Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595161]: There are several reasons ________ the delay can be attributed.
A, to which
B, why
C, that
D, to that
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- why là trạng từ quan hệ thay thế cho từ chỉ lí do
- that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
Tạm dịch: Sự chậm trễ có thể là do một vài lí do.
Ta có cụm từ: attribute sth to sth: quy cho/gán cho cái gì là do cái gì
=> Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “reasons” ở phía trước và đứng sau giới từ “to” -> chỉ dùng được “which”
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- why là trạng từ quan hệ thay thế cho từ chỉ lí do
- that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
Tạm dịch: Sự chậm trễ có thể là do một vài lí do.
Ta có cụm từ: attribute sth to sth: quy cho/gán cho cái gì là do cái gì
=> Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “reasons” ở phía trước và đứng sau giới từ “to” -> chỉ dùng được “which”
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [595162]: The student neglected _____ her assignment, resulting in a lower grade.
A, finishing
B, completing
C, ending
D, making
Kiến thức về cụm từ:
*Ta có cụm từ:
- complete one’s assignment: hoàn thành bài tập
Tạm dịch: Học sinh này đã bỏ bê việc hoàn thành bài tập, dẫn đến điểm kém.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Ta có cụm từ:
- complete one’s assignment: hoàn thành bài tập
Tạm dịch: Học sinh này đã bỏ bê việc hoàn thành bài tập, dẫn đến điểm kém.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [595163]: You __________ exercise regularly to maintain good health.
A, must
B, could
C, can
D, should
Kiến thức về động từ khuyết thiếu:
*Xét các đáp án:
A. must + Vbare: phải làm gì
B. could + Vbare: có thể làm gì (dạng quá khứ của “can”)
C. can + Vbare: có thể làm gì
D. should + Vbare: nên làm gì
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên để duy trì sức khỏe tốt.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. must + Vbare: phải làm gì
B. could + Vbare: có thể làm gì (dạng quá khứ của “can”)
C. can + Vbare: có thể làm gì
D. should + Vbare: nên làm gì
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên để duy trì sức khỏe tốt.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [595164]: The weather was so _____ that we decided to stay indoors.
A, unpleasant
B, undesirable
C, unpopular
D, disadvantageous
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. unpleasant /ʌn'pleznt/ (adj): khó chịu
B. undesirable /,ʌndi'zaiərəbl/ (adj): không mong muốn
C. unpopular /ʌnˈpɒpjələ(r)/ (adj): không được ưa chuông, ưa thích
D. disadvantageous /,disædvɑ:n'teidʒəs/ (adj): bất lợi
Tạm dịch: Thời tiết khó chịu đến mức chúng tôi quyết định ở trong nhà.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. unpleasant /ʌn'pleznt/ (adj): khó chịu
B. undesirable /,ʌndi'zaiərəbl/ (adj): không mong muốn
C. unpopular /ʌnˈpɒpjələ(r)/ (adj): không được ưa chuông, ưa thích
D. disadvantageous /,disædvɑ:n'teidʒəs/ (adj): bất lợi
Tạm dịch: Thời tiết khó chịu đến mức chúng tôi quyết định ở trong nhà.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [595165]: Initially, I _______ to stay in the city. But, on second thoughts, I may join you on the road trip.
A, have planned
B, planned
C, was planning
D, plan
Kiến thức về thì động từ:
Ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ.
Cấu trúc: S + V2/-ed + O.
Tạm dịch: Ban đầu, tôi định ở lại thành phố. Nhưng nghĩ lại, có lẽ tôi sẽ tham gia chuyến đi cùng bạn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ.
Cấu trúc: S + V2/-ed + O.
Tạm dịch: Ban đầu, tôi định ở lại thành phố. Nhưng nghĩ lại, có lẽ tôi sẽ tham gia chuyến đi cùng bạn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 6 [595166]: The movie was _______. I expected it to be better yesterday.
A, disappoint
B, disappointment
C, disappointing
D, disappointed
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. disappoint /,disə'pɔint/ (v): làm (ai) thất vọng
B. disappointment /,disə'pɔintmənt/ (n): sự thất vọng
C. disappointing /,disə'pɔintiη/ (adj): làm thất vọng (mô tả sự vật, sự việc)
D. disappointed /,disə'pɔintid/ (adj): chán nản, thất vọng (chỉ cảm xúc con người)
*Ta có:
- Sau to be cần tính từ
- Dựa vào nghĩa, chọn “disappointing”
Tạm dịch: Bộ phim thật đáng thất vọng. Hôm qua tôi đã mong đợi nó sẽ hay hơn.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. disappoint /,disə'pɔint/ (v): làm (ai) thất vọng
B. disappointment /,disə'pɔintmənt/ (n): sự thất vọng
C. disappointing /,disə'pɔintiη/ (adj): làm thất vọng (mô tả sự vật, sự việc)
D. disappointed /,disə'pɔintid/ (adj): chán nản, thất vọng (chỉ cảm xúc con người)
*Ta có:
- Sau to be cần tính từ
- Dựa vào nghĩa, chọn “disappointing”
Tạm dịch: Bộ phim thật đáng thất vọng. Hôm qua tôi đã mong đợi nó sẽ hay hơn.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [595167]: If you _____ your homework last night, you wouldn't have gotten into trouble with your teacher.
A, had remembered doing
B, had remembered to do
C, remembered to do
D, remembered doing
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might have + VPII.
=> Diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
- remember + V_ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ
- remember + to V: nhớ để làm gì
Tạm dịch: Nếu bạn nhớ làm bài tập tối qua, bạn đã không gặp rắc rối với giáo viên rồi.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might have + VPII.
=> Diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
- remember + V_ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ
- remember + to V: nhớ để làm gì
Tạm dịch: Nếu bạn nhớ làm bài tập tối qua, bạn đã không gặp rắc rối với giáo viên rồi.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [595168]: The new smartphone is equipped with a _____ battery that lasts for days on a single charge.
A, rechargeable
B, durable
C, powerful
D, efficient
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. rechargeable /ri:'t∫ɑ:dʒəbl/ (adj): có thể nạp lại được
B. durable /'djʊərəbl/ (adj): lâu, bền
C. powerful /'paʊəfl/ (adj): mạnh, mạnh mẽ
D. efficient /i'fi∫nt/ (adj): có hiệu quả
Tạm dịch: Chiếc smartphone mới được trang bị cục pin bền bỉ, có thể hoạt động suốt nhiều ngày chỉ với một lần sạc.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. rechargeable /ri:'t∫ɑ:dʒəbl/ (adj): có thể nạp lại được
B. durable /'djʊərəbl/ (adj): lâu, bền
C. powerful /'paʊəfl/ (adj): mạnh, mạnh mẽ
D. efficient /i'fi∫nt/ (adj): có hiệu quả
Tạm dịch: Chiếc smartphone mới được trang bị cục pin bền bỉ, có thể hoạt động suốt nhiều ngày chỉ với một lần sạc.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [595169]: His manager insisted that he _____ the tasks on time for the project.
A, complete
B, completed
C, was completing
D, completing
Kiến thức về thức giả định:
Ta có:
- Thức giả định dùng sau một số các động từ (V1) để thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề nghị, gợi ý, ra lệnh: advise, demand, prefer, require, insist, propose, stipulate, command, move, recommend, suggest, decree, order, request, urge, ask
- Cấu trúc: S + V1 (any tense) + that + S + (should) (not) + V (present subjunctive)
Tạm dịch: Người quản lý khăng khăng đòi anh ấy hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn cho dự án.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có:
- Thức giả định dùng sau một số các động từ (V1) để thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề nghị, gợi ý, ra lệnh: advise, demand, prefer, require, insist, propose, stipulate, command, move, recommend, suggest, decree, order, request, urge, ask
- Cấu trúc: S + V1 (any tense) + that + S + (should) (not) + V (present subjunctive)
Tạm dịch: Người quản lý khăng khăng đòi anh ấy hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn cho dự án.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [595170]: The detective ____________ by finding a crucial piece of evidence that no one else had noticed.
A, addressed the demand
B, cracked the case
C, determined the outcome
D, resolved the conflict
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:
A. addressed the demand: giải quyết nhu cầu
B. cracked the case: phá được vụ án
C. determined the outcome: xác định kết quả
D. resolved the conflict: giải quyết xung đột
Tạm dịch: Thám tử đã phá được vụ án nhờ phát hiện một chút bằng chứng quan trọng mà không ai khác để ý.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. addressed the demand: giải quyết nhu cầu
B. cracked the case: phá được vụ án
C. determined the outcome: xác định kết quả
D. resolved the conflict: giải quyết xung đột
Tạm dịch: Thám tử đã phá được vụ án nhờ phát hiện một chút bằng chứng quan trọng mà không ai khác để ý.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595171]: His work absorbed him so much that he forgot to eat dinner.
A, distracted
B, engrossed
C, annoyed
D, appealed
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Công việc của anh ấy cuốn hút đến nỗi anh ấy quên ăn tối.
=> absorb /əb'sɔ:b'/ (v): thu hút sự chú ý, cuốn hút
*Xét các đáp án:
A. distracted - distract /di'strækt/ (v): làm sao lãng, làm lơ đãng
B. engrossed - engross /in'grəʊs/ (v): hoàn toàn bị cuốn hút, chăm chú vào cái gì đó
C. annoyed - annoy /ə'nɔi/ (v): làm phiền
D. appealed – appeal /əˈpiːl/(v): kêu gọi; hấp dẫn, lôi cuốn
Ta có: appeal to sb = engross/absorb sb = attract or interest somebody: lôi cuốn ai
=> absorbed ~ engrossed
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch: Công việc của anh ấy cuốn hút đến nỗi anh ấy quên ăn tối.
=> absorb /əb'sɔ:b'/ (v): thu hút sự chú ý, cuốn hút
*Xét các đáp án:
A. distracted - distract /di'strækt/ (v): làm sao lãng, làm lơ đãng
B. engrossed - engross /in'grəʊs/ (v): hoàn toàn bị cuốn hút, chăm chú vào cái gì đó
C. annoyed - annoy /ə'nɔi/ (v): làm phiền
D. appealed – appeal /əˈpiːl/(v): kêu gọi; hấp dẫn, lôi cuốn
Ta có: appeal to sb = engross/absorb sb = attract or interest somebody: lôi cuốn ai
=> absorbed ~ engrossed
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [595172]: The doctor has ruled out a broken bone in the patient's ankle.
A, eliminated
B, dismissed
C, discarded
D, excluded
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Bác sĩ đã loại trừ khả năng gãy xương ở mắt cá chân của bệnh nhân.
=> Rule out: loại trừ một khả năng
*Xét các đáp án:
A. eliminated - eliminate /i'limineit/ (v): loại ra, loại bỏ
B. dismissed - dismiss /dis'mis/ (v): sa thải
C. discarded - discard /di'skɑ:d/ (v): bỏ, loại bỏ, vứt bỏ (quần áo, thói quen, lòng tin…)
D. excluded - exclude /ik'sklu:d/ (v): ngăn chặn, không bao gồm
=> ruled out ~ eliminated
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Bác sĩ đã loại trừ khả năng gãy xương ở mắt cá chân của bệnh nhân.
