Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595949]: The novel The Night Circus, ______ she recommended to me, became a bestseller last year.
A, that
B, what
C, whose
D, which
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:

A. that: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó, không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ. (theo sau “that” có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
B. what: là đại từ nghi vấn hoặc dùng trong mệnh đề danh từ.
C. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. (theo sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ)
D. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau “which” có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ) Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “The novel The Night Circus”, trước nó là dấu phẩy => chỉ sử dụng được đại từ quan hệ “which”.
Tạm dịch: Tiểu thuyết "The Night Circus" mà cô ấy đã giới thiệu với tôi, đã trở thành tiểu thuyết bán chạy nhất vào năm ngoái.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [595950]: The dark clouds, accompanied by thunder and lightning, _______ an impending storm.
A, imply
B, refer
C, denote
D, infer
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. imply /ɪmˈplaɪ/ (v): hàm ý, ngụ ý một điều gì đó
B. refer + to sb/sth /rɪˈfɜːr/ (phr.v): đề cập đến ai/cái gì
C. denote /dɪˈnoʊt/ (v): biểu hiện, biểu thị, dấu hiệu rõ ràng cho cái gì sẽ diễn ra
D. infer /ɪnˈfɜːr/ (v): suy ra, luận ra từ thông tin hoặc bằng chứng đã có.
Tạm dịch: Những đám mây đen, kèm theo sấm chớp, báo hiệu một cơn bão sắp đến.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [595951]: She said she ________ help us with the project tomorrow.
A, would
B, had to
C, must
D, should
Kiến thức câu tường thuật- thì động từ:
Căn cứ vào từ “tomorrow (ngày mai)” -> Tường thuật lại một lời nói trong quá khứ về một sự kiện trong tương lai -> Dùng "would + Vbare" – là dạng quá khứ của "will".
Câu đầy đủ trong trực tiếp là:
"She said, 'I will help you with the project tomorrow.'"
Khi chuyển sang câu gián tiếp, "will" sẽ đổi thành "would" để phù hợp với thì quá khứ.
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ giúp chúng tôi làm dự án vào ngày mai.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [595952]: After the accident, the injured man was _______, but with the help of his doctor, he was able to get back on his feet.
A, helped
B, helpful
C, helpless
D, helping
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:

A. helped - help /help/ (v): giúp đỡ
B. helpful /ˈhelfəl/ (a): hữu ích
C. helpless /ˈhelpləs/ (a): vô vọng
D. helping /ˈhelpɪŋ/ (n): phần ăn
- Căn cứ vào động từ to be “was” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc: be + adj).
- Dựa vào nghĩa -> chọn “helpless”
Tạm dịch: Sau tai nạn, người đàn ông bị thương vốn đã bất lực, nhưng nhờ sự giúp đỡ của bác sĩ, anh ta đã có thể hồi phục và đứng dậy.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [595953]: From now on, I ________ I won’t be late as I realize how it affects others.
A, promise
B, am promising
C, will promise
D, promised
Kiến thức về thì động từ:
*Ta có:

- promise /ˈprɒmɪs/ (v): hứa
- Các động từ chỉ trạng thái như: promise, agree, disagree, believe, imagine, know, mean, realise, suppose, think, understand, appear, hear, look, notice, recognise, see, seem, smell, v.v. thường được chia ở thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Từ bây giờ, tôi hứa rằng tôi sẽ không đến muộn vì tôi nhận ra điều đó ảnh hưởng đến người khác.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [595954]: After an _________ shift at the hospital, she just wanted to get home to bed.
A, exhaustive
B, exhausted
C, exhausting
D, exhaustion
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:

A. exhaustive /ɪɡˈzɔːstɪv/ (a): toàn diện, đầy đủ, bao quát
B. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (a): kiệt sức, mệt mỏi (chỉ trạng thái con người)
C. exhausting /ɪɡˈzɔːstɪŋ/ (a): gây kiệt sức, làm mệt mỏi
D. exhaustion /ɪɡˈzɔːstʃən/ (n): sự kiệt sức, sự mệt mỏi
Căn cứ vào mạo từ “an” và danh từ “shift” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc: mạo từ + adj + N).
Tạm dịch: Sau ca trực mệt mỏi tại bệnh viện, cô chỉ muốn về nhà đi ngủ.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [595955]: If I won a lot of money, I ________ a house for my parent.
A, will buy
B, bought
C, might buy
D, have bought
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/ might + Vbare.
=> Diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Tạm dịch: Nếu tôi giành được một số tiền lớn, tôi có thể mua một ngôi nhà cho cha mẹ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [595956]: Each person has a _______ genetic code, except in the case of identical twins.
A, unique
B, solo
C, only
D, individual
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. unique /juːˈniːk/ (a): độc nhất, độc lạ
B. solo /ˈsəʊləʊ/ (a): đơn độc, một mình
C. only /ˈəʊnli/ (adv): chỉ, duy nhất
D. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (a): cá nhân, riêng lẻ
Tạm dịch: Mỗi người đều có một mã di truyền độc nhất, ngoại trừ trường hợp của cặp song sinh giống hệt nhau.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [595957]: The bicycle was seen __________ down the street.
A, speed
B, to speeding
C, speeding
D, sped
Kiến thức về bị động đặc biệt:
*Ta có:

- See sb do sth: Sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động
➔ Chuyển về dạng bị động, ta sử dụng be + seen to V
- See sb doing: Sử dụng khi người nói chứng kiến một phần của hành động.
➔ Chuyển về dạng bị động, ta sử dụng be + seen V_ing
Tạm dịch: Chiếc xe đạp đã được nhìn thấy đang đi nhanh xuống phố.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [595958]: He plans to ________ after moving to a new city.
A, make a plan
B, turn a new leaf
C, be a fresh start
D, begin a new chapter
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:

A. make a plan: lập kế hoạch
B. turn a new leaf: không có cụm này, chỉ có “turn over a new leaf”: bước sang một trang mới, thay đổi tích cực
C. be a fresh start: là một khởi đầu mới
D. begin a new chapter: bắt đầu một chương mới
Tạm dịch: Anh ấy dự định bắt đầu cuộc sống mới sau khi chuyển đến thành phố mới.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595959]: She managed to quell her anxiety before the big presentation, finding calm in the chaos.
A, increase
B, decrease
C, continue
D, stop
Kiến thức về từ đồng nghĩa - từ vựng:
Tạm dịch câu gốc:
Cô ấy đã cố gắng kiềm chế nỗi lo của mình trước buổi thuyết trình quan trọng, cảm thấy bình tĩnh giữa muôn vàn rối ren.
=> quell /kwɛl/ (v): đàn áp, dập tắt, nén, chế ngự (cảm xúc…)
*Xét các đáp án:
A. increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng lên
B. decrease /dɪˈkriːs/ (v): giảm xuống
C. continue /kənˈtɪnjuː/ (v): tiếp tục
D. stop /stɒp/ (v): ngăn cản
=> quell ~ stop
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [595960]: He decided to forge ahead with his innovative plans, undeterred by the skepticism of his peers.
A, proceed
B, retreat
C, hesitate
D, abandon
Kiến thức về từ đồng nghĩa - từ vựng:
Tạm dịch câu gốc:
Anh ấy quyết định tiếp tục thực hiện những ý tưởng sáng tạo của mình, bất chấp sự nghi ngờ từ các đồng nghiệp.
=> forge ahead /fɔːrdʒ əˈhɛd/ (v): tiếp tục tiến lên phía trước
*Xét các đáp án:

A. proceed /prəˈsiːd/ (v): tiếp tục
B. retreat /rɪˈtriːt/ (v): rút lui, trốn tránh thực tại
C. hesitate /ˈhɛzɪteɪt/ (v): do dự
D. abandon /əˈbændən/ (v): từ bỏ
=> forge ahead ~ proceed
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [595961]: They had to scale back their ambitions after realizing the project's true costs.
A, expand
B, reduce
C, diminish
D, curtail
Kiến thức về từ trái nghĩa - từ vựng:
Tạm dịch câu gốc:
Họ đã phải giảm bớt tham vọng của mình sau khi nhận ra chi phí thực tế của dự án.
=> scale back /skeɪl bæk/ (v): cắt giảm, giảm bớt
*Xét các đáp án:
A. expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng
B. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm
C. diminish /dɪˈmɪnɪʃ/ (v): giảm bớt
D. curtail /kɜːrˈteɪl/ (v): cắt giảm
=> scale back >< expand
+ scale back ~ reduce, diminish, curtail
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [595962]: The artist's work was a striking juxtaposition of traditional techniques and contemporary themes.
A, harmony and agreement
B, contrast and opposition
C, combination and joining
D, blending and merging
Kiến thức về từ trái nghĩa - từ chuyên ngành:
Tạm dịch câu gốc:
Tác phẩm của nghệ sĩ là một sự tương phản rõ nét giữa các kỹ thuật truyền thống và các chủ đề đương đại.
=> juxtaposition /ˌdʒʌkstəpəˈzɪʃən/ (n): kĩ thuật lợi dụng vị trí đặc biệt của các chủ thể (để so sánh hoặc tạo sự đối lập)
*Xét các đáp án:

A. harmony and agreement: sự hài hòa và đồng thuận
B. contrast and opposition: sự tương phản và đối lập
C. combination and joining: sự kết hợp và gắn kết
D. blending and merging: sự hòa trộn và sáp nhập
=> juxtaposition>< harmony and agreement
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [595963]: Nam: How was your birthday party last night?
Jessica: _____________.
A, I’ll let you know later.
B, It was a blast!
C, I’m not sure yet.
D, I was feeling sick.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

A. I’ll let you know later: Tớ sẽ báo sau nhé
B. It was a blast!: Thật là vui
C. I’m not sure yet: Tớ vẫn chưa chắc chắn
D. I was feeling sick: Tớ bị ốm
Tạm dịch:
Nam: Tiệc sinh nhật của cậu tối qua thế nào?
Jessica: Thật là vui!
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [595964]: Minh: Thank you for lending me your umbrella.
John: _____________.
A, No worries.
B, I hope it’s raining.
C, You’re appreciative.
D, I’m glad you have it.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

A. No worries: Không có gì
B. I hope it’s raining: Tớ mong là trời sẽ mưa
C. You’re appreciative: Cậu thật biết trân trọng
D. I’m glad you have it: Tôi rất vui vì cậu có nó
Tạm dịch:
Minh: Cảm ơn đã cho tớ mượn ô nhé.
John: Không có gì.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [595965]: Ben: Do you want to go kayaking on the lake tomorrow?
Nam: _____________.
A, I’m not sure.
B, I'll give it a try once.
C, Sounds fun! Let’s do it.
D, I'll give it a think.
Kiến thức về tình huống giao tiếp và thành ngữ:
*Xét các đáp án:

A. I’m not sure: Tớ không chắc
B. I'll give it a try once : Tớ sẽ thử một lần
C. Sounds fun! Let’s do it: Nghe vui đấy! Triển thôi
D. I'll give it a think: Tớ sẽ suy nghĩ thêm
Tạm dịch:
Ben: Ngày mai cậu có muốn chèo thuyền kayak trên hồ không?
Nam: Nghe vui đấy! Triển thôi.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 18 [595966]: Jack: Would you like to discuss this issue further, or would you prefer to take a break?
Thuy: _____________.
A, I’m not ready to talk about it right now.
B, I’d like to continue the discussion.
C, I appreciate your understanding.
D, I’m not sure what to say.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

A. I’m not ready to talk about it right now: Tôi chưa sẵn sàng nói về nó ngay bây giờ
B. I’d like to continue the discussion: Tôi muốn thảo luận tiếp
C. I appreciate your understanding: Cảm ơn bạn đã thông cảm
D. I’m not sure what to say: Tôi không chắc phải nói gì
Tạm dịch:
Jack: Bạn muốn tiếp tục thảo luận vấn đề này không, hay muốn nghỉ ngơi?
Thuy: Tôi muốn thảo luận tiếp.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [595967]:
a. I need someone to talk to about my problems.
b. I’m here for you. What do you need help with?
c. It’s been a tough week, and I’m feeling overwhelmed.
d. If you’d like, we can grab a coffee and chat.
A, a-b-c-d
B, c-d-b-c
C, c-b-a-d
D, d-a-c-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. It’s been a tough week, and I’m feeling overwhelmed. (Tuần này thật khó khăn, và tớ cảm thấy bị quá tải.)
b. I’m here for you. What do you need help with? (Tớ luôn ở đây với cậu. Cậu cần giúp gì không?)
a. I need someone to talk to about my problems (Tớ cần ai đó để nói về vấn đề của mình.)
d. If you’d like, we can grab a coffee and chat (Nếu cậu muốn, chúng ta có thể đi cà phê và trò chuyện.)
Thứ tự đúng: c-b-a-d
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [595968]:
a. Yeah, people in my country have maintained this custom for a long time.
b. What’s the reason behind hanging lanterns on their doors during the Tet holiday?
c. Oh, this is the traditional custom in your country, isn't it?
d. Great point! It’s a way for them to share their wishes and hopes for the upcoming year.
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, b-a-d-c
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. What’s the reason behind hanging lanterns on their doors during the Tet holiday? (Lý do gì khiến người ta treo đèn lồng trước cửa trong dịp Tết?)
d. Great point! It’s a way for them to share their wishes and hopes for the upcoming year. (Ý hay! Đó là cách để họ chia sẻ những mong ước và hy vọng trong năm tới.)
c. Oh, this is the traditional custom in your country, isn't it? (Ồ, đây là phong tục truyền thống ở đất nước bạn, phải không?)
a. Yeah, people in my country have maintained this custom for a long time. (Ừ, người dân ở đất nước tôi đã gìn giữ phong tục này từ lâu.)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [595969]:
a. I suggest you book a meeting with your boss for a raise.
b. Why were you so upset yesterday?
c. Oh, you're right.
d. I think I'll say I've been working harder than usual.
e. Didn't you get a promotion last month?
f. I will do that, but I'm not sure if he'll agree.
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-e-c-a-f
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why were you so upset yesterday? (Tại sao hôm qua bạn lại buồn vậy?)
d. I think I'll say I've been working harder than usual. (Tôi nghĩ tôi sẽ nói rằng mình đã làm việc chăm chỉ hơn bình thường.)
e. Didn't you get a promotion last month? (Chẳng phải bạn đã được thăng chức tháng trước sao?)
c. Oh, you're right. (Ồ, đúng vậy.)

