SENTENCE COMPLETION: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [592943]: The novelist __________ latest book received critical acclaim is now working on a new series.
A, which
B, whose
C, that
D, whom
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:

A. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau “which” có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
B. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. (theo sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ)
C. that: là đại từ quan hệ thay thế cho danh chỉ cả người lẫn vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau “that” có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
D. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau “whom” là một chủ ngữ)
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ “lastest books” => ta sử dụng đại từ quan hệ “whose”.
Tạm dịch: Tiểu thuyết gia có cuốn sách mới nhất được giới phê bình đánh gia cao hiện đang dành thời gian phát triển một bộ truyện mới.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [592944]: This dress __________ me perfectly, but the color isn't as vibrant as I hoped.
A, goes with
B, matches
C, suits
D, fits
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. goes with – go with /ɡəʊ wɪð/ (v): (quần áo) kết hợp tốt với
B. matches - match /mætʃ/ (v): hợp màu, kiểu dáng, phong cách, v.v.
C. suits - suit /suːt/ (v): phù hợp về phong cách, làm cho ai đó trông thu hút hơn
D. fits - fit /fɪt/ (v): vừa vặn về kích cỡ, số đo
Tạm dịch: Chiếc váy này vừa vặn với tôi một cách hoàn hảo, nhưng màu sắc không tươi như tôi mong đợi.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [592945]: I __________ finish reading this book before the book club meeting next week.
A, must
B, expected to
C, might
D, would
Kiến thức về động từ khuyết thiếu/nguyên mẫu:
*Xét các đáp án:

A. must + V: phải làm gì
B. expected to – expect to V: mong đợi làm gì
C. might + V: có thể làm gì
D. would + V: sẽ làm gì
Tạm dịch: Tôi phải đọc xong cuốn sách này trước buổi họp câu lạc bộ sách vào tuần tới.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [592946]: His __________ innocence in trusting people often led him to be taken advantage of.
A, child
B, childish
C, childlike
D, childless
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. child /tʃaɪld/ (n): đứa trẻ
B. childish /ˈtʃaɪldɪʃ/ (a): trẻ con, ngây ngô, ấu trĩ (theo hướng tiêu cực)
C. childlike (+ đức tính tốt) /ˈtʃaɪldlaɪk/ (a): như trẻ thơ (theo hướng tích cực)
D. childless /ˈtʃaɪldləs/ (a): không có con
Tạm dịch: Sự ngây thơ như trẻ thơ của anh ấy trong việc tin tưởng người khác thường khiến anh bị lợi dụng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [592947]: Samantha isn't at home. I think she __________ out with her friends.
A, was going
B, has gone
C, will go
D, had gone
Kiến thức về thì động từ:
Tạm dịch:
Samantha không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã ra ngoài với bạn bè.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 6 [592948]: It's __________ to think that it will be difficult to find a solution to the environmental problems we face today.
A, depress
B, depressing
C, depressed
D, depression
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:

A. depress /dɪˈpres/ (v): làm chán nản, làm suy sụp
B. depressing /dɪˈpresɪŋ/ (a): mang tính gây chán nản, làm buồn phiền
C. depressed /dɪˈprest/ (a): cảm thấy chán nản, buồn phiền
D. depression /dɪˈpreʃn/ (n): sự chán nản, trầm cảm
Căn cứ vào động từ to be ở dạng viết tắt “’s” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc: be + adj).
Tạm dịch: Thật chán nản khi nghĩ rằng sẽ rất khó để tìm ra giải pháp cho các vấn đề môi trường mà chúng ta đang đối mặt hôm nay.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [592949]: If it __________ for the unexpected rain, the outdoor event would have been a success.
A, hadn't been
B, weren't
C, wouldn't be
D, isn't
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “If” và “would have been”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might + have + Vp2.
=> diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu không có cơn mưa bất ngờ, sự kiện ngoài trời đã có thể thành công.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [592950]: The teacher's approach to managing the classroom has proven to be __________ in maintaining order.
A, productive
B, energetic
C, effective
D, dependable
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. productive /prəˈdʌktɪv/ (a): năng suất
B. energetic /ˌenəˈdʒetɪk/ (a): tràn đầy năng lượng, hoạt bát
C. effective /ɪˈfektɪv/ (a): hiệu quả
D. dependable /dɪˈpendəbl/ (a): đáng tin cậy, có thể dựa vào được
Tạm dịch: Phương pháp quản lý lớp học của giáo viên đã chứng tỏ là hiệu quả trong việc duy trì trật tự.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [592951]: We will have the IT department __________ the new software on all office computers.
A, to install
B, installing
C, installed
D, install
Kiến thức về động từ nguyên thể:
Ta có: have sb V (nguyên thể): nhờ/bảo/sai/khiến ai làm gì (= get sb to V)
Tạm dịch:
Chúng tôi sẽ nhờ phòng IT cài đặt phần mềm mới trên tất cả máy tính văn phòng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 10 [592952]: Her research aims to __________ our understanding of climate change and its effects on our coastal communities.
A, make a contribution to
B, draw attention to
C, take advantage of
D, be of no importance to
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:

A. make a contribution: đóng góp, góp phần
B. draw attention to: thu hút sự chú ý vào
C. take advantage of: tận dụng, lợi dụng
D. be of no importance to: không có tầm quan trọng đối với
Tạm dịch: Nghiên cứu của cô ấy nhằm đóng góp vào sự hiểu biết của chúng ta về biến đổi khí hậu và những tác động của nó lên các cộng đồng ven biển.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
SYNONYMS: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [592953]: The coach will evaluate the athletes' performances during the season to determine their strengths and areas for improvement.
A, predict
B, distinguish
C, assess
D, propose
Kiến thức về từ đồng nghĩa - từ vựng:
Tạm dịch câu gốc:
Huấn luyện viên sẽ đánh giá các màn trình diễn của các vận động viên trong suốt mùa giải để xác định điểm mạnh và các lĩnh vực cần cải thiện của họ.
=> evaluate /ɪˈvæljʊeɪt/ (v): đánh giá, ước lượng
*Xét các đáp án:

A. predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán
B. distinguish /dɪˈwɪŋɡwɪʃ/ (v): phân biệt
C. assess /əˈsɛs/ (v): đánh giá, ước lượng
D. propose /prəˈpəʊz/ (v): đề xuất
=> evaluate ~ assess: đánh giá, ước lượng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [592954]: During the severe flood, many families ran out of their supply of food and had to rely on emergency aid.
A, diminished
B, exhausted
C, refilled
D, recovered
Kiến thức về từ đồng nghĩa - từ vựng:
Tạm dịch câu gốc:
Trong trận lụt nghiêm trọng, nhiều gia đình đã hết nguồn cung thực phẩm của họ và phải dựa vào sự cứu trợ khẩn cấp.
=> ran out of - run out of /rʌn aʊt əv/ (v): hết, cạn kiệt
*Xét các đáp án:
A. diminished - diminish /dɪˈmɪnɪʃ/ (v): giảm bớt, suy giảm
B. exhausted - exhaust /ɪɡˈzɔːst/ (v): cạn kiệt, sử dụng hết
C. refilled - refill /rɪˈfɪl/ (v): làm đầy lại
D. recovered - recover /rɪˈkʌvə/ (v): phục hồi
=> ran out of ~ exhausted: cạn kiệt, sử dụng hết
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
ANTONYMS: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [592955]: To save money, we decided to economize on dining out and cook more meals at home.
A, conserve
B, save
C, waste
D, manage
Kiến thức về từ trái nghĩa - từ vựng:
Tạm dịch câu gốc:
Để tiết kiệm tiền, chúng tôi đã quyết định tiết kiệm chi phí ăn ngoài và nấu nhiều bữa ăn hơn tại nhà.
=> economize /ɪˈkɒnəmaɪz/ (v): tiết kiệm, giảm chi tiêu
*Xét các đáp án:

A. conserve /kənˈsɜːv/ (v): bảo tồn, giữ gìn
B. save /seɪv/ (v): tiết kiệm, lưu trữ
C. waste /weɪst/ (v): lãng phí
D. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lý, xoay sở
=> economize: tiết kiệm, giảm chi tiêu >< waste: lãng phí
+ economize ~ save

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [592956]: The students' enthusiasm for the science fair was reflected in the high quality of their presentations.
A, moment of silence
B, sense of confidence
C, state of independence
D, lack of eagerness
Kiến thức về từ trái nghĩa - từ vựng:
Tạm dịch câu gốc:
Sự nhiệt tình của các học sinh đối với hội chợ khoa học đã được thể hiện qua chất lượng cao của các bài thuyết trình của họ.
=> enthusiasm /ɪnˈθjuːziæzəm/ (n): sự nhiệt tình, hứng khởi
*Xét các đáp án:

A. moment of silence: khoảnh khắc tĩnh lặng
B. sense of confidence: cảm giác tự tin
C. state of independence: trạng thái độc lập
D. lack of eagerness: thiếu sự háo hức
=> enthusiasm: sự nhiệt tình >< lack of eagerness: thiếu sự háo hức
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
DIALOGUE COMPLETION: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [592957]: Jane: Hi, David! How's it going?
David: __________
A, I was feeling terrible.
B, I don't care.
C, Pretty good, thank you.
D, It would be alright.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

A. I was feeling terrible: Tôi đang cảm thấy tệ.
B. I don't care: Tôi không quan tâm.
C. Pretty good, thank you: Khá tốt, cảm ơn bạn.
D. It would be alright: Sẽ ổn thôi.
Tạm dịch:
Jane: Chào David! Dạo này sao rồi?
David: Khá tốt, cảm ơn bạn.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [592958]: Robert: Thanks for picking up my groceries while I was sick.
Maria: __________
A, It's very nice of you to say so.
B, Don't mention it.
C, Don't worry about it!
D, Please, allow me!
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

A. It's very nice of you to say so: Bạn thật tốt khi nói vậy.
B. Don't mention it: Không có gì đâu.
C. Don't worry about it!: Đừng lo về việc đó!
D. Please, allow me!: Xin hãy để tôi!
Tạm dịch:
Robert: Cảm ơn vì đã mua giúp tôi đồ trong khi tôi bị ốm.
Maria: Không có gì đâu!
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [592959]: Rebecca: I've been studying for this exam all day, and I feel like I'm not retaining anything.
Mark: __________
A, I think you should call it a moment.
B, I think you should call it a week.
C, I think you should call it a night.
D, I think you should call it a day.
Kiến thức về tình huống giao tiếp và thành ngữ:
*Ta có:

- call it a day (idm): nghỉ ngơi
Tạm dịch:
Rebecca: Tôi đã học cho kỳ thi này cả ngày rồi, và tôi cảm thấy như mình đang không tiếp thu được nữa.
Mark: Tôi nghĩ bạn nên nghỉ ngơi.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 18 [592960]: Brian: Do you want to share what you're going through, or would you rather keep it private?
James: __________
A, I'd rather handle it on my own for the moment if that's okay.
B, I'm not sure who to talk to about it yet.
C, Thanks for caring about me, but it's none of your business.
D, It's a complicated matter, so I prefer ignoring any questions about it.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