=> Rule out: loại trừ một khả năng
*Xét các đáp án:
A. eliminated - eliminate /i'limineit/ (v): loại ra, loại bỏ
B. dismissed - dismiss /dis'mis/ (v): sa thải
C. discarded - discard /di'skɑ:d/ (v): bỏ, loại bỏ, vứt bỏ (quần áo, thói quen, lòng tin…)
D. excluded - exclude /ik'sklu:d/ (v): ngăn chặn, không bao gồm
=> ruled out ~ eliminated
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [595173]: The heavy rain didn't let up until the afternoon.
A, disperse
B, abate
C, persist
D, subside
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Trận mưa lớn không ngớt cho đến tận chiều.
=> let up: ngưng hẳn, giảm bớt (mưa)
*Xét các đáp án:
A. disperse /di'spɜ:s/ (v): phân tán, làm rải rác
B. abate /əˈbeɪt/ (v): làm dịu, giảm bớt, làm giảm (cơn đau, mức độ nghiêm trọng)
C. persist /pə'sist/ (v): vẫn tồn tại, dai dẳng
D. subside /səb'said/ (v): rút xuống, hạ xuống (lũ lụt, cơn đau).
=> let up >< persist
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch: Trận mưa lớn không ngớt cho đến tận chiều.
=> let up: ngưng hẳn, giảm bớt (mưa)
*Xét các đáp án:
A. disperse /di'spɜ:s/ (v): phân tán, làm rải rác
B. abate /əˈbeɪt/ (v): làm dịu, giảm bớt, làm giảm (cơn đau, mức độ nghiêm trọng)
C. persist /pə'sist/ (v): vẫn tồn tại, dai dẳng
D. subside /səb'said/ (v): rút xuống, hạ xuống (lũ lụt, cơn đau).
=> let up >< persist
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [595174]: You have to obey some social conventions when in a foreign country. Simply when in Rome do as the Romans do.
A, the established rules or practices
B, the customary practices
C, the social norms
D, the infractions of customs
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Khi bạn ở một quốc gia khác, bạn phải tuân theo một số quy tắc xã hội. Đơn giản là nhập gia tùy tục.
=> convention /kən'ven∫n/ (n): quy ước, tập tục, quy tắc
*Xét các đáp án:
A. the established rules or practices: các quy tắc hoặc thông lệ đã được thiết lập
B. the customary practices: các thông lệ theo phong tục
C. the social norms: các chuẩn mực xã hội
D. the infractions of customs: các hành vi vi phạm tập quán
=> conventions >< the infractions of customs
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch: Khi bạn ở một quốc gia khác, bạn phải tuân theo một số quy tắc xã hội. Đơn giản là nhập gia tùy tục.
=> convention /kən'ven∫n/ (n): quy ước, tập tục, quy tắc
*Xét các đáp án:
A. the established rules or practices: các quy tắc hoặc thông lệ đã được thiết lập
B. the customary practices: các thông lệ theo phong tục
C. the social norms: các chuẩn mực xã hội
D. the infractions of customs: các hành vi vi phạm tập quán
=> conventions >< the infractions of customs
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [595175]: Father: What do you want to be when you grow up?
Son: _________________.
Son: _________________.
A, I want to be a doctor
B, I'm hungry
C, I like to play video games
D, I'm going to the park
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. I want to be a doctor: Con muốn trở thành bác sĩ
B. I'm hungry: Con đói
C. I like to play video games: Con thích chơi trò chơi điện tử
D. I'm going to the park: Con sẽ đi công viên
Tạm dịch: Bố: Lớn lên con muốn làm nghề gì?
Con trai: Con muốn trở thành bác sĩ.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. I want to be a doctor: Con muốn trở thành bác sĩ
B. I'm hungry: Con đói
C. I like to play video games: Con thích chơi trò chơi điện tử
D. I'm going to the park: Con sẽ đi công viên
Tạm dịch: Bố: Lớn lên con muốn làm nghề gì?
Con trai: Con muốn trở thành bác sĩ.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 16 [595176]: Friend: Thank you for helping me move.
You: _________________.
You: _________________.
A, No problem
B, You were welcome
C, I'm sorry about that
D, Don’t mention it
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. No problem: Không thành vấn đề
B. Đúng ra phải là “You're welcome: Không có gì(được dùng để đáp lại một cách lịch sự sau khi ai đó cảm ơn bạn)”
C. I'm sorry about that: Tôi xin lỗi về điều đó
D. Don’t mention it: không có gì (được dùng để đáp lại một cách lịch sự sau khi ai đó cảm ơn bạn)
Tạm dịch: Bạn: Cảm ơn cậu đã giúp tôi chuyển nhà.
Bạn: Không có gì đâu.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. No problem: Không thành vấn đề
B. Đúng ra phải là “You're welcome: Không có gì(được dùng để đáp lại một cách lịch sự sau khi ai đó cảm ơn bạn)”
C. I'm sorry about that: Tôi xin lỗi về điều đó
D. Don’t mention it: không có gì (được dùng để đáp lại một cách lịch sự sau khi ai đó cảm ơn bạn)
Tạm dịch: Bạn: Cảm ơn cậu đã giúp tôi chuyển nhà.
Bạn: Không có gì đâu.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 17 [595177]: Eric: Would you like to go to the beach with me tomorrow?
Rose: Sure, _________________.
Rose: Sure, _________________.
A, No problem
B, I'm not
C, I'm down for it
D, I'm up to it
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. No problem: Không thành vấn đề
B. I'm not: Tớ không
C. I'm down for it: Tớ đồng ý
D. I'm up to it -> I'm up for it: Tớ đồng ý
Tạm dịch: Eric: Ngày mai cậu có muốn đi biển với tớ không?
Rose: Chắc chắn rồi, tớ đồng ý.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. No problem: Không thành vấn đề
B. I'm not: Tớ không
C. I'm down for it: Tớ đồng ý
D. I'm up to it -> I'm up for it: Tớ đồng ý
Tạm dịch: Eric: Ngày mai cậu có muốn đi biển với tớ không?
Rose: Chắc chắn rồi, tớ đồng ý.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 18 [595178]: Teacher: Would you like to discuss your essay with me, or would you prefer to work on it independently?
Student: _________________.
Student: _________________.
A, I'm not sure how to approach writing it yet.
B, I'd rather work on it by myself for now, if that's okay.
C, I appreciate your sympathy, but I'm finding it on my own.
D, It's a bit complicated, so I prefer not to talk about it right now.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. I'm not sure how to approach writing it yet: Em vẫn chưa chắc chắn nên tiếp cận việc viết nó như thế nào.
B. I'd rather work on it by myself for now, if that's okay: Em muốn tự mình làm việc đó trước mắt, nếu được.
C. I appreciate your sympathy, but I'm finding it on my own: Em rất cảm kích sự thông cảm của cô, nhưng em đang tự mình tìm ra cách giải quyết.
D. It's a bit complicated, so I prefer not to talk about it right now: Nó hơi phức tạp, vì vậy em không muốn nói về nó ngay bây giờ.
Tạm dịch: Giáo viên: Em muốn thảo luận bài luận của mình với cô hay em muốn tự làm bài luận?
Học sinh: Trước mắt thì em muốn tự mình làm, nếu được.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. I'm not sure how to approach writing it yet: Em vẫn chưa chắc chắn nên tiếp cận việc viết nó như thế nào.
B. I'd rather work on it by myself for now, if that's okay: Em muốn tự mình làm việc đó trước mắt, nếu được.
C. I appreciate your sympathy, but I'm finding it on my own: Em rất cảm kích sự thông cảm của cô, nhưng em đang tự mình tìm ra cách giải quyết.
D. It's a bit complicated, so I prefer not to talk about it right now: Nó hơi phức tạp, vì vậy em không muốn nói về nó ngay bây giờ.
Tạm dịch: Giáo viên: Em muốn thảo luận bài luận của mình với cô hay em muốn tự làm bài luận?
Học sinh: Trước mắt thì em muốn tự mình làm, nếu được.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [595179]: a. Excuse me, can you tell me where the nearest pharmacy is?
b. I'm sorry, I don't know.
c. Thanks anyway.
d. I need to find a pharmacy quickly.
b. I'm sorry, I don't know.
c. Thanks anyway.
d. I need to find a pharmacy quickly.
A, a-b-c-d
B, a-d-b-c
C, b-c-a-d
D, d-a-c-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Excuse me, can you tell me where the nearest pharmacy is? (Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết hiệu thuốc gần nhất ở đâu không?)
d. I need to find a pharmacy quickly. (Tôi cần tìm hiệu thuốc ngay.)
b. I'm sorry, I don't know. (Xin lỗi, tôi không biết.)
c. Thanks anyway. (Dù sao cũng cảm ơn bạn.)
Thứ tự đúng: a-d-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Excuse me, can you tell me where the nearest pharmacy is? (Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết hiệu thuốc gần nhất ở đâu không?)
d. I need to find a pharmacy quickly. (Tôi cần tìm hiệu thuốc ngay.)
b. I'm sorry, I don't know. (Xin lỗi, tôi không biết.)
c. Thanks anyway. (Dù sao cũng cảm ơn bạn.)
Thứ tự đúng: a-d-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [595180]: a. Right, people in the Amazon rainforest use this unique form of communication.
b. Why do people blow into long pipes?
c. Oh, they're sending messages to others in the jungle, aren't they?
d. This allows them to convey information across long distances without raising their voices.
b. Why do people blow into long pipes?
c. Oh, they're sending messages to others in the jungle, aren't they?
d. This allows them to convey information across long distances without raising their voices.
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, b-a-c-d
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why do people blow into long pipes? (Tại sao người ta lại thổi vào những chiếc ống dài nhỉ?)
d. This allows them to convey information across long distances without raising their voices. (Điều này cho phép họ truyền đạt thông tin qua khoảng cách xa mà không cần phải nói to.)
c. Oh, they're sending messages to others in the jungle, aren't they? (Ồ, họ đang gửi tin nhắn cho những người khác trong rừng, phải không?)
a. Right, people in the Amazon rainforest use this unique form of communication. (Đúng vậy, người dân trong rừng nhiệt đới Amazon sử dụng hình thức giao tiếp độc đáo này.)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why do people blow into long pipes? (Tại sao người ta lại thổi vào những chiếc ống dài nhỉ?)
d. This allows them to convey information across long distances without raising their voices. (Điều này cho phép họ truyền đạt thông tin qua khoảng cách xa mà không cần phải nói to.)
c. Oh, they're sending messages to others in the jungle, aren't they? (Ồ, họ đang gửi tin nhắn cho những người khác trong rừng, phải không?)
a. Right, people in the Amazon rainforest use this unique form of communication. (Đúng vậy, người dân trong rừng nhiệt đới Amazon sử dụng hình thức giao tiếp độc đáo này.)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [595181]: a. I think you could always work on your skills more.
b. What will you say about losing the tennis match?
c. Yeah, you’re right about that.
d. I think I'll say I had a sprained ankle.
e. Didn’t you hurt your ankle last week?
f. I can't do that. I'll lose the next match for sure.
b. What will you say about losing the tennis match?
c. Yeah, you’re right about that.
d. I think I'll say I had a sprained ankle.
e. Didn’t you hurt your ankle last week?
f. I can't do that. I'll lose the next match for sure.