a. I suggest you book a meeting with your boss for a raise. (Tôi khuyên bạn nên sắp xếp một cuộc họp với sếp để xin tăng lương.)
f. I will do that, but I'm not sure if he'll agree. (Tôi sẽ làm điều đó, nhưng tôi không chắc liệu ông ấy có đồng ý không.)
Thứ tự đúng: b-d-e-c-a-f
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [595970]:
a. As someone who cares much about the environment, I'm acutely aware of it.
b. In that case, I suggest you join me in reducing our plastic consumption. I know the 3R (Reduce-Reuse-Recycle) program launches next month.
c. That makes sense, but even so, a lot of people overlook the negative effects of plastic.
d. Does the impact of plastic pollution seem worse to you today?
e. Clearly, it contributes a lot to climate change, but I know many others still rely on it.
f. I agree that people are using more plastic bags and bottles.
A, a-b-e-c-d-f
B, d-c-a-f-e-b
C, d-e-f-c-a-b
D, e-c-a-b-d-f
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Does the impact of plastic pollution seem worse to you today? (Cậu có thấy ngày nay tác động của ô nhiễm nhựa có vẻ ngày càng tệ hơn không?)
e. Clearly, it contributes a lot to climate change, but I know many others still rely on it. (Rõ ràng là nó góp phần lớn vào biến đổi khí hậu, nhưng tôi biết vẫn còn nhiều người phụ thuộc vào nó.)
f. I agree that people are using more plastic bags and bottles. (Tớ đồng ý rằng mọi người đang sử dụng nhiều túi và chai nhựa hơn.)
c. That makes sense, but even so, a lot of people overlook the negative effects of plastic. (Điều này dễ hiểu thôi, nhưng thậm chí, nhiều người vẫn bỏ qua những tác động tiêu cực của nhựa.)
a. As someone who cares much about the environment, I'm acutely aware of it. (Là người rất quan tâm đến môi trường, tớ nhận thức rất rõ về điều này.)
b. In that case, I suggest you join me in reducing our plastic consumption. I know the 3R (Reduce-Reuse-Recycle) program launches next month. (Nếu thế, tớ đề nghị cậu cùng tớ tham gia giảm lượng nhựa tiêu thụ. Tớ biết đến chương trình 3R (Giảm thiểu - Tái sử dụng - Tái chế) sẽ được triển khai vào tháng tới.)
Thứ tự đúng: d-e-f-c-a-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [595971]: Electric cars might be more energy-efficient than gasoline cars.
A, Gasoline cars are likely as energy-efficient as electric cars.
B, Gasoline cars are probably not as energy-efficient as electric cars.
C, Electric cars are definitely more energy-efficient than gasoline cars.
D, Gasoline cars are certainly worse than electric cars.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Xe điện có lẽ tiết kiệm năng lượng hơn xe xăng.
*Xét các đáp án:
A. Gasoline cars are likely as energy-efficient as electric cars. (Xe xăng có khả năng tiết kiệm năng lượng bằng xe điện.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Gasoline cars are probably not as energy-efficient as electric cars. (Xe xăng có lẽ không tiết kiệm năng lượng bằng xe điện.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, đúng cấu trúc.
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N
C. Electric cars are definitely more energy-efficient than gasoline cars. (Xe điện chắc chắn tiết kiệm năng lượng hơn xe xăng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Gasoline cars are certainly worse than electric cars. (Xe xăng chắc chắn tệ hơn xe điện.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [595972]: The cake was so delicious that we ate it all.
A, We asked for a second delicious cake to be eaten.
B, The cake was too delicious for us to eat it all.
C, It was such a delicious cake that we ate it all.
D, The cake was delicious enough for us to eat it all.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc:
Bánh ngon đến nỗi mà chúng tôi đã ăn hết.
*Xét các đáp án:
A. We asked for a second delicious cake to be eaten. (Chúng tôi đã xin được ăn một cái bánh ngon thứ hai.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The cake was too delicious for us to eat it all. (Bánh quá ngon để chúng tôi có thể ăn hết.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + Vbare: quá… (để ai) không thể làm gì
C. It was such a delicious cake that we ate it all. (Đó là một cái bánh ngon đến nỗi chúng tôi đã ăn hết.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, đúng cấu trúc.
Ta có cấu trúc: It + be+ such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...
D. The cake was delicious enough for us to eat it all. (Bánh đủ ngon để chúng tôi ăn hết.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: đủ ... (để ai) làm gì
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 25 [595973]: The news of their acceptance into the university program filled the students with immense relief.
A, The students’ acceptance into the university program was immensely relieved.
B, Out of immense relief, the students learned of their acceptance into the university program.
C, Receiving news of their acceptance into the university program, the students were filled with immense relief.
D, Their acceptance into the university program brings the students immense relief.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc:
Tin tức về việc được nhận vào chương trình đại học đã khiến các sinh viên vô cùng nhẹ nhõm.
*Xét các đáp án:
A. The students’ acceptance into the university program was immensely relieved. (Việc các sinh viên được nhận vào chương trình đại học đã vô cùng nhẹ nhõm.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc, sai ngữ pháp vì “relieved” dùng để chỉ trạng thái con người, không chỉ sự việc.
B. Out of immense relief, the students learned of their acceptance into the university program. (Vì cảm giác nhẹ nhõm vô cùng, các sinh viên biết rằng mình đã được nhận vào chương trình đại học.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Receiving news of their acceptance into the university program, the students were filled with immense relief. (Khi nhận được tin mình được nhận vào chương trình đại học, các sinh viên tràn ngập cảm giác nhẹ nhõm.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, đúng ngữ pháp.
D. Their acceptance into the university program brings the students immense relief. (Việc họ được nhận vào chương trình đại học mang lại cho các sinh viên cảm giác nhẹ nhõm vô cùng.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, nhưng sử dụng sai thì của động từ so với câu gốc (câu gốc nói về quá khứ, còn câu này lại ở thì hiện tại.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [595974]: Exhausted after a long day of hiking, the campers collapsed onto their sleeping bags the moment they reached the campsite.
A, The campers, yearning for rest after a long day of hiking, finally reached the campsite.
B, Had they collapsed onto their sleeping bags only when the fatigue of the long hike overwhelmed the campers.
C, No sooner had they reached the campsite than the exhausted campers slumped onto their sleeping bags.
D, Barely had the exhausted campers slumped onto their sleeping bags when they reached the campsite.
Kiến thức về đảo ngữ:
Tạm dịch câu gốc:
Kiệt sức sau một ngày dài leo núi, các trại viên đã gục xuống túi ngủ ngay khi họ đến được khu cắm trại.
*Xét các đáp án:
A. The campers, yearning for rest after a long day of hiking, finally reached the campsite. (Các trại viên, khao khát nghỉ ngơi sau một ngày dài leo núi, cuối cùng đã đến khu cắm trại.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Had they collapsed onto their sleeping bags only when the fatigue of the long hike overwhelmed the campers. (Họ chỉ gục xuống túi ngủ khi sự mệt mỏi sau chuyến leo núi dài áp đảo các trại viên.)
=> Sai cấu trúc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “only when”: Only when + S + V + aux + S + V: Chỉ khi ... thì ...
C. No sooner had they reached the campsite than the exhausted campers slumped onto their sleeping bags. (Ngay khi họ đến khu cắm trại thì các trại viên kiệt sức đã gục xuống túi ngủ.)
=> Đúng cấu trúc, sát nghĩa với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner...than”: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/Vừa mới … thì ...
