Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595311]: The author __________ I admire most has just released a new novel this month.
A, whom
B, whose
C, what
D, which
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:
A. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom có thể là chủ ngữ).
B. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
C. what: dùng làm từ để hỏi hoặc dùng trong mệnh đề danh từ
D. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “The author” và đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ “admire” => ta sử dụng đại từ quan hệ “whom”.
Tạm dịch: Tác giả mà tôi hâm mộ nhất vừa mới ra mắt tiểu thuyết mới trong tháng này.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom có thể là chủ ngữ).
B. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
C. what: dùng làm từ để hỏi hoặc dùng trong mệnh đề danh từ
D. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “The author” và đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ “admire” => ta sử dụng đại từ quan hệ “whom”.
Tạm dịch: Tác giả mà tôi hâm mộ nhất vừa mới ra mắt tiểu thuyết mới trong tháng này.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [595312]: After hearing the unexpected news, the man was __________. He couldn't think straight and didn't know what to do.
A, puzzled
B, bewildered
C, embarrassed
D, dazed
Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn:
*Xét các đáp án:
A. puzzled /ˈpʌzəld/ (adj): không thể hiểu điều gì hoặc lý do cho điều gì, đặc biệt là khi mà điều đó khác với những gì bạn mong đợi: bối rối, không hiểu được
B. bewildered /bɪˈwɪldərd/ (adj): không thể suy nghĩ một cách rõ ràng/không biết làm gì trong tình huống phức tạp: hoang mang
C. embarrassed /ɪmˈbærəst/ (adj): (một con người hoặc hành vi của họ) ngượng ngùng, không thoải mái hoặc xấu hổ trong các tình huống giao tiếp: lúng túng, bối rối, ngượng
D. dazed /deɪzd/ (adj): hết sức bối rối/lúng túng và không thể suy nghĩ rõ ràng, thường là bởi vì ngạc nhiên/bàng hoàng/bị đánh vào đầu/mệt mỏi/bị thương: choáng váng, mất phương hướng
Tạm dịch: Sau khi nghe được tin tức bất ngờ, người đàn ông trở nên choáng váng, không thể suy nghĩ thông suốt và không biết phải làm gì.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. puzzled /ˈpʌzəld/ (adj): không thể hiểu điều gì hoặc lý do cho điều gì, đặc biệt là khi mà điều đó khác với những gì bạn mong đợi: bối rối, không hiểu được
B. bewildered /bɪˈwɪldərd/ (adj): không thể suy nghĩ một cách rõ ràng/không biết làm gì trong tình huống phức tạp: hoang mang
C. embarrassed /ɪmˈbærəst/ (adj): (một con người hoặc hành vi của họ) ngượng ngùng, không thoải mái hoặc xấu hổ trong các tình huống giao tiếp: lúng túng, bối rối, ngượng
D. dazed /deɪzd/ (adj): hết sức bối rối/lúng túng và không thể suy nghĩ rõ ràng, thường là bởi vì ngạc nhiên/bàng hoàng/bị đánh vào đầu/mệt mỏi/bị thương: choáng váng, mất phương hướng
Tạm dịch: Sau khi nghe được tin tức bất ngờ, người đàn ông trở nên choáng váng, không thể suy nghĩ thông suốt và không biết phải làm gì.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [595313]: I ________ attend the meeting tomorrow, as my supervisor is absent from the discussion.
A, would
B, have to
C, must
D, should
Kiến thức về động từ khuyết thiếu:
*Xét các đáp án:
A. would + V_bare: sẽ làm gì (từ góc nhìn quá khứ)
B. have to + V_bare: phải làm gì (sự bắt buộc mang tính khách quan, do hoàn cảnh hoặc quy tắc phải thực hiện)
C. must + V_bare: phải làm gì (sự bắt buộc mang tính chủ quan, người nói cảm thấy điều đó là cần thiết)
D. should + V_bare: nên làm gì
Tạm dịch: Tôi phải tham dự cuộc họp ngày mai vì người giám sát của tôi vắng mặt trong buổi thảo luận.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. would + V_bare: sẽ làm gì (từ góc nhìn quá khứ)
B. have to + V_bare: phải làm gì (sự bắt buộc mang tính khách quan, do hoàn cảnh hoặc quy tắc phải thực hiện)
C. must + V_bare: phải làm gì (sự bắt buộc mang tính chủ quan, người nói cảm thấy điều đó là cần thiết)
D. should + V_bare: nên làm gì
Tạm dịch: Tôi phải tham dự cuộc họp ngày mai vì người giám sát của tôi vắng mặt trong buổi thảo luận.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [595314]: Her playful personality and kind heart make her an incredibly _________ friend.
A, love
B, loving
C, lovage
D, lovable
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. love /lʌv/ (n/v): tình yêu/yêu
B. loving /ˈlʌvɪŋ/ (adj): yêu thương, ân cần
C. lovage /ˈlʌvɪdʒ/(n): cây cần núi
D. lovable /ˈlʌvəbl/ (adj): dễ thương, đáng yêu, dễ mến, dễ được yêu thương
Tạm dịch: Tính cách vui tươi và tấm lòng nhân hậu khiến cô ấy trở thành một người bạn dễ mến.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. love /lʌv/ (n/v): tình yêu/yêu
B. loving /ˈlʌvɪŋ/ (adj): yêu thương, ân cần
C. lovage /ˈlʌvɪdʒ/(n): cây cần núi
D. lovable /ˈlʌvəbl/ (adj): dễ thương, đáng yêu, dễ mến, dễ được yêu thương
Tạm dịch: Tính cách vui tươi và tấm lòng nhân hậu khiến cô ấy trở thành một người bạn dễ mến.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [595315]: The weather in Ho Chi Minh City__________. After days of rain, the sun finally shines.
A, gets better
B, will get better
C, is getting better
D, got be
Kiến thức về thì động từ:
Căn cứ vào vế “After days of rain, the sun finally shines” (Sau nhiều ngày mưa, cuối cùng trời cũng nắng) ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn để sự cải thiện, thay đổi theo hướng tích cực hơn.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V_ing
Tạm dịch: Thời tiết ở Thành phố Hồ Chí Minh đang trở nên tốt hơn. Sau nhiều ngày mưa, cuối cùng trời cũng nắng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Căn cứ vào vế “After days of rain, the sun finally shines” (Sau nhiều ngày mưa, cuối cùng trời cũng nắng) ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn để sự cải thiện, thay đổi theo hướng tích cực hơn.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V_ing
Tạm dịch: Thời tiết ở Thành phố Hồ Chí Minh đang trở nên tốt hơn. Sau nhiều ngày mưa, cuối cùng trời cũng nắng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [595316]: After an _________ shift at the hospital, she just wanted to get home to bed.
A, exhaustive
B, exhausted
C, exhausting
D, exhaustion
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. exhaustive /ɪɡˈzɔːstɪv/ (adj): toàn diện, thấu đáo
B. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (adj): cảm thấy kiệt sức, mệt mỏi (chỉ cảm xúc)
C. exhausting /ɪɡˈzɔːstɪŋ/ (adj): làm mệt mỏi (chỉ tính chất)
D. exhaustion /ɪɡˈzɔːstʃən/ (n): sự kiệt sức
Căn cứ vào danh từ “shift” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: Sau ca trực mệt mỏi ở bệnh viện, cô chỉ muốn về nhà ngủ một giấc.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. exhaustive /ɪɡˈzɔːstɪv/ (adj): toàn diện, thấu đáo
B. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (adj): cảm thấy kiệt sức, mệt mỏi (chỉ cảm xúc)
C. exhausting /ɪɡˈzɔːstɪŋ/ (adj): làm mệt mỏi (chỉ tính chất)
D. exhaustion /ɪɡˈzɔːstʃən/ (n): sự kiệt sức
Căn cứ vào danh từ “shift” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: Sau ca trực mệt mỏi ở bệnh viện, cô chỉ muốn về nhà ngủ một giấc.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [595317]: If she ________ taller, she could reach the top shelf.
A, is
B, were
C, was
D, had been
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “If” và “could reach”, ta dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả những giả thiết không có thật ở hiện tại, trái với thực tế ở hiện tại.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/ might + V_bare
*Lưu ý: Ở mệnh đề If (If clause) của câu điều kiện loại 2, nếu động từ ở dạng tobe, ta dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch: Nếu cô ấy cao hơn, cô ấy có thể với tới kệ trên cùng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Căn cứ vào “If” và “could reach”, ta dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả những giả thiết không có thật ở hiện tại, trái với thực tế ở hiện tại.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/ might + V_bare
*Lưu ý: Ở mệnh đề If (If clause) của câu điều kiện loại 2, nếu động từ ở dạng tobe, ta dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch: Nếu cô ấy cao hơn, cô ấy có thể với tới kệ trên cùng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [595318]: As the deadline approached, her hope of finishing the project on time began to __________.
A, vanish
B, evaporate
C, recede
D, fade
Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn:
*Xét các đáp án:
A. vanish /ˈvænɪʃ/ (v): biến mất, trở nên không thể nhìn thấy, ngừng tồn tại
B. evaporate /ɪˈvæpəreɪt/ (v): bay hơi, (một cảm giác/vấn đề/kế hoạch/hoạt động...) biến mất, đặc biệt là bằng cách dần dần trở nên ít đi/yếu đi và cuối cùng là biến mất hoàn toàn
C. recede /rɪˈsiːd/ (v): rút xuống (thủy triều), lùi dần, (một vấn đề, cảm giác, khả năng cho việc gì xảy ra, kỉ niệm hoặc phẩm chất) giảm dần
D. fade /feɪd/ (v): mờ dần đi, phai nhạt đi; làm phai màu
Tạm dịch: Khi hạn chót đến gần, hy vọng hoàn thành dự án đúng hạn của cô bắt đầu phai nhạt.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. vanish /ˈvænɪʃ/ (v): biến mất, trở nên không thể nhìn thấy, ngừng tồn tại
B. evaporate /ɪˈvæpəreɪt/ (v): bay hơi, (một cảm giác/vấn đề/kế hoạch/hoạt động...) biến mất, đặc biệt là bằng cách dần dần trở nên ít đi/yếu đi và cuối cùng là biến mất hoàn toàn
C. recede /rɪˈsiːd/ (v): rút xuống (thủy triều), lùi dần, (một vấn đề, cảm giác, khả năng cho việc gì xảy ra, kỉ niệm hoặc phẩm chất) giảm dần
D. fade /feɪd/ (v): mờ dần đi, phai nhạt đi; làm phai màu
Tạm dịch: Khi hạn chót đến gần, hy vọng hoàn thành dự án đúng hạn của cô bắt đầu phai nhạt.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [595319]: I am never allowed _________ the car by myself
A, drive
B, driving
C, to drive
D, drove
Kiến thức về câu bị động đặc biệt:
Ta có: động từ "let" (let sb do sth) trong câu chủ động thường được chuyển thành "be allowed to V" (được phép làm gì) trong câu bị động.
Tạm dịch: Tôi không bao giờ được phép tự lái xe.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có: động từ "let" (let sb do sth) trong câu chủ động thường được chuyển thành "be allowed to V" (được phép làm gì) trong câu bị động.
Tạm dịch: Tôi không bao giờ được phép tự lái xe.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [595320]: We __________ at surfing during a break in Barbados.
A, give a chance
B, take the rest
C, try the hand
D, have a crack
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:
A. give a chance: cho một cơ hội
B. take the rest: lấy phần còn lại
C. try the hand: không có cụm này, chỉ có cụm “Try (one's) hand at (something): thử cố gắng làm điều gì mới mẻ, thử lần đầu làm điều gì đó”
D. have a crack: thử làm điều đó mới lạ, mang tính chất khám phá
Tạm dịch: Chúng tôi thử lướt sóng trong kỳ nghỉ ở Barbados.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. give a chance: cho một cơ hội
B. take the rest: lấy phần còn lại
C. try the hand: không có cụm này, chỉ có cụm “Try (one's) hand at (something): thử cố gắng làm điều gì mới mẻ, thử lần đầu làm điều gì đó”
D. have a crack: thử làm điều đó mới lạ, mang tính chất khám phá
Tạm dịch: Chúng tôi thử lướt sóng trong kỳ nghỉ ở Barbados.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595321]: After the seminar, she managed to glean valuable insights from the discussions that would inform her future projects.
