Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595211]: Do you know the artist _________ paintings were displayed at the gallery?
A, who
B, which
C, whom
D, whose
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:
A. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
B. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
C. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
D. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
Ta có: the artist là danh từ chỉ người, paintings là danh từ thuộc sở hữu của the artist => ta cần điền đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu “whose”
Tạm dịch: Bạn có biết nghệ sĩ nào có tranh được trưng bày tại phòng tranh không?
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
B. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
C. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
D. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
Ta có: the artist là danh từ chỉ người, paintings là danh từ thuộc sở hữu của the artist => ta cần điền đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu “whose”
Tạm dịch: Bạn có biết nghệ sĩ nào có tranh được trưng bày tại phòng tranh không?
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 2 [595212]: These rates for this product include an ___________ bonus of 0.5% for the first year.
A, initial
B, introductory
C, original
D, opening
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. initial /ɪˈnɪʃl/ (a): ban đầu, đầu tiên
B. introductory /ˌɪntrəˈdʌktəri/ (a): thuộc phần giới thiệu; mở đầu
C. original /əˈrɪdʒənl/ (a): ban đầu, nguyên bản
D. opening /ˈəʊpənɪŋ/ (a): mở đầu, khai mạc (một sự kiện, hoạt động)
Tạm dịch: Mức giá cho sản phẩm này bao gồm ưu đãi ra mắt sản phẩm là 0,5% trong năm đầu tiên.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. initial /ɪˈnɪʃl/ (a): ban đầu, đầu tiên
B. introductory /ˌɪntrəˈdʌktəri/ (a): thuộc phần giới thiệu; mở đầu
C. original /əˈrɪdʒənl/ (a): ban đầu, nguyên bản
D. opening /ˈəʊpənɪŋ/ (a): mở đầu, khai mạc (một sự kiện, hoạt động)
Tạm dịch: Mức giá cho sản phẩm này bao gồm ưu đãi ra mắt sản phẩm là 0,5% trong năm đầu tiên.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 3 [595213]: Marry ______ eat more fruits and vegetables for better health.
A, would
B, must
C, had to
D, should
Kiến thức về động từ khuyết thiếu + cấu trúc
*Xét các đáp án:
A. would + Vbare: sẽ (thì quá khứ của “will”) -> Diễn tả một hành động sẽ xảy ra từ góc nhìn quá khứ
B. must + Vbare: phải làm gì -> Sự bắt buộc xuất phát từ quan điểm cá nhân hoặc một quy định chung mà người nói cho là cần thiết
C. had to – have to + Vbare: phải làm gì -> Sự bắt buộc xuất phát từ ngoại cảnh, quy định, hoặc tình huống thực tế
D. should + Vbare: nên làm gì (mang tính khuyên bảo)
Tạm dịch: Marry nên ăn nhiều trái cây và rau quả để có sức khỏe tốt hơn.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. would + Vbare: sẽ (thì quá khứ của “will”) -> Diễn tả một hành động sẽ xảy ra từ góc nhìn quá khứ
B. must + Vbare: phải làm gì -> Sự bắt buộc xuất phát từ quan điểm cá nhân hoặc một quy định chung mà người nói cho là cần thiết
C. had to – have to + Vbare: phải làm gì -> Sự bắt buộc xuất phát từ ngoại cảnh, quy định, hoặc tình huống thực tế
D. should + Vbare: nên làm gì (mang tính khuyên bảo)
Tạm dịch: Marry nên ăn nhiều trái cây và rau quả để có sức khỏe tốt hơn.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 4 [595214]: It's considered highly offensive to refer to someone as ________ in the US.
A, colorless
B, colored
C, coloring
D, colorful
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. colorless /ˈkʌlələs/ (a): không có màu sắc, nhợt nhạt
B. colored /ˈkʌləd/ (a): có màu sắc, da màu (mang nghĩa xúc phạm)
C. coloring /ˈkʌlərɪŋ/ (n): màu thực phẩm; màu mắt, da, tóc…
D. colorful /ˈkʌləfl/ (a): sặc sỡ
Tạm dịch: Việc gọi ai đó là người da màu ở Hoa Kỳ được cho là rất xúc phạm.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. colorless /ˈkʌlələs/ (a): không có màu sắc, nhợt nhạt
B. colored /ˈkʌləd/ (a): có màu sắc, da màu (mang nghĩa xúc phạm)
C. coloring /ˈkʌlərɪŋ/ (n): màu thực phẩm; màu mắt, da, tóc…
D. colorful /ˈkʌləfl/ (a): sặc sỡ
Tạm dịch: Việc gọi ai đó là người da màu ở Hoa Kỳ được cho là rất xúc phạm.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 5 [595215]: At first, I didn’t like my job, but I _________ to enjoy it.
A, start
B, started
C, am starting
D, will start
Kiến thức về thì động từ
*Ta có: Để diễn tả một hành động, sự việc đang có sự đổi mới (khác biệt giữa trước đây với bây giờ), ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc: S + is/am/are + V_ing
=> Từ cần điền vào chỗ trống là am starting
Tạm dịch: Ban đầu, tôi không thích công việc của mình nhưng giờ tôi bắt đầu thấy thích nó.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có: Để diễn tả một hành động, sự việc đang có sự đổi mới (khác biệt giữa trước đây với bây giờ), ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc: S + is/am/are + V_ing
=> Từ cần điền vào chỗ trống là am starting
Tạm dịch: Ban đầu, tôi không thích công việc của mình nhưng giờ tôi bắt đầu thấy thích nó.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 6 [595216]: Working long hours can be quite ________, especially when deadlines are constantly looming.
A, tire
B, tiredness
C, tiring
D, tired
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. tire /ˈtaɪə(r)/ (v): trở nên mệt mỏi; làm ai đó mệt mỏi
B. tiredness /ˈtaɪədnəs/ (n): sự mệt mỏi
C. tiring /ˈtaɪərɪŋ/ (a): gây mệt mỏi
D. tired /ˈtaɪəd/ (a): mệt mỏi (dùng cho con người)
*Ta có:
- Sau động từ to be là một tính từ => loại A và B.
- Dựa vào nghĩa, ta chọn tính từ tiring
Tạm dịch: Làm việc nhiều giờ có thể gây mệt mỏi, đặc biệt là khi thời hạn công việc liên tục cận kề.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. tire /ˈtaɪə(r)/ (v): trở nên mệt mỏi; làm ai đó mệt mỏi
B. tiredness /ˈtaɪədnəs/ (n): sự mệt mỏi
C. tiring /ˈtaɪərɪŋ/ (a): gây mệt mỏi
D. tired /ˈtaɪəd/ (a): mệt mỏi (dùng cho con người)
*Ta có:
- Sau động từ to be là một tính từ => loại A và B.
- Dựa vào nghĩa, ta chọn tính từ tiring
Tạm dịch: Làm việc nhiều giờ có thể gây mệt mỏi, đặc biệt là khi thời hạn công việc liên tục cận kề.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 7 [595217]: Had I known about the impending weather changes, I would have rescheduled our outdoor event to ensure everyone’s safety.
A, Did I know
B, Had I known
C, Were I known
D, If I knew
Kiến thức về câu điều kiện
*Ta có: Câu điều kiện loại 3 diễn tả những giả thiết trái ngược với thực tế ở quá khứ
Ở đây ta sử dụng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3:
Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2
Tạm dịch: Nếu tôi biết về những thay đổi thời tiết sắp tới, tôi đã sắp lại lịch sự kiện ngoài trời của chúng tôi để đảm bảo an toàn cho mọi người.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Ta có: Câu điều kiện loại 3 diễn tả những giả thiết trái ngược với thực tế ở quá khứ
Ở đây ta sử dụng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3:
Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2
Tạm dịch: Nếu tôi biết về những thay đổi thời tiết sắp tới, tôi đã sắp lại lịch sự kiện ngoài trời của chúng tôi để đảm bảo an toàn cho mọi người.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 8 [595218]: The scientist was trying to __________ this experiment to determine if the mouse could achieve the same results as the lion.
A, copy
B, imitate
C, mimic
D, replicate
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. copy /ˈkɒpi/ (v): sao chép, bắt chước
B. imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v): bắt chước theo ai/cái gì một cách chung chung, có thể là để học hỏi, làm theo một cách nghiêm túc hoặc để tái hiện một hành động
C. mimic /ˈmɪmɪk/ (v): bắt chước cách ai đó nói hoặc hành xử để gây cười; trông, biểu hiện giống như một thứ khác
D. replicate /ˈreplɪkeɪt/ (v): thực hiện lại chính xác (nghiên cứu, thí nghiệm,…); nhân bản
Tạm dịch: Nhà khoa học đang cố gắng lặp lại thí nghiệm này để kiểm tra liệu chuột có thể đạt được kết quả giống như sư tử hay không.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. copy /ˈkɒpi/ (v): sao chép, bắt chước
B. imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v): bắt chước theo ai/cái gì một cách chung chung, có thể là để học hỏi, làm theo một cách nghiêm túc hoặc để tái hiện một hành động
C. mimic /ˈmɪmɪk/ (v): bắt chước cách ai đó nói hoặc hành xử để gây cười; trông, biểu hiện giống như một thứ khác
D. replicate /ˈreplɪkeɪt/ (v): thực hiện lại chính xác (nghiên cứu, thí nghiệm,…); nhân bản
Tạm dịch: Nhà khoa học đang cố gắng lặp lại thí nghiệm này để kiểm tra liệu chuột có thể đạt được kết quả giống như sư tử hay không.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 9 [595219]: I'm used to __________ early in the morning.
A, get up
B, getting up
C, have got up
D, having got up
Kiến thức về cấu trúc
*Ta có: be used to + V-ing: quen với việc gì
Tạm dịch: Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Ta có: be used to + V-ing: quen với việc gì
Tạm dịch: Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 10 [595220]: She decided to _______________ and start her own business after years of hesitation.
A, take a break
B, take the plunge
C, make a decision
D, make a mistake
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:
A. take a break: nghỉ ngơi
B. take the plunge: dấn thân vào một việc quan trọng sau khi đã suy nghĩ kĩ càng
C. make a decision: đưa ra quyết định
D. make a mistake: phạm sai lầm
Tạm dịch: Cô ấy quyết định dấn thân và bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình sau nhiều năm do dự.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. take a break: nghỉ ngơi
B. take the plunge: dấn thân vào một việc quan trọng sau khi đã suy nghĩ kĩ càng
C. make a decision: đưa ra quyết định
D. make a mistake: phạm sai lầm
Tạm dịch: Cô ấy quyết định dấn thân và bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình sau nhiều năm do dự.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595221]: She learned to wield her influence to inspire change in the community.
A, ignore
B, avoid
C, exercise
D, control
Kiến thức về từ đồng nghĩa-từ vựng
*Tạm dịch câu gốc: Cô đã học cách sử dụng tầm ảnh hưởng của mình để truyền cảm hứng cho sự thay đổi trong cộng đồng.
=> wield /wiːld/ (v): sử dụng (quyền lực, thẩm quyền, …), thi hành
*Xét các đáp án:
A. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): phớt lờ
B. avoid /əˈvɔɪd/ (v): phòng tránh, tránh khỏi
C. exercise /ˈeksəsaɪz/ (v): tập thể dục, sử dụng (quyền lực, quyền lợi hoặc phẩm chất cá nhân của bạn để đạt được điều gì đó)
D. control /kənˈtrəʊl/ (v): điều khiển
=> wield ~ exercise
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Tạm dịch câu gốc: Cô đã học cách sử dụng tầm ảnh hưởng của mình để truyền cảm hứng cho sự thay đổi trong cộng đồng.
=> wield /wiːld/ (v): sử dụng (quyền lực, thẩm quyền, …), thi hành
*Xét các đáp án:
A. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): phớt lờ
B. avoid /əˈvɔɪd/ (v): phòng tránh, tránh khỏi
C. exercise /ˈeksəsaɪz/ (v): tập thể dục, sử dụng (quyền lực, quyền lợi hoặc phẩm chất cá nhân của bạn để đạt được điều gì đó)
D. control /kənˈtrəʊl/ (v): điều khiển
=> wield ~ exercise
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 12 [595222]: He had to turn down the job offer because it did not align with his career aspirations
A, accept
B, reject
C, ignore
D, care
Kiến thức về từ đồng nghĩa-từ vựng-cụm động từ
*Tạm dịch câu gốc: Anh ấy đã phải từ chối lời mời làm việc vì nó không phù hợp với nguyện vọng nghề nghiệp của anh ấy
=> turn down (phr.v): từ chối
*Xét các đáp án:
A. accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận
B. reject /rɪˈdʒekt/ (v): từ chối
C. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): phớt lờ
D. care /keə(r)/ (v): quan tâm, chăm sóc
=> turn down ~ reject
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Tạm dịch câu gốc: Anh ấy đã phải từ chối lời mời làm việc vì nó không phù hợp với nguyện vọng nghề nghiệp của anh ấy
=> turn down (phr.v): từ chối
*Xét các đáp án:
A. accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận
B. reject /rɪˈdʒekt/ (v): từ chối
C. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): phớt lờ
D. care /keə(r)/ (v): quan tâm, chăm sóc
=> turn down ~ reject
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [595223]: The government plans to phase out fossil fuel subsidies over the next decade to promote renewable energy sources.
