Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595261]: The scientist _____ discovered the cure for the disease was awarded a Nobel Prize.
A, who
B, which
C, whom
D, whose
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:
A. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó
B. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
C. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
D. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “The scientist” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “discovered” => ta sử dụng đại từ quan hệ “who”.
Tạm dịch: Nhà khoa học mà phát hiện ra phương pháp chữa trị căn bệnh này đã được trao giải Nobel.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó
B. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
C. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
D. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “The scientist” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “discovered” => ta sử dụng đại từ quan hệ “who”.
Tạm dịch: Nhà khoa học mà phát hiện ra phương pháp chữa trị căn bệnh này đã được trao giải Nobel.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [595262]: The doctor used a specialized _____ to examine the patient’s internal organs.
A, instrument
B, equipment
C, appliance
D, device
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
*Xét các đáp án:
A. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): một dụng cụ hoặc thiết bị được sử dụng cho một nhiệm vụ cụ thể nào đó, đặc biệt là dành cho các công việc của chuyên gia hoặc nhà khoa học
B. equipment (n): công cụ cho một mục đích nhất định như sport equipment (dụng cụ thể thao), office equipment (thiết bị văn phòng),...
C. appliance /əˈplaɪəns/ (n): thiết bị, máy móc trong hộ gia đình như stove (bếp lò), refrigerator (tủ lạnh),...
D. device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị máy móc, điện tử sáng chế cho một mục đích nhất định như hard drive (ổ cứng), smartphone (điện thoại thông minh),...
Tạm dịch: Bác sĩ sử dụng một dụng cụ chuyên dụng để kiểm tra các cơ quan nội tạng của bệnh nhân.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): một dụng cụ hoặc thiết bị được sử dụng cho một nhiệm vụ cụ thể nào đó, đặc biệt là dành cho các công việc của chuyên gia hoặc nhà khoa học
B. equipment (n): công cụ cho một mục đích nhất định như sport equipment (dụng cụ thể thao), office equipment (thiết bị văn phòng),...
C. appliance /əˈplaɪəns/ (n): thiết bị, máy móc trong hộ gia đình như stove (bếp lò), refrigerator (tủ lạnh),...
D. device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị máy móc, điện tử sáng chế cho một mục đích nhất định như hard drive (ổ cứng), smartphone (điện thoại thông minh),...
Tạm dịch: Bác sĩ sử dụng một dụng cụ chuyên dụng để kiểm tra các cơ quan nội tạng của bệnh nhân.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [595263]: She _____ have told him the secret, she knows it's important to keep it confidential.
A, wouldn’t
B, can’t
C, needn’t
D, shouldn’t
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
*Xét các đáp án:
A. wouldn’t have + VPII: được dùng trong câu điều kiện loại 3
B. can’t have VPII: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ cơ sở rõ ràng.
C. needn’t+ have + VPII: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm.
D. shouldn’t have + VPII: diễn tả những điều lẽ ra không nên làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Đáng lẽ cô không nên nói cho anh biết bí mật đó, cô biết điều quan trọng là phải giữ bí mật.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. wouldn’t have + VPII: được dùng trong câu điều kiện loại 3
B. can’t have VPII: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ cơ sở rõ ràng.
C. needn’t+ have + VPII: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm.
D. shouldn’t have + VPII: diễn tả những điều lẽ ra không nên làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Đáng lẽ cô không nên nói cho anh biết bí mật đó, cô biết điều quan trọng là phải giữ bí mật.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [595264]: The driver was _______ and caused an accident.
A, careful
B, careless
C, carefree
D, caring
Kiến thức về từ gây nhầm lẫn – từ loại
*Xét các đáp án:
A. careful /ˈkeəfl/ (adj): cẩn thận
B. careless /ˈkeələs/ (adj): bất cẩn
C. carefree /ˈkeəfriː/ (adj): vô lo, thảnh thơi
D. caring /ˈkeərɪŋ/ (adj): chu đáo, quan tâm
Tạm dịch: Người lái xe đã bất cẩn và gây ra tai nạn.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. careful /ˈkeəfl/ (adj): cẩn thận
B. careless /ˈkeələs/ (adj): bất cẩn
C. carefree /ˈkeəfriː/ (adj): vô lo, thảnh thơi
D. caring /ˈkeərɪŋ/ (adj): chu đáo, quan tâm
Tạm dịch: Người lái xe đã bất cẩn và gây ra tai nạn.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [595265]: She can't believe she _____ so many mistakes on the test.
A, made
B, has made
C, was making
D, had made
Kiến thức về thì động từ:
Tạm dịch: Cô ấy không thể tin rằng mình lại mắc nhiều lỗi trong bài kiểm tra đến vậy.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc: S + V2/-ed + O
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Cô ấy không thể tin rằng mình lại mắc nhiều lỗi trong bài kiểm tra đến vậy.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc: S + V2/-ed + O
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [595266]: The roller coaster ride was _______ and filled me with a rush of adrenaline.
A, exhilarate
B, exhilaration
C, exhilarating
D, exhilarated
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. exhilarate /ɪɡˈzɪləreɪt/ (v): làm vui vẻ, phấn khích
B. exhilaration /ɪɡˌzɪləˈreɪʃn/ (n): sự phấn khởi
C. exhilarating /ɪɡˈzɪləreɪtɪŋ/ (adj): đầy hứng khởi (chỉ tính chất)
D. exhilarated /ɪɡˈzɪləreɪtɪd/ (adj): cảm thấy phấn khích (chỉ cảm xúc)
- Căn cứ vào động từ to be “was” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc sau be + adj)
- Dựa vào nghĩa, chọn “exhilarating”
Tạm dịch: Chuyến tàu lượn siêu tốc thật phấn khích và khiến tôi tràn ngập cảm giác căng thẳng tột độ.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. exhilarate /ɪɡˈzɪləreɪt/ (v): làm vui vẻ, phấn khích
B. exhilaration /ɪɡˌzɪləˈreɪʃn/ (n): sự phấn khởi
C. exhilarating /ɪɡˈzɪləreɪtɪŋ/ (adj): đầy hứng khởi (chỉ tính chất)
D. exhilarated /ɪɡˈzɪləreɪtɪd/ (adj): cảm thấy phấn khích (chỉ cảm xúc)
- Căn cứ vào động từ to be “was” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc sau be + adj)
- Dựa vào nghĩa, chọn “exhilarating”
Tạm dịch: Chuyến tàu lượn siêu tốc thật phấn khích và khiến tôi tràn ngập cảm giác căng thẳng tột độ.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [595267]: I would have bought the new iPhone if it _____ so expensive at that time.
A, weren't
B, aren't
C, wouldn't be
D, hadn't been
Kiến thức về câu điều kiện:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might have + VPII.
Tạm dịch: Tôi đã mua chiếc iPhone mới nếu lúc đó nó không quá đắt.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu điều kiện loại 3 diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might have + VPII.
Tạm dịch: Tôi đã mua chiếc iPhone mới nếu lúc đó nó không quá đắt.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 8 [595268]: The landlord is _____ the apartment for $1,000 per month.
A, hiring
B, renting
C, leasing
D, chartering
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. hire /ˈhaɪə(r)/ (v): thuê và trả công cho ai đó trong một khoảng thời gian ngắn để họ làm một công việc nào đó cụ thể
B. rent /rent/ (v): cho phép ai đó sử dụng thứ gì mà bạn sở hữu (ví dụ như nhà hoặc đất đai) để lấy tiền (được trả định kỳ thường là theo tháng): cho thuê ngắn hạn, thuê
C. lease /liːs/ (v): cho thuê dài hạn, thuê ít nhất một năm, thường áp dụng cho office (văn phòng), apartment (căn hộ), house (nhà cửa)
D. charter /ˈtʃɑːtə(r)/ (v): thuê một phương tiện (máy bay, tàu, thuyền,...) cho mục đích riêng của bạn
Căn cứ vào “per month” (từng tháng) tức đây là thuê theo định kì -> chọn renting an apartment
Tạm dịch: Chủ nhà đang cho thuê căn hộ với giá 1.000 đô la mỗi tháng.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. hire /ˈhaɪə(r)/ (v): thuê và trả công cho ai đó trong một khoảng thời gian ngắn để họ làm một công việc nào đó cụ thể
B. rent /rent/ (v): cho phép ai đó sử dụng thứ gì mà bạn sở hữu (ví dụ như nhà hoặc đất đai) để lấy tiền (được trả định kỳ thường là theo tháng): cho thuê ngắn hạn, thuê
C. lease /liːs/ (v): cho thuê dài hạn, thuê ít nhất một năm, thường áp dụng cho office (văn phòng), apartment (căn hộ), house (nhà cửa)
D. charter /ˈtʃɑːtə(r)/ (v): thuê một phương tiện (máy bay, tàu, thuyền,...) cho mục đích riêng của bạn
Căn cứ vào “per month” (từng tháng) tức đây là thuê theo định kì -> chọn renting an apartment
Tạm dịch: Chủ nhà đang cho thuê căn hộ với giá 1.000 đô la mỗi tháng.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [595269]: It was suggested that a field trip ________ by our school.
A, be organized
B, is organized
C, was organizing
D, were organized
Kiến thức về bị động
-Thức giả định dùng sau một số tính từ sau: important, necessary, urgent, obligatory, essential, advisor, recommended, required, mandatory, proposed, suggested, vital, crucial, imperative
- Cấu trúc: It + be (any tenses) + Adj + that + S + (should) (not) + V (present subjunctive)
- Dựa vào ngữ cảnh mang nghĩa “được tổ chức”, ta chia động từ ở thể bị động “be VPII”
Tạm dịch: Người ta đề xuất một chuyến đi thực tế nên được tổ chức bởi trường chúng tôi.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
-Thức giả định dùng sau một số tính từ sau: important, necessary, urgent, obligatory, essential, advisor, recommended, required, mandatory, proposed, suggested, vital, crucial, imperative
- Cấu trúc: It + be (any tenses) + Adj + that + S + (should) (not) + V (present subjunctive)
- Dựa vào ngữ cảnh mang nghĩa “được tổ chức”, ta chia động từ ở thể bị động “be VPII”
Tạm dịch: Người ta đề xuất một chuyến đi thực tế nên được tổ chức bởi trường chúng tôi.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [595270]: He decided to _____________ in his lifestyle to improve his health.
A, take measures
B, make ends meet
C, make a change
D, take responsibility
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:
A. take measures: có những biện pháp
B. make ends meet: kiếm sống
C. make a change: thay đổi
D. take responsibility: chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Anh ấy quyết định thay đổi lối sống để cải thiện sức khỏe.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. take measures: có những biện pháp
B. make ends meet: kiếm sống
C. make a change: thay đổi
D. take responsibility: chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Anh ấy quyết định thay đổi lối sống để cải thiện sức khỏe.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595271]: The old barn has withstood many storms and managed to weather the harsh conditions over the years.
A, experience
B, change
C, forecast
D, endure
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Cái nhà kho cũ đã chịu đựng nhiều cơn bão và vẫn vững vàng vượt qua những điều kiện khắc nghiệt qua nhiều năm.
=> weather /ˈweðə(r)/ (v): vượt qua được; còn sống sót
*Xét các đáp án:
A. experience /ɪkˈspɪəriəns/ (v): trải qua, trải nghiệm
B. change /ʧeɪndʒ/ (v): thay đổi
C. forecast /ˈfɔːkɑːst/ (v): dự báo
D. endure /ɪnˈdjʊər/ (v): chịu đựng
=> weather ~ endure
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch: Cái nhà kho cũ đã chịu đựng nhiều cơn bão và vẫn vững vàng vượt qua những điều kiện khắc nghiệt qua nhiều năm.
=> weather /ˈweðə(r)/ (v): vượt qua được; còn sống sót
*Xét các đáp án:
A. experience /ɪkˈspɪəriəns/ (v): trải qua, trải nghiệm
B. change /ʧeɪndʒ/ (v): thay đổi
C. forecast /ˈfɔːkɑːst/ (v): dự báo
D. endure /ɪnˈdjʊər/ (v): chịu đựng
=> weather ~ endure
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [595272]: The company needs to step up its efforts to reduce environmental impact.
