Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595784]: I visited Paris, _______ is known for its beautiful architecture and delicious food.
A, which
B, whose
C, that
D, whom
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:
(A) which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
(B) whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
(C) that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ.
(D) whom là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ).
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ riêng “Paris” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “is known for”, và trước chỗ trống là dấu phẩy => ta sử dụng đại từ quan hệ “which”.
Tạm dịch: Tôi đã đến thăm Paris, thành phố nổi tiếng với kiến trúc đẹp và ẩm thực ngon. Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
(A) which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
(B) whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
(C) that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ.
(D) whom là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ).
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ riêng “Paris” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “is known for”, và trước chỗ trống là dấu phẩy => ta sử dụng đại từ quan hệ “which”.
Tạm dịch: Tôi đã đến thăm Paris, thành phố nổi tiếng với kiến trúc đẹp và ẩm thực ngon. Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [595785]: The dog seemed excited when it saw its owner _______ home after a long day.
A, arriving in
B, coming
C, reaching
D, getting to
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:
(A) arriving in - arrive in:đến một địa điểm lớn
- arrive at: đến một địa điểm nhỏ
(B) coming - come /kʌm/ (v): di chuyển hoặc đến đâu
(C) reaching – reach + place (không giới từ): đến đâu (sau một thời gian dài di chuyển hoặc sau rất nhiều nỗ lực), chạm tới ngưỡng nào
(D) getting to – get to + place: đi đến đâu
*Ta có cụm từ:
- Come home/get home/arrive at home: về nhà
Tạm dịch: Chú chó có vẻ phấn khích khi thấy chủ của mình trở về nhà sau một ngày dài.Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) arriving in - arrive in:đến một địa điểm lớn
- arrive at: đến một địa điểm nhỏ
(B) coming - come /kʌm/ (v): di chuyển hoặc đến đâu
(C) reaching – reach + place (không giới từ): đến đâu (sau một thời gian dài di chuyển hoặc sau rất nhiều nỗ lực), chạm tới ngưỡng nào
(D) getting to – get to + place: đi đến đâu
*Ta có cụm từ:
- Come home/get home/arrive at home: về nhà
Tạm dịch: Chú chó có vẻ phấn khích khi thấy chủ của mình trở về nhà sau một ngày dài.Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [595786]: For optimal brain function, experts recommend that people _______ get enough sleep.
A, would
B, intended to
C, have to
D, should
Kiến thức về giả định thức:
Thức giả định dùng sau một số động từ (V1) sau: advise, demand, prefer, require, insist, propose, recommend, suggest, order, request, ask…
- Cấu trúc: S1 + V1 + that + S2 + (should) + V2-bare + O …
Trong đó: V1 là động từ giả định, được chia theo thì của câu và chủ ngữ S1
Tạm dịch: Để não hoạt động tối ưu, các chuyên gia khuyên mọi người nên ngủ đủ giấc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Thức giả định dùng sau một số động từ (V1) sau: advise, demand, prefer, require, insist, propose, recommend, suggest, order, request, ask…
- Cấu trúc: S1 + V1 + that + S2 + (should) + V2-bare + O …
Trong đó: V1 là động từ giả định, được chia theo thì của câu và chủ ngữ S1
Tạm dịch: Để não hoạt động tối ưu, các chuyên gia khuyên mọi người nên ngủ đủ giấc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [595787]: The company's success is _______ on its ability to adapt to changing market trends.
A, reliability
B, reliant
C, reliable
D, reliably
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
(A) reliability /rilaiə'biləti/ (n): sự đáng tin cậy, tính đáng tin cậy
(B) reliant /ri'laiənt/ (adj) (+ on): phụ thuộc vào, dựa vào
(C) reliable /ri'laiəbl/ (adj): đáng tin cậy
(D) reliably /ri'laiəbli/ (adv): [một cách] đáng tin cậy
Căn cứ vào động từ to be “is” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc sau be + adj)
Tạm dịch: Sự thành công của công ty phụ thuộc vào khả năng thích ứng với xu hướng biến động của thị trường.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) reliability /rilaiə'biləti/ (n): sự đáng tin cậy, tính đáng tin cậy
(B) reliant /ri'laiənt/ (adj) (+ on): phụ thuộc vào, dựa vào
(C) reliable /ri'laiəbl/ (adj): đáng tin cậy
(D) reliably /ri'laiəbli/ (adv): [một cách] đáng tin cậy
Căn cứ vào động từ to be “is” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc sau be + adj)
Tạm dịch: Sự thành công của công ty phụ thuộc vào khả năng thích ứng với xu hướng biến động của thị trường.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [595788]: After they _______ all the details, they decided to proceed with the project.
A, reviewing
B, review
C, had reviewed
D, review
Kiến thức về thì động từ:
Ta có thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc: After + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Sau khi xem xét tất cả các chi tiết, họ quyết định tiến hành dự án.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc: After + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Sau khi xem xét tất cả các chi tiết, họ quyết định tiến hành dự án.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [595789]: The doctor provided __________ to the patients in the waiting room.
A, comfortable
B, omforting
C, comfortably
D, comfort
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
(A) comfortable /'kʌmftəbl/ (adj): thoải mái, dễ chịu -> dùng cho thứ gì khiến mình thấy dễ chịu
(B) comforting /ˈkʌmfətɪŋ/ (adj): có thể an ủi, khuyên giải -> dùng cho thứ gì khiến mình thấy an tâm
(C) comfortably /'kʌmfətəbli/ (adv): [một cách] thoải mái, [một cách] dễ chịu
(D) comfort /'kʌmfət/ (n): sự an ủi; người an ủi; niềm an ủi
Ta có: provide something to somebody: cung cấp cái gì đó cho ai đó
= provide somebody with something -> chỗ trống cần một danh từ
Tạm dịch: Bác sĩ mang lại sự thoải mái cho bệnh nhân trong phòng chờ.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
(A) comfortable /'kʌmftəbl/ (adj): thoải mái, dễ chịu -> dùng cho thứ gì khiến mình thấy dễ chịu
(B) comforting /ˈkʌmfətɪŋ/ (adj): có thể an ủi, khuyên giải -> dùng cho thứ gì khiến mình thấy an tâm
(C) comfortably /'kʌmfətəbli/ (adv): [một cách] thoải mái, [một cách] dễ chịu
(D) comfort /'kʌmfət/ (n): sự an ủi; người an ủi; niềm an ủi
Ta có: provide something to somebody: cung cấp cái gì đó cho ai đó
= provide somebody with something -> chỗ trống cần một danh từ
Tạm dịch: Bác sĩ mang lại sự thoải mái cho bệnh nhân trong phòng chờ.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 7 [595790]: If you _______ me earlier, I could have helped you with your problem.
A, had contacted
B, contacted
C, contact
D, contacting
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might have + VPII.
=> Diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu bạn liên hệ với tôi sớm hơn, tôi đã có thể giúp bạn giải quyết vấn đề.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might have + VPII.
=> Diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu bạn liên hệ với tôi sớm hơn, tôi đã có thể giúp bạn giải quyết vấn đề.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [595791]: The doctor advised the patient to _______ his intake of sugary drinks.
A, boost
B, enhance
C, amplify
D, limit
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
(A) boost /bu:st/ (v): tăng cường, thúc đẩy
(B) enhance /in'hæns/ (v): làm tăng, nâng cao
(C) amplify /'æmplifai/ (v): khuếch đại
(D) limit /'limit/ (v): giới hạn, hạn chế
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên bệnh nhân nên hạn chế uống đồ uống có đường.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
(A) boost /bu:st/ (v): tăng cường, thúc đẩy
(B) enhance /in'hæns/ (v): làm tăng, nâng cao
(C) amplify /'æmplifai/ (v): khuếch đại
(D) limit /'limit/ (v): giới hạn, hạn chế
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên bệnh nhân nên hạn chế uống đồ uống có đường.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [595792]: The company will get employees________ their work reports by the end of the day.
A, submit
B, submitting
C, submitted
D, to submit
Kiến thức về câu truyền khiến:
Ta có: get sb to do sth= have sb +do sth: nhờ vả ai, sai ai, khiến ai làm gì
Tạm dịch: Công ty sẽ yêu cầu nhân viên nộp báo cáo công việc vào cuối ngày.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có: get sb to do sth= have sb +do sth: nhờ vả ai, sai ai, khiến ai làm gì
Tạm dịch: Công ty sẽ yêu cầu nhân viên nộp báo cáo công việc vào cuối ngày.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 10 [595793]: The marketing team is pressured to ________ for launching the advertising campaign before the holidays.
A, set high standards
B, meet a deadline
C, reach an agreement
D, be in charge of
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:
(A) set high standards: đặt ra các tiêu chuẩn cao
(B) meet a deadline: đáp ứng thời hạn
(C) reach an agreement: đạt được thỏa thuận
(D) be in charge of: chịu trách nhiệm với
Tạm dịch: Đội ngũ marketing đang chịu áp lực phải kịp thời hạn để ra mắt chiến dịch quảng cáo trước kỳ nghỉ lễ.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) set high standards: đặt ra các tiêu chuẩn cao
(B) meet a deadline: đáp ứng thời hạn
(C) reach an agreement: đạt được thỏa thuận
(D) be in charge of: chịu trách nhiệm với
Tạm dịch: Đội ngũ marketing đang chịu áp lực phải kịp thời hạn để ra mắt chiến dịch quảng cáo trước kỳ nghỉ lễ.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595794]: The teacher will explain the difficult parts of the lesson to make sure the students understand everything clearly.
A, clarify
B, repeat
C, challenge
D, shorten
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Giáo viên sẽ giải thích những phần khó của bài học để đảm bảo học sinh hiểu rõ mọi thứ.
=> explain /ik'splein/ (v): giải thích
*Xét các đáp án:
(A) clarify /'klærifai/ (v): làm sáng tỏ
(B) repeat /ri'pi:t/ (v): nói lại, nhắc lại; lặp lại
(C) challenge /'t∫ælindʒ/ (v): thách; thách thức
(D) shorten /'∫ɔ:tən/ (v): [làm] ngắn đi, rút ngắn
=> explain ~ clarify
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Giáo viên sẽ giải thích những phần khó của bài học để đảm bảo học sinh hiểu rõ mọi thứ.
=> explain /ik'splein/ (v): giải thích
*Xét các đáp án:
(A) clarify /'klærifai/ (v): làm sáng tỏ
(B) repeat /ri'pi:t/ (v): nói lại, nhắc lại; lặp lại
(C) challenge /'t∫ælindʒ/ (v): thách; thách thức
(D) shorten /'∫ɔ:tən/ (v): [làm] ngắn đi, rút ngắn
=> explain ~ clarify
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 12 [595795]: She finally gave up trying to fix the old car and decided to buy a new one instead.
A, persisted
B, quit
C, started
D, repaired
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Cuối cùng, cô ấy từ bỏ việc sửa chiếc xe cũ và quyết định mua một chiếc xe mới.
=> give up (phr.v): từ bỏ
*Xét các đáp án:
(A) persisted - persist /pə'sist/ (v): khăng khăng, cố chấp
(B) quit - quit /kwit/ (v): thoát khỏi, ngừng, rũ bỏ, bỏ
(C) started - start /'stɑ:t/ (v): bắt đầu, xuất phát
(D) repaired - repair /ri'peə[r]/ (v): sửa chữa
=> gave up ~ quit
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch: Cuối cùng, cô ấy từ bỏ việc sửa chiếc xe cũ và quyết định mua một chiếc xe mới.