A, increase
B, introduce
C, maintain
D, continue
Kiến thức về từ trái nghĩa-từ vựng
*Tạm dịch câu gốc: Chính phủ có kế hoạch rút dần trợ giá nhiên liệu hóa thạch trong thập kỷ tới để thúc đẩy các nguồn năng lượng tái tạo.
=> phase out (phr.v): rút dần, dần dần ngừng sử dụng cái gì…
*Xét các đáp án:
A. increase /ɪnˈkriːs/ (v): gia tăng
B. introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/ (v): giới thiệu
C. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
D. continue /kənˈtɪnjuː/ (v): tiếp tục (hành động)
=> phase out >< maintain
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Tạm dịch câu gốc: Chính phủ có kế hoạch rút dần trợ giá nhiên liệu hóa thạch trong thập kỷ tới để thúc đẩy các nguồn năng lượng tái tạo.
=> phase out (phr.v): rút dần, dần dần ngừng sử dụng cái gì…
*Xét các đáp án:
A. increase /ɪnˈkriːs/ (v): gia tăng
B. introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/ (v): giới thiệu
C. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
D. continue /kənˈtɪnjuː/ (v): tiếp tục (hành động)
=> phase out >< maintain
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 14 [595224]: The research highlighted the stark dichotomy between urban and rural access to healthcare services.
A, striking similarity
B, significant difference
C, complete union
D, sharp contrast
Kiến thức về từ trái nghĩa-từ vựng
*Tạm dịch câu gốc: Nghiên cứu này làm nổi bật sự khác biệt rõ rệt giữa khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở thành thị và nông thôn
=> dichotomy /daɪˈkɒtəmi/ (n): sự khác biệt, đối lập hoàn toàn (giữa 2 đối tượng)
*Xét các đáp án:
A. striking similarity: sự giống nhau đáng kể
B. significant difference: sự khác biệt đáng kể
C. complete union: liên minh hoàn toàn
D. sharp contrast: sự tương phản rõ rệt
=> dichotomy >< striking similarity
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Tạm dịch câu gốc: Nghiên cứu này làm nổi bật sự khác biệt rõ rệt giữa khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở thành thị và nông thôn
=> dichotomy /daɪˈkɒtəmi/ (n): sự khác biệt, đối lập hoàn toàn (giữa 2 đối tượng)
*Xét các đáp án:
A. striking similarity: sự giống nhau đáng kể
B. significant difference: sự khác biệt đáng kể
C. complete union: liên minh hoàn toàn
D. sharp contrast: sự tương phản rõ rệt
=> dichotomy >< striking similarity
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [595225]: Nam: What did you think of the food in this restaurant?
Jessica: _________________.
Jessica: _________________.
A, I'm still eating.
B, I didn't like it.
C, It was delicious!
D, I'm not sure yet.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:
A. I'm still eating: Tớ vẫn đang ăn.
B. I didn't like it: Tớ không thích nó.
C. It was delicious: Nó rất ngon!
D. I'm not sure yet: Tớ vẫn chưa chắc chắn.
Tạm dịch:
Nam: Cậu nghĩ gì về món ăn ở nhà hàng này?
Jessica: Nó rất ngon!
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. I'm still eating: Tớ vẫn đang ăn.
B. I didn't like it: Tớ không thích nó.
C. It was delicious: Nó rất ngon!
D. I'm not sure yet: Tớ vẫn chưa chắc chắn.
Tạm dịch:
Nam: Cậu nghĩ gì về món ăn ở nhà hàng này?
Jessica: Nó rất ngon!
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 16 [595226]: Jame: Thanks so much for helping me move into a new apartment.
Huong: _________________.
Huong: _________________.
A, No problem.
B, Don't worry!
C, I'm happy to hear that.
D, Let’s celebrate.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:
A. No problem: Không thành vấn đề/ Không có gì.
B. Don't worry: Đừng lo lắng.
C. I'm happy to hear that: Tớ rất vui khi nghe điều đó
D. Let’s celebrate: Hãy cùng ăn mừng!
Tạm dịch:
Jame: Cảm ơn cậu rất nhiều vì đã giúp tớ chuyển đến căn hộ mới.
Hương: Không có gì.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. No problem: Không thành vấn đề/ Không có gì.
B. Don't worry: Đừng lo lắng.
C. I'm happy to hear that: Tớ rất vui khi nghe điều đó
D. Let’s celebrate: Hãy cùng ăn mừng!
Tạm dịch:
Jame: Cảm ơn cậu rất nhiều vì đã giúp tớ chuyển đến căn hộ mới.
Hương: Không có gì.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 17 [595227]: Lisa: Do you want to try the new dessert?
Rose: ______________.
Rose: ______________.
A, I'll give it a go.
B, I'll pass.
C, I am thirsty.
D, I'll have to think about it.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:
A. I'll give it a go: Tớ sẽ thử.
B. I'll pass: Tớ sẽ bỏ qua.
C. I am thirsty: Mình đang khát.
D. I'll have to think about it: Tôi sẽ phải suy nghĩ về điều đó.
Tạm dịch:
Lisa: Cậu có muốn thử món tráng miệng mới không?
Rose: Tớ sẽ thử.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. I'll give it a go: Tớ sẽ thử.
B. I'll pass: Tớ sẽ bỏ qua.
C. I am thirsty: Mình đang khát.
D. I'll have to think about it: Tôi sẽ phải suy nghĩ về điều đó.
Tạm dịch:
Lisa: Cậu có muốn thử món tráng miệng mới không?
Rose: Tớ sẽ thử.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 18 [595228]: Huong: Would you like to have the party with our friends on Friday or Saturday?
Her friend: _________________.
Her friend: _________________.
A, I'm not sure. Let me check my schedule.
B, I preferred Friday, but either one was fine with me.
C, I'd rather have it on Saturday because I'm free that night.
D, I don't mind. Whatever you think is best.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:
A. I'm not sure. Let me check my schedule: Tớ không chắc lắm. Để tớ kiểm tra lại lịch trình đã.
B. I preferred Friday, but either one was fine with me: Tớ thích thứ sáu hơn, nhưng ngày nào cũng được. (dùng thì sai, phải chia hiện tại mới đúng)
C. I'd rather have it on Saturday because I'm free that night: Tớ muốn vào thứ bảy hơn vì tớ rảnh vào tối hôm đó.
D. I don't mind. Whatever you think is best: Tớ không ngại đâu. Cậu thấy cái nào tốt nhất thì chọn.
Tạm dịch:
Hương: Cậu muốn tham gia bữa tiệc với các bạn của chúng ta vào thứ sáu hay thứ bảy? Bạn của cô ấy: Tớ muốn vào thứ bảy hơn vì tớ rảnh vào tối hôm đó.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. I'm not sure. Let me check my schedule: Tớ không chắc lắm. Để tớ kiểm tra lại lịch trình đã.
B. I preferred Friday, but either one was fine with me: Tớ thích thứ sáu hơn, nhưng ngày nào cũng được. (dùng thì sai, phải chia hiện tại mới đúng)
C. I'd rather have it on Saturday because I'm free that night: Tớ muốn vào thứ bảy hơn vì tớ rảnh vào tối hôm đó.
D. I don't mind. Whatever you think is best: Tớ không ngại đâu. Cậu thấy cái nào tốt nhất thì chọn.
Tạm dịch:
Hương: Cậu muốn tham gia bữa tiệc với các bạn của chúng ta vào thứ sáu hay thứ bảy? Bạn của cô ấy: Tớ muốn vào thứ bảy hơn vì tớ rảnh vào tối hôm đó.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [595229]: a. I'm in a hurry and need to use the restroom.
b. Oh, thank you!
c. It's right down the hall on the left.
d. Excuse me, where is the restroom?
b. Oh, thank you!
c. It's right down the hall on the left.
d. Excuse me, where is the restroom?
A, a-b-c-d
B, a-d-b-c
C, b-c-a-d
D, d-a-c-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
d. Excuse me, where is the restroom? (Xin hỏi, nhà vệ sinh ở đâu vậy?)
a. I'm in a hurry and need to use the restroom. (Tôi đang vội và cần sử dụng nhà vệ sinh.)
c. It's right down the hall on the left. (Nó ở ngay cuối hành lang bên trái.)
b. Oh, thank you! (Ồ, cảm ơn bạn!)
Thứ tự đúng: d-a-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
d. Excuse me, where is the restroom? (Xin hỏi, nhà vệ sinh ở đâu vậy?)
a. I'm in a hurry and need to use the restroom. (Tôi đang vội và cần sử dụng nhà vệ sinh.)
c. It's right down the hall on the left. (Nó ở ngay cuối hành lang bên trái.)
b. Oh, thank you! (Ồ, cảm ơn bạn!)
Thứ tự đúng: d-a-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 20 [595230]: a. Right, with more free time, there's just more opportunity to enjoy!
b. Why do people in your country typically prefer to take vacations in the summer?
c. Oh, they have more free time during that season, don’t they?
d. It's probably because the weather is better and kids are out of school.
b. Why do people in your country typically prefer to take vacations in the summer?
c. Oh, they have more free time during that season, don’t they?
d. It's probably because the weather is better and kids are out of school.
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, b-a-c-d
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
b. Why do people in your country typically prefer to take vacations in the summer? (Tại sao mọi người ở đất nước của bạn thường thích đi du lịch vào mùa hè?)
d. It's probably because the weather is better and kids are out of school. (Chắc là vì thời tiết đẹp hơn và trẻ em được nghỉ học.)
c. Oh, they have more free time during that season, don’t they? (Ồ, họ có nhiều thời gian rảnh hơn trong mùa đó, phải không?)
a. Right, with more free time, there's just more opportunity to enjoy! (Đúng vậy, với nhiều thời gian rảnh hơn, có nhiều cơ hội hơn để tận hưởng!)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
b. Why do people in your country typically prefer to take vacations in the summer? (Tại sao mọi người ở đất nước của bạn thường thích đi du lịch vào mùa hè?)
d. It's probably because the weather is better and kids are out of school. (Chắc là vì thời tiết đẹp hơn và trẻ em được nghỉ học.)
c. Oh, they have more free time during that season, don’t they? (Ồ, họ có nhiều thời gian rảnh hơn trong mùa đó, phải không?)
a. Right, with more free time, there's just more opportunity to enjoy! (Đúng vậy, với nhiều thời gian rảnh hơn, có nhiều cơ hội hơn để tận hưởng!)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 21 [595231]: a. You should probably talk to the teacher about it.
b. What excuse will you give for not going to school last Friday?
c. Yeah, the teacher went over a new chapter.
d. I’ll say I got sick last Friday from a stomach bug.
e. Oh, that's too bad. Did you miss anything important?
f. Sure, I will do it.
b. What excuse will you give for not going to school last Friday?
c. Yeah, the teacher went over a new chapter.
d. I’ll say I got sick last Friday from a stomach bug.
e. Oh, that's too bad. Did you miss anything important?
f. Sure, I will do it.
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-e-c-a-f
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
b. What excuse will you give for not going to school last Friday? (Lý do gì cậu không đi học vào thứ sáu tuần trước?)
d. I’ll say I got sick last Friday from a stomach bug. (Tớ sẽ nói rằng thứ sáu tuần trước tớ khó chịu vì bị đau bụng.)
e. Oh, that's too bad. Did you miss anything important? (Ồ, tệ quá. Cậu có bỏ lỡ điều gì quan trọng không?)
c. Yeah, the teacher went over a new chapter. (Ừ, giáo viên đã dạy qua một chương mới.)
a. You should probably talk to the teacher about it. (Có lẽ cậu nên nói chuyện với giáo viên về điều đó.)
f. Sure, I will do it. (Chắc chắn rồi, tớ sẽ làm vậy.)
Thứ tự đúng: b-d-e-c-a-f
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
b. What excuse will you give for not going to school last Friday? (Lý do gì cậu không đi học vào thứ sáu tuần trước?)
d. I’ll say I got sick last Friday from a stomach bug. (Tớ sẽ nói rằng thứ sáu tuần trước tớ khó chịu vì bị đau bụng.)
e. Oh, that's too bad. Did you miss anything important? (Ồ, tệ quá. Cậu có bỏ lỡ điều gì quan trọng không?)
c. Yeah, the teacher went over a new chapter. (Ừ, giáo viên đã dạy qua một chương mới.)
a. You should probably talk to the teacher about it. (Có lẽ cậu nên nói chuyện với giáo viên về điều đó.)
f. Sure, I will do it. (Chắc chắn rồi, tớ sẽ làm vậy.)
