Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595989]: The artist _________ work was displayed in the gallery received widespread acclaim.
A, that
B, what
C, whose
D, which
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:
A. that: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định).
B. what: dùng trong mệnh đề danh từ, mang nghĩa “cái mà, điều mà”.
C. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
D. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
Căn cứ vào danh từ “work” đằng sau vị trí chỗ trống => ta điền đại từ quan hệ “whose”.
Tạm dịch: Người nghệ sĩ mà tác phẩm được trưng bày trong phòng triển lãm đã nhận được sự hoan nghênh rộng rãi.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. that: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định).
B. what: dùng trong mệnh đề danh từ, mang nghĩa “cái mà, điều mà”.
C. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
D. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
Căn cứ vào danh từ “work” đằng sau vị trí chỗ trống => ta điền đại từ quan hệ “whose”.
Tạm dịch: Người nghệ sĩ mà tác phẩm được trưng bày trong phòng triển lãm đã nhận được sự hoan nghênh rộng rãi.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [595990]: During the review, the editor __________ an important detail in the manuscript, which led to a significant error being published.
A, omitted
B, overlooked
C, ignored
D, neglected
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
*Xét các đáp án:
A. omit /əʊˈmɪt/ (v): không bao gồm ai, thứ gì vào đâu
B. overlook /ˌəʊ.vəˈlʊk/ (v): không chú ý tới ai, điều gì ( không cố tình); làm ngơ trước lỗi lầm, sai lầm của ai
C. ignore /ɪɡˈnɔːr/ (v): phớt lờ, cố tình không nghe, không chú ý đến điều gì
D. neglect /nɪˈɡlekt/ (v): sao nhãng, bỏ bê, lơ là, không dành đủ sự quan tâm tới những gì thuộc về trách nhiệm, nhiệm vụ của bản than
Tạm dịch: Trong quá trình xét duyệt, biên tập viên đã bỏ sót một chi tiết quan trọng trong bản thảo, dẫn đến việc một lỗi nghiêm trọng được xuất bản. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. omit /əʊˈmɪt/ (v): không bao gồm ai, thứ gì vào đâu
B. overlook /ˌəʊ.vəˈlʊk/ (v): không chú ý tới ai, điều gì ( không cố tình); làm ngơ trước lỗi lầm, sai lầm của ai
C. ignore /ɪɡˈnɔːr/ (v): phớt lờ, cố tình không nghe, không chú ý đến điều gì
D. neglect /nɪˈɡlekt/ (v): sao nhãng, bỏ bê, lơ là, không dành đủ sự quan tâm tới những gì thuộc về trách nhiệm, nhiệm vụ của bản than
Tạm dịch: Trong quá trình xét duyệt, biên tập viên đã bỏ sót một chi tiết quan trọng trong bản thảo, dẫn đến việc một lỗi nghiêm trọng được xuất bản. Đáp án: B
Câu 3 [595991]: To qualify for the elite team, athletes _______ meet specific performance standards.
A, would
B, had to
C, hoped to
D, should
Kiến thức về cụm động từ/ từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. would: sẽ
B. had to – have to V: phải làm điều gì đó
C. hoped to – hope to V: hy vọng có thể thực hiện một điều gì đó
D. should + V: nên làm gì
Tạm dịch: Để đủ điều kiện tham gia đội tuyển ưu tú, các vận động viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định về thành tích.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. would: sẽ
B. had to – have to V: phải làm điều gì đó
C. hoped to – hope to V: hy vọng có thể thực hiện một điều gì đó
D. should + V: nên làm gì
Tạm dịch: Để đủ điều kiện tham gia đội tuyển ưu tú, các vận động viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định về thành tích.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [595992]: After receiving a motivational speech from his teacher, John felt more _________ about his upcoming competition.
A, courageous
B, encouraged
C, discouraged
D, encouraging
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. courageous /kəˈreɪ.dʒəs/ (a): có sự can đảm, dũng cảm
B. encouraged /ɪnˈkʌr.ɪdʒd/ (a): có thêm sự tự tin, hi vọng vào điều gì
C. discouraged /dɪˈskʌr.ɪdʒd/ (a): mất đi sự tự tin, nhiệt huyết
D. encouraging /ɪnˈkʌr.ɪ.dʒɪŋ/ (a): có tính chất khuyến khích, tiếp thêm động lực
Tạm dịch: Sau khi nhận được những lời động viên từ giáo viên, John cảm thấy tự tin hơn về cuộc thi sắp tới của mình.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. courageous /kəˈreɪ.dʒəs/ (a): có sự can đảm, dũng cảm
B. encouraged /ɪnˈkʌr.ɪdʒd/ (a): có thêm sự tự tin, hi vọng vào điều gì
C. discouraged /dɪˈskʌr.ɪdʒd/ (a): mất đi sự tự tin, nhiệt huyết
D. encouraging /ɪnˈkʌr.ɪ.dʒɪŋ/ (a): có tính chất khuyến khích, tiếp thêm động lực
Tạm dịch: Sau khi nhận được những lời động viên từ giáo viên, John cảm thấy tự tin hơn về cuộc thi sắp tới của mình.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [595993]: Alex is never content with his projects, regardless of their success. He _________ every flaw that others might overlook.
A, always criticizes
B, will always criticize
C, is always criticizing
D, always criticized
Kiến thức về thì động từ:
Ta có: Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn (S + am/ is/ are + Ving) với “always” khi phàn nàn, hoặc biểu lộ sự bực mình hay tức giận về điều gì.
Tạm dịch: Alex không bao giờ hài lòng với các dự án của mình, bất kể chúng có thành công hay không.
Anh ta luôn chỉ trích mọi lỗi sai mà người khác có thể bỏ qua.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
*Notes:
- be content with sth: hài lòng với điều gì
- regardless of something: bất kể điều gì Đáp án: C
Ta có: Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn (S + am/ is/ are + Ving) với “always” khi phàn nàn, hoặc biểu lộ sự bực mình hay tức giận về điều gì.
Tạm dịch: Alex không bao giờ hài lòng với các dự án của mình, bất kể chúng có thành công hay không.
Anh ta luôn chỉ trích mọi lỗi sai mà người khác có thể bỏ qua.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
*Notes:
- be content with sth: hài lòng với điều gì
- regardless of something: bất kể điều gì Đáp án: C
Câu 6 [595994]: The documentary about space exploration was so __________ that it captivated the entire audience from start to finish.
A, excite
B, excited
C, exciting
D, excitement
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. excite /ɪkˈsaɪt/ (v): làm ai phấn khích
B. excited /ɪkˈsaɪ.tɪd/ (a): cảm thấy phấn khích, vui vẻ
C. exciting /ɪkˈsaɪ.tɪŋ/ (a): thú vị, hấp dẫn, mang lại cảm giác phấn khích, vui vẻ
D. excitement /ɪkˈsaɪt.mənt/ (n): sự phấn khích
Ta có cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà => vị trí chỗ trống cần một tính từ => loại A, D.
Tạm dịch: Bộ phim tài liệu về thám hiểm không gian hấp dẫn đến mức nó thu hút toàn bộ khán giả từ đầu đến cuối.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. excite /ɪkˈsaɪt/ (v): làm ai phấn khích
B. excited /ɪkˈsaɪ.tɪd/ (a): cảm thấy phấn khích, vui vẻ
C. exciting /ɪkˈsaɪ.tɪŋ/ (a): thú vị, hấp dẫn, mang lại cảm giác phấn khích, vui vẻ
D. excitement /ɪkˈsaɪt.mənt/ (n): sự phấn khích
Ta có cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà => vị trí chỗ trống cần một tính từ => loại A, D.
Tạm dịch: Bộ phim tài liệu về thám hiểm không gian hấp dẫn đến mức nó thu hút toàn bộ khán giả từ đầu đến cuối.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [595995]: John could get a better job if he __________ another language.
A, spoke
B, will speak
C, could speak
D, would speak
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “If” và “could get”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/ might + V (nguyên thể).
=> diễn tả những giả thiết không có thật ở hiện tại, trái với thực tế ở hiện tại.
=> loại B (do động từ đang chia ở thì tương lai đơn).
Tạm dịch: John có thể có được một công việc tốt hơn nếu anh ấy có thể nói một ngôn ngữ khác.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Căn cứ vào “If” và “could get”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/ might + V (nguyên thể).
=> diễn tả những giả thiết không có thật ở hiện tại, trái với thực tế ở hiện tại.
=> loại B (do động từ đang chia ở thì tương lai đơn).
Tạm dịch: John có thể có được một công việc tốt hơn nếu anh ấy có thể nói một ngôn ngữ khác.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [595996]: After receiving unexpected help from her colleagues during a stressful project, Laura felt deeply __________ that they had offered their help at such a critical time.
A, thankful
B, grateful
C, appreciative
D, relieved
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. thankful /ˈθæŋk.fəl/ (a): biết ơn (Chúng ta thường sử dụng "thankful" khi cảm thấy nhẹ nhõm vì điều gì đó không mong muốn hoặc nguy hiểm đã không xảy ra.)
B. grateful /ˈɡreɪt.fəl/ (a): biết ơn (Chúng ta sử dụng "grateful" để nói về cảm giác của mình khi ai đó tử tế với mình hoặc làm một việc giúp đỡ mình.)
C. appreciative /əˈpriː.ʃə.tɪv/ (a) (+of): cảm kích
D. relieved /rɪˈliːvd/ (a): nhẹ nhõm
Tạm dịch: Sau khi nhận được sự giúp đỡ bất ngờ từ các đồng nghiệp trong một dự án căng thẳng, Laura cảm thấy vô cùng biết ơn vì họ đã giúp đỡ cô vào thời điểm quan trọng như vậy.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. thankful /ˈθæŋk.fəl/ (a): biết ơn (Chúng ta thường sử dụng "thankful" khi cảm thấy nhẹ nhõm vì điều gì đó không mong muốn hoặc nguy hiểm đã không xảy ra.)
B. grateful /ˈɡreɪt.fəl/ (a): biết ơn (Chúng ta sử dụng "grateful" để nói về cảm giác của mình khi ai đó tử tế với mình hoặc làm một việc giúp đỡ mình.)
C. appreciative /əˈpriː.ʃə.tɪv/ (a) (+of): cảm kích
D. relieved /rɪˈliːvd/ (a): nhẹ nhõm
Tạm dịch: Sau khi nhận được sự giúp đỡ bất ngờ từ các đồng nghiệp trong một dự án căng thẳng, Laura cảm thấy vô cùng biết ơn vì họ đã giúp đỡ cô vào thời điểm quan trọng như vậy.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [595997]: We are supposed ___________ the report by the end of the day.
A, finish
B, to finish
C, finishing
D, will finish
Kiến thức về động từ nguyên thể:
Ta có: be supposed to V (nguyên thể): có nghĩa vụ, bổn phận phải làm điều gì đó
Tạm dịch: Chúng ta có nghĩa vụ phải hoàn thành báo cáo vào cuối ngày.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: be supposed to V (nguyên thể): có nghĩa vụ, bổn phận phải làm điều gì đó
Tạm dịch: Chúng ta có nghĩa vụ phải hoàn thành báo cáo vào cuối ngày.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [595998]: When planning their study abroad programs, students should _________ the potential diverse cultural experiences they might gain.
A, bear in mind
B, put up with
C, be used of
D, come up with
Kiến thức về cụm từ/cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. bear in mind: ghi nhớ, chú tâm, lưu ý
B. put up with: chịu đựng
C. make room for: dọn chỗ, nhường chỗ cho
D. come up with: nảy ra, nghĩ ra
Tạm dịch: Khi lập kế hoạch cho việc đi du học, sinh viên nên lưu ý đến những trải nghiệm văn hóa đa dạng mà họ có thể có được.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. bear in mind: ghi nhớ, chú tâm, lưu ý
B. put up with: chịu đựng
C. make room for: dọn chỗ, nhường chỗ cho
D. come up with: nảy ra, nghĩ ra
Tạm dịch: Khi lập kế hoạch cho việc đi du học, sinh viên nên lưu ý đến những trải nghiệm văn hóa đa dạng mà họ có thể có được.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595999]: The unusual painting managed to pique my interest, making me eager to learn more about its obscure artist.
A, diminish
B, stimulate
C, suppress
D, conceal
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch câu gốc: Bức tranh độc lạ này đã khơi dậy sự chú ý của tôi, khiến tôi háo hức muốn tìm hiểu thêm về nghệ sĩ ít người biết đến này.
=> pique /piːk/ (v): khơi dậy, kích thích, khiến ai phấn khích, quan tâm
*Xét các đáp án:
A. diminish /dɪˈmɪn.ɪʃ/ (v): giảm xuống (kích cỡ, tầm quan trọng)
B. stimulate /ˈstɪm.jə.leɪt/ (v): kích thích, khiến ai hào hứng, hứng thú
C. suppress /səˈpres/ (v): kìm nén
D. conceal /kənˈsiːl/ (v): che giấu
=> pique ~ stimulate: kích thích, khiến ai hứng thú, phấn khích
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Bức tranh độc lạ này đã khơi dậy sự chú ý của tôi, khiến tôi háo hức muốn tìm hiểu thêm về nghệ sĩ ít người biết đến này.
