Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595061]: The detective is trying to figure out _______ fingerprints were found at the crime scene.
A, when
B, whose
C, that
D, whom
Kiến thức về mệnh đề danh từ
*Xét các đáp án:
A. when: là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gain
B. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
C. that: là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
D. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
- Căn cứ vào vị trí phía trước chỗ trống là cụm động từ “figure out” nên ta suy ra sau nó cần một mệnh đề danh từ đóng vai trò làm tân ngữ của động từ.
- Căn cứ vào vị trí sau chỗ trống là danh từ “fingertips” nên ta dùng từ để hỏi “whose”.
Tạm dịch: Thám tử đang cố gắng xác định xem dấu vân tay được tìm thấy tại hiện trường vụ án là của ai.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. when: là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gain
B. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
C. that: là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
D. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
- Căn cứ vào vị trí phía trước chỗ trống là cụm động từ “figure out” nên ta suy ra sau nó cần một mệnh đề danh từ đóng vai trò làm tân ngữ của động từ.
- Căn cứ vào vị trí sau chỗ trống là danh từ “fingertips” nên ta dùng từ để hỏi “whose”.
Tạm dịch: Thám tử đang cố gắng xác định xem dấu vân tay được tìm thấy tại hiện trường vụ án là của ai.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 2 [595062]: The team is enthusiastic about _______ the new project that promises to be both challenging and rewarding.
A, experimenting with
B, participating in
C, abandoning
D, discussing
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:
A. experimenting with - experiment with: thử nghiệm với
B. participating in - participate in: tham gia vào
C. abandoning - abandon /ə'bændən/ (v): bỏ, từ bỏ
D. discussing - discuss /di'skʌs/ (v): thảo luận, bàn luận
Tạm dịch: Nhóm rất hào hứng khi được tham gia vào dự án mới hứa hẹn sẽ vừa đầy thử thách vừa bổ ích.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. experimenting with - experiment with: thử nghiệm với
B. participating in - participate in: tham gia vào
C. abandoning - abandon /ə'bændən/ (v): bỏ, từ bỏ
D. discussing - discuss /di'skʌs/ (v): thảo luận, bàn luận
Tạm dịch: Nhóm rất hào hứng khi được tham gia vào dự án mới hứa hẹn sẽ vừa đầy thử thách vừa bổ ích.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [595063]: Drivers _______ obey traffic laws to prevent accidents and ensure road safety.
A, need to
B, hope to
C, could
D, would
Kiến thức về động từ khuyết thiếu và cấu trúc:
*Xét các đáp án:
A. need to + Vbare: cần làm gì
B. hope to + Vbare: hy vọng có thể thực hiện một điều gì đó
C. could + vbare: có thể làm điều gì đó (khả năng ai đó có thể làm gì trong quá khứ)
D. would + Vbare: sẽ làm gì (từ góc nhìn quá khứ)
Tạm dịch: Người lái xe cần tuân thủ luật giao thông để phòng ngừa tai nạn và đảm bảo an toàn giao thông.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. need to + Vbare: cần làm gì
B. hope to + Vbare: hy vọng có thể thực hiện một điều gì đó
C. could + vbare: có thể làm điều gì đó (khả năng ai đó có thể làm gì trong quá khứ)
D. would + Vbare: sẽ làm gì (từ góc nhìn quá khứ)
Tạm dịch: Người lái xe cần tuân thủ luật giao thông để phòng ngừa tai nạn và đảm bảo an toàn giao thông.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [595064]: The CEO's _______ speech at the shareholder meeting inspired the investors to continue supporting the company.
A, boring
B, uninspiring
C, passionate
D, confusing
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. boring /'bɔriŋ/ (adj): nhàm chán
B. uninspiring /,ʌnin'spaiəriŋ/ (adj): không gây thích thú, không truyền cảm hứng
C. passionate /'pæ∫ənət/ (adj): say đắm; mãnh liệt; nhiệt huyết
D. confusing /kən'fju:ziŋ/ (adj): khó hiểu, làm rối lên
Tạm dịch: Bài phát biểu đầy tâm huyết của CEO tại cuộc họp cổ đông đã truyền cảm hứng cho các nhà đầu tư tiếp tục ủng hộ công ty.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. boring /'bɔriŋ/ (adj): nhàm chán
B. uninspiring /,ʌnin'spaiəriŋ/ (adj): không gây thích thú, không truyền cảm hứng
C. passionate /'pæ∫ənət/ (adj): say đắm; mãnh liệt; nhiệt huyết
D. confusing /kən'fju:ziŋ/ (adj): khó hiểu, làm rối lên
Tạm dịch: Bài phát biểu đầy tâm huyết của CEO tại cuộc họp cổ đông đã truyền cảm hứng cho các nhà đầu tư tiếp tục ủng hộ công ty.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [595065]: The company _______ expanding its operations to new markets in the coming months.
A, is thinking about
B, thinks about
C, thought about
D, will think about
Kiến thức về thì động từ:
Cấu trúc:
+ think of something/V_ing: nghĩ về việc gì/làm gì
+ think about sth: cân nhắc, suy xét điều gì
=> Căn cứ vào “in the coming years” và dịch nghĩa ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả dự định trong tương lai.
Cấu trúc: S + is/am/are + V_ing
Tạm dịch: Công ty đang cân nhắc mở rộng hoạt động sang các thị trường mới trong những tháng tới.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Cấu trúc:
+ think of something/V_ing: nghĩ về việc gì/làm gì
+ think about sth: cân nhắc, suy xét điều gì
=> Căn cứ vào “in the coming years” và dịch nghĩa ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả dự định trong tương lai.
Cấu trúc: S + is/am/are + V_ing
Tạm dịch: Công ty đang cân nhắc mở rộng hoạt động sang các thị trường mới trong những tháng tới.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [595066]: Our school invited an _______ to give a talk on the benefits of renewable energy sources.
A, environment
B, environmentalist
C, environmental
D, environmentally
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. environment /in'vaiərənmənt/ (n): môi truờng
B. environmentalist /in,vaiərən'mentɔlist/ (n): nhà môi trường học
C. environmental /invairən'mentl/ (adj): [thuộc] môi trường
D. environmentally /in,vaiərən'mentəli/ (adv): về mặt môi trường
Căn cứ vào mạo từ “an” ta suy ra chỗ trống cần một danh từ vì theo quy tắc sau mạo từ là danh từ.
Tạm dịch: Trường chúng tôi đã mời một nhà môi trường đến để nói chuyện về lợi ích của các nguồn năng lượng tái tạo.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. environment /in'vaiərənmənt/ (n): môi truờng
B. environmentalist /in,vaiərən'mentɔlist/ (n): nhà môi trường học
C. environmental /invairən'mentl/ (adj): [thuộc] môi trường
D. environmentally /in,vaiərən'mentəli/ (adv): về mặt môi trường
Căn cứ vào mạo từ “an” ta suy ra chỗ trống cần một danh từ vì theo quy tắc sau mạo từ là danh từ.
Tạm dịch: Trường chúng tôi đã mời một nhà môi trường đến để nói chuyện về lợi ích của các nguồn năng lượng tái tạo.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [595067]: If Sarah ________ earlier, she would have caught the beginning of the movie.
A, arrives
B, had arrived
C, will arrive
D, is arriving
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + VPII, S + would/could/ might have + VPII.
=> Diễn tả những giả thiết trái với thực tế ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu Sarah đến sớm hơn, cô ấy đã có thể xem được phần đầu của bộ phim.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + VPII, S + would/could/ might have + VPII.
=> Diễn tả những giả thiết trái với thực tế ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu Sarah đến sớm hơn, cô ấy đã có thể xem được phần đầu của bộ phim.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [595068]: Commuters are encouraged to use _______ transportation options to reduce their carbon footprint.
A, convenient
B, costly
C, infrequent
D, sustainable
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. convenient /kən'vi:niənt/ (adj): tiện lợi, thuận tiện
B. costly /'kɒstli/ (adj): đắt đỏ
C. infrequent /in'fri:kwənt/ (adj): hiếm khi xảy ra, không thường xuyên
D. sustainable /səs'teinəbl/ (adj): bền vững
Tạm dịch: Người đi làm được khuyến khích sử dụng các phương tiện giao thông bền vững để giảm lượng khí thải carbon.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. convenient /kən'vi:niənt/ (adj): tiện lợi, thuận tiện
B. costly /'kɒstli/ (adj): đắt đỏ
C. infrequent /in'fri:kwənt/ (adj): hiếm khi xảy ra, không thường xuyên
D. sustainable /səs'teinəbl/ (adj): bền vững
Tạm dịch: Người đi làm được khuyến khích sử dụng các phương tiện giao thông bền vững để giảm lượng khí thải carbon.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 9 [595069]: The committee will have the proposal ________ by an expert before making a final decision.
A, reviewed
B, review
C, reviewing
D, to review
Kiến thức về cấu trúc:
*Ta có:
- Cấu trúc câu truyền khiến: have sb do sth/get sb to do sth: nhờ, sai, khiến ai đó làm gì
-> Bị động truyền khiến: have/get sth done (by sb): có cái gì được làm (bởi ai)
Tạm dịch: Ủy ban sẽ nhờ một chuyên gia xem xét đề xuất trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- Cấu trúc câu truyền khiến: have sb do sth/get sb to do sth: nhờ, sai, khiến ai đó làm gì
-> Bị động truyền khiến: have/get sth done (by sb): có cái gì được làm (bởi ai)
Tạm dịch: Ủy ban sẽ nhờ một chuyên gia xem xét đề xuất trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [595070]: When planning your trip, you should ________ booking your flights and accommodation first.
A, hold the belief
B, give priority to
C, make a change
D, bear in mind
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:
A. hold the belief: giữ vững niềm tin
B. give priority to: ưu tiên
C. make a change: thay đổi
D. bear in mind: ghi nhớ
Tạm dịch: Khi lên kế hoạch cho chuyến đi, bạn nên ưu tiên đặt vé máy bay và chỗ ở trước.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. hold the belief: giữ vững niềm tin
B. give priority to: ưu tiên
C. make a change: thay đổi
D. bear in mind: ghi nhớ
Tạm dịch: Khi lên kế hoạch cho chuyến đi, bạn nên ưu tiên đặt vé máy bay và chỗ ở trước.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595071]: The company explored new sales channels to reach a wider customer base.
A, questioned
B, summarized
C, investigated
D, overlooked
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch câu gốc: Công ty đã thăm dò các kênh bán hàng mới để tiếp cận lượng khách hàng rộng lớn hơn.
=> explored - explore /ik'splɔ:[r]/ (v): thăm dò, tìm kiếm, khảo sát
*Xét các đáp án:
A. questioned - question /'kwest∫ən/ (v): hỏi; chất vấn
B. summarized - summarize /'sʌməraiz/ (v): tóm tắt, tổng kết
C. investigated- investigate /in'vestigeit/ (v): điều tra, nghiên cứu, kiểm tra
D. overlooked - overlook /,əʊvə'lʊk/ (v): bỏ qua; lờ đi
=> explored ~ investigated
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Công ty đã thăm dò các kênh bán hàng mới để tiếp cận lượng khách hàng rộng lớn hơn.