Thứ tự đúng: b-d-e-c-a-f
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 22 [595232]: a. Have you noticed how hot it's been lately?
b. Yes, it seems like the summers are getting hotter every year.
c. I see too. I try to use less energy and conserve water to help reduce my carbon footprint.
d. That's great! Every little bit helps.
e. But I still see people using a lot of plastic and driving big cars.
f. Then, we need to raise awareness about the importance of reducing our consumption and using renewable energy.
b. Yes, it seems like the summers are getting hotter every year.
c. I see too. I try to use less energy and conserve water to help reduce my carbon footprint.
d. That's great! Every little bit helps.
e. But I still see people using a lot of plastic and driving big cars.
f. Then, we need to raise awareness about the importance of reducing our consumption and using renewable energy.
A, a-b-e-c-d-f
B, d-c-a-f-e-b
C, e-c-a-b-d-f
D, d-f-e-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
a. Have you noticed how hot it's been lately? (Cậu có để ý thấy trời dạo này nóng thế nào không?)
b. Yes, it seems like the summers are getting hotter every year. (Có, hình như mùa hè mỗi năm lại càng nóng hơn.)
e. But I still see people using a lot of plastic and driving big cars. (Thế mà tớ vẫn thấy mọi người sử dụng nhiều nhựa và lái những chiếc xe lớn.)
c. I see too. I try to use less energy and conserve water to help reduce my carbon footprint. (Tớ cũng thấy vậy. Tớ cố gắng sử dụng ít năng lượng hơn và tiết kiệm nước để giúp giảm lượng khí thải carbon.)
d. That's great! Every little bit helps. (Tuyệt quá! Mỗi hành động nhỏ đều có ích.)
f. Then, we need to raise awareness about the importance of reducing our consumption and using renewable energy. (Sau đó, chúng ta cần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc giảm mức tiêu thụ và sử dụng năng lượng tái tạo.)
Thứ tự đúng: a-b-e-c-d-f
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
a. Have you noticed how hot it's been lately? (Cậu có để ý thấy trời dạo này nóng thế nào không?)
b. Yes, it seems like the summers are getting hotter every year. (Có, hình như mùa hè mỗi năm lại càng nóng hơn.)
e. But I still see people using a lot of plastic and driving big cars. (Thế mà tớ vẫn thấy mọi người sử dụng nhiều nhựa và lái những chiếc xe lớn.)
c. I see too. I try to use less energy and conserve water to help reduce my carbon footprint. (Tớ cũng thấy vậy. Tớ cố gắng sử dụng ít năng lượng hơn và tiết kiệm nước để giúp giảm lượng khí thải carbon.)
d. That's great! Every little bit helps. (Tuyệt quá! Mỗi hành động nhỏ đều có ích.)
f. Then, we need to raise awareness about the importance of reducing our consumption and using renewable energy. (Sau đó, chúng ta cần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc giảm mức tiêu thụ và sử dụng năng lượng tái tạo.)
Thứ tự đúng: a-b-e-c-d-f
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [595233]: Online learning may be more convenient than traditional learning.
A, Traditional learning is definitely less convenient than online learning.
B, Online learning is certainly not as convenient as traditional learning.
C, Online learning is probably more convenient than traditional learning.
D, Traditional learning is likely more convenient than online learning.
Kiến thức về câu so sánh
*Tạm dịch câu gốc: Hình thức học trực tuyến có thể thuận tiện hơn hình thức học truyền thống.
*Xét các đáp án:
A. Traditional learning is definitely less convenient than online learning. (Hình thức học truyền thống chắc chắn là kém thuận tiện hơn so với hình thức học trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
B. Online learning is certainly not as convenient as traditional learning. (Hình thức học trực tuyến chắc chắn không thuận tiện bằng hình thức học truyền thống.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
C. Online learning is probably more convenient than traditional learning. (Hình thức học trực tuyến có lẽ thuận tiện hơn hình thức học truyền thống.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
D. Traditional learning is likely more convenient than online learning. (Hình thức học truyền thống có vẻ thuận tiện hơn hình thức học trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Tạm dịch câu gốc: Hình thức học trực tuyến có thể thuận tiện hơn hình thức học truyền thống.
*Xét các đáp án:
A. Traditional learning is definitely less convenient than online learning. (Hình thức học truyền thống chắc chắn là kém thuận tiện hơn so với hình thức học trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
B. Online learning is certainly not as convenient as traditional learning. (Hình thức học trực tuyến chắc chắn không thuận tiện bằng hình thức học truyền thống.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
C. Online learning is probably more convenient than traditional learning. (Hình thức học trực tuyến có lẽ thuận tiện hơn hình thức học truyền thống.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
D. Traditional learning is likely more convenient than online learning. (Hình thức học truyền thống có vẻ thuận tiện hơn hình thức học trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 24 [595234]: The movie was so funny that I couldn't stop laughing.
A, The movie was too funny for me to stop laughing.
B, I can’t stop laughing because the movie is so funny.
C, It was so funny that I couldn't stop laughing at the movie.
D, It was such a funny movie that I couldn't stop laughing.
Kiến thức về cấu trúc
*Tạm dịch câu gốc: Bộ phim hài hước đến nỗi tôi không nhịn được cười.
*Xét các đáp án:
A. The movie was too funny for me to stop laughing. (Bộ phim quá hài hước để tôi ngừng cười.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Cấu trúc: S + be + too + adj + (for S.O) + to do sth: quá … để ai làm gì
B. I can’t stop laughing because the movie is so funny. (Tôi không thể ngừng cười bởi vì bộ phim quá hài hước.)
=> sát nghĩa câu gốc nhưng dùng thì sai (Động từ trong câu B phải chia ở quá khứ mới đúng)
C. It was so funny that I couldn't stop laughing at the movie. (Thật buồn cười là tôi không thể ngừng cười nhạo bộ phim này)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. It was such a funny movie that I couldn't stop laughing. (Đó là một bộ phim hài hước đến nỗi tôi không thể ngừng cười.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Cấu trúc: It + be + such + (a/an) + adj + N + that + clause: quá… đến nỗi mà
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Tạm dịch câu gốc: Bộ phim hài hước đến nỗi tôi không nhịn được cười.
*Xét các đáp án:
A. The movie was too funny for me to stop laughing. (Bộ phim quá hài hước để tôi ngừng cười.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Cấu trúc: S + be + too + adj + (for S.O) + to do sth: quá … để ai làm gì
B. I can’t stop laughing because the movie is so funny. (Tôi không thể ngừng cười bởi vì bộ phim quá hài hước.)
=> sát nghĩa câu gốc nhưng dùng thì sai (Động từ trong câu B phải chia ở quá khứ mới đúng)
C. It was so funny that I couldn't stop laughing at the movie. (Thật buồn cười là tôi không thể ngừng cười nhạo bộ phim này)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. It was such a funny movie that I couldn't stop laughing. (Đó là một bộ phim hài hước đến nỗi tôi không thể ngừng cười.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Cấu trúc: It + be + such + (a/an) + adj + N + that + clause: quá… đến nỗi mà
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 25 [595235]: The teacher's encouragement inspired the students to work harder.
A, The teacher's inspiring encouragement made students to work harder.
B, The students are inspired by the teacher’s encouragement.
C, The students were inspired to work harder by the teacher's encouragement.
D, What the teacher encouraged the students to work harder was great.
Kiến thức về bị động-câu đồng nghĩa
*Tạm dịch câu gốc: Sự khích lệ của giáo viên đã truyền cảm hứng cho học sinh học tập chăm chỉ hơn.
*Xét các đáp án:
A. The teacher's inspiring encouragement made students work harder. (Sự khích lệ đầy cảm hứng của giáo viên khiến học sinh học tập chăm chỉ hơn.)
=> sát nghĩa câu gốc nhưng sai cấu trúc của MAKE (make sb do sth: bắt/khiến ai làm gì)
B. The students are inspired by the teacher’s encouragement. (Học sinh được truyền cảm hứng từ sự khích lệ của giáo viên.)
=> Không sát nghĩa câu gốc, chưa nêu đầy đủ học sinh được truyền cảm hứng để làm gì
C. The students were inspired to work harder by the teacher's encouragement. (Học sinh được truyền cảm hứng học tập chăm chỉ hơn nhờ sự khích lệ của giáo viên.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
D. What the teacher encouraged the students to work harder was great. (Điều giáo viên đã khích lệ học sinh để học tập chăm chỉ hơn thật tuyệt vời.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Tạm dịch câu gốc: Sự khích lệ của giáo viên đã truyền cảm hứng cho học sinh học tập chăm chỉ hơn.
*Xét các đáp án:
A. The teacher's inspiring encouragement made students work harder. (Sự khích lệ đầy cảm hứng của giáo viên khiến học sinh học tập chăm chỉ hơn.)
=> sát nghĩa câu gốc nhưng sai cấu trúc của MAKE (make sb do sth: bắt/khiến ai làm gì)
B. The students are inspired by the teacher’s encouragement. (Học sinh được truyền cảm hứng từ sự khích lệ của giáo viên.)
=> Không sát nghĩa câu gốc, chưa nêu đầy đủ học sinh được truyền cảm hứng để làm gì
C. The students were inspired to work harder by the teacher's encouragement. (Học sinh được truyền cảm hứng học tập chăm chỉ hơn nhờ sự khích lệ của giáo viên.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
D. What the teacher encouraged the students to work harder was great. (Điều giáo viên đã khích lệ học sinh để học tập chăm chỉ hơn thật tuyệt vời.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 26 [595236]: As soon as the teacher finished speaking, the students started asking questions.
A, Hardly had the teacher finished speaking when the students started asking questions.
B, Not until the teacher finished speaking did the students started asking questions.
C, The students started asking questions while the teacher finished speaking.
D, No sooner had the teacher finished speaking than the students started ask questions.
Kiến thức về đảo ngữ
*Tạm dịch câu gốc: Ngay khi giáo viên vừa nói xong thì học sinh bắt đầu đặt câu hỏi.
*Xét các đáp án:
A. Hardly had the teacher finished speaking when the students started asking questions. (Ngay khi giáo viên vừa mới nói xong thì học sinh bắt đầu đặt câu hỏi.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + Vp2 + when + clause: Ngay khi/Vừa mới … thì
B. Not until the teacher finished speaking did the students started asking questions. (Mãi đến khi giáo viên nói xong thì học sinh bắt đầu đặt câu hỏi.)
=> Sai ngữ pháp, động từ started phải ở dạng nguyên mẫu
Cấu trúc: Not until + time/time clause + did + S + V-bare: Mãi cho đến khi….thì
C. The students started asking questions while the teacher finished speaking. (Học sinh bắt đầu đặt câu hỏi trong khi giáo viên nói xong.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. No sooner had the teacher finished speaking than the students started ask questions. (Ngay khi giáo viên vừa nói xong thì học sinh bắt đầu đặt câu hỏi.)
=> Sai ngữ pháp, ta có cấu trúc start + V-ing/to V: bắt đầu việc gì
Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + Vp2 + than + clause: Ngay khi/Vừa mới … thì
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Tạm dịch câu gốc: Ngay khi giáo viên vừa nói xong thì học sinh bắt đầu đặt câu hỏi.
*Xét các đáp án:
A. Hardly had the teacher finished speaking when the students started asking questions. (Ngay khi giáo viên vừa mới nói xong thì học sinh bắt đầu đặt câu hỏi.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + Vp2 + when + clause: Ngay khi/Vừa mới … thì
B. Not until the teacher finished speaking did the students started asking questions. (Mãi đến khi giáo viên nói xong thì học sinh bắt đầu đặt câu hỏi.)
=> Sai ngữ pháp, động từ started phải ở dạng nguyên mẫu
Cấu trúc: Not until + time/time clause + did + S + V-bare: Mãi cho đến khi….thì
C. The students started asking questions while the teacher finished speaking. (Học sinh bắt đầu đặt câu hỏi trong khi giáo viên nói xong.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. No sooner had the teacher finished speaking than the students started ask questions. (Ngay khi giáo viên vừa nói xong thì học sinh bắt đầu đặt câu hỏi.)
=> Sai ngữ pháp, ta có cấu trúc start + V-ing/to V: bắt đầu việc gì
Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + Vp2 + than + clause: Ngay khi/Vừa mới … thì
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [595237]: I can’t turn on the light. The switch must be broken.
A, I can’t turn on the light, therefore the switch might be broken.
B, Without turning on the light, the switch will be broken.
C, Because I cannot turn on the light, the switch is definitely broken.
D, Since I cannot turn on the light, the switch could be broken.
Kiến thức về nối câu- động từ khuyết thiếu
*Tạm dịch câu gốc: Tôi không thể bật đèn. Công tắc chắc hẳn bị hỏng.