=> pique /piːk/ (v): khơi dậy, kích thích, khiến ai phấn khích, quan tâm
*Xét các đáp án:
A. diminish /dɪˈmɪn.ɪʃ/ (v): giảm xuống (kích cỡ, tầm quan trọng)
B. stimulate /ˈstɪm.jə.leɪt/ (v): kích thích, khiến ai hào hứng, hứng thú
C. suppress /səˈpres/ (v): kìm nén
D. conceal /kənˈsiːl/ (v): che giấu
=> pique ~ stimulate: kích thích, khiến ai hứng thú, phấn khích
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [596000]: Faced with unexpected challenges, the team had to rally around their leader to maintain morale and push through the project.
A, abandon
B, support
C, distract
D, criticize
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch câu gốc: Đối mặt với những thách thức bất ngờ, cả nhóm phải hỗ trợ trưởng nhóm duy trì tinh thần và thúc đẩy dự án.
=> rally around: ủng hộ, giúp đỡ
* Xét các đáp án:
A. abandon /əˈbæn.dən/ (v): bỏ mặc, bỏ rơi
B. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ, giúp đỡ
C. distract /dɪˈstrækt/ (v): làm phân tâm, sao nhãng
D. criticize /ˈkrɪt.ɪ.saɪz/ (v): chỉ trích
=> rally around ~ support : ủng hộ, giúp đỡ
Do đó, B là đáp án phù hợp.
*Notes: be faced with sth: đối mặt với điều gì Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Đối mặt với những thách thức bất ngờ, cả nhóm phải hỗ trợ trưởng nhóm duy trì tinh thần và thúc đẩy dự án.
=> rally around: ủng hộ, giúp đỡ
* Xét các đáp án:
A. abandon /əˈbæn.dən/ (v): bỏ mặc, bỏ rơi
B. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ, giúp đỡ
C. distract /dɪˈstrækt/ (v): làm phân tâm, sao nhãng
D. criticize /ˈkrɪt.ɪ.saɪz/ (v): chỉ trích
=> rally around ~ support : ủng hộ, giúp đỡ
Do đó, B là đáp án phù hợp.
*Notes: be faced with sth: đối mặt với điều gì Đáp án: B
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [596001]: Before finalizing the contract, the legal team needed to iron out several discrepancies in the terms to ensure clarity and prevent future disputes.
A, complicate
B, resolve
C, clarify
D, settle
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch câu gốc: Trước khi hoàn tất hợp đồng, nhóm pháp lý cần giải quyết một số điểm bất hợp lý trong các điều khoản để đảm bảo sự rõ ràng và ngăn chặn các tranh chấp trong tương lai.
=> iron out: giải quyết, tìm giải pháp
* Xét các đáp án:
A. complicate /ˈkɒm.plɪ.keɪt/ (v): khiến điều gì trở nên khó khăn hơn để giải quyết, hiểu, thực hiện
B. resolve /rɪˈzɒlv/ (v): giải quyết, xử lí
C. clarify /ˈklær.ɪ.faɪ/ (v): làm sáng tỏ
D. settle /ˈset.əl/ (v): đi đến một quyết định; sắp xếp, dàn xếp
=> iron out >< complicate
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Trước khi hoàn tất hợp đồng, nhóm pháp lý cần giải quyết một số điểm bất hợp lý trong các điều khoản để đảm bảo sự rõ ràng và ngăn chặn các tranh chấp trong tương lai.
=> iron out: giải quyết, tìm giải pháp
* Xét các đáp án:
A. complicate /ˈkɒm.plɪ.keɪt/ (v): khiến điều gì trở nên khó khăn hơn để giải quyết, hiểu, thực hiện
B. resolve /rɪˈzɒlv/ (v): giải quyết, xử lí
C. clarify /ˈklær.ɪ.faɪ/ (v): làm sáng tỏ
D. settle /ˈset.əl/ (v): đi đến một quyết định; sắp xếp, dàn xếp
=> iron out >< complicate
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [596002]: The committee faced a complex conundrum when trying to balance the budget while addressing the urgent needs of the underfunded departments.
A, clear issue
B, easy task
C, complex problem
D, difficult direction
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch câu gốc: Ủy ban phải đối mặt với một vấn đề phức tạp khi cố gắng cân bằng ngân sách trong khi giải quyết các nhu cầu cấp thiết của các sở ban ngành thiếu kinh phí.
=> conundrum /kəˈnʌn.drəm/ (n): vấn đề khó giải quyết
* Xét các đáp án:
A. clear issue: vấn đề rõ ràng
B. easy task: nhiệm vụ dễ dàng
C. complex problem: vấn đề phức tạp
D. difficult direction: định hướng khó khăn
=> conundrum >< clear issue
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Ủy ban phải đối mặt với một vấn đề phức tạp khi cố gắng cân bằng ngân sách trong khi giải quyết các nhu cầu cấp thiết của các sở ban ngành thiếu kinh phí.
=> conundrum /kəˈnʌn.drəm/ (n): vấn đề khó giải quyết
* Xét các đáp án:
A. clear issue: vấn đề rõ ràng
B. easy task: nhiệm vụ dễ dàng
C. complex problem: vấn đề phức tạp
D. difficult direction: định hướng khó khăn
=> conundrum >< clear issue
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [596003]: Sara: Did you enjoy the concert last night?
Mai: _____________.
Mai: _____________.
A, I came late.
B, It was amazing!
C, I didn’t have time.
D, I’m not sure yet.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. Tôi đã đến muộn.
B. Nó tuyệt vời!
C. Tôi không có thời gian.
D. Tôi vẫn chưa chắc chắn.
Tạm dịch:
Sara: Bạn có thích buổi hòa nhạc tối qua không?
Mai: Nó tuyệt vời!
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. Tôi đã đến muộn.
B. Nó tuyệt vời!
C. Tôi không có thời gian.
D. Tôi vẫn chưa chắc chắn.
Tạm dịch:
Sara: Bạn có thích buổi hòa nhạc tối qua không?
Mai: Nó tuyệt vời!
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [596004]: Alice: Thanks for helping me with the project report.
Bao: _____________
Bao: _____________
A, I’m glad I could help.
B, You don’t need to do it.
C, I’m still working on it.
D, That was my responsibility.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. Tôi rất vui vì có thể giúp đỡ bạn.
B. Bạn không cần phải làm điều đó.
C. Tôi vẫn đang cải thiện nó.
D. Đó là trách nhiệm của tôi.
Tạm dịch:
Alice: Cảm ơn bạn đã giúp tôi với báo cáo của dự án.
Bảo: Tôi rất vui vì có thể giúp bạn.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. Tôi rất vui vì có thể giúp đỡ bạn.
B. Bạn không cần phải làm điều đó.
C. Tôi vẫn đang cải thiện nó.
D. Đó là trách nhiệm của tôi.
Tạm dịch:
Alice: Cảm ơn bạn đã giúp tôi với báo cáo của dự án.
Bảo: Tôi rất vui vì có thể giúp bạn.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [596005]: Thao: Would you like to join me for a yoga class this weekend?
Nina: Yeah, that sounds great, ___________.
Nina: Yeah, that sounds great, ___________.
A, I’ll give it a try.
B, I’ll give it a break.
C, I’ll pass on that.
D, I’ll take a rain check.
Kiến thức về tình huống giao tiếp và idioms:
*Xét các đáp án:
A. I’ll give it a try: Tôi sẽ thử xem sao
B. I’ll give it a break: Tôi sẽ cho nó nghỉ ngơi
C. I’ll pass on that: Tôi sẽ từ chối điều đó
D. I’ll take a rain check: Tôi sẽ tham gia vào dịp khác (dùng để nói hiện tại bạn không thể chấp nhận lời mời từ ai đó, nhưng vẫn ngỏ ý muốn được làm nếu sau này có cơ hội).
Tạm dịch:
Thảo: Bạn có muốn tham gia lớp yoga cùng tôi vào cuối tuần này không?
Nina: Yeah, nghe có vẻ tuyệt đấy, tôi sẽ thử xem sao.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. I’ll give it a try: Tôi sẽ thử xem sao
B. I’ll give it a break: Tôi sẽ cho nó nghỉ ngơi
C. I’ll pass on that: Tôi sẽ từ chối điều đó
D. I’ll take a rain check: Tôi sẽ tham gia vào dịp khác (dùng để nói hiện tại bạn không thể chấp nhận lời mời từ ai đó, nhưng vẫn ngỏ ý muốn được làm nếu sau này có cơ hội).
Tạm dịch:
Thảo: Bạn có muốn tham gia lớp yoga cùng tôi vào cuối tuần này không?
Nina: Yeah, nghe có vẻ tuyệt đấy, tôi sẽ thử xem sao.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 18 [596006]: Jane: Would you like to work on the project together, or would you prefer to handle it on your own?
Duyen: _____________.
Duyen: _____________.
A, I’m not sure what you mean by the options.
B, I’d prefer to tackle it solo for now, if that’s okay.
C, I’m okay with working together, but I still handle it alone.
D, I will leave it and not make a decision yet.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
A. Tôi không chắc bạn có ý gì khi nhắc đến các lựa chọn.
B. Nếu được, bây giờ tôi muốn tự giải quyết.
C. Tôi đồng ý chúng ta làm việc cùng nhau, nhưng tôi vẫn xử lý một mình.
D. Tôi sẽ suy nghĩ và chưa đưa ra quyết định.
Tạm dịch:
Jane: Bạn muốn chúng ta cùng làm dự án này hay bạn muốn tự mình xử lý?
Duyên: Nếu được, bây giờ tôi muốn tự giải quyết.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. Tôi không chắc bạn có ý gì khi nhắc đến các lựa chọn.
B. Nếu được, bây giờ tôi muốn tự giải quyết.
C. Tôi đồng ý chúng ta làm việc cùng nhau, nhưng tôi vẫn xử lý một mình.
D. Tôi sẽ suy nghĩ và chưa đưa ra quyết định.
Tạm dịch:
Jane: Bạn muốn chúng ta cùng làm dự án này hay bạn muốn tự mình xử lý?
Duyên: Nếu được, bây giờ tôi muốn tự giải quyết.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [596007]:
a. Oh, thank you so much.
b. Do you know where I can find the latest report?
c. I’m swamped with work right now, so I can’t help you immediately.
d. But if you give me a moment, I’ll email it to you later.
a. Oh, thank you so much.
b. Do you know where I can find the latest report?
c. I’m swamped with work right now, so I can’t help you immediately.
d. But if you give me a moment, I’ll email it to you later.
A, a-b-c-d
B, c-d-b-c
C, b-c-d-a
D, b-a-d-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Do you know where I can find the latest report? (Bạn có biết tôi có thể tìm thấy báo cáo mới nhất ở đâu không?)
c. I’m swamped with work right now, so I can’t help you immediately. (Hiện tại tôi đang rất bận nên không thể giúp bạn ngay được).
d. But if you give me a moment, I’ll email it to you later. (Nhưng nếu bạn cho tôi chút thời gian, tôi sẽ gửi email cho bạn sau).
a. Oh, thank you so much. (Ồ, cảm ơn bạn rất nhiều).
Vậy ta có thứ tự đúng là: b- c- d- a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Do you know where I can find the latest report? (Bạn có biết tôi có thể tìm thấy báo cáo mới nhất ở đâu không?)
c. I’m swamped with work right now, so I can’t help you immediately. (Hiện tại tôi đang rất bận nên không thể giúp bạn ngay được).
d. But if you give me a moment, I’ll email it to you later. (Nhưng nếu bạn cho tôi chút thời gian, tôi sẽ gửi email cho bạn sau).
a. Oh, thank you so much. (Ồ, cảm ơn bạn rất nhiều).
Vậy ta có thứ tự đúng là: b- c- d- a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [596008]:
a. In this way, the plants receive just the right amount of sunlight.
b. Why do you use those special plant pots?
c. Oh, they’re designed to optimize light exposure, aren’t they?
d. That’s correct; they have built-in reflectors.
a. In this way, the plants receive just the right amount of sunlight.
b. Why do you use those special plant pots?
c. Oh, they’re designed to optimize light exposure, aren’t they?
d. That’s correct; they have built-in reflectors.
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, b-a-d-c
D, b-a-c-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why do you use those special plant pots? (Tại sao bạn lại sử dụng những chậu cây đặc biệt đó?).
a. In this way, the plants receive just the right amount of sunlight. (Bằng cách này, cây sẽ nhận được lượng ánh sáng mặt trời vừa đủ).
c. Oh, they’re designed to optimize light exposure, aren’t they? (Ồ, chúng được thiết kế để tối ưu hóa lượng ánh sáng tiếp xúc, phải không?)
d. That’s correct; they have built-in reflectors. (Đúng vậy; chúng có phản xạ tích hợp).