=> explored - explore /ik'splɔ:[r]/ (v): thăm dò, tìm kiếm, khảo sát
*Xét các đáp án:
A. questioned - question /'kwest∫ən/ (v): hỏi; chất vấn
B. summarized - summarize /'sʌməraiz/ (v): tóm tắt, tổng kết
C. investigated- investigate /in'vestigeit/ (v): điều tra, nghiên cứu, kiểm tra
D. overlooked - overlook /,əʊvə'lʊk/ (v): bỏ qua; lờ đi
=> explored ~ investigated
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [595072]: To improve team performance, the coach decided to phase out old training methods.
A, intensify
B, eliminate
C, continue
D, integrate
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch câu gốc: Để cải thiện hiệu suất của đội, huấn luyện viên đã quyết định loại bỏ dần các phương pháp huấn luyện cũ.
=> Phase out: loại bỏ, từ bỏ việc sử dụng (thứ gì đó) dần dần
*Xét các đáp án:
A. intensify /in'tensifai/ (v): tăng cường; gia tăng
B. eliminate /i'limineit/ (v): loại ra, loại bỏ
C. continue /kən'tinju:/ (v): tiếp tục
D. integrate /'intigreit/ (v): hợp nhất
=> phase out ~ eliminate
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Để cải thiện hiệu suất của đội, huấn luyện viên đã quyết định loại bỏ dần các phương pháp huấn luyện cũ.
=> Phase out: loại bỏ, từ bỏ việc sử dụng (thứ gì đó) dần dần
*Xét các đáp án:
A. intensify /in'tensifai/ (v): tăng cường; gia tăng
B. eliminate /i'limineit/ (v): loại ra, loại bỏ
C. continue /kən'tinju:/ (v): tiếp tục
D. integrate /'intigreit/ (v): hợp nhất
=> phase out ~ eliminate
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [595073]: He tends to look down on others who don't share his taste in music.
A, execute
B, condemn
C, respect
D, disregard
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch câu gốc: Anh ấy có xu hướng xem thường những người không có cùng sở thích âm nhạc với mình.
=> look down on (phr.v): coi thường
* Xét các đáp án:
A. execute /'eksikju:t/ (v): thực hiện, thi hành
B. condemn /kən'dem/ (v): kết tội, xử phạt
C. respect /ri'spekt/ (v): tôn trọng, kính trọng
D. disregard /,disri'gɑ:d/ (v): không quan tâm đến, coi thường
=> look down on >< respect
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Anh ấy có xu hướng xem thường những người không có cùng sở thích âm nhạc với mình.
=> look down on (phr.v): coi thường
* Xét các đáp án:
A. execute /'eksikju:t/ (v): thực hiện, thi hành
B. condemn /kən'dem/ (v): kết tội, xử phạt
C. respect /ri'spekt/ (v): tôn trọng, kính trọng
D. disregard /,disri'gɑ:d/ (v): không quan tâm đến, coi thường
=> look down on >< respect
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [595074]: The company’s generosity was appreciated when they donated a significant amount to support local charities.
A, stinginess
B, kindness
C, rudeness
D, willingness
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch câu gốc: Sự hào phóng của công ty được mọi người cảm kích khi họ quyên góp một số tiền đáng kể để hỗ trợ các tổ chức từ thiện địa phương.
=> generosity /dʒenə'rɒsəti/ (n): tính rộng rãi, tính hào phóng
* Xét các đáp án:
A. stinginess /'stindʒinis/ (n): tính keo kiệt, tính bủn xỉn
B. kindness /'kaindnəs/ (n): sự tử tế, lòng tốt
C. rudeness /'ru:dnis/ (n): sự khiếm nhã; sự vô lễ
D. willingness /'wiliŋnis/ (n): sự sẵn lòng
=> generosity >< stinginess
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Sự hào phóng của công ty được mọi người cảm kích khi họ quyên góp một số tiền đáng kể để hỗ trợ các tổ chức từ thiện địa phương.
=> generosity /dʒenə'rɒsəti/ (n): tính rộng rãi, tính hào phóng
* Xét các đáp án:
A. stinginess /'stindʒinis/ (n): tính keo kiệt, tính bủn xỉn
B. kindness /'kaindnəs/ (n): sự tử tế, lòng tốt
C. rudeness /'ru:dnis/ (n): sự khiếm nhã; sự vô lễ
D. willingness /'wiliŋnis/ (n): sự sẵn lòng
=> generosity >< stinginess
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [595075]: Emma: I heard you're planning a trip to Italy this summer.
Lily: Yes, I am! ______________
Lily: Yes, I am! ______________
A, I can't wait to go there.
B, I'll let you know how it goes.
C, I'm still deciding on the details.
D, I'm trying to save up for the tickets.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. I can't wait to go there: Tớ nóng lòng muốn đến đó.
B. I'll let you know how it goes: Tớ sẽ cho bạn biết mọi chuyện diễn ra thế nào.
C. I'm still deciding on the details: Tớ vẫn đang quyết định các chi tiết.
D. I'm trying to save up for the tickets: Tớ đang cố gắng tiết kiệm tiền để mua vé.
Tạm dịch:
Emma: Nghe nói cậu đang lên kế hoạch cho chuyến đi đến Ý vào mùa hè này.
Lily: Đúng vậy! Tớ rất nóng lòng muốn đến đó.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. I can't wait to go there: Tớ nóng lòng muốn đến đó.
B. I'll let you know how it goes: Tớ sẽ cho bạn biết mọi chuyện diễn ra thế nào.
C. I'm still deciding on the details: Tớ vẫn đang quyết định các chi tiết.
D. I'm trying to save up for the tickets: Tớ đang cố gắng tiết kiệm tiền để mua vé.
Tạm dịch:
Emma: Nghe nói cậu đang lên kế hoạch cho chuyến đi đến Ý vào mùa hè này.
Lily: Đúng vậy! Tớ rất nóng lòng muốn đến đó.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [595076]: Sara: I’m sorry I missed your birthday party.
Tom: _____________
Tom: _____________
A, You shouldn’t have come,
B, I had a great time.
C, It’s not a big deal.
D, I didn’t expect you to come.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. You shouldn’t have come: Cậu lẽ ra không nên đến
B. I had a great time: Tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời
C. It’s not a big deal: Không có gì to tát
D. I didn’t expect you to come: Tớ không ngờ cậu sẽ đến
Tạm dịch:
Sara: Tớ xin lỗi vì đã bỏ lỡ bữa tiệc sinh nhật của cậu.
Tom: Không có gì to tát đâu.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. You shouldn’t have come: Cậu lẽ ra không nên đến
B. I had a great time: Tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời
C. It’s not a big deal: Không có gì to tát
D. I didn’t expect you to come: Tớ không ngờ cậu sẽ đến
Tạm dịch:
Sara: Tớ xin lỗi vì đã bỏ lỡ bữa tiệc sinh nhật của cậu.
Tom: Không có gì to tát đâu.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [595077]: Sarah: I’ve been working on this report for hours, but I’m starting to feel tired.
John: ___________
John: ___________
A, I think you should call it a night.
B, I think you should call it a morning.
C, I think you should call it a moon.
D, I think you should call it the day.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
Tạm dịch:
Sarah: Tôi đã làm báo cáo này trong nhiều giờ, nhưng tôi bắt đầu cảm thấy mệt mỏi rồi.
John: ___________
Ta có thành ngữ:
- call it a night = stop what you have been doing in the evening or night, often in order to go to bed: dừng những gì bạn đang làm vào buổi tối hoặc đêm, thường là để đi ngủ
- call it a day = stop what you are doing because you do not want to do any more or think you have done enough: dừng những gì bạn đang làm vì bạn không muốn làm thêm nữa hoặc nghĩ rằng bạn đã làm đủ rồi.
=> ý D phải đổi the -> a thì cụm thành ngữ mới đúng
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch:
Sarah: Tôi đã làm báo cáo này trong nhiều giờ, nhưng tôi bắt đầu cảm thấy mệt mỏi rồi.
John: ___________
Ta có thành ngữ:
- call it a night = stop what you have been doing in the evening or night, often in order to go to bed: dừng những gì bạn đang làm vào buổi tối hoặc đêm, thường là để đi ngủ
- call it a day = stop what you are doing because you do not want to do any more or think you have done enough: dừng những gì bạn đang làm vì bạn không muốn làm thêm nữa hoặc nghĩ rằng bạn đã làm đủ rồi.
=> ý D phải đổi the -> a thì cụm thành ngữ mới đúng
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 18 [595078]: Lucy: I’m not sure if I should attend the networking event.
George: _____________
George: _____________
A, It could be a great chance to meet new people.
B, Maybe you should just skip it.
C, It is probably not worth your valuable time.
D, Attending might not be very helpful.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. It could be a great chance to meet new people: Đây có thể là cơ hội tuyệt vời để gặp gỡ những người mới.
B. Maybe you should just skip it: Có lẽ bạn nên bỏ qua.
C. It is probably not worth your valuable time: Chắc hẳn không đáng để bạn dành thời gian quý báu của mình.
D. Attending might not be very helpful: Tham dự có thể không hữu ích lắm.
Tạm dịch:
Lucy: Tôi không chắc mình có nên tham dự sự kiện giao lưu hay không.
George: Đây có thể là cơ hội tuyệt vời để gặp gỡ những người mới đấy.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. It could be a great chance to meet new people: Đây có thể là cơ hội tuyệt vời để gặp gỡ những người mới.
B. Maybe you should just skip it: Có lẽ bạn nên bỏ qua.
C. It is probably not worth your valuable time: Chắc hẳn không đáng để bạn dành thời gian quý báu của mình.
D. Attending might not be very helpful: Tham dự có thể không hữu ích lắm.
Tạm dịch:
Lucy: Tôi không chắc mình có nên tham dự sự kiện giao lưu hay không.
George: Đây có thể là cơ hội tuyệt vời để gặp gỡ những người mới đấy.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [595079]: a. You’ve got plenty of time. Just focus and you’ll do great.
b. When is it scheduled for?
c. I’m so stressed about the exam!
d. It’s at 10 AM, but I haven’t studied enough.
b. When is it scheduled for?
c. I’m so stressed about the exam!
d. It’s at 10 AM, but I haven’t studied enough.
A, c-b-d-a
B, a-c-d-b
C, d-a-c-b
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. I’m so stressed about the exam! (Tớ đang rất căng thẳng về kỳ thi!)
b. When is it scheduled for? (Khi nào thì thi?).
d. It’s at 10 AM, but I haven’t studied enough. (10 giờ sáng, nhưng tớ vẫn chưa học đủ.).
a. You’ve got plenty of time. Just focus and you’ll do great. (Cậu còn nhiều thời gian mà. Chỉ cần tập trung và cậu sẽ làm tốt thôi.).
Thứ tự đúng: c-b-d-a
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. I’m so stressed about the exam! (Tớ đang rất căng thẳng về kỳ thi!)
b. When is it scheduled for? (Khi nào thì thi?).
d. It’s at 10 AM, but I haven’t studied enough. (10 giờ sáng, nhưng tớ vẫn chưa học đủ.).
a. You’ve got plenty of time. Just focus and you’ll do great. (Cậu còn nhiều thời gian mà. Chỉ cần tập trung và cậu sẽ làm tốt thôi.).