*Xét các đáp án:
A. I can’t turn on the light, therefore the switch might be broken. (Tôi không thể bật đèn, do đó công tắc có thể bị hỏng.)
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa
B. Without turning on the light, the switch will be broken. (Nếu không bật đèn, công tắc sẽ bị hỏng.)
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa
C. Because I cannot turn on the light, the switch is definitely broken. (Vì tôi không thể bật đèn, nên công tắc chắc chắn bị hỏng.)
=> Hợp lý về ngữ nghĩa
D. Since I cannot turn on the light, the switch could be broken. (Vì tôi không thể bật đèn, nên công tắc có thể bị hỏng.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Tạm dịch câu gốc: Tôi không thể bật đèn. Công tắc chắc hẳn bị hỏng.
*Xét các đáp án:
A. I can’t turn on the light, therefore the switch might be broken. (Tôi không thể bật đèn, do đó công tắc có thể bị hỏng.)
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa
B. Without turning on the light, the switch will be broken. (Nếu không bật đèn, công tắc sẽ bị hỏng.)
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa
C. Because I cannot turn on the light, the switch is definitely broken. (Vì tôi không thể bật đèn, nên công tắc chắc chắn bị hỏng.)
=> Hợp lý về ngữ nghĩa
D. Since I cannot turn on the light, the switch could be broken. (Vì tôi không thể bật đèn, nên công tắc có thể bị hỏng.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 28 [595238]: Marry can either stay at home or go out for dinner. She prefers the latter choice.
A, She can stay at home, so she doesn't need to go out for dinner.
B, She'd rather go out for dinner than stay at home.
C, She will try staying at home before going out for dinner.
D, She decides to stay at home without going out for dinner.
Kiến thức về nối câu
*Tạm dịch câu gốc: Marry có thể ở nhà hoặc ra ngoài ăn tối. Cô ấy thích lựa chọn thứ hai hơn.
*Xét các đáp án:
A. She can stay at home, so she doesn't need to go out for dinner. (Cô ấy có thể ở nhà, vì vậy cô ấy không cần phải ra ngoài ăn tối.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
B. She'd rather go out for dinner than stay at home. (Cô ấy muốn ra ngoài ăn tối hơn là ở nhà.)
=> Sát nghĩa với câu gốc
C. She will try staying at home before going out to dinner. (Cô ấy sẽ thử ở nhà trước khi ra ngoài ăn tối.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. She decides to stay at home without going out to dinner. (Cô ấy quyết định ở nhà mà không ra ngoài ăn tối.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Tạm dịch câu gốc: Marry có thể ở nhà hoặc ra ngoài ăn tối. Cô ấy thích lựa chọn thứ hai hơn.
*Xét các đáp án:
A. She can stay at home, so she doesn't need to go out for dinner. (Cô ấy có thể ở nhà, vì vậy cô ấy không cần phải ra ngoài ăn tối.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
B. She'd rather go out for dinner than stay at home. (Cô ấy muốn ra ngoài ăn tối hơn là ở nhà.)
=> Sát nghĩa với câu gốc
C. She will try staying at home before going out to dinner. (Cô ấy sẽ thử ở nhà trước khi ra ngoài ăn tối.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. She decides to stay at home without going out to dinner. (Cô ấy quyết định ở nhà mà không ra ngoài ăn tối.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 29 [595239]: She didn't have a car. It limited her ability to travel freely.
A, She could overcome the limitation of free travel when she had a car.
B, It was evident that having a car could enable her to travel freely.
C, If she had a car, she would be able to travel freely.
D, It was the lack of a car that hindered her ability to travel freely.
Kiến thức về câu chẻ
*Tạm dịch câu gốc: Cô ấy không có xe hơi. Điều đó hạn chế khả năng đi lại tự do của cô ấy.
*Xét các đáp án:
A. She could overcome the limitation of free travel when she had a car. (Cô ấy có thể vượt qua được hạn chế của việc đi lại tự do khi cô ấy có một chiếc ô tô.)
=> Không sát nghĩa câu gốc, vì hạn chế ở đây là hạn chế không có xe ô tô ảnh hưởng đến khả năng đi lại tự do, không phải là hạn chế của việc đi lại tự do
B. It was evident that having a car could enable her to travel freely. (Rõ ràng là việc có một chiếc ô tô có thể giúp cô ấy đi lại tự do.)
=> Không sát nghĩa câu gốc, vì không phản ánh được sự hạn chế do thiếu ô tô.
C. If she had a car, she would be able to travel freely. (Nếu cô ấy có một chiếc ô tô, cô ấy sẽ có thể đi lại tự do.)
=> Sai ngữ pháp, cần sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết trái với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S + had + Vp2, S + would/could have + Vp2
D. It was the lack of a car that hindered her ability to travel freely. (Chính việc không có ô tô đã cản trở khả năng đi lại tự do của cô ấy.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who+….
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Tạm dịch câu gốc: Cô ấy không có xe hơi. Điều đó hạn chế khả năng đi lại tự do của cô ấy.
*Xét các đáp án:
A. She could overcome the limitation of free travel when she had a car. (Cô ấy có thể vượt qua được hạn chế của việc đi lại tự do khi cô ấy có một chiếc ô tô.)
=> Không sát nghĩa câu gốc, vì hạn chế ở đây là hạn chế không có xe ô tô ảnh hưởng đến khả năng đi lại tự do, không phải là hạn chế của việc đi lại tự do
B. It was evident that having a car could enable her to travel freely. (Rõ ràng là việc có một chiếc ô tô có thể giúp cô ấy đi lại tự do.)
=> Không sát nghĩa câu gốc, vì không phản ánh được sự hạn chế do thiếu ô tô.
C. If she had a car, she would be able to travel freely. (Nếu cô ấy có một chiếc ô tô, cô ấy sẽ có thể đi lại tự do.)
=> Sai ngữ pháp, cần sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết trái với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S + had + Vp2, S + would/could have + Vp2
D. It was the lack of a car that hindered her ability to travel freely. (Chính việc không có ô tô đã cản trở khả năng đi lại tự do của cô ấy.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who+….
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 30 [595240]: He eventually earned the opportunity to join the national swimming competition on behalf of his club. It took years of training.
A, Training hard for years contributed to his ultimate success in the national swimming competition as the representative of his club.
B, Through constant training, he ultimately competed in the national swimming competition as his club's representative for years.
C, After years of training hard, he finally got selected to stand for his club in the national swimming competition.
D, It took him years of training to finally get a chance to participate in the national swimming competition hosted by his club.
Kiến thức về nối câu
*Tạm dịch câu gốc: Cuối cùng anh đã có cơ hội đại diện cho câu lạc bộ của mình tham gia cuộc thi bơi lội quốc gia. Điều này đã tốn nhiều năm luyện tập.
*Xét các đáp án:
A. Training hard for years contributed to his ultimate success in the national swimming competition as the representative of his club. (Việc tập luyện chăm chỉ trong nhiều năm đã góp phần vào thành công sau cùng của anh ấy trong cuộc thi bơi lội quốc gia với tư cách là đại diện cho câu lạc bộ của mình.)
=> Không sát nghĩa câu gốc, câu gốc chưa nói đến thành công của anh ta trong cuộc thi bơi lội
B. Through constant training, he ultimately competed in the national swimming competition as his club's representative for years. (Thông qua quá trình tập luyện liên tục, cuối cùng anh ấy đã tham gia cuộc thi bơi lội quốc gia với tư cách là đại diện cho câu lạc bộ của mình trong nhiều năm.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
C. After years of training hard, he finally got selected to stand for his club in the national swimming competition. (Sau nhiều năm tập luyện chăm chỉ, cuối cùng anh ấy đã được chọn để đại diện cho câu lạc bộ của mình trong cuộc thi bơi lội quốc gia.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
D. It took him years of training to finally get a chance to participate in the national swimming competition hosted by his club. (Anh ấy đã mất nhiều năm tập luyện để cuối cùng có cơ hội tham gia cuộc thi bơi lội quốc gia do câu lạc bộ của mình tổ chức.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Tạm dịch câu gốc: Cuối cùng anh đã có cơ hội đại diện cho câu lạc bộ của mình tham gia cuộc thi bơi lội quốc gia. Điều này đã tốn nhiều năm luyện tập.
*Xét các đáp án:
A. Training hard for years contributed to his ultimate success in the national swimming competition as the representative of his club. (Việc tập luyện chăm chỉ trong nhiều năm đã góp phần vào thành công sau cùng của anh ấy trong cuộc thi bơi lội quốc gia với tư cách là đại diện cho câu lạc bộ của mình.)
=> Không sát nghĩa câu gốc, câu gốc chưa nói đến thành công của anh ta trong cuộc thi bơi lội
B. Through constant training, he ultimately competed in the national swimming competition as his club's representative for years. (Thông qua quá trình tập luyện liên tục, cuối cùng anh ấy đã tham gia cuộc thi bơi lội quốc gia với tư cách là đại diện cho câu lạc bộ của mình trong nhiều năm.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
C. After years of training hard, he finally got selected to stand for his club in the national swimming competition. (Sau nhiều năm tập luyện chăm chỉ, cuối cùng anh ấy đã được chọn để đại diện cho câu lạc bộ của mình trong cuộc thi bơi lội quốc gia.)
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
D. It took him years of training to finally get a chance to participate in the national swimming competition hosted by his club. (Anh ấy đã mất nhiều năm tập luyện để cuối cùng có cơ hội tham gia cuộc thi bơi lội quốc gia do câu lạc bộ của mình tổ chức.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) established the ambitious goal of creating a (31)___________ ASEAN Economic Community (AEC) by December 31st, 2025. This economic bloc aims to foster the free movement of goods, services, capital, and skilled labor across member states. However, achieving this vision by the set deadline remains a (32)____________ of debate.
The initial rollout of the AEC in 2015 saw significant progress. Trade openness within the region increased, demonstrating the effectiveness of certain reforms. However, the project launched with several key areas still unfinished. The AEC Blueprint 2025, adopted in 2015, acknowledged these shortcomings and outlined a plan to address them. (33)_____________ focuses on tackling more challenging aspects like reducing non-tariff barriers, simplifying rules of origin for goods (34)_______ within ASEAN, and accelerating the implementation of trade facilitation measures.
Despite these efforts, uncertainties remain regarding the complete realization of the AEC by 2025. While reforms are crucial, effective implementation and enforcement mechanisms are equally important. Member states need to demonstrate (35) _____________ and commitment to harmonize regulations and streamline economic policies. Only then can the AEC truly achieve its goal of a seamless and integrated economic region in Southeast Asia.
The initial rollout of the AEC in 2015 saw significant progress. Trade openness within the region increased, demonstrating the effectiveness of certain reforms. However, the project launched with several key areas still unfinished. The AEC Blueprint 2025, adopted in 2015, acknowledged these shortcomings and outlined a plan to address them. (33)_____________ focuses on tackling more challenging aspects like reducing non-tariff barriers, simplifying rules of origin for goods (34)_______ within ASEAN, and accelerating the implementation of trade facilitation measures.
Despite these efforts, uncertainties remain regarding the complete realization of the AEC by 2025. While reforms are crucial, effective implementation and enforcement mechanisms are equally important. Member states need to demonstrate (35) _____________ and commitment to harmonize regulations and streamline economic policies. Only then can the AEC truly achieve its goal of a seamless and integrated economic region in Southeast Asia.
(Adapted from https://blogs.adb.org/)
Câu 31 [595241]:
A, union
B, unifying
C, unified
D, unify
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:
A. union /ˈjuːniən/ (n): sự hợp nhất; hiệp hội, hội liên hiệp
B. unifying /ˈjuːnɪfaɪɪŋ/ (adj): thống nhất (nói về một hành động, sự kiện hoặc chính sách nhằm tạo ra sự thống nhất)
C. unified /ˈjuːnɪfaɪd/ (adj): thống nhất (trạng thái của việc đã được kết nối hoặc hợp nhất thành một thể thống nhất)
D. unify /ˈjuːnɪfaɪ/ (v): thống nhất, hợp nhất
* Ta có:
- Quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ → đáp án B và C thỏa mãn.
- Dựa vào nghĩa, chọn unified
Tạm dịch: The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) established the ambitious goal of creating a (31) ___________ ASEAN Economic Community (AEC) by December 31st, 2025. (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã đặt ra mục tiêu tham vọng là tạo ra một Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) thống nhất vào ngày 31 tháng 12 năm 2025.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. union /ˈjuːniən/ (n): sự hợp nhất; hiệp hội, hội liên hiệp
B. unifying /ˈjuːnɪfaɪɪŋ/ (adj): thống nhất (nói về một hành động, sự kiện hoặc chính sách nhằm tạo ra sự thống nhất)
C. unified /ˈjuːnɪfaɪd/ (adj): thống nhất (trạng thái của việc đã được kết nối hoặc hợp nhất thành một thể thống nhất)
D. unify /ˈjuːnɪfaɪ/ (v): thống nhất, hợp nhất
* Ta có:
- Quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ → đáp án B và C thỏa mãn.
