SENTENCE COMPLETION: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595834]: She is the person to ____________ I always turn for guidance in difficult times.
A, which
B, that
C, who
D, whom
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:

A. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
B. that: là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ người lẫn vật, có thể dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định
C. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau who có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
D. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
Ta có: the person là danh từ chỉ người, chỗ trống cần điền đại từ quan hệ dùng làm tân ngữ cho cụm động từ turn to, sau giới từ to ta chỉ điền đại từ quan hệ whom hoặc which => ta điền đại từ quan hệ whom
Cấu trúc: turn to sb for st: tìm đến ai đó để nhờ giúp đỡ điều gì
Tạm dịch: Cô ấy là người mà tôi luôn tìm đến để xin lời khuyên trong những lúc khó khăn.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 2 [595835]: When we ____________ our destination, our tour guide will give us a brief introduction to the area before we start exploring.
A, arrive in
B, reach
C, achieve
D, come
Kiến thức về cấu trúc
*Ta có: Các cấu trúc có thể đi kèm với destination:
- arrive at destination = reach destination = come to destination : đến một địa điểm nào đó
- Cấu trúc arrive in (đến) chỉ đi kèm với các địa điểm lớn như thành phố, đất nước,…
Tạm dịch: Khi chúng ta đến nơi, hướng dẫn viên du lịch sẽ giới thiệu ngắn gọn về khu vực trước khi chúng ta bắt đầu khám phá.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 3 [595836]: John ____________ complete the online training before he can start his new job.
A, might
B, would
C, has to
D, prepared to
Kiến thức về động từ khuyết thiếu – cấu trúc
*Xét các đáp án:

A. might: có thể
B. would: sẽ
C. has to: phải
D. prepare to: chuẩn bị làm gì
Tạm dịch: John phải hoàn thành khóa đào tạo trực tuyến trước khi anh ấy có thể bắt đầu công việc mới của mình.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 4 [595837]: Our family vacation to Japan became an ____________ memory of exploring new cultures and traditions.
A, enduring
B, endured
C, endless
D, durable
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. enduring /ɪnˈdjʊərɪŋ/ (adj): bền bỉ, tồn tại trong khoảng thời gian dài
B. endured – endure /ɪnˈdjʊə(r)/ (v): chịu đựng
C. endless /ˈendləs/ (adj): không có kết thúc, vô tận
D. durable /ˈdjʊərəbl/ (adj): bền vững, tồn tại lâu mà không bị suy yếu hay hư hỏng
Ta có: enduring memory: kí ức, kỉ niệm khó quên
Tạm dịch: Kỳ nghỉ của gia đình chúng tôi ở Nhật Bản đã trở thành một kỷ niệm khó quên về việc khám phá những nền văn hóa và truyền thống mới.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 5 [595838]: It was nine o'clock. Jack ____________ a letter under the dim glow of his lamp.
A, had written
B, writes
C, will write
D, was writing
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch:
Lúc đó là chín giờ. Jack đang viết một lá thư dưới ánh sáng mờ của chiếc đèn bàn.
*Ta có: Để diễn tả một hành động, sự việc ở quá khứ xảy ra tại một thời điểm cụ thể, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn => chỗ trống cần điền was writing
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 6 [595839]: As the new manager, she had to be more ____________ with her team to improve collaboration.
A, communicate
B, communication
C, communicative
D, communicator
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp
B. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ (n): sự giao tiếp
C. communicative /kəˈmjuːnɪkətɪv/ (adj): sẵn sàng giao tiếp, nói chuyện với người khác
D. communicator /kəˈmjuːnɪkeɪtə(r)/ (n): người giao tiếp, người truyền đạt
*Ta có: Sau động từ to be là tính từ => chỗ trống cần điền một tính từ
Tạm dịch: Là quản lý mới, cô ấy cần sẵn sàng nói chuyện với cả nhóm để cải thiện sự hợp tác.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 7 [595840]: If I knew how to cook better, I ____________ delicious meals for my family every day.
A, will prepare
B, prepare
C, would have prepared
D, would prepare
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “If I knew”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V2, S + would + V-bare
Tạm dịch: Nếu tôi biết nấu ăn giỏi hơn, tôi sẽ chuẩn bị những bữa ăn ngon cho gia đình mình mỗi ngày.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 8 [595841]: She enrolled in an ____________ language course to improve her French before moving to Paris.
A, extensive
B, intensive
C, invasive
D, persuasive
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. extensive /ɪkˈstensɪv/ (adj): bao quát, sâu rộng
B. intensive /ɪnˈtensɪv/ (adj): chuyên sâu, rất chi tiết, đòi hỏi thực hiện lượng lớn hoạt động
C. invasive /ɪnˈveɪsɪv/ (adj): lan truyền rất nhanh (đặc biệt đối với bệnh)
D. persuasive /pəˈsweɪsɪv/ (adj): có sức thuyết phục
Ta có: intensive course: khóa học chuyên sâu
Tạm dịch: Cô ấy đã đăng ký một khóa học ngoại ngữ chuyên sâu để cải thiện tiếng Pháp trước khi chuyển đến Paris.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 9 [595842]: Mark had his assistant ____________ a list of potential clients for the sales team to contact.
A, compile
B, compiling
C, compiled
D, to compile
Kiến thức về cấu trúc
*Ta có:
have sb V-bare: nhờ ai đó làm gì
Tạm dịch: Mark đã nhờ trợ lý của mình biên soạn một danh sách các khách hàng tiềm năng để đội ngũ bán hàng liên lạc.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 10 [595843]: After evaluating her performance, we ____________ that she's not the right person for this role.
A, drew attention to
B, gave the impression
C, made assumptions about
D, came to the conclusion
Kiến thức về cụm từ