Thứ tự đúng: c-b-d-a
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 20 [595080]: a. Certainly, we will. Rush hour is nearly over.
b. What time is it? We’re going to be late!
c. However, we need to arrive at the restaurant by 7:30 p.m. for the surprise birthday party. We'll never get there with this traffic.
d. It's 7:15. We are on time. Do not panic!
b. What time is it? We’re going to be late!
c. However, we need to arrive at the restaurant by 7:30 p.m. for the surprise birthday party. We'll never get there with this traffic.
d. It's 7:15. We are on time. Do not panic!
A, d-a-b-c
B, c-a-b-d
C, a-b-c-d
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. What time is it? We’re going to be late! (Giờ là mấy giờ rồi? Chúng ta sẽ đến muộn mất!)
d. It's 7:15. We are on time. Do not panic! (Bây giờ là 7:15. Chúng ta đúng giờ rồi. Đừng lo!).
c. However, we need to arrive at the restaurant by 7:30 p.m. for the surprise birthday party. We'll never get there with this traffic. (Tuy nhiên, chúng ta cần phải đến nhà hàng trước 7:30 tối để tham dự tiệc sinh nhật bất ngờ. Chúng ta sẽ không bao giờ đến đó được với tình hình giao thông như thế này.).
a. Certainly, we will. Rush hour is nearly over. (Chắc chắn là chúng ta sẽ đến được. Giờ cao điểm sắp kết thúc rồi.).
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. What time is it? We’re going to be late! (Giờ là mấy giờ rồi? Chúng ta sẽ đến muộn mất!)
d. It's 7:15. We are on time. Do not panic! (Bây giờ là 7:15. Chúng ta đúng giờ rồi. Đừng lo!).
c. However, we need to arrive at the restaurant by 7:30 p.m. for the surprise birthday party. We'll never get there with this traffic. (Tuy nhiên, chúng ta cần phải đến nhà hàng trước 7:30 tối để tham dự tiệc sinh nhật bất ngờ. Chúng ta sẽ không bao giờ đến đó được với tình hình giao thông như thế này.).
a. Certainly, we will. Rush hour is nearly over. (Chắc chắn là chúng ta sẽ đến được. Giờ cao điểm sắp kết thúc rồi.).
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [595081]: a. Sounds good! I'll bring my laptop, maybe we can brainstorm some ideas for that project.
b. Hey, how was your first day at the new job?
c. It went well, thanks for asking! I really appreciate you helping me practice.
d. No problem! So, are you free for coffee tomorrow to catch up?
e. Yeah, sure! Let's meet around 11:00 after I finish my morning errands.
f. It was a bit overwhelming, but good overall. I'm just glad it's over! How about you? How was your presentation?
b. Hey, how was your first day at the new job?
c. It went well, thanks for asking! I really appreciate you helping me practice.
d. No problem! So, are you free for coffee tomorrow to catch up?
e. Yeah, sure! Let's meet around 11:00 after I finish my morning errands.
f. It was a bit overwhelming, but good overall. I'm just glad it's over! How about you? How was your presentation?
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-e-c-a-f
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Hey, how was your first day at the new job? (Này, ngày đầu tiên của cậu với công việc mới thế nào?)
f. It was a bit overwhelming, but good overall. I'm just glad it's over! How about you? How was your presentation? (Có hơi ngợp, nhưng nhìn chung là ổn. Tớ chỉ mừng là nó đã kết thúc! Còn cậu thì sao? Bài thuyết trình của cậu thế nào?).
c. It went well, thanks for asking! I really appreciate you helping me practice. (Mọi việc diễn ra tốt đẹp, cảm ơn cậu đã hỏi thăm! Tớ thực sự cảm kích vì cậu đã giúp tớ luyện tập.).
d. No problem! So, are you free for coffee tomorrow to catch up? (Không có gì! Vậy, ngày mai cậu có rảnh để gặp nhau uống cà phê không?).
e. Yeah, sure! Let's meet around 11:00, after I finish my morning errands. (Được thôi, chắc chắn rồi! Chúng ta sẽ gặp nhau vào khoảng 11:00, sau khi tớ làm xong mấy việc lặt vặt buổi sáng.)
a. Sounds good! I'll bring my laptop, maybe we can brainstorm some ideas for that project. (Nghe ổn đấy! Tớ sẽ mang theo máy tính xách tay, có lẽ chúng ta có thể cùng nhau động não một số ý tưởng cho dự án đó.)
Thứ tự đúng: b-f-c-d-e-a
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Hey, how was your first day at the new job? (Này, ngày đầu tiên của cậu với công việc mới thế nào?)
f. It was a bit overwhelming, but good overall. I'm just glad it's over! How about you? How was your presentation? (Có hơi ngợp, nhưng nhìn chung là ổn. Tớ chỉ mừng là nó đã kết thúc! Còn cậu thì sao? Bài thuyết trình của cậu thế nào?).
c. It went well, thanks for asking! I really appreciate you helping me practice. (Mọi việc diễn ra tốt đẹp, cảm ơn cậu đã hỏi thăm! Tớ thực sự cảm kích vì cậu đã giúp tớ luyện tập.).
d. No problem! So, are you free for coffee tomorrow to catch up? (Không có gì! Vậy, ngày mai cậu có rảnh để gặp nhau uống cà phê không?).
e. Yeah, sure! Let's meet around 11:00, after I finish my morning errands. (Được thôi, chắc chắn rồi! Chúng ta sẽ gặp nhau vào khoảng 11:00, sau khi tớ làm xong mấy việc lặt vặt buổi sáng.)
a. Sounds good! I'll bring my laptop, maybe we can brainstorm some ideas for that project. (Nghe ổn đấy! Tớ sẽ mang theo máy tính xách tay, có lẽ chúng ta có thể cùng nhau động não một số ý tưởng cho dự án đó.)
Thứ tự đúng: b-f-c-d-e-a
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [595082]: a. Do you have enough time to get an adequate amount of sleep?
b. I have sufficient time. I can't seem to fall asleep.
c. I am pretty tired. I have not been sleeping well.
d. Have you ever tried some relaxation exercises before going to bed?
e. How do you feel today?
f. I've never tried it, but it seems like a good idea.
b. I have sufficient time. I can't seem to fall asleep.
c. I am pretty tired. I have not been sleeping well.
d. Have you ever tried some relaxation exercises before going to bed?
e. How do you feel today?
f. I've never tried it, but it seems like a good idea.
A, e-f-a-d-c-b
B, d-c-a-f-e-b
C, e-c-a-b-d-f
D, d-f-e-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. How do you feel today? (Hôm nay cậu cảm thấy thế nào?)
c. I am pretty tired. I have not been sleeping well. (Tớ khá mệt vì ngủ không ngon.)
a. Do you have enough time to get an adequate amount of sleep? (Cậu có đủ thời gian để ngủ đủ giấc không?)
b. I have sufficient time. I can't seem to fall asleep. (Tớ có đủ thời gian. Nhưng tớ dường như không thể ngủ được.)
d. Have you ever tried some relaxation exercises before going to bed? (Cậu đã bao giờ thử một số bài tập thư giãn trước khi đi ngủ chưa?)
f. I've never tried it, but it seems like a good idea. (Tớ chưa, nhưng có vẻ như đó là một ý tưởng hay.)
Thứ tự đúng: e-c-a-b-d-f
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. How do you feel today? (Hôm nay cậu cảm thấy thế nào?)
c. I am pretty tired. I have not been sleeping well. (Tớ khá mệt vì ngủ không ngon.)
a. Do you have enough time to get an adequate amount of sleep? (Cậu có đủ thời gian để ngủ đủ giấc không?)
b. I have sufficient time. I can't seem to fall asleep. (Tớ có đủ thời gian. Nhưng tớ dường như không thể ngủ được.)
d. Have you ever tried some relaxation exercises before going to bed? (Cậu đã bao giờ thử một số bài tập thư giãn trước khi đi ngủ chưa?)
f. I've never tried it, but it seems like a good idea. (Tớ chưa, nhưng có vẻ như đó là một ý tưởng hay.)
Thứ tự đúng: e-c-a-b-d-f
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [595083]: Traveling by train is often more relaxing than traveling by car.
A, Traveling by car is likely as relaxing as traveling by train.
B, Traveling by car is probably not as relaxing as traveling by train.
C, Traveling by car is definitely more relaxing than traveling by train.
D, Traveling by car is certainly less relaxing than traveling by train.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Đi tàu thường thư giãn hơn đi ô tô.
*Xét các đáp án:
A. Traveling by car is likely as relaxing as traveling by train. (Đi bằng ô tô có khả năng thư giãn như đi bằng tàu hỏa.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Traveling by car is probably not as relaxing as traveling by train. (Đi bằng ô tô chắc là không thư giãn bằng đi bằng tàu hỏa.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
C. Traveling by car is definitely more relaxing than traveling by train. (Đi bằng ô tô chắc chắn thư giãn hơn đi bằng tàu hỏa.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Traveling by car is certainly less relaxing than traveling by train. (Đi bằng ô tô chắc chắn ít thư giãn hơn đi bằng tàu hỏa.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Đi tàu thường thư giãn hơn đi ô tô.
*Xét các đáp án:
A. Traveling by car is likely as relaxing as traveling by train. (Đi bằng ô tô có khả năng thư giãn như đi bằng tàu hỏa.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Traveling by car is probably not as relaxing as traveling by train. (Đi bằng ô tô chắc là không thư giãn bằng đi bằng tàu hỏa.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
C. Traveling by car is definitely more relaxing than traveling by train. (Đi bằng ô tô chắc chắn thư giãn hơn đi bằng tàu hỏa.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Traveling by car is certainly less relaxing than traveling by train. (Đi bằng ô tô chắc chắn ít thư giãn hơn đi bằng tàu hỏa.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [595084]: The weather was so bad that the picnic was canceled.
A, It was so bad weather that the picnic was canceled.
B, The weather was too bad for the picnic to be canceled.
C, The picnic was canceled or the weather was so bad.
D, The bad weather caused the picnic to be cancelled.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Thời tiết xấu đến mức phải hủy chuyến dã ngoại.
*Xét các đáp án:
A. It was so bad weather that the picnic was cancelled. (Thời tiết xấu đến mức chuyến dã ngoại bị hủy bỏ.)
=> Sai về ngữ pháp. Phải là “ It was such bad weather that ….”.
Cấu trúc: It + be + such + (a/an) + adj + N + that + clause: quá.. đến nỗi mà…
B. The weather was too bad for the picnic to be cancelled. (Thời tiết quá xấu để buổi dã ngoại bị hủy.)
=> Nghĩa ngược so với câu gốc.
C. The picnic was cancelled or the weather was so bad. (Buổi dã ngoại bị hủy nếu không thời tiết quá xấu.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The bad weather caused the picnic to be cancelled. (Thời tiết xấu khiến buổi dã ngoại bị hủy.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Cấu trúc: cause something/somebody to do something: khiến cái gì đó/ai đó làm gì đó
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Thời tiết xấu đến mức phải hủy chuyến dã ngoại.
*Xét các đáp án:
A. It was so bad weather that the picnic was cancelled. (Thời tiết xấu đến mức chuyến dã ngoại bị hủy bỏ.)
=> Sai về ngữ pháp. Phải là “ It was such bad weather that ….”.