A, collect
B, simplify
C, hold
D, lose
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Sau buổi hội thảo, cô ấy đã tích lũy được những hiểu biết quý giá từ các cuộc thảo luận, điều này sẽ giúp định hướng các dự án trong tương lai của cô.
=> glean /gli:n/ (v): thu thập, tích lũy (thông tin)
*Xét các đáp án:
A. collect /kəˈlekt/ (v): thu thập
B. simplify /ˈsɪmplɪfaɪ/ (v): đơn giản hóa
C. hold /həʊld/ (v): giữ
D. lose /luːz/ (v): mất
=> glean ~ collect
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Sau buổi hội thảo, cô ấy đã tích lũy được những hiểu biết quý giá từ các cuộc thảo luận, điều này sẽ giúp định hướng các dự án trong tương lai của cô.
=> glean /gli:n/ (v): thu thập, tích lũy (thông tin)
*Xét các đáp án:
A. collect /kəˈlekt/ (v): thu thập
B. simplify /ˈsɪmplɪfaɪ/ (v): đơn giản hóa
C. hold /həʊld/ (v): giữ
D. lose /luːz/ (v): mất
=> glean ~ collect
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 12 [595322]: Frustrated with the group's direction, several members decided to break away and establish their own organization.
A, continue
B, separate
C, unite
D, ruin
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Thất vọng với hướng đi của nhóm, một số thành viên đã quyết định tách ra và thành lập tổ chức riêng của mình.
=> break away (phr.v): rời khỏi, thoát khỏi, tách ra khỏi một nhóm
*Xét các đáp án:
A. continue /kənˈtɪnjuː/ (v): tiếp tục
B. separate /ˈsepəreɪt/ (v): tách rời
C. unite /juːˈnaɪt/ (v): thống nhất, hợp nhất
D. ruin /ˈruːɪn/ (v): phá hủy
=> break away ~ separate
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch: Thất vọng với hướng đi của nhóm, một số thành viên đã quyết định tách ra và thành lập tổ chức riêng của mình.
=> break away (phr.v): rời khỏi, thoát khỏi, tách ra khỏi một nhóm
*Xét các đáp án:
A. continue /kənˈtɪnjuː/ (v): tiếp tục
B. separate /ˈsepəreɪt/ (v): tách rời
C. unite /juːˈnaɪt/ (v): thống nhất, hợp nhất
D. ruin /ˈruːɪn/ (v): phá hủy
=> break away ~ separate
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [595323]: Despite her initial reluctance, she ultimately decided to muster up the courage to confront her fears, realizing that growth often lies just beyond the boundaries of comfort.
A, decrease
B, hold
C, find
D, lose
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Mặc dù ban đầu cô khá e ngại, cuối cùng cô đã quyết tâm lấy hết dũng khí để đối mặt với nỗi sợ của mình, nhận ra rằng sự trưởng thành thường nằm ngoài vùng an toàn.
=> muster up (phr.v): lấy hết, dồn hết (can đảm, dũng khí, năng lượng) để làm gì
*Xét các đáp án:
A. decrease /dɪˈkriːs/ (v): giảm
B. hold /həʊld/ (v): giữ
C. find /faɪnd/ (v): tìm kiếm
D. lose /luːz/ (v): mất, nới lỏng; không còn cảm giác, cảm xúc gì
=> muster up >< lose
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch: Mặc dù ban đầu cô khá e ngại, cuối cùng cô đã quyết tâm lấy hết dũng khí để đối mặt với nỗi sợ của mình, nhận ra rằng sự trưởng thành thường nằm ngoài vùng an toàn.
=> muster up (phr.v): lấy hết, dồn hết (can đảm, dũng khí, năng lượng) để làm gì
*Xét các đáp án:
A. decrease /dɪˈkriːs/ (v): giảm
B. hold /həʊld/ (v): giữ
C. find /faɪnd/ (v): tìm kiếm
D. lose /luːz/ (v): mất, nới lỏng; không còn cảm giác, cảm xúc gì
=> muster up >< lose
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [595324]: The sudden revelation about her family's history changed her perspective on her own identity and sparked a desire to learn more about her roots.
A, concealment of information
B, hidden truths
C, unexpected discovery
D, forgotten memory
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Sự phát hiện bất ngờ về lịch sử gia đình đã làm thay đổi nhận thức của cô về danh tính bản thân và thổi bùng lên mong muốn tìm hiểu thêm về gốc gác của mình.
=> revelation /,revə'lei∫n/ (n): sự tiết lộ, sự phát hiện
*Xét các đáp án:
A. concealment of information: sự che giấu thông tin
B. hidden truths: những sự thật bị giấu kín
C. unexpected discovery: sự khám phá bất ngờ
D. forgotten memory: ký ức bị lãng quên
=> revelation >< concealment of information
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Sự phát hiện bất ngờ về lịch sử gia đình đã làm thay đổi nhận thức của cô về danh tính bản thân và thổi bùng lên mong muốn tìm hiểu thêm về gốc gác của mình.
=> revelation /,revə'lei∫n/ (n): sự tiết lộ, sự phát hiện
*Xét các đáp án:
A. concealment of information: sự che giấu thông tin
B. hidden truths: những sự thật bị giấu kín
C. unexpected discovery: sự khám phá bất ngờ
D. forgotten memory: ký ức bị lãng quên
=> revelation >< concealment of information
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [595325]: Duyen: How was your day at school?
Nhi: _____________.
Nhi: _____________.
A, I was feeling bad.
B, I didn't do.
C, It was great!
D, It would be dynamic.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. I was feeling bad: Tôi cảm thấy tệ.
B. I didn't do: Tôi đã không làm gì.
C. It was great!: Thật tuyệt!
D. It would be dynamic: Sẽ rất năng động
Tạm dịch: Duyên: Ngày hôm nay của bạn ở trường thế nào?
Nhi: Thật tuyệt!
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. I was feeling bad: Tôi cảm thấy tệ.
B. I didn't do: Tôi đã không làm gì.
C. It was great!: Thật tuyệt!
D. It would be dynamic: Sẽ rất năng động
Tạm dịch: Duyên: Ngày hôm nay của bạn ở trường thế nào?
Nhi: Thật tuyệt!
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 16 [595326]: Lan: Thank you for helping me with my homework.
Minh: ________________.
Minh: ________________.
A, I appreciate that.
B, Don't worry!
C, I'm happy to hear that.
D, You're welcome.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. I appreciate that: Tớ rất cảm kích vì điều đó.
B. Don't worry!: Đừng lo lắng!
C. I'm happy to hear that: Tớ rất vui khi nghe điều đó.
D. You're welcome: Không có gì. (dùng khi ai đó nói cảm ơn)
Tạm dịch: Lan: Cảm ơn cậu đã giúp tớ làm bài tập về nhà.
Minh: Không có gì.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. I appreciate that: Tớ rất cảm kích vì điều đó.
B. Don't worry!: Đừng lo lắng!
C. I'm happy to hear that: Tớ rất vui khi nghe điều đó.
D. You're welcome: Không có gì. (dùng khi ai đó nói cảm ơn)
Tạm dịch: Lan: Cảm ơn cậu đã giúp tớ làm bài tập về nhà.
Minh: Không có gì.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 17 [595327]: Lan: Do you want to try rock climbing this weekend?
Minh: ____________.
Minh: ____________.
A, I'm game.
B, I'll do it.
C, I'm relaxed.
D, I'll have to think about it.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. I'm game: Tớ sẵn sàng đi rồi.
B. I'll do it: Tớ sẽ làm thế.
C. I'm relaxed: Tớ thoải mái mà.
D. I'll have to think about it: Tớ sẽ phải suy nghĩ về điều đó
Tạm dịch: Lan: Cậu có muốn thử đi leo núi vào cuối tuần này không?
Minh: Tớ sẵn sàng.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. I'm game: Tớ sẵn sàng đi rồi.
B. I'll do it: Tớ sẽ làm thế.
C. I'm relaxed: Tớ thoải mái mà.
D. I'll have to think about it: Tớ sẽ phải suy nghĩ về điều đó
Tạm dịch: Lan: Cậu có muốn thử đi leo núi vào cuối tuần này không?
Minh: Tớ sẵn sàng.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 18 [595328]: Justin: Would you like to go out for dinner or stay in and watch a movie?
Mlee: ________________.
Mlee: ________________.
A, I'm not sure yet. Let's me think about it.
B, I'd rather stay in tonight if that’s alright.
C, I'm not feeling up for it.
D, It's a bit complicated. Let's talk about it later.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. I'm not sure yet. Let’s me think about it: Tôi vẫn chưa chắc chắn. Để tôi suy nghĩ đã.
-> Mặc dù hợp lý, nhưng sai ở Let’s (sau Let’s + V(bare): chúng ta hãy làm gì)
B. I'd rather stay in tonight if that’s alright: Tôi muốn ở nhà tối nay nếu được.
-> Đây là câu trả lời trực tiếp và lịch sự nhất, rõ ràng bày tỏ sự ưu tiên đồng thời tôn trọng cảm xúc của Justin.
C. I'm not feeling up for it: Tôi không thấy hứng thú lắm
-> Câu này có thể phù hợp, nhưng nghe có vẻ tiêu cực và không đưa ra sự lựa chọn giữa ăn tối hoặc xem phim.
D. It's a bit complicated. Let's talk about it later: Có chút phức tạp. Chúng ta sẽ nói về chuyện đó sau.
-> Câu này có vẻ lảng tránh và không trả lời câu hỏi.
Tạm dịch: Justin: Bạn muốn ra ngoài ăn tối hay ở nhà xem phim?
Mlee: Tôi muốn ở nhà tối nay nếu được.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. I'm not sure yet. Let’s me think about it: Tôi vẫn chưa chắc chắn. Để tôi suy nghĩ đã.
-> Mặc dù hợp lý, nhưng sai ở Let’s (sau Let’s + V(bare): chúng ta hãy làm gì)
B. I'd rather stay in tonight if that’s alright: Tôi muốn ở nhà tối nay nếu được.
-> Đây là câu trả lời trực tiếp và lịch sự nhất, rõ ràng bày tỏ sự ưu tiên đồng thời tôn trọng cảm xúc của Justin.
C. I'm not feeling up for it: Tôi không thấy hứng thú lắm
-> Câu này có thể phù hợp, nhưng nghe có vẻ tiêu cực và không đưa ra sự lựa chọn giữa ăn tối hoặc xem phim.
D. It's a bit complicated. Let's talk about it later: Có chút phức tạp. Chúng ta sẽ nói về chuyện đó sau.
-> Câu này có vẻ lảng tránh và không trả lời câu hỏi.
Tạm dịch: Justin: Bạn muốn ra ngoài ăn tối hay ở nhà xem phim?
Mlee: Tôi muốn ở nhà tối nay nếu được.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [595329]: a. I'm not sure what to do with that.
b. Sure, thank you!
c. If you can wait ten minutes, I’ll teach you to do that.
d. Excuse me, could you please show me how to use this new software?
b. Sure, thank you!
c. If you can wait ten minutes, I’ll teach you to do that.
d. Excuse me, could you please show me how to use this new software?
A, a-b-c-d
B, a-d-b-c
C, b-c-a-d
D, d-a-c-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Excuse me, could you please show me how to use this new software? (Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng phần mềm mới này không?)
a. I'm not sure what to do with that. (Tôi không biết phải làm gì với nó.)
c. If you can wait ten minutes, I’ll teach you to do that. (Nếu bạn có thể đợi 10 phút, tôi sẽ hướng dẫn bạn.)
b. Sure, thank you! (Vâng, cảm ơn bạn!)
Thứ tự đúng: d-a-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Excuse me, could you please show me how to use this new software? (Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng phần mềm mới này không?)
a. I'm not sure what to do with that. (Tôi không biết phải làm gì với nó.)
c. If you can wait ten minutes, I’ll teach you to do that. (Nếu bạn có thể đợi 10 phút, tôi sẽ hướng dẫn bạn.)
b. Sure, thank you! (Vâng, cảm ơn bạn!)