*Xét các đáp án:

A. draw attention to: thu hút sự chú ý đến

B. gave the impression: để lại ấn tượng

C. make assumptions about: đưa ra giả định về

D. came to the conclusion: đi đến kết luận

Tạm dịch: Sau khi đánh giá hiệu suất làm việc của cô ấy, chúng tôi đi đến kết luận rằng cô ấy không phải là người phù hợp cho vị trí này.

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
SYNONYMS: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595844]: The new smartphone lived up to all our expectations with its impressive performance.
A, accomplished
B, encouraged
C, satisfied
D, disappointed
Kiến thức về từ đồng nghĩa-từ vựng-cụm từ
*Tạm dịch câu gốc:
Chiếc điện thoại thông minh mới đã đáp ứng tất cả kỳ vọng của chúng tôi với hiệu năng ấn tượng của nó.
=> lived up to – live up to: đáp ứng (kì vọng, tiêu chuẩn,…)
*Xét các đáp án:
A. accomplished - accomplish /əˈkʌmplɪʃ/ (v): hoàn thành, thành công việc gì đó
B. encouraged – encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): động viên, khích lệ
C. satisfied – satisfy /ˈsætɪsfaɪ/ (v): thỏa mãn, đáp ứng yêu cầu
D. disappointed – disappoint /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ (v): làm ai đó thất vọng
=> lived up to ~ satisfied: sử dụng quyền lực
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 12 [595845]: Andrew's conservative views often clash with the more progressive ideas of his colleagues.
A, agree
B, disapprove
C, struggle
D, conflict
Kiến thức về từ đồng nghĩa-từ vựng
*Tạm dịch câu gốc: Quan điểm bảo thủ của Andrew thường mâu thuẫn với những ý tưởng tiến bộ hơn của các đồng nghiệp của anh.
=> clash /klæʃ/ (v): xung đột, mâu thuẫn về ý kiến
*Xét các đáp án:

A. agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý, tán thành
B. disapprove /ˌdɪsəˈpruːv/ (v): từ chối, cho rằng điều gì đó là không tốt
C. struggle /ˈstrʌɡl/ (v): cố gắng, nỗ lực rất nhiều để làm gì (khi gặp phải sự khó khăn)
D. conflict /ˈkɒnflɪkt/ (v): xung đột, mâu thuẫn ý kiến
=> clash ~ conflict: xung đột, mâu thuẫn ý kiến
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
ANTONYMS: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [595846]: Plans were made to demolish the outdated office building to create more green spaces.
A, remove
B, construct
C, update
D, lessen
Kiến thức về từ trái nghĩa-từ vựng
*Tạm dịch câu gốc:
Kế hoạch đã được thực hiện để phá bỏ tòa nhà văn phòng lỗi thời nhằm tạo ra nhiều không gian xanh hơn.
=> demolish /dɪˈmɒlɪʃ/ (v): phá bỏ (tòa nhà, công trình,…)
*Xét các đáp án:

A. remove /rɪˈmuːv/ (v): đưa ra khỏi nơi nào đó; loại bỏ, xóa bỏ
B. construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng, thi công
C. update /ˌʌpˈdeɪt/ (v): cập nhật
D. lessen /ˈlesn/ (v): trở nên nhỏ hơn, suy yếu
=> demolish >< construct
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 14 [595847]: It's purely coincidental that we both arrived at the train station at the same time.
A, deliberate
B, accidental
C, incidental
D, irregular
Kiến thức về từ trái nghĩa-từ vựng

*Tạm dịch câu gốc:
Thật sự tình cờ khi chúng ta đều đến ga tàu vào cùng một lúc.