A. Tôi muốn tự giải quyết nó vào lúc này nếu vẫn ổn.
B. Tôi chưa chắc sẽ nói với ai về chuyện này.
C. Cảm ơn vì đã quan tâm, nhưng chuyện này không liên quan đến bạn.
D. Đây là vấn đề phức tạp, nên tôi muốn tránh các câu hỏi về nó.
Tạm dịch:
Brian: Bạn có muốn chia sẻ những gì bạn đang trải qua không, hay bạn muốn giữ nó riêng tư?
James: Tôi muốn tự giải quyết vào lúc này nếu vẫn ổn.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
DIALOGUE ARRANGEMENT: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [592961]: a. If you're in a hurry, I can give you directions to the nearest one.
b. Absolutely! There's a fantastic one just a few blocks away.
c. Do you know where I can find a good coffee shop around here?
d. I'm actually on a tight schedule and need to head out soon.
A, d-b-c-a
B, c-a-d-b
C, c-b-d-a
D, d-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Do you know where I can find a good coffee shop around here? (Bạn có biết tôi có thể tìm thấy một quán cà phê tốt ở đây không?)
b. Absolutely! There's a fantastic one just a few blocks away. (Tất nhiên rồi! Có một quán tuyệt vời chỉ cách đây vài dãy nhà.)
d. I'm actually on a tight schedule and need to head out soon. (Thực ra tôi đang kẹt lịch và cần phải ra ngoài sớm.)
a. If you're in a hurry, I can give you directions to the nearest one. (Nếu bạn đang vội, tôi có thể chỉ đường cho bạn đến quán gần nhất.)
Thứ tự đúng: c-b-d-a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [592962]: a. Right, it speeds up the process of getting on the bus.
b. Why do people tap their cards?
c. Oh, it's a cashless system, isn't it?
d. By doing so, they pay for their journey quickly and easily.
A, b-d-c-a
B, c-d-b-a
C, a-c-b-d
D, b-a-c-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why do people tap their cards? (Tại sao mọi người chạm thẻ của họ?)
d. By doing so, they pay for their journey quickly and easily. (Bằng cách đó, họ trả tiền cho chuyến đi của mình một cách nhanh chóng và dễ dàng.)
c. Oh, it's a cashless system, isn't it? (Ồ, đây là hệ thống không dùng tiền mặt, phải không?)
a. Right, it speeds up the process of getting on the bus. (Đúng vậy, nó làm nhanh quá trình lên xe buýt.)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [592963]: a. I'm thinking of just submitting it late and hoping for the best.
b. But don't you lose points for late submissions?
c. You could try talking to your professor about it.
d. Oh, I didn't think that would be allowed.
e. Yes, but I have no other choice at this point.
f. How are you going to deal with missing the deadline?
A, f-d-b-a-c-e
B, f-a-c-d-e-b
C, f-d-c-e-b-a
D, f-a-b-e-c-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
f. How are you going to deal with missing the deadline? (Bạn sẽ xử lý thế nào khi trễ hạn nộp?)
a. I'm thinking of just submitting it late and hoping for the best. (Tôi đang nghĩ đến việc nộp muộn và mong điều tốt nhất.)
b. But don't you lose points for late submissions? (Nhưng chẳng phải bạn sẽ bị mất điểm vì nộp muộn sao?)
e. Yes, but I have no other choice at this point. (Đúng, nhưng tôi không còn lựa chọn nào khác.)
c. You could try talking to your professor about it. (Bạn có thể thử nói chuyện với giáo sư về việc đó.)
d. Oh, I didn't think that would be allowed. (Ồ, tôi từng không nghĩ điều đó sẽ được phép.)
Thứ tự đúng: f-a-b-e-c-d
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [592964]: a. Well, as someone who eats in the cafeteria regularly, I'm acutely aware of the quality.
b. Then I suggest you should start bringing your own lunch.
c. No. I bring snacks from home, so I'm not really bothered by the cafeteria food.
d. I'm not the right person to ask, as I bring my own lunch.
e. Surely you noticed that today's meal was undercooked.
f. Does the food seem worse to you today?
A, e-d-a-f-c-b
B, f-d-e-c-a-b
C, f-c-a-d-e-b
D, e-c-a-b-f-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
f. Does the food seem worse to you today? (Bạn có thấy thức ăn hôm nay có vẻ tệ hơn không?)
d. I'm not the right person to ask, as I bring my own lunch. (Tôi không phải là người phù hợp để hỏi, vì tôi mang theo bữa trưa của mình.)
e. Surely you noticed that today's meal was undercooked. (Chắc chắn bạn nhận thấy rằng bữa ăn hôm nay chưa chín kỹ.)
c. No. I bring snacks from home, so I'm not really bothered by the cafeteria food. (Không. Tôi mang theo đồ ăn nhẹ từ nhà, vì vậy tôi không bị phiền bởi thức ăn ở căng tin.)
a. Well, as someone who eats in the cafeteria regularly, I'm acutely aware of the quality. (Chà, là người thường xuyên ăn ở căng tin, tôi rất quan tâm đến chất lượng.)
b. Then I suggest you should start bringing your own lunch. (Vậy thì tôi gợi ý bạn nên bắt đầu mang theo bữa trưa của riêng bạn.)
Thứ tự đúng: f-a-b-e-c-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
SENTENCE REWRITING: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [592965]: Learning a second language may be easier for children than for adults.
A, Learning a second language is likely not as hard for adults as it is for children.
B, Learning a second language is probably not as easy for adults as it is for children.
C, Learning a second language is definitely easier for adults than for children.
D, Learning a second language is certainly harder for adults than for children.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc:
Học một ngôn ngữ thứ hai có thể dễ cho trẻ em hơn là với người lớn.
*Xét các đáp án:
A. Learning a second language is likely not as hard for adults as it is for children. (Học một ngôn ngữ thứ hai có thể không khó cho người lớn như là với trẻ em)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Learning a second language is probably not as easy for adults as it is for children. (Học một ngôn ngữ thứ hai có lẽ không dễ dàng cho người lớn như là với trẻ em)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
C. Learning a second language is definitely easier for adults than for children. (Học một ngôn ngữ thứ hai chắc chắn dễ dàng cho người lớn hơn là với trẻ em)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Learning a second language is certainly harder for adults than for children. (Học một ngôn ngữ thứ hai chắc chắn khó cho người lớn hơn là với trẻ em)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [592966]: It was such a loud concert that people had to cover their ears.
A, The concert was so loud that people had to cover their ears.
B, The concert was too loud for people to cover their ears.
C, People covered their ears when a second loud concert started.
D, Everyone was forced to cover their ears after the loud concert.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc:
Buổi hòa nhạc ồn ào đến nỗi mọi người phải bịt tai lại.
*Xét các đáp án:
A. The concert was so loud that people had to cover their ears. (Buổi hòa nhạc ồn ào đến nỗi mọi người phải bịt tai lại)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.