Thứ tự đúng: d-a-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 20 [595330]: a. By doing so, they can attract more customers.
b. Why do people put up colorful lights in front of their shops?
c. Yes, that's exactly right. With colorful lights, these things make their shops more eye-catching.
d. Oh, they're trying to make their shops more appealing, aren’t they?
b. Why do people put up colorful lights in front of their shops?
c. Yes, that's exactly right. With colorful lights, these things make their shops more eye-catching.
d. Oh, they're trying to make their shops more appealing, aren’t they?
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, b-a-d-c
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why do people put up colorful lights in front of their shops? (Tại sao mọi người lại treo đèn sặc sỡ trước cửa hàng của họ?)
a. By doing so, they can attract more customers. (Bằng cách làm vậy, họ có thể thu hút nhiều khách hàng hơn.)
d. Oh, they're trying to make their shops more appealing, aren’t they? (Ồ, họ đang cố gắng làm cho cửa hàng của mình trông hấp dẫn hơn, phải không?)
c. Yes, that's exactly right. With colorful lights, these things make their shops more eye-catching. (Đúng, chính xác là vậy. Đèn nhiều màu sắc giúp cửa hàng của họ bắt mắt hơn.)
Thứ tự đúng: b-a-d-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why do people put up colorful lights in front of their shops? (Tại sao mọi người lại treo đèn sặc sỡ trước cửa hàng của họ?)
a. By doing so, they can attract more customers. (Bằng cách làm vậy, họ có thể thu hút nhiều khách hàng hơn.)
d. Oh, they're trying to make their shops more appealing, aren’t they? (Ồ, họ đang cố gắng làm cho cửa hàng của mình trông hấp dẫn hơn, phải không?)
c. Yes, that's exactly right. With colorful lights, these things make their shops more eye-catching. (Đúng, chính xác là vậy. Đèn nhiều màu sắc giúp cửa hàng của họ bắt mắt hơn.)
Thứ tự đúng: b-a-d-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [595331]: a. I suggest you try to directly call the doctor and reschedule.
b. Why did you miss the appointment with the doctor last week?
c. Oh, yeah you are right.
d. I think I'll say I had a long holiday travel.
e. Didn't you miss that for the second time?
f. I will do that, but I'm not sure if that's possible.
b. Why did you miss the appointment with the doctor last week?
c. Oh, yeah you are right.
d. I think I'll say I had a long holiday travel.
e. Didn't you miss that for the second time?
f. I will do that, but I'm not sure if that's possible.
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-e-c-a-f
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why did you miss the appointment with the doctor last week? (Tại sao bạn bỏ lỡ cuộc hẹn với bác sĩ tuần trước?)
d. I think I'll say I had a long holiday travel. (Tôi nghĩ tôi sẽ nói là tôi đã đi du lịch dài ngày).
e. Didn't you miss that for the second time? (Bạn đã lỡ hẹn lần thứ hai rồi phải không?)
c. Oh, yeah you are right. (Ồ, đúng rồi, bạn nói đúng.)
a. I suggest you try to directly call the doctor and reschedule. (Tôi khuyên bạn thử gọi trực tiếp cho bác sĩ và đặt lại lịch hẹn.)
f. I will do that, but I'm not sure if that's possible. (Tôi sẽ làm vậy, nhưng tôi không chắc liệu có thể thực hiện được không).
Thứ tự đúng: b-d-e-c-a-f
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why did you miss the appointment with the doctor last week? (Tại sao bạn bỏ lỡ cuộc hẹn với bác sĩ tuần trước?)
d. I think I'll say I had a long holiday travel. (Tôi nghĩ tôi sẽ nói là tôi đã đi du lịch dài ngày).
e. Didn't you miss that for the second time? (Bạn đã lỡ hẹn lần thứ hai rồi phải không?)
c. Oh, yeah you are right. (Ồ, đúng rồi, bạn nói đúng.)
a. I suggest you try to directly call the doctor and reschedule. (Tôi khuyên bạn thử gọi trực tiếp cho bác sĩ và đặt lại lịch hẹn.)
f. I will do that, but I'm not sure if that's possible. (Tôi sẽ làm vậy, nhưng tôi không chắc liệu có thể thực hiện được không).
Thứ tự đúng: b-d-e-c-a-f
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [595332]: a. Well, as someone who uses social media regularly, I'm acutely aware of it.
b. Then I propose joining me in taking a break from social media. Excessive use only contributes to the problem.
c. No. I redeem my screen time by watching educational videos, so I'm not paying attention to the negative effects.
d. Does the impact of social media seem worse to you today?
e. Surely, but you can notice that people are spending more time on their phones and less time interacting with others.
f. I'm not the right person to ask, as I don't use social media much.
b. Then I propose joining me in taking a break from social media. Excessive use only contributes to the problem.
c. No. I redeem my screen time by watching educational videos, so I'm not paying attention to the negative effects.
d. Does the impact of social media seem worse to you today?
e. Surely, but you can notice that people are spending more time on their phones and less time interacting with others.
f. I'm not the right person to ask, as I don't use social media much.
A, a-b-e-c-d-f
B, d-c-a-f-e-b
C, e-c-a-b-d-f
D, d-f-e-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Does the impact of social media seem worse to you today? (Bạn có thấy tác động của mạng xã hội ngày càng tệ hơn không?)
f. I'm not the right person to ask, as I don't use social media much. (Bạn hỏi sai người rồi, vì tôi không sử dụng mạng xã hội nhiều.)
e. Surely, but you can notice that people are spending more time on their phones and less time interacting with others. (Chắc chắn rồi, nhưng bạn có thể nhận thấy rằng mọi người dành nhiều thời gian hơn cho điện thoại và ít thời gian tương tác với người khác).
c. No. I redeem my screen time by watching educational videos, so I'm not paying attention to the negative effects. (Không. Tôi tận dụng thời gian sử dụng thiết bị của mình bằng cách xem các video giáo dục, nên tôi không chú ý đến những tác động tiêu cực.)
a. Well, as someone who uses social media regularly, I'm acutely aware of it. (Chà, là người sử dụng mạng xã hội thường xuyên, tôi nhận thức rõ điều đó.)
b. Then I propose joining me in taking a break from social media. Excessive use only contributes to the problem. (Vậy thì tôi khuyên bạn nên cùng tôi tạm dừng sử dụng mạng xã hội. Sử dụng quá mức chỉ khiến vấn đề tệ hơn thôi).
Thứ tự đúng: d-f-e-c-a-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Does the impact of social media seem worse to you today? (Bạn có thấy tác động của mạng xã hội ngày càng tệ hơn không?)
f. I'm not the right person to ask, as I don't use social media much. (Bạn hỏi sai người rồi, vì tôi không sử dụng mạng xã hội nhiều.)
e. Surely, but you can notice that people are spending more time on their phones and less time interacting with others. (Chắc chắn rồi, nhưng bạn có thể nhận thấy rằng mọi người dành nhiều thời gian hơn cho điện thoại và ít thời gian tương tác với người khác).
c. No. I redeem my screen time by watching educational videos, so I'm not paying attention to the negative effects. (Không. Tôi tận dụng thời gian sử dụng thiết bị của mình bằng cách xem các video giáo dục, nên tôi không chú ý đến những tác động tiêu cực.)
a. Well, as someone who uses social media regularly, I'm acutely aware of it. (Chà, là người sử dụng mạng xã hội thường xuyên, tôi nhận thức rõ điều đó.)
b. Then I propose joining me in taking a break from social media. Excessive use only contributes to the problem. (Vậy thì tôi khuyên bạn nên cùng tôi tạm dừng sử dụng mạng xã hội. Sử dụng quá mức chỉ khiến vấn đề tệ hơn thôi).
Thứ tự đúng: d-f-e-c-a-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [595333]: Organic food might be healthier than conventional food.
A, Conventional food is likely not as unhealthy as organic food.
B, Conventional food is probably not as healthy as organic food.
C, Organic food is definitely healthier than conventional food.
D, Conventional food is certainly worse than organic food.
Kiến thức về câu so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Thực phẩm hữu cơ có thể lành mạnh hơn thực phẩm thông thường.
*Xét các đáp án:
A. Conventional food is likely not as unhealthy as organic food. (Thực phẩm thông thường có thể không kém lành mạnh như thực phẩm hữu cơ.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Conventional food is probably not as healthy as organic food. (Thực phẩm thông thường có thể không lành mạnh bằng thực phẩm hữu cơ.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N
C. Organic food is definitely healthier than conventional food. (Thực phẩm hữu cơ chắc chắn lành mạnh hơn thực phẩm thông thường.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Conventional food is certainly worse than organic food. (Thực phẩm thông thường chắc chắn tệ hơn thực phẩm hữu cơ.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Thực phẩm hữu cơ có thể lành mạnh hơn thực phẩm thông thường.
*Xét các đáp án:
A. Conventional food is likely not as unhealthy as organic food. (Thực phẩm thông thường có thể không kém lành mạnh như thực phẩm hữu cơ.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Conventional food is probably not as healthy as organic food. (Thực phẩm thông thường có thể không lành mạnh bằng thực phẩm hữu cơ.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N
C. Organic food is definitely healthier than conventional food. (Thực phẩm hữu cơ chắc chắn lành mạnh hơn thực phẩm thông thường.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Conventional food is certainly worse than organic food. (Thực phẩm thông thường chắc chắn tệ hơn thực phẩm hữu cơ.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [595334]: The weather was so hot that we decided to go swimming.
A, It was such hot weather that we decided to go swimming.
B, The weather was too hot for us to decide to go swimming.
C, We decided to go swimming in the hot weather.
D, The weather was hot enough for us to decide to go swimming.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Thời tiết nóng đến mức chúng tôi quyết định đi bơi.
*Xét các đáp án:
A. It was such hot weather that we decided to go swimming. (Thời tiết nóng nực đến mức chúng tôi quyết định đi bơi.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, đúng cấu trúc
Ta có cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà
B. The weather was too hot for us to decide to go swimming. (Thời tiết quá nóng để chúng tôi quyết định đi bơi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V_bare: quá…(để ai) làm gì
C. We decided to go swimming in the hot weather. (Chúng tôi quyết định đi bơi trong thời tiết nóng bức.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
D. The weather was hot enough for us to decide to go swimming. (Thời tiết đủ nóng để chúng tôi quyết định đi bơi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to + V_bare: đủ…(để ai) làm gì
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Thời tiết nóng đến mức chúng tôi quyết định đi bơi.
*Xét các đáp án:
A. It was such hot weather that we decided to go swimming. (Thời tiết nóng nực đến mức chúng tôi quyết định đi bơi.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, đúng cấu trúc
Ta có cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà
B. The weather was too hot for us to decide to go swimming. (Thời tiết quá nóng để chúng tôi quyết định đi bơi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V_bare: quá…(để ai) làm gì
C. We decided to go swimming in the hot weather. (Chúng tôi quyết định đi bơi trong thời tiết nóng bức.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
D. The weather was hot enough for us to decide to go swimming. (Thời tiết đủ nóng để chúng tôi quyết định đi bơi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to + V_bare: đủ…(để ai) làm gì
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [595335]: The doctor's advice helped the patient recover quickly.
A, The doctor's advice pleasantly helped the patient.
B, The patient learned the value of advice from the doctor.
C, What the patient recovered through the doctor's advice is helpful.
D, The patient was helped to recover quickly by the doctor's advice.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc: Lời khuyên của bác sĩ đã giúp bệnh nhân hồi phục nhanh chóng.
*Xét các đáp án:
A. The doctor's advice pleasantly helped the patient. (Lời khuyên của bác sĩ đã giúp ích cho bệnh nhân một cách dễ chịu).
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
B. The patient learned the value of advice from the doctor. (Bệnh nhân đã hiểu được giá trị của lời khuyên từ bác sĩ).
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
C. What the patient recovered through the doctor's advice is helpful. (Những gì mà bệnh nhân hồi phục thông qua lời khuyên của bác sĩ thật hữu ích).
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
D. The patient was helped to recover quickly by the doctor's advice. (Bệnh nhân đã được giúp hồi phục nhanh chóng nhờ lời khuyên của bác sĩ).
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Lời khuyên của bác sĩ đã giúp bệnh nhân hồi phục nhanh chóng.
*Xét các đáp án:
A. The doctor's advice pleasantly helped the patient. (Lời khuyên của bác sĩ đã giúp ích cho bệnh nhân một cách dễ chịu).