- Dựa vào nghĩa, chọn unified
Tạm dịch: The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) established the ambitious goal of creating a (31) ___________ ASEAN Economic Community (AEC) by December 31st, 2025. (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã đặt ra mục tiêu tham vọng là tạo ra một Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) thống nhất vào ngày 31 tháng 12 năm 2025.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 32 [595242]:
A, title
B, topic
C, subject
D, theme
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
* Xét các đáp án:
A. title /ˈtaɪtl/ (n): tiêu đề, tên (của một cuốn sách, bài thơ, bức tranh, bản nhạc…)
B. topic /ˈtɒpɪk/ (n): chủ đề, vấn đề (mà chúng ta thảo luận, viết hoặc nghiên cứu về nó)
C. subject /ˈsʌbdʒɪkt/ (n): chủ đề, đối tượng (mà đang được thảo luận, xem xét, nghiên cứu, miêu tả hoặc giải quyết)
D. theme /θiːm/ (n): chủ đề, ý tưởng chính (của một bài nói, bài viết, sách, phim hoặc tác phẩm nghệ thuật)
* Ta có cụm từ:
- A subject of debate: chủ đề tranh cãi; vấn đề gây tranh luận
Tạm dịch: However, achieving this vision by the set deadline remains a (32) ____________ of debate. (Tuy nhiên, việc đạt được tầm nhìn này vào hạn định đã đặt ra một chủ đề gây tranh luận.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. title /ˈtaɪtl/ (n): tiêu đề, tên (của một cuốn sách, bài thơ, bức tranh, bản nhạc…)
B. topic /ˈtɒpɪk/ (n): chủ đề, vấn đề (mà chúng ta thảo luận, viết hoặc nghiên cứu về nó)
C. subject /ˈsʌbdʒɪkt/ (n): chủ đề, đối tượng (mà đang được thảo luận, xem xét, nghiên cứu, miêu tả hoặc giải quyết)
D. theme /θiːm/ (n): chủ đề, ý tưởng chính (của một bài nói, bài viết, sách, phim hoặc tác phẩm nghệ thuật)
* Ta có cụm từ:
- A subject of debate: chủ đề tranh cãi; vấn đề gây tranh luận
Tạm dịch: However, achieving this vision by the set deadline remains a (32) ____________ of debate. (Tuy nhiên, việc đạt được tầm nhìn này vào hạn định đã đặt ra một chủ đề gây tranh luận.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 33 [595243]:
A, This revised blueprint
B, The improvements to the outline
C, Such a revision
D, Such improvements
Kiến thức về cụm từ
* Xét các đáp án:
A. This revised blueprint: Bản kế hoạch được sửa đổi này
B. The improvements to the outline: Những cải tiến đối với đề cương
-> Loại B vì đây là cải tiến đối với bản kế hoạch AEC năm 2015 chứ không phải với đề cương của bản kế hoạch này
C. Such a revision: Việc sửa đổi như vậy
D. Such improvements: Những cải tiến như vậy
-> Loại C và D vì quá chung chung và không chỉ ra rõ ràng rằng sự điều chỉnh này là về bản kế hoạch
Tạm dịch: The AEC Blueprint 2025, adopted in 2015, acknowledged these shortcomings and outlined a plan to address them. (33) ______________ focuses on tackling more challenging aspects like reducing non-tariff barriers… (Kế hoạch AEC 2025, được thông qua vào năm 2015, đã thừa nhận những thiếu sót này và vạch ra một kế hoạch để giải quyết chúng. Bản kế hoạch được sửa đổi này tập trung vào việc giải quyết các khía cạnh thách thức hơn như giảm các rào cản phi thuế quan…)
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. This revised blueprint: Bản kế hoạch được sửa đổi này
B. The improvements to the outline: Những cải tiến đối với đề cương
-> Loại B vì đây là cải tiến đối với bản kế hoạch AEC năm 2015 chứ không phải với đề cương của bản kế hoạch này
C. Such a revision: Việc sửa đổi như vậy
D. Such improvements: Những cải tiến như vậy
-> Loại C và D vì quá chung chung và không chỉ ra rõ ràng rằng sự điều chỉnh này là về bản kế hoạch
Tạm dịch: The AEC Blueprint 2025, adopted in 2015, acknowledged these shortcomings and outlined a plan to address them. (33) ______________ focuses on tackling more challenging aspects like reducing non-tariff barriers… (Kế hoạch AEC 2025, được thông qua vào năm 2015, đã thừa nhận những thiếu sót này và vạch ra một kế hoạch để giải quyết chúng. Bản kế hoạch được sửa đổi này tập trung vào việc giải quyết các khía cạnh thách thức hơn như giảm các rào cản phi thuế quan…)
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 34 [595244]:
A, traded
B, sold
C, bought
D, purchased
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. trade /treɪd/ (v): trao đổi (hàng hóa, dịch vụ giữa các bên)
B. sell /sel/ (v): bán (cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ để đổi lấy tiền)
C. buy /baɪ/ (v): mua (hàng hóa, dịch vụ… bằng tiền)
D. purchase /ˈpɜːtʃəs/ (v): mua (hàng hóa, dịch vụ,… thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng hơn so với "buy")
Tạm dịch: This revised blueprint focuses on tackling more challenging aspects like reducing non-tariff barriers, simplifying rules of origin for goods (34) ___________ within ASEAN… (Kế hoạch sửa đổi này tập trung vào việc giải quyết các khía cạnh thách thức hơn như giảm các rào cản phi thuế quan, đơn giản hóa quy tắc xuất xứ đối với hàng hóa được trao đổi trong ASEAN…)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. trade /treɪd/ (v): trao đổi (hàng hóa, dịch vụ giữa các bên)
B. sell /sel/ (v): bán (cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ để đổi lấy tiền)
C. buy /baɪ/ (v): mua (hàng hóa, dịch vụ… bằng tiền)
D. purchase /ˈpɜːtʃəs/ (v): mua (hàng hóa, dịch vụ,… thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng hơn so với "buy")
Tạm dịch: This revised blueprint focuses on tackling more challenging aspects like reducing non-tariff barriers, simplifying rules of origin for goods (34) ___________ within ASEAN… (Kế hoạch sửa đổi này tập trung vào việc giải quyết các khía cạnh thách thức hơn như giảm các rào cản phi thuế quan, đơn giản hóa quy tắc xuất xứ đối với hàng hóa được trao đổi trong ASEAN…)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 35 [595245]:
A, how strong politics are
B, the strong will is in political
C, the strong political will
D, it has strong political will
Kiến thức về cấu trúc song song
* Xét các đáp án:
A. how strong politics are: chính trị mạnh mẽ như thế nào
B. the strong will is in political: ý chí mạnh mẽ ở trong chính trị
C. the strong political will: ý chí chính trị mạnh mẽ
D. it has strong political will: nó có ý chí chính trị mạnh mẽ
* Ta có:
- Căn cứ vào liên từ “and", thành phần sau chỗ trống phải cùng cấu trúc ngữ pháp với thành phần trước chỗ trống.
→ Ta thấy, câu trên sau liên từ “and” là một cụm danh từ => chỗ trống phải là một danh từ/ cụm danh từ.
Tạm dịch: Member states need to demonstrate (35) __________ and commitment to harmonize regulations and streamline economic policies. (Các quốc gia thành viên cần thể hiện ý chí chính trị mạnh mẽ và cam kết để hài hòa hóa các quy định và đơn giản hóa các chính sách kinh tế.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. how strong politics are: chính trị mạnh mẽ như thế nào
B. the strong will is in political: ý chí mạnh mẽ ở trong chính trị
C. the strong political will: ý chí chính trị mạnh mẽ
D. it has strong political will: nó có ý chí chính trị mạnh mẽ
* Ta có:
- Căn cứ vào liên từ “and", thành phần sau chỗ trống phải cùng cấu trúc ngữ pháp với thành phần trước chỗ trống.
→ Ta thấy, câu trên sau liên từ “and” là một cụm danh từ => chỗ trống phải là một danh từ/ cụm danh từ.
Tạm dịch: Member states need to demonstrate (35) __________ and commitment to harmonize regulations and streamline economic policies. (Các quốc gia thành viên cần thể hiện ý chí chính trị mạnh mẽ và cam kết để hài hòa hóa các quy định và đơn giản hóa các chính sách kinh tế.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
The pandemic accelerated a trend towards remote work, forcing businesses to adapt to a new normal. As the world emerges from COVID-19, many companies are embracing a hybrid work model, allowing employees to work both in-office and remotely. In a SAP Concur podcast conversation with Ernst & Young, experts discussed the implications of this shift and the challenges it presents for organizations.
One of the primary advantages of hybrid work is increased employee satisfaction. Studies have shown that employees who have flexibility in their work arrangements tend to be happier and more productive. Additionally, this model can lead to cost savings for companies by reducing the need for office space. However, maintaining team cohesion, ensuring data security, and providing adequate support to remote workers are among the key challenges that organizations must address.
To successfully implement a hybrid work model, companies must invest in technology that enables seamless collaboration and communication. Cloud-based tools can help teams stay connected and productive, regardless of their location. Additionally, establishing clear policies and guidelines for remote work is essential to ensure consistency and fairness. By carefully managing the transition to a hybrid work environment, businesses can reap the benefits of this new approach while mitigating the risks. As the future of work continues to evolve, hybrid work is likely to play a significant role. By embracing this new paradigm and addressing the associated challenges, organizations can create a more flexible, productive, and satisfying work environment for their employees.
One of the primary advantages of hybrid work is increased employee satisfaction. Studies have shown that employees who have flexibility in their work arrangements tend to be happier and more productive. Additionally, this model can lead to cost savings for companies by reducing the need for office space. However, maintaining team cohesion, ensuring data security, and providing adequate support to remote workers are among the key challenges that organizations must address.
To successfully implement a hybrid work model, companies must invest in technology that enables seamless collaboration and communication. Cloud-based tools can help teams stay connected and productive, regardless of their location. Additionally, establishing clear policies and guidelines for remote work is essential to ensure consistency and fairness. By carefully managing the transition to a hybrid work environment, businesses can reap the benefits of this new approach while mitigating the risks. As the future of work continues to evolve, hybrid work is likely to play a significant role. By embracing this new paradigm and addressing the associated challenges, organizations can create a more flexible, productive, and satisfying work environment for their employees.
(Adapted from https://www.concur.com/)
Câu 36 [595246]: What does "this model" in paragraph 2 refer to?
A, Increased employee satisfaction
B, Flexibility in work arrangements
C, Cost savings for companies
D, Hybrid work model
Cụm "this model" trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. Sự hài lòng của nhân viên tăng cao
B. Tính linh hoạt trong sắp xếp công việc
C. Tiết kiệm chi phí cho các công ty
D. Mô hình làm việc kết hợp
Căn cứ vào: "One of the primary advantages of hybrid work is increased employee satisfaction. Studies have shown that employees who have flexibility in their work arrangements tend to be happier and more productive. Additionally, this model can lead to cost savings for companies by reducing the need for office space." (Một trong những lợi ích chính của làm việc kết hợp là tăng sự hài lòng của nhân viên. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhân viên có sự linh hoạt trong các sắp xếp công việc của họ có xu hướng hạnh phúc hơn và năng suất hơn. Ngoài ra, mô hình này có thể dẫn đến việc tiết kiệm chi phí cho các công ty bằng cách giảm nhu cầu về không gian văn phòng.)
→ this model ở đây ám chỉ mô hình làm việc kết hợp
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Sự hài lòng của nhân viên tăng cao
B. Tính linh hoạt trong sắp xếp công việc
C. Tiết kiệm chi phí cho các công ty
D. Mô hình làm việc kết hợp
Căn cứ vào: "One of the primary advantages of hybrid work is increased employee satisfaction. Studies have shown that employees who have flexibility in their work arrangements tend to be happier and more productive. Additionally, this model can lead to cost savings for companies by reducing the need for office space." (Một trong những lợi ích chính của làm việc kết hợp là tăng sự hài lòng của nhân viên. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhân viên có sự linh hoạt trong các sắp xếp công việc của họ có xu hướng hạnh phúc hơn và năng suất hơn. Ngoài ra, mô hình này có thể dẫn đến việc tiết kiệm chi phí cho các công ty bằng cách giảm nhu cầu về không gian văn phòng.)
→ this model ở đây ám chỉ mô hình làm việc kết hợp
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 37 [595247]: What was the primary impact of the pandemic on work arrangements in the passage?
A, Forcing companies to adopt a fully remote work model immediately
B, Accelerating the trend towards remote work
C, Reducing the need for office space
D, Increasing employee satisfaction score
Ảnh hưởng chính của đại dịch lên các sắp xếp công việc trong đoạn văn là gì?