Cấu trúc: It + be + such + (a/an) + adj + N + that + clause: quá.. đến nỗi mà…
B. The weather was too bad for the picnic to be cancelled. (Thời tiết quá xấu để buổi dã ngoại bị hủy.)
=> Nghĩa ngược so với câu gốc.
C. The picnic was cancelled or the weather was so bad. (Buổi dã ngoại bị hủy nếu không thời tiết quá xấu.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The bad weather caused the picnic to be cancelled. (Thời tiết xấu khiến buổi dã ngoại bị hủy.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Cấu trúc: cause something/somebody to do something: khiến cái gì đó/ai đó làm gì đó
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 25 [595085]: Starting a new exercise routine can improve your overall health.
A, Your overall health will not change by starting a new exercise routine.
B, A new exercise routine will definitely worsen your overall health.
C, Your overall health may benefit from beginning a new exercise routine.
D, Starting a new exercise routine is unlikely to have any effect on your health.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc: Bắt đầu một thói quen tập thể dục mới có thể cải thiện sức khỏe tổng thể của bạn.
*Xét các đáp án:
A. Your overall health will not change by starting a new exercise routine. (Sức khỏe tổng thể của bạn sẽ không thay đổi khi bắt đầu một thói quen tập thể dục mới.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. A new exercise routine will definitely worsen your overall health. (Một thói quen tập thể dục mới chắc chắn sẽ làm sức khỏe tổng thể của bạn tệ hơn.)
=> Ngược nghĩa so với câu gốc.
C. Your overall health may benefit from beginning a new exercise routine. (Sức khỏe tổng thể của bạn có thể được cải thiện khi bắt đầu một thói quen tập thể dục mới.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
D. Starting a new exercise routine is unlikely to have any effect on your health. (Việc bắt đầu một thói quen tập thể dục mới khó có thể có bất kỳ tác động nào đến sức khỏe của bạn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Bắt đầu một thói quen tập thể dục mới có thể cải thiện sức khỏe tổng thể của bạn.
*Xét các đáp án:
A. Your overall health will not change by starting a new exercise routine. (Sức khỏe tổng thể của bạn sẽ không thay đổi khi bắt đầu một thói quen tập thể dục mới.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. A new exercise routine will definitely worsen your overall health. (Một thói quen tập thể dục mới chắc chắn sẽ làm sức khỏe tổng thể của bạn tệ hơn.)
=> Ngược nghĩa so với câu gốc.
C. Your overall health may benefit from beginning a new exercise routine. (Sức khỏe tổng thể của bạn có thể được cải thiện khi bắt đầu một thói quen tập thể dục mới.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
D. Starting a new exercise routine is unlikely to have any effect on your health. (Việc bắt đầu một thói quen tập thể dục mới khó có thể có bất kỳ tác động nào đến sức khỏe của bạn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [595086]: Immediately after the clock struck 5 PM, the employees quickly left the office for the day.
A, No sooner had the clock struck 5 PM than the employees left the office for the day.
B, The employees stayed in the office until after 5 PM before leaving for the day.
C, The employees left the office slowly as the clock approached 5 PM.
D, Hardly had the clock struck 5 PM when the employees finished their work for the day.
Kiến thức về đảo ngữ:
Tạm dịch câu gốc: Ngay sau khi đồng hồ điểm 5 giờ chiều, các nhân viên nhanh chóng rời khỏi văn phòng.
*Xét các đáp án:
A. No sooner had the clock struck 5 PM than the employees left the office for the day. (Ngay khi đồng hồ điểm 5 giờ chiều, các nhân viên rời khỏi văn phòng.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + VPII + than + S + V2/-ed: ngay khi/vừa mới…thì
B. The employees stayed in the office until after 5 PM before leaving for the day. (Các nhân viên ở lại văn phòng cho đến sau 5 giờ chiều trước khi rời đi cả ngày.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The employees left the office slowly as the clock approached 5 PM. (Các nhân viên rời khỏi văn phòng một cách chậm rãi khi đồng hồ chỉ gần 5 giờ chiều.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Hardly had the clock struck 5 PM when the employees finished their work for the day. (Đồng hồ vừa điểm 5 giờ chiều thì các nhân viên đã hoàn thành công việc trong ngày.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Ngay sau khi đồng hồ điểm 5 giờ chiều, các nhân viên nhanh chóng rời khỏi văn phòng.
*Xét các đáp án:
A. No sooner had the clock struck 5 PM than the employees left the office for the day. (Ngay khi đồng hồ điểm 5 giờ chiều, các nhân viên rời khỏi văn phòng.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + VPII + than + S + V2/-ed: ngay khi/vừa mới…thì
B. The employees stayed in the office until after 5 PM before leaving for the day. (Các nhân viên ở lại văn phòng cho đến sau 5 giờ chiều trước khi rời đi cả ngày.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The employees left the office slowly as the clock approached 5 PM. (Các nhân viên rời khỏi văn phòng một cách chậm rãi khi đồng hồ chỉ gần 5 giờ chiều.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Hardly had the clock struck 5 PM when the employees finished their work for the day. (Đồng hồ vừa điểm 5 giờ chiều thì các nhân viên đã hoàn thành công việc trong ngày.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [595087]: The sky is getting darker, and it looks like rain is coming.
A, When the sky gets darker, it must mean rain is coming.
B, The sky turning darker always means a storm is about to start.
C, Maybe it will rain soon because the sky is turning darker.
D, It's likely to rain when the sky gets darker.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu:
Tạm dịch câu gốc: Bầu trời đang dần tối đen, và trông như sắp có mưa
*Xét các đáp án:
A. Khi bầu trời trở dần tối đen, điều đó chắc chắn có nghĩa là sắp mưa.
=> không sát nghĩa với câu gốc
B. Bầu trời tối hơn luôn có nghĩa là một cơn bão sắp bắt đầu.
=> không sát nghĩa với câu gốc
C. Có lẽ trời sắp mưa vì bầu trời đang tối dần.
=> sát nghĩa với câu gốc
D. Trời có khả năng cao sẽ mưa khi bầu trời trở nên tối hơn.
=> Chưa sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Bầu trời đang dần tối đen, và trông như sắp có mưa
*Xét các đáp án:
A. Khi bầu trời trở dần tối đen, điều đó chắc chắn có nghĩa là sắp mưa.
=> không sát nghĩa với câu gốc
B. Bầu trời tối hơn luôn có nghĩa là một cơn bão sắp bắt đầu.
=> không sát nghĩa với câu gốc
C. Có lẽ trời sắp mưa vì bầu trời đang tối dần.
=> sát nghĩa với câu gốc
D. Trời có khả năng cao sẽ mưa khi bầu trời trở nên tối hơn.
=> Chưa sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 28 [595088]: I can choose to cook dinner myself or order takeout. I prefer the latter option.
A, I’d prefer to order takeout rather than cook dinner myself.
B, I will cook dinner myself if I can’t order takeout.
C, Ordering takeout is less appealing to me than cooking dinner myself.
D, I’d rather cook dinner myself than order takeout.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Tôi có thể chọn tự nấu bữa tối hoặc gọi đồ ăn mang về. Tôi thích phương án sau hơn.
*Xét các đáp án:
A. I’d prefer to order takeout rather than cook dinner myself. (Tôi thích gọi đồ ăn mang về hơn là tự nấu bữa tối.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: prefer doing sth to doing sth =’d prefer to do sth rather than do sth: thích làm gì hơn làm gì
B. I will cook dinner myself if I can’t order takeout. (Tôi sẽ tự nấu bữa tối nếu tôi không thể gọi đồ ăn mang về.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Ordering takeout is less appealing to me than cooking dinner myself. (Tôi thấy gọi đồ ăn mang về không hấp dẫn bằng tự nấu bữa tối.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. I’d rather cook dinner myself than order takeout. (Tôi thà tự nấu bữa tối còn hơn là gọi đồ ăn mang về.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Tôi có thể chọn tự nấu bữa tối hoặc gọi đồ ăn mang về. Tôi thích phương án sau hơn.
*Xét các đáp án:
A. I’d prefer to order takeout rather than cook dinner myself. (Tôi thích gọi đồ ăn mang về hơn là tự nấu bữa tối.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: prefer doing sth to doing sth =’d prefer to do sth rather than do sth: thích làm gì hơn làm gì
B. I will cook dinner myself if I can’t order takeout. (Tôi sẽ tự nấu bữa tối nếu tôi không thể gọi đồ ăn mang về.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Ordering takeout is less appealing to me than cooking dinner myself. (Tôi thấy gọi đồ ăn mang về không hấp dẫn bằng tự nấu bữa tối.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. I’d rather cook dinner myself than order takeout. (Tôi thà tự nấu bữa tối còn hơn là gọi đồ ăn mang về.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 29 [595089]: The team did not have adequate resources. Their project suffered from delays.
A, It was having adequate resources that led to the project’s delays.
B, The project was completed on time due to the availability of adequate resources.
C, It was the lack of adequate resources that caused the project to suffer from delays.
D, It was the project’s success that resulted from having sufficient resources.
Kiến thức về câu chẻ:
Tạm dịch câu gốc: Nhóm không có đủ nguồn lực. Dự án của họ bị chậm trễ.
*Xét các đáp án:
A. It was having adequate resources that led to the project’s delays. (Chính việc có đủ nguồn lực đã dẫn đến sự chậm trễ của dự án.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The project was completed on time due to the availability of adequate resources. (Dự án đã hoàn thành đúng thời hạn do có đủ nguồn lực.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. It was the lack of adequate resources that caused the project to suffer from delays. (Chính việc thiếu nguồn lực đã khiến dự án bị chậm trễ.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + …
D. It was the project’s success that resulted from having sufficient resources. (Chính sự thành công của dự án là kết quả của việc có đủ nguồn lực.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Nhóm không có đủ nguồn lực. Dự án của họ bị chậm trễ.
*Xét các đáp án:
A. It was having adequate resources that led to the project’s delays. (Chính việc có đủ nguồn lực đã dẫn đến sự chậm trễ của dự án.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The project was completed on time due to the availability of adequate resources. (Dự án đã hoàn thành đúng thời hạn do có đủ nguồn lực.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. It was the lack of adequate resources that caused the project to suffer from delays. (Chính việc thiếu nguồn lực đã khiến dự án bị chậm trễ.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + …
D. It was the project’s success that resulted from having sufficient resources. (Chính sự thành công của dự án là kết quả của việc có đủ nguồn lực.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 30 [595090]: He was promoted to the position of senior manager at his company. This promotion came after many years of consistent performance and dedication.
A, Years of dedication and performance eventually led to his promotion to senior manager.
B, His promotion to senior manager was quick due to his recent high performance and dedication.
C, After many years of consistent work, he was eventually recognized with a senior manager position.
D, The senior manager position was achieved after only a short period of dedication and performance.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc: Anh được thăng chức lên vị trí quản lý cấp cao tại công ty của mình. Sự thăng chức này đến sau nhiều năm làm việc liên tục và cống hiến.