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
B. The patient learned the value of advice from the doctor. (Bệnh nhân đã hiểu được giá trị của lời khuyên từ bác sĩ).
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
C. What the patient recovered through the doctor's advice is helpful. (Những gì mà bệnh nhân hồi phục thông qua lời khuyên của bác sĩ thật hữu ích).
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
D. The patient was helped to recover quickly by the doctor's advice. (Bệnh nhân đã được giúp hồi phục nhanh chóng nhờ lời khuyên của bác sĩ).
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [595336]: No sooner had the train pulled into the station than we rushed to get off.
A, We rushed to get off only after had the train pulled into the station.
B, Had the train pulled into the station only when we rushed to get off.
C, Not until the train pulled into the station did we rush to get off.
D, Having pulled into the station, we then rushed to get off the train.
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch câu gốc: Ngay khi tàu vừa vào ga, chúng tôi mới vội vã xuống tàu.
*Xét các đáp án:
A. We rushed to get off only after had the train pulled into the station. (Chúng tôi vội vã xuống tàu chỉ sau khi tàu vào ga.)
=> Sai cấu trúc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Only after”: Only after + S + V + Trợ động từ + S + V_bare: chỉ sau khi… thì
B. Had the train pulled into the station only when we rushed to get off. (Tàu vào ga chỉ khi nào chúng tôi vội vã xuống tàu.)
=> Không sát nghĩa với câu gốc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Only when”: Only when + S + V + Trợ động từ + S + V: chỉ khi
C. Not until the train pulled into the station did we rush to get off. (Mãi đến khi tàu vào ga, chúng tôi mới vội vã xuống tàu).
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “not until/ till”: Not until/till + Time/Time clause + trợ động từ + S + V: mãi đến khi
D. Having pulled into the station, we then rushed to get off the train. (Sau khi vào ga, chúng tôi vội vã xuống tàu.)
=> Không sát nghĩa với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Ngay khi tàu vừa vào ga, chúng tôi mới vội vã xuống tàu.
*Xét các đáp án:
A. We rushed to get off only after had the train pulled into the station. (Chúng tôi vội vã xuống tàu chỉ sau khi tàu vào ga.)
=> Sai cấu trúc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Only after”: Only after + S + V + Trợ động từ + S + V_bare: chỉ sau khi… thì
B. Had the train pulled into the station only when we rushed to get off. (Tàu vào ga chỉ khi nào chúng tôi vội vã xuống tàu.)
=> Không sát nghĩa với câu gốc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Only when”: Only when + S + V + Trợ động từ + S + V: chỉ khi
C. Not until the train pulled into the station did we rush to get off. (Mãi đến khi tàu vào ga, chúng tôi mới vội vã xuống tàu).
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “not until/ till”: Not until/till + Time/Time clause + trợ động từ + S + V: mãi đến khi
D. Having pulled into the station, we then rushed to get off the train. (Sau khi vào ga, chúng tôi vội vã xuống tàu.)
=> Không sát nghĩa với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [595337]: The temperature is rising. It's going to be hot this summer.
A, I can’t turn on the light, therefore it might be hot this summer.
B, When the temperature rises, the heat might worsen this summer.
C, This summer, the heat is perhaps on the way as the temperature is rising.
D, Maybe it's going to be hot this summer as the temperature rises.
Kiến thức về cụm từ:
Tạm dịch câu gốc: Nhiệt độ đang tăng lên. Mùa hè năm nay sẽ rất nóng.
*Xét các đáp án:
A. I can’t turn on the light, therefore it might be hot this summer. (Tôi không thể bật đèn, do đó có thể mùa hè này sẽ nóng.)
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa
B. When the temperature rises, the heat might worsen this summer. (Khi nhiệt độ tăng, sức nóng có thể sẽ tệ hơn vào mùa hè này.)
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa
C. This summer, the heat is perhaps on the way as the temperature rises. (Mùa hè này, có lẽ sẽ nóng vì nhiệt độ đang tăng lên.)
=> Hợp lý về ngữ nghĩa
Ta có cấu trúc: Be on the way: sắp xảy ra
D. Maybe it's going to be hot this summer as the temperature rises. (Có lẽ mùa hè này sẽ nóng vì nhiệt độ tăng) => đáp án D sai vì động từ “rise” ở câu gốc đang chia ở thì hiện tại tiếp diễn nên ở câu viết lại, ta cũng phải chia ở hiện tại tiếp diễn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Nhiệt độ đang tăng lên. Mùa hè năm nay sẽ rất nóng.
*Xét các đáp án:
A. I can’t turn on the light, therefore it might be hot this summer. (Tôi không thể bật đèn, do đó có thể mùa hè này sẽ nóng.)
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa
B. When the temperature rises, the heat might worsen this summer. (Khi nhiệt độ tăng, sức nóng có thể sẽ tệ hơn vào mùa hè này.)
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa
C. This summer, the heat is perhaps on the way as the temperature rises. (Mùa hè này, có lẽ sẽ nóng vì nhiệt độ đang tăng lên.)
=> Hợp lý về ngữ nghĩa
Ta có cấu trúc: Be on the way: sắp xảy ra
D. Maybe it's going to be hot this summer as the temperature rises. (Có lẽ mùa hè này sẽ nóng vì nhiệt độ tăng) => đáp án D sai vì động từ “rise” ở câu gốc đang chia ở thì hiện tại tiếp diễn nên ở câu viết lại, ta cũng phải chia ở hiện tại tiếp diễn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 28 [595338]: Giang can either study or watch TV. He prefers the first one.
A, He can study, therefore he doesn't need to watch TV.
B, He will try studying before watching TV.
C, He'd rather study than watch TV.
D, He decides to study without watching TV.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Giang có thể học hoặc xem TV. Anh ấy thích cái đầu tiên hơn.
*Xét các đáp án:
A. He can study, therefore he doesn't need to watch TV. (Anh ấy có thể học, do đó anh ấy không cần xem TV.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
B. He will try studying before watching TV. (Anh ấy sẽ cố gắng học trước khi xem TV.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
C. He'd rather study than watch TV. (Anh ấy thích học hơn là xem TV).
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc “would rather than” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên làm gì hơn ở hiện tại: S + would rather + (not) + N/V_bare + than + …
D. He decides to study without watching TV. (Anh ấy quyết định học mà không xem TV).
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Giang có thể học hoặc xem TV. Anh ấy thích cái đầu tiên hơn.
*Xét các đáp án:
A. He can study, therefore he doesn't need to watch TV. (Anh ấy có thể học, do đó anh ấy không cần xem TV.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
B. He will try studying before watching TV. (Anh ấy sẽ cố gắng học trước khi xem TV.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
C. He'd rather study than watch TV. (Anh ấy thích học hơn là xem TV).
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc “would rather than” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên làm gì hơn ở hiện tại: S + would rather + (not) + N/V_bare + than + …
D. He decides to study without watching TV. (Anh ấy quyết định học mà không xem TV).
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 29 [595339]: She didn't have enough time. It prevented her from finishing the project.
A, She could overcome the lack of time when she had enough.
B, It was the lack of time that hindered her ability to finish the project.
C, It was evident that having enough time could enable her to finish the project.
D, If she had enough time, she would be able to finish the project.
Kiến thức về câu chẻ:
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy không có đủ thời gian. Điều đó ngăn cản cô ấy hoàn thành dự án.
*Xét các đáp án:
A. She could overcome the lack of time when she had enough. (Cô ấy có thể vượt qua tình trạng thiếu thời gian khi cô ấy có đủ thời gian.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
B. It was the lack of time that hindered her ability to finish the project. (Chính tình trạng thiếu thời gian đã cản trở khả năng hoàn thành dự án của cô ấy.)
=> Hợp lí về ngữ nghĩa. Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + …
C. It was evident that having enough time could enable her to finish the project. (Rõ ràng là có đủ thời gian có thể giúp cô ấy hoàn thành dự án.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. If she had enough time, she would be able to finish the project. (Nếu cô ấy có đủ thời gian, cô ấy sẽ có thể hoàn thành dự án.)
=> Sai ngữ pháp (thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện, ta phải dùng điều kiện loại 3).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy không có đủ thời gian. Điều đó ngăn cản cô ấy hoàn thành dự án.
*Xét các đáp án:
A. She could overcome the lack of time when she had enough. (Cô ấy có thể vượt qua tình trạng thiếu thời gian khi cô ấy có đủ thời gian.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
B. It was the lack of time that hindered her ability to finish the project. (Chính tình trạng thiếu thời gian đã cản trở khả năng hoàn thành dự án của cô ấy.)
=> Hợp lí về ngữ nghĩa. Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + …
C. It was evident that having enough time could enable her to finish the project. (Rõ ràng là có đủ thời gian có thể giúp cô ấy hoàn thành dự án.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. If she had enough time, she would be able to finish the project. (Nếu cô ấy có đủ thời gian, cô ấy sẽ có thể hoàn thành dự án.)
=> Sai ngữ pháp (thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện, ta phải dùng điều kiện loại 3).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 30 [595340]: Rose eventually earned the opportunity to be promoted to manager. It took years of hard work.
A, Working hard for years contributed to her ultimate success in being promoted to manager.
B, Through constant hard work, Rose ultimately became a manager for years.
C, After years of working hard, Rose finally got promoted to manager.
D, It took Rose years of hard work to finally get a chance to be promoted to manager.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc: Cuối cùng Rose đã có cơ hội được thăng chức lên quản lý. Phải mất nhiều năm làm việc chăm chỉ.
*Xét các đáp án:
A. Working hard for years contributed to her ultimate success in being promoted to manager. (Làm việc chăm chỉ trong nhiều năm đã góp phần vào thành công cuối cùng của cô ấy khi được thăng chức lên quản lý.)
=> Không sát nghĩa câu gốc vì câu gốc không nói đến thành công của cô ấy.
B. Through constant hard work, Rose ultimately became a manager for years. (Nhờ làm việc chăm chỉ liên tục, cuối cùng Rose đã trở thành một người quản lý trong nhiều năm.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
C. After years of working hard, Rose finally got promoted to manager. (Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, cuối cùng Rose cũng được thăng chức lên quản lý.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc vì cô ấy chỉ có cơ hội được thăng chức chứ không phải đã được thăng chức thực sự.
D. It took Rose years of hard work to finally get a chance to be promoted to manager. (Rose đã mất nhiều năm làm việc chăm chỉ để cuối cùng có cơ hội được thăng chức lên quản lý.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Cuối cùng Rose đã có cơ hội được thăng chức lên quản lý. Phải mất nhiều năm làm việc chăm chỉ.
*Xét các đáp án:
A. Working hard for years contributed to her ultimate success in being promoted to manager. (Làm việc chăm chỉ trong nhiều năm đã góp phần vào thành công cuối cùng của cô ấy khi được thăng chức lên quản lý.)
=> Không sát nghĩa câu gốc vì câu gốc không nói đến thành công của cô ấy.
B. Through constant hard work, Rose ultimately became a manager for years. (Nhờ làm việc chăm chỉ liên tục, cuối cùng Rose đã trở thành một người quản lý trong nhiều năm.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
C. After years of working hard, Rose finally got promoted to manager. (Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, cuối cùng Rose cũng được thăng chức lên quản lý.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc vì cô ấy chỉ có cơ hội được thăng chức chứ không phải đã được thăng chức thực sự.
D. It took Rose years of hard work to finally get a chance to be promoted to manager. (Rose đã mất nhiều năm làm việc chăm chỉ để cuối cùng có cơ hội được thăng chức lên quản lý.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
According to a recent report by the World Meteorological Organization (WMO), Asia is bearing the brunt of climate change, experiencing a significant rise in temperatures and a barrage of extreme weather events. The annual mean near-surface temperature over Asia in 2023 was the second highest on record, exceeding the average for 1991-2020 by a concerning 0.91°C and a staggering 1.87°C compared to 1961-1990. This alarming increase reflects a trend of accelerated warming, with the warming rate nearly doubling since the latter half of the 20th century.
The (31)___________ of this warming trend are far-reaching and deeply concerning. Many countries in the region witnessed their hottest year on record in 2023. (32)________ has been accompanied by a relentless onslaught of weather extremes. Droughts, heatwaves, floods, and storms have (33)_________ havoc across Asia, disrupting lives, livelihoods, and infrastructure. Sea surface temperatures in the northwest Pacific Ocean reached their highest levels ever recorded, contributing to the intensification of these weather patterns.