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-e-c-a-f
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. What will you say about losing the tennis match? (Bạn sẽ nói gì về việc thua trận quần vợt?)
d. I think I'll say I had a sprained ankle. (Tôi nghĩ tôi sẽ nói rằng tôi bị bong gân mắt cá chân.)
e. Didn’t you hurt your ankle last week? (Bạn chẳng phải đã bị đau mắt cá chân tuần trước sao?)
c. Yeah, you’re right about that. (Ừ, đúng rồi.)
a. I think you could always work on your skills more. (Tôi nghĩ bạn nên dành thêm thời gian để cải thiện kỹ năng của mình.)
f. I can't do that. I'll lose the next match for sure. (Tôi không thể làm điều đó. Tôi chắc chắn sẽ thua trận tiếp theo.)
Thứ tự đúng: b-d-e-c-a-f
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. What will you say about losing the tennis match? (Bạn sẽ nói gì về việc thua trận quần vợt?)
d. I think I'll say I had a sprained ankle. (Tôi nghĩ tôi sẽ nói rằng tôi bị bong gân mắt cá chân.)
e. Didn’t you hurt your ankle last week? (Bạn chẳng phải đã bị đau mắt cá chân tuần trước sao?)
c. Yeah, you’re right about that. (Ừ, đúng rồi.)
a. I think you could always work on your skills more. (Tôi nghĩ bạn nên dành thêm thời gian để cải thiện kỹ năng của mình.)
f. I can't do that. I'll lose the next match for sure. (Tôi không thể làm điều đó. Tôi chắc chắn sẽ thua trận tiếp theo.)
Thứ tự đúng: b-d-e-c-a-f
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [595182]: a. Well, as someone who loves to cook, I'm acutely aware of it.
b. Then I propose joining me in the Food Waste Sorting and Recycling Program. Food waste only contributes to the problem.
c. No, I usually spend my time eating out, so I don’t really think about food waste.
d. Do you think there’s more food waste now than before?
e. You’ve probably noticed there’s a lot more food waste in the trash these days.
f. I’m not the best person for you to ask about this since I don’t cook very often.
b. Then I propose joining me in the Food Waste Sorting and Recycling Program. Food waste only contributes to the problem.
c. No, I usually spend my time eating out, so I don’t really think about food waste.
d. Do you think there’s more food waste now than before?
e. You’ve probably noticed there’s a lot more food waste in the trash these days.
f. I’m not the best person for you to ask about this since I don’t cook very often.
A, e-f-a-d-c-b
B, d-c-a-f-e-b
C, e-c-a-b-d-f
D, d-f-e-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Do you think there’s more food waste now than before? (Bạn có nghĩ rằng hiện nay có nhiều thức ăn thừa hơn trước không?)
f. I’m not the best person to ask about this since I don’t cook very often. (Tôi không phải là người phù hợp để bạn hỏi về điều này vì tôi không nấu ăn thường xuyên.)
e. You’ve probably noticed there’s a lot more food waste in the trash these days. (Bạn có thể nhận thấy rằng hiện nay có nhiều thức ăn thừa trong thùng rác hơn.)
c. No, I usually spend my time eating out, so I don’t really think about the food waste. (Không, tôi thường ăn ngoài, nên tôi không thực sự nghĩ về vấn đề thức ăn thừa.)
a. Well, as someone who loves to cook, I'm acutely aware of it. (Vâng, là một người thích nấu ăn, tôi nhận thức rõ điều đó.)
b. Then I propose joining me in Food Waste Sorting and Recycling Program. Food waste only contributes to the problem. (Vậy thì tôi đề xuất bạn tham gia cùng tôi vào Chương trình Phân loại và Tái chế Thức ăn thừa. Lãng phí thực phẩm chỉ làm tăng thêm vấn đề.)
Thứ tự đúng: d-f-e-c-a-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Do you think there’s more food waste now than before? (Bạn có nghĩ rằng hiện nay có nhiều thức ăn thừa hơn trước không?)
f. I’m not the best person to ask about this since I don’t cook very often. (Tôi không phải là người phù hợp để bạn hỏi về điều này vì tôi không nấu ăn thường xuyên.)
e. You’ve probably noticed there’s a lot more food waste in the trash these days. (Bạn có thể nhận thấy rằng hiện nay có nhiều thức ăn thừa trong thùng rác hơn.)
c. No, I usually spend my time eating out, so I don’t really think about the food waste. (Không, tôi thường ăn ngoài, nên tôi không thực sự nghĩ về vấn đề thức ăn thừa.)
a. Well, as someone who loves to cook, I'm acutely aware of it. (Vâng, là một người thích nấu ăn, tôi nhận thức rõ điều đó.)
b. Then I propose joining me in Food Waste Sorting and Recycling Program. Food waste only contributes to the problem. (Vậy thì tôi đề xuất bạn tham gia cùng tôi vào Chương trình Phân loại và Tái chế Thức ăn thừa. Lãng phí thực phẩm chỉ làm tăng thêm vấn đề.)
Thứ tự đúng: d-f-e-c-a-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [595183]: Eating out at a restaurant is often more expensive than cooking at home.
A, Cooking at home is often cheaper than eating out.
B, Eating out is probably not as expensive as cooking at home.
C, Cooking at home is likely not as cheap as eating out.
D, Eating out is certainly worse than cooking at home.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Ăn ở nhà hàng thường đắt hơn nấu ăn ở nhà.
*Xét các đáp án:
A. Cooking at home is often cheaper than eating out. (Nấu ăn ở nhà chắc thường rẻ hơn ăn ngoài.)
=> sát nghĩa so với câu gốc
B. Eating out is probably not as expensive as cooking at home. (Ăn hàng có lẽ không đắt bằng nấu ăn ở nhà.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
C. Cooking at home is likely not as cheap as eating out. (Nấu ăn ở nhà có lẽ không rẻ bằng ăn hàng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Eating out is certainly worse than cooking at home. (Ăn hàng chắc chắn tệ hơn nấu ăn ở nhà.)=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Ăn ở nhà hàng thường đắt hơn nấu ăn ở nhà.
*Xét các đáp án:
A. Cooking at home is often cheaper than eating out. (Nấu ăn ở nhà chắc thường rẻ hơn ăn ngoài.)
=> sát nghĩa so với câu gốc
B. Eating out is probably not as expensive as cooking at home. (Ăn hàng có lẽ không đắt bằng nấu ăn ở nhà.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
C. Cooking at home is likely not as cheap as eating out. (Nấu ăn ở nhà có lẽ không rẻ bằng ăn hàng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Eating out is certainly worse than cooking at home. (Ăn hàng chắc chắn tệ hơn nấu ăn ở nhà.)=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 24 [595184]: The movie was so boring that I fell asleep halfway through.
A, It was such a boring movie that I fell asleep halfway through.
B, The movie was too boring for me to fall asleep halfway through.
C, I fell asleep halfway through because the movie was so boring.
D, I was so bored that I fell asleep halfway through the movie.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Bộ phim chán đến nỗi tôi ngủ quên giữa chừng.
*Xét các đáp án:
A. It was such a boring movie that I fell asleep halfway through. (Đó là một bộ phim chán ngắt đến nỗi tôi ngủ quên giữa chừng.)
=> Sát nghĩa nhất so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà
B. The movie was too boring for me to fall asleep halfway through. (Bộ phim quá chán khiến tôi không thể ngủ quên giữa chừng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(để ai) làm gì
C. I fell asleep halfway through because the movie was so boring. (Tôi ngủ quên giữa chừng vì bộ phim quá chán.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc nhưng câu gốc không nhấn mạnh nguyên nhân kết quả.
D. I was so bored that I fell asleep halfway through the movie. (Tôi buồn chán đến nỗi tôi ngủ quên giữa chừng bộ phim.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Bộ phim chán đến nỗi tôi ngủ quên giữa chừng.
*Xét các đáp án:
A. It was such a boring movie that I fell asleep halfway through. (Đó là một bộ phim chán ngắt đến nỗi tôi ngủ quên giữa chừng.)
=> Sát nghĩa nhất so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà
B. The movie was too boring for me to fall asleep halfway through. (Bộ phim quá chán khiến tôi không thể ngủ quên giữa chừng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(để ai) làm gì
C. I fell asleep halfway through because the movie was so boring. (Tôi ngủ quên giữa chừng vì bộ phim quá chán.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc nhưng câu gốc không nhấn mạnh nguyên nhân kết quả.
D. I was so bored that I fell asleep halfway through the movie. (Tôi buồn chán đến nỗi tôi ngủ quên giữa chừng bộ phim.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [595185]: The delicious aroma of freshly baked bread filled the kitchen.
A, The delicious aroma of freshly baked bread was filling the kitchen.
B, The freshly baked bread smelled delicious in the kitchen.
C, The kitchen was filled with the delicious smell of freshly baked bread.
D, The kitchen was filling with a delicious smell of freshly baked bread.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc: Mùi thơm ngon của bánh mì mới nướng tràn ngập khắp căn bếp.
*Xét các đáp án:
A. The delicious aroma of freshly baked bread was filling the kitchen. (Mùi thơm ngon của bánh mì mới nướng tràn ngập căn bếp.)
=> Sai thì động từ
B. The freshly baked bread smelled delicious in the kitchen. (Mùi bánh mì mới nướng thơm lừng trong bếp.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc vì vì câu này chỉ đơn thuần nói rằng bánh mì có mùi thơm ngon, không nhấn mạnh đến việc mùi thơm lan tỏa trong căn bếp.
C. The kitchen was filled with the delicious smell of freshly baked bread. (Căn bếp tràn ngập mùi thơm ngon của bánh mì mới nướng.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
D. The kitchen was filling with a delicious smell of freshly baked bread. (Căn bếp tràn ngập mùi thơm ngon của bánh mì mới nướng.)
=> Sai cấu trúc
Ta có cấu trúc: be filled with sth: ngập tràn cái gì
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Mùi thơm ngon của bánh mì mới nướng tràn ngập khắp căn bếp.
*Xét các đáp án:
A. The delicious aroma of freshly baked bread was filling the kitchen. (Mùi thơm ngon của bánh mì mới nướng tràn ngập căn bếp.)
=> Sai thì động từ
B. The freshly baked bread smelled delicious in the kitchen. (Mùi bánh mì mới nướng thơm lừng trong bếp.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc vì vì câu này chỉ đơn thuần nói rằng bánh mì có mùi thơm ngon, không nhấn mạnh đến việc mùi thơm lan tỏa trong căn bếp.
C. The kitchen was filled with the delicious smell of freshly baked bread. (Căn bếp tràn ngập mùi thơm ngon của bánh mì mới nướng.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
D. The kitchen was filling with a delicious smell of freshly baked bread. (Căn bếp tràn ngập mùi thơm ngon của bánh mì mới nướng.)