*Xét các đáp án:
A. Years of dedication and performance eventually led to his promotion to senior manager. (Nhiều năm cống hiến và làm việc hiệu quả cuối cùng đã giúp anh thăng chức lên vị trí quản lý cấp cao.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
B. His promotion to senior manager was quick due to his recent high performance and dedication. (Anh được thăng chức lên vị trí quản lý cấp cao nhanh chóng nhờ vào làm việc hiệu quả và sự cống hiến gần đây của anh.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. After many years of consistent work, he was eventually recognized with a senior manager position. (Sau nhiều năm làm việc liên tục, cuối cùng anh đã được công nhận với vị trí quản lý cấp cao.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The senior manager position was achieved after only a short period of dedication and performance. (Anh đã đạt được vị trí quản lý cấp cao chỉ sau một thời gian ngắn cống hiến và làm việc hiệu quả.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Anh được thăng chức lên vị trí quản lý cấp cao tại công ty của mình. Sự thăng chức này đến sau nhiều năm làm việc liên tục và cống hiến.
*Xét các đáp án:
A. Years of dedication and performance eventually led to his promotion to senior manager. (Nhiều năm cống hiến và làm việc hiệu quả cuối cùng đã giúp anh thăng chức lên vị trí quản lý cấp cao.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
B. His promotion to senior manager was quick due to his recent high performance and dedication. (Anh được thăng chức lên vị trí quản lý cấp cao nhanh chóng nhờ vào làm việc hiệu quả và sự cống hiến gần đây của anh.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. After many years of consistent work, he was eventually recognized with a senior manager position. (Sau nhiều năm làm việc liên tục, cuối cùng anh đã được công nhận với vị trí quản lý cấp cao.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The senior manager position was achieved after only a short period of dedication and performance. (Anh đã đạt được vị trí quản lý cấp cao chỉ sau một thời gian ngắn cống hiến và làm việc hiệu quả.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
If an employer wishes to remove an employee from the workplace, a fair dismissal is the most suitable form of separation among the different types of dismissals available. A fair dismissal is legally and contractually strong, indicating that (31) ____________ have been correctly followed. In cases where an employee’s (32) ____________ has been very serious, however, an employer may not have to follow all of these procedures. If the employer can prove that the employee’s behavior was illegal, dangerous, or severely wrong, the employee can be dismissed immediately: a procedure known as (33) ____________ dismissal.
Sometimes a dismissal is not considered to have taken (34) ____________ fairly. One of these types is wrongful dismissal and involves a breach of contract by the employer. This could involve dismissing an employee without notice or without following proper disciplinary and dismissal procedures. Another type, unfair dismissal, is when an employee is sacked without good cause.
There is another kind of dismissal, known as constructive dismissal, (35) ____________ because the employee is not actually openly dismissed by the employer. In this case, the employee is forced into resigning by an employer who tries to make significant changes to the original contract. This could mean an employee might have to work night shifts after originally signing on for day work, or he could be made to work in dangerous conditions.
Sometimes a dismissal is not considered to have taken (34) ____________ fairly. One of these types is wrongful dismissal and involves a breach of contract by the employer. This could involve dismissing an employee without notice or without following proper disciplinary and dismissal procedures. Another type, unfair dismissal, is when an employee is sacked without good cause.
There is another kind of dismissal, known as constructive dismissal, (35) ____________ because the employee is not actually openly dismissed by the employer. In this case, the employee is forced into resigning by an employer who tries to make significant changes to the original contract. This could mean an employee might have to work night shifts after originally signing on for day work, or he could be made to work in dangerous conditions.
(Adapted from https://ielts-up.com/index.html)
Câu 31 [595091]:
A, such proper steps
B, all necessary procedures
C, the correct process
D, this legal requirement
Kiến thức về cụm danh từ
*Xét các đáp án:
(A) các bước thích hợp như vậy
(B) tất cả các thủ tục cần thiết
(C) quy trình đúng
(D) yêu cầu pháp lý này
Căn cứ vào “all” ta suy ra chỗ trống cần một cụm danh từ số nhiều. Từ đó, ta loại C và D.
Tạm dịch: “A fair dismissal is legally and contractually strong, indicating that all (31) necessary procedures have been correctly followed.” (Sa thải công bằng có giá trị pháp lý và hợp đồng vững chắc, cho thấy rằng tất cả các thủ tục cần thiết đã được tuân thủ đúng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) các bước thích hợp như vậy
(B) tất cả các thủ tục cần thiết
(C) quy trình đúng
(D) yêu cầu pháp lý này
Căn cứ vào “all” ta suy ra chỗ trống cần một cụm danh từ số nhiều. Từ đó, ta loại C và D.
Tạm dịch: “A fair dismissal is legally and contractually strong, indicating that all (31) necessary procedures have been correctly followed.” (Sa thải công bằng có giá trị pháp lý và hợp đồng vững chắc, cho thấy rằng tất cả các thủ tục cần thiết đã được tuân thủ đúng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 32 [595092]:
A, misfortune
B, mistrust
C, misuse
D, misconduct
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
(A) misfortune /,mis'fɔ:t∫u:n/ (n): sự rủi ro, sự bất hạnh
(B) mistrust /,mis'trʌst/ (n): sự thiếu tin tưởng, sự ngờ vực
(C) misuse /mis'ju:z/ (n): sử dụng sai cách
(D) misconduct /,miskɒndʌkt/ (n): hành vi sai trái
Tạm dịch: “In cases where an employee’s (32) misconduct has been very serious, however, an employer may not have to follow all of these procedures.” (Tuy nhiên, trong trường hợp hành vi sai trái của nhân viên rất nghiêm trọng, người sử dụng lao động có thể không phải tuân thủ tất cả các thủ tục này.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
(A) misfortune /,mis'fɔ:t∫u:n/ (n): sự rủi ro, sự bất hạnh
(B) mistrust /,mis'trʌst/ (n): sự thiếu tin tưởng, sự ngờ vực
(C) misuse /mis'ju:z/ (n): sử dụng sai cách
(D) misconduct /,miskɒndʌkt/ (n): hành vi sai trái
Tạm dịch: “In cases where an employee’s (32) misconduct has been very serious, however, an employer may not have to follow all of these procedures.” (Tuy nhiên, trong trường hợp hành vi sai trái của nhân viên rất nghiêm trọng, người sử dụng lao động có thể không phải tuân thủ tất cả các thủ tục này.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 33 [595093]:
A, inclusive
B, arbitrary
C, summary
D, compact
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:
(A) inclusive /in'klu:siv/ (adj): kể cả, bao hàm
(B) arbitrary /'ɑ:bitrəri/ (adj): chuyên quyền, độc đoán, tùy tiện
(C) summary /'sʌməri/ (adj): ngắn gọn
(D) compact /kəm'pækt/ (adj): gọn
*Ta có thuật ngữ ngành nhân sự:
- Summary dismissal: sa thải tóm lược (sự chấm dứt hợp đồng lao động ngay lập tức và không cần thông báo do hành vi sai trái, không tuân thủ hoặc thiếu năng lực)
Tạm dịch: “If the employer can prove that the employee’s behaviour was illegal, dangerous or severely wrong, the employee can be dismissed immediately: a procedure known as (33) summary dismissal.” (Nếu người sử dụng lao động có thể chứng minh rằng hành vi của nhân viên là bất hợp pháp, nguy hiểm hoặc cực kỳ sai trái, thì nhân viên đó có thể bị sa thải ngay lập tức: một thủ tục được gọi là sa thải tóm lược.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
(A) inclusive /in'klu:siv/ (adj): kể cả, bao hàm
(B) arbitrary /'ɑ:bitrəri/ (adj): chuyên quyền, độc đoán, tùy tiện
(C) summary /'sʌməri/ (adj): ngắn gọn
(D) compact /kəm'pækt/ (adj): gọn
*Ta có thuật ngữ ngành nhân sự:
- Summary dismissal: sa thải tóm lược (sự chấm dứt hợp đồng lao động ngay lập tức và không cần thông báo do hành vi sai trái, không tuân thủ hoặc thiếu năng lực)
Tạm dịch: “If the employer can prove that the employee’s behaviour was illegal, dangerous or severely wrong, the employee can be dismissed immediately: a procedure known as (33) summary dismissal.” (Nếu người sử dụng lao động có thể chứng minh rằng hành vi của nhân viên là bất hợp pháp, nguy hiểm hoặc cực kỳ sai trái, thì nhân viên đó có thể bị sa thải ngay lập tức: một thủ tục được gọi là sa thải tóm lược.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 34 [595094]:
A, place
B, placement
C, placing
D, replace
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm: take place: diễn ra
Tạm dịch: Sometimes a dismissal is not considered to have taken (34) place fairly. One of these types is wrongful dismissal and involves a breach of contract by the employer. (Đôi khi, một vụ sa thải không được coi là diễn ra công bằng. Một trong những loại này là sa thải sai trái và liên quan đến việc người sử dụng lao động vi phạm hợp đồng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cụm: take place: diễn ra
Tạm dịch: Sometimes a dismissal is not considered to have taken (34) place fairly. One of these types is wrongful dismissal and involves a breach of contract by the employer. (Đôi khi, một vụ sa thải không được coi là diễn ra công bằng. Một trong những loại này là sa thải sai trái và liên quan đến việc người sử dụng lao động vi phạm hợp đồng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 35 [595095]:
A, when it gets complicated
B, where actions seem unusual
C, that it becomes relevant
D, which is slightly peculiar
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:
(A) khi nó trở nên phức tạp
(B) nơi hành động có vẻ bất thường
(C) rằng nó trở nên có liên quan
(D) mà hơi đặc biệc
Xét thấy mệnh đề trước chỗ trống là mệnh đề độc lập nên chỗ trống cần một mệnh đề phụ thuộc.
- Ta loại A vì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “when it gets complicated” không đứng sau dấu phẩy
Xét ngữ nghĩa ta suy ra chỗ trống cần một mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Có một loại sa thải khác, được gọi là sa thải mang tính xây dựng, mà hơi kỳ lạ vì nhân viên thực sự không bị người sử dụng lao động sa thải công khai.
⟶ Chỗ trống cần một mệnh đề quan hệ nối tiếp
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
(A) khi nó trở nên phức tạp
(B) nơi hành động có vẻ bất thường
(C) rằng nó trở nên có liên quan
(D) mà hơi đặc biệc
Xét thấy mệnh đề trước chỗ trống là mệnh đề độc lập nên chỗ trống cần một mệnh đề phụ thuộc.
- Ta loại A vì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “when it gets complicated” không đứng sau dấu phẩy
Xét ngữ nghĩa ta suy ra chỗ trống cần một mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Có một loại sa thải khác, được gọi là sa thải mang tính xây dựng, mà hơi kỳ lạ vì nhân viên thực sự không bị người sử dụng lao động sa thải công khai.
⟶ Chỗ trống cần một mệnh đề quan hệ nối tiếp
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
The history of human civilization is intertwined with the history of how humanity learned to manage water resources. As communities grew, water was brought from increasingly far sources, necessitating sophisticated engineering efforts such as dams and aqueducts. At the height of the Roman Empire, nine major systems, with an innovative layout of pipes and well-built sewers, supplied the occupants of Rome with as much water per person as is provided in many parts of the industrial world today.