The WMO report highlights (34)__________ to address climate change. While Asia is particularly vulnerable due to its vast geographical extent and diverse populations, the impacts of climate change are a global threat. (35)__________ efforts to reduce greenhouse gas emissions and implement adaptation strategies are crucial to mitigate the escalating risks and build resilience for future generations.
The (31)___________ of this warming trend are far-reaching and deeply concerning. Many countries in the region witnessed their hottest year on record in 2023. (32)________ has been accompanied by a relentless onslaught of weather extremes. Droughts, heatwaves, floods, and storms have (33)_________ havoc across Asia, disrupting lives, livelihoods, and infrastructure. Sea surface temperatures in the northwest Pacific Ocean reached their highest levels ever recorded, contributing to the intensification of these weather patterns.
The WMO report highlights (34)__________ to address climate change. While Asia is particularly vulnerable due to its vast geographical extent and diverse populations, the impacts of climate change are a global threat. (35)__________ efforts to reduce greenhouse gas emissions and implement adaptation strategies are crucial to mitigate the escalating risks and build resilience for future generations.
(Adapted from https://wmo.int/)
Câu 31 [595341]:
A, consequences
B, results
C, outcomes
D, finals
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. consequence /ˈkɒnsɪkwəns/ (n): hậu quả, kết quả của một hành động hoặc tình huống cụ thể, thường là kết quả xấu, không mong muốn, không thuận tiện
B. result /rɪˈzʌlt/ (n): kết quả, một điều gì được gây ra hoặc tạo ra (trực tiếp) bởi một điều gì đó khác C. outcome /ˈaʊtkʌm/ (n): kết quả cuối cùng của một quá trình, một cuộc họp, hoạt động...; đầu ra, thu nhập
D. final /ˈfaɪnl/ (n): trận chung kết, cuộc đấu chung kết
Tạm dịch: “The (31)___________ of this warming trend are far-reaching and deeply concerning.” (Hậu quả của xu hướng nóng lên này là rất sâu rộng và đáng lo ngại.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. consequence /ˈkɒnsɪkwəns/ (n): hậu quả, kết quả của một hành động hoặc tình huống cụ thể, thường là kết quả xấu, không mong muốn, không thuận tiện
B. result /rɪˈzʌlt/ (n): kết quả, một điều gì được gây ra hoặc tạo ra (trực tiếp) bởi một điều gì đó khác C. outcome /ˈaʊtkʌm/ (n): kết quả cuối cùng của một quá trình, một cuộc họp, hoạt động...; đầu ra, thu nhập
D. final /ˈfaɪnl/ (n): trận chung kết, cuộc đấu chung kết
Tạm dịch: “The (31)___________ of this warming trend are far-reaching and deeply concerning.” (Hậu quả của xu hướng nóng lên này là rất sâu rộng và đáng lo ngại.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 32 [595342]:
A, This extreme heat
B, The increase in the event
C, Such an extreme weather event
D, Such an event
Kiến thức về cụm danh từ:
*Xét các đáp án:
A. This extreme heat: Nhiệt độ cực cao này
-> Phù hợp với ngữ cảnh, vì nó liên kết trực tiếp với thông tin về "their hottest year on record" và diễn tả một cách rõ ràng nguyên nhân của hiện tượng thời tiết cực đoan.
B. The increase in the event: Sự gia tăng của hiện tượng
-> Cụm từ này không rõ ràng và không trực tiếp liên quan đến "their hottest year".
C. Such an extreme weather event: Hiện tượng thời tiết cực đoan như vậy
-> Cụm này không phù hợp vì nó không trực tiếp liên quan đến "nhiệt độ" đã được đề cập trước đó, mà chỉ nói đến một hiện tượng thời tiết riêng lẻ.
D. Such an event: Một hiện tượng như vậy
-> Cụm này quá chung chung, không cụ thể và không phù hợp để diễn tả về nhiệt độ cao kỷ lục
Tạm dịch: “Many countries in the region witnessed their hottest year on record in 2023. (32)________ has been accompanied by a relentless onslaught of weather extremes.” (Nhiều quốc gia trong khu vực đã chứng kiến năm nóng nhất được ghi nhận vào năm 2023. Nhiệt độ cực cao này đi kèm với sự tấn công liên tục của các hiện tượng thời tiết cực đoan.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. This extreme heat: Nhiệt độ cực cao này
-> Phù hợp với ngữ cảnh, vì nó liên kết trực tiếp với thông tin về "their hottest year on record" và diễn tả một cách rõ ràng nguyên nhân của hiện tượng thời tiết cực đoan.
B. The increase in the event: Sự gia tăng của hiện tượng
-> Cụm từ này không rõ ràng và không trực tiếp liên quan đến "their hottest year".
C. Such an extreme weather event: Hiện tượng thời tiết cực đoan như vậy
-> Cụm này không phù hợp vì nó không trực tiếp liên quan đến "nhiệt độ" đã được đề cập trước đó, mà chỉ nói đến một hiện tượng thời tiết riêng lẻ.
D. Such an event: Một hiện tượng như vậy
-> Cụm này quá chung chung, không cụ thể và không phù hợp để diễn tả về nhiệt độ cao kỷ lục
Tạm dịch: “Many countries in the region witnessed their hottest year on record in 2023. (32)________ has been accompanied by a relentless onslaught of weather extremes.” (Nhiều quốc gia trong khu vực đã chứng kiến năm nóng nhất được ghi nhận vào năm 2023. Nhiệt độ cực cao này đi kèm với sự tấn công liên tục của các hiện tượng thời tiết cực đoan.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 33 [595343]:
A, ruined
B, wreaked
C, destroyed
D, damaged
Kiến thức về cụm từ cố định:
*Xét các đáp án:
A. ruin /ˈruːɪn/ (v): hủy hoại
B. wreak /riːk/ (v): gây ra
C. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy
D. damage /ˈdæmɪdʒ/ (v): làm hỏng, thiệt hại
*Ta có cụm từ: Wreak havoc (on sth): gây ra thiệt hại, gián đoạn hoặc phá hủy
Tạm dịch: “Droughts, heatwaves, floods, and storms have (33)_________ havoc across Asia, disrupting lives, livelihoods, and infrastructure.” (Hạn hán, nắng nóng, lũ lụt và bão đã tàn phá khắp Châu Á, làm gián đoạn cuộc sống, sinh kế và cơ sở hạ tầng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. ruin /ˈruːɪn/ (v): hủy hoại
B. wreak /riːk/ (v): gây ra
C. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy
D. damage /ˈdæmɪdʒ/ (v): làm hỏng, thiệt hại
*Ta có cụm từ: Wreak havoc (on sth): gây ra thiệt hại, gián đoạn hoặc phá hủy
Tạm dịch: “Droughts, heatwaves, floods, and storms have (33)_________ havoc across Asia, disrupting lives, livelihoods, and infrastructure.” (Hạn hán, nắng nóng, lũ lụt và bão đã tàn phá khắp Châu Á, làm gián đoạn cuộc sống, sinh kế và cơ sở hạ tầng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 34 [595344]:
A, that the action is urgently needed
B, the urgent collection of actions is needed
C, the urgent need for collective action
D, its urgent need to take collection action
Kiến thức về cụm từ:
-Ta có: hightlight something: nhấn mạnh cái gì -> chỗ trống cần một danh từ chứ không phải một mệnh đề -> loại đáp án A, B
- Đáp án D sai do ta không có cụm từ “collection action”.
Tạm dịch: “The WMO report highlights (34)__________ to address climate change.” (Báo cáo của WMO nhấn mạnh nhu cầu cấp thiết về hành động tập thể để ứng phó với biến đổi khí hậu.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
-Ta có: hightlight something: nhấn mạnh cái gì -> chỗ trống cần một danh từ chứ không phải một mệnh đề -> loại đáp án A, B
- Đáp án D sai do ta không có cụm từ “collection action”.
Tạm dịch: “The WMO report highlights (34)__________ to address climate change.” (Báo cáo của WMO nhấn mạnh nhu cầu cấp thiết về hành động tập thể để ứng phó với biến đổi khí hậu.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 35 [595345]:
A, concert
B, concerting
C, concerted
D, concerts
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. concert /ˈkɒnsət/ (n): buổi hòa nhạc
B. concerting: không có từ này
C. concerted /kənˈsɜːtɪd/ (adj): có phối hợp, có dự tính
D. concerts - concert /ˈkɒnsɜːt/ (n): các buổi hòa nhạc
*Ta có: Trước danh từ “efforts” cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: “(35)__________ efforts to reduce greenhouse gas emissions and implement adaptation strategies are crucial to mitigate the escalating risks and build resilience for future generations.” (Cần có những nỗ lực chung nhằm giảm phát thải khí nhà kính và thực hiện các chiến lược thích ứng để giảm thiểu các rủi ro đang gia tăng và tăng cường khả năng chống chịu cho các thế hệ tương lai.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. concert /ˈkɒnsət/ (n): buổi hòa nhạc
B. concerting: không có từ này
C. concerted /kənˈsɜːtɪd/ (adj): có phối hợp, có dự tính
D. concerts - concert /ˈkɒnsɜːt/ (n): các buổi hòa nhạc
*Ta có: Trước danh từ “efforts” cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: “(35)__________ efforts to reduce greenhouse gas emissions and implement adaptation strategies are crucial to mitigate the escalating risks and build resilience for future generations.” (Cần có những nỗ lực chung nhằm giảm phát thải khí nhà kính và thực hiện các chiến lược thích ứng để giảm thiểu các rủi ro đang gia tăng và tăng cường khả năng chống chịu cho các thế hệ tương lai.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
Imagine a world where the vast oceans no longer hold the secrets of their most enigmatic inhabitants – the whales. A recent breakthrough in AI has ignited hope for deciphering their language, opening the door to a whole new world of understanding.
So, what might whales tell us? Environmental concerns would likely be high on their list. Whales are acutely sensitive to changes in their environment, and the increasing levels of noise pollution in the oceans could be a source of distress for them. They might also share their knowledge of the oceans, guiding us towards sustainable fishing practices and revealing hidden underwater ecosystems.
The potential benefits of understanding whales extend far beyond mere curiosity. By learning about their social structures, foraging strategies, and migration patterns, we could gain invaluable insights into the delicate balance of marine life. This knowledge could be instrumental in developing conservation efforts and ensuring the health of our oceans for generations to come.
The journey to deciphering whale communication is still in its early stages, but the possibilities are as vast as the oceans themselves. Unveiling the secrets of these intelligent creatures holds the potential to transform our relationship with the natural world, fostering a deeper respect and a more sustainable future for all inhabitants of our planet.
So, what might whales tell us? Environmental concerns would likely be high on their list. Whales are acutely sensitive to changes in their environment, and the increasing levels of noise pollution in the oceans could be a source of distress for them. They might also share their knowledge of the oceans, guiding us towards sustainable fishing practices and revealing hidden underwater ecosystems.
The potential benefits of understanding whales extend far beyond mere curiosity. By learning about their social structures, foraging strategies, and migration patterns, we could gain invaluable insights into the delicate balance of marine life. This knowledge could be instrumental in developing conservation efforts and ensuring the health of our oceans for generations to come.
The journey to deciphering whale communication is still in its early stages, but the possibilities are as vast as the oceans themselves. Unveiling the secrets of these intelligent creatures holds the potential to transform our relationship with the natural world, fostering a deeper respect and a more sustainable future for all inhabitants of our planet.
(Adapted from https://www.newscientist.com/)
Câu 36 [595346]: What does "them" in paragraph 2 refer to?
A, Whales
B, Humans
C, Oceans
D, Environmental concerns
Từ “them” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. Whales – Whale /weɪl/ (n): Cá voi
B. Humans – Human /ˈhjuː.mən/ (n): Con người
C. Oceans – Ocean /ˈəʊ.ʃən/ (n): Đại dương
D. Environmental concerns: Mối quan tâm về môi trường
Căn cứ vào:
“Whales are acutely sensitive to changes in their environment, and the increasing levels of noise pollution in the oceans could be a source of distress for them.” (Cá voi rất nhạy cảm với những thay đổi trong môi trường của chúng và mức độ ô nhiễm tiếng ồn ngày càng tăng ở đại dương có thể là nguồn gây đau khổ cho chúng).