D. Barely had the exhausted campers slumped onto their sleeping bags when they reached the campsite. (Gần như các trại viên kiệt sức mới gục xuống túi ngủ thì họ đến khu cắm trại.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Barely…when”: Barely + had + S + Vp2, when + S + V (quá khứ đơn): Gần như mới … thì ...
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [595975]: The car's engine is making strange noises. It might need a repair.
A, The car’s engine is worse, therefore it might need a repair.
B, Repairing is the certain result of the noisy car’s engine.
C, Perhaps the car needs a repair as the engine is making strange noises.
D, When the car's engine makes strange noises, it will definitely need a repair.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc:
Động cơ của chiếc xe đang phát ra những tiếng ồn lạ. Có thể nó cần được sửa chữa.
*Xét các đáp án:
A. The car’s engine is worse, therefore it might need a repair. (Động cơ của chiếc xe tệ hơn, do đó nó có thể cần sửa chữa.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Repairing is the certain result of the noisy car’s engine. (Việc sửa chữa là kết quả chắc chắn của động cơ xe phát ra tiếng ồn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Perhaps the car needs a repair as the engine is making strange noises. (Có lẽ chiếc xe cần sửa chữa vì động cơ đang phát ra tiếng ồn lạ.)
=> Hợp lý về ngữ nghĩa.
D. When the car's engine makes strange noises, it will definitely need a repair. (Khi động cơ của xe phát ra tiếng ồn lạ, nó sẽ chắc chắn cần sửa chữa.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 28 [595976]: I can buy a new phone or continue using my old one. I prefer the latter choice.
A, I’d rather continue using my old phone than buy a new one.
B, I can continue using my old phone, so I don’t need to buy a new one.
C, I will use my old phone before buying a new one.
D, I decided to continue using my old phone but also consider buying a new one.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc:
Tôi có thể mua một chiếc điện thoại mới hoặc tiếp tục sử dụng chiếc cũ. Tôi thích lựa chọn thứ hai.
*Xét các đáp án:
A. I’d rather continue using my old phone than buy a new one. (Tôi thích tiếp tục sử dụng chiếc điện thoại cũ hơn là mua một cái mới.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, đúng cấu trúc.
Ta có cấu trúc: S + would rather + Vbare + than + Vbare: thích làm gì hơn làm gì
B. I can continue using my old phone, so I don’t need to buy a new one. (Tôi có thể tiếp tục sử dụng chiếc điện thoại cũ, vì vậy tôi không cần mua cái mới.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. I will use my old phone before buying a new one. (Tôi sẽ sử dụng chiếc điện thoại cũ trước khi mua cái mới.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. I decided to continue using my old phone but also consider buying a new one. (Tôi đã quyết định tiếp tục sử dụng chiếc điện thoại cũ nhưng cũng cân nhắc việc mua một cái mới.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc, sai thì động từ so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 29 [595977]: The heavy rain caused severe flooding in the city. It forced many people to evacuate their homes.
A, Many people were willing to evacuate their homes to overcome the heavy rain.
B, The city, in which many people leave their homes, was flooded due to the heavy rain.
C, If there weren’t heavy rain, the city wouldn't have flooded, and many people wouldn't have had to evacuate their homes.
D, It was the severe flooding in the city that forced many people to evacuate their homes.
Kiến thức về câu chẻ:
Tạm dịch câu gốc:
Trận mưa lớn đã gây ra ngập lụt nghiêm trọng trong thành phố. Nó buộc nhiều người phải sơ tán khỏi nhà của họ.
*Xét các đáp án:
A. Many people were willing to evacuate their homes to overcome the heavy rain. (Nhiều người sẵn sàng sơ tán khỏi nhà để vượt qua trận mưa lớn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The city, in which many people leave their homes, was flooded due to the heavy rain. (Thành phố, nơi nhiều người rời bỏ nhà của họ, đã bị ngập lụt do mưa lớn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. If there weren’t heavy rain, the city wouldn't have flooded, and many people wouldn't have had to evacuate their homes. (Nếu không có cơn mưa lớn, thành phố đã không bị ngập lụt, và nhiều người đã không phải sơ tán khỏi nhà của họ.)
=> Sai vì thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện, ta phải dùng điều kiện loại 3 để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + would/could + have + Vp2
D. It was the severe flooding in the city that forced many people to evacuate their homes. (Chính lũ lụt nghiêm trọng trong thành phố đã buộc nhiều người phải sơ tán khỏi nhà của họ.)
=> Hợp lý về ngữ nghĩa.
Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + ...
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [595978]: She eventually won the gold medal at the Olympics. It took years of rigorous training and discipline.
A, It took her years of rigorous training and discipline to finally win the gold medal at the Olympics.
B, Training rigorously and disciplining herself for years contributed to her ultimate success in winning the gold medal at the Olympics.
C, After years of rigorous training, she finally won the gold medal at the Olympics.
D, Through constant effort and discipline, she ultimately won the gold medal at the Olympics for years.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc:
Cuối cùng cô ấy đã giành được huy chương vàng tại Thế vận hội. Điều này đòi hỏi nhiều năm khổ luyện và kỷ luật.
*Xét các đáp án:
A. It took her years of rigorous training and discipline to finally win the gold medal at the Olympics. (Cô ấy đã phải trải qua nhiều năm khổ luyện và kỷ luật để cuối cùng giành được huy chương vàng tại Thế vận hội.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
B. Training rigorously and disciplining herself for years contributed to her ultimate success in winning the gold medal at the Olympics. (Việc khổ luyện và tự kỷ luật trong nhiều năm đã góp phần vào thành công cuối cùng của cô ấy trong việc giành huy chương vàng tại Thế vận hội.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc vì câu gốc không đề cập đây là thành công cuối cùng.
C. After years of rigorous training and discipline, she finally won the gold medal at the Olympics. (Sau nhiều năm khổ luyện, cuối cùng cô ấy đã giành được huy chương vàng tại Thế vận hội.)
=> Thiếu mất ý “discipline” nên chưa sát nghĩa so với câu gốc.
D. Through constant effort and discipline, she ultimately won the gold medal at the Olympics for years. (Nhờ nỗ lực và kỷ luật không ngừng, cô ấy cuối cùng đã giành được huy chương vàng tại Thế vận hội trong nhiều năm.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
      Humanity's fascination with the cosmos has driven us to explore beyond Earth's atmosphere. The Space Race, ignited by Sputnik 1 in 1957, marked a pivotal moment. The Soviet Union and the United States competed fiercely, achieving (31)_______ milestones. Yuri Gagarin's historic flight and the Apollo 11 Moon landing were among the most significant.
Beyond the Moon, space exploration has expanded. Unmanned probes have explored distant planets, moons, and asteroids, revealing their secrets. (32)___________ has been a significant focus, with missions to Mars and beyond. As technology advances, we can expect even more groundbreaking discoveries.
      One of the most exciting (33)___________ is finding habitable planets beyond our solar system. With powerful telescopes, scientists are making significant strides in identifying exoplanets. The discovery of such planets could have (34)_______________ of the universe.
      Space exploration has also (35)___________ to the development of numerous technologies that have benefited society on Earth. These include advancements in materials science, medicine, and communication systems. As we continue to explore the cosmos, we can expect even more innovative applications of space-derived technologies.
(Adapted from https://education.nationalgeographic.org/)
Câu 31 [595979]:
A, remark
B, remarkably
C, remarkable
D, remarks
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:

A. remark /rɪˈmɑːrk/ (v): chú ý
B. remarkably /rɪˈmɑːrkəbli/ (adv): một cách đáng chú ý
C. remarkable /rɪˈmɑːrkəbl/ (adj): đáng chú ý
D. remarks - remark /rɪˈmɑːrk/ (n): sự chú ý
Chỗ trống đứng giữa động từ “achieving” và danh từ “milestones” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ.
Tạm dịch: The Soviet Union and the United States competed fiercely, achieving (31) _______ milestones. (Liên Xô và Hoa Kỳ cạnh tranh khốc liệt, đạt được những cột mốc đáng chú ý.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 32 [595980]:
A, The search for extraterrestrial life
B, The extraterrestrial life for searching
C, Such an extraterrestrial life
D, Such a life searching
Kiến thức về cụm danh từ
*Xét các đáp án:

A. Tìm kiếm sự sống ngoài trái đất
-> Hợp lý về ngữ nghĩa
B. Sự sống ngoài trái đất để tìm kiếm
-> Không hợp lý về ngữ nghĩa
C. Một sự sống ngoài trái đất như vậy
-> Không hợp lý vì "such" ám chỉ rằng có có một sự sống ngoài trái đất đã được đề cập trước đó. Tuy nhiên, đoạn trước không hề đề cập đến điều này.
D. Một cuộc tìm kiếm cuộc đời như vậy
-> Không hợp lý vì đoạn văn không nói đến việc tìm kiếm cuộc đời
Tạm dịch: (32) __________ has been a significant focus, with missions to Mars and beyond. (Tìm kiếm sự sống ngoài trái đất đã trở thành một trọng tâm quan trọng, với các sứ mệnh hướng đến sao Hỏa và xa hơn nữa.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 33 [595981]:
A, abilities
B, prospects
C, possibilities
D, capacities
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. abilities - ability /əˈbɪləti/ (n): khả năng có thể làm gì
B. prospects - prospect /ˈprɒspekt/ (n): triển vọng
C. possibilities - possibility /ˌpɒsəˈbɪlɪti/ (n): khả năng một điều gì đó có thể xảy ra hoặc đúng nhưng không chắc
D. capacities - capacity /kəˈpæsɪti/ (n): khả năng (=ability), sức chứa
Ta có cụm từ: exciting prospect: triển vọng thú vị
Tạm dịch: One of the most exciting (33) ___________ is finding habitable planets beyond our solar system. (Một trong những triển vọng thú vị nhất là tìm thấy các hành tinh có thể sinh sống ngoài hệ mặt trời của chúng ta.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 34 [595982]:
A, profound implications are understood
B, the understanding of implications is profound
C, profound implications for our understanding
D, profound implications to understand
Kiến thức về nghĩa của câu:
*Ta có:

Chỗ trống cần điền một danh từ/cụm danh từ -> Loại A và B
Xét các đáp án còn lại:
C. profound implications for our understanding: những tác động sâu sắc đối với sự hiểu biết của chúng ta
D. profound implications to understand: những tác động sâu sắc cần hiểu
-> C hợp lý hơn về ngữ nghĩa
Tạm dịch: The discovery of such planets could have (34) _______________ of the universe. (Việc phát hiện những hành tinh như vậy có thể có những tác động sâu sắc đối với sự hiểu biết của chúng ta về vũ trụ.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 35 [595983]:
A, led
B, caused
C, guided
D, directed
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. led - lead /liːd/ (v): dẫn dắt, dẫn tới
B. caused - cause /kɔːz/ (v): gây ra
C. guided - guide /ɡaɪd/ (v): hướng dẫn
D. directed - direct /dəˈrɛkt/ (v): chỉ đạo
Ta có cụm từ: lead to sth: dẫn đến điều gì
Tạm dịch: Space exploration has also (35) ___________ to the development of numerous technologies that have benefited society on Earth. (Khám phá không gian cũng đã dẫn đến sự phát triển của nhiều công nghệ có lợi cho xã hội trên Trái Đất.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
      The relentless influx of people from rural areas to urban centers, particularly in developing countries, presents a complex set of challenges and opportunities. While urbanization can drive economic growth, improve access to essential services, and foster innovation, its rapid pace, if not managed carefully, can exacerbate existing vulnerabilities and create new ones.
      One of the most pressing concerns is the strain placed on infrastructure. As cities experience explosive growth, they often struggle to keep pace with the burgeoning demand for housing, transportation, and basic utilities. These can result in traffic congestion, pollution, and limited access to healthcare and education. Particularly, the issue of affordable housing is acute, as the rapid influx of residents frequently outstrips the construction of new, reasonably priced dwellings. These things can lead to housing shortages, overcrowding, and the formation of informal settlements, which often lack basic amenities and are vulnerable to natural disasters.
      Public health is another major concern. Densely populated urban environments can become breeding grounds for infectious diseases, especially when sanitation facilities are inadequate. This is particularly true in developing countries, where limited resources and infrastructure can hinder efforts to provide clean water, proper sanitation, and effective healthcare services. Additionally, increased traffic and industrial activity lead to air pollution, which poses serious health risks, particularly for vulnerable populations such as children, the elderly, and those with respiratory conditions.
      Climate change further complicates the challenges faced by urban areas in developing countries. Rising sea levels, extreme weather events, and intensifying water scarcity pose significant threats to coastal cities and those located in drought-prone regions. These challenges are exacerbated by the limited resources and infrastructure these countries possess to adapt to the impacts of climate change. For example, coastal cities may be vulnerable to flooding and erosion, while inland cities may face water shortages and extreme heat waves.
      Social instability is another potential consequence of rapid urbanization. The large-scale influx of people into cities can intensify competition for resources, jobs, and housing, leading to social tensions and potentially fueling crime, violence, and unrest. This can be particularly problematic in developing countries, where social inequalities and economic disparities are often more pronounced than in developed nations.
      To mitigate these risks, a holistic approach is essential. By investing in sustainable infrastructure, implementing policies that promote social equity and environmental sustainability, and engaging others in strategic planning, governments can transform urbanization into a powerful catalyst for progress and prosperity in the 21st century.
(Adapted from https://www.zurich.com/)
Câu 36 [595984]: What does "This" in paragraph 3 refer to?
A, The public health concern
B, Densely populated urban environments
C, Limited sanitation facilities in densely populated urban areas
D, Increased traffic and industrial activity
Từ “This” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. Mối quan tâm về sức khỏe cộng đồng
B. Những khu đô thị đông đúc
C. Cơ sở hạ tầng vệ sinh hạn chế ở các khu vực đô thị đông đúc
D. Lưu lượng giao thông và hoạt động công nghiệp gia tăng
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: Densely populated urban environments can become breeding grounds for infectious diseases, especially when sanitation facilities are inadequate. This is particularly true in developing countries, where limited resources and infrastructure can hinder efforts to provide clean water, proper sanitation, and effective healthcare services. (Môi trường đô thị đông đúc có thể trở thành nơi phát sinh các bệnh truyền nhiễm, đặc biệt khi cơ sở vệ sinh không đầy đủ. Điều này đặc biệt đúng ở các nước đang phát triển, nơi nguồn lực và cơ sở hạ tầng hạn chế có thể cản trở các nỗ lực cung cấp nước sạch, vệ sinh đúng cách, và các dịch vụ y tế hiệu quả.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 37 [595985]: According to the passage, which of the following is a negative effect of urbanization on infrastructure?
A, Greater availability of every service.
B, Enhanced transportation infrastructure.
C, Development of informal housing areas.
D, Access to affordable housing for all.
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa cơ sở hạ tầng?
A. Tăng khả năng tiếp cận tất cả các dịch vụ.
B. Nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông.
C. Hình thành các khu nhà ở không chính thức.
D. Tiếp cận nhà ở giá rẻ cho tất cả mọi người.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Particularly, the issue of affordable housing is acute, as the rapid influx of residents frequently outstrips the construction of new, reasonably priced dwellings. These things can lead to housing shortages, overcrowding, and the formation of informal settlements, which often lack basic amenities and are vulnerable to natural disasters. (Đặc biệt, vấn đề nhà ở giá rẻ rất nghiêm trọng, vì dòng người di cư nhanh chóng thường vượt quá tốc độ xây dựng các khu nhà ở mới với giá hợp lý. Những điều này có thể dẫn đến tình trạng thiếu nhà ở, dân số quá tải, và sự hình thành các khu định cư không chính thức, thường thiếu các tiện ích cơ bản và dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 38 [595986]: What is the main topic of paragraph 4?
A, The challenges of urbanization in coastal cities.
B, The economic consequences of rising sea levels.
C, The impact of climate change on urban areas in developing countries.
D, The role of urban areas in mitigating climate change.
Chủ đề chính của đoạn 4 là gì?
A. Những thách thức của đô thị hóa tại các thành phố ven biển.
B. Hậu quả kinh tế của mực nước biển dâng cao.
C. Tác động của biến đổi khí hậu đối với các khu vực đô thị ở các nước đang phát triển.
D. Vai trò của các khu đô thị trong việc giảm thiểu biến đổi khí hậu.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Climate change further complicates the challenges faced by urban areas in developing countries. Rising sea levels, extreme weather events, and intensifying water scarcity pose significant threats to coastal cities and those located in drought-prone regions. (Biến đổi khí hậu làm phức tạp thêm các thách thức mà các khu vực đô thị ở các nước đang phát triển phải đối mặt. Mực nước biển dâng cao, các hiện tượng thời tiết cực đoan, và tình trạng khan hiếm nước ngày càng nghiêm trọng đặt ra những mối đe dọa đáng kể đối với các thành phố ven biển và các khu vực dễ hạn hán.)
=> Ta thấy đoạn văn nói về những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến các khu vực đô thị ở các nước đang phát triển.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 39 [595987]: According to the passage, which of the following is NOT a consequence of rapid urbanization?
A, The fertile environment for the proliferation and transmission of infectious diseases.
B, The emergence and growth of informal housing settlements.
C, A notable decline in crime rates within urban areas.
D, The potential for heightened social instability in urban environments.
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả của quá trình đô thị hóa nhanh chóng?
A. Môi trường thuận lợi cho sự phát triển và lây lan của các bệnh truyền nhiễm.
B. Sự xuất hiện và phát triển của các khu nhà ở không chính thức.
C. Sự giảm đáng kể tỷ lệ tội phạm trong các khu vực đô thị.
D. Khả năng gia tăng sự bất ổn xã hội tại các môi trường đô thị.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: Densely populated urban environments can become breeding grounds for infectious diseases, especially when sanitation facilities are inadequate. (Môi trường đô thị đông đúc có thể trở thành nơi phát sinh các bệnh truyền nhiễm, đặc biệt khi cơ sở vệ sinh không đầy đủ.)