Vậy ta có thứ tự đúng là: b-a-c-d
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why do you use those special plant pots? (Tại sao bạn lại sử dụng những chậu cây đặc biệt đó?).
a. In this way, the plants receive just the right amount of sunlight. (Bằng cách này, cây sẽ nhận được lượng ánh sáng mặt trời vừa đủ).
c. Oh, they’re designed to optimize light exposure, aren’t they? (Ồ, chúng được thiết kế để tối ưu hóa lượng ánh sáng tiếp xúc, phải không?)
d. That’s correct; they have built-in reflectors. (Đúng vậy; chúng có phản xạ tích hợp).
Vậy ta có thứ tự đúng là: b-a-c-d
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [596009]:
a. I guess you should have checked the weather forecast earlier.
b. What made you decide to cancel the picnic?
c. Oh, you’re right. The picnic can be rescheduled to make sure it’s safe for us.
d. Because I found out that a major storm was expected this afternoon.
e. I just thought it would be safer to stay indoors.
f. Didn’t you have any idea that the weather might change?
a. I guess you should have checked the weather forecast earlier.
b. What made you decide to cancel the picnic?
c. Oh, you’re right. The picnic can be rescheduled to make sure it’s safe for us.
d. Because I found out that a major storm was expected this afternoon.
e. I just thought it would be safer to stay indoors.
f. Didn’t you have any idea that the weather might change?
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-f-e-c-a
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. What made you decide to cancel the picnic? (Điều gì khiến bạn quyết định hủy chuyến dã ngoại thế?).
d. Because I found out that a major storm was expected this afternoon. (Bởi vì tôi được biết chiều nay sẽ có bão lớn.)
f. Didn’t you have any idea that the weather might change? (Bạn không biết là thời tiết có thể thay đổi sao?).
e. I just thought it would be safer to stay indoors. (Tôi chỉ nghĩ rằng ở trong nhà sẽ an toàn hơn).
c. Oh, you’re right. The picnic can be rescheduled to make sure it’s safe for us. (Ồ, bạn nói đúng. Buổi dã ngoại có thể được lên lịch lại để đảm bảo an toàn cho chúng ta).
a. I guess you should have checked the weather forecast earlier. (Tôi nghĩ là bạn nên kiểm tra dự báo thời tiết sớm hơn). Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. What made you decide to cancel the picnic? (Điều gì khiến bạn quyết định hủy chuyến dã ngoại thế?).
d. Because I found out that a major storm was expected this afternoon. (Bởi vì tôi được biết chiều nay sẽ có bão lớn.)
f. Didn’t you have any idea that the weather might change? (Bạn không biết là thời tiết có thể thay đổi sao?).
e. I just thought it would be safer to stay indoors. (Tôi chỉ nghĩ rằng ở trong nhà sẽ an toàn hơn).
c. Oh, you’re right. The picnic can be rescheduled to make sure it’s safe for us. (Ồ, bạn nói đúng. Buổi dã ngoại có thể được lên lịch lại để đảm bảo an toàn cho chúng ta).
a. I guess you should have checked the weather forecast earlier. (Tôi nghĩ là bạn nên kiểm tra dự báo thời tiết sớm hơn). Đáp án: C
Câu 22 [596010]:
a. I suggest you start by eating less meat. There are also programs that offer more plant-based meal options in nearby areas.
b. Do you ever think about how our eating habits affect the environment?
c. It’s true, many people don’t consider this. According to some research, I’ve noticed the significant carbon footprint associated with meat production.
d. Well, I’m not very mindful of that when I choose my meals.
e. Thanks for the advice. I’ll give it a try.
f. I understand the concern, but changing my eating habits is challenging for me.
a. I suggest you start by eating less meat. There are also programs that offer more plant-based meal options in nearby areas.
b. Do you ever think about how our eating habits affect the environment?
c. It’s true, many people don’t consider this. According to some research, I’ve noticed the significant carbon footprint associated with meat production.
d. Well, I’m not very mindful of that when I choose my meals.
e. Thanks for the advice. I’ll give it a try.
f. I understand the concern, but changing my eating habits is challenging for me.
A, c-b-e-a-d-f
B, c-a-d-f-e-b
C, b-d-c-f-a-e
D, b-d-a-f-e-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Do you ever think about how our eating habits affect the environment? (Bạn có bao giờ nghĩ thói quen ăn uống của chúng ta ảnh hưởng đến môi trường như thế nào không?)
d. Well, I’m not very mindful of that when I choose my meals. (Ồ, tôi không để ý đến điều đó lắm khi lựa chọn bữa ăn).
c. It’s true, many people don’t consider this. According to some research, I’ve noticed the significant carbon footprint associated with meat production. (Đúng vậy, nhiều người không nghĩ đến điều này. Theo một số nghiên cứu, tôi nhận thấy lượng lớn khí thải carbon liên quan đến sản xuất thịt).
f. I understand the concern, but changing my eating habits is challenging for me. (Tôi hiểu mối lo ngại đó, nhưng việc thay đổi thói quen ăn uống thực sự là thách thức đối với tôi).
a. I suggest you start by eating less meat. There are also programs that offer more plant-based meal options in nearby areas. (Tôi khuyên bạn nên bắt đầu bằng cách ăn ít thịt hơn. Ngoài ra còn có các chương trình ở các khu vực lân cận mà cung cấp nhiều lựa chọn bữa ăn có nguồn gốc thực vật).
e. Thanks for the advice. I’ll give it a try. (Cảm ơn lời khuyên của bạn. Tôi sẽ thử xem sao).
Vậy ta có thứ tự đúng là: b-d-c-f-a-e
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Do you ever think about how our eating habits affect the environment? (Bạn có bao giờ nghĩ thói quen ăn uống của chúng ta ảnh hưởng đến môi trường như thế nào không?)
d. Well, I’m not very mindful of that when I choose my meals. (Ồ, tôi không để ý đến điều đó lắm khi lựa chọn bữa ăn).
c. It’s true, many people don’t consider this. According to some research, I’ve noticed the significant carbon footprint associated with meat production. (Đúng vậy, nhiều người không nghĩ đến điều này. Theo một số nghiên cứu, tôi nhận thấy lượng lớn khí thải carbon liên quan đến sản xuất thịt).
f. I understand the concern, but changing my eating habits is challenging for me. (Tôi hiểu mối lo ngại đó, nhưng việc thay đổi thói quen ăn uống thực sự là thách thức đối với tôi).
a. I suggest you start by eating less meat. There are also programs that offer more plant-based meal options in nearby areas. (Tôi khuyên bạn nên bắt đầu bằng cách ăn ít thịt hơn. Ngoài ra còn có các chương trình ở các khu vực lân cận mà cung cấp nhiều lựa chọn bữa ăn có nguồn gốc thực vật).
e. Thanks for the advice. I’ll give it a try. (Cảm ơn lời khuyên của bạn. Tôi sẽ thử xem sao).
Vậy ta có thứ tự đúng là: b-d-c-f-a-e
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [596011]: Virtual meetings might be more convenient for teams than in-person meetings.
A, In-person meetings are certainly less convenient for teams than virtual meetings.
B, In-person meetings are probably more convenient for teams than virtual meetings.
C, In-person meetings are likely more convenient for teams than virtual meetings.
D, In-person meetings are probably not as convenient for teams as virtual meetings.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Các cuộc họp ảo có thể thuận tiện hơn cho các nhóm so với các cuộc họp trực tiếp.
*Xét các đáp án:
A. In-person meetings are certainly less convenient for teams than virtual meetings. (Các cuộc họp trực tiếp chắc chắn ít thuận tiện hơn cho các nhóm so với các cuộc họp trực tuyến) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh hơn/kém với tính từ dài: S1 + be + more/less + adj dài + than + S2.
B. In-person meetings are probably more convenient for teams than virtual meetings. (Các cuộc họp trực tiếp có lẽ thuận tiện hơn cho các nhóm so với các cuộc họp trực tuyến) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. In-person meetings are likely more convenient for teams than virtual meetings. (Các cuộc họp trực tiếp có thể thuận tiện hơn cho các nhóm so với các cuộc họp trực tuyến) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. In-person meetings are probably not as convenient for teams as virtual meetings. (Các cuộc họp trực tiếp có thể không thuận tiện cho các nhóm bằng các cuộc họp trực tuyến) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Các cuộc họp ảo có thể thuận tiện hơn cho các nhóm so với các cuộc họp trực tiếp.
*Xét các đáp án:
A. In-person meetings are certainly less convenient for teams than virtual meetings. (Các cuộc họp trực tiếp chắc chắn ít thuận tiện hơn cho các nhóm so với các cuộc họp trực tuyến) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh hơn/kém với tính từ dài: S1 + be + more/less + adj dài + than + S2.
B. In-person meetings are probably more convenient for teams than virtual meetings. (Các cuộc họp trực tiếp có lẽ thuận tiện hơn cho các nhóm so với các cuộc họp trực tuyến) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. In-person meetings are likely more convenient for teams than virtual meetings. (Các cuộc họp trực tiếp có thể thuận tiện hơn cho các nhóm so với các cuộc họp trực tuyến) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. In-person meetings are probably not as convenient for teams as virtual meetings. (Các cuộc họp trực tiếp có thể không thuận tiện cho các nhóm bằng các cuộc họp trực tuyến) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 24 [596012]: The movie was so intriguing that everyone stayed until the end.
A, Everyone stays until the end of the movie because it was intriguing.
B, The movie was enough intriguing for everyone to stay until the end.
C, The movie was too intriguing for everyone to stay until the end.
D, It was such an intriguing movie that everyone stayed until the end.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Bộ phim hấp dẫn đến nỗi mọi người đều ở lại cho đến cuối.
*Xét các đáp án:
A. Everyone stays until the end of the movie because it was intriguing. (Mọi người ở lại cho đến cuối phim vì nó rất hấp dẫn) => không đảm bảo sự phối thì
B. The movie was enough intriguing for everyone to stay until the end => Sai ngữ pháp (tính từ phải được đặt trước “enough”).
Ta có cấu trúc: S + be + adj + enough + (for somebody) + to V: đủ…để làm gì
C. The movie was too intriguing for everyone to stay until the end. (Bộ phim quá hấp dẫn khiến mọi người không thể ở lại xem đến hết) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(để ai) làm gì
D. It was such an intriguing movie that everyone stayed until the end. (Đó là một bộ phim hấp dẫn đến nỗi mọi người đều ở lại cho đến cuối) => Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Bộ phim hấp dẫn đến nỗi mọi người đều ở lại cho đến cuối.
*Xét các đáp án:
A. Everyone stays until the end of the movie because it was intriguing. (Mọi người ở lại cho đến cuối phim vì nó rất hấp dẫn) => không đảm bảo sự phối thì
B. The movie was enough intriguing for everyone to stay until the end => Sai ngữ pháp (tính từ phải được đặt trước “enough”).
Ta có cấu trúc: S + be + adj + enough + (for somebody) + to V: đủ…để làm gì
C. The movie was too intriguing for everyone to stay until the end. (Bộ phim quá hấp dẫn khiến mọi người không thể ở lại xem đến hết) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(để ai) làm gì
D. It was such an intriguing movie that everyone stayed until the end. (Đó là một bộ phim hấp dẫn đến nỗi mọi người đều ở lại cho đến cuối) => Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 25 [596013]: The success of the new project brought the team immense satisfaction.
A, The team felt immersed in the success of the new project.
B, The team gained insights from the success of the new project.
C, The success of the new project was highly satisfying for the team.
D, The team achieved great success with their satisfied new project.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc: Sự thành công của dự án mới mang lại cho nhóm sự hài lòng lớn.
*Xét các đáp án:
A. The team felt immersed in the success of the new project. (Cả nhóm cảm thấy đắm chìm trong sự thành công của dự án mới) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cụm từ: be immersed in sth: đắm chìm, say mê cái gì
B. The team gained insights from the success of the new project. (Nhóm đã có được hiểu biết sâu sắc từ sự thành công của dự án mới) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cụm từ: gain insights from sth: có được sự hiểu biết sâu từ cái gì
C. The success of the new project was highly satisfying for the team. (Thành công của dự án mới đã khiến cả nhóm rất hài lòng) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. The team achieved great success with their satisfied new project. (Nhóm đã đạt được thành công lớn với dự án mới đầy hài lòng của họ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Sự thành công của dự án mới mang lại cho nhóm sự hài lòng lớn.
*Xét các đáp án:
A. The team felt immersed in the success of the new project. (Cả nhóm cảm thấy đắm chìm trong sự thành công của dự án mới) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cụm từ: be immersed in sth: đắm chìm, say mê cái gì
B. The team gained insights from the success of the new project. (Nhóm đã có được hiểu biết sâu sắc từ sự thành công của dự án mới) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cụm từ: gain insights from sth: có được sự hiểu biết sâu từ cái gì
C. The success of the new project was highly satisfying for the team. (Thành công của dự án mới đã khiến cả nhóm rất hài lòng) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. The team achieved great success with their satisfied new project. (Nhóm đã đạt được thành công lớn với dự án mới đầy hài lòng của họ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [596014]: Barely had the meeting started when the power went out, causing a disruption.
