Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595111]: The police arrested the suspect _______ the witnesses had identified as the perpetrator.
A, where
B, whom
C, which
D, whose
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:

A. where: là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
B. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
C. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “the suspect” và đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ “identified” => ta sử dụng đại từ quan hệ “whom”.
Tạm dịch: Cảnh sát đã bắt giữ nghi phạm được các nhân chứng xác định là thủ phạm.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 2 [595112]: The girl was nervous about _______ her speech in front of the entire class.
A, giving
B, saying
C, speaking to
D, telling
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có:
- give a speech:
phát biểu
Tạm dịch: Cô gái tỏ ra lo lắng khi phải phát biểu trước toàn lớp.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [595113]: Employees _______ follow the company guidelines to ensure a safe working environment.
A, should
B, are able to
C, might
D, prefer to
Kiến thức về động từ khuyết thiếu/từ vựng
*Xét các đáp án:

A. should + Vbare: nên làm gì
B. are able to + V: có khả năng làm gì
C. might + Vbare: có thể làm gì
D. prefer to + V: thích làm gì hơn
Tạm dịch: Nhân viên nên tuân theo các hướng dẫn của công ty để đảm bảo một môi trường làm việc an toàn.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [595114]: The teacher encouraged her students to _______ their ideas in the class discussion.
A, refrain
B, express
C, communicate
D, voice
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. refrain /ri'frein/ (v): kìm lại, cố nhịn
B. express /ik'spres/ (v): bày tỏ, biểu lộ
C. communicate /kə'mju:nikeit/ (v): giao tiếp
D. voice /vɔis/ (v): bày tỏ, nói lên
*Ta có:
- express one’s ideas:
bày tỏ ý tưởng
Tạm dịch: Giáo viên khuyến khích học sinh bày tỏ ý tưởng của mình trong cuộc thảo luận trên lớp.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [595115]: Tom _______ the concert tickets last week, but he hasn’t received them yet.
A, ordered
B, orders
C, ordering
D, order
Kiến thức về thì động từ
Ta thấy dấu hiệu nhận biết “last week” (tuần trước) nên cần chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc: S + V2/-ed + O
Tạm dịch:
Tom đã đặt vé hòa nhạc vào tuần trước nhưng anh ấy vẫn chưa nhận được chúng.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [595116]: The manager's decision to promote more employees was met with great _______ from the team.
A, enthusiastically
B, enthusiasm
C, enthusiastic
D, enthuse
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. enthusiastically /in,θju:zi'æstikli/ (adv): một cách đầy nhiệt tình
B. enthusiasm /in'θju:ziæzəm/ (n): sự nhiệt tình
C. enthusiastic /in,θju:zi'æstik/ (adj): nhiệt tình
D. enthuse /in'θju:z/ (v): tỏ ra thán phục, tán dương
Theo quy tắc sau tính từ “great” là danh từ
Tạm dịch: Quyết định của người quản lý về việc thăng chức cho nhiều nhân viên hơn đã nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ toàn thể nhân viên.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [595117]: If she ________ the instructions more carefully, she would have avoided the mistake.
A, follows
B, followed
C, had followed
D, will follow
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “If” và “would have avoided”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might + have + VpII
=> diễn tả giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ.
Tạm dịch: Nếu cô ấy làm theo hướng dẫn cẩn thận hơn, cô ấy đã có thể tránh được sai lầm.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 8 [595118]: The company decided to _______ its marketing budget due to the economic downturn.
A, expand
B, reduce
C, increase
D, enlarge
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. expand /ik'spænd/ (v): mở rộng
B. reduce /ri'dju:s/ (v): giảm, hạ
C. increase /in'kri:s/ (v): tăng
D. enlarge /in'lɒ:dʒ/ (v): mở rộng; phóng to
Tạm dịch: Công ty quyết định cắt giảm ngân sách tiếp thị do suy thoái kinh tế.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [595119]: The teacher had the students _______ their essays before submitting them.
A, revise
B, revising
C, revised
D, to revise
Kiến thức về bị động thể nhờ bảo
Ta có: have sb + V(bare): bảo ai, sai ai, khiến ai làm gì
Tạm dịch:
Giáo viên yêu cầu học sinh xem lại bài luận trước khi nộp.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [595120]: She seems to _________ to read between the lines and understand what people really mean, even when they don’t say it directly.
A, break the deadlock
B, get the message
C, give preference
D, have a natural ability
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:

A. break the deadlock: phá vỡ thế bế tắc, mở nút thắt
B. get the message: hiểu được điều gì đó không được nói ra trực tiếp
C. give preference: ưu tiên
D. have a natural ability: có khả năng bẩm sinh
Tạm dịch: Cô ấy dường như có khả năng bẩm sinh trong việc đọc hiểu ẩn ý và nắm bắt được điều mọi người thực sự muốn nói, ngay cả khi họ không nói ra trực tiếp.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595121]: The manager decided to address the team's concerns in the upcoming meeting.
A, ignore
B, tackle
C, consider
D, respond
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng
Tạm dịch câu gốc:
Người quản lý quyết định giải quyết mối lo ngại của nhóm trong cuộc họp sắp tới.
=> address /ə'dres/ (v): giải quyết
*Xét các đáp án:
A. ignore /ig'nə:[r]/ (v): làm ngơ, phớt lờ
B. tackle /'tækl/ (v): xử lý, giải quyết
C. consider /kən'sidə[r]/ (v): xem xét, tính đến
D. respond /ri'spɒnd/ (v): trả lời, phản ứng
=> address ~ tackle
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [595122]: To accommodate the growing number of employees, the company plans to scale up its office space.
A, expand
B, reduce
C, confine
D, shrink
Kiến thức về từ đồng nghĩa - từ vựng
Tạm dịch câu gốc:
Để đáp ứng số lượng nhân viên ngày càng tăng, công ty có kế hoạch mở rộng không gian văn phòng.
=> scale up: tăng hoặc làm cho lớn hơn
*Xét các đáp án:

A. expand /ik'spænd/ (v): mở rộng
B. reduce /ri'dju:s/ (v): giảm, hạ
C. confine /kən'fain/ (v): giam giữ, nhốt; hạn chế
D. shrink /∫riŋk/ (v): co lại, quắt lại
=> scale up ~ expand
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [595123]: He decided to turn down the invitation to the party because he was feeling unwell.
A, attract
B, disapprove
C, dismiss
D, accept
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng
Tạm dịch câu gốc:
Anh ấy quyết định từ chối lời mời dự tiệc vì cảm thấy không khỏe.
=> turn down (phr.v): từ chối
*Xét các đáp án:

A. attract /ə'trækt/ (v): thu hút, lôi cuốn, hấp dẫn
B. disapprove /,disə'pru:v/ (v): không tán thành
C. dismiss /dis'mis/ (v): sa thải, loại bỏ
D. accept /ək'sept/ (v): chấp nhận
=> turn down >< accept
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [595124]: The arrogant attitude of the new employee irritated everyone in the office.
A, conceited
B, humble
C, self-centered
D, boastful
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng
Tạm dịch câu gốc:
Thái độ ngạo mạn của nhân viên mới khiến mọi người trong văn phòng khó chịu.
=> arrogant /'ærəgənt/ (adj): ngạo nghễ, ngạo mạn
*Xét các đáp án:

A. conceited /kən'si:tid/ (adj): tự phụ, kiêu ngạo
B. humble /'hʌmbl/ (adj): khiêm tốn, nhún nhường
C. self-centered /ˌself ˈsentəd/ (adj): tự cho mình là trung tâm
D. boastful /'bəʊstfl/ (adj): hay khoác lác
=> arrogant >< humble
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [595125]: Linda: I think I lost my keys.
Mark: _____________
A, Have you checked your bag?
B, They are definitely gone.
C, I’m sure you’ll find them.
D, Don’t worry about it.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:

A. Have you checked your bag?: Bạn đã kiểm tra túi của mình chưa?
B. They are definitely gone: Chúng chắc chắn đã biến mất.
C. I’m sure you’ll find them: Tôi chắc chắn bạn sẽ tìm thấy chúng.
D. Don’t worry about it: Đừng lo lắng về điều đó.
Tạm dịch:
Linda: Tớ nghĩ tớ làm mất chìa khóa rồi.
Mark: Cậu đã kiểm tra túi của mình chưa?
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [595126]: Sarah: I made you some cookies.
John: ___________
A, I'm so hungry.
B, That's very kind of you.
C, You're welcome.
D, I'll take them.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án
:
A. I'm so hungry: Tôi đói quá
B. That's very kind of you: Bạn thật tốt bụng
C. You're welcome: Không có gì
D. I'll take them: Tôi sẽ lấy chúng
Tạm dịch:
Sarah: Tớ đã làm cho cậu một ít bánh quy.
John: Cậu thật tốt bụng.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [595127]: Jordan: I’ve got a new recipe for homemade pizza. Want to help me make it?
Taylor: Sure, that sounds fun, ___________
A, I’ll give it a try.
B, I’ll give it a miss.
C, I’ll give it a rest.
D, I’ll give it a talk.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:

A. I’ll give it a try: Tôi sẽ thử xem
B. I’ll give it a miss: Tôi sẽ bỏ qua nó.
C. I’ll give it a rest: Tôi sẽ cho nó nghỉ ngơi.
D. I’ll give it a talk: Tôi sẽ nói chuyện
Tạm dịch:
Jordan: Tôi có công thức làm pizza tự làm mới. Anh có muốn giúp tôi làm không?
Taylor: Chắc chắn rồi, nghe có vẻ vui đấy, tôi sẽ thử xem.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 18 [595128]: Katie: Should we start the project now, or do you need more time to prepare?
Ben: _____________
A, I'm busy researching and making other plans.
B, I appreciate your patience, but I need to prepare more.
C, It’s a bit soon, so I’d rather wait a little longer.
D, I’d prefer to start later if that’s okay with you.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:

A. I'm busy researching and making other plans: Tôi đang bận nghiên cứu và thực hiện những kế hoạch khác
B. I appreciate your patience, but I need to prepare more: Tôi đánh giá cao sự kiên nhẫn của bạn, nhưng tôi cần phải chuẩn bị nhiều hơn
C. It’s a bit soon, so I’d rather wait a little longer: Còn hơi sớm nên tôi muốn đợi thêm một chút nữa
D. I’d prefer to start later, if that’s okay with you: Tôi muốn bắt đầu sau, nếu bạn thấy ổn
Tạm dịch:
Katie: Chúng ta nên bắt đầu dự án ngay bây giờ hay bạn cần thêm thời gian để chuẩn bị?
Ben: Tôi muốn bắt đầu sau, nếu bạn thấy ổn.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [595129]: a. What time was it supposed to start?
b. Don’t worry. Sometimes these events run late.
c. I think we missed the opening of the art exhibit.
d. The opening was at 6 PM, and now it’s almost 7.
A, c-b-d-a
B, c-a-d-b
C, d-b-c-a
D, d-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. I think we missed the opening of the art exhibit. (Tôi nghĩ chúng ta đã bỏ lỡ buổi khai mạc triển lãm nghệ thuật.)
a. What time was it supposed to start? (Nó được cho là sẽ bắt đầu vào lúc mấy giờ?)
d. The opening was at 6 PM, and now it’s almost 7. (Lễ khai mạc diễn ra lúc 6 giờ tối và bây giờ đã gần 7 giờ.)
b. Don’t worry. Sometimes these events run late. (Đừng lo. Những sự kiện này đôi khi hay diễn ra muộn.)
Thứ tự đúng: c-a-d-b
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 20 [595130]: a. Oh, I understand how you feel. We moved here a year ago, and I'm still not sure where everything is.
b. Pardon me. Could you please tell me where the library is?
c. Thank you! I've only been in town for a few days, so I really don’t know my way around yet.
d. Yes, it is that way. Go straight until you see the hospital, then turn right. It's at the corner, across from the bank.
A, c-d-b-a
B, c-a-d-b
C, b-a-c-d
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Pardon me. Could you please tell me where the library is? (Xin thứ lỗi. Bạn có thể cho tôi biết thư viện ở đâu không?)
d. Yes, it is that way. Go straight until you see the hospital, then turn right. It's at the corner, across from the bank. (Vâng, ở đó. Đi thẳng cho đến khi bạn nhìn thấy bệnh viện, sau đó rẽ phải. Nó ở trong góc, đối diện với ngân hàng.)
c. Thank you! I've only been in town for a few days, so I really don’t know my way around yet. (Cảm ơn bạn! Tôi chỉ mới ở thị trấn này vài ngày, vì vậy tôi thực sự chưa rõ đường đi.)
a. Oh, I understand how you feel. We moved here a year ago, and I'm still not sure where everything is. (Ồ, tôi hiểu cảm giác của bạn. Chúng tôi chuyển đến đây một năm trước và giờ tôi vẫn chưa biết hết đâu với đâu.)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 21 [595131]: a. Yes... Oh! There is a bus now. We'll need to run to catch it.
b. Should we take the bus or a taxi to the mall?
c. No problem. There will be another one in ten minutes.
d. Oh no! We just missed it.
e. Isn't there a bus stop over there?
f. Let's take the bus. It is impossible to get a taxi at rush hour.
A, b-f-e-a-d-c
B, b-c-f-d-e-a
C, b-d-e-c-a-f
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Should we take the bus or a taxi to the mall? (Chúng ta nên đi xe buýt hay taxi đến trung tâm thương mại?)
f. Let's take the bus. It is impossible to get a taxi at rush hour. (Tụi mình đi xe buýt nhé. Không thể bắt taxi vào giờ cao điểm được.)
e. Isn't there a bus stop over there? (Không có trạm xe buýt nào ở đằng kia sao?)
a. Yes... Oh! There is a bus now. We'll need to run to catch it. (Có... Ồ! Xe buýt kia rồi. Ta phải chạy cho kịp buýt thôi.)
d. Oh no! We just missed it. (Ồ không! Chúng ta vừa lỡ mất rồi.)
c. No problem. There will be another one in ten minutes. (Không sao. Sẽ có một chuyến khác trong mười phút nữa.)
Thứ tự đúng: b-f-e-a-d-c
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 22 [595132]: a. Who is calling, please?
b. Thank you.
c. Yes, could I speak with Rosalind Wilson, please?
d. Hello, you have contacted the marketing department. How can I help?
e. Certainly. Please hold and I'll get you through.
f. It’s Richard Davies here.
A, e-f-a-d-c-b
B, d-c-a-f-e-b
C, e-c-a-b-d-f
D, d-f-e-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Hello, you have contacted the marketing department. How can I help? (Xin chào, bạn đã liên hệ với phòng tiếp thị phải không. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
c. Yes, could I speak with Rosalind Wilson please? (Vâng, tôi có thể nói chuyện với cô Rosalind Wilson được không?)
a. Who is calling, please? (Xin hỏi ai đang gọi vậy ạ?)
f. It’s Richard Davies here. (Tôi là Richard Davies đây.)
e. Certainly. Please hold and I'll get you through. (Chắc chắn rồi. Vui lòng giữ máy và tôi sẽ nối máy cho bạn.)
b. Thank you. (Cảm ơn bạn.)
Thứ tự đúng: d-c-a-f-e-b
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [595133]: Online learning might be more convenient for students than traditional classroom learning.
A, Traditional classroom learning is less convenient for students than online learning.
B, Online learning is certainly less convenient for students than traditional classroom learning.
C, Traditional classroom learning is definitely more convenient for students than online learning.
D, Online learning is likely not as convenient for students as traditional classroom learning.
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch câu gốc:
Học trực tuyến có thể thuận tiện hơn cho sinh viên so với học trên lớp truyền thống.
*Xét các đáp án:
A. Traditional classroom learning is less convenient for students than online learning. (Học tập tại lớp học truyền thống ít thuận tiện hơn cho học sinh so với học trực tuyến.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, đúng ngữ pháp
Ta có cấu trúc so sánh kém hơn: S + V + Less + Adj/Adv + than + N
B. Online learning is certainly less convenient for students than traditional classroom learning. (Học tập trực tuyến chắc chắn ít thuận tiện hơn cho học sinh so với học tập tại lớp học truyền thống.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
C. Traditional classroom learning is definitely more convenient for students than online learning. (Học tập tại lớp học truyền thống chắc chắn thuận tiện hơn cho học sinh so với học trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
D. Online learning is likely not as convenient for students as traditional classroom learning. (Học tập trực tuyến có thể không thuận tiện bằng cho học sinh so với học tập tại lớp học truyền thống.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 24 [595134]: The exam was so difficult that many students struggled to complete it.
A, The exam were too difficult for many students to finish.
B, Many students struggled with the exam because it was not difficult.
C, The difficult exam caused many students to have trouble finishing.
D, It was such a difficult exam that many students struggled to complete it.
Kiến thức về cấu trúc câu
Tạm dịch câu gốc:
Bài kiểm tra này khó đến mức nhiều học sinh phải chật vật để hoàn thành.
*Xét các đáp án:
A. The exam were too difficult for many students to finish. (Bài kiểm tra quá khó cho nhiều học sinh hoàn thành = Bài kiểm tra quá khó nên nhiều học sinh không hoàn thành được.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc và sai ở “were”.
B. Many students struggled with the exam because it was not difficult. (Nhiều học sinh vật lộn với bài kiểm tra vì nó không khó.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The difficult exam caused many students to have trouble finishing. (Bài kiểm tra khó khiến nhiều học sinh gặp khó khăn khi hoàn thành.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. It was such a difficult exam that many students struggled to complete it. (Đó là một bài kiểm tra khó đến mức nhiều học sinh phải vật lộn để hoàn thành nó.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 25 [595135]: Her quick decision to take on the project impressed everyone in the team.
A, Everyone on the team was annoyed by her quick decision to take on the project.
B, Her prompt decision to handle the project made a positive impression on the team.
C, The team was indifferent to her quick decision to take on the project.
D, Her decision to take on the project was made slowly, which impressed the team.
Kiến thức về câu đồng nghĩa
Tạm dịch câu gốc:
Việc cô quyết định nhanh chóng nhận dự án đã gây ấn tượng với mọi người trong nhóm.
*Xét các đáp án:
A. Everyone in the team was annoyed by her quick decision to take on the project. (Mọi người trong nhóm đều khó chịu vì quyết định nhanh chóng của cô ấy khi nhận dự án.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Her prompt decision to handle the project made a positive impression on the team. (Việc cô quyết định nhanh chóng nhận dự án đã tạo ấn tượng tích cực với nhóm.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
C. The team was indifferent to her quick decision to take on the project. (Nhóm không quan tâm đến quyết định nhanh chóng của cô ấy khi nhận dự án.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Her decision to take on the project was made slowly, which impressed the team. (Quyết định nhận dự án của cô ấy được đưa ra chậm rãi, điều này đã gây ấn tượng với nhóm.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 26 [595136]: The moment the last note was played, the fans eagerly surged toward the stage for autographs.