A, increase
B, decrease
C, minimize
D, maximize
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng/cụm động từ:
Tạm dịch: Công ty cần tăng cường nỗ lực để giảm thiểu tác động đến môi trường.
=> step up (phr.v): tăng cường, tăng lên
*Xét các đáp án:
A. increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng
B. decrease /dɪˈkriːs/ (v): giảm
C. minimize /ˈmɪnɪmaɪz/ (v): giảm thiểu
D. maximize /ˈmæksɪmaɪz/ (v): tối đa hóa
=> increase ~ step up
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Công ty cần tăng cường nỗ lực để giảm thiểu tác động đến môi trường.
=> step up (phr.v): tăng cường, tăng lên
*Xét các đáp án:
A. increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng
B. decrease /dɪˈkriːs/ (v): giảm
C. minimize /ˈmɪnɪmaɪz/ (v): giảm thiểu
D. maximize /ˈmæksɪmaɪz/ (v): tối đa hóa
=> increase ~ step up
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [595273]: The committee will need to hash out the details of the proposal before presenting it to the board.
A, discuss
B, ignore
C, agree
D, dispute
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng/cụm động từ:
Tạm dịch: Ủy ban sẽ cần phải thảo luận kỹ lưỡng các chi tiết của đề xuất trước khi trình lên hội đồng quản trị.
=> hash out (phr.v): thảo luận kỹ lưỡng, bàn bạc giải quyết vấn đề
*Xét các đáp án:
A. discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận
B. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): phớt lờ
C. agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý
D. dispute /dɪˈspjuːt/ (v): tranh luận, tranh cãi
=> hash out >< ignore
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch: Ủy ban sẽ cần phải thảo luận kỹ lưỡng các chi tiết của đề xuất trước khi trình lên hội đồng quản trị.
=> hash out (phr.v): thảo luận kỹ lưỡng, bàn bạc giải quyết vấn đề
*Xét các đáp án:
A. discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận
B. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): phớt lờ
C. agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý
D. dispute /dɪˈspjuːt/ (v): tranh luận, tranh cãi
=> hash out >< ignore
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [595274]: The artist's aesthetic reflects a profound understanding of cultural narratives and social issues.
A, lack of taste
B, artistic skill
C, art style
D, emotional sensitivity
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Tính thẩm mỹ của nghệ sĩ phản ánh sự hiểu biết sâu sắc về các câu chuyện văn hóa và các vấn đề xã hội.
=> aesthetic /iːsˈθetɪk/ (n): thẩm mỹ
*Xét các đáp án:
A. lack of taste: thiếu khiếu thẩm mỹ
B. artistic skill: kỹ năng nghệ thuật
C. art style: phong cách nghệ thuật
D. emotional sensitivity: nhạy cảm về mặt cảm xúc
=> aesthetic >< lack of taste
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Tính thẩm mỹ của nghệ sĩ phản ánh sự hiểu biết sâu sắc về các câu chuyện văn hóa và các vấn đề xã hội.
=> aesthetic /iːsˈθetɪk/ (n): thẩm mỹ
*Xét các đáp án:
A. lack of taste: thiếu khiếu thẩm mỹ
B. artistic skill: kỹ năng nghệ thuật
C. art style: phong cách nghệ thuật
D. emotional sensitivity: nhạy cảm về mặt cảm xúc
=> aesthetic >< lack of taste
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [595275]: Lan: What did you do last night?
John: _________________.
John: _________________.
A, No, I don’t.
B, I will go to the movies.
C, I didn't do anything.
D, I had a great time.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. No, I don’t: Không, tôi không.
B. I will go to the movies: Tôi sẽ đi xem phim.
C. I didn't do anything: Tôi không làm gì cả.
D. I had a great time: Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
Tạm dịch:
Lan: Tối qua bạn đã làm gì?
John: Tôi không làm gì cả.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. No, I don’t: Không, tôi không.
B. I will go to the movies: Tôi sẽ đi xem phim.
C. I didn't do anything: Tôi không làm gì cả.
D. I had a great time: Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
Tạm dịch:
Lan: Tối qua bạn đã làm gì?
John: Tôi không làm gì cả.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 16 [595276]: Eric: I'm so sorry I couldn't make it to your party.
Hoa: _________________.
Hoa: _________________.
A, No problems.
B, Don't worry about it.
C, I'm sorry to hear that.
D, Don’t mention it.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. No problems: không có cụm từ này, đúng là “No problem: không thành vấn đề”
B. Don't worry about it: Đừng lo lắng về điều đó/Không cần lo đâu. (dùng khi ai đó xin lỗi mình)
C. I'm sorry to hear that: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
D. Don’t mention it: Không có gì đâu/Đừng bận tâm. (dùng khi ai đó cảm ơn mình)
Tạm dịch:
Eric: Tôi rất tiếc vì không thể đến dự tiệc của bạn.
Hoa: Đừng lo lắng về điều đó.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. No problems: không có cụm từ này, đúng là “No problem: không thành vấn đề”
B. Don't worry about it: Đừng lo lắng về điều đó/Không cần lo đâu. (dùng khi ai đó xin lỗi mình)
C. I'm sorry to hear that: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
D. Don’t mention it: Không có gì đâu/Đừng bận tâm. (dùng khi ai đó cảm ơn mình)
Tạm dịch:
Eric: Tôi rất tiếc vì không thể đến dự tiệc của bạn.
Hoa: Đừng lo lắng về điều đó.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [595277]: Lisa: Let's go grab dinner tonight.
Rose: ______________.
Rose: ______________.
A, No worries.
B, I'm not hungry.
C, Sounds good to me.
D, I'll think about it later.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. No worries: Không sao đâu
B. I'm not hungry: Tớ không đói
C. Sounds good to me: Nghe hay đấy
D. I'll think about it later: Tớ sẽ nghĩ về điều đó sau
Tạm dịch:
Lisa: Tối nay chúng ta đi ăn tối nhé.
Rose: Nghe hay đấy.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. No worries: Không sao đâu
B. I'm not hungry: Tớ không đói
C. Sounds good to me: Nghe hay đấy
D. I'll think about it later: Tớ sẽ nghĩ về điều đó sau
Tạm dịch:
Lisa: Tối nay chúng ta đi ăn tối nhé.
Rose: Nghe hay đấy.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 18 [595278]: Huong: Would you like to go for a walk in the park or stay at home and watch a movie?
Trang: _________________.
Trang: _________________.
A, I'm not sure where to go for a walk.
B, I'd rather stay at home for now, if that's okay.
C, I appreciate your suggestion, but I'm finding it on my own.
D, It's a bit confusing, so I prefer not to choose right now.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. I'm not sure where to go for a walk: Tớ không chắc nên đi dạo ở đâu.
B. I'd rather stay at home for now, if that's okay: Giờ tớ muốn ở nhà hơn nếu được.
C. I appreciate your suggestion, but I'm finding it on my own: Cảm ơn gợi ý của cậu nha, nhưng tớ muốn tự tìm kiếm.
D. It's a bit confusing, so I prefer not to choose right now: Điều này hơi rối, nên tớ không muốn chọn ngay bây giờ.
Tạm dịch:
Hương: Cậu muốn đi dạo công viên hay ở nhà xem phim?
Trang: Giờ tớ muốn ở nhà hơn nếu được.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. I'm not sure where to go for a walk: Tớ không chắc nên đi dạo ở đâu.
B. I'd rather stay at home for now, if that's okay: Giờ tớ muốn ở nhà hơn nếu được.
C. I appreciate your suggestion, but I'm finding it on my own: Cảm ơn gợi ý của cậu nha, nhưng tớ muốn tự tìm kiếm.
D. It's a bit confusing, so I prefer not to choose right now: Điều này hơi rối, nên tớ không muốn chọn ngay bây giờ.
Tạm dịch:
Hương: Cậu muốn đi dạo công viên hay ở nhà xem phim?
Trang: Giờ tớ muốn ở nhà hơn nếu được.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [595279]: a. Excuse me, can you tell me where the nearest bus stop is?
b. Sure! It's near the supermarket over there.
c. Thanks so much!
d. I’m in a hurry and need to go to school now.
b. Sure! It's near the supermarket over there.
c. Thanks so much!
d. I’m in a hurry and need to go to school now.
A, a-b-c-d
B, a-d-b-c
C, b-c-a-d
D, d-a-c-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Excuse me, can you tell me where the nearest bus stop is? (Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết trạm xe buýt gần nhất ở đâu không?)
d. I’m in a hurry and need to go to school now. (Tôi đang vội và cần phải đến trường ngay bây giờ.)
b. Sure! It's near the supermarket over there. (Chắc chắn rồi! Nó ở gần siêu thị đằng kia.)
c. Thanks so much! (Cảm ơn bạn rất nhiều!)
Thứ tự đúng: a-d-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Excuse me, can you tell me where the nearest bus stop is? (Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết trạm xe buýt gần nhất ở đâu không?)
d. I’m in a hurry and need to go to school now. (Tôi đang vội và cần phải đến trường ngay bây giờ.)
b. Sure! It's near the supermarket over there. (Chắc chắn rồi! Nó ở gần siêu thị đằng kia.)
c. Thanks so much! (Cảm ơn bạn rất nhiều!)
Thứ tự đúng: a-d-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [595280]: a. Right, most people love to wear sunglasses to protect themselves from harmful UV rays.
b. Why do people wear sunglasses on sunny days?
c. Oh, they're protecting their eyes from the harmful UV rays, aren't they?
d. They help to reduce glare and improve vision in bright conditions.
b. Why do people wear sunglasses on sunny days?
c. Oh, they're protecting their eyes from the harmful UV rays, aren't they?
d. They help to reduce glare and improve vision in bright conditions.
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, b-a-c-d
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why do people wear sunglasses on sunny days? (Tại sao mọi người đeo kính râm vào những ngày nắng vậy?)
d. They help to reduce glare and improve vision in bright conditions. (Chúng giúp giảm chói mắt và cải thiện tầm nhìn trong điều kiện ánh sáng.)
c. Oh, they're protecting their eyes from the harmful UV rays, aren't they? (Ồ, chúng bảo vệ mắt khỏi tia UV có hại, phải không?)
a. Right, most people love to wear sunglasses to protect themselves from harmful UV rays. (Đúng vậy, hầu hết mọi người thích đeo kính râm để bảo vệ mình khỏi các tia UV có hại.)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why do people wear sunglasses on sunny days? (Tại sao mọi người đeo kính râm vào những ngày nắng vậy?)
d. They help to reduce glare and improve vision in bright conditions. (Chúng giúp giảm chói mắt và cải thiện tầm nhìn trong điều kiện ánh sáng.)
c. Oh, they're protecting their eyes from the harmful UV rays, aren't they? (Ồ, chúng bảo vệ mắt khỏi tia UV có hại, phải không?)
a. Right, most people love to wear sunglasses to protect themselves from harmful UV rays. (Đúng vậy, hầu hết mọi người thích đeo kính râm để bảo vệ mình khỏi các tia UV có hại.)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [595281]: a. Let’s catch up later to talk more about it.
b. I heard you got a new position. Congratulations!
c. Oh, I think the questions were about my relevant past experience.
e. What was the most challenging part of the interview process?
d. Thanks. It was a tough interview, but I think my experience really helped.
f. That sounds great! Bye for now!
b. I heard you got a new position. Congratulations!
c. Oh, I think the questions were about my relevant past experience.
e. What was the most challenging part of the interview process?
d. Thanks. It was a tough interview, but I think my experience really helped.
f. That sounds great! Bye for now!