During the industrial revolution and population explosion of the 19th and 20th centuries, the demand for water rose dramatically. Unprecedented construction of tens of thousands of monumental engineering projects designed to control floods, protect clean water supplies, and provide water for irrigation and hydropower brought great benefits to hundreds of millions of people. Food production has kept pace with soaring populations mainly because of the expansion of artificial irrigation systems that make possible the growth of 40% of the world’s food.
Yet there is a dark side to this picture: despite our progress, half of the world’s population still suffers, with water services inferior to those available to the ancient Greeks and Romans. As the United Nations report on access to water reiterated in November 2001, more than one billion people lack access to clean drinking water. Preventable water-related diseases kill an estimated 10,000 to 20,000 children every day, and the latest evidence suggests that we are falling behind in efforts to solve these problems. The consequences of our water policies extend beyond jeopardizing human health. More than 20% of all freshwater fish species are now threatened or endangered because dams and water withdrawals have destroyed the free-flowing river ecosystems where they thrive. Certain irrigation practices degrade soil quality and reduce agricultural productivity. And disputes over shared water resources have led to violence and continue to raise local, national and even international tensions.
During the industrial revolution and population explosion of the 19th and 20th centuries, the demand for water rose dramatically. Unprecedented construction of tens of thousands of monumental engineering projects designed to control floods, protect clean water supplies, and provide water for irrigation and hydropower brought great benefits to hundreds of millions of people. Food production has kept pace with soaring populations mainly because of the expansion of artificial irrigation systems that make possible the growth of 40% of the world’s food.
Yet there is a dark side to this picture: despite our progress, half of the world’s population still suffers, with water services inferior to those available to the ancient Greeks and Romans. As the United Nations report on access to water reiterated in November 2001, more than one billion people lack access to clean drinking water. Preventable water-related diseases kill an estimated 10,000 to 20,000 children every day, and the latest evidence suggests that we are falling behind in efforts to solve these problems. The consequences of our water policies extend beyond jeopardizing human health. More than 20% of all freshwater fish species are now threatened or endangered because dams and water withdrawals have destroyed the free-flowing river ecosystems where they thrive. Certain irrigation practices degrade soil quality and reduce agricultural productivity. And disputes over shared water resources have led to violence and continue to raise local, national and even international tensions.
(Adapted from IELTS Cambridge 7)
Câu 36 [595096]: What does “they” in paragraph 4 refer to?
A, free-flowing river ecosystems
B, freshwater fish species
C, dams and water withdrawals
D, irrigation practices
“They” trong đoạn 4 ám chỉ điều gì?
(A) hệ sinh thái sông chảy tự do
(B) các loài cá nước ngọt
(C) đập và việc rút nước
(D) các hoạt động tưới tiêu
Căn cứ vào:
“More than 20% of all freshwater fish species are now threatened or endangered because dams and water withdrawals have destroyed the free-flowing river ecosystems where they thrive.” (Hơn 20% tất cả các loài cá nước ngọt hiện đang bị đe dọa hoặc nguy cấp vì các con đập và việc rút nước đã phá hủy các hệ sinh thái sông chảy tự do nơi chúng sinh sống.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
(A) hệ sinh thái sông chảy tự do
(B) các loài cá nước ngọt
(C) đập và việc rút nước
(D) các hoạt động tưới tiêu
Căn cứ vào:
“More than 20% of all freshwater fish species are now threatened or endangered because dams and water withdrawals have destroyed the free-flowing river ecosystems where they thrive.” (Hơn 20% tất cả các loài cá nước ngọt hiện đang bị đe dọa hoặc nguy cấp vì các con đập và việc rút nước đã phá hủy các hệ sinh thái sông chảy tự do nơi chúng sinh sống.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 37 [595097]: What percentage of the world's food is made possible by artificial irrigation systems?
A, nineteen percent
B, twenty percent
C, thirty percent
D, forty percent
Tỷ lệ phần trăm lương thực của thế giới được tạo ra nhờ hệ thống tưới tiêu nhân tạo là bao nhiêu?
(A) mười chín phần trăm
(B) hai mươi phần trăm
(C) ba mươi phần trăm
(D) bốn mươi phần trăm
Căn cứ vào:
“Food production has kept pace with soaring populations mainly because of the expansion of artificial irrigation systems that make possible the growth of 40% of the world’s food.” (Sản xuất lương thực đã theo kịp với sự gia tăng dân số chủ yếu nhờ vào sự mở rộng của các hệ thống tưới tiêu nhân tạo, giúp tạo ra 40% lượng lương thực trên thế giới.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
(A) mười chín phần trăm
(B) hai mươi phần trăm
(C) ba mươi phần trăm
(D) bốn mươi phần trăm
Căn cứ vào:
“Food production has kept pace with soaring populations mainly because of the expansion of artificial irrigation systems that make possible the growth of 40% of the world’s food.” (Sản xuất lương thực đã theo kịp với sự gia tăng dân số chủ yếu nhờ vào sự mở rộng của các hệ thống tưới tiêu nhân tạo, giúp tạo ra 40% lượng lương thực trên thế giới.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 38 [595098]: What is the main topic of paragraph 1?
A, The growth of water management in human civilization
B, The rise in water demand due to population growth
C, The history of ancient Greek and Roman water systems
D, The comparison of ancient and modern water usage
Chủ đề chính của đoạn 1 là gì?
(A) Sự phát triển của quản lý nước trong nền văn minh nhân loại
(B) Nhu cầu về nước tăng do dân số tăng
(C) Lịch sử của hệ thống nước Hy Lạp và La Mã cổ đại
(D) So sánh việc sử dụng nước thời cổ đại và hiện đại
Căn cứ vào:
“The history of human civilization is intertwined with the history of how humanity learned to manage water resources. As communities grew, water was brought from increasingly far sources, necessitating sophisticated engineering efforts such as dams and aqueducts.” (Lịch sử văn minh nhân loại gắn liền với lịch sử về cách con người quản lý tài nguyên nước. Khi cộng đồng phát triển, nước được đưa đến từ những nguồn ngày càng xa, đòi hỏi những nỗ lực kỹ thuật tinh vi như đập và cống dẫn nước.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
(A) Sự phát triển của quản lý nước trong nền văn minh nhân loại
(B) Nhu cầu về nước tăng do dân số tăng
(C) Lịch sử của hệ thống nước Hy Lạp và La Mã cổ đại
(D) So sánh việc sử dụng nước thời cổ đại và hiện đại
Căn cứ vào:
“The history of human civilization is intertwined with the history of how humanity learned to manage water resources. As communities grew, water was brought from increasingly far sources, necessitating sophisticated engineering efforts such as dams and aqueducts.” (Lịch sử văn minh nhân loại gắn liền với lịch sử về cách con người quản lý tài nguyên nước. Khi cộng đồng phát triển, nước được đưa đến từ những nguồn ngày càng xa, đòi hỏi những nỗ lực kỹ thuật tinh vi như đập và cống dẫn nước.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [595099]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, The Roman Empire had advanced water management systems that were innovative for its time.
B, Improved irrigation systems make it possible to feed increasing populations.
C, Water use per person is higher in the industrialized world than in Ancient Rome.
D, Water-related illnesses result in the deaths of approximately ten thousand to twenty thousand children every day.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
(A) Đế chế La Mã đã phát triển hệ thống quản lý nước tiên tiến, mang tính sáng tạo vào thời bấy giờ.
(B) Hệ thống thủy lợi được cải tiến có thể giúp nuôi sống dân số ngày càng tăng.
(C) Lượng nước sử dụng trên đầu người ở thế giới công nghiệp cao hơn ở La Mã cổ đại.
(D) Các bệnh liên quan đến nước gây ra cái chết của khoảng mười nghìn đến hai mươi nghìn trẻ em mỗi ngày.
Căn cứ vào:
“At the height of the Roman Empire, nine major systems, with an innovative layout of pipes and well-built sewers, supplied the occupants of Rome with as much water per person as is provided in many parts of the industrial world today.” (Vào thời kỳ đỉnh cao của Đế chế La Mã, chín hệ thống chính, với cách bố trí đường ống sáng tạo và hệ thống cống rãnh được xây dựng tốt, đã cung cấp cho cư dân Rome lượng nước bình quân đầu người tương đương với lượng nước được cung cấp ở nhiều nơi trên thế giới trong thời đại công nghiệp ngày nay.)
=> Đáp án A đúng, C sai
“Food production has kept pace with soaring populations mainly because of the expansion of artificial irrigation systems that make possible the growth of 40% of the world’s food.” (Sản xuất lương thực đã theo kịp với sự gia tăng dân số chủ yếu nhờ vào sự mở rộng của các hệ thống tưới tiêu nhân tạo, giúp tạo ra 40% lượng lương thực trên thế giới.)
=> Đáp án B đúng
“Preventable water-related diseases kill an estimated 10,000 to 20,000 children every day, and the latest evidence suggests that we are falling behind in efforts to solve these problems.” (Các bệnh liên quan đến nước có thể phòng ngừa được đã giết chết khoảng 10.000 đến 20.000 trẻ em mỗi ngày và bằng chứng mới nhất cho thấy chúng ta đang tụt hậu trong các nỗ lực giải quyết những vấn đề này.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
(A) Đế chế La Mã đã phát triển hệ thống quản lý nước tiên tiến, mang tính sáng tạo vào thời bấy giờ.
(B) Hệ thống thủy lợi được cải tiến có thể giúp nuôi sống dân số ngày càng tăng.
(C) Lượng nước sử dụng trên đầu người ở thế giới công nghiệp cao hơn ở La Mã cổ đại.
(D) Các bệnh liên quan đến nước gây ra cái chết của khoảng mười nghìn đến hai mươi nghìn trẻ em mỗi ngày.
Căn cứ vào:
“At the height of the Roman Empire, nine major systems, with an innovative layout of pipes and well-built sewers, supplied the occupants of Rome with as much water per person as is provided in many parts of the industrial world today.” (Vào thời kỳ đỉnh cao của Đế chế La Mã, chín hệ thống chính, với cách bố trí đường ống sáng tạo và hệ thống cống rãnh được xây dựng tốt, đã cung cấp cho cư dân Rome lượng nước bình quân đầu người tương đương với lượng nước được cung cấp ở nhiều nơi trên thế giới trong thời đại công nghiệp ngày nay.)
=> Đáp án A đúng, C sai
“Food production has kept pace with soaring populations mainly because of the expansion of artificial irrigation systems that make possible the growth of 40% of the world’s food.” (Sản xuất lương thực đã theo kịp với sự gia tăng dân số chủ yếu nhờ vào sự mở rộng của các hệ thống tưới tiêu nhân tạo, giúp tạo ra 40% lượng lương thực trên thế giới.)
=> Đáp án B đúng
“Preventable water-related diseases kill an estimated 10,000 to 20,000 children every day, and the latest evidence suggests that we are falling behind in efforts to solve these problems.” (Các bệnh liên quan đến nước có thể phòng ngừa được đã giết chết khoảng 10.000 đến 20.000 trẻ em mỗi ngày và bằng chứng mới nhất cho thấy chúng ta đang tụt hậu trong các nỗ lực giải quyết những vấn đề này.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 40 [595100]: Which of the following would the author most likely support?
A, Technological advancements have completely resolved water-related issues.