=> Loại A.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: These things can lead to housing shortages, overcrowding, and the formation of informal settlements, which often lack basic amenities and are vulnerable to natural disasters. (Những điều này có thể dẫn đến tình trạng thiếu nhà ở, dân số quá tải, và sự hình thành các khu định cư không chính thức, thường thiếu các tiện ích cơ bản và dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai.)
=> Loại B.
Căn cứ vào thông tin đoạn 5: Social instability is another potential consequence of rapid urbanization. The large-scale influx of people into cities can intensify competition for resources, jobs, and housing, leading to social tensions and potentially fueling crime, violence, and unrest. (Sự bất ổn xã hội là một hệ quả tiềm tàng khác của đô thị hóa nhanh chóng. Dòng người lớn đổ vào các thành phố có thể gia tăng cạnh tranh về tài nguyên, công việc, và nhà ở, dẫn đến căng thẳng xã hội và có khả năng kích động tội phạm, bạo lực, và sự bất ổn.)
=> Loại D.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 40 [595988]: Which of the following would the author most likely support?
A, The focus on rural development to discourage migration to cities
B, The holistic approach that balances social and environmental sustainability
C, Strict government regulations to control urban growth
D, Promote urban planning that involves diverse stakeholders and prioritizes sustainability
Tác giả có khả năng sẽ ủng hộ quan điểm nào sau đây nhất?
A. Tập trung phát triển nông thôn để giảm thiểu di cư về các thành phố
B. Tiếp cận toàn diện cân bằng giữa phát triển xã hội và bền vững môi trường
C. Các quy định nghiêm ngặt của chính phủ để kiểm soát tốc độ đô thị hóa
D. Khuyến khích quy hoạch đô thị có sự tham gia của nhiều bên và ưu tiên tính bền vững
Căn cứ vào thông tin 6: By investing in sustainable infrastructure, implementing policies that promote social equity and environmental sustainability, and engaging others in strategic planning, governments can transform urbanization into a powerful catalyst for progress and prosperity in the 21st century. (Bằng cách đầu tư vào cơ sở hạ tầng bền vững, thực hiện các chính sách thúc đẩy công bằng xã hội và bền vững môi trường, và tham gia vào các kế hoạch chiến lược, các chính phủ có thể biến đô thị hóa thành một động lực mạnh mẽ thúc đẩy tiến bộ và thịnh vượng trong thế kỷ 21.)
=> Bài viết lập luận rằng việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng bền vững và thực hiện các chính sách công bằng xã hội có thể biến đô thị hóa thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy tiến bộ và thịnh vượng trong thế kỷ 21. Vì vậy, có thể tác giả muốn ủng hộ quan điểm rằng các chính phủ cần tập trung vào việc phát triển bền vững trong quá trình đô thị hóa.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
       TikTok has emerged as a formidable catalyst for change within American culture, fundamentally reshaping various industries and altering everyday experiences. Despite ongoing discussions regarding its future viability in the U.S. market, the app has indelibly influenced cultural dynamics that extend well beyond mere entertainment.
       One of the most significant transformations instigated by TikTok is the redefinition of fame and celebrity. Historically, social media has served as a conduit to notoriety for a select few; however, TikTok's unique algorithm, which adeptly analyzes user preferences in real-time, enables ordinary individuals to achieve viral prominence with remarkable speed. This phenomenon has given rise to "microcelebrities," individuals who garner considerable recognition through brief yet compelling moments of viral content. For instance, a seemingly innocuous video can catapult a person into the public eye overnight, reminiscent of earlier successes on platforms such as Vine.
       Moreover, TikTok has spurred the development of an entire ecosystem centered around content creation and marketing. Talent agencies and management firms have emerged that focus exclusively on identifying and nurturing TikTok stars, while marketing strategies increasingly aim to harness the platform's vast reach. The rise of "influencer houses," where creators collaborate and reside together to produce content, underscores the app's significant role in crafting new professional pathways within the entertainment industry. Additionally, its impact on advertising strategies is unmistakable, particularly evident in the book sales driven by the vibrant "BookTok" community, which illustrates the platform's power to shape consumer behavior.
       In tandem with these changes, TikTok has accelerated the pace of the trend cycle, leading to the rapid emergence and decline of microtrends. Traditional cultural conventions surrounding trends have evolved from a linear model to a more consumer-driven paradigm, wherein users dictate what is fashionable. This shift raises pressing concerns about fast fashion and overconsumption, as trends can swiftly rise to prominence and then fade away, often leaving a trail of environmental and economic implications.
       Furthermore, the music industry has been profoundly transformed by TikTok, functioning as a critical launchpad for both songs and emerging artists. Viral moments can propel tracks to the pinnacle of music charts, fundamentally altering the landscape of how music is marketed and consumed. This evolution prompts important discussions about the quality of contemporary music and the emergence of a so-called "TikTok music formula," wherein only a brief, catchy segment is necessary for a song to achieve success.
       In essence, TikTok has fundamentally reconfigured the contours of American culture, reshaping our perceptions of fame, engagement with content, and consumer behavior. Its multifaceted impact influences everything from marketing strategies to community building, establishing it as a pivotal player in the landscape of contemporary society. By redefining how we interact with media, TikTok not only reflects but also actively shapes cultural norms and values, underscoring its significance in today's digital age.
(Adapted from https://edition.cnn.com/)
Câu 41 [596039]: What is “conduit” in paragraph 2 closest in meaning to?
A, path
B, barrier
C, way
D, channel
Từ “conduit” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. path /pæθ/ (n): con đường
B. barrier /ˈbæriər/ (n): rào cản
C. way /weɪ/ (n): cách, phương pháp
D. channel /ˈtʃænəl/ (n): kênh
Căn cứ vào thông tin: Historically, social media has served as a conduit to notoriety for a select few. (Trong lịch sử, mạng xã hội đã đóng vai trò như một kênh dẫn đến sự nổi tiếng cho một số ít người.)
=> conduit /ˈkɒndjuːɪt/ (n): kênh, con đường dẫn đến ~ channel
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 42 [596040]: What does “its” in paragraph 3 refer to?
A, TikTok
B, The talent agency
C, The management firm
D, The TikTok stars
Từ "its" ở đoạn 3 ám chỉ điều gì?
A. TikTok
B. Đại lý tài năng
C. Công ty quản lý
D. Những ngôi sao TikTok
Căn cứ vào thông tin: The rise of "influencer houses," where creators collaborate and reside together to produce content, underscores the app's significant role in crafting new professional pathways within the entertainment industry. Additionally, its impact on advertising strategies is unmistakable, particularly evident in the book sales driven by the vibrant "BookTok" community, which illustrates the platform's power to shape consumer behavior. (Sự xuất hiện của "influencer houses," nơi các nhà sáng tạo nội ding cùng hợp tác và sống chung để sản xuất nội dung, nhấn mạnh vai trò quan trọng của ứng dụng trong việc mở ra những con đường nghề nghiệp mới trong ngành giải trí. Ngoài ra, tác động của đối với các chiến lược quảng cáo là không thể chối cãi, đặc biệt rõ ràng trong sự tăng trưởng doanh số bán sách nhờ cộng đồng "BookTok" sôi động, minh chứng cho sức mạnh của nền tảng trong việc định hình hành vi tiêu dùng.)
=> its ~ the app’s -> Tiktok
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 43 [596041]: Which of the following best paraphrases this sentence: “By redefining how we interact with media, TikTok not only reflects but also actively shapes cultural norms and values, underscoring its significance in today's digital age.”?
A, TikTok, a popular social media platform, mirrors contemporary cultural currents.
B, TikTok is a powerful tool that can influence people's opinions and beliefs.
C, As a valuable repository for understanding diverse cultures, TikTok offers a unique perspective.
D, TikTok, a cultural application, merits careful consideration for prohibition.
Câu nào sau đây là cách viết lại phù hợp nhất cho câu: “By redefining how we interact with media, TikTok not only reflects but also actively shapes cultural norms and values, underscoring its significance in today's digital age.”?