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-e-c-a-f
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. I heard you got a new position. Congratulations! (Nghe nói cậu mới nhận vị trí mới. Chúc mừng nhé!)
d. Thanks. It was a tough interview, but I think my experience really helped. (Cảm ơn cậu. Buổi phỏng vấn khá khó khăn, nhưng tớ nghĩ kinh nghiệm của mình đã thực sự giúp ích.)
e. What was the most challenging part of the interview process? (Phần nào trong quá trình phỏng vấn là thử thách nhất?)
c. Oh, I think it was the questions about my relevant past experience. (Ồ, tớ nghĩ đó là những câu hỏi về kinh nghiệm làm việc liên quan.)
a. Let’s catch up later to talk more about it. (Hãy gặp nhau sau để nói chuyện thêm về việc này nhé.)
f. That sounds great! Bye for now! (Nghe tuyệt đấy! Tạm biệt nhé!)
Thứ tự đúng: b-d-e-c-a-f
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. I heard you got a new position. Congratulations! (Nghe nói cậu mới nhận vị trí mới. Chúc mừng nhé!)
d. Thanks. It was a tough interview, but I think my experience really helped. (Cảm ơn cậu. Buổi phỏng vấn khá khó khăn, nhưng tớ nghĩ kinh nghiệm của mình đã thực sự giúp ích.)
e. What was the most challenging part of the interview process? (Phần nào trong quá trình phỏng vấn là thử thách nhất?)
c. Oh, I think it was the questions about my relevant past experience. (Ồ, tớ nghĩ đó là những câu hỏi về kinh nghiệm làm việc liên quan.)
a. Let’s catch up later to talk more about it. (Hãy gặp nhau sau để nói chuyện thêm về việc này nhé.)
f. That sounds great! Bye for now! (Nghe tuyệt đấy! Tạm biệt nhé!)
Thứ tự đúng: b-d-e-c-a-f
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [595282]: a. That sounds promising! But there’s also the growing issue of homelessness.
b. Absolutely. We definitely need more community support and resources to tackle these issues.
c. I read that some cities are trying to implement rental support programs for low-income families.
d. Have you noticed how many people are struggling with affordable housing lately?
e. Exactly! It’s hard for families to make ends meet when housing costs so much.
f. Yeah, it's really alarming. It seems like rent keeps skyrocketing, doesn’t it?
b. Absolutely. We definitely need more community support and resources to tackle these issues.
c. I read that some cities are trying to implement rental support programs for low-income families.
d. Have you noticed how many people are struggling with affordable housing lately?
e. Exactly! It’s hard for families to make ends meet when housing costs so much.
f. Yeah, it's really alarming. It seems like rent keeps skyrocketing, doesn’t it?
A, e-f-a-d-c-b
B, d-c-a-f-e-b
C, e-c-a-b-d-f
D, d-f-e-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Have you noticed how many people are struggling with affordable housing lately? (Cậu có để ý gần đây có bao nhiêu người đang gặp khó khăn với vấn đề nhà ở giá phải chăng không?)
f. Yeah, it's really alarming. It seems like rents keep skyrocketing, doesn’t it? (Ừ, đáng lo ngại thật. Có vẻ như giá thuê cứ tăng vọt, phải không?)
e. Exactly! It’s hard for families to make ends meet when housing costs so much. (Chính xác! Thật khó cho các gia đình để trang trải cuộc sống khi chi phí nhà ở cao như vậy.)
c. I read that some cities are trying to implement rental support programs for low-income families. (Tớ đọc được rằng một số thành phố đang cố gắng thực hiện các chương trình hỗ trợ tiền thuê nhà cho các gia đình thu nhập thấp.)
a. That sounds promising! But there’s also the growing issue of homelessness. (Nghe có vẻ triển vọng đấy! Nhưng cũng có vấn đề ngày càng gia tăng về tình trạng vô gia cư.)
b. Absolutely. We definitely need more community support and resources to tackle these issues. (Chính xác. Chúng ta chắc chắn cần thêm sự hỗ trợ từ cộng đồng và các nguồn lực để giải quyết những vấn đề này.)
Thứ tự đúng: d-f-e-c-a-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Have you noticed how many people are struggling with affordable housing lately? (Cậu có để ý gần đây có bao nhiêu người đang gặp khó khăn với vấn đề nhà ở giá phải chăng không?)
f. Yeah, it's really alarming. It seems like rents keep skyrocketing, doesn’t it? (Ừ, đáng lo ngại thật. Có vẻ như giá thuê cứ tăng vọt, phải không?)
e. Exactly! It’s hard for families to make ends meet when housing costs so much. (Chính xác! Thật khó cho các gia đình để trang trải cuộc sống khi chi phí nhà ở cao như vậy.)
c. I read that some cities are trying to implement rental support programs for low-income families. (Tớ đọc được rằng một số thành phố đang cố gắng thực hiện các chương trình hỗ trợ tiền thuê nhà cho các gia đình thu nhập thấp.)
a. That sounds promising! But there’s also the growing issue of homelessness. (Nghe có vẻ triển vọng đấy! Nhưng cũng có vấn đề ngày càng gia tăng về tình trạng vô gia cư.)
b. Absolutely. We definitely need more community support and resources to tackle these issues. (Chính xác. Chúng ta chắc chắn cần thêm sự hỗ trợ từ cộng đồng và các nguồn lực để giải quyết những vấn đề này.)
Thứ tự đúng: d-f-e-c-a-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [595283]: Traveling by ship is often slower than traveling by train.
A, Traveling by train is definitely less fast than traveling by ship.
B, Traveling by train is probably not as fast as traveling by ship.
C, Traveling by train is likely not as slow as traveling by ship.
D, Traveling by ship is certainly worse than traveling by train.
Kiến thức về câu so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Đi bằng tàu thủy thường chậm hơn đi bằng tàu hỏa.
*Xét các đáp án:
A. Traveling by train is definitely less fast than traveling by ship. (Đi bằng tàu hỏa chắc chắn không nhanh hơn đi bằng tàu thủy.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Traveling by train is probably not as fast as traveling by ship. (Đi bằng tàu hỏa có lẽ không nhanh bằng đi bằng tàu thủy.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Traveling by train is likely not as slow as traveling by ship. (Đi tàu hỏa có thể không chậm bằng đi tàu thủy.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
D. Traveling by ship is certainly worse than traveling by train. (Đi bằng tàu thủy chắc chắn tệ hơn đi bằng tàu hỏa.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Đi bằng tàu thủy thường chậm hơn đi bằng tàu hỏa.
*Xét các đáp án:
A. Traveling by train is definitely less fast than traveling by ship. (Đi bằng tàu hỏa chắc chắn không nhanh hơn đi bằng tàu thủy.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Traveling by train is probably not as fast as traveling by ship. (Đi bằng tàu hỏa có lẽ không nhanh bằng đi bằng tàu thủy.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Traveling by train is likely not as slow as traveling by ship. (Đi tàu hỏa có thể không chậm bằng đi tàu thủy.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
D. Traveling by ship is certainly worse than traveling by train. (Đi bằng tàu thủy chắc chắn tệ hơn đi bằng tàu hỏa.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 24 [595284]: The food was so delicious that I couldn't stop eating.
A, It was such delicious food that I couldn't stop eating.
B, The food was too delicious for me to stop eating.
C, I couldn't stop eating because the food was so delicious.
D, It was so delicious that I couldn't stop eating the food.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Đồ ăn ngon đến nỗi tôi không thể ngừng ăn.
*Xét các đáp án:
A. It was such delicious food that I couldn't stop eating. (Đó là món ăn ngon đến nỗi tôi không thể ngừng ăn.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, đúng ngữ pháp
Ta có cấu trúc: It + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà
B. The food was too delicious for me to stop eating. (Món ăn quá ngon để tôi ngừng ăn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + Vbare: quá…(để ai) không thể làm gì
C. I couldn't stop eating because the food was so delicious. (Tôi không thể ngừng ăn vì món ăn quá ngon.)
=> Cấu trúc "because," khiến câu này nhấn mạnh vào việc "I couldn't stop eating" và lý do phía sau là "because the food was so delicious." Mặc dù ý nghĩa tổng thể tương tự, nhưng cách diễn đạt này không hoàn toàn giống với cấu trúc và trọng tâm của câu gốc.
D. It was so delicious that I couldn't stop eating the food. (Nó ngon đến nỗi tôi không thể ngừng ăn món ăn.)
=> Chưa sát nghĩa câu gốc
Cấu trúc: S + be + so + adj + that + clause: quá … đến nỗi mà…
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Đồ ăn ngon đến nỗi tôi không thể ngừng ăn.
*Xét các đáp án:
A. It was such delicious food that I couldn't stop eating. (Đó là món ăn ngon đến nỗi tôi không thể ngừng ăn.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, đúng ngữ pháp
Ta có cấu trúc: It + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà
B. The food was too delicious for me to stop eating. (Món ăn quá ngon để tôi ngừng ăn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + Vbare: quá…(để ai) không thể làm gì
C. I couldn't stop eating because the food was so delicious. (Tôi không thể ngừng ăn vì món ăn quá ngon.)
=> Cấu trúc "because," khiến câu này nhấn mạnh vào việc "I couldn't stop eating" và lý do phía sau là "because the food was so delicious." Mặc dù ý nghĩa tổng thể tương tự, nhưng cách diễn đạt này không hoàn toàn giống với cấu trúc và trọng tâm của câu gốc.
D. It was so delicious that I couldn't stop eating the food. (Nó ngon đến nỗi tôi không thể ngừng ăn món ăn.)
=> Chưa sát nghĩa câu gốc
Cấu trúc: S + be + so + adj + that + clause: quá … đến nỗi mà…
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [595285]: The magician's tricks excited the children.
A, What the magician's trick brings to children is excitement.
B, The children bring excitement to the magician's tricks.
C, The children were excited by the magician's tricks.
D, The excitement of the children brings the magician's tricks.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc: Những trò ảo thuật của ảo thuật gia khiến bọn trẻ vô cùng thích thú.
*Xét các đáp án:
A. What the magician's trick brings to children is excitement. (Điều mà trò ảo thuật mang lại cho trẻ em là sự phấn khích.)
=> Sai thì của động từ.
B. The children bring the excitement to the magician's tricks. (Trẻ em mang lại sự phấn khích cho trò ảo thuật.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The children were excited by the magician's tricks. (Trẻ em phấn khích với trò ảo thuật.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
D. The excitement of the children brings the magician's tricks. (Sự phấn khích của trẻ em mang lại trò ảo thuật.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Những trò ảo thuật của ảo thuật gia khiến bọn trẻ vô cùng thích thú.
*Xét các đáp án:
A. What the magician's trick brings to children is excitement. (Điều mà trò ảo thuật mang lại cho trẻ em là sự phấn khích.)
=> Sai thì của động từ.
B. The children bring the excitement to the magician's tricks. (Trẻ em mang lại sự phấn khích cho trò ảo thuật.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The children were excited by the magician's tricks. (Trẻ em phấn khích với trò ảo thuật.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
D. The excitement of the children brings the magician's tricks. (Sự phấn khích của trẻ em mang lại trò ảo thuật.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [595286]: He only thought about having a holiday abroad after he retired.
A, Not until did he retire, he thought about having a holiday abroad.
B, He thought only after he retired about having a holiday abroad.
C, Only after he retired did he think about having a holiday abroad.
D, Till he thought about having a holiday abroad after he retired.
Kiến thức về đảo ngữ:
Tạm dịch câu gốc: Ông chỉ nghĩ đến việc đi nghỉ ở nước ngoài sau khi nghỉ hưu.
*Xét các đáp án:
A. Not until did he retire, he thought about having a holiday abroad. (Mãi đến khi ông nghỉ hưu, ông mới nghĩ đến việc đi nghỉ ở nước ngoài.)
=> Sai cấu trúc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Not until/ till”: Not until/till + Time/Time clause + Trợ động từ + S + V: mãi đến khi.. thì
B. He thought only after he retired about having a holiday abroad. (Ông nghĩ chỉ sau khi nghỉ hưu về việc đi nghỉ ở nước ngoài.)