A, No sooner had the meeting begun than the power was interrupted, leading to chaos.
B, Not until the meeting had begun did the power cut out, which caused significant disruption.
C, Scarcely the meeting had started before the power cut off, creating a disruption.
D, No sooner had the meeting begun than the power cut off, resulting in disruption.
Kiến thức về đảo ngữ:
Tạm dịch câu gốc: Cuộc họp vừa mới bắt đầu thì điện mất, gây ra sự gián đoạn.
*Xét các đáp án:
A. No sooner had the meeting begun than the power was interrupted, leading to chaos. (Cuộc họp vừa mới bắt đầu thì điện bị chập chờn, dẫn đến hỗn loạn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Not until the meeting had begun did the power cut out, which caused significant disruption. (Mãi cho đến khi cuộc họp bắt đầu thì điện mới bị cắt, gây ra sự gián đoạn lớn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Not until”: Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho đến khi…thì
C. Scarcely the meeting had started before the power cut off, creating a disruption => Sai ngữ pháp (ta không có cấu trúc với “Scarcely” như vậy).
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Scarcely…when”: Scarcely + had + S + V3 + when+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
D. No sooner had the meeting begun than the power cut off, resulting in disruption. (Cuộc họp vừa mới bắt đầu thì mất điện, gây gián đoạn) => đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + V3 + than+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Cuộc họp vừa mới bắt đầu thì điện mất, gây ra sự gián đoạn.
*Xét các đáp án:
A. No sooner had the meeting begun than the power was interrupted, leading to chaos. (Cuộc họp vừa mới bắt đầu thì điện bị chập chờn, dẫn đến hỗn loạn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Not until the meeting had begun did the power cut out, which caused significant disruption. (Mãi cho đến khi cuộc họp bắt đầu thì điện mới bị cắt, gây ra sự gián đoạn lớn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Not until”: Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho đến khi…thì
C. Scarcely the meeting had started before the power cut off, creating a disruption => Sai ngữ pháp (ta không có cấu trúc với “Scarcely” như vậy).
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Scarcely…when”: Scarcely + had + S + V3 + when+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
D. No sooner had the meeting begun than the power cut off, resulting in disruption. (Cuộc họp vừa mới bắt đầu thì mất điện, gây gián đoạn) => đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + V3 + than+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [596015]: The traffic is heavy. We might be late for the meeting.
A, Given the heavy traffic, we are going to be late for the meeting.
B, Our late arrival is a certain result of the heavy traffic.
C, Perhaps we are late for the meeting as the traffic is heavy.
D, When the traffic is heavy, we will definitely be late for the meeting.
Kiến thức về liên từ:
Tạm dịch câu gốc: Giao thông đông đúc. Chúng ta có thể sẽ đến cuộc họp muộn.
*Xét các đáp án:
A. Given the heavy traffic, we are going to be late for the meeting. (Xét đến giao thông đông đúc, chúng ta sẽ đến cuộc họp muộn) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
B. Our late arrival is a certain result of the heavy traffic. (Việc chúng ta đến muộn chắc chắn là do giao thông quá đông đúc) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
C. Perhaps we are late for the meeting as the traffic is heavy. (Có lẽ chúng ta sẽ đến cuộc họp muộn vì giao thông đông đúc) => Hợp lí về ngữ nghĩa.
D. When the traffic is heavy, we will definitely be late for the meeting. (Khi giao thông đông đúc, chúng ta chắc chắn sẽ đến muộn cuộc họp) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Giao thông đông đúc. Chúng ta có thể sẽ đến cuộc họp muộn.
*Xét các đáp án:
A. Given the heavy traffic, we are going to be late for the meeting. (Xét đến giao thông đông đúc, chúng ta sẽ đến cuộc họp muộn) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
B. Our late arrival is a certain result of the heavy traffic. (Việc chúng ta đến muộn chắc chắn là do giao thông quá đông đúc) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
C. Perhaps we are late for the meeting as the traffic is heavy. (Có lẽ chúng ta sẽ đến cuộc họp muộn vì giao thông đông đúc) => Hợp lí về ngữ nghĩa.
D. When the traffic is heavy, we will definitely be late for the meeting. (Khi giao thông đông đúc, chúng ta chắc chắn sẽ đến muộn cuộc họp) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 28 [596016]: I can either finish the report tonight or do it in the morning. I prefer the former option.
A, I would rather complete the report in the morning instead of doing it tonight.
B, I would prefer to complete the report tonight rather than do it in the morning.
C, I am considering finishing the report in the morning rather than tonight.
D, I will choose to work on the report in the morning if I can finish it tonight.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Tôi có thể hoàn thành báo cáo vào tối nay hoặc làm vào sáng mai. Tôi thích phương án đầu tiên hơn.
*Xét các đáp án:
A. I would rather complete the report in the morning instead of doing it tonight. (Tôi muốn hoàn thành báo cáo vào sáng mai hơn là làm nó vào tối nay) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
B. I would prefer to complete the report tonight rather than do it in the morning. (Tôi muốn hoàn thành báo cáo vào tối nay hơn là làm vào sáng mai) => Hợp lí về ngữ nghĩa.
C. I am considering finishing the report in the morning rather than tonight. (Tôi đang cân nhắc hoàn thành báo cáo vào buổi sáng thay vì tối nay) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
D. I will choose to work on the report in the morning if I can finish it tonight. (Tôi sẽ chọn làm báo cáo vào buổi sáng nếu tôi có thể hoàn thành nó vào tối nay) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Tôi có thể hoàn thành báo cáo vào tối nay hoặc làm vào sáng mai. Tôi thích phương án đầu tiên hơn.
*Xét các đáp án:
A. I would rather complete the report in the morning instead of doing it tonight. (Tôi muốn hoàn thành báo cáo vào sáng mai hơn là làm nó vào tối nay) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
B. I would prefer to complete the report tonight rather than do it in the morning. (Tôi muốn hoàn thành báo cáo vào tối nay hơn là làm vào sáng mai) => Hợp lí về ngữ nghĩa.
C. I am considering finishing the report in the morning rather than tonight. (Tôi đang cân nhắc hoàn thành báo cáo vào buổi sáng thay vì tối nay) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
D. I will choose to work on the report in the morning if I can finish it tonight. (Tôi sẽ chọn làm báo cáo vào buổi sáng nếu tôi có thể hoàn thành nó vào tối nay) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [596017]: John and his colleagues faced significant obstacles in their project. It hampered their productivity to reach the project goals.
A, If John and his colleagues had removed significant obstacles, their productivity would not be hindered.
B, It was evident that increased resources could have alleviated the significant obstacles in their project.
C, It was the significant obstacles that hindered John and his colleagues' productivity in reaching their project goals.
D, Their productivity was improved by overcoming the significant obstacles they faced in the project.
Kiến thức về câu chẻ:
Tạm dịch câu gốc: John và các đồng nghiệp của anh đã gặp phải những trở ngại lớn trong dự án của họ. Điều này cản trở năng suất của họ trong việc đạt được mục tiêu của dự án.
*Xét các đáp án:
A. If John and his colleagues had removed significant obstacles, their productivity would not be hindered. (Nếu John và các đồng nghiệp của anh loại bỏ được những trở ngại lớn thì năng suất làm việc của họ sẽ không bị cản trở) => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên ta phải dùng câu điều kiện loại 3, không phải điều kiện hỗi hợp).
B. It was evident that increased resources could have alleviated the significant obstacles in their project. (Rõ ràng là việc tăng thêm nguồn lực có thể giúp giảm bớt những trở ngại lớn trong dự án của họ) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
C. It was the significant obstacles that hindered John and his colleagues' productivity in reaching their project goals. (Chính những trở ngại lớn đã cản trở năng suất của John và các đồng nghiệp trong việc đạt được mục tiêu dự án) => Hợp lí về ngữ nghĩa. Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who +…
D. Their productivity was improved by overcoming the significant obstacles they faced in the project. (Năng suất của họ đã được cải thiện bằng cách vượt qua những trở ngại lớn mà họ gặp phải trong dự án) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: John và các đồng nghiệp của anh đã gặp phải những trở ngại lớn trong dự án của họ. Điều này cản trở năng suất của họ trong việc đạt được mục tiêu của dự án.
*Xét các đáp án:
A. If John and his colleagues had removed significant obstacles, their productivity would not be hindered. (Nếu John và các đồng nghiệp của anh loại bỏ được những trở ngại lớn thì năng suất làm việc của họ sẽ không bị cản trở) => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên ta phải dùng câu điều kiện loại 3, không phải điều kiện hỗi hợp).
B. It was evident that increased resources could have alleviated the significant obstacles in their project. (Rõ ràng là việc tăng thêm nguồn lực có thể giúp giảm bớt những trở ngại lớn trong dự án của họ) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
C. It was the significant obstacles that hindered John and his colleagues' productivity in reaching their project goals. (Chính những trở ngại lớn đã cản trở năng suất của John và các đồng nghiệp trong việc đạt được mục tiêu dự án) => Hợp lí về ngữ nghĩa. Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who +…
D. Their productivity was improved by overcoming the significant obstacles they faced in the project. (Năng suất của họ đã được cải thiện bằng cách vượt qua những trở ngại lớn mà họ gặp phải trong dự án) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 30 [596018]: Despite numerous challenges, Sarah ultimately succeeded in securing a top position in the prestigious scientific research program. It required many years of dedicated work.
A, Sarah’s relentless dedication over the years was crucial in achieving her top position in the scientific research program.
B, It took Sarah many years of hard work to finally achieve the top position in the prestigious scientific research program.
C, After several years of making an effort, Sarah was eventually able to secure a leading role in the scientific research program.
D, Through continuous dedication for various years, Sarah managed to reach the top of the prestigious scientific research program.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc: Bất chấp nhiều thách thức, cuối cùng Sarah đã thành công trong việc đạt được vị trí cao nhất trong chương trình nghiên cứu khoa học danh giá. Điều này đòi hỏi nhiều năm làm việc tận tụy.
*Xét các đáp án:
A. Sarah’s relentless dedication over the years was crucial in achieving her top position in the scientific research program. (Sự cống hiến không ngừng nghỉ của Sarah trong nhiều năm qua đóng vai trò quan trọng giúp cô đạt được vị trí cao nhất trong chương trình nghiên cứu khoa học) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
B. It took Sarah many years of hard work to finally achieve the top position in the prestigious scientific research program. (Sarah đã mất nhiều năm làm việc chăm chỉ để cuối cùng đạt được vị trí cao nhất trong chương trình nghiên cứu khoa học danh giá) => Hợp lí về ngữ nghĩa.
Ta có cấu trúc: It + take + sb + time + to V: ai đó tốn bao nhiêu thời gian để làm gì
C. After several years of making an effort, Sarah was eventually able to secure a leading role in the scientific research program. (Sau nhiều năm nỗ lực, cuối cùng Sarah đã có thể đạt được vai trò đi đầu trong chương trình nghiên cứu khoa học) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
D. Through continuous dedication for various years, Sarah managed to reach the top of the prestigious scientific research program. (Nhờ sự cống hiến liên tục trong nhiều năm, Sarah đã đạt được vị trí cao nhất của chương trình nghiên cứu khoa học danh giá) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Bất chấp nhiều thách thức, cuối cùng Sarah đã thành công trong việc đạt được vị trí cao nhất trong chương trình nghiên cứu khoa học danh giá. Điều này đòi hỏi nhiều năm làm việc tận tụy.
*Xét các đáp án:
A. Sarah’s relentless dedication over the years was crucial in achieving her top position in the scientific research program. (Sự cống hiến không ngừng nghỉ của Sarah trong nhiều năm qua đóng vai trò quan trọng giúp cô đạt được vị trí cao nhất trong chương trình nghiên cứu khoa học) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
B. It took Sarah many years of hard work to finally achieve the top position in the prestigious scientific research program. (Sarah đã mất nhiều năm làm việc chăm chỉ để cuối cùng đạt được vị trí cao nhất trong chương trình nghiên cứu khoa học danh giá) => Hợp lí về ngữ nghĩa.
Ta có cấu trúc: It + take + sb + time + to V: ai đó tốn bao nhiêu thời gian để làm gì
C. After several years of making an effort, Sarah was eventually able to secure a leading role in the scientific research program. (Sau nhiều năm nỗ lực, cuối cùng Sarah đã có thể đạt được vai trò đi đầu trong chương trình nghiên cứu khoa học) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
D. Through continuous dedication for various years, Sarah managed to reach the top of the prestigious scientific research program. (Nhờ sự cống hiến liên tục trong nhiều năm, Sarah đã đạt được vị trí cao nhất của chương trình nghiên cứu khoa học danh giá) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
Social-emotional learning (SEL) is increasingly (31)__________ as a fundamental aspect of education. SEL involves the process by which individuals learn to understand and manage their emotions, set and achieve positive goals, exhibit empathy, (32)__________ healthy relationships, and make responsible decisions.