=> Sai cấu trúc
Ta có cấu trúc: be filled with sth: ngập tràn cái gì
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [595186]: By the time I arrived at the party, everyone had already eaten and was dancing.
A, As soon as I arrived at the party, everyone had already eaten and danced.
B, Till I arrived at the party had I seen everyone eating and dancing.
C, Hardly had I arrived at the party when I saw everyone had eaten and was dancing.
D, No sooner had I arrived at the party than everyone had already eaten and was dancing.
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch câu gốc: Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người đã ăn xong và đang nhảy múa.
*Xét các đáp án:
A. As soon as I arrived at the party, everyone had already eaten and danced. (Ngay khi tôi đến bữa tiệc, mọi người đã ăn uống và nhảy múa xong rồi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Till I arrived at the party had I seen everyone eating and dancing. (Cho đến khi tôi đến bữa tiệc, tôi mới thấy mọi người đang ăn uống và nhảy múa.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Till”: Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V (Mãi cho đến khi… thì mới…)
C. Hardly had I arrived at the party when I saw everyone had eaten and was dancing. (Vừa đến bữa tiệc, tôi thấy mọi người đã ăn uống xong và đang nhảy múa.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
D. No sooner had I arrived at the party than everyone had already eaten and was dancing. (Ngay khi tôi đến bữa tiệc, mọi người đã ăn xong và đang nhảy múa.)
=> Sai cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + Vp2 + than+ S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
= Hardly + had + S + Vp2 + when+ S + V (quá khứ đơn)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người đã ăn xong và đang nhảy múa.
*Xét các đáp án:
A. As soon as I arrived at the party, everyone had already eaten and danced. (Ngay khi tôi đến bữa tiệc, mọi người đã ăn uống và nhảy múa xong rồi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Till I arrived at the party had I seen everyone eating and dancing. (Cho đến khi tôi đến bữa tiệc, tôi mới thấy mọi người đang ăn uống và nhảy múa.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Till”: Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V (Mãi cho đến khi… thì mới…)
C. Hardly had I arrived at the party when I saw everyone had eaten and was dancing. (Vừa đến bữa tiệc, tôi thấy mọi người đã ăn uống xong và đang nhảy múa.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
D. No sooner had I arrived at the party than everyone had already eaten and was dancing. (Ngay khi tôi đến bữa tiệc, mọi người đã ăn xong và đang nhảy múa.)
=> Sai cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + Vp2 + than+ S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
= Hardly + had + S + Vp2 + when+ S + V (quá khứ đơn)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [595187]: The smoke alarm is beeping. There must be a fire.
A, The smoke alarm is beeping, so there might be a fire.
B, Because the smoke alarm is beeping, there is definitely a fire.
C, If the smoke alarm is beeping, there will be a fire.
D, Since the smoke alarm is beeping, there could be a fire.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc: Chuông báo khói đang kêu. Chắc chắn là có hỏa hoạn.
*Xét các đáp án:
A. The smoke alarm is beeping, so there might be a fire. (Chuông báo khói đang kêu, nên có thể có hỏa hoạn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Because the smoke alarm is beeping, there is definitely a fire. (Vì chuông báo khói đang kêu, nên chắc chắn có hỏa hoạn.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
C. If the smoke alarm is beeping, there will be a fire. (Nếu chuông báo khói đang kêu, thì sẽ có hỏa hoạn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Since the smoke alarm is beeping, there could be a fire. (Vì chuông báo khói đang kêu, nên có thể có hỏa hoạn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Chuông báo khói đang kêu. Chắc chắn là có hỏa hoạn.
*Xét các đáp án:
A. The smoke alarm is beeping, so there might be a fire. (Chuông báo khói đang kêu, nên có thể có hỏa hoạn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Because the smoke alarm is beeping, there is definitely a fire. (Vì chuông báo khói đang kêu, nên chắc chắn có hỏa hoạn.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
C. If the smoke alarm is beeping, there will be a fire. (Nếu chuông báo khói đang kêu, thì sẽ có hỏa hoạn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Since the smoke alarm is beeping, there could be a fire. (Vì chuông báo khói đang kêu, nên có thể có hỏa hoạn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 28 [595188]: I can either eat out or cook dinner at home. I prefer the latter choice.
A, I can cook dinner at home, so I don't need to eat out.
B, I'd rather cook dinner at home than eat out.
C, I will try cooking dinner at home before eating out.
D, I decide to cook dinner at home without eating out.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc: Tôi có thể ăn ngoài hoặc nấu bữa tối ở nhà. Tôi thích lựa chọn thứ hai hơn.
*Xét các đáp án:
A. I can cook dinner at home, so I don't need to eat out. (Tôi có thể nấu bữa tối ở nhà, vì vậy tôi không cần phải ăn ngoài.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. I'd rather cook dinner at home than eat out. (Tôi thích nấu bữa tối ở nhà hơn là ăn ngoài.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc “would rather” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác: S + would rather + Vbare+ than + Vbare
C. I will try cooking dinner at home before eating out. (Tôi sẽ thử nấu bữa tối ở nhà trước khi ăn ngoài.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. I decide to cook dinner at home without eating out. (Tôi quyết định nấu bữa tối ở nhà mà không ăn ngoài.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Tôi có thể ăn ngoài hoặc nấu bữa tối ở nhà. Tôi thích lựa chọn thứ hai hơn.
*Xét các đáp án:
A. I can cook dinner at home, so I don't need to eat out. (Tôi có thể nấu bữa tối ở nhà, vì vậy tôi không cần phải ăn ngoài.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. I'd rather cook dinner at home than eat out. (Tôi thích nấu bữa tối ở nhà hơn là ăn ngoài.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc “would rather” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác: S + would rather + Vbare+ than + Vbare
C. I will try cooking dinner at home before eating out. (Tôi sẽ thử nấu bữa tối ở nhà trước khi ăn ngoài.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. I decide to cook dinner at home without eating out. (Tôi quyết định nấu bữa tối ở nhà mà không ăn ngoài.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [595189]: She was very tired. This made her unable to concentrate on her work.
A, Because she is tired, she can’t concentrate on her work.
B, Despite her tiredness, she managed to concentrate on her work.
C, If she had been tired, she would have concentrated more on her work
D, It was her exhaustion that hindered her concentration on her work.
Kiến thức về câu chẻ:
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy rất mệt mỏi. Điều này khiến cô ấy không thể tập trung vào công việc.
*Xét các đáp án:
A. Because she is tired, she can’t concentrate on her work. (Vì cô ấy mệt nên cô ấy không thể tập trung vào công việc.)
=> Không đảm bảo thống nhất về thì so với câu gốc
B. Despite her tiredness, she managed to concentrate on her work. (Mặc dù mệt mỏi, cô ấy vẫn tập trung vào công việc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. If she had been tired, she would have concentrated more on her work. (Nếu cô ấy mệt, cô ấy sẽ tập trung hơn vào công việc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. It was her exhaustion that hindered her concentration on her work. (Chính sự mệt mỏi đã cản trở sự tập trung của cô ấy vào công việc.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + ….
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy rất mệt mỏi. Điều này khiến cô ấy không thể tập trung vào công việc.
*Xét các đáp án:
A. Because she is tired, she can’t concentrate on her work. (Vì cô ấy mệt nên cô ấy không thể tập trung vào công việc.)
=> Không đảm bảo thống nhất về thì so với câu gốc
B. Despite her tiredness, she managed to concentrate on her work. (Mặc dù mệt mỏi, cô ấy vẫn tập trung vào công việc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. If she had been tired, she would have concentrated more on her work. (Nếu cô ấy mệt, cô ấy sẽ tập trung hơn vào công việc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. It was her exhaustion that hindered her concentration on her work. (Chính sự mệt mỏi đã cản trở sự tập trung của cô ấy vào công việc.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + ….
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [595190]: He studied hard all year. He finally passed the entrance exam with flying colors to secure a spot in his dream university.
A, Studying hard all year, he passed the exam with flying colors.
B, He studied hard all year, which helped him secure a spot in his dream university.
C, All year, he studied hard, and he passed the exam with flying colors so as to secure a spot in his dream university.
D, After years of studying hard, he eventually got a lot in his dream university by passing the entrance exam with flying colors.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc: Anh ấy đã học hành chăm chỉ suốt năm. Cuối cùng anh ấy đã vượt qua kỳ thi tuyển sinh với kết quả xuất sắc để giành được một suất vào trường đại học mơ ước của mình.
*Xét các đáp án:
A. Studying hard all year, he passed the exam with flying colors. (Học hành chăm chỉ cả năm, anh ấy đã đỗ kỳ thi với kết quả xuất sắc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
B. He studied hard all year, which helped him secure a spot in his dream university. (Anh ấy đã học hành chăm chỉ cả năm, điều mà giúp anh ấy có được một suất vào trường đại học mơ ước của mình.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
C. All year, he studied hard, and he passed the exam with flying colors so as to secure a spot in his dream university. (Anh ấy đã học hành chăm chỉ cả năm, và anh ấy đã đỗ kỳ thi với kết quả xuất sắc để có được một suất vào trường đại học mơ ước của mình.)
=> sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: so as to/in order to/to + V(bare): để làm gì
D. After years of studying hard, he eventually got a lot in his dream university by passing the entrance exam with flying colors. (Sau nhiều năm học hành chăm chỉ, cuối cùng anh ấy đã đỗ vào trường đại học mơ ước của mình bằng cách đỗ kỳ thi tuyển sinh với kết quả xuất sắc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Anh ấy đã học hành chăm chỉ suốt năm. Cuối cùng anh ấy đã vượt qua kỳ thi tuyển sinh với kết quả xuất sắc để giành được một suất vào trường đại học mơ ước của mình.
*Xét các đáp án:
A. Studying hard all year, he passed the exam with flying colors. (Học hành chăm chỉ cả năm, anh ấy đã đỗ kỳ thi với kết quả xuất sắc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
B. He studied hard all year, which helped him secure a spot in his dream university. (Anh ấy đã học hành chăm chỉ cả năm, điều mà giúp anh ấy có được một suất vào trường đại học mơ ước của mình.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
C. All year, he studied hard, and he passed the exam with flying colors so as to secure a spot in his dream university. (Anh ấy đã học hành chăm chỉ cả năm, và anh ấy đã đỗ kỳ thi với kết quả xuất sắc để có được một suất vào trường đại học mơ ước của mình.)
=> sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: so as to/in order to/to + V(bare): để làm gì
D. After years of studying hard, he eventually got a lot in his dream university by passing the entrance exam with flying colors. (Sau nhiều năm học hành chăm chỉ, cuối cùng anh ấy đã đỗ vào trường đại học mơ ước của mình bằng cách đỗ kỳ thi tuyển sinh với kết quả xuất sắc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
A century ago, French held sway as the dominant language across Europe. Today, English reigns
(31)__________, a testament to historical forces and global trends. The roots of English's dominance (32)__________ in the expansive reach of the British Empire and the subsequent rise of American power. Through colonization, Britain spread its language to vast regions of the world, leaving a lasting legacy in many countries. The cultural influence of the United States, amplified by its economic and technological prowess, further propelled English onto the global stage.