B, There is a need for better water management to address global issues.
C, In the future, governments should maintain ownership of water infrastructures.
D, Improved irrigation systems are not necessary for modern food production.
Tác giả có khả năng ủng hộ quan điểm nào sau đây nhất?
(A) Những tiến bộ về công nghệ đã giải quyết hoàn toàn các vấn đề liên quan đến nước.
(B) Cần có biện pháp quản lý nước tốt hơn để giải quyết các vấn đề toàn cầu.
(C) Trong tương lai, chính phủ nên duy trì quyền sở hữu cơ sở hạ tầng về nước.
(D) Hệ thống thủy lợi được cải thiện không cần thiết cho sản xuất lương thực hiện đại.
Căn cứ vào:
“And disputes over shared water resources have led to violence and continue to raise local, national and even international tensions.” (Và các tranh chấp về tài nguyên nước chung đã dẫn đến bạo lực và tiếp tục gây ra căng thẳng ở cấp địa phương, quốc gia và thậm chí là quốc tế.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
(A) Những tiến bộ về công nghệ đã giải quyết hoàn toàn các vấn đề liên quan đến nước.
(B) Cần có biện pháp quản lý nước tốt hơn để giải quyết các vấn đề toàn cầu.
(C) Trong tương lai, chính phủ nên duy trì quyền sở hữu cơ sở hạ tầng về nước.
(D) Hệ thống thủy lợi được cải thiện không cần thiết cho sản xuất lương thực hiện đại.
Căn cứ vào:
“And disputes over shared water resources have led to violence and continue to raise local, national and even international tensions.” (Và các tranh chấp về tài nguyên nước chung đã dẫn đến bạo lực và tiếp tục gây ra căng thẳng ở cấp địa phương, quốc gia và thậm chí là quốc tế.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
Many people believe that online friendships are less valuable than in-person friendships. I completely agree with this viewpoint and believe that real-life friendships are more meaningful because of their physical presence and shared experiences.
Real-life friendships strengthen emotional connection through physical presence. It enables people to have real interactions and this, in turn, contributes to forming intimate relations and understanding. In-person friendships, in fact, allow individuals to hear the tone of voice, body language, and facial expressions, and therefore it helps to facilitate effective communication. Moreover, physical interactions, for example, high-fives, hugs and shared activities can forge a strong affinity and sharpen a keen sense of emotional intimacy that may be quite difficult to replace entirely through virtual interactions. For example, non-verbal cues, like posture, paralanguage, and eye contact, can deepen the intimate connection.
Physical friendship can also build lasting relationships due to shared experiences. In real-life friendships, people often have shared experiences in real-world settings. That is to say that they take pleasure trips, attend social events, or take part in recreational activities together. In consequence, these shared experiences create abiding memories and can impart a keen sense of camaraderie to the relationship. For instance, going on an excursion with friends can create affectionate moments that last a lifetime, enhancing the overall friendship experience. These aspects are the inherent value contributing to the quality of friendship and virtual friendships completely lack these features.
To summarize, I believe that true friendship can only be formed through physical presence and shared experience, which cannot occur in virtual friendship. As a result, real-life friendship is more meaningful.
Real-life friendships strengthen emotional connection through physical presence. It enables people to have real interactions and this, in turn, contributes to forming intimate relations and understanding. In-person friendships, in fact, allow individuals to hear the tone of voice, body language, and facial expressions, and therefore it helps to facilitate effective communication. Moreover, physical interactions, for example, high-fives, hugs and shared activities can forge a strong affinity and sharpen a keen sense of emotional intimacy that may be quite difficult to replace entirely through virtual interactions. For example, non-verbal cues, like posture, paralanguage, and eye contact, can deepen the intimate connection.
Physical friendship can also build lasting relationships due to shared experiences. In real-life friendships, people often have shared experiences in real-world settings. That is to say that they take pleasure trips, attend social events, or take part in recreational activities together. In consequence, these shared experiences create abiding memories and can impart a keen sense of camaraderie to the relationship. For instance, going on an excursion with friends can create affectionate moments that last a lifetime, enhancing the overall friendship experience. These aspects are the inherent value contributing to the quality of friendship and virtual friendships completely lack these features.
To summarize, I believe that true friendship can only be formed through physical presence and shared experience, which cannot occur in virtual friendship. As a result, real-life friendship is more meaningful.
(Adapted from https://www.ielts-mentor.com/)
Câu 41 [595101]: What is “affinity” in paragraph 2 closest in meaning to?
A, closeness
B, inclination
C, disunion
D, distance
Từ “affinity” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?
(A) closeness /'kləʊsnis/ (n): sự gần gũi
(B) inclination /,inkli'neiʃn/ (n): thiên hướng, khuynh hướng
(C) disunion /di'sju:njən/ (n): sự chia rẽ
(D) distance /'distəns/ (n): khỏang cách, quãng đường
Căn cứ vào:
“Moreover, physical interactions, for example, high-fives, hugs and shared activities can forge a strong affinity and sharpen a keen sense of emotional intimacy that may be quite difficult to replace entirely through virtual interactions.” (Hơn nữa, các tương tác vật lý, ví dụ như vỗ tay, ôm và các hoạt động chung có thể tạo ra sự gắn bó mạnh mẽ và cảm giác gần gũi về cảm xúc mà có thể khó thay thế hoàn toàn bằng các tương tác ảo.)
Như vậy, closeness ~ affinity /ə'finəti/ (n): sự gắn kết
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
(A) closeness /'kləʊsnis/ (n): sự gần gũi
(B) inclination /,inkli'neiʃn/ (n): thiên hướng, khuynh hướng
(C) disunion /di'sju:njən/ (n): sự chia rẽ
(D) distance /'distəns/ (n): khỏang cách, quãng đường
Căn cứ vào:
“Moreover, physical interactions, for example, high-fives, hugs and shared activities can forge a strong affinity and sharpen a keen sense of emotional intimacy that may be quite difficult to replace entirely through virtual interactions.” (Hơn nữa, các tương tác vật lý, ví dụ như vỗ tay, ôm và các hoạt động chung có thể tạo ra sự gắn bó mạnh mẽ và cảm giác gần gũi về cảm xúc mà có thể khó thay thế hoàn toàn bằng các tương tác ảo.)
Như vậy, closeness ~ affinity /ə'finəti/ (n): sự gắn kết
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 42 [595102]: What does “they” in paragraph 3 refer to?
A, settings
B, experiences
C, friendships
D, people
“They” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
(A) bối cảnh
(B) trải nghiệm
(C) tình bạn
(D) con người
Căn cứ vào:
“In real-life friendships, people often have shared experiences in real-world settings. That is to say that they take pleasure trips, attend social events, or take part in recreational activities together” (Trong tình bạn ngoài đời thực, mọi người thường có những trải nghiệm chung trong bối cảnh thế giới thực. Nói cách khác, họ cùng nhau đi du lịch, tham dự các sự kiện xã hội hoặc tham gia các hoạt động giải trí.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
(A) bối cảnh
(B) trải nghiệm
(C) tình bạn
(D) con người
Căn cứ vào:
“In real-life friendships, people often have shared experiences in real-world settings. That is to say that they take pleasure trips, attend social events, or take part in recreational activities together” (Trong tình bạn ngoài đời thực, mọi người thường có những trải nghiệm chung trong bối cảnh thế giới thực. Nói cách khác, họ cùng nhau đi du lịch, tham dự các sự kiện xã hội hoặc tham gia các hoạt động giải trí.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 43 [595103]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Real-life friendships strengthen emotional connection through physical presence.”?
A, Physical presence is necessary to strengthen emotional connections in online friendships.
B, Strengthening emotional connections requires friends to be physically present in real life.
C, Emotional connections in real-life friendships are enhanced by physical presence.
D, Real-world friendships enhance emotional bonds by eliminating the need for physical proximity.
Câu nào sau đây diễn giải câu này phù hợp nhất: “Real-life friendships strengthen emotional connection through physical presence.”?
(A) Sự hiện diện thực tế là cần thiết để làm sâu sắc thêm mối liên kết tình cảm trong tình bạn trực tuyến.
(B) Để làm sâu sắc thêm mối liên kết tình cảm đòi hỏi bạn bè phải có mặt thực sự ngoài đời thực.
(C) Mối liên kết tình cảm trong tình bạn ngoài đời thực được tăng cường thông qua sự hiện diện thực tế.
(D) Tình bạn ngoài đời thực củng cố mối liên kết tình cảm bằng cách loại bỏ nhu cầu gần gũi về mặt vật lý.
Căn cứ vào:
“Real-life friendships strengthen emotional connection through physical presence.” (Tình bạn ngoài đời thực củng cố kết nối tình cảm thông qua sự hiện diện vật lý.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
(A) Sự hiện diện thực tế là cần thiết để làm sâu sắc thêm mối liên kết tình cảm trong tình bạn trực tuyến.
(B) Để làm sâu sắc thêm mối liên kết tình cảm đòi hỏi bạn bè phải có mặt thực sự ngoài đời thực.
(C) Mối liên kết tình cảm trong tình bạn ngoài đời thực được tăng cường thông qua sự hiện diện thực tế.
(D) Tình bạn ngoài đời thực củng cố mối liên kết tình cảm bằng cách loại bỏ nhu cầu gần gũi về mặt vật lý.
Căn cứ vào:
“Real-life friendships strengthen emotional connection through physical presence.” (Tình bạn ngoài đời thực củng cố kết nối tình cảm thông qua sự hiện diện vật lý.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 44 [595104]: What is paragraph 2 mainly about?
A, The importance of non-verbal cues in online friendships
B, The role of shared activities in building virtual friendships
C, Differences between in-person and online communication methods
D, How physical presence enhances emotional intimacy in friendships
Đoạn 2 chủ yếu nói về điều gì?
(A) Tầm quan trọng của các tín hiệu không lời trong tình bạn trực tuyến
(B) Vai trò của các hoạt động chung trong việc xây dựng tình bạn ảo
(C) Sự khác biệt giữa các phương pháp giao tiếp trực tiếp và trực tuyến
(D) Cách sự hiện diện vật lý làm tăng sự gần gũi về mặt cảm xúc trong tình bạn
Căn cứ vào:
“Real-life friendships strengthen emotional connection through physical presence. It enables people to have real interactions and this, in turn, contributes to forming intimate relations and understanding.” (Tình bạn ngoài đời thực củng cố kết nối tình cảm thông qua sự hiện diện vật lý. Nó cho phép mọi người có những tương tác thực sự, từ đó góp phần hình thành các mối quan hệ thân mật và sự hiểu biết lẫn nhau.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
(A) Tầm quan trọng của các tín hiệu không lời trong tình bạn trực tuyến
(B) Vai trò của các hoạt động chung trong việc xây dựng tình bạn ảo
(C) Sự khác biệt giữa các phương pháp giao tiếp trực tiếp và trực tuyến
(D) Cách sự hiện diện vật lý làm tăng sự gần gũi về mặt cảm xúc trong tình bạn
Căn cứ vào:
“Real-life friendships strengthen emotional connection through physical presence. It enables people to have real interactions and this, in turn, contributes to forming intimate relations and understanding.” (Tình bạn ngoài đời thực củng cố kết nối tình cảm thông qua sự hiện diện vật lý. Nó cho phép mọi người có những tương tác thực sự, từ đó góp phần hình thành các mối quan hệ thân mật và sự hiểu biết lẫn nhau.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 45 [595105]: Which of the following does the author probably support?