(33)__________ extend beyond the classroom. For students, SEL equips them with critical skills to handle personal challenges, collaborate with peers, and demonstrate resilience. These skills contribute to a more harmonious and effective learning atmosphere, where students are better prepared to engage with their education and each other. Educators who incorporate SEL principles not only enhance learning outcomes but also experience significant personal and professional gains. They often report reduced levels of stress and burnout, increased job (34)_________, and improved relationships with students and colleagues. Moreover, SEL supports (35)____________ that addresses both emotional and cognitive development. By fostering these skills, educators help create a positive school climate that benefits all members of the educational community.
In essence, SEL is not just a supplementary aspect of education but a core component that enriches teaching and learning. It ensures that students are not only academically prepared but also emotionally equipped for future challenges, making it a crucial practice for any successful educational environment.
(33)__________ extend beyond the classroom. For students, SEL equips them with critical skills to handle personal challenges, collaborate with peers, and demonstrate resilience. These skills contribute to a more harmonious and effective learning atmosphere, where students are better prepared to engage with their education and each other. Educators who incorporate SEL principles not only enhance learning outcomes but also experience significant personal and professional gains. They often report reduced levels of stress and burnout, increased job (34)_________, and improved relationships with students and colleagues. Moreover, SEL supports (35)____________ that addresses both emotional and cognitive development. By fostering these skills, educators help create a positive school climate that benefits all members of the educational community.
In essence, SEL is not just a supplementary aspect of education but a core component that enriches teaching and learning. It ensures that students are not only academically prepared but also emotionally equipped for future challenges, making it a crucial practice for any successful educational environment.
(Adapted from https://www.nu.edu/)
Câu 31 [596019]:
A, recognize
B, recognized
C, recognizable
D, recognizing
Kiến thức về cụm từ/từ loại:
Ta có: be recognized as sth: được công nhận là gì
Tạm dịch: Social-emotional learning (SEL) is increasingly (31)__________ as a fundamental aspect of education. (Giáo dục năng lực cảm xúc và xã hội (SEL) ngày càng được công nhận là một khía cạnh cơ bản của giáo dục).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: be recognized as sth: được công nhận là gì
Tạm dịch: Social-emotional learning (SEL) is increasingly (31)__________ as a fundamental aspect of education. (Giáo dục năng lực cảm xúc và xã hội (SEL) ngày càng được công nhận là một khía cạnh cơ bản của giáo dục).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 32 [596020]:
A, conserve
B, store
C, reserve
D, maintain
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. conserve /kənˈsɜːv/ (v): giữ, bảo vệ, ngăn cho cái gì không bị hư hại/ thay đổi/ lãng phí vì khi đã sử dụng hết thì khó có thứ gì thay thế; sử dụng cái gì càng ít càng tốt để có thể sử dụng được lâu
B. store /stɔːr/ (v): lưu trữ cái gì ở đâu đó để sau này dùng
C. reserve /rɪˈzɜːv/ (v): giữ chỗ/ bàn/ phòng….để nó không bị người khác sử dụng hoặc sử dụng cho mục đích khác
D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): bảo trì; duy trì
Tạm dịch: SEL involves the process by which individuals learn to understand and manage their emotions, set and achieve positive goals, exhibit empathy, (32)__________ healthy relationships, and make responsible decisions. (SEL liên quan đến quá trình mà cá nhân học cách hiểu và quản lý cảm xúc của mình, đặt ra và đạt được các mục tiêu tích cực, thể hiện sự đồng cảm, duy trì các mối quan hệ lành mạnh và đưa ra quyết định có trách nhiệm).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
*Notes:
- achieve a goal: đạt được mục tiêu
- make a decision: đưa ra một quyết định Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. conserve /kənˈsɜːv/ (v): giữ, bảo vệ, ngăn cho cái gì không bị hư hại/ thay đổi/ lãng phí vì khi đã sử dụng hết thì khó có thứ gì thay thế; sử dụng cái gì càng ít càng tốt để có thể sử dụng được lâu
B. store /stɔːr/ (v): lưu trữ cái gì ở đâu đó để sau này dùng
C. reserve /rɪˈzɜːv/ (v): giữ chỗ/ bàn/ phòng….để nó không bị người khác sử dụng hoặc sử dụng cho mục đích khác
D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): bảo trì; duy trì
Tạm dịch: SEL involves the process by which individuals learn to understand and manage their emotions, set and achieve positive goals, exhibit empathy, (32)__________ healthy relationships, and make responsible decisions. (SEL liên quan đến quá trình mà cá nhân học cách hiểu và quản lý cảm xúc của mình, đặt ra và đạt được các mục tiêu tích cực, thể hiện sự đồng cảm, duy trì các mối quan hệ lành mạnh và đưa ra quyết định có trách nhiệm).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
*Notes:
- achieve a goal: đạt được mục tiêu
- make a decision: đưa ra một quyết định Đáp án: D
Câu 33 [596021]:
A, The role of students in SEL
B, The benefits of SEL
C, Such a variety of SEL programs
D, Such a meaningful SEL
Kiến thức về cụm danh từ:
Căn cứ vào động từ “extend” đang chia ở thì hiện tại đơn ở dạng số nhiều => chủ ngữ phải là chủ ngữ số nhiều => loại A, C, D.
Tạm dịch: (33)__________ extend beyond the classroom. (Lợi ích của SEL không chỉ giới hạn trong lớp học).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Căn cứ vào động từ “extend” đang chia ở thì hiện tại đơn ở dạng số nhiều => chủ ngữ phải là chủ ngữ số nhiều => loại A, C, D.
Tạm dịch: (33)__________ extend beyond the classroom. (Lợi ích của SEL không chỉ giới hạn trong lớp học).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 34 [596022]:
A, satisfaction
B, pleasure
C, contentment
D, enjoyment
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. satisfaction /ˌsæt.ɪsˈfæk.ʃən/ (n): sự hài lòng
B. pleasure /ˈpleʒ.ər/ (n): niềm vui, sự thoải mái, dễ chịu
C. contentment /kənˈtent.mənt/ (n): sự viên mãn, hài lòng, hạnh phúc
D. enjoyment /ɪnˈdʒɔɪ.mənt/ (n): sự hứng thú, tận hưởng
Ta có cụm từ: job satisfaction: sự hài lòng trong công việc
Tạm dịch: They often report reduced levels of stress and burnout, increased job (34)_________, and improved relationships with students and colleagues. (Họ thường báo cáo rằng mức độ căng thẳng và kiệt sức giảm, sự hài lòng trong công việc tăng lên và mối quan hệ với học sinh và đồng nghiệp được cải thiện).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. satisfaction /ˌsæt.ɪsˈfæk.ʃən/ (n): sự hài lòng
B. pleasure /ˈpleʒ.ər/ (n): niềm vui, sự thoải mái, dễ chịu
C. contentment /kənˈtent.mənt/ (n): sự viên mãn, hài lòng, hạnh phúc
D. enjoyment /ɪnˈdʒɔɪ.mənt/ (n): sự hứng thú, tận hưởng
Ta có cụm từ: job satisfaction: sự hài lòng trong công việc
Tạm dịch: They often report reduced levels of stress and burnout, increased job (34)_________, and improved relationships with students and colleagues. (Họ thường báo cáo rằng mức độ căng thẳng và kiệt sức giảm, sự hài lòng trong công việc tăng lên và mối quan hệ với học sinh và đồng nghiệp được cải thiện).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 35 [596023]:
A, how its approach is holistic
B, educators find a holistic approach
C, a holistic approach to education
D, educators to approach
Kiến thức về cụm danh từ:
Ta có:
Sau động từ “supports” không thể là một mệnh đề độc lập => loại B.
Xét đáp án D, “approach” ở đây sẽ là động từ do ta có cấu trúc: to + V (nguyên thể): để làm gì. Ta thấy có đại từ quan hệ “that” ở đằng sau vị trí chỗ trống, mà đại từ quan hệ chỉ thay thế cho danh từ đứng trước nó chứ không thể thay thế cho động từ => loại D.
Tạm dịch: Moreover, SEL supports (35)____________ that addresses both emotional and cognitive development. (Hơn nữa, SEL ủng hộ một phương pháp tiếp cận toàn diện đối với giáo dục mà giải quyết cả sự phát triển về mặt cảm xúc và nhận thức).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có:
Sau động từ “supports” không thể là một mệnh đề độc lập => loại B.
Xét đáp án D, “approach” ở đây sẽ là động từ do ta có cấu trúc: to + V (nguyên thể): để làm gì. Ta thấy có đại từ quan hệ “that” ở đằng sau vị trí chỗ trống, mà đại từ quan hệ chỉ thay thế cho danh từ đứng trước nó chứ không thể thay thế cho động từ => loại D.
Tạm dịch: Moreover, SEL supports (35)____________ that addresses both emotional and cognitive development. (Hơn nữa, SEL ủng hộ một phương pháp tiếp cận toàn diện đối với giáo dục mà giải quyết cả sự phát triển về mặt cảm xúc và nhận thức).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
Humanity's fascination with the cosmos has long transcended mere curiosity. Beyond the allure of the unknown, space exploration presents a compelling imperative for our survival. As Earth's finite resources dwindle and climate change looms, venturing beyond our terrestrial confines offers a potential lifeline.
The vast expanse of space holds untapped riches, such as asteroids rich in valuable minerals. Moreover, studying celestial bodies can provide invaluable insights into our planet's formation and evolution, aiding in our efforts to mitigate environmental challenges. Space exploration also serves as a catalyst for innovation. The challenges of space travel have driven groundbreaking advancements in fields ranging from robotics to materials science. These technological breakthroughs have far-reaching implications for our lives on Earth, with applications in medicine, transportation, and other sectors.
While some argue for a singular focus on terrestrial issues, the potential benefits of space exploration are too significant to ignore. The knowledge and resources gained from venturing beyond our planet could prove instrumental in addressing our pressing global challenges. Today, one of the main threats to humanity is global warming. Even if space exploration contributed to facing this issue with the invention of solar panels, this is not enough. With a too important worldwide population and a planet that is dying, mankind has to seek a new home. Therefore, space exploration appears to be the unique solution in order to create extra-terrestrial colonies and preserve our species.
Ultimately, space exploration represents a strategic investment in humanity's future. By expanding our horizons and pushing the boundaries of science and technology, we equip ourselves with the tools necessary to navigate the complexities of our time. The journey may be arduous, but the potential rewards for our survival and well-being are immeasurable.
The vast expanse of space holds untapped riches, such as asteroids rich in valuable minerals. Moreover, studying celestial bodies can provide invaluable insights into our planet's formation and evolution, aiding in our efforts to mitigate environmental challenges. Space exploration also serves as a catalyst for innovation. The challenges of space travel have driven groundbreaking advancements in fields ranging from robotics to materials science. These technological breakthroughs have far-reaching implications for our lives on Earth, with applications in medicine, transportation, and other sectors.
While some argue for a singular focus on terrestrial issues, the potential benefits of space exploration are too significant to ignore. The knowledge and resources gained from venturing beyond our planet could prove instrumental in addressing our pressing global challenges. Today, one of the main threats to humanity is global warming. Even if space exploration contributed to facing this issue with the invention of solar panels, this is not enough. With a too important worldwide population and a planet that is dying, mankind has to seek a new home. Therefore, space exploration appears to be the unique solution in order to create extra-terrestrial colonies and preserve our species.
Ultimately, space exploration represents a strategic investment in humanity's future. By expanding our horizons and pushing the boundaries of science and technology, we equip ourselves with the tools necessary to navigate the complexities of our time. The journey may be arduous, but the potential rewards for our survival and well-being are immeasurable.
(Adapted from https://edition.cnn.com/)
Câu 36 [596024]: What does "This issue" in paragraph 3 refer to?
A, The depletion of Earth's resources
B, The challenges of space travel
C, Global warming
D, The difficulty of robotics and materials science
“This issue” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. The depletion of Earth's resources: Sự cạn kiệt tài nguyên của Trái Đất
B. The challenges of space travel: Những thách thức của du hành vũ trụ
C. Global warming: Sự nóng lên toàn cầu
D. The difficulty of robotics and materials science: Khó khăn của khoa học vật liệu và robot
Căn cứ vào thông tin: Today, one of the main threats to humanity is global warming. Even if space exploration contributed to facing this issue with the invention of solar panels, this is not enough. (Ngày nay, một trong những mối đe dọa chính đối với nhân loại là sự nóng lên toàn cầu. Ngay cả khi việc thám hiểm không gian góp phần giải quyết vấn đề này bằng cách phát minh ra tấm pin mặt trời, thì điều này vẫn chưa đủ).
=> This issue ~ Global warming
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. The depletion of Earth's resources: Sự cạn kiệt tài nguyên của Trái Đất
B. The challenges of space travel: Những thách thức của du hành vũ trụ
C. Global warming: Sự nóng lên toàn cầu
D. The difficulty of robotics and materials science: Khó khăn của khoa học vật liệu và robot
Căn cứ vào thông tin: Today, one of the main threats to humanity is global warming. Even if space exploration contributed to facing this issue with the invention of solar panels, this is not enough. (Ngày nay, một trong những mối đe dọa chính đối với nhân loại là sự nóng lên toàn cầu. Ngay cả khi việc thám hiểm không gian góp phần giải quyết vấn đề này bằng cách phát minh ra tấm pin mặt trời, thì điều này vẫn chưa đủ).
