SENTENCE COMPLETION: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [593629]: I love the moment __________ people get together to celebrate Christmas.
A, when
B, where
C, which
D, whose
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:

(A) when là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
(B) where là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
(C) which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
(D) whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian “the moment” => ta sử dụng trạng từ quan hệ “when”.
Tạm dịch: Tôi thích khoảnh khắc khi mà mọi người tụ họp lại để đón Giáng sinh.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [593630]: Students can easily __________ the course materials through the university's online portal.
A, approach
B, enroll for
C, access
D, reach
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

(A) approach /ə'prəʊt∫/ (v): đến gần, lại gần, tới gần
(B) enroll for/in/on: đăng ký, ghi danh vào (khoá học, lớp học …)
(C) access /'ækses/ (v): truy cập
(D) reach /ri:t∫/ (v): đến, tới, đi đến
Tạm dịch: Sinh viên có thể dễ dàng truy cập tài liệu khóa học thông qua cổng thông tin trực tuyến của trường đại học.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Có thể nhiều bạn chọn B vì thấy course là khoá học. Nhưng ta có cụm danh từ ở đây là: the course materials (tài liệu khoá học). Chúng ta truy cập đến tài liệu khoá học. Đáp án: C
Câu 3 [593631]: The weather forecast suggests that it __________ rain later this afternoon, so it's better to leave earlier.
A, would
B, may
C, supposed to
D, must
Kiến thức về động từ khuyết thiếu/ từ vựng:
*Xét các đáp án:

(A) would + Vbare: sẽ làm gì
(B) may + Vbare: có thể sẽ làm gì nhưng không chắc
(C) supposed to + Vbare: có nghĩa vụ, bổn phận phải làm điều gì đó hoặc được cho là, được mong đợi để hành xử theo một quy chuẩn nào đó
(D) must + Vbare: phải làm gì
Tạm dịch: Dự báo thời tiết cho biết trời có thể mưa vào chiều nay, vì vậy tốt hơn là nên khởi hành sớm hơn.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [593632]: The shop assistant was so __________ that I ended up buying more than I planned.
A, likely
B, like
C, unlike
D, likable
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

(A) likely /'laikli/ (adj): có khả năng, có thể
(B) like /laik/ (v): thích, ưa
(C) unlike /ʌn'laik/ (adj): không giống, khác
(D) likable /'laikəbl/ (adj): dễ thương, đáng yêu
Tạm dịch: Nhân viên bán hàng rất dễ mến nên cuối cùng tôi đã mua nhiều hơn dự định.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [593633]: When I was in college, I __________ part-time at a bookstore on weekends.
A, have worked
B, am working
C, worked
D, work
Kiến thức về thì động từ:
Tạm dịch: Khi còn học đại học, tôi làm việc bán thời gian tại một hiệu sách vào cuối tuần. => Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [593634]: The package was delivered __________ to my front door yesterday afternoon.
A, direct
B, direction
C, indirect
D, directly
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:

(A) direct /dai'rekt/ (adj): thẳng, trực tiếp
(B) direction /dai'rek∫n/ (n): hướng, phía, ngả
(C) indirect /,indai'rekt/ (adj): gián tiếp
(D) directly /dai'rektli/ (adv): thẳng, một cách trực tiếp
Căn cứ vào động từ “delivered” ta suy ra chỗ trống cần một trạng từ (theo quy tắc sau động từ là trạng từ)
Tạm dịch: Gói hàng đã được giao thẳng đến tận cửa/trực tiếp đến nhà tôi vào chiều hôm qua.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 7 [593635]: If it __________ tomorrow, we will cancel the picnic and stay indoors instead.
A, rains
B, will rain
C, rained
D, had rained
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “If” và “will cancel”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/ may + V (nguyên thể).
=> diễn tả những giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch: Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ hủy buổi dã ngoại và ở trong nhà.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [593636]: The company offers __________ working hours to accommodate employees' personal needs.
A, versatile
B, portable
C, flexible
D, sustainable
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

(A) versatile /'vɜ:sətail/ (adj): tháo vát, có nhiều công dụng, đa năng (dụng cụ)
(B) portable /'pɔ:təbl/ (adj): có thể mang theo, [có thể] xách tay
(C) flexible /'fleksəbl/ (adj): linh hoạt
(D) sustainable /səs'teinəbl/ (adj): bền vững
Tạm dịch: Công ty cung cấp giờ làm việc linh hoạt để đáp ứng nhu cầu cá nhân của nhân viên.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 9 [593637]: We should get our house __________ before our guests arrive tomorrow.
A, cleaning
B, clean
C, cleaned
D, to clean
Kiến thức về bị động
*Ta có:
- Cấu trúc câu truyền khiến: have sb do sth/get sb to do sth: nhờ ai đó làm gì
-> Bị động truyền khiến: have/get sth done (by sb): có cái gì được làm (bởi ai)
Tạm dịch: Chúng ta nên dọn dẹp nhà cửa trước khi khách đến vào ngày mai.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 10 [593638]: The team captain should __________ his teammates through his dedication and hard work.
A, set an example for
B, have an excuse for
C, bear a resemblance to
D, make compensation for
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:

(A) set an example for: nêu gương cho
(B) have an excuse for: có một cái cớ cho
(C) bear a resemblance to: có sự tương đồng với
(D) make compensation for: bồi thường cho
Tạm dịch: Đội trưởng phải làm gương cho đồng đội bằng sự tận tụy và làm việc chăm chỉ.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
SYNONYMS: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [593639]: The lack of parking spaces near the venue is inconvenient and that puts off a lot of people.
A, eliminates
B, discourages
C, interferes
D, motivates
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch:
Việc thiếu chỗ đậu xe gần địa điểm tổ chức sự kiện gây bất tiện và khiến nhiều người nản lòng.
=> put off: làm nản lòng
*Xét các đáp án:

(A) eliminates - eliminate /i'limineit/ (v): loại ra, loại bỏ
(B) discourages - discourage /di'skʌridʒ/ (v): làm nản lòng
(C) interferes - interfere /,intə'fiə[r]/ (v): can thiệp vào, xen vào
(D) motivates - motivate /'məʊtiveit/ (v): thúc đẩy
=> puts off ~ discourages
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [593640]: Mark had to endure three painful operations on his ankle to recover from the severe ligament tear.
A, undertake
B, witness
C, undergo
D, conduct
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch:
Mark đã phải trải qua ba cuộc phẫu thuật đau đớn ở mắt cá chân để phục hồi sau tình trạng rách dây chằng nghiêm trọng.
=> endure /in'djʊə[r]/ (v): trải qua
*Xét các đáp án:
(A) undertake /,ʌndə'teik/ (v): nhận làm
(B) witness /'witnis/ (v): chứng kiến
(C) undergo /,ʌndə'gəʊ/ (v): trải qua, chịu, bị
(D) conduct /kən'tdʌkt/ (v): tiến hành, thực hiện
=> endure ~ undergo
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
ANTONYMS: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [593641]: The board of directors will deliberate on the proposal before making a final decision.
A, consider
B, recommend
C, overlook
D, investigate
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch:
Hội đồng quản trị sẽ cân nhắc đề xuất trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
=> deliberate on: cân nhắc kỹ; bàn bạc kỹ
*Xét các đáp án:

(A) consider /kən'sidə[r]/ (v): để ý đến, tính đến
(B) recommend /rekə'mend/ (v): giới thiệu
(C) overlook /,əʊvə'lʊk/ (v): bỏ qua; lờ đi
(D) investigate /in'vestigeit/ (v): điều tra dò xét
=> deliberate on >< overlook
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [593642]: Sarah hoped that her diligence would be noticed at work so that she could earn a promotion.
A, lack of effort
B, sense of humor
C, sense of responsibility
D, state of depression
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch:
Sarah hy vọng rằng sự siêng năng của cô sẽ được công nhận ở nơi làm việc để cô có thể được thăng chức.
=> diligence /'dilidʒəns/ (n): sự chuyên cần, sự cần cù
*Xét các đáp án:
(A) lack of effort: thiếu nỗ lực
(B) sense of humor: khiếu hài hước
(C) sense of responsibility: tinh thần trách nhiệm
(D) state of depression: trạng thái trầm cảm
=> diligence >< lack of effort
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [593643]: Lan: How about going to the beach this weekend?
John: __________
A, That sounds like a good idea!
B, The trip made me feel tired.
C, It would be fine to go out.
D, No problem at all.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

(A) That sounds like a good idea!: Nghe có vẻ là một ý tưởng hay!
(B) The trip made me feel tired: Chuyến đi khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.
(C) It would be fine to go out: Đi chơi cũng được.
(D) No problem at all: Không vấn đề gì cả.
Tạm dịch: Lan: Cuối tuần này đi biển thì thế nào?
John: Nghe có vẻ là một ý tưởng hay!
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 16 [593644]: Sam: It was so kind of you to help me move the furniture.
Chris: __________
A, I appreciate that.
B, Don't mention it - it was a pleasure.
C, I couldn't agree more
D, That's all right - it's not a big deal
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

(A) I appreciate that: Tôi đánh giá cao điều đó.
(B) Don't mention it - it was a pleasure: Không có gì – đó là niềm vinh dự của tôi
(C) I couldn't agree more: Tôi hoàn toàn đồng ý.
(D) That's all right - it's not a big deal: Không sao cả - không có gì to tát
Tạm dịch: Sam: Bạn thật tốt bụng khi giúp tôi chuyển đồ đạc.
Chris: Không có gì – đó là niềm vinh dự của tôi
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [593645]: David: I'm really looking forward to the New Year celebrations.
Mia: Same here! __________
A, It's just around the clock.
B, It's just around the house.
C, It's just around the moment.
D, It's just around the corner.
Kiến thức về tình huống giao tiếp (có vận dụng thành ngữ):
*Ta có thành ngữ:

(right/just) around the corner: rất gần về thời gian hoặc không gian, sắp xảy ra
Tạm dịch: David: Tôi thực sự mong chờ lễ mừng năm mới.
Mia: Tôi cũng vậy! Nó gần đến rồi.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 18 [593646]: Emily: Should we watch a movie or go for a walk?
Mark: __________
A, It doesn't matter. Both options sound good to me.
B, I don't like either, let's go for a walk instead.
C, It's too late for either. Let's just call it a night.
D, I think we should just walk there instead.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