=> give up (phr.v): từ bỏ
*Xét các đáp án:
(A) persisted - persist /pə'sist/ (v): khăng khăng, cố chấp
(B) quit - quit /kwit/ (v): thoát khỏi, ngừng, rũ bỏ, bỏ
(C) started - start /'stɑ:t/ (v): bắt đầu, xuất phát
(D) repaired - repair /ri'peə[r]/ (v): sửa chữa
=> gave up ~ quit
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [595796]: The meeting was called off due to bad weather, so they rescheduled it for next week.
A, followed
B, canceled
C, continued
D, delayed
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Cuộc họp đã bị hủy do thời tiết xấu nên họ đã lên lịch lại vào tuần sau.
=> call off (phr.v): hủy bỏ
*Xét các đáp án:
(A) followed - follow /'fɒləʊ/ (v): theo sau, đuổi theo, làm theo
(B) canceled - cancel /'kænsl/ (v): hủy bỏ, hủy
(C) continued - continue /kən'tinju:/ (v): tiếp tục
(D) delayed - delay /di'lei/ (v): hoãn, trì hoãn
=> called off >< continued
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch: Cuộc họp đã bị hủy do thời tiết xấu nên họ đã lên lịch lại vào tuần sau.
=> call off (phr.v): hủy bỏ
*Xét các đáp án:
(A) followed - follow /'fɒləʊ/ (v): theo sau, đuổi theo, làm theo
(B) canceled - cancel /'kænsl/ (v): hủy bỏ, hủy
(C) continued - continue /kən'tinju:/ (v): tiếp tục
(D) delayed - delay /di'lei/ (v): hoãn, trì hoãn
=> called off >< continued
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [595797]: The new marketing campaign aims to create a sense of excitement around the product launch.
A, boredom
B, enthusiasm
C, anticipation
D, stimulation
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Chiến dịch marketing mới nhằm mục đích tạo cảm giác phấn khích xung quanh việc ra mắt sản phẩm.
=> excitement /ik'saitmənt/ (n): sự phấn khích, sự kích động
*Xét các đáp án:
(A) boredom /'bɔ:dəm/ (n): sự buồn chán
(B) enthusiasm /in'θu:ziæzəm/ (n): sự nhiệt tình
(C) anticipation /æn,tisi'pei∫n/ (n): sự lường trước, sự tính trước
(D) stimulation /,stimjʊ'lei∫n/ (n): sự kích thích, sự hứng thú
=> excitement >< boredom
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Chiến dịch marketing mới nhằm mục đích tạo cảm giác phấn khích xung quanh việc ra mắt sản phẩm.
=> excitement /ik'saitmənt/ (n): sự phấn khích, sự kích động
*Xét các đáp án:
(A) boredom /'bɔ:dəm/ (n): sự buồn chán
(B) enthusiasm /in'θu:ziæzəm/ (n): sự nhiệt tình
(C) anticipation /æn,tisi'pei∫n/ (n): sự lường trước, sự tính trước
(D) stimulation /,stimjʊ'lei∫n/ (n): sự kích thích, sự hứng thú
=> excitement >< boredom
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [595798]: Teacher: You did a great job on that presentation.
Student: _________________
Student: _________________
A, You're welcome.
B, Thank you.
C, It would be okay.
D, I'm so happy.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
(A) You're welcome: Không có gì ạ.
(B) Thank you: Cảm ơn cô ạ.
(C) It would be okay: Sẽ ổn thôi ạ.
(D) I'm so happy: Em rất vui ạ.
Tạm dịch: Giáo viên: Em đã hoàn thành tốt bài thuyết trình đó.
Học sinh: Cảm ơn cô ạ.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) You're welcome: Không có gì ạ.
(B) Thank you: Cảm ơn cô ạ.
(C) It would be okay: Sẽ ổn thôi ạ.
(D) I'm so happy: Em rất vui ạ.
Tạm dịch: Giáo viên: Em đã hoàn thành tốt bài thuyết trình đó.
Học sinh: Cảm ơn cô ạ.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 16 [595799]: Emily: I really appreciate you helping me with my homework.
Jack: _________________
Jack: _________________
A, I thought you could do it alone.
B, It was my pleasure!
C, You should thank yourself.
D, I didn’t want to help.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
(A) I thought you could do it alone: Tớ nghĩ cậu có thể tự làm được.
(B) It was my pleasure!: Không có gì đâu!
(C) You should thank yourself: Cậu nên cảm ơn chính mình.
(D) I didn’t want to help: Tớ không muốn giúp đâu.
Tạm dịch: Emily: Tớ thực sự cảm ơn vì cậu đã giúp tớ làm bài tập về nhà.
Jack: Không có gì đâu!
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) I thought you could do it alone: Tớ nghĩ cậu có thể tự làm được.
(B) It was my pleasure!: Không có gì đâu!
(C) You should thank yourself: Cậu nên cảm ơn chính mình.
(D) I didn’t want to help: Tớ không muốn giúp đâu.
Tạm dịch: Emily: Tớ thực sự cảm ơn vì cậu đã giúp tớ làm bài tập về nhà.
Jack: Không có gì đâu!
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [595800]: Avery: We’re planning a hiking trip this weekend. Are you interested in coming along?
Riley: Absolutely, ___________
Riley: Absolutely, ___________
A, I’ll give it a chance.
B, I’ll give it a skip.
C, I’ll give it a break.
D, I’ll give it a miss.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
(A) I’ll give it a chance: Tôi sẽ thử.
(B) I’ll give it a skip: Tôi sẽ bỏ qua nó.
(C) I’ll give it a break: Tôi sẽ tạm nghỉ.
(D) I’ll give it a miss: Tôi sẽ không tham gia/Tôi mặc kệ. (hàm ý lịch sự)
Tạm dịch: Avery: Chúng tôi đang lên kế hoạch cho chuyến đi bộ đường dài vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?
Riley: Chắc chắn rồi, Tôi sẽ thử.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
(A) I’ll give it a chance: Tôi sẽ thử.
(B) I’ll give it a skip: Tôi sẽ bỏ qua nó.
(C) I’ll give it a break: Tôi sẽ tạm nghỉ.
(D) I’ll give it a miss: Tôi sẽ không tham gia/Tôi mặc kệ. (hàm ý lịch sự)
Tạm dịch: Avery: Chúng tôi đang lên kế hoạch cho chuyến đi bộ đường dài vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?
Riley: Chắc chắn rồi, Tôi sẽ thử.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 18 [595801]: Emma: Would you like to share your thoughts on the presentation, or should we wait?
Liam: _____________
Liam: _____________
A, I’m still processing my thoughts, so I need more time.
B, I appreciate your interest, but I need to think it through.
C, It’s a bit detailed, so I prefer to discuss it later.
D, I’d rather wait and share my thoughts later, thanks.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
(A) I’m still processing my thoughts, so I need more time: Tôi vẫn đang suy nghĩ, vì vậy tôi cần thêm thời gian.
(B) I appreciate your interest, but I need to think it through: Tôi rất trân trọng sự quan tâm của bạn, nhưng tôi cần suy nghĩ kỹ hơn.
(C) It’s a bit detailed, so I prefer to discuss it later: Việc này khá chi tiết, vì vậy tôi muốn thảo luận sau.
(D) I’d rather wait and share my thoughts later, thanks: Tôi muốn đợi và chia sẻ suy nghĩ của mình sau, cảm ơn.
Tạm dịch: Emma: Bạn có muốn chia sẻ suy nghĩ về bài thuyết trình không, hay chúng tôi nên đợi?
Liam: Tôi muốn đợi và chia sẻ suy nghĩ của mình sau, cảm ơn.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
(A) I’m still processing my thoughts, so I need more time: Tôi vẫn đang suy nghĩ, vì vậy tôi cần thêm thời gian.
(B) I appreciate your interest, but I need to think it through: Tôi rất trân trọng sự quan tâm của bạn, nhưng tôi cần suy nghĩ kỹ hơn.
(C) It’s a bit detailed, so I prefer to discuss it later: Việc này khá chi tiết, vì vậy tôi muốn thảo luận sau.
(D) I’d rather wait and share my thoughts later, thanks: Tôi muốn đợi và chia sẻ suy nghĩ của mình sau, cảm ơn.
Tạm dịch: Emma: Bạn có muốn chia sẻ suy nghĩ về bài thuyết trình không, hay chúng tôi nên đợi?
Liam: Tôi muốn đợi và chia sẻ suy nghĩ của mình sau, cảm ơn.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [595802]:
a. If you’re pressed for time, I can tell you the quickest route to the nearest one.
b. Absolutely! There’s a wonderful one just around the corner.
c. Do you know where I can find a good bookstore nearby?
d. I’m actually in a bit of a rush and need to get going soon.
a. If you’re pressed for time, I can tell you the quickest route to the nearest one.
b. Absolutely! There’s a wonderful one just around the corner.
c. Do you know where I can find a good bookstore nearby?
d. I’m actually in a bit of a rush and need to get going soon.
A, d-b-c-a
B, c-a-d-b
C, c-b-d-a
D, d-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Do you know where I can find a good bookstore nearby? (Bạn có biết chỗ nào gần đây tôi có thể tìm thấy một hiệu sách tốt không?)
b. Absolutely! There’s a wonderful one just around the corner. (Chắc chắn rồi! Có một hiệu sách tuyệt vời ngay gần đây thôi.)
d. I’m actually in a bit of a rush and need to get going soon. (Thực ra tôi đang hơi vội và cần phải đi ngay.)
a. If you’re pressed for time, I can tell you the quickest route to the nearest one. (Nếu bạn đang gấp, tôi có thể chỉ cho bạn đường nhanh nhất đến hiệu sách gần nhất.)
Thứ tự đúng: c-b-d-a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Do you know where I can find a good bookstore nearby? (Bạn có biết chỗ nào gần đây tôi có thể tìm thấy một hiệu sách tốt không?)
b. Absolutely! There’s a wonderful one just around the corner. (Chắc chắn rồi! Có một hiệu sách tuyệt vời ngay gần đây thôi.)
d. I’m actually in a bit of a rush and need to get going soon. (Thực ra tôi đang hơi vội và cần phải đi ngay.)
a. If you’re pressed for time, I can tell you the quickest route to the nearest one. (Nếu bạn đang gấp, tôi có thể chỉ cho bạn đường nhanh nhất đến hiệu sách gần nhất.)
Thứ tự đúng: c-b-d-a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [595803]:
a. Exactly, it makes ordering faster and minimizes contact with staff.
b. Why do people scan QR codes at restaurants?
c. Oh, it’s a contactless system, isn’t it?
d. By doing so, they can view the menu and place orders directly from their phones.
a. Exactly, it makes ordering faster and minimizes contact with staff.
b. Why do people scan QR codes at restaurants?
c. Oh, it’s a contactless system, isn’t it?
d. By doing so, they can view the menu and place orders directly from their phones.
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, a-b-c-d
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why do people scan QR codes at restaurants? (Tại sao mọi người quét mã QR tại nhà hàng?)
d. By doing so, they can view the menu and place orders directly from their phones.