Ta có cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...
B. The concert was too loud for people to cover their ears. (Buổi hòa nhạc quá ồn ào để mọi người có thể bịt tai)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá… (để ai) làm gì
C. People covered their ears when a second loud concert started. (Mọi người đã bịt tai khi buổi hòa nhạc ồn ào thứ hai bắt đầu)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Everyone was forced to cover their ears after the loud concert. (Mọi người bị ép phải bịt tai sau buổi hòa nhạc ồn ào)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [592967]: The recognition she earned for her hard work brought her immense satisfaction.
A, The recognition she earned for her hard work pleasantly surprised her.
B, What she has been recognized for through her hard work is wonderful.
C, She respected the recognition she earned for her hard work.
D, She felt fulfilled by the recognition she earned for her hard work.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc:
Sự công nhận mà cô ấy nhận được nhờ vào sự chăm chỉ của mình đã mang lại cho cô ấy sự thỏa mãn lớn lao.
*Xét các đáp án:
A. The recognition she earned for her hard work pleasantly surprised her. (Sự công nhận mà cô ấy nhận được nhờ vào sự chăm chỉ của mình đã khiến cô ấy ngạc nhiên một cách dễ chịu.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. What she has been recognized for through her hard work is wonderful. (Những gì cô ấy được công nhận nhờ vào sự chăm chỉ của mình là tuyệt vời.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. She respected the recognition she earned for her hard work. (Cô ấy tôn trọng sự công nhận mà cô ấy nhận được nhờ vào sự chăm chỉ của mình.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. She felt fulfilled by the recognition she earned for her hard work. (Cô ấy cảm thấy mãn nguyện với sự công nhận mà cô ấy nhận được nhờ vào sự chăm chỉ của mình.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [592968]: The moment the concert ended, the crowd immediately made their way to the exits.
A, Following the concert, the crowd remained seated to enjoy the after-show.
B, Hardly had the concert ended when the crowd started gathering near the stage.
C, No sooner had the concert finished than the crowd headed towards the exits.
D, As soon as the music stopped, the crowd began dashing to the snack stands.
Kiến thức về đảo ngữ:
Tạm dịch câu gốc:
Ngay khi buổi hòa nhạc kết thúc, đám đông lập tức di chuyển về phía lối ra.
*Xét các đáp án:
A. Following the concert, the crowd remained seated to enjoy the after-show. (Sau buổi hòa nhạc, đám đông vẫn ngồi để thưởng thức chương trình sau đó)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Hardly had the concert ended when the crowd started gathering near the stage. (Ngay khi buổi hòa nhạc kết thúc thì đám đông bắt đầu tập trung gần sân khấu)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ vớiHardly…when”: Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi … thì ...
C. No sooner had the concert finished than the crowd headed towards the exits. (Ngay khi buổi hòa nhạc kết thúc, đám đông đã hướng về phía lối ra)
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với No sooner...than”: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi … thì ...
D. As soon as the music stopped, the crowd began dashing to the snack stands. (Ngay khi âm nhạc ngừng lại, đám đông bắt đầu chạy vội đến quầy đồ ăn nhẹ)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
SENTENCE COMBINATION: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [592969]: The leaves are turning brown. It's going to be autumn soon.
A, Perhaps autumn is on the way as the leaves are turning brown.
B, When the leaves turn brown, the season might be as cold as autumn.
C, Autumn is the certain result of leaves changing color.
D, Maybe it's going to be autumn as soon as the leaves turn brown.
Kiến thức về cụm từ:
Tạm dịch câu gốc:
Lá đang chuyển sang màu nâu. Mùa thu sắp đến.
*Xét các đáp án:
A. Perhaps autumn is on the way as the leaves are turning brown. (Có lẽ mùa thu sắp đến vì lá đang chuyển màu nâu)
=> Hợp lí về ngữ nghĩa
Ta có cấu trúc: “be on the way”: sắp xảy ra
B. When the leaves turn brown, the season might be as cold as autumn. (Khi lá chuyển sang màu nâu, mùa có thể lạnh như mùa thu)
=> Không hợp lí về ngữ nghĩa.
C. Autumn is the certain result of leaves changing color. (Mùa thu là kết quả tất yếu của việc lá đổi màu)
=> Không hợp lí về ngữ nghĩa.
D. Maybe it's going to be autumn as soon as the leaves turn brown. (Có thể mùa thu sẽ đến ngay khi lá chuyển sang màu nâu)
=> Không hợp lí về ngữ nghĩa.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 28 [592970]: I can either cook dinner myself or order takeout. I prefer the former option.
A, I can cook dinner, so I won't need to order takeout.
B, I'd rather cook dinner than order takeout.
C, I will try cooking dinner first before I decide to order takeout.
D, I decide to order takeout instead of cooking dinner.
Kiến thức về cụm từ:
Tạm dịch câu gốc:
Tôi có thể tự nấu bữa tối hoặc đặt món ăn mang đi. Tôi thích lựa chọn đầu tiên.
*Xét các đáp án:
A. I can cook dinner, so I won't need to order takeout. (Tôi có thể nấu bữa tối, vì vậy tôi sẽ không cần phải đặt món ăn mang đi)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
B. I'd rather cook dinner than order takeout. (Tôi thích nấu bữa tối hơn là đặt món ăn mang đi)
=> Sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
C. I will try cooking dinner first before I decide to order takeout. (Tôi sẽ thử nấu bữa tối trước khi tôi quyết định đặt món ăn mang đi)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
D. I decide to order takeout instead of cooking dinner. (Tôi quyết định đặt món ăn mang đi thay vì nấu bữa tối)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [592971]: They did not have access to clean water. It restricted their ability to maintain good hygiene.
A, They could overcome hygiene problems when they had access to clean water.
B, It was evident that access to clean water could improve their hygiene.
C, It was the lack of access to clean water that hindered their ability to maintain good hygiene.
D, If they had access to clean water, they would be able to maintain better hygiene.
Kiến thức về câu chẻ:
Tạm dịch câu gốc:
Họ không được tiếp cận với nước sạch. Điều đó hạn chế khả năng duy trì vệ sinh tốt của họ.
*Xét các đáp án:
A. They could overcome hygiene problems when they had access to clean water. (Họ có thể vượt qua các vấn đề về vệ sinh khi họ được tiếp cận với nước sạch)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
B. It was evident that access to clean water could improve their hygiene. (Rõ ràng là việc tiếp cận với nước sạch có thể cải thiện vệ sinh của họ)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
C. It was the lack of access to clean water that hindered their ability to maintain good hygiene. (Chính việc thiếu tiếp cận với nước sạch đã cản trở khả năng duy trì vệ sinh tốt của họ)
=> Hợp lý về ngữ nghĩa.
Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + ...
D. If they had access to clean water, they would be able to maintain better hygiene.
=> Sai ngữ pháp (thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện, ta phải dùng điều kiện loại 3).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 30 [592972]: She eventually earned the opportunity to perform at the national music competition on behalf of her school. It took years of practice.
A, Practicing for years contributed to her ultimate success in the national music competition as the representative of her school.
B, It took her years of effort to finally get a chance to participate in the national music competition hosted by her school.
C, After years of hard work, she finally got selected to represent her school in the national music competition.
D, Through constant practice, she ultimately performed in the national music competition as her school's representative for years.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc:
Cuối cùng cô đã có cơ hội tham gia cuộc thi âm nhạc toàn quốc thay mặt cho trường của mình. Cô ấy phải mất nhiều năm luyện tập.
*Xét các đáp án:
A. Practicing for years contributed to her ultimate success in the national music competition as the representative of her school. (Luyện tập nhiều năm đã góp phần vào thành công cuối cùng của cô trong cuộc thi âm nhạc toàn quốc với tư cách là đại diện của trường)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
B. It took her years of effort to finally get a chance to participate in the national music competition hosted by her school. (Cô đã phải mất nhiều năm nỗ lực để cuối cùng có cơ hội tham gia cuộc thi âm nhạc toàn quốc do trường mình tổ chức)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
C. After years of working hard, she finally got selected to stand for her school in the national music competition. (Sau nhiều năm nỗ lực, cuối cùng cô cũng được chọn đại diện cho trường mình tham gia cuộc thi âm nhạc toàn quốc)
=> Hợp lý về ngữ nghĩa.
D. Through constant effort, she ultimately competed in the national music competition as her school's representative for years. (Nhờ nỗ lực không ngừng, cuối cùng cô đã tham gia cuộc thi âm nhạc toàn quốc với tư cách là đại diện cho trường trong nhiều năm)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
Cấu trúc: On behalf of: thay mặt cho
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
CLOZE TEXT: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
The World Wildlife Fund (WWF) is a leading global conservation organization (31) __________ to preserving the world’s most vulnerable ecosystems and species. Founded in 1961, WWF operates in more than 100 countries, focusing on key areas such as wildlife protection, habitat preservation, and climate change mitigation. (32) __________ is to build a future where people live in harmony with nature, promoting sustainable practices that safeguard natural resources for future generations.
WWF’s initiatives address a range of critical environmental (33) __________, from combating deforestation and ocean pollution to protecting endangered species like tigers and pandas. Through science-based research and collaborative partnerships, WWF works to influence policies and practices that reduce environmental impact and promote sustainable development. It also (34) __________ awareness about conservation goals through campaigns and projects, aiming to drive collective action.
In addition to its conservation efforts, WWF supports sustainable development by fostering partnerships with governments, businesses, and local communities. The organization advocates for policies that balance economic growth with environmental stewardship, aiming to create long-term solutions that benefit both people and nature. By leveraging global expertise and local knowledge, WWF strives to address the pressing challenges of environmental degradation and climate change, demonstrating (35) __________ a healthier planet for future generations.
Câu 31 [592973]: (31)
A, dedicate
B, dedication
C, dedicated
D, dedicates
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: be dedicated to V-ing: dành hết tâm huyết cho việc gì
Tạm dịch: The World Wildlife Fund (WWF) is a leading global conservation organization (31) _____________ to preserving the world’s most vulnerable ecosystems and species. (Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF) là một tổ chức bảo tồn toàn cầu hàng đầu dành hết tâm huyết cho việc bảo vệ các hệ sinh thái và loài vật dễ bị tổn thương nhất trên thế giới.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 32 [592974]: (32)
A, The organization's mission
B, Its funding sources
C, Its recent achievements
D, Such a goal of WWF
Kiến thức về nghĩa của câu:
*Xét các đáp án:

A. Sứ mệnh của tổ chức
B. Các nguồn tài trợ của tổ chức
C. Những thành tựu gần đây của tổ chức
D. Một mục tiêu như vậy của WWF
Tạm dịch: (32) _____________ is to build a future where people live in harmony with nature, promoting sustainable practices that safeguard natural resources for future generations. (Sứ mệnh của tổ chức là xây dựng một tương lai nơi con người sống hài hòa với thiên nhiên, thúc đẩy các hoạt động bền vững để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tương lai.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 33 [592975]: (33)
A, matters
B, conflicts
C, disputes
D, issues
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. matters - matter /ˈmætər/ (n): vấn đề, sự việc
B. conflicts - conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): xung đột, mâu thuẫn
C. disputes - dispute /dɪˈspjuːt/ (n): tranh chấp, bất đồng
D. issues - issue /ˈɪʃuː/ (n): vấn đề, mối quan tâm
Ta có: environmental issues: các vấn đề môi trường
Tạm dịch: WWF’s initiatives address a range of critical environmental (33) _____________, from combating deforestation and ocean pollution to protecting endangered species like tigers and pandas. (Các sáng kiến của WWF giải quyết một loạt các vấn đề môi trường quan trọng, từ việc chống lại nạn phá rừng và ô nhiễm đại dương đến việc bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng như hổ và gấu trúc.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 34 [592976]: (34)
A, brings
B, raises
C, drives
D, boosts
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. brings - bring /brɪŋ/ (v): mang lại, dẫn đến
B. raises - raise /reɪz/ (v): nâng cao, làm tăng
C. drives - drive /draɪv/ (v): thúc đẩy
D. boosts - boost /buːst/ (v): thúc đẩy, tăng cường
Ta có: raise awareness about: nâng cao nhận thức về
Tạm dịch: It also (34) _____________ awareness about conservation goals through campaigns and projects, aiming to drive collective action. (Nó cũng nâng cao nhận thức về các mục tiêu bảo tồn thông qua các chiến dịch và dự án, nhằm thúc đẩy hành động tập thể.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 35 [592977]: (35)
A, what is important to create
B, how it can ensure
C, what it could manage to
D, it will contribute to
Kiến thức về mệnh đề:
*Xét các đáp án:

A. what is important to create: điều gì quan trọng để tạo ra
B. how it can ensure: cách nó có thể đảm bảo
C. what it could manage to: điều mà nó có thể quản lý
D. it will contribute to: nó sẽ đóng góp cho
Tạm dịch: By leveraging global expertise and local knowledge, WWF strives to address the pressing challenges of environmental degradation and climate change, demonstrating (35) _____________ a healthier planet for future generations. (Bằng cách tận dụng chuyên môn toàn cầu và kiến thức địa phương, WWF nỗ lực giải quyết những thách thức cấp bách của sự suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu, thể hiện cách nó có thể đảm bảo một hành tinh khỏe mạnh hơn cho các thế hệ tương lai.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
          The proliferation of digital technology, particularly through the Internet and social media, has led to significant changes in how our brains function and how we interact with information. Excessive online engagement has been shown to impair our ability to focus deeply, as constant interruptions and multitasking become the norm. Studies reveal that attention spans are decreasing, with people now spending an average of three hours a day on smartphones, significantly more than the recommended time. This shift has led to a brain that is more accustomed to short, fragmented content rather than sustained, in-depth thought.
          As digital technology becomes more ingrained in daily life, traditional reading habits are suffering. The decline in print media consumption, including newspapers and books, is evident as more people turn to digital platforms. Researchers suggest that when people take breaks from technology, such as through digital detoxes, they often rediscover time for activities like reading. The reduction in print reading is partly attributed to the addictive nature of technology, which makes it difficult for individuals to engage in activities requiring prolonged focus, such as reading books.
Reading habits have evolved due to the dominance of digital platforms. The transition from print to digital reading has led to more superficial engagement with texts. People are increasingly scanning and skimming online content rather than deeply reading printed material. This shift has implications for comprehension and memory, as the linear, immersive experience of reading print is replaced by the fragmented, distraction-prone experience of digital reading.
          The impact of digital technology extends beyond reading habits to social interactions and empathy. The rise of social media has altered how people communicate, with a notable decrease in face-to-face interactions and an increase in screen-based communication. Studies suggest that this shift has led to a decline in empathy, as people become less adept at reading emotional cues and engaging in meaningful conversations. Overall, the pervasive nature of digital technology is reshaping both our cognitive processes and our social behaviors.
Câu 36 [592978]: What does “they” in paragraph 2 refer to?
A, detoxes
B, researchers
C, people
D, activities
Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến điều gì?
A. detoxes: các hoạt động giải độc số
B. researchers: các nhà nghiên cứu
C. people: mọi người
D. activities: các hoạt động
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Researchers suggest that when people take breaks from technology, such as through digital detoxes, they often rediscover time for activities like reading. (Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng khi mọi người tạm tránh xa công nghệ, chẳng hạn như thông qua các chương trình "giải độc số", họ thường tìm lại thời gian cho các hoạt động như đọc sách.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 37 [592979]: What is mentioned about digital reading in paragraph 3?
A, It allows readers to engage with texts in a more detailed manner.
B, It makes it harder to concentrate on some texts.
C, It results in a less thorough approach to reading.
D, It enhances understanding and retention compared to reading print material.
Đoạn 3 đề cập đến điều gì về việc đọc kỹ thuật số?
A. Nó cho phép người đọc tiếp cận văn bản một cách chi tiết hơn.
=> Trong đoạn 3 không đề cập thông tin này => Loại
B. Nó làm cho việc tập trung vào một số văn bản trở nên khó khăn hơn.
=> Trong đoạn số 3 có một thông tin gây “đánh lừa” đó là: “This shift has implications for comprehension and memory, as the linear, immersive experience of reading print is replaced by the fragmented, distraction-prone experience of digital reading” (Sự chuyển đổi này có tác động đến khả năng hiểu và ghi nhớ, khi trải nghiệm đọc tuyến tính và nhập tâm của việc đọc in được thay thế bằng trải nghiệm phân mảnh và dễ bị phân tâm của việc đọc kỹ thuật số). Đoạn văn đề cập đến việc đọc kỹ thuật số dẫn đến sự tiếp cận ít sâu hơn và sự phân tán trong việc đọc văn bản nói chung, không chỉ riêng lẻ các văn bản cụ thể. => Loại
C. Nó dẫn đến một cách tiếp cận ít sâu hơn với việc đọc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: The transition from print to digital reading has led to more superficial engagement with texts. (Sự chuyển từ đọc in sang đọc kỹ thuật số đã dẫn đến sự kết nối nông cạn hơn với các văn bản.)
D. Nó nâng cao sự hiểu biết và ghi nhớ so với việc đọc tài liệu in.
=> Trong đoạn 3 không đề cập thông tin này => Loại
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 38 [592980]: What is the main topic of paragraph 1?
A, How excessive use of digital technology affects attention and focus.
B, The decline in print media consumption due to digital technology.
C, The impact of social media on social interactions.
D, The benefits of digital detox include improving reading habits.
Chủ đề chính của đoạn 1 là gì?
A. Cách sử dụng công nghệ số quá mức ảnh hưởng đến sự chú ý và khả năng tập trung.
B. Sự giảm sút trong việc tiêu thụ phương tiện in ấn do công nghệ số
C. Ảnh hưởng của mạng xã hội đến các tương tác xã hội.
D. Lợi ích của việc tẩy độc kỹ thuật số để cải thiện thói quen đọc sách.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: The proliferation of digital technology, particularly through the Internet and social media, has led to significant changes in how our brains function and how we interact with information. Excessive online engagement has been shown to impair our ability to focus deeply, as constant interruptions and multitasking become the norm. Studies reveal that attention spans are decreasing, with people now spending an average of three hours a day on smartphones, significantly more than the recommended time. This shift has led to a brain that is more accustomed to short, fragmented content rather than sustained, in-depth thought. (Sự bùng nổ của công nghệ số, đặc biệt thông qua Internet và mạng xã hội, đã dẫn đến những thay đổi đáng kể trong cách hoạt động của não bộ và cách chúng ta tương tác với thông tin. Việc tham gia trực tuyến quá mức đã được chứng minh là làm suy giảm khả năng tập trung sâu của chúng ta, khi các gián đoạn liên tục và đa nhiệm trở thành chuẩn mực. Các nghiên cứu chỉ ra rằng thời gian chú ý đang giảm, với việc mọi người hiện nay dành trung bình ba giờ mỗi ngày trên điện thoại thông minh, nhiều hơn đáng kể so với thời gian khuyến nghị. Sự thay đổi này đã dẫn đến một bộ não quen thuộc hơn với nội dung ngắn, bị phân mảnh thay vì suy nghĩ sâu dài.)
=> Ta thấy đoạn văn nói về những tác động tiêu cực đến bộ não của việc sử dụng công nghệ số quá mức.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [592981]: Which of the following is NOT mentioned as being impacted by digital technology in the passage?
A, face-to-face interactions
B, meaningful conversations
C, small talk
D, emotional cues
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là bị ảnh hưởng bởi công nghệ số trong đoạn văn?
A. Các cuộc tương tác trực tiếp
B. Các cuộc trò chuyện ý nghĩa
C. Những câu chuyện tầm phào
D. Các dấu hiệu cảm xúc
Căn cứ vào thông tin: The rise of social media has altered how people communicate, with a notable decrease in face-to-face interactions and an increase in screen-based communication. Studies suggest that this shift has led to a decline in empathy, as people become less adept at reading emotional cues and engaging in meaningful conversations. (Sự gia tăng của mạng xã hội đã thay đổi cách mọi người giao tiếp, với sự giảm sút đáng kể trong các tương tác mặt đối mặt và sự gia tăng trong giao tiếp qua màn hình. Các nghiên cứu cho thấy sự thay đổi này đã dẫn đến sự suy giảm trong sự đồng cảm, khi mọi người trở nên kém hơn trong việc đọc các tín hiệu cảm xúc và tham gia vào các cuộc trò chuyện có ý nghĩa.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 40 [592982]: Which of the following would the author most likely support?
A, People should increase their use of social media to improve online connectivity.
B, Individuals should focus on reducing their screen time to enhance deep reading and concentration.
C, Technology companies should develop more engaging apps to keep users engaged longer.
D, Schools should eliminate digital materials and rely solely on print books for all reading tasks.
Tác giả có khả năng sẽ ủng hộ quan điểm nào sau đây nhất?
A. Mọi người nên tăng cường sử dụng mạng xã hội để cải thiện kết nối trực tuyến.
B. Các cá nhân nên tập trung giảm thời gian sử dụng màn hình để nâng cao khả năng đọc sâu và tập trung.
C. Các công ty công nghệ nên phát triển các ứng dụng hấp dẫn hơn để giữ người dùng gắn bó lâu hơn.
D. Các trường học nên loại bỏ tài liệu số và chỉ dựa vào sách in cho tất cả các nhiệm vụ đọc.
Căn cứ vào thông tin 3: The transition from print to digital reading has led to more superficial engagement with texts. People are increasingly scanning and skimming online content rather than deeply reading printed material. This shift has implications for comprehension and memory, as the linear, immersive experience of reading print is replaced by the fragmented, distraction-prone experience of digital reading. (Sự chuyển từ đọc in sang đọc kỹ thuật số đã dẫn đến sự kết nối nông cạn hơn với các văn bản. Mọi người ngày càng nhiều hơn trong việc quét và lướt qua nội dung trực tuyến thay vì đọc sâu các tài liệu in. Sự chuyển đổi này có tác động đến khả năng hiểu và ghi nhớ, khi trải nghiệm đọc tuyến tính và nhập tâm của việc đọc in được thay thế bằng trải nghiệm phân mảnh và dễ bị phân tâm của việc đọc kỹ thuật số.)
=> Bài viết lập luận rằng việc đọc kỹ thuật số có tác động tiêu cực đến trải nghiệm đọc. Vì vậy, có thể tác giả muốn ủng hộ quan điểm rằng chúng ta nên giảm thiểu thời gian sử dụng màn hình để nâng cao khả năng đọc sâu và tập trung.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
READING COMPREHENSION 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
        In order to see all the best attractions and avoid the queues, try to get up early. Early morning is also a good time to take photographs and meet the locals.
        It is also a good idea to memorize a few useful phrases, such as 'please' and 'thank you'. You should not be worried about making mistakes, but try practicing the language as much as possible. Even if your pronunciation is not perfect, locals respond better to people who make an effort.
        Travellers often face delays and cancellations, so it is important that you do not allow them to ruin your trip. Also, try not to get frustrated when you are unable to communicate with a native. Although you may be tempted to shout in your mother tongue in order to be understood, it is more polite and often more effective to simply use body language. You will have a much better trip if you are prepared for plans to change and you are able to see the funny side if things go wrong.
        Before starting your trip, find out about the people and customs of the place you are visiting. This will help you to integrate more easily and will ensure you do not do anything to offend locals. The more you know about your chosen destination, the more chance you have of gaining the most from your experience.
        Do not just socialize with other travellers, but try to start conversations with locals too. They are often the key to knowing the best and cheapest places to visit and eat. Furthermore, talking regularly with natives gives you a much better chance of learning the language. People enhance your travels just as much as sights do.
        In order to get a real feel for a place, spend a few hours sitting in a park or in the main square by yourself, just watching daily life happen around you. Try to absorb all the colors, smells and sounds which surround you.
(Taken from MINDSET FOR IELTS 2, Cambridge University)
Câu 41 [592983]: What is “respond” in paragraph 2 closest in meaning to?
A, respect
B, react
C, return
D, receive
Từ "respond" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng
B. react /riˈækt/ (v): phản ứng
C. return /rɪˈtɜːrn/ (v): quay lại, trở về
D. receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận
Căn cứ vào thông tin: Even if your pronunciation is not perfect, locals respond better to people who make an effort. (Ngay cả khi phát âm của bạn không hoàn hảo, người dân địa phương sẽ phản ứng tốt hơn với những ai có nỗ lực.)
=> respond /rɪˈspɒnd/ (v): phản hồi, đáp lại ~ react
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 42 [592984]: What does “They” in paragraph 4 refer to?
A, travellers
B, conversations
C, locals
D, places
Từ "They" ở đoạn 4 ám chỉ điều gì?
A. travellers - traveller /ˈtrævələr/ (n): du khách
B. conversations - conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/ (n): cuộc trò chuyện
C. locals - local /ˈləʊkl/ (n): người dân địa phương
D. places - place /pleɪs/ (n): địa điểm
Căn cứ vào thông tin: Do not just socialize with other travellers, but try to start conversations with locals too. They are often the key to knowing the best and cheapest places to visit and eat. (Đừng chỉ giao lưu với những du khách khác, mà hãy cố gắng bắt chuyện với người dân địa phương nữa. Họ thường là chìa khóa để biết những địa điểm tham quan và ăn uống tốt nhất và rẻ nhất.)
=> They ~ locals
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 43 [592985]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Although you may be tempted to shout in your mother tongue in order to be understood, it is more polite and often more effective to simply use body language.”?
A, Though you may be encouraged to shout in your mother tongue in order to be understood, it is more considerate and more efficient to simply use body language.
B, Though you consider shouting in your mother tongue as a solution, it is more beneficial and more modest to simply use body language.
C, Though you may seem rude to shout in your mother tongue in order to be understood, it is more productive and often has better reactions to simply use body language.
D, Though you may be inclined to shout in your mother tongue to be understood, it is more courteous and often has better results to simply use body language.
Câu nào sau đây là cách viết lại phù hợp nhất cho câu: “Although you may be tempted to shout in your mother tongue in order to be understood, it is more polite and often more effective to simply use body language.”?