=> This issue ~ Global warming
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 37 [596025]: According to paragraph 2, how does space exploration contribute to technological advancement?
A, By increasing Earth's population.
B, By promoting new forms of energy.
C, By driving innovations in robotics and materials science.
D, By providing new forms of entertainment.
Theo đoạn 2, hoạt động thám hiểm không gian đóng góp như thế nào vào sự tiến bộ công nghệ?
A. Bằng cách tăng dân số Trái Đất.
B. Bằng cách thúc đẩy các hình thức năng lượng mới.
C. Bằng cách thúc đẩy các cải tiến trong khoa học vật liệu và robot.
D. Bằng cách cung cấp các hình thức giải trí mới.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Space exploration also serves as a catalyst for innovation. The challenges of space travel have driven groundbreaking advancements in fields ranging from robotics to materials science. (Khám phá không gian cũng đóng vai trò là chất xúc tác cho sự đổi mới. Những thách thức của du hành vũ trụ đã thúc đẩy những tiến bộ mang tính đột phá trong các lĩnh vực từ robot đến khoa học vật liệu).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Bằng cách tăng dân số Trái Đất.
B. Bằng cách thúc đẩy các hình thức năng lượng mới.
C. Bằng cách thúc đẩy các cải tiến trong khoa học vật liệu và robot.
D. Bằng cách cung cấp các hình thức giải trí mới.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Space exploration also serves as a catalyst for innovation. The challenges of space travel have driven groundbreaking advancements in fields ranging from robotics to materials science. (Khám phá không gian cũng đóng vai trò là chất xúc tác cho sự đổi mới. Những thách thức của du hành vũ trụ đã thúc đẩy những tiến bộ mang tính đột phá trong các lĩnh vực từ robot đến khoa học vật liệu).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 38 [596026]: What is the main topic of paragraph 3?
A, The technological challenges of space travel.
B, The potential benefits of space exploration for addressing global challenges.
C, The importance of focusing solely on terrestrial issues.
D, The impact of space exploration on Earth's resources.
Chủ đề chính của đoạn 3 là gì?
A. Những thách thức của du hành vũ trụ về mặt công nghệ.
B. Những lợi ích tiềm tàng của việc thám hiểm vũ trụ trong việc giải quyết những thách thức toàn cầu.
C. Tầm quan trọng của việc chỉ tập trung vào các vấn đề trên cạn.
D. Tác động của việc thám hiểm vũ trụ đối với các nguồn tài nguyên của Trái Đất.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
- While some argue for a singular focus on terrestrial issues, the potential benefits of space exploration are too significant to ignore. (Trong khi một số người cho rằng nên tập trung vào các vấn đề trên cạn, thì những lợi ích tiềm tàng của việc thám hiểm không gian lại không thể bỏ qua).
- The knowledge and resources gained from venturing beyond our planet could prove instrumental in addressing our pressing global challenges. (Kiến thức và nguồn lực có được từ việc mạo hiểm vượt ra ngoài hành tinh của chúng ta có thể chứng minh là công cụ hữu ích để giải quyết những thách thức cấp bách toàn cầu).
- With a too important worldwide population and a planet that is dying, mankind has to seek a new home. Therefore, space exploration appears to be the unique solution in order to create extra-terrestrial colonies and preserve our species. (Với dân số toàn cầu quá lớn và một hành tinh đang chết dần, nhân loại phải tìm kiếm một ngôi nhà mới. Do đó, việc thám hiểm không gian dường như là giải pháp duy nhất để tạo ra các thuộc địa ngoài trái đất và bảo tồn giống loài của chúng ta).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Những thách thức của du hành vũ trụ về mặt công nghệ.
B. Những lợi ích tiềm tàng của việc thám hiểm vũ trụ trong việc giải quyết những thách thức toàn cầu.
C. Tầm quan trọng của việc chỉ tập trung vào các vấn đề trên cạn.
D. Tác động của việc thám hiểm vũ trụ đối với các nguồn tài nguyên của Trái Đất.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
- While some argue for a singular focus on terrestrial issues, the potential benefits of space exploration are too significant to ignore. (Trong khi một số người cho rằng nên tập trung vào các vấn đề trên cạn, thì những lợi ích tiềm tàng của việc thám hiểm không gian lại không thể bỏ qua).
- The knowledge and resources gained from venturing beyond our planet could prove instrumental in addressing our pressing global challenges. (Kiến thức và nguồn lực có được từ việc mạo hiểm vượt ra ngoài hành tinh của chúng ta có thể chứng minh là công cụ hữu ích để giải quyết những thách thức cấp bách toàn cầu).
- With a too important worldwide population and a planet that is dying, mankind has to seek a new home. Therefore, space exploration appears to be the unique solution in order to create extra-terrestrial colonies and preserve our species. (Với dân số toàn cầu quá lớn và một hành tinh đang chết dần, nhân loại phải tìm kiếm một ngôi nhà mới. Do đó, việc thám hiểm không gian dường như là giải pháp duy nhất để tạo ra các thuộc địa ngoài trái đất và bảo tồn giống loài của chúng ta).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 39 [596027]: According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a benefit of space exploration?
A, It helps mitigate environmental challenges on Earth.
B, It provides resources such as valuable minerals from asteroids.
C, It completely resolves the issue of climate change.
D, It drives technological advancements applicable to various fields.
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là lợi ích của việc thám hiểm không gian?
A. Nó giúp giảm thiểu các thách thức về môi trường trên Trái Đất.
B. Nó cung cấp các nguồn tài nguyên như khoáng sản có giá trị từ các tiểu hành tinh.
C. Nó giải quyết hoàn toàn vấn đề biến đổi khí hậu.
D. Nó thúc đẩy những tiến bộ trong công nghệ mà áp dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau.
Căn cứ vào thông tin:
- Moreover, studying celestial bodies can provide invaluable insights into our planet's formation and evolution, aiding in our efforts to mitigate environmental challenges. (Hơn nữa, việc nghiên cứu các thiên thể có thể cung cấp những hiểu biết vô giá về sự hình thành và tiến hóa của hành tinh chúng ta, hỗ trợ cho những nỗ lực của chúng ta nhằm giảm thiểu các thách thức về môi trường) => đáp án A được đề cập.
- The vast expanse of space holds untapped riches, such as asteroids rich in valuable minerals. (Không gian vũ trụ bao la ẩn chứa nhiều tài nguyên chưa được khai thác, chẳng hạn như các tiểu hành tinh chứa nhiều khoáng sản có giá trị) => đáp án B được đề cập.
- The challenges of space travel have driven groundbreaking advancements in fields ranging from robotics to materials science. These technological breakthroughs have far-reaching implications for our lives on Earth, with applications in medicine, transportation, and other sectors. (Những thách thức của du hành vũ trụ đã thúc đẩy những tiến bộ mang tính đột phá trong các lĩnh vực từ robot đến khoa học vật liệu. Những đột phá trong công nghệ này có tác động sâu rộng đối với cuộc sống của chúng ta trên Trái đất, với các ứng dụng trong y học, giao thông vận tải và các lĩnh vực khác) => đáp án D được đề cập
. Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Nó giúp giảm thiểu các thách thức về môi trường trên Trái Đất.
B. Nó cung cấp các nguồn tài nguyên như khoáng sản có giá trị từ các tiểu hành tinh.
C. Nó giải quyết hoàn toàn vấn đề biến đổi khí hậu.
D. Nó thúc đẩy những tiến bộ trong công nghệ mà áp dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau.
Căn cứ vào thông tin:
- Moreover, studying celestial bodies can provide invaluable insights into our planet's formation and evolution, aiding in our efforts to mitigate environmental challenges. (Hơn nữa, việc nghiên cứu các thiên thể có thể cung cấp những hiểu biết vô giá về sự hình thành và tiến hóa của hành tinh chúng ta, hỗ trợ cho những nỗ lực của chúng ta nhằm giảm thiểu các thách thức về môi trường) => đáp án A được đề cập.
- The vast expanse of space holds untapped riches, such as asteroids rich in valuable minerals. (Không gian vũ trụ bao la ẩn chứa nhiều tài nguyên chưa được khai thác, chẳng hạn như các tiểu hành tinh chứa nhiều khoáng sản có giá trị) => đáp án B được đề cập.
- The challenges of space travel have driven groundbreaking advancements in fields ranging from robotics to materials science. These technological breakthroughs have far-reaching implications for our lives on Earth, with applications in medicine, transportation, and other sectors. (Những thách thức của du hành vũ trụ đã thúc đẩy những tiến bộ mang tính đột phá trong các lĩnh vực từ robot đến khoa học vật liệu. Những đột phá trong công nghệ này có tác động sâu rộng đối với cuộc sống của chúng ta trên Trái đất, với các ứng dụng trong y học, giao thông vận tải và các lĩnh vực khác) => đáp án D được đề cập
. Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 40 [596028]: Which of the following would the author most likely support?
A, Investing all resources into solving immediate environmental problems on Earth.
B, Prioritizing space exploration to discover potential resources for humanity’s long-term survival.
C, Focusing on creating new technologies on new planets in space travel.
D, Discontinuing space exploration efforts to dedicate more resources to solving climate change.
Tác giả có khả năng ủng hộ quan điểm nào sau đây nhất?
A. Đầu tư mọi nguồn lực vào việc giải quyết các vấn đề môi trường cấp bách trên Trái Đất.
B. Ưu tiên thám hiểm không gian để khám phá các nguồn tài nguyên tiềm năng cho sự sống còn lâu dài của nhân loại.
C. Tập trung vào việc tạo ra các công nghệ mới trên các hành tinh mới trong du hành vũ trụ.
D. Ngừng các nỗ lực thám hiểm không gian để dành nhiều nguồn lực hơn cho việc giải quyết biến đổi khí hậu.
Căn cứ vào thông tin:
- As Earth's finite resources dwindle and climate change looms, venturing beyond our terrestrial confines offers a potential lifeline. (Khi các nguồn tài nguyên hữu hạn của Trái đất cạn kiệt và biến đổi khí hậu đang hiện hữu, việc mạo hiểm vượt ra khỏi ranh giới Trái Đất có thể mang lại một giải pháp tiềm năng).
- The vast expanse of space holds untapped riches, such as asteroids rich in valuable minerals. (Không gian vũ trụ bao la ẩn chứa nhiều tài nguyên chưa được khai thác, chẳng hạn như các tiểu hành tinh chứa nhiều khoáng sản có giá trị).
- Ultimately, space exploration represents a strategic investment in humanity's future. (Cuối cùng, thám hiểm không gian là một khoản đầu tư mang tính chiến lược vào tương lai của nhân loại).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Đầu tư mọi nguồn lực vào việc giải quyết các vấn đề môi trường cấp bách trên Trái Đất.
B. Ưu tiên thám hiểm không gian để khám phá các nguồn tài nguyên tiềm năng cho sự sống còn lâu dài của nhân loại.
C. Tập trung vào việc tạo ra các công nghệ mới trên các hành tinh mới trong du hành vũ trụ.
D. Ngừng các nỗ lực thám hiểm không gian để dành nhiều nguồn lực hơn cho việc giải quyết biến đổi khí hậu.
Căn cứ vào thông tin:
- As Earth's finite resources dwindle and climate change looms, venturing beyond our terrestrial confines offers a potential lifeline. (Khi các nguồn tài nguyên hữu hạn của Trái đất cạn kiệt và biến đổi khí hậu đang hiện hữu, việc mạo hiểm vượt ra khỏi ranh giới Trái Đất có thể mang lại một giải pháp tiềm năng).
- The vast expanse of space holds untapped riches, such as asteroids rich in valuable minerals. (Không gian vũ trụ bao la ẩn chứa nhiều tài nguyên chưa được khai thác, chẳng hạn như các tiểu hành tinh chứa nhiều khoáng sản có giá trị).
- Ultimately, space exploration represents a strategic investment in humanity's future. (Cuối cùng, thám hiểm không gian là một khoản đầu tư mang tính chiến lược vào tương lai của nhân loại).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
Electric vehicles (EVs) are increasingly recognized as a crucial component in the effort to reduce greenhouse gas emissions and combat climate change. As societies shift away from fossil fuels, EVs offer a promising alternative to traditional gasoline-powered cars. However, while they are celebrated for their potential environmental benefits, the full impact of electric vehicles is more complex than it may initially seem.
One of the most significant advantages of electric vehicles is their potential to lower carbon emissions. Unlike conventional vehicles, electric cars produce no tailpipe emissions, which can greatly reduce the amount of pollutants released into the air. This benefit is particularly noticeable in urban areas, where vehicle emissions are a major contributor to poor air quality. As the electricity grid becomes increasingly powered by renewable energy sources, such as wind and solar, the environmental advantages of EVs are expected to improve even further.