A. Bắt buộc các công ty ngay lập tức áp dụng mô hình làm việc từ xa hoàn toàn
B. Đẩy nhanh xu hướng làm việc từ xa
C. Giảm nhu cầu về không gian văn phòng
D. Tăng điểm hài lòng của nhân viên
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1: "The pandemic accelerated a trend towards remote work, forcing businesses to adapt to a new normal." (Đại dịch đã đẩy nhanh xu hướng làm việc từ xa, buộc các doanh nghiệp phải thích ứng với một bình thường mới.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
Đáp án: B
A. Bắt buộc các công ty ngay lập tức áp dụng mô hình làm việc từ xa hoàn toàn
B. Đẩy nhanh xu hướng làm việc từ xa
C. Giảm nhu cầu về không gian văn phòng
D. Tăng điểm hài lòng của nhân viên
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1: "The pandemic accelerated a trend towards remote work, forcing businesses to adapt to a new normal." (Đại dịch đã đẩy nhanh xu hướng làm việc từ xa, buộc các doanh nghiệp phải thích ứng với một bình thường mới.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
Đáp án: B
Câu 38 [595248]: What is the main topic of paragraph 3?
A, The obstacles associated with hybrid work arrangements.
B, The advantages inherent in hybrid work models.
C, The critical role of technology in facilitating hybrid work.
D, The necessity for well-defined policies governing hybrid work environments.
Chủ đề chính của đoạn 3 là gì?
A. Những trở ngại liên quan đến các sắp xếp làm việc kết hợp
B. Những lợi ích vốn có trong các mô hình làm việc kết hợp
C. Vai trò quan trọng của công nghệ trong việc hỗ trợ làm việc kết hợp
D. Sự cần thiết của các chính sách được định rõ cho mô hình làm việc kết hợp
Câu đầu tiên của đoạn văn: "To successfully implement a hybrid work model, companies must invest in technology that enables seamless collaboration and communication." (Để triển khai thành công mô hình làm việc kết hợp, các công ty phải đầu tư vào công nghệ cho phép cộng tác và giao tiếp liền mạch.) → cho thấy rằng công nghệ là yếu tố quan trọng trong việc hỗ trợ công việc linh hoạt.
Câu thứ hai: "Cloud-based tools can help teams stay connected and productive, regardless of their location." (Các công cụ dựa trên đám mây có thể giúp các nhóm duy trì kết nối và năng suất, bất kể họ ở đâu.) → nhấn mạnh vai trò của công cụ dựa trên đám mây.
Các câu tiếp theo: "Additionally, establishing clear policies and guidelines for remote work is essential to ensure consistency and fairness…" (Ngoài ra, việc thiết lập các chính sách và hướng dẫn rõ ràng cho làm việc từ xa là rất cần thiết để đảm bảo sự nhất quán và công bằng…) → nói về sự cần thiết của các chính sách rõ ràng và quản lý quá trình chuyển đổi, nhưng trọng tâm chính của đoạn văn vẫn là vai trò của công nghệ.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Những trở ngại liên quan đến các sắp xếp làm việc kết hợp
B. Những lợi ích vốn có trong các mô hình làm việc kết hợp
C. Vai trò quan trọng của công nghệ trong việc hỗ trợ làm việc kết hợp
D. Sự cần thiết của các chính sách được định rõ cho mô hình làm việc kết hợp
Câu đầu tiên của đoạn văn: "To successfully implement a hybrid work model, companies must invest in technology that enables seamless collaboration and communication." (Để triển khai thành công mô hình làm việc kết hợp, các công ty phải đầu tư vào công nghệ cho phép cộng tác và giao tiếp liền mạch.) → cho thấy rằng công nghệ là yếu tố quan trọng trong việc hỗ trợ công việc linh hoạt.
Câu thứ hai: "Cloud-based tools can help teams stay connected and productive, regardless of their location." (Các công cụ dựa trên đám mây có thể giúp các nhóm duy trì kết nối và năng suất, bất kể họ ở đâu.) → nhấn mạnh vai trò của công cụ dựa trên đám mây.
Các câu tiếp theo: "Additionally, establishing clear policies and guidelines for remote work is essential to ensure consistency and fairness…" (Ngoài ra, việc thiết lập các chính sách và hướng dẫn rõ ràng cho làm việc từ xa là rất cần thiết để đảm bảo sự nhất quán và công bằng…) → nói về sự cần thiết của các chính sách rõ ràng và quản lý quá trình chuyển đổi, nhưng trọng tâm chính của đoạn văn vẫn là vai trò của công nghệ.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 39 [595249]: Which of the following is NOT one of the key challenges for organizations adopting a hybrid work model?
A, Maintaining team cohesion, ensuring data security, and providing support to remote workers
B, Decreased costs, productivity, and employee dissatisfaction
C, Difficulty in managing remote teams, technical issues, and legal compliance
D, Lack of employee engagement, reduced innovation, and talent retention problems
Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những thách thức chính đối với các tổ chức áp dụng mô hình làm việc kết hợp?
A. Duy trì sự gắn kết đội nhóm, đảm bảo an ninh dữ liệu và cung cấp hỗ trợ cho nhân viên làm việc từ xa
-> A được đề cập là thách thức
Căn cứ vào: “However, maintaining team cohesion, ensuring data security, and providing adequate support to remote workers are among the key challenges that organizations must address.” (Tuy nhiên, duy trì sự gắn kết đội nhóm, đảm bảo an ninh dữ liệu và cung cấp hỗ trợ đầy đủ cho nhân viên làm việc từ xa là những thách thức chính mà các tổ chức phải giải quyết.)
B. Giảm chi phí, năng suất và sự không hài lòng của nhân viên
-> B không phải là thách thức, mà là lợi ích có được
Căn cứ vào: "One of the primary advantages of hybrid work is increased employee satisfaction. Studies have shown that employees who have flexibility in their work arrangements tend to be happier and more productive. Additionally, this model can lead to cost savings for companies by reducing the need for office space.” (Một trong những lợi ích chính của làm việc kết hợp là tăng sự hài lòng của nhân viên. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhân viên có sự linh hoạt trong các sắp xếp công việc của họ có xu hướng hạnh phúc hơn và năng suất hơn. Ngoài ra, mô hình này có thể dẫn đến việc tiết kiệm chi phí cho các công ty bằng cách giảm nhu cầu về không gian văn phòng.)
C. Khó khăn trong việc quản lý các đội từ xa, các vấn đề kỹ thuật và tuân thủ pháp luật
-> C được đề cập là thách thức
Căn cứ vào: “To successfully implement a hybrid work model, companies must invest in technology that enables seamless collaboration and communication. Cloud-based tools can help teams stay connected and productive, regardless of their location. Additionally, establishing clear policies and guidelines for remote work is essential to ensure consistency and fairness.” (Để triển khai thành công mô hình làm việc kết hợp, các công ty phải đầu tư vào công nghệ cho phép cộng tác và giao tiếp liền mạch. Các công cụ dựa trên đám mây có thể giúp các nhóm duy trì kết nối và năng suất, bất kể họ ở đâu. Ngoài ra, việc thiết lập các chính sách và hướng dẫn rõ ràng cho công việc từ xa là rất cần thiết để đảm bảo sự nhất quán và công bằng.)
D. Thiếu sự tham gia của nhân viên, giảm sự sáng tạo và vấn đề giữ chân nhân tài
-> Không được đề cập đến trong đoạn văn
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Duy trì sự gắn kết đội nhóm, đảm bảo an ninh dữ liệu và cung cấp hỗ trợ cho nhân viên làm việc từ xa
-> A được đề cập là thách thức
Căn cứ vào: “However, maintaining team cohesion, ensuring data security, and providing adequate support to remote workers are among the key challenges that organizations must address.” (Tuy nhiên, duy trì sự gắn kết đội nhóm, đảm bảo an ninh dữ liệu và cung cấp hỗ trợ đầy đủ cho nhân viên làm việc từ xa là những thách thức chính mà các tổ chức phải giải quyết.)
B. Giảm chi phí, năng suất và sự không hài lòng của nhân viên
-> B không phải là thách thức, mà là lợi ích có được
Căn cứ vào: "One of the primary advantages of hybrid work is increased employee satisfaction. Studies have shown that employees who have flexibility in their work arrangements tend to be happier and more productive. Additionally, this model can lead to cost savings for companies by reducing the need for office space.” (Một trong những lợi ích chính của làm việc kết hợp là tăng sự hài lòng của nhân viên. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhân viên có sự linh hoạt trong các sắp xếp công việc của họ có xu hướng hạnh phúc hơn và năng suất hơn. Ngoài ra, mô hình này có thể dẫn đến việc tiết kiệm chi phí cho các công ty bằng cách giảm nhu cầu về không gian văn phòng.)
C. Khó khăn trong việc quản lý các đội từ xa, các vấn đề kỹ thuật và tuân thủ pháp luật
-> C được đề cập là thách thức
Căn cứ vào: “To successfully implement a hybrid work model, companies must invest in technology that enables seamless collaboration and communication. Cloud-based tools can help teams stay connected and productive, regardless of their location. Additionally, establishing clear policies and guidelines for remote work is essential to ensure consistency and fairness.” (Để triển khai thành công mô hình làm việc kết hợp, các công ty phải đầu tư vào công nghệ cho phép cộng tác và giao tiếp liền mạch. Các công cụ dựa trên đám mây có thể giúp các nhóm duy trì kết nối và năng suất, bất kể họ ở đâu. Ngoài ra, việc thiết lập các chính sách và hướng dẫn rõ ràng cho công việc từ xa là rất cần thiết để đảm bảo sự nhất quán và công bằng.)
D. Thiếu sự tham gia của nhân viên, giảm sự sáng tạo và vấn đề giữ chân nhân tài
-> Không được đề cập đến trong đoạn văn
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 40 [595250]: Which of the following would the author most likely support?
A, A comprehensive reversion to traditional in-office work configurations.
B, An entirely remote work paradigm applicable to all employees.
C, A versatile hybrid work model integrating both in-office and remote work options.
D, An emphasis on minimizing technological expenditures within the workplace.
Tác giả có khả năng ủng hộ điều nào sau đây nhất?
A. Quay trở lại hoàn toàn với cách làm việc truyền thống tại văn phòng
B. Mô hình làm việc hoàn toàn từ xa áp dụng cho tất cả nhân viên
C. Mô hình làm việc kết hợp linh hoạt kết hợp giữa làm việc tại văn phòng và từ xa
D. Nhấn mạnh việc giảm thiểu chi tiêu công nghệ trong môi trường làm việc
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 4: "As the future of work continues to evolve, hybrid work is likely to play a significant role. By embracing this new paradigm and addressing the associated challenges, organizations can create a more flexible, productive, and satisfying work environment for their employees." (Khi tương lai của công việc tiếp tục phát triển, làm việc kết hợp có khả năng đóng một vai trò quan trọng. Bằng cách chấp nhận mô hình mới này và giải quyết các thách thức liên quan, các tổ chức có thể tạo ra một môi trường làm việc linh hoạt hơn, hiệu quả hơn và hài lòng hơn cho nhân viên của họ.)
→ Tác giả ủng hộ mô hình làm việc kết hợp, được thể hiện qua sự khẳng định mô hình này sẽ có khả năng đóng vai trò quan trọng trong tương lai và có thể giúp tạo ra một môi trường làm việc linh hoạt và hiệu quả hơn.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Quay trở lại hoàn toàn với cách làm việc truyền thống tại văn phòng
B. Mô hình làm việc hoàn toàn từ xa áp dụng cho tất cả nhân viên
C. Mô hình làm việc kết hợp linh hoạt kết hợp giữa làm việc tại văn phòng và từ xa
D. Nhấn mạnh việc giảm thiểu chi tiêu công nghệ trong môi trường làm việc
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 4: "As the future of work continues to evolve, hybrid work is likely to play a significant role. By embracing this new paradigm and addressing the associated challenges, organizations can create a more flexible, productive, and satisfying work environment for their employees." (Khi tương lai của công việc tiếp tục phát triển, làm việc kết hợp có khả năng đóng một vai trò quan trọng. Bằng cách chấp nhận mô hình mới này và giải quyết các thách thức liên quan, các tổ chức có thể tạo ra một môi trường làm việc linh hoạt hơn, hiệu quả hơn và hài lòng hơn cho nhân viên của họ.)
→ Tác giả ủng hộ mô hình làm việc kết hợp, được thể hiện qua sự khẳng định mô hình này sẽ có khả năng đóng vai trò quan trọng trong tương lai và có thể giúp tạo ra một môi trường làm việc linh hoạt và hiệu quả hơn.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
In recent years, renewable energy sources have experienced remarkable growth, propelled by technological innovations, decreasing costs, and heightened governmental support. This transition toward clean energy represents a pivotal stride in confronting the pressing challenges posed by climate change. Nevertheless, despite significant advancements, there remains a considerable journey ahead to realize a clean energy future capable of mitigating the most severe impacts of the climate crisis.