=> Sai cấu trúc và sắp xếp các từ trong câu sai vị trí
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Only after”: Only after + S + V + Trợ động từ + S + V: chỉ sau khi
C. Only after he retired did he think about having a holiday abroad. (Chỉ sau khi nghỉ hưu, ông mới nghĩ đến việc đi nghỉ ở nước ngoài.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, đúng ngữ pháp
D. Till he thought about having a holiday abroad after he retired. (Cho đến khi ông nghĩ đến việc đi nghỉ ở nước ngoài sau khi nghỉ hưu.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc, sai cấu trúc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Ông chỉ nghĩ đến việc đi nghỉ ở nước ngoài sau khi nghỉ hưu.
*Xét các đáp án:
A. Not until did he retire, he thought about having a holiday abroad. (Mãi đến khi ông nghỉ hưu, ông mới nghĩ đến việc đi nghỉ ở nước ngoài.)
=> Sai cấu trúc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Not until/ till”: Not until/till + Time/Time clause + Trợ động từ + S + V: mãi đến khi.. thì
B. He thought only after he retired about having a holiday abroad. (Ông nghĩ chỉ sau khi nghỉ hưu về việc đi nghỉ ở nước ngoài.)
=> Sai cấu trúc và sắp xếp các từ trong câu sai vị trí
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Only after”: Only after + S + V + Trợ động từ + S + V: chỉ sau khi
C. Only after he retired did he think about having a holiday abroad. (Chỉ sau khi nghỉ hưu, ông mới nghĩ đến việc đi nghỉ ở nước ngoài.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, đúng ngữ pháp
D. Till he thought about having a holiday abroad after he retired. (Cho đến khi ông nghĩ đến việc đi nghỉ ở nước ngoài sau khi nghỉ hưu.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc, sai cấu trúc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [595287]: The car won't start. The battery must be dead.
A, The car won't start, so the battery might be dead.
B, Because the car won't start, the battery is definitely dead.
C, If the car won't start, the battery will be dead.
D, Since the car won't start, the battery could be dead.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc: Xe sẽ không khởi động được. Chắc hẳn là hết pin rồi.
*Xét các đáp án:
A. The car won't start, so the battery might be dead. (Xe sẽ không khởi động được, do đó có lẽ hết pin rồi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
B. Because the car won't start, the battery is definitely dead. (Vì xe không khởi động được, nên chắc chắn là hết pin rồi.)
=> Sát nghĩa với câu gốc
C. If the car won't start, the battery will be dead. (Nếu xe không khởi động được, thì sẽ hết pin.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc, sai cấu trúc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/might/may/can + Vbare
D. Since the car won't start, the battery could be dead. (Bởi vì xe không khởi động được, có thể đã hết pin.)
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Xe sẽ không khởi động được. Chắc hẳn là hết pin rồi.
*Xét các đáp án:
A. The car won't start, so the battery might be dead. (Xe sẽ không khởi động được, do đó có lẽ hết pin rồi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
B. Because the car won't start, the battery is definitely dead. (Vì xe không khởi động được, nên chắc chắn là hết pin rồi.)
=> Sát nghĩa với câu gốc
C. If the car won't start, the battery will be dead. (Nếu xe không khởi động được, thì sẽ hết pin.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc, sai cấu trúc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/might/may/can + Vbare
D. Since the car won't start, the battery could be dead. (Bởi vì xe không khởi động được, có thể đã hết pin.)
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 28 [595288]: I can either go to the movie theater or watch Netflix at home alone. I prefer the latter choice.
A, I can watch Netflix at home alone, so I don't need to go to the movie theater.
B, I'd rather watch Netflix at home alone than go to the movie theater.
C, I will try watching Netflix at home alone before going to the movie theater.
D, I decide to watch Netflix at home alone without going to the movie theater.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc: Tôi có thể đến rạp chiếu phim hoặc xem Netflix một mình ở nhà. Tôi thích lựa chọn thứ hai hơn.
*Xét các đáp án:
A. I can watch Netflix at home alone, so I don't need to go to the movie theater. (Tôi có thể xem Netflix một mình ở nhà, vì vậy tôi không cần phải đến rạp chiếu phim.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. I'd rather watch Netflix at home alone than go to the movie theater. (Tôi thích xem Netflix một mình ở nhà hơn là đến rạp chiếu phim.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc. đúng ngữ pháp.
Ta có cấu trúc “would rather” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác: S + would rather + Vbare + than+ V(bare): thích làm gì hơn làm gì
C. I will try watching Netflix at home alone before going to the movie theater. (Tôi sẽ thử xem Netflix một mình ở nhà trước khi đến rạp chiếu phim.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. I decide to watch Netflix at home alone without going to the movie theater. (Tôi quyết định xem Netflix một mình ở nhà mà không cần đến rạp chiếu phim.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Tôi có thể đến rạp chiếu phim hoặc xem Netflix một mình ở nhà. Tôi thích lựa chọn thứ hai hơn.
*Xét các đáp án:
A. I can watch Netflix at home alone, so I don't need to go to the movie theater. (Tôi có thể xem Netflix một mình ở nhà, vì vậy tôi không cần phải đến rạp chiếu phim.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. I'd rather watch Netflix at home alone than go to the movie theater. (Tôi thích xem Netflix một mình ở nhà hơn là đến rạp chiếu phim.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc. đúng ngữ pháp.
Ta có cấu trúc “would rather” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác: S + would rather + Vbare + than+ V(bare): thích làm gì hơn làm gì
C. I will try watching Netflix at home alone before going to the movie theater. (Tôi sẽ thử xem Netflix một mình ở nhà trước khi đến rạp chiếu phim.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. I decide to watch Netflix at home alone without going to the movie theater. (Tôi quyết định xem Netflix một mình ở nhà mà không cần đến rạp chiếu phim.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [595289]: The weather was terrible. This made us cancel our picnic.
A, To overcome the terrible weather, we canceled our picnic.
B, Despite the terrible weather, we managed to have our picnic.
C, If the weather were terrible, we would have our picnic.
D, It was the terrible weather that made us cancel our picnic.
Kiến thức về câu chẻ:
Tạm dịch câu gốc: Thời tiết rất tệ. Điều này khiến chúng tôi phải hủy chuyến dã ngoại.
*Xét các đáp án:
A. To overcome the terrible weather, we canceled our picnic. (Để vượt qua thời tiết xấu, chúng tôi đã hủy chuyến dã ngoại.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Despite the terrible weather, we managed to have our picnic. (Mặc dù thời tiết rất xấu, chúng tôi vẫn tổ chức được chuyến dã ngoại.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. If the weather were terrible, we would have our picnic. (Nếu thời tiết xấu, chúng tôi sẽ tổ chức chuyến dã ngoại.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. It was the terrible weather that made us cancel our picnic. (Chính thời tiết xấu đã khiến chúng tôi phải hủy chuyến dã ngoại.)
=> Sát nghĩa với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + …
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Thời tiết rất tệ. Điều này khiến chúng tôi phải hủy chuyến dã ngoại.
*Xét các đáp án:
A. To overcome the terrible weather, we canceled our picnic. (Để vượt qua thời tiết xấu, chúng tôi đã hủy chuyến dã ngoại.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Despite the terrible weather, we managed to have our picnic. (Mặc dù thời tiết rất xấu, chúng tôi vẫn tổ chức được chuyến dã ngoại.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. If the weather were terrible, we would have our picnic. (Nếu thời tiết xấu, chúng tôi sẽ tổ chức chuyến dã ngoại.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. It was the terrible weather that made us cancel our picnic. (Chính thời tiết xấu đã khiến chúng tôi phải hủy chuyến dã ngoại.)
=> Sát nghĩa với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + …
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [595290]: He eventually became the CEO of the company. It took years of hard work.
A, Working hard for years contributed to his ultimate success as the CEO of the company.
B, It took him years of hard work to finally get a chance to become the CEO of the company.
C, After years of working hard, he finally got promoted to the CEO of the company.
D, Through constant effort, he served as the CEO of the company for years.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc: Cuối cùng ông đã trở thành CEO của công ty. Điều đó phải mất nhiều năm làm việc chăm chỉ.
*Xét các đáp án:
A. Working hard for years contributed to his ultimate success as the CEO of the company. (Làm việc chăm chỉ trong nhiều năm đã góp phần vào thành công cuối cùng của ông với tư cách là CEO của công ty.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc, vì câu gốc không nói đến thành công.
B. It took him years of hard work to finally get a chance to become the CEO of the company. (Ông đã mất nhiều năm làm việc chăm chỉ để cuối cùng có cơ hội trở thành CEO của công ty.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. After years of working hard, he finally got promoted to CEO of the company. (Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, cuối cùng ông đã được thăng chức lên CEO của công ty.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
D. Through constant effort, he served as the CEO of the company for years. (Nhờ nỗ lực không ngừng, ông đã giữ chức vụ CEO của công ty trong nhiều năm.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Cuối cùng ông đã trở thành CEO của công ty. Điều đó phải mất nhiều năm làm việc chăm chỉ.
*Xét các đáp án:
A. Working hard for years contributed to his ultimate success as the CEO of the company. (Làm việc chăm chỉ trong nhiều năm đã góp phần vào thành công cuối cùng của ông với tư cách là CEO của công ty.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc, vì câu gốc không nói đến thành công.
B. It took him years of hard work to finally get a chance to become the CEO of the company. (Ông đã mất nhiều năm làm việc chăm chỉ để cuối cùng có cơ hội trở thành CEO của công ty.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. After years of working hard, he finally got promoted to CEO of the company. (Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, cuối cùng ông đã được thăng chức lên CEO của công ty.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
D. Through constant effort, he served as the CEO of the company for years. (Nhờ nỗ lực không ngừng, ông đã giữ chức vụ CEO của công ty trong nhiều năm.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
In a world increasingly (31)_________ on artificial cooling systems, one couple has found a more sustainable and environmentally friendly solution. Living in a jungle setting, they have embraced natural cooling (32)__________ that harness the power of their surroundings.
By strategically designing their home to maximize airflow and shade, the couple has created a comfortable living space without the need for air conditioning. The house's orientation, coupled with strategically placed trees and plants, provides natural shade and ventilation. This approach not only (33)____________ energy consumption but also creates a healthier indoor environment. Additionally, the couple has incorporated traditional building materials and techniques that promote natural cooling. (34)____________, often overlooked in modern construction, can significantly lower indoor temperatures and reduce the reliance on artificial cooling systems.
Their experience demonstrates (35)____________ in a warm climate without resorting to energy-intensive cooling solutions. By embracing natural cooling strategies, individuals can reduce their carbon footprint and create a more sustainable living environment.
By strategically designing their home to maximize airflow and shade, the couple has created a comfortable living space without the need for air conditioning. The house's orientation, coupled with strategically placed trees and plants, provides natural shade and ventilation. This approach not only (33)____________ energy consumption but also creates a healthier indoor environment. Additionally, the couple has incorporated traditional building materials and techniques that promote natural cooling. (34)____________, often overlooked in modern construction, can significantly lower indoor temperatures and reduce the reliance on artificial cooling systems.
Their experience demonstrates (35)____________ in a warm climate without resorting to energy-intensive cooling solutions. By embracing natural cooling strategies, individuals can reduce their carbon footprint and create a more sustainable living environment.