Despite these benefits, producing and disposing electric vehicle batteries introduce their own environmental challenges. The manufacture of EV batteries, which predominantly use lithium-ion technology, involves the extraction of materials like lithium, cobalt, and nickel. This mining process can have significant ecological impacts, including habitat destruction, water pollution, and the depletion of natural resources. Additionally, the recycling of these batteries presents its own difficulties. Proper disposal is essential to prevent harmful chemicals from contaminating the environment.
Another important aspect to consider is the overall lifecycle emissions of electric vehicles. Although EVs are cleaner during operation, their total environmental impact depends on several factors, including the source of the electricity used for charging and the energy-intensive nature of battery production. Studies indicate that while the net environmental benefits of EVs are considerable, they vary based on the electricity mix of the grid and the efficiency of manufacturing processes.
In summary, electric vehicles represent a valuable strategy for reducing greenhouse gas emissions and improving urban air quality. However, their environmental impact is multifaceted, encompassing both the benefits and the challenges associated with battery production and lifecycle emissions. To fully realize the advantages of EVs, ongoing improvements in battery technology, recycling practices, and a transition to greener energy sources are essential. As these advancements continue, the role of electric vehicles in promoting a sustainable future will become increasingly significant.
One of the most significant advantages of electric vehicles is their potential to lower carbon emissions. Unlike conventional vehicles, electric cars produce no tailpipe emissions, which can greatly reduce the amount of pollutants released into the air. This benefit is particularly noticeable in urban areas, where vehicle emissions are a major contributor to poor air quality. As the electricity grid becomes increasingly powered by renewable energy sources, such as wind and solar, the environmental advantages of EVs are expected to improve even further.
Despite these benefits, producing and disposing electric vehicle batteries introduce their own environmental challenges. The manufacture of EV batteries, which predominantly use lithium-ion technology, involves the extraction of materials like lithium, cobalt, and nickel. This mining process can have significant ecological impacts, including habitat destruction, water pollution, and the depletion of natural resources. Additionally, the recycling of these batteries presents its own difficulties. Proper disposal is essential to prevent harmful chemicals from contaminating the environment.
Another important aspect to consider is the overall lifecycle emissions of electric vehicles. Although EVs are cleaner during operation, their total environmental impact depends on several factors, including the source of the electricity used for charging and the energy-intensive nature of battery production. Studies indicate that while the net environmental benefits of EVs are considerable, they vary based on the electricity mix of the grid and the efficiency of manufacturing processes.
In summary, electric vehicles represent a valuable strategy for reducing greenhouse gas emissions and improving urban air quality. However, their environmental impact is multifaceted, encompassing both the benefits and the challenges associated with battery production and lifecycle emissions. To fully realize the advantages of EVs, ongoing improvements in battery technology, recycling practices, and a transition to greener energy sources are essential. As these advancements continue, the role of electric vehicles in promoting a sustainable future will become increasingly significant.
(Adapted from https://www.nytimes.com/)
Câu 41 [596029]: What is “tailpipe” in paragraph 2 closest in meaning to?
A, exhaust system
B, fuel injector
C, engine
D, a type of emission source
Từ “tailpipe” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. exhaust system: hệ thống xả
B. fuel injector: vòi phun nhiên liệu
C. engine /ˈen.dʒɪn/ (n): động cơ
D. a type of emission source: một loại nguồn phát thải
Căn cứ vào thông tin: Unlike conventional vehicles, electric cars produce no tailpipe emissions, which can greatly reduce the amount of pollutants released into the air. (Không giống như xe thông thường, xe điện không thải ra khí thải từ ống xả, có thể giảm đáng kể lượng chất ô nhiễm thải vào không khí)
=> tailpipe ~a type of emission source Đáp án: D
A. exhaust system: hệ thống xả
B. fuel injector: vòi phun nhiên liệu
C. engine /ˈen.dʒɪn/ (n): động cơ
D. a type of emission source: một loại nguồn phát thải
Căn cứ vào thông tin: Unlike conventional vehicles, electric cars produce no tailpipe emissions, which can greatly reduce the amount of pollutants released into the air. (Không giống như xe thông thường, xe điện không thải ra khí thải từ ống xả, có thể giảm đáng kể lượng chất ô nhiễm thải vào không khí)
=> tailpipe ~a type of emission source Đáp án: D
Câu 42 [596030]: What does “they” in paragraph 4 refer to?
A, Renewable energy sources
B, Studies about the benefits of electric vehicles
C, net environmental benefits of Evs
D, Electric vehicles
Từ “they” trong đoạn 4 ám chỉ điều gì?
A. Renewable energy sources: nguồn năng lượng tái tạo
B. Studies about the benefits of electric vehicles: các nghiên cứu về lợi ích của xe điện
C. Net environmental benefits of Evs: lợi ích ròng về môi trường của xe điện (EVs)
D. Electric vehicles: xe điện
Căn cứ vào thông tin: Studies indicate that while the net environmental benefits of EVs are considerable, they vary based on the electricity mix of the grid and the efficiency of manufacturing processes. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng mặc dù lợi ích ròng về môi trường của xe điện là đáng kể, chúng thay đổi tùy theo hỗn hợp điện của lưới điện và hiệu quả của các quy trình sản xuất).
=> they ~ net environmental benefits of Evs: Đáp án: C
A. Renewable energy sources: nguồn năng lượng tái tạo
B. Studies about the benefits of electric vehicles: các nghiên cứu về lợi ích của xe điện
C. Net environmental benefits of Evs: lợi ích ròng về môi trường của xe điện (EVs)
D. Electric vehicles: xe điện
Căn cứ vào thông tin: Studies indicate that while the net environmental benefits of EVs are considerable, they vary based on the electricity mix of the grid and the efficiency of manufacturing processes. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng mặc dù lợi ích ròng về môi trường của xe điện là đáng kể, chúng thay đổi tùy theo hỗn hợp điện của lưới điện và hiệu quả của các quy trình sản xuất).
=> they ~ net environmental benefits of Evs: Đáp án: C
Câu 43 [596031]: Which of the following best paraphrases this sentence: “To fully realize the advantages of EVs, ongoing improvements in battery technology, recycling practices, and a transition to greener energy sources are essential.”?
A, Achieving the full benefits of EVs requires better battery technology, improved recycling, and more green energy.
B, To maximize EV benefits, it is crucial to focus on energy-efficient manufacturing and use less renewable energy.
C, The success of EVs depends on enhancing fuel technology and maintaining current recycling methods.
D, Ensuring the advantages of EVs involves increasing the production of fossil fuels and reducing battery manufacturing.
Câu nào sau đây là cách viết lại phù hợp nhất cho câu: “To fully realize the advantages of EVs, ongoing improvements in battery technology, recycling practices, and a transition to greener energy sources are essential.”?
Dịch nghĩa: Để tận dụng tối đa những lợi thế của xe điện, việc cải tiến liên tục công nghệ pin, hoạt động tái chế và chuyển đổi sang các nguồn năng lượng xanh hơn là điều cần thiết.
A. Achieving the full benefits of EVs requires better battery technology, improved recycling, and more green energy: Để đạt được lợi ích tối đa của xe điện, cần có công nghệ pin tốt hơn, cải thiện khả năng tái chế và nhiều năng lượng xanh hơn.
B. To maximize EV benefits, it is crucial to focus on energy-efficient manufacturing and use less renewable energy: Để tối đa hóa lợi ích của xe điện, điều quan trọng là phải tập trung vào sản xuất tiết kiệm năng lượng và sử dụng ít năng lượng tái tạo hơn.
C. The success of EVs depends on enhancing fuel technology and maintaining current recycling methods: Sự thành công của xe điện phụ thuộc vào việc cải tiến công nghệ nhiên liệu và duy trì các phương pháp tái chế hiện tại.
D. Ensuring the advantages of EVs involves increasing the production of fossil fuels and reducing battery manufacturing: Để đảm bảo những lợi thế của xe điện, cần phải tăng sản lượng nhiên liệu hóa thạch và giảm sản xuất pin.
Ta có:
- fully realize the advantages of Evs ~ achieve the full benefits of Evs
- battery technology, recycling practices, and a transition to greener energy sources ~ battery technology, improved recycling, and more green energy.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Dịch nghĩa: Để tận dụng tối đa những lợi thế của xe điện, việc cải tiến liên tục công nghệ pin, hoạt động tái chế và chuyển đổi sang các nguồn năng lượng xanh hơn là điều cần thiết.
A. Achieving the full benefits of EVs requires better battery technology, improved recycling, and more green energy: Để đạt được lợi ích tối đa của xe điện, cần có công nghệ pin tốt hơn, cải thiện khả năng tái chế và nhiều năng lượng xanh hơn.
B. To maximize EV benefits, it is crucial to focus on energy-efficient manufacturing and use less renewable energy: Để tối đa hóa lợi ích của xe điện, điều quan trọng là phải tập trung vào sản xuất tiết kiệm năng lượng và sử dụng ít năng lượng tái tạo hơn.
C. The success of EVs depends on enhancing fuel technology and maintaining current recycling methods: Sự thành công của xe điện phụ thuộc vào việc cải tiến công nghệ nhiên liệu và duy trì các phương pháp tái chế hiện tại.
D. Ensuring the advantages of EVs involves increasing the production of fossil fuels and reducing battery manufacturing: Để đảm bảo những lợi thế của xe điện, cần phải tăng sản lượng nhiên liệu hóa thạch và giảm sản xuất pin.
Ta có:
- fully realize the advantages of Evs ~ achieve the full benefits of Evs
- battery technology, recycling practices, and a transition to greener energy sources ~ battery technology, improved recycling, and more green energy.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 44 [596032]: What is paragraph 3 mainly about?
A, The advantages of the production and disposal of electric vehicles.
B, The environmental challenges associated with producing and disposing of EV batteries.
C, The challenges of renewable energy sources for powering EVs.
D, The overall lifecycle emissions of electric vehicles compared to traditional vehicles.
Đoạn văn 3 chủ yếu nói về điều gì?
A. Những lợi ích của việc sản xuất và thải bỏ xe điện.
B. Những thách thức về môi trường liên quan đến việc sản xuất và thải bỏ pin xe điện.
C. Những thách thức của các nguồn năng lượng tái tạo để cung cấp năng lượng cho xe điện.
D. Lượng khí thải trong toàn bộ vòng đời của xe điện so với xe truyền thống.
Căn cứ vào thông tin: Despite these benefits, producing and disposing electric vehicle batteries introduce their own environmental challenges. (Bất chấp những lợi ích này, việc sản xuất và thải bỏ xe điện cũng đặt ra những thách thức riêng về môi trường).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Những lợi ích của việc sản xuất và thải bỏ xe điện.
B. Những thách thức về môi trường liên quan đến việc sản xuất và thải bỏ pin xe điện.
C. Những thách thức của các nguồn năng lượng tái tạo để cung cấp năng lượng cho xe điện.
D. Lượng khí thải trong toàn bộ vòng đời của xe điện so với xe truyền thống.
Căn cứ vào thông tin: Despite these benefits, producing and disposing electric vehicle batteries introduce their own environmental challenges. (Bất chấp những lợi ích này, việc sản xuất và thải bỏ xe điện cũng đặt ra những thách thức riêng về môi trường).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 45 [596033]: Which of the following does the author probably support?
A, Electric vehicles should be limited due to their complex environmental impact.
B, The increased use of natural resources will accelerate the production of electric vehicles.
C, The benefits of electric vehicles outweigh the challenges when considering their overall impact.
D, The gasoline-powered cars are preferable to electric vehicles for reducing greenhouse gas emissions.
Tác giả có thể ủng hộ quan điểm nào sau đây?
A. Xe điện nên bị hạn chế do tác động phức tạp của chúng đối với môi trường.
B. Việc sử dụng nhiều hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ đẩy nhanh quá trình sản xuất xe điện.
C. Lợi ích của xe điện lớn hơn những thách thức khi xem xét tác động tổng thể của chúng.
D. Xe chạy bằng xăng được ưa chuộng hơn xe điện vì giảm phát thải khí nhà kính.
Căn cứ vào thông tin: In summary, electric vehicles represent a valuable strategy for reducing greenhouse gas emissions and improving urban air quality. However, their environmental impact is multifaceted, encompassing both the benefits and the challenges associated with battery production and lifecycle emissions. To fully realize the advantages of EVs, ongoing improvements in battery technology, recycling practices, and a transition to greener energy sources are essential. As these advancements continue, the role of electric vehicles in promoting a sustainable future will become increasingly significant. (Tóm lại, xe điện là một chiến lược có giá trị để giảm phát thải khí nhà kính và cải thiện chất lượng không khí đô thị. Tuy nhiên, tác động của chúng đối với môi trường là đa chiều, bao gồm cả lợi ích và thách thức liên quan đến sản xuất pin và phát thải trong vòng đời. Để nhận ra đầy đủ những lợi thế của xe điện, những cải tiến liên tục về công nghệ pin, các hoạt động tái chế và quá trình chuyển đổi sang các nguồn năng lượng xanh hơn là điều cần thiết. Khi những tiến bộ này tiếp tục, vai trò của xe điện trong việc thúc đẩy một tương lai bền vững sẽ ngày càng trở nên quan trọng).