Dịch nghĩa: Mặc dù bạn có thể bị cám dỗ muốn hét lên bằng ngôn ngữ mẹ đẻ để được hiểu, nhưng việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể lại lịch sự hơn và thường hiệu quả hơn.


A. Though you may be encouraged to shout in your mother tongue in order to be understood, it is more considerate and more efficient to simply use body language: Mặc dù bạn có thể được khuyến khích hét lên bằng tiếng mẹ đẻ của mình để được hiểu, nhưng sử dụng ngôn ngữ cơ thể sẽ lịch sự và hiệu quả hơn.

B. Though you consider shouting in your mother tongue as a solution, it is more beneficial and more modest to simply use body language: Mặc dù bạn có thể coi việc hét lên bằng tiếng mẹ đẻ của mình là một giải pháp, nhưng sử dụng ngôn ngữ cơ thể sẽ có lợi và khiêm tốn hơn.

C. Though you may seem rude to shout in your mother tongue in order to be understood, it is more productive and often has better reactions to simply use body language: Mặc dù bạn có thể tỏ ra thô lỗ khi hét lên bằng tiếng mẹ đẻ của mình để được hiểu, nhưng sử dụng ngôn ngữ cơ thể sẽ hiệu quả hơn và thường nhận được phản ứng tốt hơn.

D. Though you may be inclined to shout in your mother tongue in order to be understood, it is more courteous and often has better results to simply use body language: Mặc dù bạn có thể có xu hướng hét lên bằng tiếng mẹ đẻ của mình để được hiểu, nhưng sử dụng ngôn ngữ cơ thể sẽ lịch sự hơn và thường mang lại kết quả tốt hơn.

Ta có:
be tempted to shout in your mother tongue in order to be understood, it is more polite and often more effective to simply use body language ~ be inclined to shout in your mother tongue in order to be understood, it is more courteous and often has better results to simply use body language