(A) It doesn't matter. Both options sound good to me: Không quan trọng. Cả hai lựa chọn đều nghe có vẻ ổn với tôi.
(B) I don't like either, let's go for a walk instead: Tôi không thích lựa chọn nào cả, chúng ta hãy đi dạo thay thế.
(C) It's too late for either. Let's just call it a night: Đã quá muộn cho cả hai lựa chọn. Hãy về nhà nghỉ ngơi nhé
(D) I think we should just walk there instead: Tôi nghĩ thay vào đó chúng ta nên đi bộ đến đó.
Tạm dịch: Emily: Chúng ta nên xem phim hay đi dạo?
Mark: Không quan trọng. Cả hai lựa chọn đều nghe có vẻ ổn với tôi.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
DIALOGUE ARRANGEMENT: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [593647]: a. I'd love to, but I have a lecture at that time.
b. Are you free to grab lunch after our sociology class?
c. Maybe we can go after your lecture instead.
d. That works for me, let's meet at the café around 2 PM.
A, c-b-d-a
B, c-d-a-b
C, b-a-c-d
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Are you free to grab lunch after our sociology class? (Bạn có rảnh để đi ăn trưa sau giờ học xã hội học của chúng ta không?)
a. I'd love to, but I have a lecture at that time. (Tôi rất muốn, nhưng tôi có một bài giảng vào thời điểm đó.)
c. Maybe we can go after your lecture instead. (Có lẽ chúng ta có thể đi sau bài giảng của bạn.)
d. That works for me, let's meet at the café around 2 PM. (Với tôi như vậy cũng được, chúng ta hãy gặp nhau ở quán cà phê vào khoảng 2 giờ chiều.)
Thứ tự đúng: b-a-c-d
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [593648]: a. It can be both, but improving health is the main reason for most people.
b. Is that why gyms are so popular these days?
c. Do you think people exercise more for health reasons or to look good?
d. Yes, people are becoming more conscious of their health.
A, c-a-b-d
B, c-d-b-a
C, b-d-c-a
D, b-a-c-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Do you think people exercise more for health reasons or to look good? (Bạn nghĩ mọi người tập thể dục nhiều hơn vì lý do sức khỏe hay để trông đẹp hơn?)
a. It can be both, but improving health is the main reason for most people. (Có thể là cả hai, nhưng cải thiện sức khỏe là lý do chính đối với hầu hết mọi người.)
b. Is that why gyms are so popular these days? (Đó có phải là lý do tại sao phòng tập thể dục lại phổ biến như vậy hiện nay không?)
d. Yes, people are becoming more conscious of their health. (Đúng vậy, mọi người đang ngày càng ý thức hơn về sức khỏe của mình.)
Thứ tự đúng: c-a-b-d
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [593649]: a. Thanks for reminding me. I'll send the details in the group chat.
b. Good point. I'll ask them and follow up if needed.
c. Make sure to mention the time and location. We need everyone to be there.
d. Did you remember to tell the group about the meeting tomorrow?
e. Also, don't forget to ask if anyone has questions or needs clarification.
f. Oh no, I completely forgot! I'll message them right now.
A, d-b-c-f-a-e
B, d-a-c-f-b-e
C, d-f-e-b-a-c
D, d-f-c-a-e-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Did you remember to tell the group about the meeting tomorrow? (Bạn có nhớ thông báo cho nhóm về cuộc họp ngày mai không?)
f. Oh no, I completely forgot! I'll message them right now. (Ồ không, tôi quên mất! Tôi sẽ nhắn tin cho họ ngay bây giờ.)
c. Make sure to mention the time and location. We need everyone to be there. (Hãy nhớ đề cập đến thời gian và địa điểm. Chúng tôi cần mọi người có mặt ở đó.)
a. Thanks for reminding me. I'll send the details in the group chat. (Cảm ơn vì đã nhắc nhở tôi. Tôi sẽ gửi thông tin chi tiết trong cuộc trò chuyện nhóm.)
e. Also, don't forget to ask if anyone has questions or needs clarification. (Ngoài ra, đừng quên hỏi xem có ai có câu hỏi hoặc cần làm rõ không.)
b. Good point. I'll ask them and follow up if needed. (Ý kiến hay. Tôi sẽ yêu cầu họ và theo dõi nếu cần.)
Thứ tự đúng: d-f-c-a-e-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [593650]: a. They offer both. I'm thinking of trying yoga for better flexibility.
b. That's awesome! I've been meaning to try yoga too. Maybe we could go together.
c. Yeah, I'm especially interested in their group classes. I could use some motivation.
d. Group classes are fun! Do they offer yoga or spinning classes?
e. I've been thinking about joining the new gym that opened near my place. What do you think?
f. That sounds like a great idea! I've heard their facilities are amazing.
A, d-c-a-f-e-b
B, e-f-c-d-a-b
C, e-c-d-a-b-f
D, d-a-b-e-f-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. I've been thinking about joining the new gym that opened near my place. What do you think? (Tôi đang nghĩ đến việc tham gia phòng tập thể dục mới mở gần nhà tôi. Bạn nghĩ sao?)
f. That sounds like a great idea! I've heard their facilities are amazing. (Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời! Tôi nghe nói cơ sở vật chất của họ rất tuyệt.)
c. Yeah, I'm especially interested in their group classes. I could use some motivation. (Ừ, tôi đặc biệt quan tâm đến các lớp học nhóm. Tôi cần thêm động lực.)
d. Group classes are fun! Do they offer yoga or spinning classes? (Các lớp học nhóm rất vui! Họ có cung cấp lớp yoga hay lớp đạp xe không?)
a. They offer both. I'm thinking of trying yoga for better flexibility. (Họ cung cấp cả hai. Tôi đang nghĩ đến việc thử yoga để có sự dẻo dai hơn.)
b. That's awesome! I've been meaning to try yoga too. Maybe we could go together. (Thật tuyệt! Tôi cũng có ý định thử yoga. Có lẽ chúng ta có thể đi cùng nhau.)
Thứ tự đúng: e-f-c-d-a-b
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
SENTENCE REWRITING: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [593651]: Getting enough sleep may be more important for mental health than regular exercise.
A, Regular exercise is likely not as unimportant for mental health as getting enough sleep.
B, Regular exercise is probably not as important for mental health as getting enough sleep.
C, Regular exercise is definitely more important for mental health than getting enough sleep.
D, Regular exercise is certainly more important for mental health than getting enough sleep.
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch câu gốc: Ngủ đủ giấc có thể quan trọng hơn đối với sức khỏe tinh thần so với việc tập thể dục thường xuyên.
*Xét các đáp án:
(A) Regular exercise is likely not as unimportant for mental health as getting enough sleep. (Tập thể dục thường xuyên có lẽ không kém phần quan trọng đối với sức khỏe tinh thần so với việc ngủ đủ giấc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) Regular exercise is probably not as important for mental health as getting enough sleep. (Tập thể dục thường xuyên có lẽ không quan trọng đối với sức khỏe tâm thần bằng việc ngủ đủ giấc.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
(C) Regular exercise is definitely more important for mental health than getting enough sleep. (Tập thể dục thường xuyên chắc chắn quan trọng hơn đối với sức khỏe tinh thần so với việc ngủ đủ giấc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) Regular exercise is certainly more important for mental health than getting enough sleep. (Tập thể dục thường xuyên chắc chắn quan trọng hơn đối với sức khỏe tinh thần so với việc ngủ đủ giấc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [593652]: The instructions were so complicated that nobody in the class could understand them.
A, They were such complicated instructions that most students in the class could understand them.
B, The instructions were too complicated, but eventually, the class figured them out.
C, The instructions were too complicated for anyone in the class to understand.
D, Some students in the class could understand the instructions because they were explained clearly.
Kiến thức về cấu trúc
Tạm dịch câu gốc:
Các hướng dẫn phức tạp đến mức không ai trong lớp có thể hiểu được.
*Xét các đáp án:
(A) They were such complicated instructions that most students in the class could understand them. (Đó là những hướng dẫn phức tạp đến mức hầu hết học sinh trong lớp đều có thể hiểu được.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà
(B) The instructions were too complicated, but eventually, the class figured them out. (Các hướng dẫn quá phức tạp, nhưng cuối cùng, lớp đã hiểu ra.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) The instructions were too complicated for anyone in the class to understand. (Các hướng dẫn quá phức tạp để bất kỳ ai trong lớp có thể hiểu được.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(để ai) làm gì
(D) Some students in the class could understand the instructions because they were explained clearly. (Một số học sinh trong lớp có thể hiểu được các hướng dẫn vì chúng được giải thích rõ ràng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 25 [593653]: They felt a strong sense of gratitude to the community for helping them rebuild their home.
A, They were relieved by the community's willingness to rebuild their home.
B, They were overwhelmed by the community's generosity in helping them.
C, They were inspired by the community’s effort in rebuilding their home.
D, They were thankful for the community's help in rebuilding their home.
Kiến thức về câu đồng nghĩa
Tạm dịch câu gốc:
Họ cảm thấy vô cùng biết ơn cộng đồng vì đã giúp họ xây dựng lại ngôi nhà.
*Xét các đáp án:
(A) They were relieved by the community's willingness to rebuild their home. (Họ cảm thấy nhẹ nhõm trước thiện chí xây dựng lại ngôi nhà của cộng đồng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) They were overwhelmed by the community's generosity in helping them. (Họ bị choáng ngợp bởi sự hào phóng của cộng đồng trong việc giúp đỡ họ.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) They were inspired by the community’s effort in rebuilding their home. (Họ được truyền cảm hứng từ nỗ lực của cộng đồng trong việc xây dựng lại ngôi nhà của họ.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(D) They were thankful for the community's help in rebuilding their home. (Họ biết ơn sự giúp đỡ của cộng đồng trong việc xây dựng lại ngôi nhà của họ.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [593654]: Immediately after the doors opened, some shoppers rushed into the store for the sale.
A, No sooner had the doors opened when some shoppers left the store.
B, Some shoppers waited until the sale started before entering the store.
C, Following the opening of the doors, some shoppers quickly formed lines.
D, Barely had the doors opened when some shoppers hurried into the store.
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch câu gốc:
Ngay sau khi cửa mở, một số người mua sắm đã vội vã vào cửa hàng để mua hàng giảm giá.
*Xét các đáp án:
(A) No sooner had the doors opened when some shoppers left the store. (Ngay khi cửa mở, một số người mua sắm đã rời khỏi cửa hàng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc, sai ngữ pháp vì là “no sooner….than…” chứ không có “no sooner…. when….”
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + V3 + than + S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
(B) Some shoppers waited until the sale started before entering the store. (Một số người mua sắm đợi cho đến khi đợt giảm giá bắt đầu trước khi vào cửa hàng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) Following the opening of the doors, some shoppers quickly formed lines.
(Sau khi cửa mở, một số người mua sắm nhanh chóng xếp hàng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(D) Barely had the doors opened when some shoppers hurried into the store. (Cửa vừa mở thì một số người mua sắm đã vội vã vào cửa hàng.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Barely…when”: Barely + had + S + V3 + when+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
SENTENCE COMBINATION: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [593655]: The temperature is dropping considerably. It's going to snow.
A, Maybe the snow is on the way as the temperature is dropping considerably.
B, When the temperature drops considerably, the snow might worsen.
C, Snow is the direct result of considerable falling temperatures.
D, Perhaps it's going to snow until the temperature drops considerably.
Kiến thức về cụm từ
Tạm dịch câu gốc:
Nhiệt độ đang giảm đáng kể. Trời sắp có tuyết rơi.
*Xét các đáp án:
(A) Maybe the snow is on the way as the temperature is dropping considerably. (Có lẽ tuyết sắp rơi vì nhiệt độ đang giảm đáng kể.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: “Be on the way”: sắp xảy ra
(B) When the temperature drops considerably, the snow might worsen. (Khi nhiệt độ giảm đáng kể, tuyết có thể trở nên tệ hơn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) Snow is the direct result of considerable falling temperatures. (Tuyết là kết quả trực tiếp của nhiệt độ giảm đáng kể.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(D) Perhaps it's going to snow until the temperature drops considerably. (Có lẽ sẽ có tuyết cho đến khi nhiệt độ giảm đáng kể.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 28 [593656]: I can either watch the movie in the theater or wait for it to be available online. I prefer the former choice.
A, I can wait for the movie to be available online, so I don't need to watch the movie in the theater.
B, I could wait to watch the movie in the theater instead of waiting for it to be available online.
C, I would rather watch the movie in the theater than wait for it to be available online.
D, I decide to watch the movie in the theater without waiting for it to be available online.
Kiến thức về nối câu
Tạm dịch câu gốc:
Tôi có thể xem phim ở rạp hoặc đợi phim được phát hành trực tuyến. Tôi thích lựa chọn đầu tiên hơn.
*Xét các đáp án:
(A) I can wait for the movie to be available online, so I don't need to watch the movie in the theater. (Tôi có thể đợi phim có sẵn trực tuyến, do đó tôi không cần phải xem phim tại rạp.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) I could wait to watch the movie in the theater instead of waiting for it to be available online. (Tôi có thể đợi để xem phim tại rạp thay vì đợi phim có sẵn trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) I would rather watch the movie in the theater than wait for it to be available online. (Tôi thích xem phim tại rạp hơn là đợi phim có sẵn trực tuyến.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc “would rather than” và “would rather or” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác: S + would rather + (not) + N/V-inf + than/or + …
(D) I decide to watch the movie in the theater without waiting for it to be available online. (Tôi quyết định xem phim tại rạp mà không cần đợi phim có sẵn trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 29 [593657]: They didn't receive proper guidance. It led to their poor decision-making.
A, They could make better decisions when they received proper guidance.
B, It was the lack of guidance that led to their poor decision-making.
C, If they received proper guidance, they would be able to make better decisions.
D, It was obvious that proper guidance could allow them to make better decisions.
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch câu gốc:
Họ không nhận được sự hướng dẫn phù hợp. Nó dẫn đến việc ra quyết định sai lầm của họ.
*Xét các đáp án:
(A) They could make better decisions when they received proper guidance. (Họ có thể đưa ra quyết định tốt hơn khi họ nhận được sự hướng dẫn phù hợp.)
=> Sai ngữ pháp, (đưa ra giả định trái với quá khứ phải sử dụng câu điều kiện loại 3)
(B) It was the lack of guidance that led to their poor decision-making. (Chính việc thiếu sự hướng dẫn đã dẫn đến việc đưa ra quyết định sai lầm của họ.)
=> Hợp lí về ngữ nghĩa. Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + ….
(C) If they received proper guidance, they would be able to make better decisions. (Nếu họ nhận được sự hướng dẫn phù hợp, họ sẽ có thể đưa ra quyết định tốt hơn.)
=> Sai ngữ pháp (thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện, ta phải dùng điều kiện loại 3).
(D) It was obvious that proper guidance could allow them to make better decisions. (Rõ ràng là sự hướng dẫn phù hợp có thể cho phép họ đưa ra quyết định tốt hơn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 30 [593658]: He eventually earned the opportunity to lead the project after months of preparation.
A, Preparing for months contributed to his success as the leader of the project.
B, It took him months of effort to finally get a chance to compete for the leadership role.
C, Through constant effort, he has already become the leader of the project for months.
D, Having prepared for months, he finally earned the chance to lead the project.
Kiến thức về nối câu
Tạm dịch câu gốc:
Cuối cùng, sau nhiều tháng chuẩn bị, anh đã có được cơ hội lãnh đạo dự án.
*Xét các đáp án:
(A) Preparing for months contributed to his success as the leader of the project. (Việc chuẩn bị trong nhiều tháng đã góp phần vào thành công của anh ấy với tư cách là người lãnh đạo dự án.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) It took him months of effort to finally get a chance to compete for the leadership role. (Anh ấy đã mất nhiều tháng nỗ lực để cuối cùng có cơ hội cạnh tranh cho vai trò lãnh đạo.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) Through constant effort, he has already become the leader of the project for months. (Nhờ nỗ lực không ngừng, anh ấy đã trở thành người lãnh đạo dự án trong nhiều tháng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(D) Having prepared for months, he finally earned the chance to lead the project. (Sau khi chuẩn bị trong nhiều tháng, cuối cùng anh ấy đã có được cơ hội lãnh đạo dự án.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc, Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, ta có thể bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và đổi động từ chính về dạng Ving hoặc Having + Vp2 (với mệnh đề mang nghĩa chủ động). Ngoài ra Having + Vp2 (phân từ hoàn thành) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
CLOZE TEXT: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
GYP, or "Global Youth Project," is an international initiative aimed at keeping young people (31) __________ in community development and environmental sustainability. It connects youth from various countries to work together, exchange ideas, and foster mutual (32) __________ across cultures. GYP is also focused on tackling global issues such as climate change and social inequality.
GYP’s core mission is to empower young individuals to become active participants in their communities and inspire them to take initiative in solving pressing problems. (33) __________ helps participants develop leadership skills, build global friendships, and form professional networks with peers from around the world. (34) __________ is the way it teaches young people to think critically and act responsibly for the global good.
Overall, the Global Youth Project emphasizes the importance of staying involved in community work. By offering youth opportunities to create real-world solutions, GYP helps them (35) __________ about lasting change and build a sustainable future for generations to come.
Câu 31 [593659]:
A, engage
B, engaging
C, engaged
D, engagement
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