=> Ta thấy rằng tuy có những thách thức liên quan đến việc sản xuất xe điện, chỉ cần ta liên tục cải tiến về công nghệ pin, có các hoạt động tái chế hay chuyển đổi sang các nguồn năng lượng xanh hơn, vai trò của xe điện vẫn quan trọng và cần thiết để thúc đẩy một tương lai bền vững.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Xe điện nên bị hạn chế do tác động phức tạp của chúng đối với môi trường.
B. Việc sử dụng nhiều hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ đẩy nhanh quá trình sản xuất xe điện.
C. Lợi ích của xe điện lớn hơn những thách thức khi xem xét tác động tổng thể của chúng.
D. Xe chạy bằng xăng được ưa chuộng hơn xe điện vì giảm phát thải khí nhà kính.
Căn cứ vào thông tin: In summary, electric vehicles represent a valuable strategy for reducing greenhouse gas emissions and improving urban air quality. However, their environmental impact is multifaceted, encompassing both the benefits and the challenges associated with battery production and lifecycle emissions. To fully realize the advantages of EVs, ongoing improvements in battery technology, recycling practices, and a transition to greener energy sources are essential. As these advancements continue, the role of electric vehicles in promoting a sustainable future will become increasingly significant. (Tóm lại, xe điện là một chiến lược có giá trị để giảm phát thải khí nhà kính và cải thiện chất lượng không khí đô thị. Tuy nhiên, tác động của chúng đối với môi trường là đa chiều, bao gồm cả lợi ích và thách thức liên quan đến sản xuất pin và phát thải trong vòng đời. Để nhận ra đầy đủ những lợi thế của xe điện, những cải tiến liên tục về công nghệ pin, các hoạt động tái chế và quá trình chuyển đổi sang các nguồn năng lượng xanh hơn là điều cần thiết. Khi những tiến bộ này tiếp tục, vai trò của xe điện trong việc thúc đẩy một tương lai bền vững sẽ ngày càng trở nên quan trọng).
=> Ta thấy rằng tuy có những thách thức liên quan đến việc sản xuất xe điện, chỉ cần ta liên tục cải tiến về công nghệ pin, có các hoạt động tái chế hay chuyển đổi sang các nguồn năng lượng xanh hơn, vai trò của xe điện vẫn quan trọng và cần thiết để thúc đẩy một tương lai bền vững.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Logical thinking and problem-solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [596034]: You're new at the gym, and you want to ask someone for advice on how to use a machine. What do you say in this situation?
A, Excuse me, will you show me how to use this machine?
B, Could you teach me every machine at the gym?
C, Hi, you look like you know what you're doing. Could you guide me on how to use this equipment?
D, I'll just figure it out myself but could you show me how to use it?
Kiến thức về tình huống:
Bạn mới đến phòng tập và muốn nhờ ai đó tư vấn về cách sử dụng của một loại máy tập. Bạn sẽ nói gì trong tình huống này?
A. Excuse me, will you show me how to use this machine? (Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng máy này không?) => Sai vì “Excuse me” không được dùng để làm quen.
B. Could you teach me every machine at the gym? (Bạn có thể dạy tôi cách sử dụng mọi loại máy tập trong phòng tập không?) => Sai vì tình huống không đề cập đến “every machine” mà chỉ đề cập đến “a machine”.
C. Hi, you look like you know what you're doing. Could you guide me on how to use this equipment? (Xin chào, có vẻ như bạn biết mình đang làm gì. Bạn có thể hướng dẫn tôi cách sử dụng thiết bị này không?) => Phù hợp với tình huống.
Ta có: Ta sử dụng “Could you + V (nguyên thể)…” để đề nghị ai làm gì một cách lịch sự.
D. I'll just figure it out myself but could you show me how to use it? (Tôi sẽ tự tìm hiểu nhưng bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng nó không?) => Mâu thuẫn về ngữ nghĩa.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Bạn mới đến phòng tập và muốn nhờ ai đó tư vấn về cách sử dụng của một loại máy tập. Bạn sẽ nói gì trong tình huống này?
A. Excuse me, will you show me how to use this machine? (Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng máy này không?) => Sai vì “Excuse me” không được dùng để làm quen.
B. Could you teach me every machine at the gym? (Bạn có thể dạy tôi cách sử dụng mọi loại máy tập trong phòng tập không?) => Sai vì tình huống không đề cập đến “every machine” mà chỉ đề cập đến “a machine”.
C. Hi, you look like you know what you're doing. Could you guide me on how to use this equipment? (Xin chào, có vẻ như bạn biết mình đang làm gì. Bạn có thể hướng dẫn tôi cách sử dụng thiết bị này không?) => Phù hợp với tình huống.
Ta có: Ta sử dụng “Could you + V (nguyên thể)…” để đề nghị ai làm gì một cách lịch sự.
D. I'll just figure it out myself but could you show me how to use it? (Tôi sẽ tự tìm hiểu nhưng bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng nó không?) => Mâu thuẫn về ngữ nghĩa.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 47 [596035]: Your supervisor emails you requesting a progress update on a project you’re handling. What’s the best way to respond?
A, I haven’t made much progress, but I’ll let you know once I do.
B, I'm making good progress and will send you an update by the end of today.
C, You’ll get it as I will send you as early as possible.
D, I thought someone else was responsible for this.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
Người giám sát của bạn gửi email cho bạn yêu cầu cập nhật tiến độ của dự án bạn đang xử lý. Cách tốt nhất để phản hồi là gì?
*Xét các đáp án:
A. I haven’t made much progress, but I’ll let you know once I do: Tôi chưa có tiến bộ nhiều, nhưng tôi sẽ cho bạn biết khi tôi làm được.
B. I’m making good progress and will send you an update by the end of today: Tôi đang tiến triển tốt và sẽ gửi cho bạn bản cập nhật vào cuối ngày.
C. You’ll get it as I will send you as early as possible: Bạn sẽ nhận được vì tôi sẽ gửi cho bạn sớm nhất có thể.
D. I thought someone else was responsible for this: Tôi nghĩ rằng người khác chịu trách nhiệm cho việc này.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Người giám sát của bạn gửi email cho bạn yêu cầu cập nhật tiến độ của dự án bạn đang xử lý. Cách tốt nhất để phản hồi là gì?
*Xét các đáp án:
A. I haven’t made much progress, but I’ll let you know once I do: Tôi chưa có tiến bộ nhiều, nhưng tôi sẽ cho bạn biết khi tôi làm được.
B. I’m making good progress and will send you an update by the end of today: Tôi đang tiến triển tốt và sẽ gửi cho bạn bản cập nhật vào cuối ngày.
C. You’ll get it as I will send you as early as possible: Bạn sẽ nhận được vì tôi sẽ gửi cho bạn sớm nhất có thể.
D. I thought someone else was responsible for this: Tôi nghĩ rằng người khác chịu trách nhiệm cho việc này.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 48 [596036]: Following are statements about a sports team. Which of the following statements is a fact?
A, The team plays the most exciting games in the league.
B, The team’s defense is better than their offense.
C, Watching this team is a waste of time.
D, The team won the championship three times in the last decade.
Sau đây là những câu nói về một đội thể thao. Câu nào có thể là sự thật?
A. Đội chơi những trận đấu hấp dẫn nhất giải đấu.
B. Hàng phòng ngự của đội tốt hơn hàng tấn công.
C. Xem đội này là lãng phí thời gian.
D. Đội đã giành chức vô địch ba lần trong thập kỷ qua.
=> Ta thấy 3 đáp án A, B, C là nhận xét về đội bóng mang sắc thái nhận xét đánh giá, thể hiện cảm xúc cho nên đó là những ý kiến, quan điểm cá nhân. Còn ý D là thông tin được đưa ra nên có thể là 1 sự thật.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Đội chơi những trận đấu hấp dẫn nhất giải đấu.
B. Hàng phòng ngự của đội tốt hơn hàng tấn công.
C. Xem đội này là lãng phí thời gian.
D. Đội đã giành chức vô địch ba lần trong thập kỷ qua.
=> Ta thấy 3 đáp án A, B, C là nhận xét về đội bóng mang sắc thái nhận xét đánh giá, thể hiện cảm xúc cho nên đó là những ý kiến, quan điểm cá nhân. Còn ý D là thông tin được đưa ra nên có thể là 1 sự thật.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 49 [596037]: You notice that your computer slows down whenever you run a specific program. What is the most likely explanation?
A, Your computer has a virus.
B, The program requires a lot of system resources.
C, Your computer needs to be restarted.
D, The internet connection is unstable.
Bạn nhận thấy máy tính của bạn chạy chậm lại mỗi khi bạn chạy một chương trình cụ thể. Giải thích hợp lý nhất là gì?
A. Máy tính của bạn bị nhiễm vi-rút.
B. Chương trình này yêu cầu nhiều tài nguyên hệ thống.
C. Máy tính của bạn cần được khởi động lại.
D. Kết nối internet không ổn định.
Khi tải hay chạy một chương trình cụ thể, nếu máy tính chậm lại, tức là chương trình đó có lượng thông tin và dữ liệu lớn, và do đó chiếm nhiều dung lượng bộ nhớ hơn, cần nhiều tài nguyên hệ thống hơn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Máy tính của bạn bị nhiễm vi-rút.
B. Chương trình này yêu cầu nhiều tài nguyên hệ thống.
C. Máy tính của bạn cần được khởi động lại.
D. Kết nối internet không ổn định.
Khi tải hay chạy một chương trình cụ thể, nếu máy tính chậm lại, tức là chương trình đó có lượng thông tin và dữ liệu lớn, và do đó chiếm nhiều dung lượng bộ nhớ hơn, cần nhiều tài nguyên hệ thống hơn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 50 [596038]: Which of the following situations best exemplifies “collaboration,” where individuals work together to achieve a common goal?
A, Jake worked on his project alone and submitted it without consulting his team.
B, David and his team divided the project tasks evenly, working independently to finish their parts.
C, Nam and his team brainstormed ideas together, sharing responsibilities to complete the project.
D, Hung finished the project by himself and informed the team after it was submitted.
Trong các tình huống sau, tình huống nào minh họa tốt nhất cho “sự hợp tác”, trong đó các cá nhân cùng nhau làm việc để đạt được mục tiêu chung?
A. Jake thực hiện dự án một mình và nộp mà không tham khảo ý kiến của nhóm.
=> Việc Jake làm một mình và không tham khảo ý kiến của người khác không minh họa cho sự hợp tác vì hợp tác đòi hỏi hai hay nhiều bên cùng làm và đưa ra ý kiến.
B. David và nhóm của anh ấy chia đều các nhiệm vụ của dự án, làm việc độc lập để hoàn thành các phần của mình.
=> Hành động “working independently” (làm việc độc lập) không minh họa cho sự hợp tác vì họ không trao đổi với nhau mà chỉ đơn giản là ai làm việc của người đó.
C. Nam và nhóm của anh ấy cùng nhau lên ý tưởng, chia sẻ trách nhiệm để hoàn thành dự án.
=> Ta thấy đây là tình huống minh họa cho sự hợp tác vì họ làm việc cùng nhau, có sự trao đổi, thảo luận về ý tưởng và cùng chịu trách nhiệm để hoàn thành dự án.
D. Hùng tự mình hoàn thành dự án và thông báo cho nhóm sau khi nộp.
=> Việc Hùng tự mình hoàn thành dự án không minh họa cho sự hợp tác vì hợp tác đòi hỏi hai hay nhiều bên cùng làm và đưa ra ý kiến.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Jake thực hiện dự án một mình và nộp mà không tham khảo ý kiến của nhóm.
=> Việc Jake làm một mình và không tham khảo ý kiến của người khác không minh họa cho sự hợp tác vì hợp tác đòi hỏi hai hay nhiều bên cùng làm và đưa ra ý kiến.
B. David và nhóm của anh ấy chia đều các nhiệm vụ của dự án, làm việc độc lập để hoàn thành các phần của mình.
=> Hành động “working independently” (làm việc độc lập) không minh họa cho sự hợp tác vì họ không trao đổi với nhau mà chỉ đơn giản là ai làm việc của người đó.
C. Nam và nhóm của anh ấy cùng nhau lên ý tưởng, chia sẻ trách nhiệm để hoàn thành dự án.
=> Ta thấy đây là tình huống minh họa cho sự hợp tác vì họ làm việc cùng nhau, có sự trao đổi, thảo luận về ý tưởng và cùng chịu trách nhiệm để hoàn thành dự án.
D. Hùng tự mình hoàn thành dự án và thông báo cho nhóm sau khi nộp.
=> Việc Hùng tự mình hoàn thành dự án không minh họa cho sự hợp tác vì hợp tác đòi hỏi hai hay nhiều bên cùng làm và đưa ra ý kiến.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C