A, Online friendships are equally valuable as in-person friendships.
B, Physical interactions play a crucial role in forming meaningful friendships.
C, Shared experiences in virtual settings can replace real-life interactions.
D, Emotional intimacy can be easily achieved through online communication.
Tác giả có thể ủng hộ quan điểm nào sau đây?
(A) Tình bạn trực tuyến cũng quý giá như tình bạn trực tiếp.
(B) Các tương tác trực tiếp đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành những tình bạn ý nghĩa.
(C) Những trải nghiệm chung trong môi trường ảo có thể thay thế các tương tác trong đời thực.
(D) Sự gần gũi về mặt cảm xúc có thể dễ dàng đạt được thông qua giao tiếp trực tuyến.
Căn cứ vào:
“Many people believe that online friendships are less valuable than in-person friendships. I completely agree with this viewpoint and believe that real-life friendships are more meaningful because of their physical presence and shared experiences.” (Nhiều người tin rằng tình bạn trực tuyến kém quý giá hơn tình bạn ngoài đời thực. Tôi hoàn toàn đồng ý với quan điểm này và tin rằng tình bạn ngoài đời thực có ý nghĩa hơn vì sự hiện diện vật lý và những trải nghiệm chung.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
(A) Tình bạn trực tuyến cũng quý giá như tình bạn trực tiếp.
(B) Các tương tác trực tiếp đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành những tình bạn ý nghĩa.
(C) Những trải nghiệm chung trong môi trường ảo có thể thay thế các tương tác trong đời thực.
(D) Sự gần gũi về mặt cảm xúc có thể dễ dàng đạt được thông qua giao tiếp trực tuyến.
Căn cứ vào:
“Many people believe that online friendships are less valuable than in-person friendships. I completely agree with this viewpoint and believe that real-life friendships are more meaningful because of their physical presence and shared experiences.” (Nhiều người tin rằng tình bạn trực tuyến kém quý giá hơn tình bạn ngoài đời thực. Tôi hoàn toàn đồng ý với quan điểm này và tin rằng tình bạn ngoài đời thực có ý nghĩa hơn vì sự hiện diện vật lý và những trải nghiệm chung.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Logical thinking and problem-solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [595106]: You are in a team project at work, and you notice that one of your team members is struggling with their tasks. What is the best way to approach this situation?
A, Offer to help or provide assistance to your struggling team member.
B, Ignore the issue and hope it resolves itself.
C, Complain to your supervisor about your team member's performance.
D, Complete your own tasks and let your struggling team member figure it out on their own.
Tạm dịch: Bạn đang tham gia một dự án nhóm tại nơi làm việc và bạn nhận thấy một thành viên trong nhóm của bạn đang gặp khó khăn với nhiệm vụ của họ. Cách tốt nhất để giải quyết tình huống này là gì?
*Xét các đáp án:
A. Offer to help or provide assistance to your struggling team member: Đề nghị giúp đỡ hoặc hỗ trợ thành viên nhóm đang gặp khó khăn
B. Ignore the issue and hope it resolves itself: Phớt lờ vấn đề và hy vọng nó sẽ tự qua đi
C. Complain to your supervisor about your team member's performance: Phàn nàn với sếp về hiệu suất làm việc của thành viên trong nhóm
D. Complete your own tasks and let your struggling team member figure it out on their own: Làm xong công việc của mình và để thành viên đang gặp khó khăn tự xoay sở
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. Offer to help or provide assistance to your struggling team member: Đề nghị giúp đỡ hoặc hỗ trợ thành viên nhóm đang gặp khó khăn
B. Ignore the issue and hope it resolves itself: Phớt lờ vấn đề và hy vọng nó sẽ tự qua đi
C. Complain to your supervisor about your team member's performance: Phàn nàn với sếp về hiệu suất làm việc của thành viên trong nhóm
D. Complete your own tasks and let your struggling team member figure it out on their own: Làm xong công việc của mình và để thành viên đang gặp khó khăn tự xoay sở
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 47 [595107]: Sarah, the project lead, is inquiring about the progress of a task from Mark, a team member. What would be the best response for Mark in this situation?
Sarah: Can you provide me with the project update by tomorrow?
Mark: ________
Sarah: Can you provide me with the project update by tomorrow?
Mark: ________
A, No worries, I can get it to you by the end of the day.
B, Sounds good. Could you also confirm the key points you need?
C, Absolutely, I'll ensure it's ready by the deadline.
D, I anticipated this request. I'll make sure to share it by Friday.
Tạm dịch: Sarah, trưởng dự án, đang hỏi về tiến độ của một nhiệm vụ từ Mark, một thành viên trong nhóm.
Câu trả lời tốt nhất cho Mark trong tình huống này là gì?
Sarah: Bạn có thể cung cấp cho tôi bản cập nhật dự án vào ngày mai không?
Mark: ________
*Xét các đáp án:
A. No worries, I can get it to you by the end of the day: Không sao đâu, tôi có thể gửi cho bạn vào cuối ngày
B. Sounds good. Could you also confirm the key points you need?: Nghe có vẻ ổn. Bạn có thể xác nhận những điểm chính bạn cần không?
C. Absolutely, I'll ensure it's ready by the deadline: Chắc chắn rồi, tôi sẽ đảm bảo nó sẵn sàng trước hạn chót.
D. I anticipated this request. I'll make sure to share it by Friday: Tôi đã dự đoán được yêu cầu này. Tôi sẽ đảm bảo gửi nó trước thứ Sáu.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu trả lời tốt nhất cho Mark trong tình huống này là gì?
Sarah: Bạn có thể cung cấp cho tôi bản cập nhật dự án vào ngày mai không?
Mark: ________
*Xét các đáp án:
A. No worries, I can get it to you by the end of the day: Không sao đâu, tôi có thể gửi cho bạn vào cuối ngày
B. Sounds good. Could you also confirm the key points you need?: Nghe có vẻ ổn. Bạn có thể xác nhận những điểm chính bạn cần không?
C. Absolutely, I'll ensure it's ready by the deadline: Chắc chắn rồi, tôi sẽ đảm bảo nó sẵn sàng trước hạn chót.
D. I anticipated this request. I'll make sure to share it by Friday: Tôi đã dự đoán được yêu cầu này. Tôi sẽ đảm bảo gửi nó trước thứ Sáu.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 48 [595108]: Following are statements about a restaurant. Which statement can be a fact?
A, The restaurant serves the best pizza in town.
B, The restaurant’s service is the friendliest you’ll find.
C, The restaurant is located on Main Street.
D, The restaurant offers the most delicious desserts.
Tạm dịch: Sau đây là những câu nói về một nhà hàng. Câu nào có thể là sự thật?
*Xét các đáp án:
A. The restaurant serves the best pizza in town: Nhà hàng phục vụ món pizza ngon nhất trong thị trấn.
B. The restaurant’s service is the friendliest you’ll find: Dịch vụ của nhà hàng là thân thiện nhất bạn có thể tìm thấy.
C. The restaurant is located on Main Street.: Nhà hàng nằm trên phố Main.
D. The restaurant offers the most delicious desserts.: Nhà hàng này có những món tráng miệng ngon nhất.
Các đáp án A, B, D đều là cảm nhận, ý kiến của cá nhân chủ quan chứ không đại diện cho tổng thể khách quan -> Không phải là sự thật
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. The restaurant serves the best pizza in town: Nhà hàng phục vụ món pizza ngon nhất trong thị trấn.
B. The restaurant’s service is the friendliest you’ll find: Dịch vụ của nhà hàng là thân thiện nhất bạn có thể tìm thấy.
C. The restaurant is located on Main Street.: Nhà hàng nằm trên phố Main.
D. The restaurant offers the most delicious desserts.: Nhà hàng này có những món tráng miệng ngon nhất.
Các đáp án A, B, D đều là cảm nhận, ý kiến của cá nhân chủ quan chứ không đại diện cho tổng thể khách quan -> Không phải là sự thật
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 49 [595109]: You’ve noticed that whenever you use the washing machine, the kitchen lights dim slightly. What is the likely cause?
A, The washing machine and the lights are both malfunctioning.
B, The kitchen lights are of poor quality.
C, The washing machine needs more electrical power.
D, The washing machine and the lights are on the same electrical circuit.
Tạm dịch: Bạn nhận thấy rằng bất cứ khi nào bạn sử dụng máy giặt, đèn bếp sẽ mờ đi một chút. Nguyên nhân có thể là gì?
*Xét các đáp án:
A. The washing machine and the lights are both malfunctioning: Máy giặt và đèn đều không hoạt động bình thường.
B. The kitchen lights are of poor quality: Đèn bếp có chất lượng kém.
C. The washing machine needs more electrical power: Máy giặt cần nhiều điện hơn.
D. The washing machine and the lights are on the same electrical circuit: Máy giặt và đèn nằm trên cùng một mạch điện.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. The washing machine and the lights are both malfunctioning: Máy giặt và đèn đều không hoạt động bình thường.
B. The kitchen lights are of poor quality: Đèn bếp có chất lượng kém.
C. The washing machine needs more electrical power: Máy giặt cần nhiều điện hơn.
D. The washing machine and the lights are on the same electrical circuit: Máy giặt và đèn nằm trên cùng một mạch điện.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 50 [595110]: Which of the following situations best exemplifies “perseverance” where someone continues to try despite difficulties?
A, Noah practices playing the piano every day, even though he finds it challenging.
B, Olivia gives up on her goal of running a marathon after struggling to train.
C, Parker decides to quit his job after facing several setbacks.
D, Quinn postpones her vacation due to unforeseen circumstances.
Tạm dịch: Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho “sự kiên trì” khi một người vẫn tiếp tục cố gắng bất chấp khó khăn?
*Xét các đáp án:
A. Noah practices playing the piano every day, even though he finds it challenging: Noah luyện tập đàn piano mỗi ngày, dù cho cậu ấy thấy rất gian nan.
B. Olivia gives up on her goal of running a marathon after struggling to train: Olivia từ bỏ mục tiêu chạy marathon sau khi gặp khó khăn trong quá trình luyện tập.
C. Parker decides to quit his job after facing several setbacks: Parker quyết định nghỉ việc sau khi gặp phải nhiều trở ngại.
D. Quinn postpones her vacation due to unforeseen circumstances: Quinn hoãn kỳ nghỉ của mình do những tình huống không lường trước được.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. Noah practices playing the piano every day, even though he finds it challenging: Noah luyện tập đàn piano mỗi ngày, dù cho cậu ấy thấy rất gian nan.
B. Olivia gives up on her goal of running a marathon after struggling to train: Olivia từ bỏ mục tiêu chạy marathon sau khi gặp khó khăn trong quá trình luyện tập.
C. Parker decides to quit his job after facing several setbacks: Parker quyết định nghỉ việc sau khi gặp phải nhiều trở ngại.
D. Quinn postpones her vacation due to unforeseen circumstances: Quinn hoãn kỳ nghỉ của mình do những tình huống không lường trước được.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A