=> them ~ whales
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Whales – Whale /weɪl/ (n): Cá voi
B. Humans – Human /ˈhjuː.mən/ (n): Con người
C. Oceans – Ocean /ˈəʊ.ʃən/ (n): Đại dương
D. Environmental concerns: Mối quan tâm về môi trường
Căn cứ vào:
“Whales are acutely sensitive to changes in their environment, and the increasing levels of noise pollution in the oceans could be a source of distress for them.” (Cá voi rất nhạy cảm với những thay đổi trong môi trường của chúng và mức độ ô nhiễm tiếng ồn ngày càng tăng ở đại dương có thể là nguồn gây đau khổ cho chúng).
=> them ~ whales
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 37 [595347]: In the passage, what would whales likely express concern about if we could communicate with them?
A, The depletion of their food sources.
B, The impact of climate change.
C, The threat of human predation.
D, The noise pollution in the oceans.
Trong đoạn văn, nếu chúng ta có thể giao tiếp với cá voi, chúng có khả năng sẽ bày tỏ mối lo ngại về điều gì?
A. Sự cạn kiệt nguồn thức ăn của chúng.
B. Tác động của biến đổi khí hậu.
C. Mối đe dọa từ việc con người săn bắt.
D. Ô nhiễm tiếng ồn ở đại dương.
Căn cứ vào:
“So, what might whales tell us? Environmental concerns would likely be high on their list. Whales are acutely sensitive to changes in their environment, and the increasing levels of noise pollution in the oceans could be a source of distress for them.” (Vậy, cá voi có thể nói với chúng ta điều gì? Mối quan tâm về môi trường có thể sẽ đứng đầu danh sách của chúng. Cá voi rất nhạy cảm với những thay đổi trong môi trường của chúng và mức độ ô nhiễm tiếng ồn ngày càng tăng ở đại dương có thể là nguồn gây đau khổ cho chúng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Sự cạn kiệt nguồn thức ăn của chúng.
B. Tác động của biến đổi khí hậu.
C. Mối đe dọa từ việc con người săn bắt.
D. Ô nhiễm tiếng ồn ở đại dương.
Căn cứ vào:
“So, what might whales tell us? Environmental concerns would likely be high on their list. Whales are acutely sensitive to changes in their environment, and the increasing levels of noise pollution in the oceans could be a source of distress for them.” (Vậy, cá voi có thể nói với chúng ta điều gì? Mối quan tâm về môi trường có thể sẽ đứng đầu danh sách của chúng. Cá voi rất nhạy cảm với những thay đổi trong môi trường của chúng và mức độ ô nhiễm tiếng ồn ngày càng tăng ở đại dương có thể là nguồn gây đau khổ cho chúng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 38 [595348]: What is the main topic of paragraph 3?
A, The advantages of comprehending whales.
B, The complexities involved in interpreting the nuances of whale communication.
C, The ecological issues that concern whales.
D, The historical development of research focused on whales.
Chủ đề chính của đoạn văn 3 là gì?
A. Những lợi ích của việc hiểu rõ cá voi.
B. Sự phức tạp trong việc diễn giải các sắc thái trong giao tiếp giữa cá voi.
C. Các vấn đề sinh thái liên quan đến cá voi.
D. Sự phát triển mang tính lịch sử của nghiên cứu về cá voi.
Căn cứ vào:
“The potential benefits of understanding whales extend far beyond mere curiosity.” (Những lợi ích tiềm tàng của việc hiểu biết về cá voi vượt xa sự tò mò đơn thuần.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Những lợi ích của việc hiểu rõ cá voi.
B. Sự phức tạp trong việc diễn giải các sắc thái trong giao tiếp giữa cá voi.
C. Các vấn đề sinh thái liên quan đến cá voi.
D. Sự phát triển mang tính lịch sử của nghiên cứu về cá voi.
Căn cứ vào:
“The potential benefits of understanding whales extend far beyond mere curiosity.” (Những lợi ích tiềm tàng của việc hiểu biết về cá voi vượt xa sự tò mò đơn thuần.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [595349]: According to the passage, which of the following does NOT represent the significance of interpreting whale?
A, It could be about gaining valuable insights into the balance of marine life.
B, It might solely benefit commercial fishing practices.
C, Uncovering the mysteries of the deep ocean could also be a possibility.
D, It could help us in the success of marine conservation efforts.
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG thể hiện tầm quan trọng của việc giải mã loài cá voi?
A. Nó có thể giúp chúng ta có được những hiểu biết quý giá về sự cân bằng của đời sống biển.
B. Nó có thể chỉ có lợi cho các hoạt động đánh bắt thương mại.
C. Khám phá những bí ẩn của đại dương sâu thẳm cũng có thể là một khả năng.
D. Nó có thể giúp chúng ta thành công trong các nỗ lực bảo tồn biển.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn 2 và đoạn 3:
“They might also share their knowledge of the oceans, guiding us towards sustainable fishing practices and revealing hidden underwater ecosystems.” (Chúng cũng có thể chia sẻ kiến thức của mình về đại dương, hướng dẫn chúng ta đến những phương pháp đánh bắt cá bền vững và tiết lộ những điều còn ẩn giấu của hệ sinh thái dưới nước.) => phương án C có được đề cập.
The potential benefits of understanding whales extend far beyond mere curiosity. By learning about their social structures, foraging strategies, and migration patterns, we could gain invaluable insights into the delicate balance of marine life. This knowledge could be instrumental in developing conservation efforts and ensuring the health of our oceans for generations to come.” (Việc hiểu về cá voi không chỉ đơn thuần là thỏa mãn trí tò mò. Bằng cách tìm hiểu về cấu trúc xã hội, chiến lược kiếm ăn và mô hình di cư của chúng, chúng ta có thể có được những hiểu biết quý giá về sự cân bằng tinh tế của đời sống biển. Kiến thức này còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các nỗ lực bảo tồn và đảm bảo sức khỏe của đại dương của chúng ta cho các thế hệ tương lai.)=> phương án A, D có được đề cập.
⇨ ĐÁP ÁN B
Đáp án: B
A. Nó có thể giúp chúng ta có được những hiểu biết quý giá về sự cân bằng của đời sống biển.
B. Nó có thể chỉ có lợi cho các hoạt động đánh bắt thương mại.
C. Khám phá những bí ẩn của đại dương sâu thẳm cũng có thể là một khả năng.
D. Nó có thể giúp chúng ta thành công trong các nỗ lực bảo tồn biển.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn 2 và đoạn 3:
“They might also share their knowledge of the oceans, guiding us towards sustainable fishing practices and revealing hidden underwater ecosystems.” (Chúng cũng có thể chia sẻ kiến thức của mình về đại dương, hướng dẫn chúng ta đến những phương pháp đánh bắt cá bền vững và tiết lộ những điều còn ẩn giấu của hệ sinh thái dưới nước.) => phương án C có được đề cập.
The potential benefits of understanding whales extend far beyond mere curiosity. By learning about their social structures, foraging strategies, and migration patterns, we could gain invaluable insights into the delicate balance of marine life. This knowledge could be instrumental in developing conservation efforts and ensuring the health of our oceans for generations to come.” (Việc hiểu về cá voi không chỉ đơn thuần là thỏa mãn trí tò mò. Bằng cách tìm hiểu về cấu trúc xã hội, chiến lược kiếm ăn và mô hình di cư của chúng, chúng ta có thể có được những hiểu biết quý giá về sự cân bằng tinh tế của đời sống biển. Kiến thức này còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các nỗ lực bảo tồn và đảm bảo sức khỏe của đại dương của chúng ta cho các thế hệ tương lai.)=> phương án A, D có được đề cập.
⇨ ĐÁP ÁN B
Đáp án: B
Câu 40 [595350]: Which of the following would the author most likely support?
A, Investing in research to develop new technologies for communicating with whales.
B, Limiting human activities in areas where whales are known to congregate.
C, Creating marine sanctuaries to protect whale habitats.
D, Prioritizing the development of sustainable fishing practices.
Tác giả có khả năng ủng hộ nhất điều nào sau đây?
A. Đầu tư vào nghiên cứu để phát triển các công nghệ mới giúp giao tiếp với cá voi.
B. Hạn chế các hoạt động của con người ở những khu vực mà cá voi thường tập trung.
C. Tạo ra các khu bảo tồn biển để bảo vệ môi trường sống của cá voi.
D. Ưu tiên phát triển các phương pháp đánh bắt bền vững.
Căn cứ vào:
- “A recent breakthrough in AI has ignited hope for deciphering their language, opening the door to a whole new world of understanding.” (Một bước đột phá gần đây trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo đã thắp lên hy vọng giải mã ngôn ngữ của chúng, mở ra một thế giới hoàn toàn mới về sự hiểu biết.)
- “Unveiling the secrets of these intelligent creatures holds the potential to transform our relationship with the natural world, fostering a deeper respect and a more sustainable future for all inhabitants of our planet.” (Việc khám phá những bí mật của những sinh vật thông minh này có khả năng thay đổi mối quan hệ của chúng ta với thế giới tự nhiên, nuôi dưỡng sự tôn trọng sâu sắc hơn và một tương lai bền vững hơn cho tất cả cư dân trên hành tinh này.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Đầu tư vào nghiên cứu để phát triển các công nghệ mới giúp giao tiếp với cá voi.
B. Hạn chế các hoạt động của con người ở những khu vực mà cá voi thường tập trung.
C. Tạo ra các khu bảo tồn biển để bảo vệ môi trường sống của cá voi.
D. Ưu tiên phát triển các phương pháp đánh bắt bền vững.
Căn cứ vào:
- “A recent breakthrough in AI has ignited hope for deciphering their language, opening the door to a whole new world of understanding.” (Một bước đột phá gần đây trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo đã thắp lên hy vọng giải mã ngôn ngữ của chúng, mở ra một thế giới hoàn toàn mới về sự hiểu biết.)
- “Unveiling the secrets of these intelligent creatures holds the potential to transform our relationship with the natural world, fostering a deeper respect and a more sustainable future for all inhabitants of our planet.” (Việc khám phá những bí mật của những sinh vật thông minh này có khả năng thay đổi mối quan hệ của chúng ta với thế giới tự nhiên, nuôi dưỡng sự tôn trọng sâu sắc hơn và một tương lai bền vững hơn cho tất cả cư dân trên hành tinh này.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
Throughout history, music has served as a powerful and enduring thread, weaving together the stories, traditions, and identities of cultures around the world. Beyond its ability to entertain and evoke emotions, music plays a vital role in preserving cultural heritage. This rich tapestry of sounds acts as a living archive, passing down customs, languages, and historical narratives from generation to generation.
One of the fundamental mechanisms by which music preserves heritage lies in its capacity for the oral transmission of traditions. Melodies, rhythms, and lyrics frequently encapsulate the essence of ancestral narratives, spiritual rituals, and societal customs. These musical compositions, handed down through generations by vocalists and instrumentalists, serve as vital reservoirs of knowledge, safeguarding cultural practices and beliefs from slipping into oblivion. Consider, for instance, a lullaby that has traversed a family lineage, embodying not only a soothing tune but also the echoes of a bygone era.
Furthermore, music serves as a powerful tool for expressing cultural identity. Folk songs, for example, often capture the essence of a community's experiences, beliefs, and values. The instruments used, the musical styles employed, and the themes explored all contribute to a unique sonic tapestry that defines a particular culture. By listening to and participating in this music, individuals connect with their heritage and foster a sense of belonging.
Beyond its role in preserving individual cultures, music has the power to bridge divides and foster understanding among diverse societies. By celebrating cultural diversity through music, we can promote cross-cultural exchange, build empathy, and strengthen global connections. Music serves as a universal language that transcends borders and unites people from different backgrounds.
In conclusion, music is a vital force in safeguarding cultural heritage and fostering global unity. By preserving traditions, expressing identity, and bridging cultural divides, music helps to ensure that the rich tapestry of human experience continues to thrive for generations to come.
One of the fundamental mechanisms by which music preserves heritage lies in its capacity for the oral transmission of traditions. Melodies, rhythms, and lyrics frequently encapsulate the essence of ancestral narratives, spiritual rituals, and societal customs. These musical compositions, handed down through generations by vocalists and instrumentalists, serve as vital reservoirs of knowledge, safeguarding cultural practices and beliefs from slipping into oblivion. Consider, for instance, a lullaby that has traversed a family lineage, embodying not only a soothing tune but also the echoes of a bygone era.