The advent of globalization and the interconnectedness of the modern world have solidified English's position as the lingua franca. The digital age, (33)_________, also has reinforced English's dominance. While English's ascent is undeniable, it is not without its critics. Some argue that its widespread use can lead to cultural homogenization and the (34)_________ of linguistic diversity. They contend that the promotion of English as a global language can marginalize smaller languages and cultures, contributing to a loss of cultural heritage.
Despite these concerns, English's dominance seems secure for the foreseeable future. Its widespread use has created (35)_____________ that is difficult to dismantle. However, it is essential to recognize the importance of linguistic diversity and to support efforts to preserve and promote smaller languages. As the world continues to evolve, the role of English as a global language may shift, but its influence is likely to endure.
The advent of globalization and the interconnectedness of the modern world have solidified English's position as the lingua franca. The digital age, (33)_________, also has reinforced English's dominance. While English's ascent is undeniable, it is not without its critics. Some argue that its widespread use can lead to cultural homogenization and the (34)_________ of linguistic diversity. They contend that the promotion of English as a global language can marginalize smaller languages and cultures, contributing to a loss of cultural heritage.
Despite these concerns, English's dominance seems secure for the foreseeable future. Its widespread use has created (35)_____________ that is difficult to dismantle. However, it is essential to recognize the importance of linguistic diversity and to support efforts to preserve and promote smaller languages. As the world continues to evolve, the role of English as a global language may shift, but its influence is likely to endure.
(Adapted from https://culturaldiplomacy.org/)
Câu 31 [595191]:
A, supreme
B, supremely
C, supremacy
D, supremed
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. supreme /su:'pri:m/ (adj): tối cao
B. supremely /su:'pri:mli/ (adv): [một cách] tối cao, tột cùng
C. supremacy /su:'preməsi/ (n): ưu thế tối cao
D. supremed: không có từ này
*Ta có cụm từ:
- reign supreme: có tầm ảnh hưởng lớn nhất/quan trọng nhất trong một thời điểm nhất định
Tạm dịch: “Today, English reigns (31)__________, a testament to historical forces and global trends.” (Ngày nay, tiếng Anh đã chiếm ưu thế, chứng tỏ sức ảnh hưởng của các yếu tố lịch sử và xu hướng toàn cầu.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. supreme /su:'pri:m/ (adj): tối cao
B. supremely /su:'pri:mli/ (adv): [một cách] tối cao, tột cùng
C. supremacy /su:'preməsi/ (n): ưu thế tối cao
D. supremed: không có từ này
*Ta có cụm từ:
- reign supreme: có tầm ảnh hưởng lớn nhất/quan trọng nhất trong một thời điểm nhất định
Tạm dịch: “Today, English reigns (31)__________, a testament to historical forces and global trends.” (Ngày nay, tiếng Anh đã chiếm ưu thế, chứng tỏ sức ảnh hưởng của các yếu tố lịch sử và xu hướng toàn cầu.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 32 [595192]:
A, start
B, lie
C, stem
D, originate
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. start /'stɑ:t/ (v): bắt đầu
B. lie /lai/ (v): (+in) (các ý tưởng, phẩm chất, vấn đề, v.v.) tồn tại hoặc được tìm thấy
C. stem /stem/ (v): (+from) bắt nguồn từ
D. originate /əˈrɪdʒɪneɪt/(v): (+ adv/prep) bắt nguồn ở
Tạm dịch: “The roots of English's dominance (32)__________ in the expansive reach of the British Empire and the subsequent rise of American power” (Gốc rễ của sự thống trị tiếng Anh nằm ở sự mở rộng của Đế quốc Anh và sự trỗi dậy sau đó của quyền lực Mỹ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. start /'stɑ:t/ (v): bắt đầu
B. lie /lai/ (v): (+in) (các ý tưởng, phẩm chất, vấn đề, v.v.) tồn tại hoặc được tìm thấy
C. stem /stem/ (v): (+from) bắt nguồn từ
D. originate /əˈrɪdʒɪneɪt/(v): (+ adv/prep) bắt nguồn ở
Tạm dịch: “The roots of English's dominance (32)__________ in the expansive reach of the British Empire and the subsequent rise of American power” (Gốc rễ của sự thống trị tiếng Anh nằm ở sự mở rộng của Đế quốc Anh và sự trỗi dậy sau đó của quyền lực Mỹ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 33 [595193]:
A, with the proliferation of the social media
B, proliferating with social media
C, proliferating social media
D, with its proliferation of social media
Kiến thức về cụm từ:
Tạm dịch: “The digital age, (33)_________, also has reinforced English's dominance.” (Thời đại số, với sự bùng nổ của mạng xã hội, cũng góp phần vào sự thống trị của tiếng Anh.)
*Xét các đáp án:
A. with the proliferation of the social media: với sự phát triển của phương tiện truyền thông xã hội
-> Thêm "the" trước "social media" không cần thiết vì "social media" thường được sử dụng mà không cần "the."
B. proliferating with social media: phát triển với phương tiện truyền thông xã hội
-> Không phù hợp trong ngữ cảnh vì "proliferating" là một động từ, và không rõ ràng về cách thức "the digital age" kết hợp với "social media."
C. proliferating social media: phương tiện truyền thông xã hội phát triển
-> Không hợp lý về ngữ nghĩa vì câu này nói rằng “the digital age” đã làm phát triển “social media”. Điều này là không đúng.
D. with its proliferation of social media: với sự phát triển của phương tiện truyền thông xã hội
-> Chỉ ra sự phát triển mạnh mẽ của mạng xã hội trong thời đại số đã góp phần vào sự thống trị của tiếng Anh. "Its" trong câu này thay thế cho "the digital age"
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch: “The digital age, (33)_________, also has reinforced English's dominance.” (Thời đại số, với sự bùng nổ của mạng xã hội, cũng góp phần vào sự thống trị của tiếng Anh.)
*Xét các đáp án:
A. with the proliferation of the social media: với sự phát triển của phương tiện truyền thông xã hội
-> Thêm "the" trước "social media" không cần thiết vì "social media" thường được sử dụng mà không cần "the."
B. proliferating with social media: phát triển với phương tiện truyền thông xã hội
-> Không phù hợp trong ngữ cảnh vì "proliferating" là một động từ, và không rõ ràng về cách thức "the digital age" kết hợp với "social media."
C. proliferating social media: phương tiện truyền thông xã hội phát triển
-> Không hợp lý về ngữ nghĩa vì câu này nói rằng “the digital age” đã làm phát triển “social media”. Điều này là không đúng.
D. with its proliferation of social media: với sự phát triển của phương tiện truyền thông xã hội
-> Chỉ ra sự phát triển mạnh mẽ của mạng xã hội trong thời đại số đã góp phần vào sự thống trị của tiếng Anh. "Its" trong câu này thay thế cho "the digital age"
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 34 [595194]:
A, erosion
B, deposition
C, loss
D, corrosion
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. erosion /i'rəʊʒn/ (n): sự suy giảm, sự xói mòn
B. deposition /,depə'zi∫n/ (n): sự phế truất (vua…), sự hạ bệ
C. loss /lɒs/ (n): sự mất mát, mất tích
D. corrosion /kə'rəʊʒn/ (n): sự ăn mòn
Tạm dịch: “Some argue that its widespread use can lead to cultural homogenization and the (34)_________ of linguistic diversity.” (Một số người lo ngại rằng việc sử dụng rộng rãi tiếng Anh có thể dẫn đến sự đồng nhất văn hóa và làm giảm sự đa dạng ngôn ngữ.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. erosion /i'rəʊʒn/ (n): sự suy giảm, sự xói mòn
B. deposition /,depə'zi∫n/ (n): sự phế truất (vua…), sự hạ bệ
C. loss /lɒs/ (n): sự mất mát, mất tích
D. corrosion /kə'rəʊʒn/ (n): sự ăn mòn
Tạm dịch: “Some argue that its widespread use can lead to cultural homogenization and the (34)_________ of linguistic diversity.” (Một số người lo ngại rằng việc sử dụng rộng rãi tiếng Anh có thể dẫn đến sự đồng nhất văn hóa và làm giảm sự đa dạng ngôn ngữ.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 35 [595195]:
A, an interconnectedness networking
B, a network that interconnected
C, a network of interconnectedness
D, interconnectedness has a network
Kiến thức về cấu trúc:
*Ta có:
- create something: tạo ra cái gì đó -> chỗ trống cần một danh từ -> loại đáp án D
- Xét 3 đáp án còn lại
A. an interconnectedness networking -> sai ngữ pháp vì trước danh từ là tính từ để tạo thành cụm danh từ
B. a network that interconnected -> sai về thì và thể của động từ interconnect
C. a network of interconnectedness: một mạng lưới của sự kết nối lẫn nhau
Tạm dịch: “Its widespread use has created (35)_____________ that is difficult to dismantle.” (Việc sử dụng rộng rãi của nó đã tạo ra một mạng lưới kết nối khó có thể phá vỡ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
- create something: tạo ra cái gì đó -> chỗ trống cần một danh từ -> loại đáp án D
- Xét 3 đáp án còn lại
A. an interconnectedness networking -> sai ngữ pháp vì trước danh từ là tính từ để tạo thành cụm danh từ
B. a network that interconnected -> sai về thì và thể của động từ interconnect
C. a network of interconnectedness: một mạng lưới của sự kết nối lẫn nhau
Tạm dịch: “Its widespread use has created (35)_____________ that is difficult to dismantle.” (Việc sử dụng rộng rãi của nó đã tạo ra một mạng lưới kết nối khó có thể phá vỡ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
Wildlife biologist Luke Robertson spent years studying North American black bears but felt he couldn't truly understand them from a distance. He realized he needed to build trust with them, so he abandoned his scientific detachment and started feeding them. This unusual approach allowed him to observe their behavior closely and dispel some common misconceptions.
Contrary to popular belief, Robertson found that bears aren't as interested in fruit as previously thought. He also discovered that they aren't as ferocious as people often assume and that swatting paws on the ground is a defensive, not aggressive, behavior. However, Robertson wasn't blinded by sentimentality. Despite his years of dedication, he understood that the bears were only interested in him for the food he provided. Their bond was based on mutual benefit, not genuine affection.
Robertson's research challenged traditional views of black bears and highlighted the importance of understanding wildlife on a personal level. His unconventional approach demonstrated that building trust with animals can lead to valuable insights into their behavior and dispel harmful myths.
Contrary to popular belief, Robertson found that bears aren't as interested in fruit as previously thought. He also discovered that they aren't as ferocious as people often assume and that swatting paws on the ground is a defensive, not aggressive, behavior. However, Robertson wasn't blinded by sentimentality. Despite his years of dedication, he understood that the bears were only interested in him for the food he provided. Their bond was based on mutual benefit, not genuine affection.
Robertson's research challenged traditional views of black bears and highlighted the importance of understanding wildlife on a personal level. His unconventional approach demonstrated that building trust with animals can lead to valuable insights into their behavior and dispel harmful myths.