=> coincidental /kəʊˌɪnsɪˈdentl/ (adj): tình cờ, vô tình

*Xét các đáp án:

A. deliberate /dɪˈlɪbərət/ (adj): có chủ đích

B. accidental /ˌæksɪˈdentl/ (adj): vô tình, tình cờ

C. incidental /ˌɪnsɪˈdentl/ (adj): phụ, thứ yếu; ngẫu nhiên, tình cờ

D. irregular /ɪˈreɡjələ(r)/ (adj): xếp không đều; không đều đặn

=> coincidental >< deliberate

Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [595848]: Lan: That was a delicious meal! You're a great cook.
John: __________
A, It will be alright.
B, Just make yourself at home.
C, Never mind, I can cook another dish.
D, Thank you! I'm glad you liked it.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:

A. It will be alright: Mọi thứ sẽ ổn thôi.
B. Just make yourself at home: Cứ tự nhiên như ở nhà nhé.
C. Never mind, I can cook another dish: Đừng bận tâm, tớ có thể nấu món khác.
D. Thank you! I'm glad you liked it: Cảm ơn! Tớ rất vui vì cậu thích nó.
Tạm dịch:
Lan: Bữa ăn thật ngon! Cậu là một đầu bếp tuyệt vời đấy.
John: Cảm ơn! Tớ rất vui vì cậu thích nó.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 16 [595849]: Mike: What's the forecast for tomorrow?
Lucy: __________
A, They're predicting rain in the afternoon.
B, I didn't check it yesterday.
C, I think it's the same as today.
D, Yesterday was sunny.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:

A. They're predicting rain in the afternoon: Họ dự báo trời sẽ mưa vào buổi chiều.
B. I didn't check it yesterday: Hôm qua tôi không kiểm tra nó.
C. I think it's the same as today: Tôi nghĩ trời cũng giống hôm nay.
D. Yesterday was sunny: Hôm qua trời nắng.
Tạm dịch:
Mike: Dự báo thời tiết ngày mai thế nào?
Lucy: Họ dự báo trời sẽ mưa vào buổi chiều.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 17 [595850]: David: Do you think our team will win the championship this year?
Mia: I hope so. ____________
A, Let's keep our hands crossed!
B, Let's keep our ears crossed!
C, Let's keep our fingers crossed!
D, Let's keep our legs crossed!
Kiến thức về tình huống giao tiếp – thành ngữ
*Ta có cấu trúc:
keep your/our fingers crossed: cầu mong điều tốt lành sẽ xảy ra
- Let's keep our fingers crossed: Hãy cầu mong điều tốt lành!
Tạm dịch:
David: Cậu có nghĩ đội của chúng ta sẽ vô địch năm nay không?
Mia: Tớ hy vọng vậy. Hãy cầu mong điều tốt lành!
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 18 [595851]: Maria: Do you want to watch a comedy or an action movie tonight?
Jane: ______________
A, I didn't feel like watching either. Let's watch an action movie.
B, I appreciate your enthusiasm, but I'll decide after the movie ends.
C, I'd rather watch a comedy. I'm in the mood for something light.
D, Yes, it's a bit confusing. Let's watch both at the same time.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:

A. I didn't feel like watching either. Let's watch an action movie: Tớ cũng không muốn xem phim đó. Hãy xem phim hành động đi.
B. I appreciate your enthusiasm, but I'll decide after the movie ends: Tớ trân trọng sự nhiệt tình của cậu, nhưng tớ sẽ quyết định sau khi phim kết thúc.
C. I'd rather watch a comedy. I'm in the mood for something light: Tớ thích xem phim hài hơn. Tớ đang muốn xem thứ gì đó nhẹ nhàng.
D. Yes, it's a bit confusing. Let's watch both at the same time: Ừ, hơi rối nhỉ. Hãy xem cả hai cùng lúc đi.
Tạm dịch:
Maria: Bạn muốn xem phim hài hay phim hành động tối nay?
Jane: Tớ thích xem phim hài hơn. Tớ đang muốn xem thứ gì đó nhẹ nhàng.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
DIALOGUE ARRANGEMENT: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [595852]:
a. Thanks! I've only been in town a few days, so I don't know my way around.
b. Excuse me. Could you tell me where the nearest bus stop is?
c. Oh, I know how you feel.
d. Yes, it's that way. Go straight on until you see the traffic lights then turn left.
A, c-b-d-a
B, b-d-a-c
C, b-a-c-d
D, c-a-b-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
b. Excuse me. Could you tell me where the nearest bus stop is? (Xin lỗi. Bạn có thể cho tôi biết trạm xe buýt gần nhất ở đâu không?)
d. Yes, it's that way. Go straight on until you see the traffic lights then turn left. (Được, nó ở hướng đó. Đi thẳng cho đến khi bạn thấy đèn giao thông, rồi rẽ trái.)
a. Thanks! I've only been in town a few days, so I don't know my way around. (Cảm ơn! Tôi chỉ mới ở thành phố vài ngày, nên tôi không biết đường đi quanh đây.)
c. Oh, I know how you feel. (Ồ, tôi hiểu cảm giác của bạn.)
Thứ tự đúng: b-d-a-c
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 20 [595853]:
a. Right, small bookstores often display new releases in this way.
b. By doing so, passers-by can see what's new without coming inside.
c. Oh, they want to attract readers with new titles, don't they?
d. Why do they put books in the window at bookstores?
A, c-a-d-b
B, c-b-d-a
C, d-b-c-a
D, d-a-c-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
d. Why do they put books in the window at bookstores? (Tại sao họ lại để sách trong cửa sổ ở các hiệu sách?)
b. By doing so, passers-by can see what's new without coming inside. (Bằng cách đó, người qua đường có thể nhìn thấy những cuốn sách mới mà không cần phải vào trong nhà sách.)
c. Oh, they want to attract readers with new titles, don't they? (Ồ, họ muốn thu hút độc giả bằng những tựa sách mới, phải không?)
a. Right, small bookstores often display new releases in this way. (Đúng vậy, những hiệu sách nhỏ thường trưng bày những cuốn sách mới theo cách này.)
Thứ tự đúng: d-b-c-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 21 [595854]:
a. I need to send this package quickly to Los Angeles, please.
b. $30.45. Do you need anything else?
c. If you send it express, it will get there by tomorrow.
d. That is fine. How much will that be?
e. Oh, yeah! I almost forgot. I need a book of stamps, too.
f. What can I do for you today?
A, a-f-e-c-d-b
B, a-c-e-f-b-d
C, f-a-b-e-c-d
D, f-a-c-d-b-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
f. What can I do for you today? (Tôi có thể giúp gì cho bạn hôm nay?)
a. I need to send this package quickly to Los Angeles, please. (Tôi cần gửi nhanh gói hàng này đến Los Angeles, làm ơn.)
c. If you send it express, it will get there by tomorrow. (Nếu bạn gửi nhanh, nó sẽ đến đó vào ngày mai.)
d. That is fine. How much will that be? (Được thôi. Vậy thì nó tốn bao nhiêu tiền?)
b. $30.45. Do you need anything else? (30,45 đô la. Bạn có cần gì khác không?)
e. Oh, yeah! I almost forgot. I need a book of stamps, too. (Ồ, đúng rồi! Tôi gần như quên mất. Tôi cũng cần một cuốn tem.)
Thứ tự đúng: f-a-c-d-b-e
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 22 [595855]:
a. Honestly, I've noticed it's easier if I don't keep them in the house.
b. That's great! Have you tried switching to natural sweeteners?
c. Do you find it hard to resist sugary snacks?
d. Actually, no. I've just been avoiding sweets altogether.
e. Exactly, it makes a big difference when they're not around to tempt me.
f. Yeah, I can imagine. Out of sight, out of mind, right?
A, c-a-f-e-b-d
B, c-e-f-a-b-d
C, b-d-c-a-f-e
D, b-e-c-a-f-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
c. Do you find it hard to resist sugary snacks? (Cậu có thấy khó khăn để cưỡng lại những món ăn ngọt không?)
a. Honestly, I've noticed it's easier if I don't keep them in the house. (Thành thật mà nói, tớ thấy sẽ dễ hơn nếu tớ không để chúng trong nhà.)
f. Yeah, I can imagine. Out of sight, out of mind, right? (Vâng, tớ có thể hình dung điều đó. Xa mặt cách lòng, đúng không?)
e. Exactly, it makes a big difference when they're not around to tempt me. (Chính xác, sẽ rất khác biệt khi chúng không ở gần để cám dỗ tớ.)