(A) engage /in'geidʒ/ (v): thu hút (sự chú ý); giành được (tình cảm)
(B) engaging /in'geidʒiη/ (adj): lôi cuốn, hấp dẫn; duyên dáng
(C) engaged /in'geidʒd/ (adj): mắc bận, bận việc; tham gia vào cái gì đó một cách tích cực và hứng thú
(D) engagement /in'geidʒmənt/ (n): sự đính hôn, sự hứa hôn
*Ta có:
- keep somebody/something + adj: giữ ai đó/cái gì đó như thế nào -> chỗ trống cần một tính từ
Tạm dịch: “GYP, or "Global Youth Project," is an international initiative aimed at keeping young people (31) ____________ in community development and environmental sustainability.” (GYP hay "Dự án Thanh niên Toàn cầu" là sáng kiến quốc tế nhằm mục đích giúp những người trẻ tuổi tham gia vào phát triển cộng đồng và phát triển bền vững môi trường.)
Dựa vào ngữ cảnh, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 32 [593660]:
A, belief
B, respect
C, value
D, approval
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

(A) belief /bi'li:f/ (n): lòng tin, đức tin; sự tin tưởng
(B) respect /ri'spekt/ (n): sự tôn trọng, sự kính trọng
(C) value /'vælju:/ (n): giá trị; giá cả
(D) approval /ə'pru:vl/ (n) sự tán thành, sự chấp thuận
Tạm dịch: “It connects youth from various countries to work together, exchange ideas, and foster mutual (32) ____________ across cultures. GYP is also focused on tackling global issues such as climate change and social inequality.” (Dự án kết nối những người trẻ tuổi từ nhiều quốc gia để cùng nhau làm việc, trao đổi ý tưởng và thúc đẩy sự tôn trọng lẫn nhau giữa các nền văn hóa.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 33 [593661]:
A, Such a goal of GYP
B, The approach to this problem
C, This privilege of its membership
D, Such GYP inspiration
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:

(A) Such a goal of GYP: Mục tiêu như vậy của GYP
(B) The approach to this problem: Cách tiếp cận vấn đề này
(C) This privilege of its membership: Đặc quyền của thành viên này
(D) Such GYP inspiration: Nguồn cảm hứng GYP như vậy
Tạm dịch: “GYP’s core mission is to empower young individuals to become active participants in their communities and inspire them to take initiative in solving pressing problems. (33) ____________ helps participants develop leadership skills, build global friendships, and form professional networks with peers from around the world.” (Sứ mệnh cốt lõi của GYP là trao quyền cho những cá nhân trẻ tuổi trở thành những người tham gia tích cực vào cộng đồng của họ và truyền cảm hứng cho họ chủ động giải quyết các vấn đề cấp bách. Mục tiêu như vậy của GYP giúp những người tham gia phát triển các kỹ năng lãnh đạo, xây dựng tình bạn toàn cầu và hình thành mạng lưới chuyên nghiệp với những người đồng cấp trên khắp thế giới.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 34 [593662]:
A, it becomes fairly influential
B, How it becomes more powerful
C, we find it meaningful
D, What makes this project truly impactful
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:

- Ta cần một cụm danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ -> loại đáp án A, C
- Xét nghĩa hai đáp án còn lại:
(B) How it becomes more powerful: Làm thế nào để nó trở nên mạnh mẽ hơn
(D) What makes this project truly impactful: Điều khiến dự án này thực sự có tác động
Tạm dịch: “(34) ____________ is the way it teaches young people to think critically and act responsibly for the global good.” (Điều khiến dự án này thực sự có tác động là cách nó dạy những người trẻ tuổi cách suy nghĩ phản biện và hành động có trách nhiệm vì lợi ích toàn cầu.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [593663]:
A, take
B, get
C, bring
D, make
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

(A) take about: không có cụm động từ này
(B) get about: đi hoặc tham quan nhiều địa điểm
(C) bring about: mang lại
(D) make about: không có cụm động từ này
Tạm dịch: “By offering youth opportunities to create real-world solutions, GYP helps them
(35) ____________ about lasting change and build a sustainable future for generations to come.” (Bằng cách cung cấp cho những người trẻ tuổi cơ hội để tạo ra các giải pháp thực tế, GYP giúp họ tạo ra sự thay đổi lâu dài và xây dựng một tương lai bền vững cho các thế hệ mai sau.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
READING COMPREHENSION 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
People consistently underestimate the personal carbon footprints of the top 1 percent wealthiest individuals around the world while overestimating the carbon emissions of low-income people. This could undermine climate justice efforts and support for the most effective policies for mitigating climate change.
“What we find is that people underestimate the footprint of high-income groups quite a lot,” says Kristian Nielsen at Copenhagen Business School in Denmark. “And we also know that the wealthy generally have a disproportionate influence on which policies are being promoted, talked about in the media and politically advanced or prioritized – so they have special interests, and part of that could be to also protect their own lifestyle.”
Previous research by Jared Starr at the University of Massachusetts Amherst and his colleagues showed that the richest 1 percent of the US population is responsible for more carbon emissions than the entire bottom 50 percent. “If people don’t know who is actually creating emissions, it complicates our ability to build public support for policies that would address climate change,” he says.
Nielsen and his colleagues surveyed approximately 4000 people across Denmark, India, Nigeria, and the US about their perceptions of individuals’ carbon footprints and their support for various climate policies. Despite news headlines about celebrities taking 17-minute private jet flights, more than half of survey respondents in the US underestimate the average carbon footprint of the top 1 percent by a factor of 10. The misperception also exists to varying degrees in other countries: in Denmark, people underestimate the carbon emissions of their country’s wealthiest individuals by a factor of six, in India by a factor of more than 14, and in Nigeria by merely 1.3. Meanwhile, survey respondents overestimated the carbon footprints of their countries’ general population.
Misperceptions of carbon footprints were found in all socioeconomic groups surveyed. But reactions differed when participants were provided with the real carbon footprints of different economic classes. The wealthiest people, participants with a more right-leaning political orientation, younger people and male participants were more likely to say the inequality between the carbon emissions of the wealthy and the poorest was fair. And people’s underestimations of carbon footprint inequality in Denmark and Nigeria corresponded with lower support for climate policies such as implementing a carbon tax or subsidizing renewable energy.
(Adapted from Newscientist.com)
Câu 36 [593664]: What does “they” in paragraph 2 refer to?
A, policies
B, the wealthy
C, the media
D, people
“They” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
(A) chính sách
(B) người giàu
(C) phương tiện truyền thông
(D) người dân
Căn cứ vào:
“And we also know that the wealthy generally have disproportionate influence on which policies are being promoted, talked about in the media and politically advanced or prioritized – so they have special interests, and part of that could be to also protect their own lifestyle.” ("Và chúng tôi cũng biết rằng người giàu thường có ảnh hưởng không cân đối đến việc những chính sách nào được đề xuất, thảo luận trên truyền thông và tiến hành hoặc được ưu tiên về mặt chính trị – vì vậy họ có lợi ích đặc biệt, và một phần trong đó có thể là bảo vệ lối sống của chính họ.")
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 37 [593665]: What is mentioned about Jared Starr’s research in paragraph 3?
A, It explains how the media influences people’s views on climate emissions.
B, It discusses how people’s perceptions of climate policies are influenced.
C, It shows that most people are aware of their own carbon contributions.
D, It shows that the wealthiest emit more carbon than the lower-income groups.
Đoạn 3 đề cập đến nghiên cứu của Jared Starr như thế nào?
(A) Đoạn này giải thích cách phương tiện truyền thông tác động đến quan điểm của mọi người về khí thải.
(B) Đoạn này thảo luận về cách nhận thức của mọi người về các chính sách khí hậu bị tác động.
(C) Đoạn này cho thấy hầu hết mọi người đều nhận thức được lượng carbon mà họ thải ra.
(D) Đoạn này cho thấy những người giàu nhất thải ra nhiều carbon hơn những nhóm có thu nhập thấp.
Căn cứ vào:
“Previous research by Jared Starr at the University of Massachusetts Amherst and his colleagues showed that the richest 1 percent of the US population is responsible for more carbon emissions than the entire bottom 50 percent.” (Nghiên cứu trước đây của Jared Starr tại Đại học Massachusetts Amherst và các đồng nghiệp của ông cho thấy nhóm 1% giàu nhất của dân số Hoa Kỳ chịu trách nhiệm cho lượng khí thải carbon nhiều hơn cả nhóm 50% dưới cùng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 38 [593666]: What is the main topic of paragraph 4?
A, The role of the media in shaping public perceptions of carbon emissions.
B, The impact of celebrities’ private jet use on public understanding of climate change.
C, Misconceptions about carbon footprints among different countries.
D, How socioeconomic status influences individual carbon emissions.
Chủ đề chính của đoạn 4 là gì?
(A) Vai trò của phương tiện truyền thông trong việc định hình nhận thức của công chúng về lượng khí thải carbon.
(B) Tác động của việc người nổi tiếng sử dụng máy bay phản lực riêng đến nhận thức của công chúng về biến đổi khí hậu.
(C) Những quan niệm sai lầm về dấu chân carbon ở các quốc gia khác nhau.
(D) Tình trạng kinh tế xã hội ảnh hưởng đến lượng khí thải carbon của cá nhân như thế nào.
Căn cứ vào:
“The misperception also exists to varying degrees in other countries: in Denmark, people underestimate the carbon emissions of their country’s wealthiest individuals by a factor of six, in India by a factor of more than 14 and in Nigeria by merely 1.3.” (Sự hiểu lầm này cũng tồn tại ở các mức độ khác nhau ở các quốc gia khác: tại Đan Mạch, người dân đánh giá thấp lượng khí thải carbon của những cá nhân giàu có nhất của đất nước họ gấp 6 lần, tại Ấn Độ gấp hơn 14 lần và tại Nigeria chỉ khoảng 1,3 lần.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 39 [593667]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Many people underestimate the carbon emissions of the wealthiest individuals.
B, Participants in Nigeria had a smaller level of misperception about wealthy people’s emissions.
C, The wealthiest individuals are less likely to support policies like a carbon tax.
D, All socioeconomic groups reacted the same when shown the real carbon emissions data.

Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?

(A) Nhiều người đánh giá thấp lượng khí thải carbon của những cá nhân giàu có nhất.

(B) Những người tham gia ở Nigeria có mức độ hiểu lầm nhỏ hơn về lượng khí thải của những người giàu có.

(C) Những cá nhân giàu có nhất ít có khả năng ủng hộ các chính sách như thuế carbon.

(D) Tất cả các nhóm kinh tế xã hội đều phản ứng giống nhau khi được hiển thị dữ liệu phát thải carbon thực tế.

Căn cứ vào:

“People consistently underestimate the personal carbon footprints of the top 1 percent wealthiest individuals around the world while overestimating the carbon emissions of low-income people.” (Mọi người thường đánh giá thấp lượng khí thải carbon cá nhân của nhóm 1% giàu nhất thế giới, trong khi đánh giá quá cao lượng khí thải carbon của người có thu nhập thấp.)

=> Đáp án A đúng

“The misperception also exists to varying degrees in other countries: in Denmark, people underestimate the carbon emissions of their country’s wealthiest individuals by a factor of six, in India by a factor of more than 14 and in Nigeria by merely 1.3.” (Sự hiểu lầm này cũng tồn tại ở các mức độ khác nhau ở các quốc gia khác: tại Đan Mạch, người dân đánh giá thấp lượng khí thải carbon của những cá nhân giàu có nhất của đất nước họ gấp 6 lần, tại Ấn Độ gấp hơn 14 lần và tại Nigeria chỉ khoảng 1,3 lần.)

=> Đáp án B đúng

“And people’s underestimations of carbon footprint inequality in Denmark and Nigeria corresponded with lower support for climate policies such as implementing a carbon tax or subsidizing renewable energy.(Đồng thời, sự đánh giá thấp của mọi người về mức độ bất bình đẳng trong dấu chân carbon giữa Đan Mạch và Nigeria tương ứng với sự ủng hộ thấp hơn đối với các chính sách về khí hậu, chẳng hạn như áp dụng thuế carbon hoặc trợ cấp năng lượng tái tạo.)

=> Đáp án C đúng

“Misperceptions of carbon footprints were found in all socioeconomic groups surveyed. But reactions differed when participants were provided with the real carbon footprints of different economic classes.” (Những hiểu lầm về dấu chân carbon được tìm thấy ở tất cả các nhóm kinh tế xã hội được khảo sát. Nhưng phản ứng khác nhau khi những người tham gia được cung cấp thông tin thực tế về dấu chân carbon của các tầng lớp kinh tế khác nhau.)