(Adapted from Advanced (CAE) Reading and Use of English)
Câu 36 [595196]: What does "they" in paragraph 2 refer to?
A, People
B, Wildlife biologists
C, Bears
D, Scientists
"They" trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. Con người
B. Nhà sinh vật học động vật hoang dã
C. Gấu
D. Nhà khoa học
Căn cứ vào:
“Contrary to popular belief, Robertson found that bears aren't as interested in fruit as previously thought. He also discovered that they aren't as ferocious as people often assume and that swatting paws on the ground is a defensive, not aggressive, behavior.” (Trái với niềm tin phổ biến, Robertson phát hiện ra rằng gấu không thích trái cây như người ta nghĩ trước đây. Ông cũng nhận thấy rằng chúng không hung dữ như mọi người thường nghĩ và việc đập chân xuống đất là hành vi phòng thủ chứ không phải hung hăng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Con người
B. Nhà sinh vật học động vật hoang dã
C. Gấu
D. Nhà khoa học
Căn cứ vào:
“Contrary to popular belief, Robertson found that bears aren't as interested in fruit as previously thought. He also discovered that they aren't as ferocious as people often assume and that swatting paws on the ground is a defensive, not aggressive, behavior.” (Trái với niềm tin phổ biến, Robertson phát hiện ra rằng gấu không thích trái cây như người ta nghĩ trước đây. Ông cũng nhận thấy rằng chúng không hung dữ như mọi người thường nghĩ và việc đập chân xuống đất là hành vi phòng thủ chứ không phải hung hăng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 37 [595197]: What is mentioned about black bears in the passage?
A, They are exclusively carnivores.
B, They are more interested in fruit than previously thought.
C, They are always aggressive towards humans.
D, They can be influenced by human behavior.
Đoạn văn đề cập đến điều gì về gấu đen?
A. Chúng chỉ ăn thịt.
B. Chúng thích trái cây nhiều hơn so với những gì người ta từng nghĩ.
C. Chúng luôn hung dữ với con người.
D. Chúng có thể bị ảnh hưởng bởi hành vi của con người
Căn cứ vào:
“Contrary to popular belief, Robertson found that bears aren't as interested in fruit as previously thought. He also discovered that they aren't as ferocious as people often assume and that swatting paws on the ground is a defensive, not aggressive, behavior. However, Robertson wasn't blinded by sentimentality. Despite his years of dedication, he understood that the bears were only interested in him for the food he provided. Their bond was based on mutual benefit, not genuine affection.” (Trái với niềm tin phổ biến, Robertson phát hiện ra rằng gấu không thích trái cây như người ta nghĩ trước đây. Ông cũng nhận thấy rằng chúng không hung dữ như mọi người thường nghĩ và việc đập chân xuống đất là hành vi phòng thủ chứ không phải hung hăng. Tuy nhiên, Robertson không bị tình cảm làm cho mù quáng. Mặc dù đã cống hiến nhiều năm, ông hiểu rằng những con gấu chỉ quan tâm đến ông vì thức ăn mà ông cung cấp. Mối liên kết của họ dựa trên lợi ích lẫn nhau, chứ không phải tình cảm chân thành.)
“He realized he needed to build trust with them, so he abandoned his scientific detachment and started feeding them. This unusual approach allowed him to observe their behavior closely and dispel some common misconceptions.” (Ông nhận ra rằng mình cần xây dựng lòng tin với chúng, vì vậy ông đã từ bỏ cách tiếp cận khoa học khách quan và bắt đầu cho gấu ăn. Phương pháp không giống ai này đã cho phép ông quan sát hành vi của gấu một cách tỉ mỉ và làm rõ một số quan niệm sai lầm phổ biến.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Chúng chỉ ăn thịt.
B. Chúng thích trái cây nhiều hơn so với những gì người ta từng nghĩ.
C. Chúng luôn hung dữ với con người.
D. Chúng có thể bị ảnh hưởng bởi hành vi của con người
Căn cứ vào:
“Contrary to popular belief, Robertson found that bears aren't as interested in fruit as previously thought. He also discovered that they aren't as ferocious as people often assume and that swatting paws on the ground is a defensive, not aggressive, behavior. However, Robertson wasn't blinded by sentimentality. Despite his years of dedication, he understood that the bears were only interested in him for the food he provided. Their bond was based on mutual benefit, not genuine affection.” (Trái với niềm tin phổ biến, Robertson phát hiện ra rằng gấu không thích trái cây như người ta nghĩ trước đây. Ông cũng nhận thấy rằng chúng không hung dữ như mọi người thường nghĩ và việc đập chân xuống đất là hành vi phòng thủ chứ không phải hung hăng. Tuy nhiên, Robertson không bị tình cảm làm cho mù quáng. Mặc dù đã cống hiến nhiều năm, ông hiểu rằng những con gấu chỉ quan tâm đến ông vì thức ăn mà ông cung cấp. Mối liên kết của họ dựa trên lợi ích lẫn nhau, chứ không phải tình cảm chân thành.)
“He realized he needed to build trust with them, so he abandoned his scientific detachment and started feeding them. This unusual approach allowed him to observe their behavior closely and dispel some common misconceptions.” (Ông nhận ra rằng mình cần xây dựng lòng tin với chúng, vì vậy ông đã từ bỏ cách tiếp cận khoa học khách quan và bắt đầu cho gấu ăn. Phương pháp không giống ai này đã cho phép ông quan sát hành vi của gấu một cách tỉ mỉ và làm rõ một số quan niệm sai lầm phổ biến.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 38 [595198]: What is the main topic of paragraph 2?
A, The challenges from black bears faced by wildlife biologists
B, The misconceptions about black bears
C, The relationship between humans and black bears
D, The importance of understanding black bears
Chủ đề chính của đoạn 2 là gì?
A. Những thách thức mà các nhà sinh vật học về động vật hoang dã phải đối mặt với loài gấu đen
B. Những quan niệm sai lầm về loài gấu đen
C. Mối quan hệ giữa con người và loài gấu đen
D. Tầm quan trọng của việc hiểu biết về loài gấu đen
Căn cứ vào:
“Contrary to popular belief, Robertson found that bears aren't as interested in fruit as previously thought. He also discovered that they aren't as ferocious as people often assume and that swatting paws on the ground is a defensive, not aggressive, behavior.” (Trái với niềm tin phổ biến, Robertson phát hiện ra rằng gấu không thích trái như người ta nghĩ trước đây. Ông cũng nhận thấy rằng chúng không hung dữ như mọi người thường nghĩ và việc đập chân xuống đất là hành vi phòng thủ chứ không phải hung hăng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Những thách thức mà các nhà sinh vật học về động vật hoang dã phải đối mặt với loài gấu đen
B. Những quan niệm sai lầm về loài gấu đen
C. Mối quan hệ giữa con người và loài gấu đen
D. Tầm quan trọng của việc hiểu biết về loài gấu đen
Căn cứ vào:
“Contrary to popular belief, Robertson found that bears aren't as interested in fruit as previously thought. He also discovered that they aren't as ferocious as people often assume and that swatting paws on the ground is a defensive, not aggressive, behavior.” (Trái với niềm tin phổ biến, Robertson phát hiện ra rằng gấu không thích trái như người ta nghĩ trước đây. Ông cũng nhận thấy rằng chúng không hung dữ như mọi người thường nghĩ và việc đập chân xuống đất là hành vi phòng thủ chứ không phải hung hăng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 39 [595199]: What can Robertson NOT do?
A, Get to know black bears personally
B, Question the conventional beliefs about black bears.
C, Build trust with any animal
D, Have insightful myths surrounding black bears.
Robertson KHÔNG thể làm điều gì?
A. Làm quen với gấu đen theo cách cá nhân
B. Nghi ngờ quan điểm truyền thống về gấu đen
C. Xây dựng lòng tin với bất kỳ loài động vật nào
D. Có những câu chuyện thần thoại sâu sắc liên quan đến gấu đen.
Căn cứ vào:
“He realized he needed to build trust with them, so he abandoned his scientific detachment and started feeding them. This unusual approach allowed him to observe their behavior closely and dispel some common misconceptions.” (Ông nhận ra rằng mình cần xây dựng lòng tin với chúng, vì vậy ông đã từ bỏ cách tiếp cận khoa học khách quan và bắt đầu cho gấu ăn. Phương pháp không giống ai này đã cho phép ông quan sát hành vi của gấu một cách tỉ mỉ và làm rõ một số quan niệm sai lầm phổ biến.)
=> Đáp án A, B được đề cập.
“His unconventional approach demonstrated that building trust with animals can lead to valuable insights into their behavior and dispel harmful myths.” (Cách tiếp cận phi truyền thống của ông đã chứng minh rằng việc xây dựng lòng tin với động vật có thể dẫn đến những hiểu biết có giá trị về hành vi của chúng và xóa tan những huyền thoại sai lệch.)
=> Đáp án D được đề cập.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Làm quen với gấu đen theo cách cá nhân
B. Nghi ngờ quan điểm truyền thống về gấu đen
C. Xây dựng lòng tin với bất kỳ loài động vật nào
D. Có những câu chuyện thần thoại sâu sắc liên quan đến gấu đen.
Căn cứ vào:
“He realized he needed to build trust with them, so he abandoned his scientific detachment and started feeding them. This unusual approach allowed him to observe their behavior closely and dispel some common misconceptions.” (Ông nhận ra rằng mình cần xây dựng lòng tin với chúng, vì vậy ông đã từ bỏ cách tiếp cận khoa học khách quan và bắt đầu cho gấu ăn. Phương pháp không giống ai này đã cho phép ông quan sát hành vi của gấu một cách tỉ mỉ và làm rõ một số quan niệm sai lầm phổ biến.)
=> Đáp án A, B được đề cập.
“His unconventional approach demonstrated that building trust with animals can lead to valuable insights into their behavior and dispel harmful myths.” (Cách tiếp cận phi truyền thống của ông đã chứng minh rằng việc xây dựng lòng tin với động vật có thể dẫn đến những hiểu biết có giá trị về hành vi của chúng và xóa tan những huyền thoại sai lệch.)
=> Đáp án D được đề cập.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 40 [595200]: Which of the following would the author most likely support?
A, The employment of a scientifically detached approach in the study of wildlife.
B, The practice of feeding wild animals as a means to foster trust and establish rapport.
C, The maintenance of conventional perspectives regarding wildlife interaction.
D, The exploration of wildlife through a more personal and intimate lens.
Tác giả có khả năng ủng hộ quan điểm nào sau đây nhất?
A. Việc sử dụng phương pháp nghiên cứu khách quan khoa học trong nghiên cứu về động vật hoang dã.
B. Thực hành cho động vật hoang dã ăn như một phương tiện để tạo dựng lòng tin và thiết lập mối quan hệ.
C. Duy trì quan điểm truyền thống về tương tác với động vật hoang dã.
D. Khám phá động vật hoang dã thông qua góc nhìn cá nhân và gần gũi hơn.
Căn cứ vào:
“Robertson's research challenged traditional views of black bears and highlighted the importance of understanding wildlife on a personal level.” (Nghiên cứu của Robertson đã thách thức quan điểm truyền thống về gấu đen và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu động vật hoang dã ở cấp độ cá nhân.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Việc sử dụng phương pháp nghiên cứu khách quan khoa học trong nghiên cứu về động vật hoang dã.