A, The fans took their time leaving the concert venue even after the last note was played.
B, Hardly had the last note been played before the fans rushed to the stage for autographs.
C, As soon as the last note was played, the fans calmly left the venue.
D, No sooner had the last note been played than the fans began leaving the concert.
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch câu gốc:
Ngay khi nốt nhạc cuối cùng vang lên, người hâm mộ đã háo hức ùa về phía sân khấu để xin chữ ký.
*Xét các đáp án:
A. The fans took their time leaving the concert venue even after the last note was played. (Người hâm mộ vẫn thong thả rời khỏi địa điểm tổ chức buổi hòa nhạc ngay cả sau khi nốt nhạc cuối cùng vang lên.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Hardly had the last note been played before the fans rushed to the stage for autographs. (Nốt nhạc cuối cùng vừa vang lên xong thì người hâm mộ đã vội vã chạy lên sân khấu để xin chữ ký.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “ “Hardly…when”: Hardly + had + S + VpII + when+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
C. As soon as the last note was played, the fans calmly left the venue. (Ngay khi nốt nhạc cuối cùng vang lên, người hâm mộ đã bình tĩnh rời khỏi địa điểm tổ chức buổi hòa nhạc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. No sooner had the last note been played than the fans began leaving the concert. (Ngay khi nốt nhạc cuối cùng vang lên thì người hâm mộ đã bắt đầu rời khỏi buổi hòa nhạc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [595137]: The lights in the office are all off. Everyone has probably left for the day.
A, Since the office lights are off, it’s likely that everyone has gone home.
B, If the lights are out in the office, people might still be working.
C, Everyone must have left the office because the lights are off.
D, The office is probably empty now, as the lights are all turned off.
Kiến thức về cấu trúc câu
Tạm dịch câu gốc:
Đèn trong văn phòng đã tắt hết. Có lẽ mọi người đã rời đi.
*Xét các đáp án:
A. Since the office lights are off, it’s likely that everyone has gone home. (Vì đèn trong văn phòng đã tắt, có thể mọi người đã về nhà.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
B. If the lights are out in the office, people might still be working. (Nếu đèn trong văn phòng đã tắt, mọi người vẫn có thể đang làm việc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Everyone must have left the office because the lights are off. (Mọi người chắc hẳn đã rời khỏi văn phòng vì đèn đã tắt.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The office is probably empty now, as the lights are all turned off. (Có lẽ văn phòng lúc này không có ai vì tất cả đèn đều đã tắt.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 28 [595138]: We could either go hiking in the mountains or visit the beach. I would choose the former.
A, I would prefer hiking in the mountains over visiting the beach.
B, I am unsure whether to go hiking or visit the beach.
C, Visiting the beach seems more attractive to me than hiking in the mountains.
D, I will visit the beach if hiking in the mountains is not an option.
Kiến thức về cấu trúc câu
Tạm dịch câu gốc:
Chúng ta có thể đi leo núi hoặc đi biển. Tôi sẽ chọn phương án đầu tiên.
*Xét các đáp án:
A. I would prefer hiking in the mountains over visiting the beach. (Tôi thích đi leo núi hơn là đi biển.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
B. I am unsure whether to go hiking or visit the beach. (Tôi không chắc nên đi leo núi hay đi biển.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Visiting the beach seems more attractive to me than hiking in the mountains. (Đi biển có vẻ hấp dẫn tôi hơn đi leo núi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. I will visit the beach if hiking in the mountains is not an option. (Tôi sẽ đi biển nếu đi leo núi không phải là lựa chọn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 29 [595139]: The students were not provided with proper guidance. Their academic performance declined.
A, It was proper guidance that ensured the students' academic performance improved.
B, It was the absence of proper guidance that led to a decline in their academic performance.
C, Their academic performance was unaffected by the lack of proper guidance.
D, It was their academic performance that resulted from receiving proper guidance.
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch câu gốc:
Học sinh không được hướng dẫn đúng cách. Kết quả học tập của các em giảm sút.
*Xét các đáp án:
A. It was proper guidance that ensured the students' academic performance improved. (Chính sự hướng dẫn đúng đắn đã đảm bảo thành tích học tập của học sinh được cải thiện.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. It was the absence of proper guidance that led to a decline in their academic performance. (Chính việc thiếu hướng dẫn đúng đắn đã dẫn đến sự sa sút trong kết quả học tập của các em.)
=> Hợp lí về ngữ nghĩa. Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + …
C. Their academic performance was unaffected by the lack of proper guidance. (Thành tích học tập của các em không bị ảnh hưởng bởi việc thiếu sự hướng dẫn đúng đắn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. It was their academic performance that resulted from receiving proper guidance. (Chính thành tích học tập của các em là kết quả của việc nhận được sự hướng dẫn đúng đắn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 30 [595140]: He managed to become a top-tier software developer at a renowned tech company. This success was the result of many years of dedicated learning.
A, His dedication to learning for years helped him achieve his goal of becoming a top-tier software developer at a renowned tech company.
B, After many years of working, he reached his goal of becoming a top-tier software developer at the company.
C, Years of dedicated learning eventually led to his success as a top-tier software developer at a prestigious tech firm.
D, The success of becoming a top-tier software developer came quickly after years of effort and learning.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Anh đã trở thành một nhà phát triển phần mềm hàng đầu tại một công ty công nghệ nổi tiếng. Thành công này là kết quả của nhiều năm học tập miệt mài.
*Xét các đáp án:
A. His dedication to learning for years helped him achieve his goal of becoming a top-tier software developer at a renowned tech company. (Sự miệt mài học tập trong nhiều năm đã giúp anh đạt được mục tiêu trở thành nhà phát triển phần mềm hàng đầu tại một công ty công nghệ nổi tiếng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. After many years of working, he reached his goal of becoming a top-tier software developer at the company. (Sau nhiều năm làm việc, anh đã đạt được mục tiêu trở thành nhà phát triển phần mềm hàng đầu tại công ty.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Years of dedicated learning eventually led to his success as a top-tier software developer at a prestigious tech firm. (Nhiều năm học tập miệt mài cuối cùng đã đưa anh đến thành công với tư cách là nhà phát triển phần mềm hàng đầu tại một công ty công nghệ danh tiếng.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
D. The success of becoming a top-tier software developer came quickly after years of effort and learning. (Thành công trở thành nhà phát triển phần mềm hàng đầu đến nhanh chóng sau nhiều năm nỗ lực và học hỏi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
Thanksgiving is a holiday celebrated predominantly in North America, and it possesses a different meaning in each of the countries where it's acknowledged.
In the United States, Thanksgiving is a federal holiday (meaning all government employees and most private employees are given a day off of work), and always takes (31) ____________ on the Fourth Thursday in November, regardless of the date.
The holiday signifies the immense progress made by pilgrims, or some of the first travelers to North America, at Plymouth Plantation circa 1621. (32) ____________ were taught (by Native Americans) how to grow and produce food on North America's unique terrain. Once they'd grown (and caught) an abundance of food, the Pilgrims were expectedly thankful, and they celebrated alongside the Native Americans who provided them with (33) ____________. President Abraham Lincoln initiated the contemporary practice of Thanksgiving by calling for a "day of Thanksgiving" during one of his Civil War addresses.
In America today, Thanksgiving remains firmly engrained in its (34) ____________ roots and is widely considered to be a day for giving thanks for good food, good times, and family. Thanksgiving dinner generally (35) ____________ of turkey, mashed potatoes, stuffing, vegetables, gravy, and ample desserts. To be sure, indulging in abundance is a cornerstone of the holiday, as doing so could only be possible if one possesses abundance.
(Adapted from https://lingua.com/)
Câu 31 [595141]:
A, place
B, ages
C, measures
D, drugs
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:

A. take place: diễn ra
B. take ages: mất nhiều thời gian
C. take measures: thực hiện các biên pháp
D. take drugs: uống thuốc
Tạm dịch: “In the United States, Thanksgiving is a federal holiday (meaning all government employees and most private employees are given a day off of work), and always takes (631) ____________ on the Fourth Thursday in November, regardless of the date.” (Tại Hoa Kỳ, Lễ Tạ ơn là ngày lễ quốc gia (tức là tất cả các công chức và hầu hết nhân viên tư nhân đều được nghỉ làm), và luôn diễn ra vào thứ Năm tuần thứ tư của tháng Mười Một, bất kể ngày nào.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 32 [595142]:
A, Many Americans struggled to adapt to the environment
B, During this period, the European explorers
C, It was at this time that the hungry and weary Pilgrims
D, Which was the time when the local settlers

Kiến thức về cấu trúc câu

Xét phía sau chỗ trống là một động từ chính nên ta suy ra chỗ trống phải là một danh từ/cụm danh từ/mệnh đề danh từ làm chủ ngữ. 


*Xét các phương án:


A. Many Americans struggled to adapt to the environment: Nhiều người Mỹ đã phải chật vật để thích nghi với môi trường

=> Ta loại ý A vì ý A là một mệnh đề độc lập

B. During this period, the European explorers: Trong thời gian này, những nhà thám hiểm châu Âu

=> Xét ý B: "During this period" đóng vai trò làm trạng ngữ của câu, "the European explorers" là cụm danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ

=> Ý B phù hợp về ngữ pháp để điền vào chỗ trống

C. It was at this time that the hungry and weary Pilgrims: Chính vào thời điểm này, những người hành hương đói khát và mệt mỏi

=> Ý C đang dùng cấu trúc câu nhấn mạnh: It was + thành phần nhấn mạnh trạng ngữ + that + S +....

=> Ý C phù hợp về ngữ pháp để điền vào chỗ trống

D. Which was the time when the local settlers: Đó là thời điểm nào mà những người định cư địa phương

=> Ý D bắt đầu bằng "which" thì "which" phải là từ để hỏi nên câu phải có dấu hỏi chấm cuối câu ta mới xét tiếp. 

=> Ta loại D

Tạm dịch: "
The holiday signifies the immense progress made by pilgrims, or some of the first travelers to North America, at Plymouth Plantation circa 1621.____________ were taught (by Native Americans) how to grow and produce food on North America's unique terrain.” (Ngày lễ đánh dấu những tiến bộ to lớn mà những người hành hương, một trong những nhóm người đầu tiên đến Bắc Mỹ, đã đạt được tại đồn điền Plymouth vào khoảng năm 1621.Chính vào thời điểm này, những người hành hương đói khát và mệt mỏi đã được (người Mỹ bản địa) dạy cách trồng trọt và sản xuất lương thực trên địa hình độc đáo của Bắc Mỹ.)


Do đó, C là đáp án phù hợp.


Đáp án: C
Câu 33 [595143]:
A, many needed support
B, such valuable assistance
C, guidance on surviving the winter
D, many farming techniques
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:

A. many needed support -> cụm này sai vì support là danh từ không đếm được nên không dùng many ở phía trước được
B. such valuable assistance: sự hỗ trợ vô cùng giá trị như thế
B. guidance on surviving the winter: hướng dẫn để sống sót qua mùa đông
D. many farming techniques: nhiều kỹ thuật canh tác
Tạm dịch: “Once they'd grown (and caught) an abundance of food, the Pilgrims were expectedly thankful, and they celebrated alongside the Native Americans who provided them with (633) ____________.” (Sau khi thu hoạch (và đánh bắt) được nhiều thực phẩm, những người hành hương đã tỏ ra vô cùng biết ơn và họ đã tổ chức lễ ăn mừng cùng với những người Mỹ bản địa, những người đã hỗ trợ họ một cách đáng quý.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 34 [595144]:
A, history
B, historic
C, historian
D, historical
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. history /'histri/ (n): lịch sử
B. historic /hi'stɔ:rik/ (adj): có tính chất lịch sử, nổi tiếng trong lịch sử
C. historian /hi'stɔ:riən/ (adj): nhà sử học
D. historical /hi'stɔrikl/ (adj): [thuộc] lịch sử; có liên quan đến lịch sử
*Ta có:
- Trước danh từ “roots” là tính từ
Tạm dịch: “In America today, Thanksgiving remains firmly engrained in its (634) ____________ roots, and is widely considered to be a day for giving thanks for good food, good times, and family.” (Ngày nay, ở Mỹ, Lễ Tạ ơn vẫn ăn sâu vào cội nguồn lịch sử của nó, và được coi là một ngày để bày tỏ lòng biết ơn vì những bữa ăn ngon, khoảng thời gian hạnh phúc và tình thân gia đình.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [595145]:
A, comprises
B, consists
C, combines
D, contains
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. comprises /kəm'praɪz/ (v): bao gồm, được cấu thành từ = consists of
B. consists – consist of: gồm có, được cấu tạo nên từ, sau đó liệt kê các thành phần tạo nên nó C. combines /kəm'bain/ (v): kết hợp; phối hợp
D. contains /kən'teɪn/ (v): chứa đựng cái gì đó bên trong
Tạm dịch: “Thanksgiving dinner generally (635) ____________ of turkey, mashed potatoes, stuffing, vegetables, gravy, and ample desserts.” (Bữa tối Lễ Tạ ơn thường bao gồm gà tây, khoai tây nghiền, món nhồi, rau, nước sốt và nhiều món tráng miệng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
SAVING THE SOIL
Peter Groffman, from the Cary Institute of Ecosystem Studies in New York, points out that soil scientists have been warning about the degradation of the world’s soil for decades. At the same time, our understanding of its importance to humans has grown. A single gram of healthy soil might contain 100 million bacteria, as well as other microorganisms such as viruses and fungi, living amid decomposing plants and various minerals. That means soils do not just grow our food, but are the source of nearly all our existing antibiotics, and could be our best hope in the fight against antibiotic-resistant bacteria. Soil is also an ally against climate change: as microorganisms within soil digest dead animals and plants, they lock in their carbon content, holding three times the amount of carbon as does the entire atmosphere. Soils also store water, preventing flood damage: in the UK, damage to buildings, roads and bridges from floods caused by soil degradation costs £233 million every year.
If the soil loses its ability to perform these functions, the human race could be in big trouble. The danger is not that the soil will disappear completely, but that the microorganisms that give it its special properties will be lost. And once this has happened, it may take the soil thousands of years to recover. Agriculture is by far the biggest problem. In the wild, when plants grow they remove nutrients from the soil, but then when the plants die and decay these nutrients are returned directly to the soil. Humans tend not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it, meaning that the soil gradually becomes less fertile. In the past, we developed strategies to get around the problem, such as regularly varying the types of crops grown, or leaving fields uncultivated for a season.
(Adapted from Cambridge IELTS 13)
Câu 36 [595146]: What does “they” in paragraph 1 refer to?
A, soil
B, animals
C, microorganisms
D, plants
“They” trong đoạn 1 ám chỉ đến điều gì?
A. đất
B. động vật
C. vi sinh vật
D. thực vật
Căn cứ vào:
“Soil is also an ally against climate change: as microorganisms within soil digest dead animals and plants, they lock in their carbon content, holding three times the amount of carbon as does the entire atmosphere.” (Đất cũng là đồng minh chống lại biến đổi khí hậu: khi các vi sinh vật trong đất tiêu hóa động vật và thực vật đã chết, chúng giữ lại hàm lượng carbon của các sinh vật này, lưu trữ lượng carbon gấp ba lần lượng carbon trong toàn bộ bầu khí quyển.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 37 [595147]: According to the passage, what do soil microorganisms do?
A, They grow food directly.
B, They produce carbon dioxide.
C, They help fight antibiotic-resistant bacteria.
D, They build roads and bridges.
Theo đoạn văn, vi sinh vật đất làm gì?
A. Chúng trực tiếp trồng thực phẩm.
B. Chúng tạo ra carbon dioxide.
C. Chúng giúp chống lại vi khuẩn kháng kháng sinh.
D. Chúng xây dựng đường sá và cầu cống.
Căn cứ vào:
“A single gram of healthy soil might contain 100 million bacteria, as well as other microorganisms such as viruses and fungi, living amid decomposing plants and various minerals. That means soils do not just grow our food, but are the source of nearly all our existing antibiotics, and could be our best hope in the fight against antibiotic-resistant bacteria.” (Một gam đất màu mỡ có thể chứa tới 100 triệu vi khuẩn, cũng như các vi sinh vật khác như vi-rút và nấm, sống giữa thực vật đang phân hủy và nhiều loại khoáng chất khác nhau. Điều này có nghĩa là đất không chỉ giúp chúng ta trồng thực phẩm mà còn là nguồn cung cấp gần như tất cả các loại kháng sinh hiện có, và có thể là hy vọng tốt nhất trong cuộc chiến chống lại vi khuẩn kháng kháng sinh.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 38 [595148]: What is the main topic of paragraph 2?
A, The impact of soil degradation on agriculture.
B, The role of soil in fighting climate change.
C, The historical practices to maintain soil fertility.
D, The economic cost of soil degradation.
Chủ đề chính của đoạn 2 là gì?
A. Tác động của sự thoái hóa đất đối với nông nghiệp.
B. Vai trò của đất trong việc chống biến đổi khí hậu.
C. Các biện pháp lịch sử để duy trì độ phì nhiêu của đất.
D. Chi phí kinh tế của sự thoái hóa đất.
Căn cứ vào:
“If the soil loses its ability to perform these functions, the human race could be in big trouble. The danger is not that the soil will disappear completely, but that the microorganisms that give it its special properties will be lost. And once this has happened, it may take the soil thousands of years to recover. Agriculture is by far the biggest problem.” (Nếu đất mất khả năng thực hiện các chức năng này, loài người có thể gặp rắc rối lớn. Mối nguy hiểm không phải là đất sẽ biến mất hoàn toàn, mà là các vi sinh vật mang lại cho đất những đặc tính đặc biệt sẽ bị mất đi. Và một khi điều này xảy ra, đất có thể mất hàng nghìn năm để phục hồi. Nông nghiệp là vấn đề lớn nhất.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [595149]: Which of the following is NOT mentioned as a function of healthy soil?
A, Preventing flood damage
B, Holding carbon content
C, Producing synthetic materials
D, Being a source of antibiotics
Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một chức năng của đất màu mỡ?