Solar and wind power are leading renewable energy technologies, expanding rapidly and increasingly replacing fossil fuels due to their efficiency and cost-effectiveness. However, their intermittency poses challenges for grid integration. In addition to solar and wind, other renewable energy sources—such as hydropower, geothermal energy, and biomass—also contribute to the global energy landscape. While these alternatives may face limitations related to geographic feasibility or environmental ramifications, they nonetheless offer valuable options to reduce reliance on fossil fuels.
However, realizing a genuinely sustainable energy future necessitates overcoming several critical hurdles. Upgrading grid infrastructure is essential to facilitate the integration of large-scale renewable energy sources, ensuring that energy can be efficiently distributed where it is needed most. Additionally, advancements in energy storage technologies, such as batteries and pumped hydro storage, are crucial for addressing the intermittency issues of solar and wind power. These technologies can store excess energy generated during peak production times for later use, thus enhancing grid reliability. Furthermore, supportive government policies and incentives are vital for fostering the adoption of renewable energy and encouraging investment in sustainable technologies.
In conclusion, while renewable energy has made significant strides in recent years, the pursuit of a clean energy future demands ongoing commitment and investment. By tackling the existing challenges and capitalizing on the opportunities offered by renewable energy, the global community can expedite its transition toward a more sustainable and resilient energy framework.
Solar and wind power are leading renewable energy technologies, expanding rapidly and increasingly replacing fossil fuels due to their efficiency and cost-effectiveness. However, their intermittency poses challenges for grid integration. In addition to solar and wind, other renewable energy sources—such as hydropower, geothermal energy, and biomass—also contribute to the global energy landscape. While these alternatives may face limitations related to geographic feasibility or environmental ramifications, they nonetheless offer valuable options to reduce reliance on fossil fuels.
However, realizing a genuinely sustainable energy future necessitates overcoming several critical hurdles. Upgrading grid infrastructure is essential to facilitate the integration of large-scale renewable energy sources, ensuring that energy can be efficiently distributed where it is needed most. Additionally, advancements in energy storage technologies, such as batteries and pumped hydro storage, are crucial for addressing the intermittency issues of solar and wind power. These technologies can store excess energy generated during peak production times for later use, thus enhancing grid reliability. Furthermore, supportive government policies and incentives are vital for fostering the adoption of renewable energy and encouraging investment in sustainable technologies.
In conclusion, while renewable energy has made significant strides in recent years, the pursuit of a clean energy future demands ongoing commitment and investment. By tackling the existing challenges and capitalizing on the opportunities offered by renewable energy, the global community can expedite its transition toward a more sustainable and resilient energy framework.
(Adapted from https://www.sciencedaily.com/)
Câu 41 [595251]: What is “hurdles” in paragraph 3 closest in meaning to?
A, debates
B, obstacles
C, confusions
D, opportunities
Từ “hurdles” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. debates – debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận, cuộc tranh cãi
B. obstacles – obstacle /ˈɒbstəkl/ (n): trở ngại, chướng ngại vật
C. confusions – confusion /kənˈfjuːʒn/ (n): sự nhầm lẫn
D. opportunities – opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): cơ hội
Căn cứ vào: "However, realizing a genuinely sustainable energy future necessitates overcoming several critical hurdles." (Tuy nhiên, việc hiện thực hóa một tương lai năng lượng bền vững thực sự đòi hỏi phải vượt qua một số trở ngại đáng kể.)
→ hurdles - hurdle /ˈhɜːdl/ (n): chướng ngại vật, điều gây trở ngại ~ obstacles
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. debates – debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận, cuộc tranh cãi
B. obstacles – obstacle /ˈɒbstəkl/ (n): trở ngại, chướng ngại vật
C. confusions – confusion /kənˈfjuːʒn/ (n): sự nhầm lẫn
D. opportunities – opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): cơ hội
Căn cứ vào: "However, realizing a genuinely sustainable energy future necessitates overcoming several critical hurdles." (Tuy nhiên, việc hiện thực hóa một tương lai năng lượng bền vững thực sự đòi hỏi phải vượt qua một số trở ngại đáng kể.)
→ hurdles - hurdle /ˈhɜːdl/ (n): chướng ngại vật, điều gây trở ngại ~ obstacles
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 42 [595252]: What does “these alternatives” in paragraph 2 refer to?
A, solar and wind power
B, fossil fuels
C, hydropower, geothermal energy, and biomass
D, government policies and incentives
Cụm từ “these alternatives” trong đoạn 2 chỉ đến điều gì?
A. năng lượng mặt trời và gió
B. nhiên liệu hóa thạch
C. thủy điện, năng lượng địa nhiệt, và sinh khối
D. các chính sách và ưu đãi của chính phủ
Căn cứ vào: "In addition to solar and wind, other renewable energy sources - such as hydropower, geothermal energy, and biomass - also contribute to the global energy landscape. While these alternatives may face limitations related to geographic feasibility or environmental ramifications, they nonetheless offer valuable options to reduce reliance on fossil fuels." (Ngoài năng lượng mặt trời và gió, các nguồn năng lượng tái tạo khác - như thủy điện, năng lượng địa nhiệt và sinh khối - cũng góp phần vào cảnh quan năng lượng toàn cầu. Mặc dù các lựa chọn này có thể gặp phải các hạn chế liên quan đến khả năng địa lý hoặc tác động môi trường, chúng vẫn cung cấp các lựa chọn giá trị để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.)
→ these alternatives ở đây ám chỉ hydropower, geothermal energy, and biomass (thủy điện, năng lượng địa nhiệt và sinh khối)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. năng lượng mặt trời và gió
B. nhiên liệu hóa thạch
C. thủy điện, năng lượng địa nhiệt, và sinh khối
D. các chính sách và ưu đãi của chính phủ
Căn cứ vào: "In addition to solar and wind, other renewable energy sources - such as hydropower, geothermal energy, and biomass - also contribute to the global energy landscape. While these alternatives may face limitations related to geographic feasibility or environmental ramifications, they nonetheless offer valuable options to reduce reliance on fossil fuels." (Ngoài năng lượng mặt trời và gió, các nguồn năng lượng tái tạo khác - như thủy điện, năng lượng địa nhiệt và sinh khối - cũng góp phần vào cảnh quan năng lượng toàn cầu. Mặc dù các lựa chọn này có thể gặp phải các hạn chế liên quan đến khả năng địa lý hoặc tác động môi trường, chúng vẫn cung cấp các lựa chọn giá trị để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.)
→ these alternatives ở đây ám chỉ hydropower, geothermal energy, and biomass (thủy điện, năng lượng địa nhiệt và sinh khối)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 43 [595253]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Upgrading grid infrastructure is essential to facilitate the integration of large-scale renewable energy sources, ensuring that energy can be efficiently distributed where it is needed most.”?
A, The grid improvements make renewable energy more efficient.
B, Large-scale renewable energy sources require a stronger grid to function.
C, The grid must be updated to handle diverse renewable energy and deliver it effectively.
D, Renewable energy sources need better infrastructure to be integrated into the grid.
Câu nào sau đây diễn đạt lại câu sau tốt nhất: “Upgrading grid infrastructure is essential to facilitate the integration of large-scale renewable energy sources, ensuring that energy can be efficiently distributed where it is needed most.”?
Tạm dịch: Cải thiện cơ sở hạ tầng lưới điện là điều cần thiết để tạo điều kiện cho việc tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo quy mô lớn, đảm bảo rằng năng lượng có thể được phân phối hiệu quả đến nơi cần thiết nhất.
A. The grid improvements make renewable energy more efficient: Cải thiện lưới điện làm cho năng lượng tái tạo hiệu quả hơn.
B. Large-scale renewable energy sources require a stronger grid to function: Các nguồn năng lượng tái tạo quy mô lớn cần một lưới điện mạnh mẽ hơn để hoạt động.
C. The grid must be updated to handle diverse renewable energy and deliver it effectively: Lưới điện phải được điều chỉnh để xử lý năng lượng tái tạo đa dạng và phân phối nó một cách hiệu quả.
D. Renewable energy sources need better infrastructure to be integrated into the grid: Các nguồn năng lượng tái tạo cần cơ sở hạ tầng tốt hơn để được tích hợp vào lưới điện.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Tạm dịch: Cải thiện cơ sở hạ tầng lưới điện là điều cần thiết để tạo điều kiện cho việc tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo quy mô lớn, đảm bảo rằng năng lượng có thể được phân phối hiệu quả đến nơi cần thiết nhất.
A. The grid improvements make renewable energy more efficient: Cải thiện lưới điện làm cho năng lượng tái tạo hiệu quả hơn.
B. Large-scale renewable energy sources require a stronger grid to function: Các nguồn năng lượng tái tạo quy mô lớn cần một lưới điện mạnh mẽ hơn để hoạt động.
C. The grid must be updated to handle diverse renewable energy and deliver it effectively: Lưới điện phải được điều chỉnh để xử lý năng lượng tái tạo đa dạng và phân phối nó một cách hiệu quả.
D. Renewable energy sources need better infrastructure to be integrated into the grid: Các nguồn năng lượng tái tạo cần cơ sở hạ tầng tốt hơn để được tích hợp vào lưới điện.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 44 [595254]: What is paragraph 2 mainly about?
A, The challenges of using alternative energy
B, The growth of renewable energy sources
C, The benefits of solar and wind energy
D, The future of renewable energy sources
Đoạn 2 chủ yếu nói về điều gì?
A. Những thách thức trong việc sử dụng năng lượng thay thế
B. Sự phát triển của các nguồn năng lượng tái tạo
C. Lợi ích của năng lượng mặt trời và gió
D. Tương lai của các nguồn năng lượng tái tạo
Căn cứ vào: "Solar and wind power are leading renewable energy technologies, expanding rapidly and increasingly replacing fossil fuels due to their efficiency and cost-effectiveness… In addition to solar and wind, other renewable energy sources - such as hydropower, geothermal energy, and biomass - also contribute to the global energy landscape…" (Năng lượng mặt trời và gió là những công nghệ năng lượng tái tạo hàng đầu, đang phát triển nhanh chóng và ngày càng thay thế nhiên liệu hóa thạch nhờ vào hiệu quả và chi phí hợp lý của chúng… Ngoài năng lượng mặt trời và gió, các nguồn năng lượng tái tạo khác - như thủy điện, năng lượng địa nhiệt và sinh khối - cũng góp phần vào bối cảnh năng lượng toàn cầu...)
→ Đoạn 2 chủ yếu tập trung vào sự phát triển của các nguồn năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời và gió, và sự thay thế dần dần các nguồn năng lượng hóa thạch nhờ vào hiệu quả và chi phí. Đoạn văn cũng đề cập đến các nguồn năng lượng tái tạo khác như thủy điện, năng lượng địa nhiệt, và sinh khối.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Những thách thức trong việc sử dụng năng lượng thay thế
B. Sự phát triển của các nguồn năng lượng tái tạo
C. Lợi ích của năng lượng mặt trời và gió
D. Tương lai của các nguồn năng lượng tái tạo
Căn cứ vào: "Solar and wind power are leading renewable energy technologies, expanding rapidly and increasingly replacing fossil fuels due to their efficiency and cost-effectiveness… In addition to solar and wind, other renewable energy sources - such as hydropower, geothermal energy, and biomass - also contribute to the global energy landscape…" (Năng lượng mặt trời và gió là những công nghệ năng lượng tái tạo hàng đầu, đang phát triển nhanh chóng và ngày càng thay thế nhiên liệu hóa thạch nhờ vào hiệu quả và chi phí hợp lý của chúng… Ngoài năng lượng mặt trời và gió, các nguồn năng lượng tái tạo khác - như thủy điện, năng lượng địa nhiệt và sinh khối - cũng góp phần vào bối cảnh năng lượng toàn cầu...)
→ Đoạn 2 chủ yếu tập trung vào sự phát triển của các nguồn năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời và gió, và sự thay thế dần dần các nguồn năng lượng hóa thạch nhờ vào hiệu quả và chi phí. Đoạn văn cũng đề cập đến các nguồn năng lượng tái tạo khác như thủy điện, năng lượng địa nhiệt, và sinh khối.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 45 [595255]: Which of the following does the author probably support?
A, Complete reliance on fossil fuels for energy generation
B, The gradual transition away from renewable energy sources
C, Focus on nuclear energy as the primary solution to climate change
D, Balanced approach in usage that includes both renewable energy and fossil fuels
Tác giả có thể ủng hộ điều gì?