=> Đáp án D không đúng

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Đáp án: D
Câu 40 [593668]: Which of the following would the author most likely support?
A, All socioeconomic groups need equal influence in deciding on climate change policies.
B, Public awareness of the wealthiest’s carbon emissions is necessary to advance climate policies.
C, The media should focus more on how low-income people contribute to carbon emissions.
D, Wealthier individuals should have more influence on policies due to their economic power.
Tác giả có khả năng ủng hộ quan điểm nào sau đây nhất?
(A) Tất cả các nhóm kinh tế xã hội cần có ảnh hưởng ngang nhau trong việc quyết định các chính sách về biến đổi khí hậu.
(B) Nhận thức của công chúng về lượng khí thải carbon của những người giàu nhất là cần thiết để thúc đẩy các chính sách về khí hậu.
(C) Phương tiện truyền thông nên tập trung nhiều hơn vào cách những người có thu nhập thấp đóng góp vào lượng khí thải carbon.
(D) Những cá nhân giàu có hơn nên có nhiều ảnh hưởng hơn đến các chính sách do sức mạnh kinh tế của họ.
Căn cứ vào:
“People consistently underestimate the personal carbon footprints of the top 1 percent wealthiest individuals around the world while overestimating the carbon emissions of low-income people. This could undermine climate justice efforts and support for the most effective policies for mitigating climate change.” (Mọi người thường đánh giá thấp lượng khí thải carbon cá nhân của nhóm 1% giàu nhất thế giới, trong khi đánh giá quá cao lượng khí thải carbon của người có thu nhập thấp. Điều này có thể làm suy yếu các nỗ lực công bằng khí hậu và sự ủng hộ đối với những chính sách hiệu quả nhất trong việc giảm thiểu biến đổi khí hậu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
READING COMPREHENSION 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
It is astonishing to contemplate how popular junk food has become, given that the first fast food restaurant in the US only opened its doors a mere century ago. Since then, high-calorie processed meals have taken over the world, with multinational restaurant chains aggressively chasing levels of growth that show no signs of slowing down. Much of this expansion is currently taking place in less developed parts of the world, where potential for customer loyalty is seen as easier to develop, but it is not just in these areas where such growth is visible. Indeed, a recent study from the University of Cambridge found that the number of takeaways in the United Kingdom rose by 45 percent between 1997 and 2015. This explosion in the takeaway trade is not an inevitable outcome of what we call 'progress'. On the contrary, it comes in the face of an increasing body of evidence that we are heading for dietary disaster.
Yet, despite nutrition experts' best efforts to educate people about the dangers of a diet filled with processed food, it appears that the world doesn't want to listen. Medical specialists point out that, although eating too much unhealthy food is likely to be as dangerous in the long term as smoking, regular consumption of high-calorie food has somehow become more socially acceptable than ever. While local authorities in some towns and cities have taken measures to combat the rise in this trend by limiting the number of fast food outlets permitted to be open simultaneously, critics argue that people have every right to make their own decisions about what they eat and how they choose to live. However, the way in which we have come to binge on takeaways isn't only a personal issue of weight gain, or of buying larger clothes. The consequences of mass overconsumption should strike fear into the hearts of everyone.
A number of studies have shown how children can become even more addicted to junk food than adults. When a child eats a burger, the same neurological processes occur as in their parents: their brain's reward system is awoken, dopamine is released, a spontaneous feeling of excitement results, their blood sugar rockets, and so on. An adult can apply their maturity to understand that this thrill is not entirely without drawbacks, and that they need to control their urge to eat more. However, a child cannot necessarily see any negative consequences to this urge and the potential effects of their lack of self-control, so they find it far more difficult to exercise restraint and moderate their food consumption.
It is common to read or to hear criticism of the junk food industry that does so much to promote the overconsumption of its products. But it does not appear that any of this criticism is changing widespread dietary habits in any substantial way. What is more, the humble burger has been elevated to such a point that many people no longer see it as simple, on-the-go food. It has arguably become a stylish and aspirational part of one's daily diet. Consider, for example, how some television companies recently made several series of programmes encouraging unnecessary overeating, in which the host devours dish after dish of unhealthy, fatty meals until they are full - and then far, far beyond. While such glamorization exists, it is difficult to see how our collective march towards a global obesity crisis can ever be halted.
(Adapted from IELTS MINDSET Level 3, Cambridge University)
Câu 41 [593669]: What is “visible” in paragraph 1 closest in meaning to?
A, minor
B, unique
C, obvious
D, obscure
Từ “visible” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với từ nào?
(A) minor /'mainə[r]/ (adj): nhỏ [hơn], không quan trọng, thứ yếu
(B) unique /ju:'ni:k/ (adj): độc nhất; độc nhất vô nhị
(C) obvious /'ɒbviəs/ (adj): rõ ràng; hiển nhiên
(D) obscure /əb'skjʊə[r]/ (adj): không mấy ai biết đến; ít ai biết đến
Căn cứ vào:
“Much of this expansion is currently taking place in less developed parts of the world, where potential for customer loyalty is seen as easier to develop, but it is not just in these areas where such growth is visible.” (Phần lớn sự mở rộng này hiện đang diễn ra ở các khu vực kém phát triển hơn, nơi tiềm năng xây dựng lòng trung thành của khách hàng được coi là dễ phát triển hơn nhưng không chỉ ở những khu vực này mà sự tăng trưởng đó mới hiện rõ.)
Như vậy, obvious ~ visible /'vizəbl/ (adj): thấy được, có thể trong thấy được
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 42 [593670]: What does “its” in paragraph 4 refer to?
A, criticism
B, junk food industry
C, overconsumption
D, products
“its” trong đoạn 4 ám chỉ điều gì?
(A) chỉ trích
(B) ngành công nghiệp đồ ăn vặt
(C) tiêu thụ quá mức
(D) sản phẩm
Căn cứ vào:
“It is common to read or to hear criticism of the junk food industry that does so much to promote the overconsumption of its products.” (Chúng ta thường đọc hoặc nghe những lời chỉ trích ngành công nghiệp đồ ăn vặt vì đã làm quá nhiều để thúc đẩy việc tiêu thụ quá mức các sản phẩm của họ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 43 [593671]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Local authorities in some towns and cities have taken measures to combat the rise in this trend by limiting the number of fast food outlets permitted to be open simultaneously.”
A, Local authorities in some towns and cities have addressed the increase in this trend by restricting how many fast food outlets can operate at once.
B, Local authorities in some towns and cities have discouraged the increase in this trend by banning some fast food outlets immediately.
C, Local authorities in some towns and cities have measured the increase in this trend by finding out how many fast food outlets are open currently.
D, Local authorities in some towns and cities have fighting against the increase in this trend by controlling the number of fast food outlets which are recently opened.
Câu nào sau đây diễn giải câu này hay nhất: “Local authorities in some towns and cities have taken measures to combat the rise in this trend by limiting the number of fast food outlets permitted to be open simultaneously.”
(A) Chính quyền địa phương ở một số thị trấn và thành phố đã giải quyết sự gia tăng của xu hướng này bằng cách hạn chế số lượng cửa hàng thức ăn nhanh được phép hoạt động cùng một lúc.
(B) Chính quyền địa phương ở một số thị trấn và thành phố đã ngăn chặn sự gia tăng của xu hướng này bằng cách cấm ngay lập tức một số cửa hàng thức ăn nhanh.
(C) Chính quyền địa phương ở một số thị trấn và thành phố đã đo lường sự gia tăng của xu hướng này bằng cách tìm hiểu có bao nhiêu cửa hàng thức ăn nhanh đang mở hiện nay.
(D) Chính quyền địa phương ở một số thị trấn và thành phố đã đấu tranh chống lại sự gia tăng của xu hướng này bằng cách kiểm soát số lượng cửa hàng thức ăn nhanh mới mở.
Căn cứ vào:
“While local authorities in some towns and cities have taken measures to combat the rise in this trend by limiting the number of fast food outlets permitted to be open simultaneously, critics argue that people have every right to make their own decisions about what they eat and how they choose to live.” (Mặc dù chính quyền địa phương ở một số thị trấn và thành phố đã có những biện pháp để hạn chế sự gia tăng của xu hướng này bằng cách giới hạn số lượng cửa hàng thức ăn nhanh được phép mở cùng lúc, những người chỉ trích cho rằng mọi người có quyền tự quyết định về những gì họ ăn và cách họ lựa chọn lối sống của mình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 44 [593672]: What is paragraph 3 mainly about?
A, The psychological effects of junk food consumption on both children and adults.
B, How children and adults react differently to the thrill of junk food consumption.
C, Why children find it more difficult to control their junk food cravings than adults.
D, The neurological processes that occur when people consume junk food.

Đoạn văn 3 chủ yếu nói về điều gì?

(A) Tác động tâm lý của việc tiêu thụ đồ ăn vặt đối với cả trẻ em và người lớn.

(B) Trẻ em và người lớn phản ứng khác nhau như thế nào trước sự phấn khích khi tiêu thụ đồ ăn vặt.

(C) Tại sao trẻ em thấy khó kiểm soát cơn thèm đồ ăn vặt hơn người lớn.

(D) Các quá trình thần kinh xảy ra khi mọi người tiêu thụ đồ ăn vặt.

Dịch đoạn 3:

“A number of studies have shown how children can become even more addicted to junk food than adults. When a child eats a burger, the same neurological processes occur as in their parents: their brain's reward system is awoken, dopamine is released, a spontaneous feeling of excitement results, their blood sugar rockets, and so on. An adult can apply their maturity to understand that this thrill is not entirely without drawbacks, and that they need to control their urge to eat more. However, a child cannot necessarily see any negative consequences to this urge and the potential effects of their lack of self-control, so they find it far more difficult to exercise restraint and moderate their food consumption.(Một số nghiên cứu đã chỉ ra cách trẻ em có thể trở nên nghiện đồ ăn vặt thậm chí còn nhiều hơn cả người lớn. Khi một đứa trẻ ăn một chiếc bánh burger, các quá trình thần kinh tương tự xảy ra như ở cha mẹ của chúng: hệ thống khen thưởng của não bộ được kích hoạt, dopamine được giải phóng, tạo ra cảm giác phấn khích tự phát, đường huyết tăng vọt, v.v. Người lớn có thể dùng sự trưởng thành của mình để hiểu rằng sự phấn khích này không hoàn toàn không có tác hại và rằng họ cần kiểm soát sự thèm muốn ăn thêm của mình. Tuy nhiên, một đứa trẻ không thể nhận ra bất kỳ hậu quả tiêu cực nào từ sự thèm muốn này và những ảnh hưởng tiềm tàng của việc thiếu tự chủ, vì vậy chúng thấy khó khăn hơn nhiều trong việc kiềm chế và điều chỉnh lượng thực phẩm tiêu thụ.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Đáp án: C
Câu 45 [593673]: Which of the following does the author probably support?
A, Junk food consumption is a personal issue, and individuals should not be influenced by broader societal trends.
B, Local authorities have made sufficient efforts to address the global obesity crisis by limiting the number of fast-food outlets.
C, The criticism of junk food consumption has significantly changed people’s eating habits across the world.
D, Despite criticism and some efforts to control it, the rising consumption of junk food is difficult to stop.
Tác giả có thể ủng hộ quan điểm nào sau đây?
(A) Việc tiêu thụ đồ ăn vặt là vấn đề cá nhân và cá nhân không nên bị ảnh hưởng bởi các xu hướng xã hội rộng lớn hơn.
(B) Chính quyền địa phương đã có những nỗ lực đủ để giải quyết cuộc khủng hoảng béo phì toàn cầu bằng cách hạn chế số lượng cửa hàng thức ăn nhanh.
(C) Những lời chỉ trích về việc tiêu thụ đồ ăn vặt đã thay đổi đáng kể thói quen ăn uống của mọi người trên toàn thế giới.
(D) Bất chấp những lời chỉ trích và một số nỗ lực kiểm soát, việc tiêu thụ đồ ăn vặt ngày càng tăng vẫn khó có thể ngăn chặn.
Căn cứ vào:
“It is astonishing to contemplate how popular junk food has become, given that the first fast food restaurant in the US only opened its doors a mere century ago.” (Thật đáng kinh ngạc khi suy nghĩ về mức độ phổ biến của đồ ăn vặt, khi mà nhà hàng thức ăn nhanh đầu tiên ở Mỹ chỉ mở cửa cách đây khoảng một thế kỷ.)
“Yet, despite nutrition experts' best efforts to educate people about the dangers of a diet filled with processed food, it appears that the world doesn't want to listen.” (Tuy nhiên, mặc dù các chuyên gia dinh dưỡng đã cố gắng hết sức để giáo dục mọi người về những nguy hiểm của chế độ ăn uống đầy thực phẩm chế biến sẵn, có vẻ như thế giới vẫn không muốn lắng nghe.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
LOGICAL THINKING AND PROBLEM SOLVING: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [593674]: You're at a board game night with friends, but you're not familiar with the game they're playing. What can you say to ask to join?
A, Could I watch a round and join in the next one?
B, Board games are such a great way to spend time with friends!
C, Would it be okay if everyone played the game together?
D, These game pieces are really colorful and interesting!
Tạm dịch: Bạn đang tham gia trò chơi board game với bạn bè nhưng bạn không quen với trò chơi mà họ đang chơi. Bạn có thể nói gì để xin gia nhập?

*Xét các đáp án:

(A) Could I watch a round and join in the next one?: Tôi có thể xem một vòng và tham gia vào vòng tiếp theo không?

(B) Board games are such a great way to spend time with friends!: Trò chơi board game là một cách tuyệt vời để dành thời gian với bạn bè!

(C) Would it be okay if everyone played the game together?: Có ổn không nếu mọi người cùng chơi trò chơi này?

(D) These game pieces are really colorful and interesting!: Những quân cờ này thực sự nhiều màu sắc và thú vị!

Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 47 [593675]: Sarah is struggling with her math homework, and James offers to help. What should Sarah say in response?
James: I can walk you through the problems if you need help.
Sarah: __________
A, Why didn't you offer to help me sooner?
B, No, I can do it on my own, but thanks for offering.
C, That would be a huge help! Thanks, James.
D, I need you to do the whole thing for me!
Tạm dịch: Sarah đang vật lộn với bài tập toán của mình và James đề nghị giúp đỡ. Sarah nên nói gì để đáp lại?
James: Tôi có thể hướng dẫn bạn giải quyết các bài toán nếu bạn cần giúp đỡ.
Sarah: ________
*Xét các đáp án:
(A) Why didn't you offer to help me sooner?: Tại sao bạn không đề nghị giúp tôi sớm hơn?
(B) No, I can do it on my own, but thanks for offering.: Không, tôi có thể tự làm được, nhưng cảm ơn vì đã đề nghị.
(C) That would be a huge help! Thanks, James.: Đó sẽ là một sự trợ giúp rất lớn! Cảm ơn, James.
(D) I need you to do the whole thing for me!: Tôi cần bạn làm toàn bộ việc này cho tôi!
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 48 [593676]: Following are statements about a vacation spot. Which statement can be a fact?
A, This place is the most beautiful destination in the world.
B, This place offers the best activities for tourists.
C, This place feels too crowded during the summer.
D, This place received five million visitors last year.
Tạm dịch: Sau đây là những câu nói về một địa điểm nghỉ dưỡng. Câu nào có thể là sự thật?
*Xét các đáp án:
(A) This place is the most beautiful destination in the world: Nơi này là điểm đến đẹp nhất thế giới.
(B) This place offers the best activities for tourists: Nơi này cung cấp các hoạt động tốt nhất cho khách du lịch.
(C) This place feels too crowded during the summer: Nơi này có vẻ quá đông đúc vào mùa hè.
(D) This place received five million visitors last year: Nơi này đã đón năm triệu du khách vào năm ngoái.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 49 [593677]: Your computer suddenly slows down significantly when you open multiple applications. What is the likely cause?
A, The computer's hard drive is too small.
B, The internet connection is slow.
C, The computer's RAM is being fully used by the applications.
D, The monitor resolution is too high for the system.
Tạm dịch: Máy tính của bạn đột nhiên chậm đi đáng kể khi bạn mở nhiều ứng dụng. Nguyên nhân có thể là gì?
*Xét các đáp án:
(A) The computer's hard drive is too small: Ổ cứng của máy tính quá nhỏ.
(B) The internet connection is slow: Kết nối internet chậm.
(C) The computer's RAM is being fully used by the applications: Bộ nhớ RAM của máy tính đang được các ứng dụng sử dụng hết.
(D) The monitor resolution is too high for the system: Độ phân giải màn hình quá cao so với hệ thống.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 50 [593678]: Which of the following situations best exemplifies "reliability" where someone can be depended on to follow through with commitments?
A, Sam promises to complete the task but leaves it unfinished due to other priorities.
B, Sam ensures all his tasks are completed on time and keeps his team updated on progress.
C, Sam says he will attend the meeting, but at the last minute, cancels his participation.
D, Sam often leaves his work for others to finish, knowing they will cover for him.
Tạm dịch: Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho "sự đáng tin cậy" khi một ai đó có thể được tin tưởng sẽ thực hiện các cam kết?
*Xét các đáp án:
(A) Sam promises to complete the task but leaves it unfinished due to other priorities: Sam hứa sẽ hoàn thành nhiệm vụ nhưng lại để dở dang vì những ưu tiên khác.
(B) Sam ensures all his tasks are completed on time and keeps his team updated on progress: Sam đảm bảo mọi nhiệm vụ của mình được hoàn thành đúng hạn và cập nhật tiến độ cho nhóm của mình.
(C) Sam says he will attend the meeting, but at the last minute, cancels his participation: Sam nói rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp, nhưng vào phút cuối, anh ấy lại hủy tham gia.
(D) Sam often leaves his work for others to finish, knowing they will cover for him: Sam thường để người khác hoàn thành công việc của mình, biết rằng họ sẽ thay anh ấy.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B