(Bằng cách đó, họ có thể xem thực đơn và gọi món trực tiếp từ điện thoại của họ.)
c. Oh, it’s a contactless system, isn’t it? (Ồ, đó là hệ thống không chạm, phải không?)
a. Exactly, it makes ordering faster and minimizes contact with staff. (Đúng rồi, nó giúp gọi món nhanh hơn và giảm thiểu tiếp xúc với nhân viên.)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why do people scan QR codes at restaurants? (Tại sao mọi người quét mã QR tại nhà hàng?)
d. By doing so, they can view the menu and place orders directly from their phones.
(Bằng cách đó, họ có thể xem thực đơn và gọi món trực tiếp từ điện thoại của họ.)
c. Oh, it’s a contactless system, isn’t it? (Ồ, đó là hệ thống không chạm, phải không?)
a. Exactly, it makes ordering faster and minimizes contact with staff. (Đúng rồi, nó giúp gọi món nhanh hơn và giảm thiểu tiếp xúc với nhân viên.)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [595804]:
a. It was fun, thanks! I’m just happy I didn’t burn anything. How was your soccer practice?
b. Hey! How was your cooking class?
c. Perfect. I’ll bring my workout gear.
d. Yeah, sure! Let’s meet at 9:00 after breakfast.
e. It went really well.
f. So... do you feel like going to the gym tomorrow?
a. It was fun, thanks! I’m just happy I didn’t burn anything. How was your soccer practice?
b. Hey! How was your cooking class?
c. Perfect. I’ll bring my workout gear.
d. Yeah, sure! Let’s meet at 9:00 after breakfast.
e. It went really well.
f. So... do you feel like going to the gym tomorrow?
A, b-a-e-f-d-c
B, b-e-c-d-f-a
C, b-d-e-c-a-f
D, b-a-f-e-c-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Hey! How was your cooking class? (Này! Lớp học nấu ăn của cậu thế nào?)
a. It was fun, thanks! I’m just happy I didn’t burn anything. How was your soccer practice? (Vui lắm, cảm ơn nha! Tớ chỉ mừng là mình không làm cháy gì cả. Buổi tập bóng đá của cậu thì thế nào?)
e. It went really well. (ổn lắm.)
f. So... do you feel like going to the gym tomorrow? (Vậy... cậu có đi tập gym vào ngày mai không?)
d. Yeah, sure! Let’s meet at 9:00 after breakfast. (Có chứ, chắc chắn rồi! Chúng ta gặp nhau lúc 9:00 sau bữa sáng nhé.)
c. Perfect. I’ll bring my workout gear. (Tuyệt. Tớ sẽ mang đồ tập theo.)
Thứ tự đúng: b-a-e-f-d-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Hey! How was your cooking class? (Này! Lớp học nấu ăn của cậu thế nào?)
a. It was fun, thanks! I’m just happy I didn’t burn anything. How was your soccer practice? (Vui lắm, cảm ơn nha! Tớ chỉ mừng là mình không làm cháy gì cả. Buổi tập bóng đá của cậu thì thế nào?)
e. It went really well. (ổn lắm.)
f. So... do you feel like going to the gym tomorrow? (Vậy... cậu có đi tập gym vào ngày mai không?)
d. Yeah, sure! Let’s meet at 9:00 after breakfast. (Có chứ, chắc chắn rồi! Chúng ta gặp nhau lúc 9:00 sau bữa sáng nhé.)
c. Perfect. I’ll bring my workout gear. (Tuyệt. Tớ sẽ mang đồ tập theo.)
Thứ tự đúng: b-a-e-f-d-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [595805]:
a. Do you have enough time to take a break and relax?
b. I have the time, but I just can't seem to unwind.
c. I'm feeling a bit stressed. There's so much work to get done.
d. Have you ever tried taking a short walk to clear your mind?
e. How's your day going so far?
f. I haven't, but that sounds like it could really help!
a. Do you have enough time to take a break and relax?
b. I have the time, but I just can't seem to unwind.
c. I'm feeling a bit stressed. There's so much work to get done.
d. Have you ever tried taking a short walk to clear your mind?
e. How's your day going so far?
f. I haven't, but that sounds like it could really help!
A, e-f-a-d-c-b
B, d-c-a-f-e-b
C, e-c-a-b-d-f
D, d-f-e-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. How's your day going so far? (Ngày hôm nay của bạn thế nào rồi?)
c. I'm feeling a bit stressed. There's so much work to get done. (Tôi cảm thấy hơi căng thẳng. Có quá nhiều việc phải làm.)
a. Do you have enough time to take a break and relax? (Bạn có đủ thời gian để nghỉ ngơi và thư giãn không?)
b. I have the time, but I just can't seem to unwind. (Tôi có thời gian, nhưng dường như không thể thư giãn được.)
d. Have you ever tried taking a short walk to clear your mind? (Bạn đã bao giờ thử đi bộ một đoạn ngắn để thư giãn đầu óc chưa?)
f. I haven't, but that sounds like it could really help! (Tôi chưa thử, nhưng nghe có vẻ như thật sự có ích đấy!)
Thứ tự đúng: e-c-a-b-d-f
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. How's your day going so far? (Ngày hôm nay của bạn thế nào rồi?)
c. I'm feeling a bit stressed. There's so much work to get done. (Tôi cảm thấy hơi căng thẳng. Có quá nhiều việc phải làm.)
a. Do you have enough time to take a break and relax? (Bạn có đủ thời gian để nghỉ ngơi và thư giãn không?)
b. I have the time, but I just can't seem to unwind. (Tôi có thời gian, nhưng dường như không thể thư giãn được.)
d. Have you ever tried taking a short walk to clear your mind? (Bạn đã bao giờ thử đi bộ một đoạn ngắn để thư giãn đầu óc chưa?)
f. I haven't, but that sounds like it could really help! (Tôi chưa thử, nhưng nghe có vẻ như thật sự có ích đấy!)
Thứ tự đúng: e-c-a-b-d-f
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [595806]: Living in a big city can be more exciting than living in a small town.
A, Living in a small town is likely as exciting as living in a big city.
B, Living in a small town is definitely more exciting than living in a big city.
C, Living in a small town is probably not as exciting as living in a big city.
D, Living in a small town is certainly less exciting than living in a big city.
Kiến thức về câu so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Sống ở một thành phố lớn có thể thú vị hơn sống ở một thị trấn nhỏ.
*Xét các đáp án:
(A) Living in a small town is likely as exciting as living in a big city. (Sống ở một thị trấn nhỏ có lẽ cũng thú vị như sống ở một thành phố lớn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) Living in a small town is definitely more exciting than living in a big city. (Sống ở một thị trấn nhỏ chắc chắn thú vị hơn sống ở một thành phố lớn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(C) Living in a small town is probably not as exciting as living in a big city. (Sống ở một thị trấn nhỏ có lẽ không thú vị bằng sống ở một thành phố lớn.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
(D) Living in a small town is certainly less exciting than living in a big city. (Sống ở một thị trấn nhỏ chắc chắn ít thú vị hơn sống ở một thành phố lớn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Sống ở một thành phố lớn có thể thú vị hơn sống ở một thị trấn nhỏ.
*Xét các đáp án:
(A) Living in a small town is likely as exciting as living in a big city. (Sống ở một thị trấn nhỏ có lẽ cũng thú vị như sống ở một thành phố lớn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) Living in a small town is definitely more exciting than living in a big city. (Sống ở một thị trấn nhỏ chắc chắn thú vị hơn sống ở một thành phố lớn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(C) Living in a small town is probably not as exciting as living in a big city. (Sống ở một thị trấn nhỏ có lẽ không thú vị bằng sống ở một thành phố lớn.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
(D) Living in a small town is certainly less exciting than living in a big city. (Sống ở một thị trấn nhỏ chắc chắn ít thú vị hơn sống ở một thành phố lớn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 24 [595807]: The soup was too hot for anyone to taste.
A, The soup was so hot that no one could taste it.
B, The soup was hot enough for everyone to enjoy.
C, Everyone enjoyed the soup because it was hot.
D, The soup was cold, so no one wanted to eat it.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Súp quá nóng để mọi người có thể nếm thử.
*Xét các đáp án:
(A) The soup was so hot that no one could taste it. (Súp nóng đến nỗi không ai có thể nếm được.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that + S + V: quá…đến nỗi mà
(B) The soup was hot enough for everyone to enjoy. (Súp đủ nóng để mọi người đều thưởng thức.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to + Vbare: đủ…(để ai) làm gì
(C) Everyone enjoyed the soup because it was hot. (Mọi người đều thích súp vì nó nóng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) The soup was cold, so no one wanted to eat it. (Súp lạnh nên không ai muốn ăn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Súp quá nóng để mọi người có thể nếm thử.
*Xét các đáp án:
(A) The soup was so hot that no one could taste it. (Súp nóng đến nỗi không ai có thể nếm được.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that + S + V: quá…đến nỗi mà
(B) The soup was hot enough for everyone to enjoy. (Súp đủ nóng để mọi người đều thưởng thức.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to + Vbare: đủ…(để ai) làm gì
(C) Everyone enjoyed the soup because it was hot. (Mọi người đều thích súp vì nó nóng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) The soup was cold, so no one wanted to eat it. (Súp lạnh nên không ai muốn ăn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [595808]: The award he received for his painting filled him with great pride.
A, He was surprised by the award for his painting.
B, The award he got for his painting made him feel proud.
C, He appreciated the award he received for his painting.
D, The award he earned for his painting was not important to him.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc: Giải thưởng mà anh ấy nhận được cho bức tranh của mình khiến anh ấy vô cùng tự hào.
*Xét các đáp án:
(A) He was surprised by the award for his painting. (Anh ấy ngạc nhiên khi nhận được giải thưởng cho bức tranh của mình.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) The award he got for his painting made him feel proud. (Giải thưởng anh ấy nhận được cho bức tranh của mình khiến anh ấy cảm thấy tự hào.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
(C) He appreciated the award he received for his painting. (Anh ấy trân trọng giải thưởng anh ấy nhận được cho bức tranh của mình.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) The award he earned for his painting was not important to him. (Giải thưởng anh ấy nhận được cho bức tranh của mình không quan trọng với anh.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Giải thưởng mà anh ấy nhận được cho bức tranh của mình khiến anh ấy vô cùng tự hào.
*Xét các đáp án:
(A) He was surprised by the award for his painting. (Anh ấy ngạc nhiên khi nhận được giải thưởng cho bức tranh của mình.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) The award he got for his painting made him feel proud. (Giải thưởng anh ấy nhận được cho bức tranh của mình khiến anh ấy cảm thấy tự hào.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
(C) He appreciated the award he received for his painting. (Anh ấy trân trọng giải thưởng anh ấy nhận được cho bức tranh của mình.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) The award he earned for his painting was not important to him. (Giải thưởng anh ấy nhận được cho bức tranh của mình không quan trọng với anh.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 26 [595809]: As soon as the rain began to fall, the kids ran inside the house.
A, The moment the rain stopped, the kids ran into the house.
B, No sooner had the rain started than the kids ran indoors.
C, Hardly had the rain started falling when the kids continued playing outside.
D, After the rain started, the kids left the house.
Kiến thức về đảo ngữ:
Tạm dịch câu gốc: Ngay khi trời bắt đầu mưa, bọn trẻ liền chạy vào trong nhà.
*Xét các đáp án:
(A) The moment the rain stopped, the kids ran into the house. (Ngay khi mưa tạnh, bọn trẻ liền chạy vào nhà.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) No sooner had the rain started than the kids ran indoors. (Ngay khi trời bắt đầu mưa thì bọn trẻ liền chạy vào trong nhà.)