A. Ngăn ngừa thiệt hại do lũ lụt
B. Giữ hàm lượng cacbon
C. Sản xuất vật liệu tổng hợp
D. Là nguồn cung cấp kháng sinh
Căn cứ vào:
“Soils also store water, preventing flood damage: in the UK, damage to buildings, roads and bridges from floods caused by soil degradation costs £233 million every year.” (Đất cũng dự trữ nước, ngăn ngừa thiệt hại do lũ lụt: tại Vương quốc Anh, thiệt hại đối với các tòa nhà, đường sá và cầu cống do lũ lụt gây ra do đất thoái hóa gây thiệt hại 233 triệu bảng Anh mỗi năm.)
=> Đáp án A được đề cập
“Soil is also an ally against climate change: as microorganisms within soil digest dead animals and plants, they lock in their carbon content, holding three times the amount of carbon as does the entire atmosphere.” (Đất cũng là đồng minh chống lại biến đổi khí hậu: khi các vi sinh vật trong đất tiêu hóa động vật và thực vật đã chết, chúng giữ lại hàm lượng carbon của các sinh vật này, lưu trữ lượng carbon gấp ba lần lượng carbon trong toàn bộ bầu khí quyển.)
=> Đáp án B được đề cập
“That means soils do not just grow our food, but are the source of nearly all our existing antibiotics, and could be our best hope in the fight against antibiotic-resistant bacteria.” (Điều này có nghĩa là đất không chỉ giúp chúng ta trồng thực phẩm mà còn là nguồn cung cấp gần như tất cả các loại kháng sinh hiện có, và có thể là hy vọng tốt nhất trong cuộc chiến chống lại vi khuẩn kháng kháng sinh.)
=> Đáp án D được đề cập
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 40 [595150]: Which of the following would the author most likely support?
A, Modern agriculture practices are effective in maintaining soil health.
B, Soil degradation can be quickly reversed through the application of new technologies.
C, Soil is less important to ecosystems than previously thought.
D, The loss of soil microorganisms is a severe problem that needs urgent attention.
Tác giả có khả năng ủng hộ quan điểm nào sau đây nhất?
A. Các hoạt động nông nghiệp hiện đại có hiệu quả trong việc duy trì độ màu mỡ của đất.
B. Sự thoái hóa đất có thể nhanh chóng được đảo ngược thông qua việc áp dụng các công nghệ mới.
C. Đất ít quan trọng đối với hệ sinh thái hơn so với suy nghĩ trước đây.
D. Sự mất mát của các vi sinh vật đất là một vấn đề nghiêm trọng cần được quan tâm khẩn cấp.
Căn cứ vào:
“If the soil loses its ability to perform these functions, the human race could be in big trouble. The danger is not that the soil will disappear completely, but that the microorganisms that give it its special properties will be lost.” (Nếu đất mất khả năng thực hiện các chức năng này, loài người có thể gặp rắc rối lớn. Mối nguy hiểm không phải là đất sẽ biến mất hoàn toàn, mà là các vi sinh vật mang lại cho đất những đặc tính đặc biệt sẽ bị mất đi.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
SNAKES HAVE FRIENDS TOO
Most of us likely consider snakes to be cold, solitary beings, as indifferent to others of their kind as they are to us. But those notions are wrong - especially when it comes to garter snakes, a new study says. These nonvenomous creatures, which range from the chilly plains of Canada to the forests of Costa Rica, have definitive preferences about which snakes they hang out with - in other words, they have “friends.”
“All animals - even snakes - need to interact with others,” says study leader Morgan Skinner, a doctoral candidate in behavioral ecology at Wilfrid Laurier University in Canada. To investigate this theory, Skinner devised a novel experiment to assess the personalities and sociability of eastern garter snakes (Thamnophis sirtalis sirtalis). The results showed that “like us, they seek out social contacts, and they’re choosy about whom they socialize with,” says Skinner, whose study appeared recently in Behavioral Ecology and Sociobiology.
The idea that snakes have close friends may be surprising, but such relationships are increasingly being found throughout the animal kingdom, from flamingos to bats to elephants. A recent analysis of vampire bats showed, for example, that bats and humans both have conditional friendships. Scientists are likely better at discovering friendships among animals now than, say, 30 years ago, partly because many societies are more accepting of such a concept, and because researchers have far better tools for gathering and analyzing the data. Analyzing social networks in wildlife, such as snakes, “has made huge leaps in the last few decades,” says study co-author Noam Miller, a comparative psychologist and Skinner’s advisor.
(Adapted from https://www.nationalgeographic.com/)
Câu 41 [595151]: What is “definitive” in paragraph 1 closest in meaning to?
A, hesitant
B, inconclusive
C, vague
D, specific
Từ “definitive” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. hesitant /'hezitənt/ (adj): do dự, lưỡng lự, chần chừ
B. inconclusive /,iŋkən'klu:siv/ (adj): không đi đến kết luận, bỏ lửng; không quyết định, không xác định; không thuyết phục được
C. vague /'veig/ (adj): mập mờ, mơ hồ
D. specific /spə'sifik/ (adj): chi tiết; cụ thể
Căn cứ vào:
“These nonvenomous creatures, which range from the chilly plains of Canada to the forests of Costa Rica, have definitive preferences about which snakes they hang out with - in other words, they have “friends.”” (Những sinh vật không có độc này, từ các cánh đồng lạnh lẽo của Canada đến các khu rừng của Costa Rica, có những sở thích rõ ràng về việc chơi cùng những con rắn nào – nói cách khác, chúng có “bạn bè”.)
Như vậy, specific ~ definitive /di'finətiv/ (adj): rõ ràng; dứt khoát
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 42 [595152]: What does “they” in paragraph 2 refer to?
A, contacts
B, results
C, snakes
D, personalities
“They” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. liên hệ
B. kết quả
C. rắn
D. tính cách
Căn cứ vào:
“To investigate this theory, Skinner devised a novel experiment to assess the personalities and sociability of eastern garter snakes (Thamnophis sirtalis sirtalis). The results showed that “like us, they seek out social contacts, and they’re choosy about whom they socialize with,” says Skinner, whose study appeared recently in Behavioral Ecology and Sociobiology.” (Để nghiên cứu lý thuyết này, Skinner đã thiết kế một thí nghiệm mới để đánh giá tính cách và khả năng hòa đồng của rắn garter miền đông (Thamnophis sirtalis sirtalis). Kết quả cho thấy "giống như chúng ta, chúng tìm kiếm các mối quan hệ xã hội và chúng rất kén chọn những người mà chúng giao lưu", Skinner, người có nghiên cứu gần đây đã xuất bản trên Tạp chí Behavioral Ecology and Sociobiology, cho biết.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 43 [595153]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Scientists are likely better at discovering friendships among animals now than, say, 30 years ago”?
A, Scientists are probably more capable of identifying friendships among animals now compared to, for example, 30 years ago.
B, Scientists 30 years ago were better at discovering animal friendships than they are today.
C, The discovery of animal friendships is less common now compared to 30 years ago.
D, Scientists nowadays struggle more with discovering animal friendships than in the past.
Câu nào sau đây diễn giải câu này hay nhất: “Scientists are likely better at discovering friendships among animals now than, say, 30 years ago”?
A. Các nhà khoa học có lẽ có khả năng nhận diện tình bạn giữa các loài động vật tốt hơn so với, chẳng hạn, 30 năm trước.
B. Các nhà khoa học cách đây 30 năm giỏi hơn trong việc khám phá tình bạn giữa các loài động vật so với ngày nay.