(Adapted from https://www.theguardian.com/)
Câu 31 [595291]:
A, reliance
B, reliant
C, reliable
D, relies
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. reliance /rɪˈlaɪəns/ (n): sự tin cậy
B. reliant /rɪˈlaɪənt/ (adj): phụ thuộc
C. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj): đáng tin cậy
D. relies – rely /rɪˈlaɪ/ (v): phụ thuộc vào
*Ta có:
- Sau trạng từ “increasingly” là tính từ
- Căn cứ vào ngữ cảnh -> chọn tính từ reliant
Tạm dịch: “In a world increasingly (31)_________ on artificial cooling systems, one couple has found a more sustainable and environmentally friendly solution.” (Trong một thế giới ngày càng phụ thuộc vào hệ thống làm mát nhân tạo, một cặp đôi đã tìm ra giải pháp bền vững và thân thiện với môi trường hơn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. reliance /rɪˈlaɪəns/ (n): sự tin cậy
B. reliant /rɪˈlaɪənt/ (adj): phụ thuộc
C. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj): đáng tin cậy
D. relies – rely /rɪˈlaɪ/ (v): phụ thuộc vào
*Ta có:
- Sau trạng từ “increasingly” là tính từ
- Căn cứ vào ngữ cảnh -> chọn tính từ reliant
Tạm dịch: “In a world increasingly (31)_________ on artificial cooling systems, one couple has found a more sustainable and environmentally friendly solution.” (Trong một thế giới ngày càng phụ thuộc vào hệ thống làm mát nhân tạo, một cặp đôi đã tìm ra giải pháp bền vững và thân thiện với môi trường hơn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 32 [595292]:
A, ways
B, means
C, techniques
D, approaches
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. ways - way /weɪ/ (n): cách thức, con đường
B. means /miːnz/ (n): phương tiện, phương cách
C. techniques - technique /tekˈniːk/ (n): kỹ thuật
D. approaches - approach /əˈprəʊʧ/ (n): cách tiếp cận
Tạm dịch: “Living in a jungle setting, they have embraced natural cooling (32)__________ that harness the power of their surroundings.” (Sống trong bối cảnh rừng rậm, họ đã áp dụng các kỹ thuật làm mát tự nhiên khai thác sức mạnh của môi trường xung quanh.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. ways - way /weɪ/ (n): cách thức, con đường
B. means /miːnz/ (n): phương tiện, phương cách
C. techniques - technique /tekˈniːk/ (n): kỹ thuật
D. approaches - approach /əˈprəʊʧ/ (n): cách tiếp cận
Tạm dịch: “Living in a jungle setting, they have embraced natural cooling (32)__________ that harness the power of their surroundings.” (Sống trong bối cảnh rừng rậm, họ đã áp dụng các kỹ thuật làm mát tự nhiên khai thác sức mạnh của môi trường xung quanh.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 33 [595293]:
A, reduces
B, declines
C, depletes
D, diminishes
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. reduce /rɪˈdjuːs/ (v) (ngoại động từ): làm cho cái gì trở nên ít đi hoặc nhỏ hơn về kích cỡ, số lượng, giá cả,... -> là ngoại động từ nên đi kèm với tân ngữ
B. decline /dɪˈklaɪn/ (v): hạ xuống, suy giảm theo thời gian (số lượng, giá trị, chất lượng, mức độ, tiêu chuẩn) hoặc từ chối lời đề nghị -> theo nghĩa suy giảm thì nó là nội động từ, không đi kèm với tân ngữ
C. deplete /dɪˈpliːt/ (v): làm hao mòn hoặc sử dụng hết một tài nguyên. Thường dùng khi một thứ bị tiêu dùng hết sạch, không còn nữa; làm cạn kiệt (thường nói về nguồn cung cấp năng lượng, tiền bạc, thực phẩm,...)
-> Là ngoại động từ
D. diminish /dɪˈmɪnɪʃ/ (v): giảm, giảm bớt (tầm quan trọng, giá trị, kích cỡ), giảm dần dần hoặc giảm về tầm quan trọng
-> Vừa có thể là nội động từ vừa là ngoại động từ
Dựa vào ngữ cảnh, ta dùng “reduce” để nói về việc giảm mức tiêu thụ năng lượng.
Tạm dịch: “This approach not only (33)____________ energy consumption but also creates a healthier indoor environment.” (Cách tiếp cận này không chỉ giúp giảm mức tiêu thụ năng lượng mà còn tạo ra một môi trường trong nhà lành mạnh hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. reduce /rɪˈdjuːs/ (v) (ngoại động từ): làm cho cái gì trở nên ít đi hoặc nhỏ hơn về kích cỡ, số lượng, giá cả,... -> là ngoại động từ nên đi kèm với tân ngữ
B. decline /dɪˈklaɪn/ (v): hạ xuống, suy giảm theo thời gian (số lượng, giá trị, chất lượng, mức độ, tiêu chuẩn) hoặc từ chối lời đề nghị -> theo nghĩa suy giảm thì nó là nội động từ, không đi kèm với tân ngữ
C. deplete /dɪˈpliːt/ (v): làm hao mòn hoặc sử dụng hết một tài nguyên. Thường dùng khi một thứ bị tiêu dùng hết sạch, không còn nữa; làm cạn kiệt (thường nói về nguồn cung cấp năng lượng, tiền bạc, thực phẩm,...)
-> Là ngoại động từ
D. diminish /dɪˈmɪnɪʃ/ (v): giảm, giảm bớt (tầm quan trọng, giá trị, kích cỡ), giảm dần dần hoặc giảm về tầm quan trọng
-> Vừa có thể là nội động từ vừa là ngoại động từ
Dựa vào ngữ cảnh, ta dùng “reduce” để nói về việc giảm mức tiêu thụ năng lượng.
Tạm dịch: “This approach not only (33)____________ energy consumption but also creates a healthier indoor environment.” (Cách tiếp cận này không chỉ giúp giảm mức tiêu thụ năng lượng mà còn tạo ra một môi trường trong nhà lành mạnh hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 34 [595294]:
A, These innovative methods
B, These solutions to innovation
C, Such an innovative method
D, Such these innovative methods
Kiến thức về cụm danh từ:
*Xét các đáp án:
A. These innovative methods: Những phương pháp cải tiến này
-> Hợp lý về ngữ nghĩa và ngữ pháp. Từ "These" chỉ những phương pháp hoặc cách tiếp cận đã được đề cập trước đó. Nó khớp với câu trước đó về việc sử dụng cây cối và bố trí ngôi nhà để giảm năng lượng tiêu thụ.
B. These solutions to innovation: Những giải pháp cho cải tiến này
-> Không phù hợp về nghĩa vì câu không nói về giải pháp
C. Such an innovative method: Một phương pháp cải tiến như vậy
-> Dùng "an" chỉ một phương pháp duy nhất không phù hợp, vì trong câu trước đó có thể đang ám chỉ nhiều phương pháp khác nhau
D. Such these innovative methods: Những phương pháp cải tiến như vậy
-> Sai ngữ pháp vì "such" không được đi cùng với "these".
Tạm dịch: “(34)____________, often overlooked in modern construction, can significantly lower indoor temperatures and reduce the reliance on artificial cooling systems.” (Những phương pháp cải tiến này, thường bị bỏ qua trong xây dựng hiện đại, có thể làm giảm đáng kể nhiệt độ trong nhà và giảm sự phụ thuộc vào hệ thống làm mát nhân tạo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. These innovative methods: Những phương pháp cải tiến này
-> Hợp lý về ngữ nghĩa và ngữ pháp. Từ "These" chỉ những phương pháp hoặc cách tiếp cận đã được đề cập trước đó. Nó khớp với câu trước đó về việc sử dụng cây cối và bố trí ngôi nhà để giảm năng lượng tiêu thụ.
B. These solutions to innovation: Những giải pháp cho cải tiến này
-> Không phù hợp về nghĩa vì câu không nói về giải pháp
C. Such an innovative method: Một phương pháp cải tiến như vậy
-> Dùng "an" chỉ một phương pháp duy nhất không phù hợp, vì trong câu trước đó có thể đang ám chỉ nhiều phương pháp khác nhau
D. Such these innovative methods: Những phương pháp cải tiến như vậy
-> Sai ngữ pháp vì "such" không được đi cùng với "these".
Tạm dịch: “(34)____________, often overlooked in modern construction, can significantly lower indoor temperatures and reduce the reliance on artificial cooling systems.” (Những phương pháp cải tiến này, thường bị bỏ qua trong xây dựng hiện đại, có thể làm giảm đáng kể nhiệt độ trong nhà và giảm sự phụ thuộc vào hệ thống làm mát nhân tạo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 35 [595295]:
A, it is possible to live comfortably
B, that it is possible to live comfortably
C, when it is possible to live comfortably
D, which it is possible to live comfortably
Kiến thức về mệnh đề
Ta có cấu trúc: demonstrate that…: chứng minh rằng
Tạm dịch: Their experience demonstrates (35)____________ in a warm climate without resorting to energy-intensive cooling solutions. (Kinh nghiệm của họ chứng minh rằng có thể sống thoải mái trong khí hậu ấm áp mà không cần dùng đến các giải pháp làm mát tiêu tốn nhiều năng lượng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cấu trúc: demonstrate that…: chứng minh rằng
Tạm dịch: Their experience demonstrates (35)____________ in a warm climate without resorting to energy-intensive cooling solutions. (Kinh nghiệm của họ chứng minh rằng có thể sống thoải mái trong khí hậu ấm áp mà không cần dùng đến các giải pháp làm mát tiêu tốn nhiều năng lượng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
In 2024, the global food landscape experienced a significant transformation as consumers increasingly prioritized health and wellness. This shift was driven by a growing awareness of the profound connection between diet and overall well-being. Individuals sought to optimize their nutrition for improved physical and mental health, leading to a surge in demand for natural, minimally processed foods.
A cornerstone of this trend was a renewed emphasis on whole, unadulterated ingredients. Consumers sought to incorporate nutrient-dense options like whole grains, fruits, vegetables, and lean proteins into their daily diets. This focus on real food also fueled a significant rise in the popularity of organic products, perceived as offering a higher level of purity and quality. In addition, plant-based alternatives to traditional meat and dairy products gained traction, driven by both environmental concerns and a desire to reduce animal-derived consumption. This shift towards plant-based eating aligned with the growing emphasis on sustainability and ethical consumption. Functional foods, fortified with vitamins, minerals, or beneficial compounds, also played a pivotal role in this trend. Consumers sought out products that could address specific health needs, such as boosting immunity, improving gut health, or supporting cognitive function. This targeted approach to nutrition underscored the sophistication and discernment that consumers were bringing to their dietary choices.
The global shift towards healthier eating habits presented both challenges and opportunities for the food industry. Manufacturers and retailers were compelled to innovate and adapt their product offerings to meet the evolving demands of consumers. This trend not only reflected a societal shift but also paved the way for a more sustainable and health-conscious food system.
A cornerstone of this trend was a renewed emphasis on whole, unadulterated ingredients. Consumers sought to incorporate nutrient-dense options like whole grains, fruits, vegetables, and lean proteins into their daily diets. This focus on real food also fueled a significant rise in the popularity of organic products, perceived as offering a higher level of purity and quality. In addition, plant-based alternatives to traditional meat and dairy products gained traction, driven by both environmental concerns and a desire to reduce animal-derived consumption. This shift towards plant-based eating aligned with the growing emphasis on sustainability and ethical consumption. Functional foods, fortified with vitamins, minerals, or beneficial compounds, also played a pivotal role in this trend. Consumers sought out products that could address specific health needs, such as boosting immunity, improving gut health, or supporting cognitive function. This targeted approach to nutrition underscored the sophistication and discernment that consumers were bringing to their dietary choices.
The global shift towards healthier eating habits presented both challenges and opportunities for the food industry. Manufacturers and retailers were compelled to innovate and adapt their product offerings to meet the evolving demands of consumers. This trend not only reflected a societal shift but also paved the way for a more sustainable and health-conscious food system.
(Adapted from https://naturis.com/)
Câu 36 [595296]: What does "this targeted approach" in paragraph 2 refer to?