Furthermore, music serves as a powerful tool for expressing cultural identity. Folk songs, for example, often capture the essence of a community's experiences, beliefs, and values. The instruments used, the musical styles employed, and the themes explored all contribute to a unique sonic tapestry that defines a particular culture. By listening to and participating in this music, individuals connect with their heritage and foster a sense of belonging.
Beyond its role in preserving individual cultures, music has the power to bridge divides and foster understanding among diverse societies. By celebrating cultural diversity through music, we can promote cross-cultural exchange, build empathy, and strengthen global connections. Music serves as a universal language that transcends borders and unites people from different backgrounds.
In conclusion, music is a vital force in safeguarding cultural heritage and fostering global unity. By preserving traditions, expressing identity, and bridging cultural divides, music helps to ensure that the rich tapestry of human experience continues to thrive for generations to come.
(Adapted from https://www.intercontinentalmusicawards.com/)
Câu 41 [595351]: What is “reservoirs” in paragraph 2 closest in meaning to?
A, Areas
B, Sources
C, Origins
D, Collections
Từ “reservoirs” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. area /ˈeəriə/ (n): khu vực
B. source /sɔːs/ (n): nguồn
C. origin /ˈɒrɪdʒɪn/ (n): nguồn gốc, xuất xứ
D. collection /kəˈlekʃən/ (n): sự góp nhặt, sự thu gom, sự sưu tập
Căn cứ vào:
“These musical compositions, handed down through generations by vocalists and instrumentalists, serve as vital reservoirs of knowledge, safeguarding cultural practices and beliefs from slipping into oblivion.” (Những sáng tác âm nhạc này, được truyền lại qua nhiều thế hệ bởi các ca sĩ và nghệ sĩ chơi nhạc cụ, đóng vai trò là kho tàng kiến thức quan trọng, bảo vệ các hoạt động văn hóa và tín ngưỡng khỏi sự lãng quên.)
=> reservoir /'rezəvwɑ:[r]/ (n): nguồn cung cấp lượng lớn cái gì ~ collection
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. area /ˈeəriə/ (n): khu vực
B. source /sɔːs/ (n): nguồn
C. origin /ˈɒrɪdʒɪn/ (n): nguồn gốc, xuất xứ
D. collection /kəˈlekʃən/ (n): sự góp nhặt, sự thu gom, sự sưu tập
Căn cứ vào:
“These musical compositions, handed down through generations by vocalists and instrumentalists, serve as vital reservoirs of knowledge, safeguarding cultural practices and beliefs from slipping into oblivion.” (Những sáng tác âm nhạc này, được truyền lại qua nhiều thế hệ bởi các ca sĩ và nghệ sĩ chơi nhạc cụ, đóng vai trò là kho tàng kiến thức quan trọng, bảo vệ các hoạt động văn hóa và tín ngưỡng khỏi sự lãng quên.)
=> reservoir /'rezəvwɑ:[r]/ (n): nguồn cung cấp lượng lớn cái gì ~ collection
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 42 [595352]: What does “this music” in paragraph 3 refer to?
A, Folk music
B, All types of music
C, Culture song
D, Old song
“This music” trong đoạn 3 ám chỉ đến điều gì?
A. Folk music: Nhạc dân gian
B. All types of music: Tất cả các loại nhạc
C. Culture song: Bài hát văn hóa (những bài hát có nội dung phản ánh, tôn vinh hoặc truyền tải các giá trị, phong tục, tập quán và di sản văn hóa của quốc gia)
D. Old song: Bài hát cũ
Căn cứ vào:
“Folk songs, for example, often capture the essence of a community's experiences, beliefs, and values. The instruments used, the musical styles employed, and the themes explored all contribute to a unique sonic tapestry that defines a particular culture. By listening to and participating in this music, individuals connect with their heritage and foster a sense of belonging.” (Ví dụ, các bài hát dân gian thường nắm bắt được bản chất của những trải nghiệm, niềm tin và giá trị của một cộng đồng. Các nhạc cụ được sử dụng, phong cách âm nhạc được sử dụng và chủ đề được khám phá đều góp phần tạo nên một bức tranh âm thanh độc đáo định hình nên một nền văn hóa cụ thể. Bằng cách lắng nghe và tham gia vào loại nhạc này, các cá nhân kết nối với di sản của mình và nuôi dưỡng cảm giác thân thuộc).
=> this music ~ Folk music
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Folk music: Nhạc dân gian
B. All types of music: Tất cả các loại nhạc
C. Culture song: Bài hát văn hóa (những bài hát có nội dung phản ánh, tôn vinh hoặc truyền tải các giá trị, phong tục, tập quán và di sản văn hóa của quốc gia)
D. Old song: Bài hát cũ
Căn cứ vào:
“Folk songs, for example, often capture the essence of a community's experiences, beliefs, and values. The instruments used, the musical styles employed, and the themes explored all contribute to a unique sonic tapestry that defines a particular culture. By listening to and participating in this music, individuals connect with their heritage and foster a sense of belonging.” (Ví dụ, các bài hát dân gian thường nắm bắt được bản chất của những trải nghiệm, niềm tin và giá trị của một cộng đồng. Các nhạc cụ được sử dụng, phong cách âm nhạc được sử dụng và chủ đề được khám phá đều góp phần tạo nên một bức tranh âm thanh độc đáo định hình nên một nền văn hóa cụ thể. Bằng cách lắng nghe và tham gia vào loại nhạc này, các cá nhân kết nối với di sản của mình và nuôi dưỡng cảm giác thân thuộc).
=> this music ~ Folk music
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 43 [595353]: Which of the following best paraphrases this sentence: “By celebrating cultural diversity through music, we can promote cross-cultural exchange, build empathy, and strengthen global connections.”?
A, Celebrating diverse musical cultures encourages empathy and enhances connections between nations.
B, By embracing different cultures from music, we can facilitate emotional understanding and improve global relationships.
C, Recognizing musical diversity helps develop empathy and strengthens ties among different cultures.
D, Promoting cultural diversity through music allows for cross-cultural exchange, and emotional bonds and fosters international cooperation.
Câu gốc: “Bằng cách tôn vinh sự đa dạng văn hóa thông qua âm nhạc, chúng ta có thể thúc đẩy giao lưu văn hóa, xây dựng sự đồng cảm và củng cố mối liên kết toàn cầu.”
A: “Việc tôn vinh sự đa dạng văn hóa âm nhạc khuyến khích sự đồng cảm và tăng cường kết nối giữa các quốc gia.”
=> Thiếu vế thúc đẩy trao đổi/giao lưu giữa các nền văn hóa và ở đây cũng không phải nói về sự đa dạng văn hóa âm nhạc mà là sự đa dạng văn hóa qua âm nhạc.
B: “Bằng cách đón nhận những nền văn hóa khác nhau từ âm nhạc, chúng ta có thể tạo điều kiện cho sự hiểu biết cảm xúc và cải thiện mối quan hệ toàn cầu.”
=> Thiếu vế thúc đẩy trao đổi/giao lưu giữa các nền văn hóa.
C: “Nhận diện sự đa dạng âm nhạc giúp phát triển sự đồng cảm và củng cố mối liên kết giữa các nền văn hóa khác nhau.”
=> So với câu gốc, không phải nhận diện sự đa dạng âm nhạc.
D: “Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa thông qua âm nhạc cho phép trao đổi văn hóa, gắn kết cảm xúc và thúc đẩy hợp tác quốc tế.”
=> Thể hiện trọn vẹn ý theo câu gốc.
=> Đáp án là D Đáp án: D
A: “Việc tôn vinh sự đa dạng văn hóa âm nhạc khuyến khích sự đồng cảm và tăng cường kết nối giữa các quốc gia.”
=> Thiếu vế thúc đẩy trao đổi/giao lưu giữa các nền văn hóa và ở đây cũng không phải nói về sự đa dạng văn hóa âm nhạc mà là sự đa dạng văn hóa qua âm nhạc.
B: “Bằng cách đón nhận những nền văn hóa khác nhau từ âm nhạc, chúng ta có thể tạo điều kiện cho sự hiểu biết cảm xúc và cải thiện mối quan hệ toàn cầu.”
=> Thiếu vế thúc đẩy trao đổi/giao lưu giữa các nền văn hóa.
C: “Nhận diện sự đa dạng âm nhạc giúp phát triển sự đồng cảm và củng cố mối liên kết giữa các nền văn hóa khác nhau.”
=> So với câu gốc, không phải nhận diện sự đa dạng âm nhạc.
D: “Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa thông qua âm nhạc cho phép trao đổi văn hóa, gắn kết cảm xúc và thúc đẩy hợp tác quốc tế.”
=> Thể hiện trọn vẹn ý theo câu gốc.
=> Đáp án là D Đáp án: D
Câu 44 [595354]: What is paragraph 2 mainly about?
A, The history of music and cultural heritage.
B, The benefits of preserving cultural heritage through music.
C, The role of music in transmitting traditions orally.
D, The ways music can express cultural identity.
Đoạn 2 chủ yếu nói về điều gì?
A. Lịch sử âm nhạc và di sản văn hóa.
B. Lợi ích của việc bảo tồn di sản văn hóa thông qua âm nhạc.
C. Vai trò của âm nhạc trong việc truyền bá truyền thống bằng miệng.
D. Những cách âm nhạc có thể thể hiện bản sắc văn hóa.
Căn cứ vào:
“One of the fundamental mechanisms by which music preserves heritage lies in its capacity for the oral transmission of traditions. Melodies, rhythms, and lyrics frequently encapsulate the essence of ancestral narratives, spiritual rituals, and societal customs. These musical compositions, handed down through generations by vocalists and instrumentalists, serve as vital reservoirs of knowledge, safeguarding cultural practices and beliefs from slipping into oblivion. Consider, for instance, a lullaby that has traversed a family lineage, embodying not only a soothing tune but also the echoes of a bygone era.” (Một trong những cơ chế cơ bản mà âm nhạc bảo tồn di sản nằm ở khả năng truyền miệng các truyền thống. Giai điệu, nhịp điệu và lời bài hát thường gói gọn bản chất của các câu chuyện tổ tiên, nghi lễ tâm linh và phong tục xã hội. Những sáng tác âm nhạc này, được truyền lại qua nhiều thế hệ bởi các ca sĩ và nghệ sĩ chơi nhạc cụ, đóng vai trò là kho tàng kiến thức quan trọng, bảo vệ các hoạt động văn hóa và tín ngưỡng khỏi sự lãng quên. Ví dụ, hãy xem xét một bài hát ru đã đi qua một dòng dõi gia đình, không chỉ thể hiện giai điệu êm dịu mà còn là tiếng vọng của một thời đại đã qua.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Lịch sử âm nhạc và di sản văn hóa.
B. Lợi ích của việc bảo tồn di sản văn hóa thông qua âm nhạc.
C. Vai trò của âm nhạc trong việc truyền bá truyền thống bằng miệng.
D. Những cách âm nhạc có thể thể hiện bản sắc văn hóa.
Căn cứ vào:
“One of the fundamental mechanisms by which music preserves heritage lies in its capacity for the oral transmission of traditions. Melodies, rhythms, and lyrics frequently encapsulate the essence of ancestral narratives, spiritual rituals, and societal customs. These musical compositions, handed down through generations by vocalists and instrumentalists, serve as vital reservoirs of knowledge, safeguarding cultural practices and beliefs from slipping into oblivion. Consider, for instance, a lullaby that has traversed a family lineage, embodying not only a soothing tune but also the echoes of a bygone era.” (Một trong những cơ chế cơ bản mà âm nhạc bảo tồn di sản nằm ở khả năng truyền miệng các truyền thống. Giai điệu, nhịp điệu và lời bài hát thường gói gọn bản chất của các câu chuyện tổ tiên, nghi lễ tâm linh và phong tục xã hội. Những sáng tác âm nhạc này, được truyền lại qua nhiều thế hệ bởi các ca sĩ và nghệ sĩ chơi nhạc cụ, đóng vai trò là kho tàng kiến thức quan trọng, bảo vệ các hoạt động văn hóa và tín ngưỡng khỏi sự lãng quên. Ví dụ, hãy xem xét một bài hát ru đã đi qua một dòng dõi gia đình, không chỉ thể hiện giai điệu êm dịu mà còn là tiếng vọng của một thời đại đã qua.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 45 [595355]: Which of the following does the author probably support?