=> Đúng cấu trúc, sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + VpII + than+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
(C) Hardly had the rain started falling when the kids continued playing outside. (Vừa mới bắt đầu mưa thì bọn trẻ đã tiếp tục chơi bên ngoài.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Hardly…when”: Hardly + had + S + VpII + when+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
(D) After the rain started, the kids left the house. (Sau khi mưa bắt đầu, bọn trẻ đã rời khỏi nhà.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Ngay khi trời bắt đầu mưa, bọn trẻ liền chạy vào trong nhà.
*Xét các đáp án:
(A) The moment the rain stopped, the kids ran into the house. (Ngay khi mưa tạnh, bọn trẻ liền chạy vào nhà.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) No sooner had the rain started than the kids ran indoors. (Ngay khi trời bắt đầu mưa thì bọn trẻ liền chạy vào trong nhà.)
=> Đúng cấu trúc, sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + VpII + than+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
(C) Hardly had the rain started falling when the kids continued playing outside. (Vừa mới bắt đầu mưa thì bọn trẻ đã tiếp tục chơi bên ngoài.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Hardly…when”: Hardly + had + S + VpII + when+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
(D) After the rain started, the kids left the house. (Sau khi mưa bắt đầu, bọn trẻ đã rời khỏi nhà.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [595810]: The students are looking confused after the math lesson. They might not have understood it.
A, Maybe the students are confused because they didn’t understand the math lesson.
B, If the students look confused, they always don’t understand the lesson.
C, The students are always confused after math lessons.
D, When students are confused, they definitely don’t pay attention during the lesson.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc: Học sinh trông có vẻ bối rối sau giờ học toán. Có thể các em không hiểu bài.
*Xét các đáp án:
(A) Maybe the students are confused because they didn’t understand the math lesson. (Có thể học sinh bối rối vì không hiểu bài toán.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
(B) If the students look confused, they always don’t understand the lesson. (Nếu học sinh có vẻ bối rối thì có nghĩa là các em luôn không hiểu bài học.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(C) The students are always confused after math lessons. (Học sinh luôn bối rối sau các bài toán.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) When students are confused, they definitely don’t pay attention during the lesson. (Khi học sinh bối rối, chắc chắn các em không chú ý trong giờ học.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Học sinh trông có vẻ bối rối sau giờ học toán. Có thể các em không hiểu bài.
*Xét các đáp án:
(A) Maybe the students are confused because they didn’t understand the math lesson. (Có thể học sinh bối rối vì không hiểu bài toán.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
(B) If the students look confused, they always don’t understand the lesson. (Nếu học sinh có vẻ bối rối thì có nghĩa là các em luôn không hiểu bài học.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(C) The students are always confused after math lessons. (Học sinh luôn bối rối sau các bài toán.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) When students are confused, they definitely don’t pay attention during the lesson. (Khi học sinh bối rối, chắc chắn các em không chú ý trong giờ học.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 28 [595811]: I can either read a book at home or go out to watch a movie. I prefer to stay in.
A, I will go out to watch a movie instead of reading.
B, I would rather read a book at home than go to the movies.
C, I plan to watch a movie and then read it later.
D, I think reading is boring compared to watching a movie.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Tôi có thể đọc sách ở nhà hoặc ra ngoài xem phim. Tôi thích ở nhà hơn.
*Xét các đáp án:
(A) I will go out to watch a movie instead of reading. (Tôi sẽ ra ngoài xem phim thay vì đọc sách.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) I would rather read a book at home than go to the movies. (Tôi thích ở nhà đọc sách hơn là đi xem phim.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc “would rather” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác: S + would rather + Vbare + than + Vbarre = prefer + Ving + to + Ving: thích làm gì hơn làm gì
(C) I plan to watch a movie and then read it later. (Tôi định xem phim rồi đọc sau.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) I think reading is boring compared to watching a movie. (Tôi nghĩ đọc sách thì chán hơn so với xem phim.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Tôi có thể đọc sách ở nhà hoặc ra ngoài xem phim. Tôi thích ở nhà hơn.
*Xét các đáp án:
(A) I will go out to watch a movie instead of reading. (Tôi sẽ ra ngoài xem phim thay vì đọc sách.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) I would rather read a book at home than go to the movies. (Tôi thích ở nhà đọc sách hơn là đi xem phim.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc “would rather” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác: S + would rather + Vbare + than + Vbarre = prefer + Ving + to + Ving: thích làm gì hơn làm gì
(C) I plan to watch a movie and then read it later. (Tôi định xem phim rồi đọc sau.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) I think reading is boring compared to watching a movie. (Tôi nghĩ đọc sách thì chán hơn so với xem phim.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [595812]: The community faced frequent power outages. This impacted their daily activities significantly.(D)
A, Power outages made it easier for them to plan their activities.
B, If they had a reliable power supply, they could do more each day.
C, They enjoyed their daily activities despite the power outages.
D, It was the frequent power outages that disrupted their daily routines.
Kiến thức về câu chẻ:
Tạm dịch câu gốc: Cộng đồng thường xuyên phải đối mặt với tình trạng mất điện. Điều này ảnh hưởng đáng kể đến sinh hoạt thường ngày của họ.
*Xét các đáp án:
(A) Power outages made it easier for them to plan their activities. (Việc mất điện giúp họ dễ dàng lập kế hoạch cho các hoạt động của mình hơn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) If they had a reliable power supply, they could do more each day. (Nếu họ có nguồn cung cấp điện đáng tin cậy, họ có thể làm được nhiều việc hơn mỗi ngày.)
=> Sai ngữ pháp vì thì của câu gốc động từ chia ở thì quá khứ nên khi dùng câu điều kiện diễn tả giả thiết trái với quá khứ phải dùng câu điều kiện loại 3 (If + S + had + VpII, S + would/could have + VpII).
(C) They enjoyed their daily activities despite the power outages. (Họ thích các hoạt động thường ngày của mình mặc dù bị mất điện.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) It was the frequent power outages that disrupted their daily routines. (Chính việc mất điện thường xuyên đã làm gián đoạn sinh hoạt thường ngày của họ.)
=> Hợp lí về ngữ nghĩa. Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + …
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Cộng đồng thường xuyên phải đối mặt với tình trạng mất điện. Điều này ảnh hưởng đáng kể đến sinh hoạt thường ngày của họ.
*Xét các đáp án:
(A) Power outages made it easier for them to plan their activities. (Việc mất điện giúp họ dễ dàng lập kế hoạch cho các hoạt động của mình hơn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) If they had a reliable power supply, they could do more each day. (Nếu họ có nguồn cung cấp điện đáng tin cậy, họ có thể làm được nhiều việc hơn mỗi ngày.)
=> Sai ngữ pháp vì thì của câu gốc động từ chia ở thì quá khứ nên khi dùng câu điều kiện diễn tả giả thiết trái với quá khứ phải dùng câu điều kiện loại 3 (If + S + had + VpII, S + would/could have + VpII).
(C) They enjoyed their daily activities despite the power outages. (Họ thích các hoạt động thường ngày của mình mặc dù bị mất điện.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) It was the frequent power outages that disrupted their daily routines. (Chính việc mất điện thường xuyên đã làm gián đoạn sinh hoạt thường ngày của họ.)
=> Hợp lí về ngữ nghĩa. Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + …
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [595813]: He worked hard for many years to become a skilled carpenter. Finally, he opened his own shop.
A, After years of hard work, he was able to start his own carpentry business.
B, It took him a long time, but he eventually learned how to build furniture.
C, He always dreamed of opening a shop, and he worked hard to achieve it.
D, His experience allowed him to open a shop after many years of practice.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc: Anh ấy đã làm việc chăm chỉ trong nhiều năm để trở thành một thợ mộc lành nghề. Cuối cùng, anh đã mở cửa hàng riêng của mình.
*Xét các đáp án:
(A) After years of hard work, he was able to start his own carpentry business. (Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, anh ấy đã có thể bắt đầu kinh doanh đồ mộc của riêng mình.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
(B) It took him a long time, but he eventually learned how to build furniture. (Anh ấy mất nhiều thời gian, nhưng cuối cùng anh ấy đã học được cách đóng đồ nội thất.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(C) He always dreamed of opening a shop, and he worked hard to achieve it. (Anh ấy luôn mơ ước mở một cửa hàng và anh ấy đã làm việc chăm chỉ để đạt được điều đó.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) His experience allowed him to open a shop after many years of practice. (Kinh nghiệm của anh ấy đã cho phép anh ấy mở một cửa hàng sau nhiều năm hành nghề.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Anh ấy đã làm việc chăm chỉ trong nhiều năm để trở thành một thợ mộc lành nghề. Cuối cùng, anh đã mở cửa hàng riêng của mình.
*Xét các đáp án:
(A) After years of hard work, he was able to start his own carpentry business. (Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, anh ấy đã có thể bắt đầu kinh doanh đồ mộc của riêng mình.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
(B) It took him a long time, but he eventually learned how to build furniture. (Anh ấy mất nhiều thời gian, nhưng cuối cùng anh ấy đã học được cách đóng đồ nội thất.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(C) He always dreamed of opening a shop, and he worked hard to achieve it. (Anh ấy luôn mơ ước mở một cửa hàng và anh ấy đã làm việc chăm chỉ để đạt được điều đó.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) His experience allowed him to open a shop after many years of practice. (Kinh nghiệm của anh ấy đã cho phép anh ấy mở một cửa hàng sau nhiều năm hành nghề.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
The Global Youth Empowerment Program (GYEP) is a special initiative for young people worldwide. It keeps them (31) ____________ in addressing critical global challenges and making a real impact. This program brings together youth from various countries to collaborate, develop leadership skills, and promote cross-cultural understanding. GYEP is designed to (32) ____________ such important issues as climate change, poverty, and education inequality. (33) ____________ is to help young people feel connected to the global community and encourage them to work together to solve pressing problems. (34) ____________ is the way it offers participants hands-on experience while allowing them to build lasting friendships and networks with peers from different nations. This helps them feel more responsible for contributing to a better world.
Overall, the Global Youth Empowerment Program demonstrates how crucial it is for young people to take action on global challenges. By offering opportunities to create positive change, GYEP strengthens the global community and paves the (35) ____________ for a brighter future for all.
Overall, the Global Youth Empowerment Program demonstrates how crucial it is for young people to take action on global challenges. By offering opportunities to create positive change, GYEP strengthens the global community and paves the (35) ____________ for a brighter future for all.