A, Focusing on specific nutrients or health benefits
B, Following a strict diet plan
C, Consuming a variety of different foods
D, Eating only organic foods
"this targeted approach" trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. Tập trung vào các chất dinh dưỡng hoặc lợi ích sức khỏe nhất định
B. Thực hiện chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt
C. Tiêu thụ nhiều loại thực phẩm khác nhau
D. Chỉ ăn thực phẩm hữu cơ
Căn cứ vào:
“Consumers sought out products that could address specific health needs, such as boosting immunity, improving gut health, or supporting cognitive function. This targeted approach to nutrition underscored the sophistication and discernment that consumers were bringing to their dietary choices.” (Người tiêu dùng tìm kiếm các sản phẩm có thể đáp ứng các nhu cầu sức khỏe cụ thể, chẳng hạn như tăng cường khả năng miễn dịch, cải thiện sức khỏe đường ruột hoặc hỗ trợ chức năng nhận thức. Cách tiếp cận có mục tiêu này đối với dinh dưỡng nhấn mạnh sự tinh tế và sáng suốt mà người tiêu dùng đang mang đến cho các lựa chọn chế độ ăn uống của họ.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Tập trung vào các chất dinh dưỡng hoặc lợi ích sức khỏe nhất định
B. Thực hiện chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt
C. Tiêu thụ nhiều loại thực phẩm khác nhau
D. Chỉ ăn thực phẩm hữu cơ
Căn cứ vào:
“Consumers sought out products that could address specific health needs, such as boosting immunity, improving gut health, or supporting cognitive function. This targeted approach to nutrition underscored the sophistication and discernment that consumers were bringing to their dietary choices.” (Người tiêu dùng tìm kiếm các sản phẩm có thể đáp ứng các nhu cầu sức khỏe cụ thể, chẳng hạn như tăng cường khả năng miễn dịch, cải thiện sức khỏe đường ruột hoặc hỗ trợ chức năng nhận thức. Cách tiếp cận có mục tiêu này đối với dinh dưỡng nhấn mạnh sự tinh tế và sáng suốt mà người tiêu dùng đang mang đến cho các lựa chọn chế độ ăn uống của họ.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 37 [595297]: According to the passage, what is the one of factors driving the popularity of plant-based alternatives to conventional animal products?
A, The taste and texture of plant-based products
B, A desire to reduce animal-derived consumption
C, The high cost of meat and dairy products
D, The environmental concerns of plant-derived consumption
Theo đoạn văn, yếu tố nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy sự phổ biến của các sản phẩm thay thế có nguồn gốc thực vật cho các sản phẩm từ động vật truyền thống?
A. Hương vị và kết cấu của các sản phẩm có nguồn gốc thực vật
B. Mong muốn giảm tiêu thụ các sản phẩm từ động vật
C. Chi phí cao của thịt và các sản phẩm từ sữa
D. Những lo ngại về môi trường liên quan đến tiêu thụ các sản phẩm từ thực vật
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn 2:
In addition, plant-based alternatives to traditional meat and dairy products gained traction, driven by both environmental concerns and a desire to reduce animal-derived consumption. (Ngoài ra, các sản phẩm thay thế từ thực vật cho thịt và sản phẩm từ sữa truyền thống cũng được ưa chuộng, là do cả những mối quan ngại về môi trường và mong muốn giảm thiểu tiêu thụ sản phẩm từ động vật.)
=> Vậy đáp án B là chính xác, đáp án A và C không được đề cập đến, đáp án D sai vì không phải mối quan ngại về tiêu thiệu sản phẩm có nguồn gốc thực vật mà là từ việc tiêu thụ sản phẩm từ động vật. Đáp án: B
A. Hương vị và kết cấu của các sản phẩm có nguồn gốc thực vật
B. Mong muốn giảm tiêu thụ các sản phẩm từ động vật
C. Chi phí cao của thịt và các sản phẩm từ sữa
D. Những lo ngại về môi trường liên quan đến tiêu thụ các sản phẩm từ thực vật
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn 2:
In addition, plant-based alternatives to traditional meat and dairy products gained traction, driven by both environmental concerns and a desire to reduce animal-derived consumption. (Ngoài ra, các sản phẩm thay thế từ thực vật cho thịt và sản phẩm từ sữa truyền thống cũng được ưa chuộng, là do cả những mối quan ngại về môi trường và mong muốn giảm thiểu tiêu thụ sản phẩm từ động vật.)
=> Vậy đáp án B là chính xác, đáp án A và C không được đề cập đến, đáp án D sai vì không phải mối quan ngại về tiêu thiệu sản phẩm có nguồn gốc thực vật mà là từ việc tiêu thụ sản phẩm từ động vật. Đáp án: B
Câu 38 [595298]: What is the main topic of paragraph 2?
A, The challenges from black bears faced by wildlife biologists
B, The rise of plant-based alternatives
C, The focus on whole, unadulterated ingredients
D, The increased demand for functional foods
Chủ đề chính của đoạn 2 là gì?
A. Những thách thức mà gấu đen phải đối mặt với các nhà sinh vật học về động vật hoang dã
B. Sự gia tăng của các sản phẩm thay thế từ thực vật
C. Tập trung vào các thành phần nguyên chất, không pha trộn
D. Nhu cầu về thực phẩm chức năng ngày càng tăng
Căn cứ vào:
“A cornerstone of this trend was a renewed emphasis on whole, unadulterated ingredients.” (Một yếu tố then chốt của xu hướng này là sự nhấn mạnh trở lại vào các thành phần nguyên chất, không bị pha tạp.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Những thách thức mà gấu đen phải đối mặt với các nhà sinh vật học về động vật hoang dã
B. Sự gia tăng của các sản phẩm thay thế từ thực vật
C. Tập trung vào các thành phần nguyên chất, không pha trộn
D. Nhu cầu về thực phẩm chức năng ngày càng tăng
Căn cứ vào:
“A cornerstone of this trend was a renewed emphasis on whole, unadulterated ingredients.” (Một yếu tố then chốt của xu hướng này là sự nhấn mạnh trở lại vào các thành phần nguyên chất, không bị pha tạp.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 39 [595299]: Which of the following was NOT a key trend in health-conscious eating in 2024?
A, Heightened consumption of processed foods.
B, Emphasis on whole, unadulterated ingredients
C, Concentration on plant-based substitutes
D, Increased demand for functional foods
Xu hướng nào sau đây KHÔNG phải là xu hướng chính trong việc ăn uống có ý thức về sức khỏe vào năm 2024?
A. Tăng cường tiêu thụ thực phẩm chế biến sẵn.
B. Tập trung vào các thành phần nguyên chất, không pha trộn
C. Tập trung vào các sản phẩm thay thế có nguồn gốc thực vật
D. Nhu cầu về thực phẩm chức năng tăng cao
Căn cứ vào:
“A cornerstone of this trend was a renewed emphasis on whole, unadulterated ingredients.” (Một yếu tố then chốt của xu hướng này là sự nhấn mạnh trở lại vào các thành phần nguyên chất, không bị pha tạp.)
=> Đáp án B được đề cập.
“In addition, plant-based alternatives to traditional meat and dairy products gained traction, driven by both environmental concerns and a desire to reduce animal-derived consumption.” (Ngoài ra, các sản phẩm thay thế từ thực vật cho các sản phẩm từ thịt và sữa truyền thống đã thu hút được sự chú ý, thúc đẩy bởi cả mối quan tâm về môi trường và mong muốn giảm tiêu thụ các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật.)
=> Đáp án C được đề cập.
“Functional foods, fortified with vitamins, minerals, or beneficial compounds, also played a pivotal role in this trend.” (Thực phẩm chức năng, được bổ sung vitamin, khoáng chất hoặc các hợp chất có lợi, cũng đóng vai trò quan trọng trong xu hướng này.)
=> Đáp án D được đề cập.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Tăng cường tiêu thụ thực phẩm chế biến sẵn.
B. Tập trung vào các thành phần nguyên chất, không pha trộn
C. Tập trung vào các sản phẩm thay thế có nguồn gốc thực vật
D. Nhu cầu về thực phẩm chức năng tăng cao
Căn cứ vào:
“A cornerstone of this trend was a renewed emphasis on whole, unadulterated ingredients.” (Một yếu tố then chốt của xu hướng này là sự nhấn mạnh trở lại vào các thành phần nguyên chất, không bị pha tạp.)
=> Đáp án B được đề cập.
“In addition, plant-based alternatives to traditional meat and dairy products gained traction, driven by both environmental concerns and a desire to reduce animal-derived consumption.” (Ngoài ra, các sản phẩm thay thế từ thực vật cho các sản phẩm từ thịt và sữa truyền thống đã thu hút được sự chú ý, thúc đẩy bởi cả mối quan tâm về môi trường và mong muốn giảm tiêu thụ các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật.)
=> Đáp án C được đề cập.
“Functional foods, fortified with vitamins, minerals, or beneficial compounds, also played a pivotal role in this trend.” (Thực phẩm chức năng, được bổ sung vitamin, khoáng chất hoặc các hợp chất có lợi, cũng đóng vai trò quan trọng trong xu hướng này.)
=> Đáp án D được đề cập.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 40 [595300]: Which of the following would the author most likely support?
A, Government regulations that mandate the consumption of organic foods
B, Subsidies for processed food manufacturers
C, Increased promotion of unhealthy eating habits
D, Initiatives that encourage individuals to make informed dietary choices
Tác giả có khả năng ủng hộ quan điểm nào sau đây nhất?
A. Quy định của chính phủ yêu cầu tiêu thụ thực phẩm hữu cơ
B. Trợ cấp cho các nhà sản xuất thực phẩm chế biến
C. Tăng cường khuyến khích thói quen ăn uống không lành mạnh
D. Các sáng kiến khuyến khích mọi người đưa ra lựa chọn về chế độ ăn uống sáng suốt
Căn cứ vào:
“This trend not only reflected a societal shift but also paved the way for a more sustainable and health-conscious food system.” (Xu hướng này không chỉ phản ánh sự thay đổi của xã hội mà còn mở đường cho một hệ thống thực phẩm bền vững và chú trọng đến sức khỏe.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Quy định của chính phủ yêu cầu tiêu thụ thực phẩm hữu cơ
B. Trợ cấp cho các nhà sản xuất thực phẩm chế biến
C. Tăng cường khuyến khích thói quen ăn uống không lành mạnh
D. Các sáng kiến khuyến khích mọi người đưa ra lựa chọn về chế độ ăn uống sáng suốt
Căn cứ vào:
“This trend not only reflected a societal shift but also paved the way for a more sustainable and health-conscious food system.” (Xu hướng này không chỉ phản ánh sự thay đổi của xã hội mà còn mở đường cho một hệ thống thực phẩm bền vững và chú trọng đến sức khỏe.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
The emergence of bio-hybrid robotics, commonly referred to as "living robots," signifies a pivotal milestone in scientific progress. These innovative technologies, developed through the amalgamation of artificial components with living tissues and cells, exhibit distinctive capabilities that could transform multiple domains, from healthcare to environmental restoration. However, their swift advancement also engenders significant ethical inquiries that necessitate thorough scrutiny.
Researchers at the University of Southampton highlight the pressing need for public discourse and regulatory frameworks to ensure the responsible evolution of living robots. As these technologies become increasingly intricate, the examination of their potential risks and benefits becomes ever more urgent.
A primary concern centers on the possibility of unintended repercussions. For instance, a bio-robot engineered for oceanic cleanup could inadvertently disrupt the ecological balance, while a bio-hybrid prosthetic limb might exacerbate pre-existing social disparities. Such scenarios underscore the critical importance of conducting comprehensive risk assessments and instituting safeguards to mitigate adverse effects. Beyond these immediate concerns, the development of living robots raises broader questions about the nature of life, the limits of human ingenuity, and the relationship between humans and technology. As we continue to push the boundaries of scientific exploration, it is essential to approach these technologies with a sense of responsibility and a commitment to ethical principles.
To navigate these issues, researchers advocate for a series of thought experiments designed to probe potential risks and advantages. By fostering open dialogue and contemplating ethical ramifications, policymakers can develop guidelines that encourage the responsible and advantageous growth of living robots. Beyond these immediate concerns, the advancement of living robots provokes broader questions about the essence of life, the limits of human creativity, and the interplay between humans and technology. As we continue to expand the horizons of scientific inquiry, it is vital to approach these technologies with a sense of responsibility and adherence to ethical principles.
The future of living robots remains uncertain, yet it is evident that these technologies possess the potential to profoundly influence our world. By engaging in thoughtful and informed discussions, we can ensure that the evolution of living robots is guided by ethical standards and serves the betterment of society as a whole.