Dịch nghĩa: Bằng cách định nghĩa lại cách chúng ta tương tác với phương tiện truyền thông, TikTok không chỉ phản ánh mà còn chủ động định hình các chuẩn mực và giá trị văn hóa, nhấn mạnh tầm quan trọng của nó trong thời đại kỹ thuật số ngày nay.
A. TikTok, a popular social media platform, mirrors contemporary cultural currents: TikTok, một nền tảng mạng xã hội phổ biến, phản ánh các xu hướng văn hóa hiện đại.
B. TikTok is a powerful tool that can influence people's opinions and beliefs: TikTok là một công cụ mạnh mẽ có thể ảnh hưởng đến ý niệm và niềm tin của mọi người.
C. As a valuable repository for understanding diverse cultures, TikTok offers a unique perspective: Là một kho tàng quý giá để hiểu biết về các nền văn hóa đa dạng, TikTok cung cấp một góc nhìn độc đáo.
D. TikTok, a cultural application, merits careful consideration for prohibition: TikTok, một ứng dụng văn hóa, xứng đáng được xem xét cẩn thận về việc cấm đoán.
Ta có: “redefining how we interact with media”, “actively shapes cultural norms and values” ~ “influence people's opinions and beliefs”
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 44 [596042]: What is paragraph 5 mainly about?
A, The impact of TikTok on the music industry.
B, The rise of TikTok music compared to traditional music.
C, The problems of TikTok music.
D, The future of TikTok music.
Đoạn văn 5 chủ yếu nói về điều gì?
A. Tác động của TikTok đến ngành công nghiệp âm nhạc.
B. Sự phát triển của âm nhạc trên TikTok so với âm nhạc truyền thống.
C. Vấn đề của âm nhạc trên TikTok.
D. Tương lai của âm nhạc trên TikTok.
Căn cứ vào thông tin:
Viral moments can propel tracks to the pinnacle of music charts, fundamentally altering the landscape of how music is marketed and consumed. (Những khoảnh khắc xu hướng có thể đưa các bản nhạc lên đỉnh bảng xếp hạng âm nhạc, làm thay đổi cơ bản cách thức mà âm nhạc được tiếp thị và tiêu thụ.)
=> Ta thấy đoạn 5 nói về việc viral trên TikTok có tác động như thế nào đối với âm nhạc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 45 [596043]: Which of the following does the author probably support?
A, Limiting the use of TikTok to preserve traditional forms of media.
B, Promoting careful consumption to mitigate the negative effects of fast content by TikTok trends.
C, Encouraging creators to focus on virality rather than content quality.
D, Maintaining the status quo in the music industry without adapting to new platforms.
Tác giả có thể ủng hộ quan điểm nào sau đây?
A. Hạn chế việc sử dụng TikTok để bảo tồn các hình thức truyền thông truyền thống.
B. Khuyến khích tiêu dùng cẩn trọng để giảm thiểu những tác động tiêu cực từ nội dung nhanh theo xu hướng của TikTok.
C. Khuyến khích người sáng tạo tập trung vào việc trở nên nổi tiếng hơn là chất lượng nội dung.
D. Duy trì nguyên trạng của ngành công nghiệp âm nhạc mà không thích nghi với các nền tảng mới.
Căn cứ vào thông tin: This shift raises pressing concerns about fast fashion and overconsumption, as trends canbswiftly rise to prominence and then fade away, often leaving a trail of environmental and economic implications. (Sự chuyển biến này đặt ra những lo ngại cấp bách về thời trang nhanh và tiêu dùng quá mức, vì các xu hướng có thể nhanh chóng nổi lên rồi lại mờ nhạt, thường để lại những tác động môi trường và kinh tế.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Logical thinking and problem-solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [596044]: You're at a dinner party and want to politely decline a second serving of a dish you didn't enjoy. You are quite shy to do it. What do you say in this situation?
A, That was delicious, but I'm full.
B, I'm sorry, but I hate this dish.
C, No, I'm trying to watch my weight.
D, That wasn't my favorite, but it was still good.
Kiến thức về tình huống:
Bạn đang ở một bữa tiệc tối và muốn từ chối một phần ăn thứ hai của món ăn mà bạn không thích. Bạn khá ngại khi làm điều này. Bạn có thể nói gì trong tình huống này?
A. That was delicious, but I'm full. (Món này ngon thật, nhưng tôi đã no rồi.)
B. I'm sorry, but I hate this dish. (Xin lỗi, nhưng tôi không thích món này.)
C. No, I'm trying to watch my weight. (Không, tôi đang cố kiểm soát cân nặng.)
D. That wasn't my favorite, but it was still good. (Đó không phải là món tôi thích nhất nhưng vẫn ổn.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 47 [596045]: You're a junior employee reporting to a senior manager, David. Your manager asks you to complete a task by the end of the week. Which response best conveys your willingness to comply and understanding of the deadline?
David: When are you going to send me this task?
You: ___________________.
A, I'll get right on it. It will be ready by Friday.
B, No problem, I'll have it done.
C, Can you remind me again on Wednesday?
D, I'll try my best, but I can't guarantee it.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
Bạn là một nhân viên cấp dưới báo cáo cho một quản lý cấp cao, David. Quản lý của bạn yêu cầu bạn hoàn thành một nhiệm vụ trước cuối tuần. Câu trả lời nào thể hiện tốt sự sẵn sàng tuân theo và hiểu rõ thời hạn?
*Xét các đáp án:
A. I'll get right on it. It will be ready by Friday. (Tôi sẽ bắt tay vào làm ngay. Nó sẽ ổn thỏa trước thứ Sáu.)
B. No problem, I'll have it done. (Không thành vấn đề, tôi sẽ hoàn thành nó.)
C. Can you remind me again on Wednesday? (Bạn có thể nhắc tôi lại vào thứ Tư không?)
D. I'll try my best, but I can't guarantee it. (Tôi sẽ cố gắng hết sức, nhưng tôi không thể đảm bảo điều đó.)
Tạm dịch:
David: Khi nào bạn sẽ nộp cho tôi công việc này?
Bạn: Tôi sẽ bắt tay vào làm ngay. Nó sẽ ổn thỏa trước thứ Sáu.
Căn cứ vào ngữ cảnh, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 48 [596046]: Following are statements about a computer. Which of the following statements is a fact?
A, The computer’s color is very beautiful.
B, The computer is the most powerful one I've ever had.
C, The computer is too expensive. 
D, The computer has the latest chip in it.
Sau đây là những câu nói về một chiếc máy tính. Câu nào có thể là sự thật?
A. Tông màu của chiếc máy tính rất đẹp.
B. Chiếc máy tính này là chiếc mạnh nhất mà tôi từng sở hữu.
C. Chiếc máy tính này quá đắt.
D. Chiếc máy tính này có chip mới nhất.
=> Ta thấy 3 đáp án A, B, C là những ý kiến, quan điểm cá nhân thể hiện cảm xúc, đánh giá, nhận xét về chiếc máy tính. Còn ý D là thông tin được đưa ra nên có thể là một sự thật.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 49 [596047]: You've noticed that whenever you wear your favorite sweater, you have an itch. What is the most likely cause?
A, The sweater is made of a material that irritates your skin.
B, The sweater is too tight and restricts blood flow to your skin.
C, There is an issue with the sweater’s color.
D, The sweater needs to be washed.
Mỗi lần bạn mặc chiếc áo len yêu thích, bạn cảm thấy ngứa. Đâu là nguyên nhân khả dĩ nhất là gì?
A. Chiếc áo len được làm từ chất liệu gây kích ứng cho da bạn.
=> Có thể đúng vì một số chất liệu có thể gây ngứa hoặc kích ứng da.
B. Chiếc áo len quá chật và hạn chế lưu thông máu đến da bạn.
=> Sai vì việc chật không nhất thiết gây ngứa.
C. Có vấn đề với màu sắc của chiếc áo len.
=> Sai vì màu sắc thường không phải là nguyên nhân gây ngứa trừ khi có dị ứng với thuốc nhuộm.
D. Chiếc áo len cần được giặt.
=> Sai vì mặc dù áo khoác chưa giặt có thể gây ngứa do bụi bẩn hoặc hóa chất, nhưng trong trường hợp nó gây ngứa mỗi khi bạn mặc, nguyên nhân chính là do chất liệu làm áo.
Dựa vào kiến thức khoa học, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 50 [596048]: Which of the following situations best exemplifies "altruism," where someone acts selflessly for the benefit of others?
A, David helps his neighbors move and then, he is given a delicious meal with them.
B, Mary donates money to a charity as she wants to improve her public image.
C, John volunteers his time at a local animal shelter, even though it means sacrificing his personal time.
D, Sarah gives her friend a ride because she feels obligated to help her friend.
Trong các tình huống sau đây, tình huống nào thể hiện tốt nhất "lòng vị tha", khi một người hành động không vụ lợi vì lợi ích của người khác?
Ta có: altruism /ˈæltruɪzəm/ (n): lòng vị tha (hành động tự nguyện vì lợi ích của người khác mà không mong đợi đền đáp)
A. David giúp hàng xóm chuyển nhà và sau đó, anh được họ mời một bữa ăn ngon.
=> Hành động của David không hoàn toàn thể hiện lòng vị tha, vì anh ấy đã đồng ý nhận lấy phần thưởng cho sự giúp đỡ của mình.
B. Mary quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện vì cô muốn cải thiện hình ảnh trong cộng đồng của mình.
=> Hành động của Mary không thể hiện lòng vị tha, vì động cơ của cô là để nâng cao danh tiếng cá nhân.
C. John tình nguyện dành thời gian của mình tại một trại tạm trú cho động vật ở địa phương, mặc dù điều đó có nghĩa là hy sinh thời gian cá nhân của anh.
=> Hành động của John thể hiện lòng vị tha, vì anh hy sinh lợi ích cá nhân để giúp đỡ động vật.
D. Sarah cho bạn mình đi nhờ vì cô ấy cảm thấy có nghĩa vụ phải giúp đỡ bạn.
=> Hành động của Sarah không thể hiện lòng vị tha, vì cô chỉ làm vì cảm thấy có nghĩa vụ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C