C. Việc phát hiện tình bạn giữa các loài động vật hiện nay ít phổ biến hơn so với 30 năm trước.
D. Các nhà khoa học ngày nay gặp nhiều khó khăn hơn trong việc phát hiện tình bạn giữa các loài động vật so với trước đây.
Căn cứ vào:
“Scientists are likely better at discovering friendships among animals now than, say, 30 years ago.” (Các nhà khoa học có thể giỏi hơn trong việc khám phá tình bạn giữa các loài động vật hiện nay so với, chẳng hạn, 30 năm trước.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 44 [595154]: What is paragraph 3 mainly about?
A, The significance of snake behavior in understanding animal friendships
B, The increasing discovery of friendships among various animal species
C, The advancements in tools for studying animal social networks
D, The specific social behaviors of garter snakes
Đoạn văn 3 chủ yếu nói về điều gì?
A. Tầm quan trọng của hành vi rắn trong việc hiểu tình bạn giữa các loài động vật
B. Việc phát hiện ngày càng nhiều tình bạn giữa các loài động vật khác nhau
C. Những tiến bộ trong các công cụ nghiên cứu mạng lưới xã hội của động vật
D. Các hành vi xã hội cụ thể của rắn garter
Căn cứ vào:
“The idea that snakes have close friends may be surprising, but such relationships are increasingly being found throughout the animal kingdom, from flamingos to bats to elephants.” (Ý tưởng cho rằng rắn có bạn thân có thể gây ngạc nhiên, nhưng những mối quan hệ như vậy ngày càng được tìm thấy trong vương quốc động vật, từ chim hồng hạc đến dơi và voi.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 45 [595155]: Which of the following does the author probably support?
A, The study of snake behavior is more advanced than that of other animal behaviors.
B, Understanding animal friendships has little impact on our view of wildlife.
C, Animals, including snakes, have complex social relationships similar to those of humans.
D, Research on animal sociability is less significant compared to other fields in biology.
Tác giả có lẽ ủng hộ quan điểm nào sau đây?
A. Nghiên cứu về hành vi của rắn tiến xa hơn so với nghiên cứu về hành vi của các loài động vật khác.
B. Hiểu biết về tình bạn của động vật có ít tác động đến quan điểm của chúng ta về động vật hoang dã.
C. Động vật, bao gồm cả rắn, có mối quan hệ xã hội phức tạp tương tự như mối quan hệ của con người.
D. Nghiên cứu về khả năng hòa đồng của động vật kém quan trọng hơn so với các lĩnh vực khác trong sinh học.
Căn cứ vào:
“The results showed that “like us, they seek out social contacts, and they’re choosy about whom they socialize with,” says Skinner, whose study appeared recently in Behavioral Ecology and Sociobiology.” (Kết quả cho thấy "giống như chúng ta, chúng tìm kiếm các mối quan hệ xã hội và chúng rất kén chọn những người mà chúng giao lưu", Skinner, người có nghiên cứu gần đây đã xuất bản trên Tạp chí Behavioral Ecology and Sociobiology, cho biết.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Logical thinking and problem-solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [595156]: You’re at a dance class where everyone is practicing a new routine. You’re a bit nervous but want to join in. What should you say to get involved?
A, Can I join in and practice the routine with everyone?
B, The dance moves look complex; how do you all manage them?
C, I’d like to watch the routine closely; could you show it again?
D, The music is quite energetic; is it part of the routine?
Tạm dịch: Bạn đang ở một lớp học khiêu vũ, nơi mọi người đang luyện tập một bài nhảy mới. Bạn hơi lo lắng nhưng muốn tham gia. Bạn nên nói gì để tham gia?
*Xét các đáp án:
A. Tôi có thể tham gia và luyện tập cùng mọi người không?
B. Các động tác nhảy trông phức tạp; làm sao mọi người có thể thực hiện được?
C. Tôi muốn xem kỹ động tác; bạn có thể cho xem lại không?
D. Âm nhạc khá sôi động; nó có phải là một phần của động tác không?
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 47 [595157]: Rachel, the director, is asking Mike, her staff member, about a financial report. What is the most appropriate response from Mike?
Rachel: Can you have the financial report ready by this afternoon?
Mike: ________
A, I can try, but I might need more time to finish it.
B, I’ll make sure to complete it and have it ready by this afternoon.
C, Can you give me more details on what needs to be included?
D, I’m not sure if I can meet that deadline; what if I send it tomorrow?
Tạm dịch: Rachel, giám đốc, đang hỏi Mike, nhân viên của cô ấy, về một báo cáo tài chính.
Câu trả lời phù hợp nhất từ Mike là gì?
Rachel: Cô có thể chuẩn bị báo cáo tài chính vào chiều nay không?
Mike: ________
*Xét các đáp án:
A. Tôi có thể thử, nhưng tôi có thể cần nhiều thời gian hơn để hoàn thành.
B. Tôi chắc chắn sẽ hoàn thành nó và chuẩn bị sẵn sàng vào chiều nay.
C. Cô có thể cho tôi biết thêm chi tiết về những gì cần đưa vào không?
D. Tôi không chắc mình có thể đáp ứng được thời hạn đó không; nếu tôi gửi vào ngày mai thì sao?
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 48 [595158]: Following are statements about a new tech gadget. Which statement can be a fact?
A, The gadget is the most innovative device of the year.
B, The gadget is the best option for tech enthusiasts.
C, The gadget has a battery life of up to 12 hours.
D, The gadget is likely to become a bestseller this season.
Tạm dịch: Sau đây là những câu nói về một tiện ích công nghệ mới. Câu nào có thể là sự thật?
*Xét các đáp án:
A. Tiện ích này là thiết bị sáng tạo nhất trong năm.
B. Tiện ích này là lựa chọn tốt nhất cho những người đam mê công nghệ.
C. Tiện ích này có thời lượng pin lên đến 12 giờ.
D. Tiện ích này có khả năng trở thành sản phẩm bán chạy nhất trong mùa này.
Các đáp án A,B đều là ý kiến chủ quan của người nói; đáp án D là dự đoán chủ quan -> chỉ có C là sự thật
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 49 [595159]: You’ve observed that the ceiling fan speed decreases when you turn on the oven. What is the likely cause?
A, The ceiling fan is malfunctioning.
B, The ceiling fan is not compatible with the oven.
C, The fan and oven are both broken.
D, The oven is causing an electrical issue with the fan.
Tạm dịch: Bạn đã quan sát thấy tốc độ quạt trần giảm khi bạn bật lò nướng. Nguyên nhân có thể là gì?
*Xét các đáp án:
A. Quạt trần không hoạt động bình thường.
B. Quạt trần không tương thích với lò nướng.
C. Quạt và lò nướng đều bị hỏng.
D. Lò nướng đang gây ra sự cố về điện với quạt.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 50 [595160]: Which of the following situations best exemplifies "responsibility" where someone takes ownership of their duties?
A, Emma is assigned a project at work but asks her coworker to complete it for her.
B, Emma is assigned a project at work and ensures she meets all the deadlines and requirements without being reminded.
C, Emma is assigned a project at work but forgets about it and starts working on something else.
D, Emma is assigned a project at work and complains to her manager about the workload.
Tạm dịch: Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho "trách nhiệm" khi một người chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ của mình?
*Xét các đáp án:
A. Emma được giao một dự án tại nơi làm việc nhưng lại yêu cầu đồng nghiệp hoàn thành nó thay cô ấy.
B. Emma được giao một dự án tại nơi làm việc và đảm bảo cô ấy đáp ứng mọi thời hạn và yêu cầu mà không bị nhắc nhở.
C. Emma được giao một dự án tại nơi làm việc nhưng lại quên mất nó và bắt đầu làm việc khác.
D. Emma được giao một dự án tại nơi làm việc và phàn nàn với người quản lý của cô ấy về khối lượng công việc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B