Researchers at the University of Southampton highlight the pressing need for public discourse and regulatory frameworks to ensure the responsible evolution of living robots. As these technologies become increasingly intricate, the examination of their potential risks and benefits becomes ever more urgent.
A primary concern centers on the possibility of unintended repercussions. For instance, a bio-robot engineered for oceanic cleanup could inadvertently disrupt the ecological balance, while a bio-hybrid prosthetic limb might exacerbate pre-existing social disparities. Such scenarios underscore the critical importance of conducting comprehensive risk assessments and instituting safeguards to mitigate adverse effects. Beyond these immediate concerns, the development of living robots raises broader questions about the nature of life, the limits of human ingenuity, and the relationship between humans and technology. As we continue to push the boundaries of scientific exploration, it is essential to approach these technologies with a sense of responsibility and a commitment to ethical principles.
To navigate these issues, researchers advocate for a series of thought experiments designed to probe potential risks and advantages. By fostering open dialogue and contemplating ethical ramifications, policymakers can develop guidelines that encourage the responsible and advantageous growth of living robots. Beyond these immediate concerns, the advancement of living robots provokes broader questions about the essence of life, the limits of human creativity, and the interplay between humans and technology. As we continue to expand the horizons of scientific inquiry, it is vital to approach these technologies with a sense of responsibility and adherence to ethical principles.
The future of living robots remains uncertain, yet it is evident that these technologies possess the potential to profoundly influence our world. By engaging in thoughtful and informed discussions, we can ensure that the evolution of living robots is guided by ethical standards and serves the betterment of society as a whole.
(Adapted from https://www.sciencedaily.com/)
Câu 41 [595301]: What is “discourse” in paragraph 2 closest in meaning to?
A, debate
B, regulation
C, crisis
D, evolution
Từ “discourse” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận
B. regulation /ˌreɡjuˈleɪʃn/ (n): quy định
C. crisis /ˈkraɪsɪs/ (n): khủng hoảng
D. evolution /ˌiːvəˈluːʃn/ (n): sự tiến hóa
Căn cứ vào:
“Researchers at the University of Southampton highlight the pressing need for public discourse and regulatory frameworks to ensure the responsible evolution of living robots.” (Các nhà nghiên cứu tại Đại học Southampton nhấn mạnh nhu cầu cấp thiết về cuộc thảo luận công khai và khuôn khổ pháp lý để đảm bảo sự phát triển có trách nhiệm của robot sống.)
Như vậy, debate ~ discourse /ˈdɪskɔːs/ (n): cuộc thảo luận, tranh luận, bài diễn thuyết
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận
B. regulation /ˌreɡjuˈleɪʃn/ (n): quy định
C. crisis /ˈkraɪsɪs/ (n): khủng hoảng
D. evolution /ˌiːvəˈluːʃn/ (n): sự tiến hóa
Căn cứ vào:
“Researchers at the University of Southampton highlight the pressing need for public discourse and regulatory frameworks to ensure the responsible evolution of living robots.” (Các nhà nghiên cứu tại Đại học Southampton nhấn mạnh nhu cầu cấp thiết về cuộc thảo luận công khai và khuôn khổ pháp lý để đảm bảo sự phát triển có trách nhiệm của robot sống.)
Như vậy, debate ~ discourse /ˈdɪskɔːs/ (n): cuộc thảo luận, tranh luận, bài diễn thuyết
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 42 [595302]: What does “such scenarios” in paragraph 3 refer to?
A, benefits of using living robots
B, unintended consequences of living robots
C, ethical dilemmas associated with living robots
D, technical challenges of developing living robots
“such scenarios” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
A. lợi ích của việc sử dụng rô-bốt sống
B. hậu quả không mong muốn của rô-bốt sống
C. những vấn đề đạo đức liên quan đến rô-bốt sống
D. những thách thức về mặt kỹ thuật trong việc phát triển rô-bốt sống
Căn cứ vào:
“A primary concern centers on the possibility of unintended repercussions. For instance, a bio-robot engineered for oceanic cleanup could inadvertently disrupt the ecological balance, while a bio-hybrid prosthetic limb might exacerbate pre-existing social disparities. Such scenarios underscore the critical importance of conducting comprehensive risk assessments and instituting safeguards to mitigate adverse effects.” (Mối quan ngại chính xoay quanh khả năng xảy ra hậu quả không mong muốn. Ví dụ, một robot sinh học được thiết kế để làm sạch đại dương có thể vô tình phá vỡ sự cân bằng sinh thái, trong khi một chi giả lai sinh học có thể làm trầm trọng thêm bất bình đẳng xã hội đã tồn tại từ trước. Những kịch bản như vậy nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tiến hành đánh giá rủi ro toàn diện và thiết lập các biện pháp bảo vệ để giảm thiểu tác động tiêu cực.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. lợi ích của việc sử dụng rô-bốt sống
B. hậu quả không mong muốn của rô-bốt sống
C. những vấn đề đạo đức liên quan đến rô-bốt sống
D. những thách thức về mặt kỹ thuật trong việc phát triển rô-bốt sống
Căn cứ vào:
“A primary concern centers on the possibility of unintended repercussions. For instance, a bio-robot engineered for oceanic cleanup could inadvertently disrupt the ecological balance, while a bio-hybrid prosthetic limb might exacerbate pre-existing social disparities. Such scenarios underscore the critical importance of conducting comprehensive risk assessments and instituting safeguards to mitigate adverse effects.” (Mối quan ngại chính xoay quanh khả năng xảy ra hậu quả không mong muốn. Ví dụ, một robot sinh học được thiết kế để làm sạch đại dương có thể vô tình phá vỡ sự cân bằng sinh thái, trong khi một chi giả lai sinh học có thể làm trầm trọng thêm bất bình đẳng xã hội đã tồn tại từ trước. Những kịch bản như vậy nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tiến hành đánh giá rủi ro toàn diện và thiết lập các biện pháp bảo vệ để giảm thiểu tác động tiêu cực.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 43 [595303]: Which of the following best paraphrases this sentence: “As we continue to expand the horizons of scientific inquiry, it is vital to approach these technologies with a sense of responsibility and adherence to ethical principles.”?
A, We should be cautious about the potential risks of new technologies.
B, Scientific progress should always be guided by ethical considerations.
C, New technologies should be developed as quickly as possible.
D, Ethical principles are of utmost importance in scientific research.
Câu nào sau đây diễn giải câu này hay nhất: “As we continue to expand the horizons of scientific inquiry, it is vital to approach these technologies with a sense of responsibility and adherence to ethical principles.”?
A. Chúng ta nên thận trọng về những rủi ro tiềm ẩn của các công nghệ mới.
B. Tiến bộ khoa học luôn phải được chỉ dẫn bởi các cân nhắc về đạo đức.
C. Các công nghệ mới phải được phát triển càng nhanh càng tốt.
D. Các nguyên tắc đạo đức là vô cùng quan trọng trong nghiên cứu khoa học.
Căn cứ vào:
“As we continue to expand the horizons of scientific inquiry, it is vital to approach these technologies with a sense of responsibility and adherence to ethical principles.” (Khi chúng ta tiếp tục mở rộng tầm nhìn trong nghiên cứu khoa học, điều quan trọng là phải tiếp cận các công nghệ này với tinh thần trách nhiệm và tuân thủ các nguyên tắc đạo đức.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Chúng ta nên thận trọng về những rủi ro tiềm ẩn của các công nghệ mới.
B. Tiến bộ khoa học luôn phải được chỉ dẫn bởi các cân nhắc về đạo đức.
C. Các công nghệ mới phải được phát triển càng nhanh càng tốt.
D. Các nguyên tắc đạo đức là vô cùng quan trọng trong nghiên cứu khoa học.
Căn cứ vào:
“As we continue to expand the horizons of scientific inquiry, it is vital to approach these technologies with a sense of responsibility and adherence to ethical principles.” (Khi chúng ta tiếp tục mở rộng tầm nhìn trong nghiên cứu khoa học, điều quan trọng là phải tiếp cận các công nghệ này với tinh thần trách nhiệm và tuân thủ các nguyên tắc đạo đức.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 44 [595304]: What is paragraph 4 mainly about?
A, The advantages of employing living robots.
B, The technical obstacles associated with the development of living robots.
C, The ethical implications related to living robots.
D, The potential hazards of utilizing living robots.
Đoạn văn 4 chủ yếu nói về điều gì?
A. Những lợi thế của việc sử dụng rô-bốt sống.
B. Những trở ngại kỹ thuật liên quan đến sự phát triển của rô-bốt sống.
C. Những ngụ ý về mặt đạo đức liên quan đến rô-bốt sống.
D. Những nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng rô-bốt sống.
Căn cứ vào:
“To navigate these issues, researchers advocate for a series of thought experiments designed to probe potential risks and advantages. By fostering open dialogue and contemplating ethical ramifications, policymakers can develop guidelines that encourage the responsible and advantageous growth of living robots. Beyond these immediate concerns, the advancement of living robots provokes broader questions about the essence of life, the limits of human creativity, and the interplay between humans and technology. As we continue to expand the horizons of scientific inquiry, it is vital to approach these technologies with a sense of responsibility and adherence to ethical principles.” (Để giải quyết những vấn đề này, các nhà nghiên cứu khuyến nghị một loạt các thí nghiệm tư duy được thiết kế để thăm dò những rủi ro và lợi thế tiềm ẩn. Bằng cách thúc đẩy đối thoại cởi mở và cân nhắc những hậu quả về mặt đạo đức, các nhà hoạch định chính sách có thể xây dựng các chỉ dẫn khuyến khích sự phát triển có trách nhiệm và có lợi của robot sống. Ngoài những mối quan tâm trước mắt này, sự phát triển của robot sống đặt ra những câu hỏi rộng hơn về bản chất của sự sống, giới hạn của sự sáng tạo của con người và sự tương tác giữa con người và công nghệ. Khi chúng ta tiếp tục mở rộng tầm nhìn trong nghiên cứu khoa học, điều quan trọng là phải tiếp cận các công nghệ này với tinh thần trách nhiệm và tuân thủ các nguyên tắc đạo đức.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Những lợi thế của việc sử dụng rô-bốt sống.
B. Những trở ngại kỹ thuật liên quan đến sự phát triển của rô-bốt sống.
C. Những ngụ ý về mặt đạo đức liên quan đến rô-bốt sống.
D. Những nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng rô-bốt sống.
Căn cứ vào:
“To navigate these issues, researchers advocate for a series of thought experiments designed to probe potential risks and advantages. By fostering open dialogue and contemplating ethical ramifications, policymakers can develop guidelines that encourage the responsible and advantageous growth of living robots. Beyond these immediate concerns, the advancement of living robots provokes broader questions about the essence of life, the limits of human creativity, and the interplay between humans and technology. As we continue to expand the horizons of scientific inquiry, it is vital to approach these technologies with a sense of responsibility and adherence to ethical principles.” (Để giải quyết những vấn đề này, các nhà nghiên cứu khuyến nghị một loạt các thí nghiệm tư duy được thiết kế để thăm dò những rủi ro và lợi thế tiềm ẩn. Bằng cách thúc đẩy đối thoại cởi mở và cân nhắc những hậu quả về mặt đạo đức, các nhà hoạch định chính sách có thể xây dựng các chỉ dẫn khuyến khích sự phát triển có trách nhiệm và có lợi của robot sống. Ngoài những mối quan tâm trước mắt này, sự phát triển của robot sống đặt ra những câu hỏi rộng hơn về bản chất của sự sống, giới hạn của sự sáng tạo của con người và sự tương tác giữa con người và công nghệ. Khi chúng ta tiếp tục mở rộng tầm nhìn trong nghiên cứu khoa học, điều quan trọng là phải tiếp cận các công nghệ này với tinh thần trách nhiệm và tuân thủ các nguyên tắc đạo đức.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 45 [595305]: Which of the following does the author probably support?
A, The unrestricted development of living robots without any ethical considerations.
B, A moratorium on all research into living robots until their safety can be guaranteed.