Từ vựng
: tempted ~ inclined: bị cám dỗ, có xu hướng

polite ~ courteous: lịch sự

effective ~ have better results: hiệu quả

Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 44 [592986]: What is paragraph 3 mainly about?
A, The importance of staying calm when facing travel challenges.
B, How to handle delays and communication problems while traveling.
C, The role of body language in improving travel experiences.
D, Strategies for managing travel disruptions and frustrations.
Đoạn văn 3 chủ yếu nói về điều gì?
A. Tầm quan trọng của việc giữ bình tĩnh khi đối mặt với những thử thách trong chuyến du lịch.
B. Cách xử lý các sự cố chậm trễ và vấn đề giao tiếp trong khi du lịch.
C. Vai trò của ngôn ngữ cơ thể trong việc cải thiện trải nghiệm du lịch.
D. Các chiến lược để quản lý sự gián đoạn và bực bội khi đi du lịch.
Căn cứ vào thông tin:
Travellers often face delays and cancellations, so it is important that you do not allow them to ruin your trip. Also, try not to get frustrated when you are unable to communicate with a native. Although you may be tempted to shout in your mother tongue in order to be understood, it is more polite and often more effective to simply use body language. You will have a much better trip if you are prepared for plans to change and you are able to see the funny side if things go wrong. (Khách du lịch thường gặp phải những sự chậm trễ và hủy bỏ, vì vậy điều quan trọng là bạn không để chúng làm hỏng chuyến đi của mình. Cũng hãy cố gắng không nản lòng khi bạn không thể giao tiếp với người bản xứ. Mặc dù bạn có thể bị cám dỗ muốn hét lên bằng ngôn ngữ mẹ đẻ để được hiểu, nhưng việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể lại lịch sự hơn và thường hiệu quả hơn. Bạn sẽ có một chuyến đi thú vị hơn nhiều nếu bạn sẵn sàng đối mặt với những thay đổi trong kế hoạch và có thể nhìn nhận mọi việc với sự hài hước khi chúng đi sai hướng.)
=> Ta thấy đoạn 3 đang đưa ra các biện pháp để xử lý các sự cố khi đi du lịch.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 45 [592987]: Which of the following does the author probably support?
A, You should stick closely to your travel itinerary to ensure everything goes according to plan.
B, You should depend on other travelers for advice on the best places to visit and eat.
C, You should prioritize famous tourist spots over spending time observing daily local life.
D, You should be adaptable to unexpected changes in plans and find humor in difficult situations.
Tác giả có thể ủng hộ quan điểm nào sau đây?
A. Bạn nên tuân thủ chặt chẽ lịch trình du lịch của mình để đảm bảo mọi thứ diễn ra theo kế hoạch.
B. Bạn nên phụ thuộc vào những du khách khác để xin lời khuyên về những nơi tốt nhất để tham quan và ăn uống.
C. Bạn nên ưu tiên những điểm du lịch nổi tiếng hơn là dành thời gian quan sát cuộc sống hàng ngày của người dân địa phương.
D. Bạn nên linh hoạt với những thay đổi bất ngờ trong kế hoạch và tìm niềm vui trong những tình huống khó khăn.
Căn cứ vào thông tin: You will have a much better trip if you are prepared for plans to change and you are able to see the funny side if things go wrong. (Bạn sẽ có một chuyến đi thú vị hơn nhiều nếu bạn sẵn sàng đối mặt với những thay đổi trong kế hoạch và có thể nhìn nhận mọi việc với sự hài hước khi chúng đi sai hướng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
LOGICAL THINKING AND PROBLEM SOLVING: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [592988]: You are at a colleague's office party, and some of your coworkers are playing a board game. You are not close to them, but you'd like to join in. What could you say?
A, Would it be okay if everyone joined in the activity?
B, This looks like a fun game! I've never tried it before.
C, Could I have a chance to join this game, please?
D, I've never played this game before—what's it about?
Kiến thức về tình huống:
Bạn đang ở bữa tiệc văn phòng của một đồng nghiệp, và một số đồng nghiệp của bạn đang chơi trò chơi cờ bàn. Bạn không thân với họ, nhưng bạn muốn tham gia. Bạn có thể nói gì?
A. Would it be okay if everyone joined in the activity? (Có ổn không nếu mọi người cùng tham gia hoạt động này?)
B. This looks like a fun game! I've never tried it before. (Trò chơi này có vẻ vui đấy! Tôi chưa từng thử trước đây.)
C. Could I have a chance to join this game, please? (Tôi có thể tham gia trò chơi này được không?)
D. I've never played this game before—what's it about? (Tôi chưa từng chơi trò chơi này trước đây—nó là trò gì vậy?)
Ta có: Can I/ Could I/ May I/ Might I được dùng để yêu cầu một thứ gì đó cho bản thân một cách lịch sự. May/Might trang trọng và lễ phép hơn so với Can/Could.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 47 [592989]: Mark, the head of marketing, is asking Olivia, his team member, about a campaign strategy report. What would be the best response for Olivia in this situation?
Mark: Can you prepare the campaign strategy report before our next meeting?
Olivia: __________
A, That's no problem. I'll finish it a day before the meeting.
B, I'm not sure if I'll have time to do it. You should do it yourself.
C, I'm not convinced. We don't need it until next week.
D, I'll need another week for this. Can you extend the deadline for us?
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
Mark, giám đốc tiếp thị, đang hỏi Olivia, thành viên trong nhóm của anh ấy, về báo cáo chiến lược chiến dịch. Câu trả lời tốt nhất cho Olivia trong tình huống này là gì?
*Xét các đáp án:
A. Không vấn đề gì. Tôi sẽ hoàn thành nó một ngày trước cuộc họp.
B. Tôi không chắc mình có thời gian làm điều đó không. Bạn nên tự làm lấy.
C. Tôi không thuyết phục lắm. Chúng ta không cần nó cho đến tuần sau.
D. Tôi sẽ cần thêm một tuần để làm việc này. Bạn có thể gia hạn thời hạn cho chúng tôi không?
Tạm dịch:
Mark: Bạn có thể chuẩn bị báo cáo chiến lược chiến dịch trước cuộc họp tiếp theo của chúng ta không?
Olivia: Không vấn đề gì. Tôi sẽ hoàn thành nó một ngày trước cuộc họp. Đáp án: A
Câu 48 [592990]: Following are statements about a book. Which statement can be a fact?
A, The book is the best one I've ever read.
B, The book has over 2 million copies worldwide.
C, The book's ending was disappointing.
D, The author should have written a sequel.
Sau đây là những câu nói về một cuốn sách. Câu nào có thể là sự thật?
A. Cuốn sách là cuốn hay nhất mà tôi từng đọc.
B. Cuốn sách đã bán được hơn 2 triệu bản trên toàn thế giới.
C. Kết thúc của cuốn sách đã làm tôi thất vọng.
D. Tác giả lẽ ra nên viết một phần tiếp theo.
=> Ta thấy 3 đáp án A, C, D là những ý kiến, quan điểm cá nhân thể hiện cảm xúc, đánh giá, nhận xét về cuốn sách. Còn ý B là thông tin được đưa ra nên có thể là một sự thật.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 49 [592991]: Every time you put bread in your toaster, it burns even though you set it to a light toast. What is the most likely explanation?
A, The bread needs more time to toast.
B, The bread is too thick for the toaster.
C, The toaster is malfunctioning and overheating.
D, The bread is too fresh to be toasted.
Mỗi lần bạn cho bánh mì vào máy nướng bánh mì, bánh mì vẫn cháy mặc dù bạn đã đặt ở chế độ nướng nhẹ.
Giải thích hợp lý nhất là gì?

A. Bánh mì cần nhiều thời gian hơn để nướng.
=> Sai vì nếu bánh mì cần nhiều thời gian hơn, bánh mì sẽ không bị cháy khi chế độ nướng đã được đặt đúng mức.
B. Bánh mì quá dày để cho vào máy nướng.
=> Sai vì nếu bánh mì quá dày, nó sẽ không vào được máy nướng hoặc không được nướng đều, không phải là nguyên nhân khiến bánh mì bị cháy.
C. Máy nướng đang bị hỏng và quá nhiệt.
=> Có thể đúng vì nếu máy nướng bị hỏng hoặc quá nhiệt, nó có thể làm bánh mì cháy dù bạn đã chọn chế độ nướng nhẹ.
D. Bánh mì quá tươi để nướng.
=> Sai vì bánh mì quá tươi sẽ không cháy dễ dàng. Thay vào đó, bánh mì tươi có thể cần thêm thời gian để nướng.
Dựa vào kiến thức vật lí, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 50 [592992]: Which of the following examples best represents "integrity", where someone behaves honestly and ethically even when no one is watching?
A, Alex finds a wallet on the ground and decides to keep it, believing no one saw him.
B, Sarah tells her boss that she completed the important project, even though she hasn't finished it yet.
C, After staying late to help clean the office, Ryan quietly leaves without mentioning his efforts to anyone.
D, Julia finds money on the street and hands it over to the police even though no one saw her find it.
Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào thể hiện tốt nhất "tính chính trực", khi một người nào đó cư xử trung thực và có đạo đức ngay cả khi không có ai nhìn thấy?
Ta có: integrity /ɪnˈtɪɡrəti/ (n): tính chính trực (luôn tôn trọng sự thật, lẽ phải và các giá trị chuẩn mực đạo đức)
A. Alex tìm thấy một cái ví trên mặt đất và quyết định giữ nó, tin rằng không ai thấy anh ấy.
=> Hành vi giữ chiếc ví người khác đánh rơi của Alex không thể hiện tính chính trực.
B. Sarah nói với sếp rằng cô đã hoàn thành dự án quan trọng, mặc dù cô chưa hoàn thành nó.
=> Hành vi nói dối của Sarah không thể hiện tính chính trực.
C. Sau khi ở lại muộn để giúp dọn dẹp văn phòng, Ryan lặng lẽ rời đi mà không nói với ai về những nỗ lực của mình.
=> Việc làm của Ryan không thể hiện tính chính trực mà là sự khiêm tốn.
D. Julia tìm thấy tiền trên đường và đưa nó cho cảnh sát dù không ai thấy cô tìm thấy nó. => Việc làm đầy tính tự giác và trung thực của Julia là ví dụ thể hiện cho “integrity”.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D