B. Thực hành cho động vật hoang dã ăn như một phương tiện để tạo dựng lòng tin và thiết lập mối quan hệ.
C. Duy trì quan điểm truyền thống về tương tác với động vật hoang dã.
D. Khám phá động vật hoang dã thông qua góc nhìn cá nhân và gần gũi hơn.
Căn cứ vào:
“Robertson's research challenged traditional views of black bears and highlighted the importance of understanding wildlife on a personal level.” (Nghiên cứu của Robertson đã thách thức quan điểm truyền thống về gấu đen và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu động vật hoang dã ở cấp độ cá nhân.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
Burnout, a pervasive state of emotional, physical, and mental exhaustion arising from chronic or excessive stress, has become an epidemic in the contemporary workplace. A recent study by Hubstaff.com paints a concerning picture, revealing that a staggering 79% of employees identify chronic workplace stress as a significant detriment to their well-being. Nearly three-fifths of the workforce report experiencing negative consequences of work-related stress, including a pervasive lack of interest, debilitating emotional exhaustion, and pronounced physical fatigue.
The ramifications of burnout are demonstrably severe. Employees afflicted by burnout exhibit a 63% increased likelihood of calling in sick and a 23% greater propensity to visit the emergency room. Furthermore, a substantial 76% of employees experience burnout at least occasionally, and those who are frequently plagued by burnout are 2.6 times more likely to be actively seeking new employment opportunities.
The burgeoning prevalence of burnout is largely ascribed to a confluence of factors, including excessively long working hours, overwhelming workloads, and a precarious lack of work-life balance. The ubiquitous connectivity facilitated by the digital age further exacerbates this issue by blurring the boundaries between professional and personal life, making it increasingly difficult for employees to achieve a state of true disconnection and rejuvenation.
Addressing the multifaceted challenge of burnout necessitates a multi-pronged approach. Employers must cultivate a supportive and nurturing work environment that prioritizes employee well-being. This could entail offering flexible work arrangements, actively promoting healthy boundaries between work and personal life, and providing readily accessible mental health resources. Employees, on the other hand, should endeavor to develop robust coping mechanisms, such as effective stress management techniques and the establishment of clear, inviolable boundaries between their professional and personal spheres.
Burnout is a grave issue with profound repercussions for both individuals and businesses alike. By fostering a comprehensive understanding of the etiology and consequences of burnout, and by proactively implementing measures to mitigate its pernicious effects, we can work towards establishing a more salubrious and sustainable work environment for all.
The ramifications of burnout are demonstrably severe. Employees afflicted by burnout exhibit a 63% increased likelihood of calling in sick and a 23% greater propensity to visit the emergency room. Furthermore, a substantial 76% of employees experience burnout at least occasionally, and those who are frequently plagued by burnout are 2.6 times more likely to be actively seeking new employment opportunities.
The burgeoning prevalence of burnout is largely ascribed to a confluence of factors, including excessively long working hours, overwhelming workloads, and a precarious lack of work-life balance. The ubiquitous connectivity facilitated by the digital age further exacerbates this issue by blurring the boundaries between professional and personal life, making it increasingly difficult for employees to achieve a state of true disconnection and rejuvenation.
Addressing the multifaceted challenge of burnout necessitates a multi-pronged approach. Employers must cultivate a supportive and nurturing work environment that prioritizes employee well-being. This could entail offering flexible work arrangements, actively promoting healthy boundaries between work and personal life, and providing readily accessible mental health resources. Employees, on the other hand, should endeavor to develop robust coping mechanisms, such as effective stress management techniques and the establishment of clear, inviolable boundaries between their professional and personal spheres.
Burnout is a grave issue with profound repercussions for both individuals and businesses alike. By fostering a comprehensive understanding of the etiology and consequences of burnout, and by proactively implementing measures to mitigate its pernicious effects, we can work towards establishing a more salubrious and sustainable work environment for all.
(Adapted from https://hubstaff.com/)
Câu 41 [595201]: What is “afflicted” in paragraph 2 closest in meaning to?
A, helped
B, troubled
C, influenced
D, assisted
Từ “afflicted” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. helped - help /help/ (v): giúp đỡ, cứu giúp, giúp
B. troubled /'trʌbl/ (v): gây khó khăn, gây phiền toái; làm bận tâm (cho ai); gây đau đớn; làm đau khổ
C. influenced /'inflʊəns/ (v): ảnh hưởng, tác động đến
D. assisted - assist /ə'sist/ (v): giúp, giúp đỡ
Căn cứ vào:
“Employees afflicted by burnout exhibit a 63% increased likelihood of calling in sick and a 23% greater propensity to visit the emergency room.” (Nhân viên bị kiệt sức có khả năng báo nghỉ ốm cao hơn 63% và khả năng phải vào phòng cấp cứu cao hơn 23%.)
Như vậy, trouble ~ afflict /ə'flikt/ (v): gây đau đớn; làm đau khổ
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. helped - help /help/ (v): giúp đỡ, cứu giúp, giúp
B. troubled /'trʌbl/ (v): gây khó khăn, gây phiền toái; làm bận tâm (cho ai); gây đau đớn; làm đau khổ
C. influenced /'inflʊəns/ (v): ảnh hưởng, tác động đến
D. assisted - assist /ə'sist/ (v): giúp, giúp đỡ
Căn cứ vào:
“Employees afflicted by burnout exhibit a 63% increased likelihood of calling in sick and a 23% greater propensity to visit the emergency room.” (Nhân viên bị kiệt sức có khả năng báo nghỉ ốm cao hơn 63% và khả năng phải vào phòng cấp cứu cao hơn 23%.)
Như vậy, trouble ~ afflict /ə'flikt/ (v): gây đau đớn; làm đau khổ
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 42 [595202]: What does “this issue” in paragraph 3 refer to?
A, The digital age
B, The lack of work-life balance
C, Burnout
D, The constant connectivity
“this issue” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
A. Thời đại kỹ thuật số
B. Thiếu sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống
C. Kiệt sức
D. Trạng thái kết nối liên tục
Căn cứ vào:
“The burgeoning prevalence of burnout is largely ascribed to a confluence of factors, including excessively long working hours, overwhelming workloads, and a precarious lack of work-life balance. The ubiquitous connectivity facilitated by the digital age further exacerbates this issue by blurring the boundaries between professional and personal life, making it increasingly difficult for employees to achieve a state of true disconnection and rejuvenation.” (Sự gia tăng tình trạng kiệt sức phần lớn được cho là do nhiều yếu tố kết hợp lại, bao gồm thời gian làm việc quá dài, khối lượng công việc quá tải và sự thiếu cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Sự kết nối rộng khắp được tạo ra bởi thời đại kỹ thuật số càng làm trầm trọng thêm vấn đề này khi làm mờ ranh giới giữa cuộc sống chuyên môn và cá nhân, khiến nhân viên khó có thể thực sự ngắt kết nối và tái tạo năng lượng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Thời đại kỹ thuật số
B. Thiếu sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống
C. Kiệt sức
D. Trạng thái kết nối liên tục
Căn cứ vào:
“The burgeoning prevalence of burnout is largely ascribed to a confluence of factors, including excessively long working hours, overwhelming workloads, and a precarious lack of work-life balance. The ubiquitous connectivity facilitated by the digital age further exacerbates this issue by blurring the boundaries between professional and personal life, making it increasingly difficult for employees to achieve a state of true disconnection and rejuvenation.” (Sự gia tăng tình trạng kiệt sức phần lớn được cho là do nhiều yếu tố kết hợp lại, bao gồm thời gian làm việc quá dài, khối lượng công việc quá tải và sự thiếu cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Sự kết nối rộng khắp được tạo ra bởi thời đại kỹ thuật số càng làm trầm trọng thêm vấn đề này khi làm mờ ranh giới giữa cuộc sống chuyên môn và cá nhân, khiến nhân viên khó có thể thực sự ngắt kết nối và tái tạo năng lượng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 43 [595203]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Employers must cultivate a supportive and nurturing work environment that prioritizes employee well-being.”?
A, Employers should strive to create a workplace characterized by positivity, care, and a steadfast commitment to employee well-being.
B, A supportive and nurturing work environment that prioritizes employee well-being is imperative for employers to cultivate.
C, By fostering a supportive and nurturing work environment, employers can prioritize the well-being of their employees.
D, Employers should prioritize cultivating a supportive and nurturing work environment.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu này: “Employers must cultivate a supportive and nurturing work environment that prioritizes employee well-being.”?
A. Cam kết đối với sự chăm sóc sức khỏe của nhân viên.
B. Một môi trường làm việc hỗ trợ và nuôi dưỡng, ưu tiên phúc lợi của nhân viên là điều bắt buộc mà người sử dụng lao động phải xây dựng.
C. Bằng cách xây dựng một môi trường làm việc hỗ trợ và chăm lo, người sử dụng lao động có thể ưu tiên phúc lợi của nhân viên.
D. Người sử dụng lao động nên ưu tiên xây dựng một môi trường làm việc hỗ trợ và chăm lo.
Căn cứ vào:
“Employers must cultivate a supportive and nurturing work environment that prioritizes employee well-being.” (Người sử dụng lao động cần tạo ra một môi trường làm việc hỗ trợ và nuôi dưỡng, đặt ưu tiên cho sức khỏe tinh thần của nhân viên.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Cam kết đối với sự chăm sóc sức khỏe của nhân viên.
B. Một môi trường làm việc hỗ trợ và nuôi dưỡng, ưu tiên phúc lợi của nhân viên là điều bắt buộc mà người sử dụng lao động phải xây dựng.
C. Bằng cách xây dựng một môi trường làm việc hỗ trợ và chăm lo, người sử dụng lao động có thể ưu tiên phúc lợi của nhân viên.
D. Người sử dụng lao động nên ưu tiên xây dựng một môi trường làm việc hỗ trợ và chăm lo.
Căn cứ vào:
“Employers must cultivate a supportive and nurturing work environment that prioritizes employee well-being.” (Người sử dụng lao động cần tạo ra một môi trường làm việc hỗ trợ và nuôi dưỡng, đặt ưu tiên cho sức khỏe tinh thần của nhân viên.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 44 [595204]: What is paragraph 4 mainly about?
A, The underlying factors contributing to the phenomenon of burnout
B, The various repercussions that arise as a result of experiencing burnout.
C, The strategies and interventions aimed at alleviating burnout.
D, The advantages associated with fostering a supportive work environment.
Đoạn 4 chủ yếu nói về điều gì?