Câu 31 [595814]:
A, engage
B, engaging
C, engaged
D, engagement
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
(A) engage /in'geidʒ/ (v): thu hút (sự chú ý); giành được (tình cảm)
(B) engaging /in'geidʒiη/ (adj): lôi cuốn, hấp dẫn (tính chất của sự vật, sự việc)
(C) engaged /in'geidʒd/ (adj): mắc bận; hứng thú với; tham gia tích cực (trạng thái con người)
(D) engagement /in'geidʒmənt/ (n): sự đính hôn, sự hứa hôn, cuộc hẹn gặp
*Ta có:
- keep somebody/something + adj: giữ ai đó/cái gì đó như thế nào -> chỗ trống cần một tính từ
- Chỗ trống sau từ “them” chỉ người -> chọn “engaged”
Tạm dịch: “It keeps them (31) ____________ in addressing critical global challenges and making a real impact.” (Chương trình này giúp họ luôn tham gia tích cực vào việc giải quyết những thách thức toàn cầu quan trọng và tạo ra tác động thực sự.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
(A) engage /in'geidʒ/ (v): thu hút (sự chú ý); giành được (tình cảm)
(B) engaging /in'geidʒiη/ (adj): lôi cuốn, hấp dẫn (tính chất của sự vật, sự việc)
(C) engaged /in'geidʒd/ (adj): mắc bận; hứng thú với; tham gia tích cực (trạng thái con người)
(D) engagement /in'geidʒmənt/ (n): sự đính hôn, sự hứa hôn, cuộc hẹn gặp
*Ta có:
- keep somebody/something + adj: giữ ai đó/cái gì đó như thế nào -> chỗ trống cần một tính từ
- Chỗ trống sau từ “them” chỉ người -> chọn “engaged”
Tạm dịch: “It keeps them (31) ____________ in addressing critical global challenges and making a real impact.” (Chương trình này giúp họ luôn tham gia tích cực vào việc giải quyết những thách thức toàn cầu quan trọng và tạo ra tác động thực sự.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 32 [595815]:
A, complicate
B, tackle
C, tolerate
D, ignore
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
(A) complicate /'kɒmplikeit/ (v): làm phức tạp, làm rắc rối
(B) tackle /'tækl/ (v): xử lý, giải quyết (một vấn đề, một công việc)
(C) tolerate /'tɒləreit/ (v): tha thứ, khoan thứ, chịu đựng
(D) ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): ngó lơ, bỏ qua
Tạm dịch: “GYEP is designed to (32) ____________ such important issues as climate change, poverty, and education inequality.” (GYEP được thiết kế để giải quyết những vấn đề quan trọng như biến đổi khí hậu, đói nghèo và bất bình đẳng trong giáo dục.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) complicate /'kɒmplikeit/ (v): làm phức tạp, làm rắc rối
(B) tackle /'tækl/ (v): xử lý, giải quyết (một vấn đề, một công việc)
(C) tolerate /'tɒləreit/ (v): tha thứ, khoan thứ, chịu đựng
(D) ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): ngó lơ, bỏ qua
Tạm dịch: “GYEP is designed to (32) ____________ such important issues as climate change, poverty, and education inequality.” (GYEP được thiết kế để giải quyết những vấn đề quan trọng như biến đổi khí hậu, đói nghèo và bất bình đẳng trong giáo dục.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 33 [595816]:
A, This primary focus of GYEP
B, Such an important aim of GYEP
C, The main goal of GYEP
D, So many objectives of the program
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:
(A) This primary focus of GYEP: Trọng tâm chính này của GYEP -> Sai vì câu trước không nói về trọng tâm của GYEP.
(B) Such an important aim of GYEP: Một mục tiêu quan trọng như vậy của GYEP
-> Không hợp lý vì "such" ám chỉ rằng có một mục tiêu đã được đề cập trước đó, và nó chỉ ra một ví dụ cụ thể. Tuy nhiên, đoạn văn trước không hề đề cập đến mục tiêu cụ thể nào mà chỉ liệt kê những vấn đề mà GYEP giải quyết.
(C) The main goal of GYEP: Mục tiêu chính của GYEP
-> Hợp lý về ngữ nghĩa.
(D) So many objectives of the program: Rất nhiều mục tiêu của chương trình
-> Không phù hợp vì chương trình chỉ có một mục tiêu chính được nhắc đến.
Tạm dịch: “(33) ____________ is to help young people feel connected to the global community and encourage them to work together to solve pressing problems.” (Mục tiêu chính của GYEP là giúp giới trẻ cảm thấy kết nối với cộng đồng toàn cầu và khuyến khích họ cùng làm việc để giải quyết các vấn đề cấp bách.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
(A) This primary focus of GYEP: Trọng tâm chính này của GYEP -> Sai vì câu trước không nói về trọng tâm của GYEP.
(B) Such an important aim of GYEP: Một mục tiêu quan trọng như vậy của GYEP
-> Không hợp lý vì "such" ám chỉ rằng có một mục tiêu đã được đề cập trước đó, và nó chỉ ra một ví dụ cụ thể. Tuy nhiên, đoạn văn trước không hề đề cập đến mục tiêu cụ thể nào mà chỉ liệt kê những vấn đề mà GYEP giải quyết.
(C) The main goal of GYEP: Mục tiêu chính của GYEP
-> Hợp lý về ngữ nghĩa.
(D) So many objectives of the program: Rất nhiều mục tiêu của chương trình
-> Không phù hợp vì chương trình chỉ có một mục tiêu chính được nhắc đến.
Tạm dịch: “(33) ____________ is to help young people feel connected to the global community and encourage them to work together to solve pressing problems.” (Mục tiêu chính của GYEP là giúp giới trẻ cảm thấy kết nối với cộng đồng toàn cầu và khuyến khích họ cùng làm việc để giải quyết các vấn đề cấp bách.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 34 [595817]:
A, This program is difficult to understand
B, How it tries to become more famous
C, It’s what makes this program popular
D, What makes this program truly valuable
Kiến thức về mệnh đề danh từ:
*Ta có:
- Cấu trúc mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu: Từ để hỏi/that/If/whether … + S + V1 + V2 + …
-> Loại A và C
(B) How it tries to become more famous -> Không phù hợp vì đoạn văn không nói về việc chương trình cố gắng trở nên nổi tiếng.
(D) What makes this program truly valuable -> Nhấn mạnh những giá trị thực sự mà chương trình mang lại.
Tạm dịch: “(34) ____________ is the way it offers participants hands-on experience while allowing them to build lasting friendships and networks with peers from different nations.” (Điều làm cho chương trình này thực sự có giá trị là cách nó mang lại cho các thành viên trải nghiệm thực tế, đồng thời giúp họ xây dựng các tình bạn và mạng lưới quan hệ bền vững với bạn bè từ các quốc gia khác nhau.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Ta có:
- Cấu trúc mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu: Từ để hỏi/that/If/whether … + S + V1 + V2 + …
-> Loại A và C
(B) How it tries to become more famous -> Không phù hợp vì đoạn văn không nói về việc chương trình cố gắng trở nên nổi tiếng.
(D) What makes this program truly valuable -> Nhấn mạnh những giá trị thực sự mà chương trình mang lại.
Tạm dịch: “(34) ____________ is the way it offers participants hands-on experience while allowing them to build lasting friendships and networks with peers from different nations.” (Điều làm cho chương trình này thực sự có giá trị là cách nó mang lại cho các thành viên trải nghiệm thực tế, đồng thời giúp họ xây dựng các tình bạn và mạng lưới quan hệ bền vững với bạn bè từ các quốc gia khác nhau.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [595818]:
A, street
B, step
C, move
D, way
Kiến thức về cụm từ:
*Ta có cụm từ:
- Pave the way: mở đường cho một điều gì đó mới
Tạm dịch: “By offering opportunities to create positive change, GYEP strengthens the global community and paves the (35) ____________ for a brighter future for all.” (Bằng cách mang đến cơ hội để tạo ra sự thay đổi tích cực, GYEP củng cố cộng đồng toàn cầu và mở đường cho một tương lai tươi sáng hơn cho tất cả mọi người.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Ta có cụm từ:
- Pave the way: mở đường cho một điều gì đó mới
Tạm dịch: “By offering opportunities to create positive change, GYEP strengthens the global community and paves the (35) ____________ for a brighter future for all.” (Bằng cách mang đến cơ hội để tạo ra sự thay đổi tích cực, GYEP củng cố cộng đồng toàn cầu và mở đường cho một tương lai tươi sáng hơn cho tất cả mọi người.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
TYPHOON YAGI CAUSES NINE DEATHS, URGENT RECOVERY EFFORTS UNDERWAY
Typhoon Yagi has left nine people dead and 187 others injured in several northern provinces, according to initial statistics reported as of September 8 morning.According to the Vietnam Disaster and Dyke Management Authority under the Ministry of Agriculture and Rural Development, 25 small boats sank at their moorings in Quang Ninh. The provinces of Quang Ninh, Thai Binh and Hai Duong, Hai Phong city and the capital city of Hanoi experienced widespread power outages and communication disruptions.
Due to the prolonged duration and intensity of the typhoon's strong winds and gusts, 3,279 houses were damaged; 401 power poles were broken. Many stores, offices, and schools were unroofed or damaged. Numerous billboards and telecommunication poles were pulled down; and urban trees were uprooted or broken along major roads in Quang Ninh, Hai Phong, Hai Duong, Hanoi, and other areas. Agricultural production has also suffered significant damage, with 121,500 hectares of rice and crops submerged or destroyed and over 1,000 aquaculture cages damaged or washed away, primarily in Quang Ninh.
Although the typhoon has weakened into a tropical depression and is dissipating in the northwestern region, it is expected that its remnants will bring heavy rainfall to northern provinces until the end of September 9, particularly in the northwest, with average rainfall ranging from 100-200mm and localized amounts reaching up to 350mm. Consequently, in addition to recovery efforts, localities must remain vigilant against flash floods and landslides. Local authorities and sectors are mobilising forces to urgently mitigate the damage, assess losses, and support residents in stabilising their daily lives.
(Adapted from https://en.nhandan.vn/)
Câu 36 [595819]: What is mentioned about the damage caused by Typhoon Yagi in paragraph 2?
A, The typhoon caused damage only in Quang Ninh.
B, Four hundred one power poles were broken.
C, Fewer than one thousand houses were damaged.
D, Three thousand two hundred seventy-nine hectares of rice were destroyed.
Đoạn 2 đề cập đến thiệt hại gì do bão Yagi gây ra?
(A) Bão chỉ gây thiệt hại ở Quảng Ninh.
(B) Bốn trăm lẻ một cột điện bị gãy.
(C) Ít hơn một nghìn ngôi nhà bị hư hại.
(D) Ba nghìn hai trăm bảy mươi chín ha lúa bị phá hủy.
Căn cứ vào:
“Due to the prolonged duration and intensity of the typhoon's strong winds and gusts, 3,279 houses were damaged; 401 power poles were broken.” (Do gió mạnh và giật kéo dài, 3.279 ngôi nhà bị hư hại; 401 cột điện bị gãy.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
(A) Bão chỉ gây thiệt hại ở Quảng Ninh.
(B) Bốn trăm lẻ một cột điện bị gãy.
(C) Ít hơn một nghìn ngôi nhà bị hư hại.
(D) Ba nghìn hai trăm bảy mươi chín ha lúa bị phá hủy.
Căn cứ vào:
“Due to the prolonged duration and intensity of the typhoon's strong winds and gusts, 3,279 houses were damaged; 401 power poles were broken.” (Do gió mạnh và giật kéo dài, 3.279 ngôi nhà bị hư hại; 401 cột điện bị gãy.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 37 [595820]: What is the main topic of paragraph 2?
A, The number of fatalities caused by the typhoon
B, The historical context of typhoons in Vietnam's coastal regions
C, The recovery efforts after Typhoon Yagi
D, The general overview of the damage caused by Typhoon Yagi
Chủ đề chính của đoạn 2 là gì?