A. Hoàn toàn phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch để sản xuất năng lượng
B. Sự chuyển đổi dần khỏi các nguồn năng lượng tái tạo
C. Tập trung vào năng lượng hạt nhân như giải pháp chính cho biến đổi khí hậu
D. Phương pháp cân bằng trong việc sử dụng bao gồm cả năng lượng tái tạo và nhiên liệu hóa thạch
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2: "Solar and wind power are leading renewable energy technologies, expanding rapidly and increasingly replacing fossil fuels due to their efficiency and cost-effectiveness. However, their intermittency poses challenges for grid integration." (Năng lượng mặt trời và gió là những công nghệ năng lượng tái tạo hàng đầu, đang mở rộng nhanh chóng và ngày càng thay thế nhiên liệu hóa thạch nhờ vào hiệu quả và chi phí hợp lý của chúng. Tuy nhiên, tính gián đoạn của chúng gây ra những thách thức trong việc tích hợp vào lưới điện.)
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: "Upgrading grid infrastructure is essential to facilitate the integration of large-scale renewable energy sources…" (Việc nâng cấp cơ sở hạ tầng lưới điện là cần thiết để tạo điều kiện cho việc tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo quy mô lớn...)
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: "By tackling the existing challenges and capitalizing on the opportunities offered by renewable energy, the global community can expedite its transition toward a more sustainable and resilient energy framework." (Bằng cách giải quyết những thách thức hiện tại và tận dụng các cơ hội mà năng lượng tái tạo mang lại, cộng đồng toàn cầu có thể thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi sang một khung năng lượng bền vững và kiên cường hơn.)
→ Những thông tin này chỉ ra rằng năng lượng tái tạo hiện nay chưa đủ ổn định và liên tục để có thể hoàn toàn thay thế nhiên liệu hóa thạch. Từ đó, có thể suy luận rằng tác giả đang nói về một cách tiếp cận cân bằng: năng lượng tái tạo cần thời gian để vượt qua các thách thức, trong khi nhiên liệu hóa thạch vẫn còn vai trò trong giai đoạn hiện tại.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Hoàn toàn phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch để sản xuất năng lượng
B. Sự chuyển đổi dần khỏi các nguồn năng lượng tái tạo
C. Tập trung vào năng lượng hạt nhân như giải pháp chính cho biến đổi khí hậu
D. Phương pháp cân bằng trong việc sử dụng bao gồm cả năng lượng tái tạo và nhiên liệu hóa thạch
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2: "Solar and wind power are leading renewable energy technologies, expanding rapidly and increasingly replacing fossil fuels due to their efficiency and cost-effectiveness. However, their intermittency poses challenges for grid integration." (Năng lượng mặt trời và gió là những công nghệ năng lượng tái tạo hàng đầu, đang mở rộng nhanh chóng và ngày càng thay thế nhiên liệu hóa thạch nhờ vào hiệu quả và chi phí hợp lý của chúng. Tuy nhiên, tính gián đoạn của chúng gây ra những thách thức trong việc tích hợp vào lưới điện.)
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: "Upgrading grid infrastructure is essential to facilitate the integration of large-scale renewable energy sources…" (Việc nâng cấp cơ sở hạ tầng lưới điện là cần thiết để tạo điều kiện cho việc tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo quy mô lớn...)
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: "By tackling the existing challenges and capitalizing on the opportunities offered by renewable energy, the global community can expedite its transition toward a more sustainable and resilient energy framework." (Bằng cách giải quyết những thách thức hiện tại và tận dụng các cơ hội mà năng lượng tái tạo mang lại, cộng đồng toàn cầu có thể thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi sang một khung năng lượng bền vững và kiên cường hơn.)
→ Những thông tin này chỉ ra rằng năng lượng tái tạo hiện nay chưa đủ ổn định và liên tục để có thể hoàn toàn thay thế nhiên liệu hóa thạch. Từ đó, có thể suy luận rằng tác giả đang nói về một cách tiếp cận cân bằng: năng lượng tái tạo cần thời gian để vượt qua các thách thức, trong khi nhiên liệu hóa thạch vẫn còn vai trò trong giai đoạn hiện tại.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Logical thinking and problem-solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [595256]: You're at a new coffee shop and unsure how to order. You see someone who looks like a regular customer and you want to ask them for help. What do you say?
A, Excuse me, could you tell me how to order here?
B, I'm new here. Can you order for me?
C, I don't know how to use this machine. Can you show me?
D, Hey, how do you order here?
Bạn đang ở một quán cà phê mới và không chắc chắn cách gọi đồ. Bạn thấy ai đó có vẻ là khách hàng thường xuyên và bạn muốn nhờ họ giúp đỡ. Bạn nên nói gì?
A. Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết cách gọi đồ ở đây không?
B. Tôi mới đến đây. Bạn có thể gọi đồ cho tôi không?
C. Tôi không biết cách sử dụng máy này. Bạn có thể chỉ cho tôi không?
D. Này, bạn gọi đồ ở quán này như thế nào?
→ Ta thấy, đán án A là cách tiếp cận lịch sự và rõ ràng để yêu cầu sự trợ giúp từ một người đã quen với quán cà phê.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết cách gọi đồ ở đây không?
B. Tôi mới đến đây. Bạn có thể gọi đồ cho tôi không?
C. Tôi không biết cách sử dụng máy này. Bạn có thể chỉ cho tôi không?
D. Này, bạn gọi đồ ở quán này như thế nào?
→ Ta thấy, đán án A là cách tiếp cận lịch sự và rõ ràng để yêu cầu sự trợ giúp từ một người đã quen với quán cà phê.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 47 [595257]: You are attending a meeting with your supervisor and a potential client. Your supervisor asks you to present your proposal. What is the most appropriate way to begin your presentation?
Supervisor: Can you present our proposal to him?
You: ___________________.
Supervisor: Can you present our proposal to him?
You: ___________________.
A, Hey, I'm ready to present our proposal.
B, So, here's my idea...
C, On behalf of our team, I'd like to present the proposal.
D, This is our proposal. Do you have any questions?
Bạn đang tham dự một cuộc họp với giám sát viên và một khách hàng tiềm năng. Giám sát viên của bạn yêu cầu bạn trình bày đề xuất của bạn. Cách bắt đầu trình bày của bạn phù hợp nhất là gì?
Giám sát viên: Bạn có thể trình bày đề xuất của chúng ta với anh ấy không?
Bạn: ___________________.
A. Này, tôi đã sẵn sàng để trình bày đề xuất của chúng ta.
B. Đây là ý tưởng của tôi...
C. Thay mặt cho đội ngũ của chúng tôi, tôi xin trình bày đề xuất.
D. Đây là đề xuất của chúng tôi. Bạn có câu hỏi nào không?
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Giám sát viên: Bạn có thể trình bày đề xuất của chúng ta với anh ấy không?
Bạn: ___________________.
A. Này, tôi đã sẵn sàng để trình bày đề xuất của chúng ta.
B. Đây là ý tưởng của tôi...
C. Thay mặt cho đội ngũ của chúng tôi, tôi xin trình bày đề xuất.
D. Đây là đề xuất của chúng tôi. Bạn có câu hỏi nào không?
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 48 [595258]: Following are statements about a painting. Which of the following statements is a fact?
A, The painting is the most beautiful painting I've ever seen.
B, The painting feels like it's telling a story.
C, The painting is worth millions of dollars.
D, The painting is the artist’s best so far.
Dưới đây là các phát biểu về một bức tranh. Phát biểu nào sau đây là một sự thật?
A. Bức tranh là bức tranh đẹp nhất tôi từng thấy.
B. Bức tranh cảm giác như đang kể một câu chuyện.
C. Bức tranh trị giá hàng triệu đô la.
D. Bức tranh là bức tranh đẹp nhất của nghệ sĩ cho đến nay.
→ Ta thấy, đáp án C có thể là một sự thật vì đây là một thông tin cụ thể và có thể kiểm chứng về giá trị của bức tranh. Đáp án A, B, D là những ý kiến, cảm nhận cá nhân và không phải là sự thật có thể kiểm chứng.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Bức tranh là bức tranh đẹp nhất tôi từng thấy.
B. Bức tranh cảm giác như đang kể một câu chuyện.
C. Bức tranh trị giá hàng triệu đô la.
D. Bức tranh là bức tranh đẹp nhất của nghệ sĩ cho đến nay.
→ Ta thấy, đáp án C có thể là một sự thật vì đây là một thông tin cụ thể và có thể kiểm chứng về giá trị của bức tranh. Đáp án A, B, D là những ý kiến, cảm nhận cá nhân và không phải là sự thật có thể kiểm chứng.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 49 [595259]: Every time you eat spicy food, you get a headache the next day. What is the most likely cause?
A, The spicy food is causing your headache.
B, You're allergic to something in spicy food.
C, You're not eating enough water.
D, You're stressed.
Mỗi khi bạn ăn thực phẩm cay, bạn bị đau đầu vào ngày hôm sau. Nguyên nhân có thể là gì?
A. Thực phẩm cay đang gây ra cơn đau đầu của bạn.
B. Bạn bị dị ứng với một thứ gì đó trong thực phẩm cay.
C. Bạn không ăn đủ nước.
D. Bạn đang bị căng thẳng.
→ Đáp án A là câu trả lời hợp lý nhất vì có mối liên hệ trực tiếp giữa việc ăn đồ cay và việc bạn bị đau đầu sau đó. Capsaicin, thành phần gây cay trong ớt, có thể gây ra đau đầu ở một số người do kích thích giãn nở mạch máu hoặc tác động đến dây thần kinh.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. Thực phẩm cay đang gây ra cơn đau đầu của bạn.
B. Bạn bị dị ứng với một thứ gì đó trong thực phẩm cay.
C. Bạn không ăn đủ nước.
D. Bạn đang bị căng thẳng.
→ Đáp án A là câu trả lời hợp lý nhất vì có mối liên hệ trực tiếp giữa việc ăn đồ cay và việc bạn bị đau đầu sau đó. Capsaicin, thành phần gây cay trong ớt, có thể gây ra đau đầu ở một số người do kích thích giãn nở mạch máu hoặc tác động đến dây thần kinh.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 50 [595260]: Which of the following situations best exemplifies "empathy" that refers to the ability to understand and share the feelings of others?
A, Despite being busy, Emily always made time for her friends.
B, Despite not liking the movie, John pretended to enjoy it with his friends.
C, When Maria heard about her neighbor's problems, she ignored her.
D, When Sarah saw her friend crying, she offered to help her.
Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất về "empathy" mà đề cập đến khả năng thấu hiểu và chia sẻ cảm xúc với người khác?
* Ta có: empathy /ˈempəθi/ (n) = the ability to understand another person’s feelings, experience...: sự đồng cảm (khả năng thấu hiểu và chia sẻ cảm xúc, trải nghiệm… với người khác)
A. Mặc dù bận rộn, Emily luôn dành thời gian cho bạn bè của mình.
→ Đây là hành động tốt đẹp, nhưng không nhất thiết liên quan đến việc hiểu và chia sẻ cảm xúc của người khác nên đây không phải tình huống minh họa cho “empathy”.
B. Mặc dù không thích bộ phim, John đã giả vờ thích nó cùng bạn bè.
→ Đây là hành động của sự hòa hợp xã hội hơn là sự đồng cảm nên đây không phải tình huống minh họa cho “empathy”.
C. Khi Maria nghe về các vấn đề của hàng xóm, cô đã phớt lờ cô ấy.
→ Tình huống này không phản ánh sự đồng cảm mà là sự thờ ơ nên đây không phải tình huống minh họa cho “empathy”.
D. Khi Sarah thấy bạn mình khóc, cô đã đề nghị giúp đỡ.
→ Đây là tình huống minh họa cho “empathy” vì Sarah không chỉ nhận thức được cảm xúc của bạn mà còn thể hiện sự quan tâm, sẵn sàng hỗ trợ.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
* Ta có: empathy /ˈempəθi/ (n) = the ability to understand another person’s feelings, experience...: sự đồng cảm (khả năng thấu hiểu và chia sẻ cảm xúc, trải nghiệm… với người khác)
A. Mặc dù bận rộn, Emily luôn dành thời gian cho bạn bè của mình.
→ Đây là hành động tốt đẹp, nhưng không nhất thiết liên quan đến việc hiểu và chia sẻ cảm xúc của người khác nên đây không phải tình huống minh họa cho “empathy”.
B. Mặc dù không thích bộ phim, John đã giả vờ thích nó cùng bạn bè.
→ Đây là hành động của sự hòa hợp xã hội hơn là sự đồng cảm nên đây không phải tình huống minh họa cho “empathy”.
C. Khi Maria nghe về các vấn đề của hàng xóm, cô đã phớt lờ cô ấy.
→ Tình huống này không phản ánh sự đồng cảm mà là sự thờ ơ nên đây không phải tình huống minh họa cho “empathy”.
D. Khi Sarah thấy bạn mình khóc, cô đã đề nghị giúp đỡ.
→ Đây là tình huống minh họa cho “empathy” vì Sarah không chỉ nhận thức được cảm xúc của bạn mà còn thể hiện sự quan tâm, sẵn sàng hỗ trợ.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D