A. Các yếu tố cơ bản góp phần gây ra hiện tượng kiệt sức
B. Các hậu quả khác nhau phát sinh do tình trạng kiệt sức.
C. Các chiến lược và biện pháp can thiệp nhằm giảm thiểu tình trạng kiệt sức.
D. Những lợi thế liên quan đến việc thúc đẩy môi trường làm việc hỗ trợ.
Căn cứ vào:
“Addressing the multifaceted challenge of burnout necessitates a multi-pronged approach.” (Việc giải quyết thách thức đa diện của kiệt sức đòi hỏi một phương pháp tiếp cận toàn diện.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Các yếu tố cơ bản góp phần gây ra hiện tượng kiệt sức
B. Các hậu quả khác nhau phát sinh do tình trạng kiệt sức.
C. Các chiến lược và biện pháp can thiệp nhằm giảm thiểu tình trạng kiệt sức.
D. Những lợi thế liên quan đến việc thúc đẩy môi trường làm việc hỗ trợ.
Căn cứ vào:
“Addressing the multifaceted challenge of burnout necessitates a multi-pronged approach.” (Việc giải quyết thách thức đa diện của kiệt sức đòi hỏi một phương pháp tiếp cận toàn diện.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 45 [595205]: Which of the following does the author probably support?
A, The practice of extending work hours as a means to enhance overall productivity.
B, The encouragement of employees to place a higher value on work commitments than on personal life.
C, The implementation of initiatives designed to foster work-life balance and employee well-being.
D, The complete disconnection from technology as a strategy to mitigate the risk of burnout.
Tác giả có thể ủng hộ quan điểm nào sau đây?
A. Việc kéo dài giờ làm việc như một cách để nâng cao năng suất tổng thể.
B. Khuyến khích nhân viên đặt cam kết công việc lên trên đời sống cá nhân.
C. Triển khai các sáng kiến nhằm thúc đẩy cân bằng công việc và cuộc sống cũng như sự chăm sóc sức khỏe của nhân viên.
D. Hoàn toàn ngắt kết nối với công nghệ như một chiến lược để giảm thiểu nguy cơ kiệt sức.
Căn cứ vào:
“Burnout is a grave issue with profound repercussions for both individuals and businesses alike. By fostering a comprehensive understanding of the etiology and consequences of burnout, and by proactively implementing measures to mitigate its pernicious effects, we can work towards establishing a more salubrious and sustainable work environment for all.” (Kiệt sức là một vấn đề nghiêm trọng với những hệ lụy sâu sắc cho cả cá nhân và doanh nghiệp. Bằng cách phát triển sự hiểu biết toàn diện về nguyên nhân và hậu quả của kiệt sức, và chủ động thực hiện các biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực của nó, chúng ta có thể hướng tới việc thiết lập một môi trường làm việc lành mạnh và bền vững hơn cho tất cả mọi người.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Việc kéo dài giờ làm việc như một cách để nâng cao năng suất tổng thể.
B. Khuyến khích nhân viên đặt cam kết công việc lên trên đời sống cá nhân.
C. Triển khai các sáng kiến nhằm thúc đẩy cân bằng công việc và cuộc sống cũng như sự chăm sóc sức khỏe của nhân viên.
D. Hoàn toàn ngắt kết nối với công nghệ như một chiến lược để giảm thiểu nguy cơ kiệt sức.
Căn cứ vào:
“Burnout is a grave issue with profound repercussions for both individuals and businesses alike. By fostering a comprehensive understanding of the etiology and consequences of burnout, and by proactively implementing measures to mitigate its pernicious effects, we can work towards establishing a more salubrious and sustainable work environment for all.” (Kiệt sức là một vấn đề nghiêm trọng với những hệ lụy sâu sắc cho cả cá nhân và doanh nghiệp. Bằng cách phát triển sự hiểu biết toàn diện về nguyên nhân và hậu quả của kiệt sức, và chủ động thực hiện các biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực của nó, chúng ta có thể hướng tới việc thiết lập một môi trường làm việc lành mạnh và bền vững hơn cho tất cả mọi người.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Logical thinking and problem-solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [595206]: You're at a new restaurant and unsure what to order. You're not familiar with the menu items. What could you say to the waiter?
A, I'm not sure what to order. Could you recommend something?
B, I'll have whatever you're having.
C, Could I have to order something?
D, I'm so hungry! Can you help me?
Tạm dịch: Bạn đang ở một nhà hàng mới và không biết nên gọi món gì. Bạn không quen với các món trong thực đơn. Bạn có thể nói gì với người phục vụ?
*Xét các đáp án:
A. I'm not sure what to order. Could you recommend something?: Tôi không chắc nên gọi món gì. Bạn có thể gợi ý món gì không?
B. I'll have whatever you're having.: Tôi sẽ gọi bất cứ món gì bạn đang gọi.
C. Could I have to order something?: Tôi có thể phải gọi món gì không?
D. I'm so hungry! Can you help me?: Tôi đói quá! Bạn có thể giúp tôi không?
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. I'm not sure what to order. Could you recommend something?: Tôi không chắc nên gọi món gì. Bạn có thể gợi ý món gì không?
B. I'll have whatever you're having.: Tôi sẽ gọi bất cứ món gì bạn đang gọi.
C. Could I have to order something?: Tôi có thể phải gọi món gì không?
D. I'm so hungry! Can you help me?: Tôi đói quá! Bạn có thể giúp tôi không?
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 47 [595207]: Your boss, John asks you to finish a project by the end of the week. You're already working on several other tasks. What would be the most appropriate response?
John: Can you finish this project at the end of this weekend?
You: ______________________.
John: Can you finish this project at the end of this weekend?
You: ______________________.
A, No problem, I'll get it done.
B, That's a lot of work. Can you give me more time to align them with you?
C, That sounds great. But I'm not sure I can do it.
D, I'll try my best, but I can't promise anything.
Tạm dịch: Sếp của bạn, John, yêu cầu bạn hoàn thành một dự án trước cuối tuần. Bạn đang làm việc với nhiều nhiệm vụ khác. Phản hồi phù hợp nhất sẽ là gì?
John: Bạn có thể hoàn thành dự án này vào cuối tuần này không?
Bạn: ______________________.
*Xét các đáp án:
A. No problem, I'll get it done.: Không thành vấn đề, em sẽ hoàn thành.
B. That's a lot of work. Can you give me more time to align them with you?: Nhiều việc quá. Sếp có thể cho em thêm thời gian để điều chỉnh chúng cho phù hợp với sếp không ạ?
C. That sounds great. But I'm not sure I can do it.: Nghe có vẻ tuyệt. Nhưng em không chắc mình có thể làm được không.
D. I'll try my best, but I can't promise anything.: Em sẽ cố gắng hết sức, nhưng em không thể hứa trước điều gì.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
John: Bạn có thể hoàn thành dự án này vào cuối tuần này không?
Bạn: ______________________.
*Xét các đáp án:
A. No problem, I'll get it done.: Không thành vấn đề, em sẽ hoàn thành.
B. That's a lot of work. Can you give me more time to align them with you?: Nhiều việc quá. Sếp có thể cho em thêm thời gian để điều chỉnh chúng cho phù hợp với sếp không ạ?
C. That sounds great. But I'm not sure I can do it.: Nghe có vẻ tuyệt. Nhưng em không chắc mình có thể làm được không.
D. I'll try my best, but I can't promise anything.: Em sẽ cố gắng hết sức, nhưng em không thể hứa trước điều gì.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 48 [595208]: Following are statements about a book. Which of the following statements is a fact?
A, The book is the best I've ever read.
B, The book was published in 2023.
C, The book is more interesting than the movie.
D, The book is a must-read.
Tạm dịch: Sau đây là những câu nói về một cuốn sách. Câu nào sau đây là sự thật?
*Xét các đáp án:
A. The book is the best I've ever read.: Cuốn sách này là cuốn hay nhất mà tôi từng đọc.
B. The book was published in 2023.: Cuốn sách được xuất bản vào năm 2023.
C. The book is more interesting than the movie.: Cuốn sách thú vị hơn bộ phim.
D. The book is a must-read.: Cuốn sách này là cuốn sách nhất định phải đọc.
Câu A, C, D là quan điểm cá nhân chủ quan nên không phải là sự thật
-> Loại A, C, D
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. The book is the best I've ever read.: Cuốn sách này là cuốn hay nhất mà tôi từng đọc.
B. The book was published in 2023.: Cuốn sách được xuất bản vào năm 2023.
C. The book is more interesting than the movie.: Cuốn sách thú vị hơn bộ phim.
D. The book is a must-read.: Cuốn sách này là cuốn sách nhất định phải đọc.
Câu A, C, D là quan điểm cá nhân chủ quan nên không phải là sự thật
-> Loại A, C, D
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 49 [595209]: Your car's headlights flicker whenever you turn on the windshield wipers. What is the most likely cause?
A, There's a problem with the wiper motor.
B, The headlights are loose.
C, There's a shortage in the electrical system.
D, The headlights need to be replaced.
Tạm dịch: Đèn pha xe của bạn nhấp nháy mỗi khi bạn bật cần gạt nước kính chắn gió. Nguyên nhân có khả năng xảy ra nhất là gì?
*Xét các đáp án:
A. There's a problem with the wiper motor.: Có vấn đề với động cơ gạt nước.
B. The headlights are loose.: Đèn pha bị lỏng.
C. There's a shortage in the electrical system.: Hệ thống điện bị thiếu hụt.
D. The headlights need to be replaced.: Đèn pha cần được thay thế.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. There's a problem with the wiper motor.: Có vấn đề với động cơ gạt nước.
B. The headlights are loose.: Đèn pha bị lỏng.
C. There's a shortage in the electrical system.: Hệ thống điện bị thiếu hụt.
D. The headlights need to be replaced.: Đèn pha cần được thay thế.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 50 [595210]: Which of the following situations best exemplifies “pattern” that is used as an example, especially to copy?
A, A team is brainstorming ideas without any specific guidelines or structure.
B, A chef experimenting with new recipes to create unique dishes.
C, A person choosing to wear a different outfit every day based on personal preference.
D, A student following a specific method to solve math problems after seeing a teacher demonstrate it.
Tạm dịch: Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa tốt nhất cho “mô hình” được sử dụng làm ví dụ, đặc biệt là để sao chép?
*Xét các đáp án:
A. Một nhóm đang động não ý tưởng mà không có bất kỳ hướng dẫn hoặc cấu trúc cụ thể nào.
B. Một đầu bếp thử nghiệm các công thức mới để tạo ra các món ăn độc đáo.
C. Một người chọn mặc một bộ trang phục khác nhau mỗi ngày dựa trên sở thích cá nhân.
D. Một học sinh làm theo một phương pháp cụ thể để giải các bài toán sau khi thấy giáo viên trình bày.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. Một nhóm đang động não ý tưởng mà không có bất kỳ hướng dẫn hoặc cấu trúc cụ thể nào.
B. Một đầu bếp thử nghiệm các công thức mới để tạo ra các món ăn độc đáo.
C. Một người chọn mặc một bộ trang phục khác nhau mỗi ngày dựa trên sở thích cá nhân.
D. Một học sinh làm theo một phương pháp cụ thể để giải các bài toán sau khi thấy giáo viên trình bày.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D