(A) Số thương vong do bão gây ra
(B) Bối cảnh lịch sử của bão ở các vùng ven biển Việt Nam
(C) Những nỗ lực phục hồi sau cơn bão Yagi
(D) Tổng quan chung về thiệt hại do cơn bão Yagi gây ra
Căn cứ vào:
“Due to the prolonged duration and intensity of the typhoon's strong winds and gusts, 3,279 houses were damaged; 401 power poles were broken. Many stores, offices, and schools were unroofed or damaged. Numerous billboards and telecommunication poles were pulled down; and urban trees were uprooted or broken along major roads in Quang Ninh, Hai Phong, Hai Duong, Hanoi, and other areas. Agricultural production has also suffered significant damage, with 121,500 hectares of rice and crops submerged or destroyed and over 1,000 aquaculture cages damaged or washed away, primarily in Quang Ninh.” (Do gió mạnh và giật kéo dài, 3.279 ngôi nhà bị hư hại; 401 cột điện bị gãy. Nhiều cửa hàng, văn phòng và trường học bị tốc mái hoặc hư hỏng. Nhiều biển quảng cáo và cột viễn thông bị kéo đổ; và cây xanh đô thị bị bật gốc hoặc gãy dọc theo các tuyến đường chính ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hà Nội và các khu vực khác. Sản xuất nông nghiệp cũng bị thiệt hại đáng kể, với 121.500 ha lúa và hoa màu bị ngập hoặc phá hủy và hơn 1.000 lồng nuôi trồng thủy sản bị hư hỏng hoặc trôi dạt, chủ yếu ở Quảng Ninh.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
(A) Số thương vong do bão gây ra
(B) Bối cảnh lịch sử của bão ở các vùng ven biển Việt Nam
(C) Những nỗ lực phục hồi sau cơn bão Yagi
(D) Tổng quan chung về thiệt hại do cơn bão Yagi gây ra
Căn cứ vào:
“Due to the prolonged duration and intensity of the typhoon's strong winds and gusts, 3,279 houses were damaged; 401 power poles were broken. Many stores, offices, and schools were unroofed or damaged. Numerous billboards and telecommunication poles were pulled down; and urban trees were uprooted or broken along major roads in Quang Ninh, Hai Phong, Hai Duong, Hanoi, and other areas. Agricultural production has also suffered significant damage, with 121,500 hectares of rice and crops submerged or destroyed and over 1,000 aquaculture cages damaged or washed away, primarily in Quang Ninh.” (Do gió mạnh và giật kéo dài, 3.279 ngôi nhà bị hư hại; 401 cột điện bị gãy. Nhiều cửa hàng, văn phòng và trường học bị tốc mái hoặc hư hỏng. Nhiều biển quảng cáo và cột viễn thông bị kéo đổ; và cây xanh đô thị bị bật gốc hoặc gãy dọc theo các tuyến đường chính ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hà Nội và các khu vực khác. Sản xuất nông nghiệp cũng bị thiệt hại đáng kể, với 121.500 ha lúa và hoa màu bị ngập hoặc phá hủy và hơn 1.000 lồng nuôi trồng thủy sản bị hư hỏng hoặc trôi dạt, chủ yếu ở Quảng Ninh.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 38 [595821]: What does “its” in paragraph 3 refer to?
A, the northwestern region's
B, a tropical depression
C, the typhoon
D, the typhoon's
“Its” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
(A) của vùng tây bắc
(B) áp thấp nhiệt đới
(C) cơn bão
(D) của cơn bão
Căn cứ vào:
“Although the typhoon has weakened into a tropical depression and is dissipating in the northwestern region, it is expected that its remnants will bring heavy rainfall to northern provinces until the end of September 9, particularly in the northwest, with average rainfall ranging from 100-200mm and localized amounts reaching up to 350mm.” (Mặc dù cơn bão đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới và đang tan ở khu vực Tây Bắc, dự kiến hoàn lưu cơn bão sẽ mang theo lượng mưa lớn đến các tỉnh phía Bắc cho đến hết ngày 9 tháng 9, đặc biệt là ở Tây Bắc, với lượng mưa trung bình từ 100-200mm và lượng mưa cục bộ lên tới 350mm.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
(A) của vùng tây bắc
(B) áp thấp nhiệt đới
(C) cơn bão
(D) của cơn bão
Căn cứ vào:
“Although the typhoon has weakened into a tropical depression and is dissipating in the northwestern region, it is expected that its remnants will bring heavy rainfall to northern provinces until the end of September 9, particularly in the northwest, with average rainfall ranging from 100-200mm and localized amounts reaching up to 350mm.” (Mặc dù cơn bão đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới và đang tan ở khu vực Tây Bắc, dự kiến hoàn lưu cơn bão sẽ mang theo lượng mưa lớn đến các tỉnh phía Bắc cho đến hết ngày 9 tháng 9, đặc biệt là ở Tây Bắc, với lượng mưa trung bình từ 100-200mm và lượng mưa cục bộ lên tới 350mm.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 39 [595822]: Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A, The number of aquaculture cages damaged
B, The specific number of people involved in recovery efforts
C, The areas affected by power outages
D, The duration of heavy rainfall expected after the typhoon
Nội dung nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
(A) Số lượng lồng nuôi trồng thủy sản bị hư hại
(B) Số lượng cụ thể những người tham gia vào các nỗ lực phục hồi
(C) Các khu vực bị ảnh hưởng bởi tình trạng mất điện
(D) Thời gian dự kiến mưa lớn sau cơn bão
Căn cứ vào:
“Agricultural production has also suffered significant damage, with 121,500 hectares of rice and crops submerged or destroyed and over 1,000 aquaculture cages damaged or washed away, primarily in Quang Ninh.” (Sản xuất nông nghiệp cũng bị thiệt hại đáng kể, với 121.500 ha lúa và hoa màu bị ngập hoặc phá hủy và hơn 1.000 lồng nuôi trồng thủy sản bị hư hỏng hoặc trôi dạt, chủ yếu ở Quảng Ninh.)
=> Đáp án A được đề cập
“The provinces of Quang Ninh, Thai Binh and Hai Duong, Hai Phong city and the capital city of Hanoi experienced widespread power outages and communication disruptions.” (Các tỉnh Quảng Ninh, Thái Bình, Hải Dương, thành phố Hải Phòng và thủ đô Hà Nội đã bị mất điện trên diện rộng và gián đoạn thông tin liên lạc.)
=> Đáp án C được đề cập
“Although the typhoon has weakened into a tropical depression and is dissipating in the northwestern region, it is expected that the remnants will bring heavy rainfall to northern provinces until the end of September 9, particularly in the northwest, with average rainfall ranging from 100-200mm and localized amounts reaching up to 350mm.” (Mặc dù cơn bão đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới và đang tan ở khu vực Tây Bắc, dự kiến tàn dư của cơn bão sẽ mang theo lượng mưa lớn đến các tỉnh phía Bắc cho đến hết ngày 9 tháng 9, đặc biệt là ở Tây Bắc, với lượng mưa trung bình từ 100-200mm và lượng mưa cục bộ lên tới 350mm.)
=> Đáp án D được đề cập
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
(A) Số lượng lồng nuôi trồng thủy sản bị hư hại
(B) Số lượng cụ thể những người tham gia vào các nỗ lực phục hồi
(C) Các khu vực bị ảnh hưởng bởi tình trạng mất điện
(D) Thời gian dự kiến mưa lớn sau cơn bão
Căn cứ vào:
“Agricultural production has also suffered significant damage, with 121,500 hectares of rice and crops submerged or destroyed and over 1,000 aquaculture cages damaged or washed away, primarily in Quang Ninh.” (Sản xuất nông nghiệp cũng bị thiệt hại đáng kể, với 121.500 ha lúa và hoa màu bị ngập hoặc phá hủy và hơn 1.000 lồng nuôi trồng thủy sản bị hư hỏng hoặc trôi dạt, chủ yếu ở Quảng Ninh.)
=> Đáp án A được đề cập
“The provinces of Quang Ninh, Thai Binh and Hai Duong, Hai Phong city and the capital city of Hanoi experienced widespread power outages and communication disruptions.” (Các tỉnh Quảng Ninh, Thái Bình, Hải Dương, thành phố Hải Phòng và thủ đô Hà Nội đã bị mất điện trên diện rộng và gián đoạn thông tin liên lạc.)
=> Đáp án C được đề cập
“Although the typhoon has weakened into a tropical depression and is dissipating in the northwestern region, it is expected that the remnants will bring heavy rainfall to northern provinces until the end of September 9, particularly in the northwest, with average rainfall ranging from 100-200mm and localized amounts reaching up to 350mm.” (Mặc dù cơn bão đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới và đang tan ở khu vực Tây Bắc, dự kiến tàn dư của cơn bão sẽ mang theo lượng mưa lớn đến các tỉnh phía Bắc cho đến hết ngày 9 tháng 9, đặc biệt là ở Tây Bắc, với lượng mưa trung bình từ 100-200mm và lượng mưa cục bộ lên tới 350mm.)
=> Đáp án D được đề cập
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 40 [595823]: Which of the following conclusions can be drawn about Typhoon Yagi’s impact?
A, Recovery efforts will be fast and efficient due to government support.
B, The casualties from the typhoon were lower than expected.
C, The typhoon’s effects highlight the need for better disaster preparedness.
D, Future typhoons are unlikely to cause similar damage.
Có thể rút ra kết luận nào sau đây về tác động của Bão Yagi?
(A) Các nỗ lực phục hồi sẽ nhanh chóng và hiệu quả nhờ sự hỗ trợ của chính phủ.
(B) Số thương vong do bão thấp hơn dự kiến.
(C) Các tác động của bão nhấn mạnh sự cần thiết phải chuẩn bị ứng phó với thảm họa tốt hơn.
(D) Các cơn bão trong tương lai khó có thể gây ra thiệt hại tương tự.
Căn cứ vào:
“Consequently, in addition to recovery efforts, localities must remain vigilant against flash floods and landslides. Local authorities and sectors are mobilising forces to urgently mitigate the damage, assess losses, and support residents in stabilising their daily lives.” (Do đó, bên cạnh các nỗ lực phục hồi, các địa phương phải luôn cảnh giác với lũ quét và sạt lở đất. Chính quyền và các ngành địa phương đang huy động lực lượng để khẩn trương khắc phục thiệt hại, đánh giá thiệt hại và hỗ trợ người dân ổn định lại cuộc sống thường ngày.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
(A) Các nỗ lực phục hồi sẽ nhanh chóng và hiệu quả nhờ sự hỗ trợ của chính phủ.
(B) Số thương vong do bão thấp hơn dự kiến.
(C) Các tác động của bão nhấn mạnh sự cần thiết phải chuẩn bị ứng phó với thảm họa tốt hơn.
(D) Các cơn bão trong tương lai khó có thể gây ra thiệt hại tương tự.