C, A balanced approach of careful regulation and public dialogue on living robot development.
D, The complete ban on living robot technology.
Tác giả có thể ủng hộ quan điểm nào sau đây?
A. Sự phát triển không hạn chế của robot sống mà không cần cân nhắc đến bất kỳ vấn đề đạo đức nào.
B. Tạm dừng mọi nghiên cứu về robot sống cho đến khi có thể đảm bảo an toàn cho chúng.
C. Một cách tiếp cận cân bằng giữa quy định cẩn trọng và đối thoại công khai về sự phát triển của robot sống.
D. Cấm hoàn toàn công nghệ robot sống.
Căn cứ vào:
“By engaging in thoughtful and informed discussions, we can ensure that the evolution of living robots is guided by ethical standards and serves the betterment of society as a whole.” (Bằng cách tham gia vào các cuộc thảo luận sâu sắc và có hiểu biết, chúng ta có thể đảm bảo rằng sự phát triển của robot sống được chỉ dẫn bởi các tiêu chuẩn đạo đức và phục vụ cho lợi ích chung của toàn xã hội.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Sự phát triển không hạn chế của robot sống mà không cần cân nhắc đến bất kỳ vấn đề đạo đức nào.
B. Tạm dừng mọi nghiên cứu về robot sống cho đến khi có thể đảm bảo an toàn cho chúng.
C. Một cách tiếp cận cân bằng giữa quy định cẩn trọng và đối thoại công khai về sự phát triển của robot sống.
D. Cấm hoàn toàn công nghệ robot sống.
Căn cứ vào:
“By engaging in thoughtful and informed discussions, we can ensure that the evolution of living robots is guided by ethical standards and serves the betterment of society as a whole.” (Bằng cách tham gia vào các cuộc thảo luận sâu sắc và có hiểu biết, chúng ta có thể đảm bảo rằng sự phát triển của robot sống được chỉ dẫn bởi các tiêu chuẩn đạo đức và phục vụ cho lợi ích chung của toàn xã hội.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Logical thinking and problem-solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [595306]: You're at a networking event and want to start a conversation with someone you don't know. What would be the best opening line?
A, Can you believe how crowded it is here?
B, I'm so glad I came to this event.
C, Hi, I'm John. What brings you to this event today?
D, I'm not sure I know you. Have we met before?
Tạm dịch: Bạn đang ở một sự kiện giao lưu và muốn bắt đầu cuộc trò chuyện với một người mà bạn không quen biết. Câu mở đầu nào sẽ là hay nhất?
*Xét các đáp án:
A. Can you believe how crowded it is here?: Bạn có tin được là ở đây đông thế nào không?
B. I'm so glad I came to this event.: Tôi rất vui vì đã đến sự kiện này.
C. Hi, I'm John. What brings you to this event today?: Chào, tôi là John. Điều gì đã đưa bạn đến sự kiện hôm nay thế?
D. I'm not sure I know you. Have we met before?: Tôi không chắc mình biết bạn không. Chúng ta đã gặp nhau trước đây chưa nhỉ?
Căn cứ vào ngữ cảnh, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. Can you believe how crowded it is here?: Bạn có tin được là ở đây đông thế nào không?
B. I'm so glad I came to this event.: Tôi rất vui vì đã đến sự kiện này.
C. Hi, I'm John. What brings you to this event today?: Chào, tôi là John. Điều gì đã đưa bạn đến sự kiện hôm nay thế?
D. I'm not sure I know you. Have we met before?: Tôi không chắc mình biết bạn không. Chúng ta đã gặp nhau trước đây chưa nhỉ?
Căn cứ vào ngữ cảnh, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 47 [595307]: You're a new employee at a company and your boss, Mr. Kelvin asks you to give a presentation at the next team meeting. What would be the most appropriate response?
Mr. Kelvin: Can you present this project at our next team meeting?
You: ______________________.
Mr. Kelvin: Can you present this project at our next team meeting?
You: ______________________.
A, I'm not sure I'm the right person for that.
B, I'll do my best, but I'm not an expert on that topic.
C, I'm not comfortable speaking in public.
D, I'd be happy to give a presentation. Can you give me more details about the project and the audience?
Tạm dịch: Bạn là nhân viên mới của một công ty và sếp của bạn, ông Kelvin yêu cầu bạn trình bày tại cuộc họp nhóm tiếp theo. Câu trả lời phù hợp nhất sẽ là gì?
Ông Kelvin: Bạn có thể trình bày dự án này tại cuộc họp nhóm tiếp theo của chúng ta không?
Bạn: _________________
*Xét các đáp án:
A. I'm not sure I'm the right person for that: Tôi không chắc mình có phải là người phù hợp cho việc đó không.
B. I'll do my best, but I'm not an expert on that topic: Tôi sẽ cố gắng hết sức, nhưng tôi không phải là chuyên gia về chủ đề đó.
C. I'm not comfortable speaking in public: Tôi không thoải mái khi nói trước đám đông.
D. I'd be happy to give a presentation. Can you give me more details about the project and the audience?: Tôi rất vui được trình bày. Ngài có thể cho tôi biết thêm chi tiết về dự án và đối tượng tham gia không?
Căn cứ vào ngữ cảnh, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ông Kelvin: Bạn có thể trình bày dự án này tại cuộc họp nhóm tiếp theo của chúng ta không?
Bạn: _________________
*Xét các đáp án:
A. I'm not sure I'm the right person for that: Tôi không chắc mình có phải là người phù hợp cho việc đó không.
B. I'll do my best, but I'm not an expert on that topic: Tôi sẽ cố gắng hết sức, nhưng tôi không phải là chuyên gia về chủ đề đó.
C. I'm not comfortable speaking in public: Tôi không thoải mái khi nói trước đám đông.
D. I'd be happy to give a presentation. Can you give me more details about the project and the audience?: Tôi rất vui được trình bày. Ngài có thể cho tôi biết thêm chi tiết về dự án và đối tượng tham gia không?
Căn cứ vào ngữ cảnh, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 48 [595308]: Following are statements about a restaurant. Which of the following statements is a fact?
A, The restaurant has the best food in town.
B, The restaurant's atmosphere is very cozy.
C, The restaurant is the most popular in the city.
D, The restaurant has been open for 10 years.
Tạm dịch: Sau đây là những câu nói về một nhà hàng. Câu nào sau đây là sự thật?
*Xét các đáp án:
A. The restaurant has the best food in town: Nhà hàng có đồ ăn ngon nhất trong thị trấn.
B. The restaurant's atmosphere is very cozy: Không khí của nhà hàng rất ấm cúng.
C. The restaurant is the most popular in the city: Nhà hàng là nhà hàng nổi tiếng nhất trong thành phố.
D. The restaurant has been open for 10 years: Nhà hàng đã mở được 10 năm.
Các đáp án A, B, C đều là cảm nhận và đánh giá cá nhân nên không phải là sự thật khách quan.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. The restaurant has the best food in town: Nhà hàng có đồ ăn ngon nhất trong thị trấn.
B. The restaurant's atmosphere is very cozy: Không khí của nhà hàng rất ấm cúng.
C. The restaurant is the most popular in the city: Nhà hàng là nhà hàng nổi tiếng nhất trong thành phố.
D. The restaurant has been open for 10 years: Nhà hàng đã mở được 10 năm.
Các đáp án A, B, C đều là cảm nhận và đánh giá cá nhân nên không phải là sự thật khách quan.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 49 [595309]: You've noticed that every time you water your houseplant, the leaves turn yellow the next day. What is the most likely cause?
A, The plant is not getting enough sunlight.
B, The plant is being overwatered.
C, The plant needs to be repotted.
D, The plant has a pest infestation.
Tạm dịch: Bạn nhận thấy rằng mỗi lần bạn tưới nước cho cây cảnh, lá cây sẽ chuyển sang màu vàng vào ngày hôm sau. Nguyên nhân rất có thể là gì?
*Xét các đáp án:
A. The plant is not getting enough sunlight: Cây không nhận đủ ánh sáng mặt trời.
B. The plant is being overwatered: Cây bị tưới quá nhiều nước.
C. The plant needs to be repotted: Cây cần được thay chậu.
D. The plant has a pest infestation: Cây bị sâu bệnh phá hoại.
Căn cứ vào: Khi lá cây chuyển sang màu vàng sau khi tưới nước, điều đó thường chỉ ra rằng rễ cây không nhận được đủ oxy do nước thừa trong đất, có thể dẫn đến tình trạng thối rễ. Việc tưới nước quá nhiều có thể gây căng thẳng cho cây, dẫn đến hiện tượng lá vàng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. The plant is not getting enough sunlight: Cây không nhận đủ ánh sáng mặt trời.
B. The plant is being overwatered: Cây bị tưới quá nhiều nước.
C. The plant needs to be repotted: Cây cần được thay chậu.
D. The plant has a pest infestation: Cây bị sâu bệnh phá hoại.
Căn cứ vào: Khi lá cây chuyển sang màu vàng sau khi tưới nước, điều đó thường chỉ ra rằng rễ cây không nhận được đủ oxy do nước thừa trong đất, có thể dẫn đến tình trạng thối rễ. Việc tưới nước quá nhiều có thể gây căng thẳng cho cây, dẫn đến hiện tượng lá vàng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 50 [595310]: Which of the following situations best exemplifies “resilience” that refers to the ability to bounce back from adversity?
A, After losing her job, Maria spent months feeling depressed and unable to move forward.
B, Despite facing many challenges in life, John has always maintained a positive attitude.
C, When her car broke down on the side of the road, Sarah panicked and called for help.
D, Despite being consulted by her teacher, Emily continued to pursue her passion for art.
Tạm dịch: Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho “khả năng phục hồi” - khả năng vượt qua nghịch cảnh?
*Xét các đáp án:
A. After losing her job, Maria spent months feeling depressed and unable to move forward: Sau khi thất nghiệp, Maria đã trải qua nhiều tháng cảm thấy tuyệt vọng và không thể tiến về phía trước.
B. Despite facing many challenges in life, John has always maintained a positive attitude: Mặc dù phải đối mặt với nhiều thách thức trong cuộc sống, John vẫn luôn giữ thái độ tích cực.
C. When her car broke down on the side of the road, Sarah panicked and called for help: Khi xe của cô bị hỏng bên lề đường, Sarah đã hoảng sợ và gọi người đến giúp đỡ.
D. Despite being consulted by her teacher, Emily continued to pursue her passion for art: Dù được thầy cô tư vấn nhưng Emily vẫn tiếp tục theo đuổi niềm đam mê nghệ thuật.
Đáp án B nhấn mạnh khả năng duy trì thái độ tích cực và phục hồi sau khó khăn, điều này chính là bản chất của sự kiên cường. Các đáp án khác hoặc thể hiện sự thiếu khả năng ứng phó, hoặc tập trung vào các khía cạnh khác trong phản ứng với nghịch cảnh.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. After losing her job, Maria spent months feeling depressed and unable to move forward: Sau khi thất nghiệp, Maria đã trải qua nhiều tháng cảm thấy tuyệt vọng và không thể tiến về phía trước.
B. Despite facing many challenges in life, John has always maintained a positive attitude: Mặc dù phải đối mặt với nhiều thách thức trong cuộc sống, John vẫn luôn giữ thái độ tích cực.
C. When her car broke down on the side of the road, Sarah panicked and called for help: Khi xe của cô bị hỏng bên lề đường, Sarah đã hoảng sợ và gọi người đến giúp đỡ.
D. Despite being consulted by her teacher, Emily continued to pursue her passion for art: Dù được thầy cô tư vấn nhưng Emily vẫn tiếp tục theo đuổi niềm đam mê nghệ thuật.
Đáp án B nhấn mạnh khả năng duy trì thái độ tích cực và phục hồi sau khó khăn, điều này chính là bản chất của sự kiên cường. Các đáp án khác hoặc thể hiện sự thiếu khả năng ứng phó, hoặc tập trung vào các khía cạnh khác trong phản ứng với nghịch cảnh.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B