A, Restricting the use of traditional music in modern society.
B, Promoting cultural exchange through music festivals and events.
C, Emphasizing the importance of preserving written records of cultural heritage.
D, Encouraging the use of technology in music production.
Tác giả có thể ủng hộ quan điểm nào sau đây?
A. Hạn chế việc sử dụng âm nhạc truyền thống trong xã hội hiện đại.
B. Thúc đẩy trao đổi văn hóa thông qua các lễ hội và sự kiện âm nhạc.
C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn các ghi chép về di sản văn hóa.
D. Khuyến khích sử dụng công nghệ trong sản xuất âm nhạc.
Căn cứ vào:
“By celebrating cultural diversity through music, we can promote cross-cultural exchange, build empathy, and strengthen global connections. Music serves as a universal language that transcends borders and unites people from different backgrounds.” (Bằng cách tôn vinh sự đa dạng văn hóa thông qua âm nhạc, chúng ta có thể thúc đẩy giao lưu giữa các nền văn hóa, xây dựng sự đồng cảm và củng cố các kết nối toàn cầu. Âm nhạc đóng vai trò là ngôn ngữ chung vượt qua biên giới và đoàn kết mọi người từ các nền tảng khác nhau.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Hạn chế việc sử dụng âm nhạc truyền thống trong xã hội hiện đại.
B. Thúc đẩy trao đổi văn hóa thông qua các lễ hội và sự kiện âm nhạc.
C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn các ghi chép về di sản văn hóa.
D. Khuyến khích sử dụng công nghệ trong sản xuất âm nhạc.
Căn cứ vào:
“By celebrating cultural diversity through music, we can promote cross-cultural exchange, build empathy, and strengthen global connections. Music serves as a universal language that transcends borders and unites people from different backgrounds.” (Bằng cách tôn vinh sự đa dạng văn hóa thông qua âm nhạc, chúng ta có thể thúc đẩy giao lưu giữa các nền văn hóa, xây dựng sự đồng cảm và củng cố các kết nối toàn cầu. Âm nhạc đóng vai trò là ngôn ngữ chung vượt qua biên giới và đoàn kết mọi người từ các nền tảng khác nhau.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [595356]: You're at a new school and want to make friends. You see a group of students playing a game in the courtyard. You are quite shy and don’t know those friends. What do you say to join the game?
A, Excuse me, can I take this game?
B, Could I have a chance to be a part of this game, please?
C, I don't know how to play this game. Can you join with me?
D, Hey, how do you play this game?
Tạm dịch: Bạn đang ở một trường học mới và muốn kết bạn. Bạn thấy một nhóm học sinh đang chơi trò chơi trong sân trường. Bạn khá nhút nhát và không biết những người bạn đó. Bạn sẽ nói gì để tham gia trò chơi?
*Xét các đáp án:
A. Excuse me, can I take this game?: Xin lỗi, tôi có thể chơi trò chơi này không?
B. Could I have a chance to be a part of this game, please?: Tôi có thể có cơ hội tham gia trò chơi này không?
C. I don't know how to play this game. Can you join with me?: Tôi không biết cách chơi trò chơi này. Bạn có thể tham gia cùng tôi không?
D. Hey, how do you play this game?: Này, bạn chơi trò chơi này như thế nào?
Ta có: Ta sử dụng “Could I + V (nguyên thể)…” để xin phép, hỏi một cách lịch sự xem bạn có thể làm điều gì không.
Căn cứ vào ngữ cảnh, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. Excuse me, can I take this game?: Xin lỗi, tôi có thể chơi trò chơi này không?
B. Could I have a chance to be a part of this game, please?: Tôi có thể có cơ hội tham gia trò chơi này không?
C. I don't know how to play this game. Can you join with me?: Tôi không biết cách chơi trò chơi này. Bạn có thể tham gia cùng tôi không?
D. Hey, how do you play this game?: Này, bạn chơi trò chơi này như thế nào?
Ta có: Ta sử dụng “Could I + V (nguyên thể)…” để xin phép, hỏi một cách lịch sự xem bạn có thể làm điều gì không.
Căn cứ vào ngữ cảnh, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 47 [595357]: You're an employee at a company. Your line manager, Katty asks you to finish a project by the end of the week per the client’s request.
Katty: Could you finish this project by the end of this week?
You: ___________________.
Katty: Could you finish this project by the end of this week?
You: ___________________.
A, No problem, I'll get it done by Friday.
B, I'll try my best, but I'm not sure if it's possible.
C, That's a lot of work. Can I call the client to make an extension?
D, I'll do my best, but I can't guarantee it will be good.
Tạm dịch: Bạn là nhân viên của một công ty. Quản lý trực tiếp của bạn, Katty yêu cầu bạn hoàn thành một dự án vào cuối tuần theo yêu cầu của khách hàng.
Katty: Bạn có thể hoàn thành dự án này vào cuối tuần này không?
Bạn: ___________________.
*Xét các đáp án:
A. No problem, I'll get it done by Friday: Không thành vấn đề, tôi sẽ hoàn thành trước thứ sáu.
B. I'll try my best, but I'm not sure if it's possible: Tôi sẽ cố gắng hết sức, nhưng tôi không chắc là có thể được không.
C. That's a lot of work. Can I call the client to make an extension?: Nhiều việc quá. Tôi có thể gọi điện cho khách hàng để gia hạn không?
D. I'll do my best, but I can't guarantee it will be good: Tôi sẽ cố gắng hết sức, nhưng tôi không đảm bảo kết quả sẽ tốt.
Căn cứ vào ngữ cảnh, A là đáp án phù hợp bởi nó đưa ra một mốc thời gian cụ thể cho việc hoàn thành dự án.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Katty: Bạn có thể hoàn thành dự án này vào cuối tuần này không?
Bạn: ___________________.
*Xét các đáp án:
A. No problem, I'll get it done by Friday: Không thành vấn đề, tôi sẽ hoàn thành trước thứ sáu.
B. I'll try my best, but I'm not sure if it's possible: Tôi sẽ cố gắng hết sức, nhưng tôi không chắc là có thể được không.
C. That's a lot of work. Can I call the client to make an extension?: Nhiều việc quá. Tôi có thể gọi điện cho khách hàng để gia hạn không?
D. I'll do my best, but I can't guarantee it will be good: Tôi sẽ cố gắng hết sức, nhưng tôi không đảm bảo kết quả sẽ tốt.
Căn cứ vào ngữ cảnh, A là đáp án phù hợp bởi nó đưa ra một mốc thời gian cụ thể cho việc hoàn thành dự án.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 48 [595358]: Following are statements about a painting. Which of the following statements is a fact?
A, The book is more interesting than the movie.
B, The book is the best I've ever read
C, The book is too long.
D, The book has won multiple awards.
Tạm dịch: Sau đây là những câu nói về một bức tranh. Câu nào sau đây là sự thật?
*Xét các đáp án:
A. The book is more interesting than the movie: Cuốn sách thú vị hơn bộ phim.
B. The book is the best I've ever read: Cuốn sách là cuốn hay nhất tôi từng đọc
C. The book is too long: Cuốn sách quá dài.
D. The book has won multiple awards: Cuốn sách đã giành được nhiều giải thưởng.
Các đáp án A, B, C đều là cảm nhận cá nhân mang tính chủ quan, không phải là sự thật khách quan. Chỉ có đáp án D mới là sự thật.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. The book is more interesting than the movie: Cuốn sách thú vị hơn bộ phim.
B. The book is the best I've ever read: Cuốn sách là cuốn hay nhất tôi từng đọc
C. The book is too long: Cuốn sách quá dài.
D. The book has won multiple awards: Cuốn sách đã giành được nhiều giải thưởng.
Các đáp án A, B, C đều là cảm nhận cá nhân mang tính chủ quan, không phải là sự thật khách quan. Chỉ có đáp án D mới là sự thật.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 49 [595359]: You notice that whenever you turn on the air conditioner, the TV starts to make a buzzing noise. What is the most likely cause?
A, The air conditioner and the TV are both malfunctioning.
B, There is an issue with the TV's sound system.
C, The air conditioner and the TV are on the same electrical circuit.
D, The TV needs more electrical power.
Tạm dịch: Bạn nhận thấy rằng bất cứ khi nào bạn bật máy điều hòa, TV bắt đầu phát ra tiếng ù. Nguyên nhân có khả năng xảy ra nhất là gì?
*Xét các đáp án:
A. The air conditioner and the TV are both malfunctioning: Máy điều hòa và TV đều bị trục trặc.
B. There is an issue with the TV's sound system: Có vấn đề với hệ thống âm thanh của TV.
C. The air conditioner and the TV are on the same electrical circuit: Máy điều hòa và TV nằm trên cùng một mạch điện.
D. The TV needs more electrical power: TV cần nhiều điện hơn.
Ta có: Đáp án C là nguyên nhân có khả năng xảy ra nhất vì sự nhiễu điện từ việc sử dụng nhiều thiết bị trên cùng một mạch điện.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. The air conditioner and the TV are both malfunctioning: Máy điều hòa và TV đều bị trục trặc.
B. There is an issue with the TV's sound system: Có vấn đề với hệ thống âm thanh của TV.
C. The air conditioner and the TV are on the same electrical circuit: Máy điều hòa và TV nằm trên cùng một mạch điện.
D. The TV needs more electrical power: TV cần nhiều điện hơn.
Ta có: Đáp án C là nguyên nhân có khả năng xảy ra nhất vì sự nhiễu điện từ việc sử dụng nhiều thiết bị trên cùng một mạch điện.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 50 [595360]: Which of the following situations best exemplifies "reimbursement" which refers to the act of paying back money to somebody that they have spent or lost?
A, You accidentally break your friend's phone and offer to replace it.
B, You borrow money from a friend and promise to pay it back.
C, You help a friend move and they offer to buy you dinner.
D, You forget to return a borrowed book and apologize.
Tạm dịch: Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa tốt nhất cho "hoàn trả", tức là hành động trả lại cho ai đó số tiền mà họ đã chi cho bạn hoặc đã mất?
*Xét các đáp án:
A. You accidentally break your friend's phone and offer to replace it: Bạn vô tình làm hỏng điện thoại của bạn mình và đề nghị đổi điện thoại khác.
=> Không phù hợp vì “reimbursement” là hoàn trả lại tiền, không phải vật phẩm hay đồ dùng.
B. You borrow money from a friend and promise to pay it back: Bạn mượn tiền của một người bạn và hứa sẽ trả lại.
=> Đây là tình huống minh họa đúng nhất của “reimbursement” vì đối tượng ở đây là tiền.
C. You help a friend move and they offer to buy you dinner: Bạn giúp một người bạn chuyển nhà và họ đề nghị mời bạn đi ăn tối.
=> Không phù hợp vì “reimbursement” là hoàn trả lại tiền, không phải bữa ăn.
D. You forget to return a borrowed book and apologize: Bạn quên trả lại một cuốn sách đã mượn và xin lỗi.
=>=> Không phù hợp vì ta không thấy hành động “hoàn trả” ở đây.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. You accidentally break your friend's phone and offer to replace it: Bạn vô tình làm hỏng điện thoại của bạn mình và đề nghị đổi điện thoại khác.
=> Không phù hợp vì “reimbursement” là hoàn trả lại tiền, không phải vật phẩm hay đồ dùng.
B. You borrow money from a friend and promise to pay it back: Bạn mượn tiền của một người bạn và hứa sẽ trả lại.
=> Đây là tình huống minh họa đúng nhất của “reimbursement” vì đối tượng ở đây là tiền.
C. You help a friend move and they offer to buy you dinner: Bạn giúp một người bạn chuyển nhà và họ đề nghị mời bạn đi ăn tối.
=> Không phù hợp vì “reimbursement” là hoàn trả lại tiền, không phải bữa ăn.
D. You forget to return a borrowed book and apologize: Bạn quên trả lại một cuốn sách đã mượn và xin lỗi.
=>=> Không phù hợp vì ta không thấy hành động “hoàn trả” ở đây.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B