Căn cứ vào:
“Consequently, in addition to recovery efforts, localities must remain vigilant against flash floods and landslides. Local authorities and sectors are mobilising forces to urgently mitigate the damage, assess losses, and support residents in stabilising their daily lives.” (Do đó, bên cạnh các nỗ lực phục hồi, các địa phương phải luôn cảnh giác với lũ quét và sạt lở đất. Chính quyền và các ngành địa phương đang huy động lực lượng để khẩn trương khắc phục thiệt hại, đánh giá thiệt hại và hỗ trợ người dân ổn định lại cuộc sống thường ngày.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
BIOLOGICAL CONTROL OF PESTS
The Commonwealth Institute of Biological Control (CIBC) in Bangalore, with its global network of research laboratories and field stations, is one of the most active, non-commercial research agencies engaged in pest control by setting natural predators against parasites. CIBC also serves as a clearinghouse for the export and import of biological agents for pest control worldwide.CIBC successfully used a seed-feeding weevil, native to Mexico, to control the obnoxious parthenium weed, known to exert devious influence on agriculture and human health in both India and Australia. Similarly, the Hyderabad-based Regional Research Laboratory (RRL), supported by CIBC, is now trying out an Argentinian weevil for the eradication of water hyacinth, another dangerous weed, which has become a nuisance in many parts of the world. According to Mrs Kaiser Jamil of RRL, ‘The Argentinian weevil does not attack any other plant and a pair of adult bugs could destroy the weed in 4-5 days.’ CIBC is also perfecting the technique for breeding parasites that prey on ‘disapene scale’ insects - notorious defoliants of fruit trees in the US and India.
How effectively biological control can be pressed into service is proved by the following examples. In the late 1960s, when Sri Lanka’s flourishing coconut groves were plagued by leaf-mining hispides, a larval parasite imported from Singapore brought the pest under control. A natural predator indigenous to India, Neodumetia sangawani, was found useful in controlling the Rhodes grass-scale insect that was devouring forage grass in many parts of the US. By using Neochetina bruci, a beetle native to Brazil, scientists at Kerala Agricultural University freed a 12-kilometre-long canal from the clutches of the weed Salvinia molesta, popularly called ‘African Payal’ in Kerala. About 30,000 hectares of rice fields in Kerala are infested by this weed.
(Adapted from IELTS Cambridge 8)
Câu 41 [595824]: What does “which” in paragraph 2 refer to?
A, Argentinian weevil
B, water hyacinth
C, parthenium weed
D, human health
“which” trong đoạn 2 ám chỉ đến cái gì?
(A) loài mọt Argentina
(B) bèo lục bình
(C) cỏ parthenium
(D) sức khỏe con người
Căn cứ vào:
“Similarly, the Hyderabad-based Regional Research Laboratory (RRL), supported by CIBC, is now trying out an Argentinian weevil for the eradication of water hyacinth, another dangerous weed, which has become a nuisance in many parts of the world.” (Tương tự như vậy, Phòng thí nghiệm Nghiên cứu Khu vực (RRL) có trụ sở tại Hyderabad, được CIBC hỗ trợ, hiện đang thử nghiệm một loài mọt Argentina để diệt trừ bèo lục bình, một loài cỏ dại nguy hiểm khác, vốn là mối phiền toái ở nhiều nơi trên thế giới.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
(A) loài mọt Argentina
(B) bèo lục bình
(C) cỏ parthenium
(D) sức khỏe con người
Căn cứ vào:
“Similarly, the Hyderabad-based Regional Research Laboratory (RRL), supported by CIBC, is now trying out an Argentinian weevil for the eradication of water hyacinth, another dangerous weed, which has become a nuisance in many parts of the world.” (Tương tự như vậy, Phòng thí nghiệm Nghiên cứu Khu vực (RRL) có trụ sở tại Hyderabad, được CIBC hỗ trợ, hiện đang thử nghiệm một loài mọt Argentina để diệt trừ bèo lục bình, một loài cỏ dại nguy hiểm khác, vốn là mối phiền toái ở nhiều nơi trên thế giới.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 42 [595825]: Which of the following best paraphrases this sentence: "CIBC is also perfecting the technique for breeding parasites that prey on ‘disapene scale’ insects - notorious defoliants of fruit trees in the US and India."?
A, CIBC is experimenting with ways to breed parasites that could eliminate all insect pests from the US and India's fruit farms.
B, CIBC is creating a completely new technique to protect trees in the US and India from being eaten by 'disapene scale' insects.
C, CIBC has already developed a perfect method for breeding parasites that stop 'disapene scale' insects from spreading in the US and India.
D, CIBC is also improving a method to breed parasites that attack 'disapene scale' insects, which are well-known for damaging fruit trees in the US and India.
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu này: "CIBC is also perfecting the technique for breeding parasites that prey on ‘disapene scale’ insects - notorious defoliants of fruit trees in the US and India."?
Tạm dịch: CIBC cũng đang hoàn thiện kỹ thuật nhân giống ký sinh trùng săn bắt côn trùng 'disapene scale' - loài gây hại lá cây ăn quả khét tiếng ở Hoa Kỳ và Ấn Độ.
(A) CIBC đang thử nghiệm các cách lai tạo ký sinh trùng có thể tiêu diệt mọi loài côn trùng gây hại khỏi các trang trại trồng cây ăn quả ở Hoa Kỳ và Ấn Độ.
(B) CIBC đang tạo ra một kỹ thuật hoàn toàn mới để bảo vệ cây ở Hoa Kỳ và Ấn Độ khỏi bị côn trùng 'disapene scale' ăn.
(C) CIBC đã phát triển một phương pháp hoàn hảo để lai tạo ký sinh trùng ngăn chặn côn trùng 'disapene scale' lây lan ở Hoa Kỳ và Ấn Độ.
(D) CIBC cũng đang cải tiến phương pháp lai tạo ký sinh trùng tấn công côn trùng 'disapene scale', loài côn trùng nổi tiếng gây hại cho cây ăn quả ở Hoa Kỳ và Ấn Độ.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch: CIBC cũng đang hoàn thiện kỹ thuật nhân giống ký sinh trùng săn bắt côn trùng 'disapene scale' - loài gây hại lá cây ăn quả khét tiếng ở Hoa Kỳ và Ấn Độ.
(A) CIBC đang thử nghiệm các cách lai tạo ký sinh trùng có thể tiêu diệt mọi loài côn trùng gây hại khỏi các trang trại trồng cây ăn quả ở Hoa Kỳ và Ấn Độ.
(B) CIBC đang tạo ra một kỹ thuật hoàn toàn mới để bảo vệ cây ở Hoa Kỳ và Ấn Độ khỏi bị côn trùng 'disapene scale' ăn.
(C) CIBC đã phát triển một phương pháp hoàn hảo để lai tạo ký sinh trùng ngăn chặn côn trùng 'disapene scale' lây lan ở Hoa Kỳ và Ấn Độ.
(D) CIBC cũng đang cải tiến phương pháp lai tạo ký sinh trùng tấn công côn trùng 'disapene scale', loài côn trùng nổi tiếng gây hại cho cây ăn quả ở Hoa Kỳ và Ấn Độ.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 43 [595826]: What is “devouring” in paragraph 3 closest in meaning to?
A, consuming
B, abstaining
C, nibbling
D, invading
Từ “devouring” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ nào?
(A) consuming - /kən'sju:m/ (v): tiêu dùng
(B) abstaining - abstain /əb'stein/ (v): kiêng, nhịn
(C) nibbling - nibble /'nibl/ (v): nhấm; rỉa
(D) invading - invade /in'veid/ (v): xâm phạm, xâm lăng
Căn cứ vào:
“A natural predator indigenous to India, Neodumetia sangawani, was found useful in controlling the Rhodes grass-scale insect that was devouring forage grass in many parts of the US.” (Một loài săn mồi tự nhiên có nguồn gốc từ Ấn Độ, Neodumetia sangawani, đã tỏ ra hữu ích trong việc kiểm soát loài côn trùng phá hoại cỏ Rhodes, loài tàn phá cỏ chăn nuôi ở nhiều vùng của Mỹ.)
Dựa vào ngữ cảnh, consume ~ devour /di'vaʊə[r]/ (v): ăn ngấu nghiến, tiêu thụ một cách nhanh chóng với số lượng lớn, như khi loài côn trùng phá hoại cỏ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
(A) consuming - /kən'sju:m/ (v): tiêu dùng
(B) abstaining - abstain /əb'stein/ (v): kiêng, nhịn
(C) nibbling - nibble /'nibl/ (v): nhấm; rỉa
(D) invading - invade /in'veid/ (v): xâm phạm, xâm lăng
Căn cứ vào:
“A natural predator indigenous to India, Neodumetia sangawani, was found useful in controlling the Rhodes grass-scale insect that was devouring forage grass in many parts of the US.” (Một loài săn mồi tự nhiên có nguồn gốc từ Ấn Độ, Neodumetia sangawani, đã tỏ ra hữu ích trong việc kiểm soát loài côn trùng phá hoại cỏ Rhodes, loài tàn phá cỏ chăn nuôi ở nhiều vùng của Mỹ.)
Dựa vào ngữ cảnh, consume ~ devour /di'vaʊə[r]/ (v): ăn ngấu nghiến, tiêu thụ một cách nhanh chóng với số lượng lớn, như khi loài côn trùng phá hoại cỏ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 44 [595827]: What is the main topic of paragraph 3?
A, The development of pest control methods by the CIBC
B, The research efforts of CIBC and RRL in controlling pests
C, The success stories of biological pest control using natural predators
D, The importance of introducing natural predators to control weeds
Chủ đề chính của đoạn 3 là gì?
(A) Sự phát triển của các phương pháp kiểm soát loài gây hại của CIBC
(B) Những nỗ lực nghiên cứu của CIBC và RRL trong việc kiểm soát loài gây hại
(C) Những câu chuyện thành công của biện pháp kiểm soát loài gây hại sinh học bằng cách sử dụng động vật ăn thịt tự nhiên
(D) Tầm quan trọng của việc đưa động vật ăn thịt tự nhiên vào để kiểm soát cỏ dại
Căn cứ vào câu mở đầu đoạn 3-câu chủ đề:
“How effectively biological control can be pressed into service is proved by the following examples.” (Các ví dụ sau đây chứng minh hiệu quả của biện pháp kiểm soát sinh học.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
(A) Sự phát triển của các phương pháp kiểm soát loài gây hại của CIBC
(B) Những nỗ lực nghiên cứu của CIBC và RRL trong việc kiểm soát loài gây hại
(C) Những câu chuyện thành công của biện pháp kiểm soát loài gây hại sinh học bằng cách sử dụng động vật ăn thịt tự nhiên
(D) Tầm quan trọng của việc đưa động vật ăn thịt tự nhiên vào để kiểm soát cỏ dại
Căn cứ vào câu mở đầu đoạn 3-câu chủ đề:
“How effectively biological control can be pressed into service is proved by the following examples.” (Các ví dụ sau đây chứng minh hiệu quả của biện pháp kiểm soát sinh học.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 45 [595828]: Which of the following does the author likely believe?
A, CIBC has not yet found a reliable method for eradicating dangerous weeds.
B, Using natural predators is a sustainable method for pest management.
C, Chemical pest control should be combined with biological methods to be effective.
D, Using natural predators in pest control is only effective in certain regions.
Tác giả có thể tin vào điều nào sau đây?
(A) CIBC vẫn chưa tìm ra phương pháp đáng tin cậy để diệt trừ các loài cỏ dại nguy hiểm.
(B) Sử dụng động vật ăn thịt tự nhiên là phương pháp bền vững để quản lý loài gây hại.
(C) Kiểm soát loài gây hại bằng hóa chất nên được kết hợp với các phương pháp sinh học để có hiệu quả.
(D) Sử dụng động vật ăn thịt tự nhiên để kiểm soát loài gây hại chỉ có hiệu quả ở một số khu vực nhất định.
Căn cứ vào:
“The Commonwealth Institute of Biological Control (CIBC) in Bangalore, with its global network of research laboratories and field stations, is one of the most active, non-commercial research agencies engaged in pest control by setting natural predators against parasites.” (Viện Kiểm soát Sinh học Khối thịnh vượng chung (CIBC) tại Bangalore, với mạng lưới các phòng thí nghiệm nghiên cứu và trạm thực địa toàn cầu, là một trong những cơ quan nghiên cứu phi thương mại tích cực nhất tham gia vào hoạt động kiểm soát sâu bệnh bằng cách sử dụng động vật ăn thịt tự nhiên chống lại ký sinh trùng.) “How effectively biological control can be pressed into service is proved by the following examples.” (Các ví dụ sau đây chứng minh hiệu quả của biện pháp kiểm soát sinh học.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
(A) CIBC vẫn chưa tìm ra phương pháp đáng tin cậy để diệt trừ các loài cỏ dại nguy hiểm.
(B) Sử dụng động vật ăn thịt tự nhiên là phương pháp bền vững để quản lý loài gây hại.
(C) Kiểm soát loài gây hại bằng hóa chất nên được kết hợp với các phương pháp sinh học để có hiệu quả.
(D) Sử dụng động vật ăn thịt tự nhiên để kiểm soát loài gây hại chỉ có hiệu quả ở một số khu vực nhất định.
Căn cứ vào:
“The Commonwealth Institute of Biological Control (CIBC) in Bangalore, with its global network of research laboratories and field stations, is one of the most active, non-commercial research agencies engaged in pest control by setting natural predators against parasites.” (Viện Kiểm soát Sinh học Khối thịnh vượng chung (CIBC) tại Bangalore, với mạng lưới các phòng thí nghiệm nghiên cứu và trạm thực địa toàn cầu, là một trong những cơ quan nghiên cứu phi thương mại tích cực nhất tham gia vào hoạt động kiểm soát sâu bệnh bằng cách sử dụng động vật ăn thịt tự nhiên chống lại ký sinh trùng.) “How effectively biological control can be pressed into service is proved by the following examples.” (Các ví dụ sau đây chứng minh hiệu quả của biện pháp kiểm soát sinh học.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Logical thinking and problem-solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [595829]: You are at a family gathering, and everyone is playing a board game. You feel a bit left out because you haven’t played before. What can you say to join in?
A, That game looks interesting! Can I learn how to play?
B, I see everyone is having fun with the game.
C, What a nice gathering we have here!
D, I think I’ll just watch for now.
Tạm dịch: Bạn đang dự một buổi họp mặt gia đình và mọi người đang chơi trò chơi board game. Bạn cảm thấy hơi bị lạc lõng vì bạn chưa từng chơi trước đây. Bạn có thể nói gì để tham gia?
*Xét các đáp án:
(A) That game looks interesting! Can I learn how to play?: Trò chơi đó có vẻ thú vị! Tôi có thể học cách chơi không?
(B) I see everyone is having fun with the game.: Tôi thấy mọi người đang chơi game rất vui.
(C) What a nice gathering we have here!: Chúng ta có một cuộc tụ họp thật tuyệt vời ở đây!
(D) I think I’ll just watch for now: Tôi nghĩ tôi sẽ chỉ xem thôi.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
(A) That game looks interesting! Can I learn how to play?: Trò chơi đó có vẻ thú vị! Tôi có thể học cách chơi không?
(B) I see everyone is having fun with the game.: Tôi thấy mọi người đang chơi game rất vui.
(C) What a nice gathering we have here!: Chúng ta có một cuộc tụ họp thật tuyệt vời ở đây!
(D) I think I’ll just watch for now: Tôi nghĩ tôi sẽ chỉ xem thôi.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 47 [595830]: Anna is asking her friend, Mike, about a movie they plan to watch. What is the best response for Mike?
Anna: Are you looking forward to watching the new movie tonight?
Mike: ________
Anna: Are you looking forward to watching the new movie tonight?
Mike: ________
A, I hope it’s better than the last one we saw.
B, I’m not sure; I might be tired.
C, I can’t wait; I’ve heard great reviews!
D, I think we should watch something else instead.
Tạm dịch: Anna đang hỏi bạn mình, Mike, về một bộ phim mà họ định xem. Câu trả lời nào là tốt nhất cho Mike?
Anna: Cậu có mong chờ được xem bộ phim mới tối nay không?
Mike: ________
*Xét các đáp án:
(A) I hope it’s better than the last one we saw: Tớ hy vọng nó hay hơn cái lần trước mình xem.
(B) I’m not sure; I might be tired: Tớ không chắc lắm, có lẽ tớ hơi mệt.
(C) I can’t wait; I’ve heard great reviews!: Tớ không thể chờ thêm nữa; tớ nghe nói phim này được khen nhiều lắm!
(D) I think we should watch something else instead: Tớ nghĩ mình nên xem cái gì khác thì hơn.
Căn cứ vào nghĩa C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Anna: Cậu có mong chờ được xem bộ phim mới tối nay không?
Mike: ________
*Xét các đáp án:
(A) I hope it’s better than the last one we saw: Tớ hy vọng nó hay hơn cái lần trước mình xem.
(B) I’m not sure; I might be tired: Tớ không chắc lắm, có lẽ tớ hơi mệt.
(C) I can’t wait; I’ve heard great reviews!: Tớ không thể chờ thêm nữa; tớ nghe nói phim này được khen nhiều lắm!
(D) I think we should watch something else instead: Tớ nghĩ mình nên xem cái gì khác thì hơn.
Căn cứ vào nghĩa C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 48 [595831]: Following are statements about a sports team. Which statement can be a fact?
A, The team is the most successful in the league’s history.
B, The team won the championship last year.
C, The team’s players are the most talented in their positions.
D, The team has the best fans in the country.
Tạm dịch: Sau đây là những câu nói về một đội thể thao. Câu nào có thể là sự thật?
*Xét các đáp án:
(A) The team is the most successful in the league’s history: Đội bóng này là đội thành công nhất trong lịch sử giải đấu.
(B) The team won the championship last year: Đội đã giành chức vô địch năm ngoái.
(C) The team’s players are the most talented in their positions: Các cầu thủ của đội là những người tài năng nhất ở vị trí của họ.
(D) The team has the best fans in the country: Đội có những người hâm mộ tuyệt vời nhất cả nước.
Các đáp án A, C, D đều là cảm nhận chủ quan, không phải là sự thật được kiểm chứng -> Chỉ có B mới là sự thật.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) The team is the most successful in the league’s history: Đội bóng này là đội thành công nhất trong lịch sử giải đấu.
(B) The team won the championship last year: Đội đã giành chức vô địch năm ngoái.
(C) The team’s players are the most talented in their positions: Các cầu thủ của đội là những người tài năng nhất ở vị trí của họ.
(D) The team has the best fans in the country: Đội có những người hâm mộ tuyệt vời nhất cả nước.
Các đáp án A, C, D đều là cảm nhận chủ quan, không phải là sự thật được kiểm chứng -> Chỉ có B mới là sự thật.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 49 [595832]: Your phone's battery drains quickly even when you're not using it much. What could be the reason?
A, The phone has too many apps running in the background.
B, The phone's screen brightness is too low.
C, The battery is brand new and should work fine.
D, The phone is connected to a strong Wi-Fi network.
Tạm dịch: Pin điện thoại của bạn nhanh hết ngay cả khi bạn không sử dụng nhiều. Nguyên nhân có thể là gì?
*Xét các đáp án:
(A) The phone has too many apps running in the background: Điện thoại có quá nhiều ứng dụng chạy ngầm.
(B) The phone's screen brightness is too low: Độ sáng màn hình điện thoại quá thấp.
(C) The battery is brand new and should work fine: Pin hoàn toàn mới và nên hoạt động tốt.
(D) The phone is connected to a strong Wi-Fi network: Điện thoại được kết nối với mạng Wi-Fi mạnh.
Điện thoại có quá nhiều ứng dụng đang chạy ngầm -> Đây là nguyên nhân có khả năng cao nhất. Nhiều ứng dụng chạy ngầm có thể tiêu tốn một lượng pin đáng kể, ngay cả khi bạn không sử dụng điện thoại.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
(A) The phone has too many apps running in the background: Điện thoại có quá nhiều ứng dụng chạy ngầm.
(B) The phone's screen brightness is too low: Độ sáng màn hình điện thoại quá thấp.
(C) The battery is brand new and should work fine: Pin hoàn toàn mới và nên hoạt động tốt.
(D) The phone is connected to a strong Wi-Fi network: Điện thoại được kết nối với mạng Wi-Fi mạnh.
Điện thoại có quá nhiều ứng dụng đang chạy ngầm -> Đây là nguyên nhân có khả năng cao nhất. Nhiều ứng dụng chạy ngầm có thể tiêu tốn một lượng pin đáng kể, ngay cả khi bạn không sử dụng điện thoại.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 50 [595833]: Which of the following situations best exemplifies “empathy” where someone understands and shares the feelings of another person?
A, Mia offers to lend her friend money when she is short on cash.
B, Jake sees his friend crying and asks her what’s wrong. He listens attentively to her story and offers words of comfort.
C, Kate notices that her coworker looks tired and asks if she needs help with her workload.
D, Liam notices that his neighbor is struggling to move some heavy furniture, and without being asked, he steps in to help.
Tạm dịch: Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất cho “sự đồng cảm” khi một người hiểu và chia sẻ cảm xúc với người khác?
*Xét các đáp án:
(A) Mia offers to lend her friend money when she is short on cash: Mia đề nghị cho bạn mình vay tiền khi cô ấy thiếu tiền mặt.
(B) Jake sees his friend crying and asks her what’s wrong. He listens attentively to her story and offers words of comfort: Jake thấy bạn mình khóc và hỏi cô ấy có chuyện gì.
Anh ấy lắng nghe chăm chú câu chuyện của cô ấy và đưa ra những lời an ủi.
(C) Kate notices that her coworker looks tired and asks if she needs help with her workload: Kate thấy đồng nghiệp của cô ấy trông mệt mỏi nên cô hỏi liệu có cần giúp gì với khối lượng công việc không.
(D) Liam notices that his neighbor is struggling to move some heavy furniture, and without being asked, he steps in to help: Liam nhận thấy rằng người hàng xóm đang chật vật di chuyển một số món đồ nặng, nên không cần chờ ai nhờ vả, anh liền tự vào giúp.
Căn cứ vào ngữ cảnh, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) Mia offers to lend her friend money when she is short on cash: Mia đề nghị cho bạn mình vay tiền khi cô ấy thiếu tiền mặt.
(B) Jake sees his friend crying and asks her what’s wrong. He listens attentively to her story and offers words of comfort: Jake thấy bạn mình khóc và hỏi cô ấy có chuyện gì.
Anh ấy lắng nghe chăm chú câu chuyện của cô ấy và đưa ra những lời an ủi.
(C) Kate notices that her coworker looks tired and asks if she needs help with her workload: Kate thấy đồng nghiệp của cô ấy trông mệt mỏi nên cô hỏi liệu có cần giúp gì với khối lượng công việc không.
(D) Liam notices that his neighbor is struggling to move some heavy furniture, and without being asked, he steps in to help: Liam nhận thấy rằng người hàng xóm đang chật vật di chuyển một số món đồ nặng, nên không cần chờ ai nhờ vả, anh liền tự vào giúp.
Căn cứ vào ngữ cảnh, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B