b. That's great! Have you tried switching to natural sweeteners? (Tuyệt vời! Cậu đã thử chuyển sang chất tạo ngọt tự nhiên chưa?)
d. Actually, no. I've just been avoiding sweets altogether. (Thật ra là chưa. Tôi tránh hoàn toàn đồ ngọt.)
Thứ tự đúng: c-a-f-e-b-d
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
SENTENCE REWRITING: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [595856]: Eating fruits and vegetables daily may be better for health than taking supplements.
A, Taking supplements is likely not as bad for health as eating fruits and vegetables.
B, Taking supplements is certainly worse for health than eating fruits and vegetables daily.
C, Taking supplements is definitely better for health than eating fruits and vegetables daily.
D, Taking supplements is probably not as good for health as eating fruits and vegetables daily.
Kiến thức về so sánh hơn
*Tạm dịch câu gốc:
Ăn trái cây và rau quả hàng ngày có thể tốt hơn cho sức khỏe so với việc dùng thực phẩm chức năng.
*Xét các đáp án:
A. Taking supplements is likely not as bad for health as eating fruits and vegetables. (Việc sử dụng thực phẩm chức năng có thể không tệ cho sức khỏe bằng việc ăn trái cây và rau quả.)
=> không sát nghĩa câu gốc
B. Taking supplements is certainly worse for health than eating fruits and vegetables daily. (Việc sử dụng thực phẩm chức năng chắc chắn tệ hơn cho sức khỏe so với việc ăn trái cây và rau quả hàng ngày.)
=> không sát nghĩa câu gốc
C. Taking supplements is definitely better for health than eating fruits and vegetables daily. (Việc sử dụng thực phẩm chức năng chắc chắn tốt hơn cho sức khỏe so với việc ăn trái cây và rau quả hàng ngày.)
=> không sát nghĩa câu gốc
D. Taking supplements is probably not as good for health as eating fruits and vegetables daily. (Việc sử dụng thực phẩm chức năng có lẽ không tốt cho sức khỏe bằng việc ăn trái cây và rau quả hàng ngày.)
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 24 [595857]: The speech was so inspiring that people gave a standing ovation.
A, People asked for a second inspiring speech to be given.
B, The speech was too inspiring for people to give a standing ovation.
C, It was such an inspiring speech that people gave a standing ovation.
D, People were forced to give a standing ovation after the speech.
Kiến thức về cấu trúc
*Tạm dịch câu gốc:
Bài phát biểu đầy cảm hứng đến mức mọi người đã đứng dậy vỗ tay.
*Xét các đáp án:
A. People asked for a second inspiring speech to be given. (Mọi người yêu cầu có bài phát biểu đầy cảm hứng thứ hai.)
=> không sát nghĩa câu gốc
B. The speech was too inspiring for people to give a standing ovation. (Bài phát biểu đầy cảm hứng đến mức mọi người không thể đứng dậy vỗ tay.)
=> không sát nghĩa câu gốc
C. It was such an inspiring speech that people gave a standing ovation. (Đó là một bài phát biểu đầy cảm hứng đến nỗi mọi người đã đứng dậy vỗ tay.)
S + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
D. People were forced to give a standing ovation after the speech. (Mọi người bị ép buộc phải đứng dậy vỗ tay sau bài phát biểu.)
=> không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 25 [595858]: The strange noise from the engine caused the driver anxiety.
A, The driver was worried about the strange noise from the engine.
B, The driver was surprised at the strange noise from the engine.
C, The driver was obsessed with the strange noise from the engine.
D, The driver was doubtful about the strange noise from the engine.
Kiến thức về câu đồng nghĩa
*Tạm dịch câu gốc:
Tiếng động lạ phát ra từ động cơ khiến tài xế lo lắng.
*Xét các đáp án:
A. The driver was worried about the strange noise from the engine. (Tài xế lo lắng về tiếng động lạ phát ra từ động cơ.)
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
B. The driver was surprised at the strange noise from the engine. (Tài xế ngạc nhiên với tiếng động lạ phát ra từ động cơ.)
=> không sát nghĩa câu gốc
C. The driver was obsessed with the strange noise from the engine. (Tài xế bị ám ảnh với tiếng động lạ phát ra từ động cơ.)
=> không sát nghĩa câu gốc
D. The driver was doubtful about the strange noise from the engine. (Tài xế hoài nghi với tiếng động lạ phát ra từ động cơ.)
=> không sát nghĩa câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 26 [595859]: Immediately after the alarm went off, the employees evacuated the building.
A, Hardly had the alarm sounded than the employees began evacuating the building.
B, The employees wasted no time in the building as soon as the alarm disappeared.
C, Following the alarm, the employees gathered outside of the building for safety.
D, No sooner had the alarm sounded than the employees moved out of the building.
Kiến thức về đảo ngữ
*Tạm dịch câu gốc:
Ngay sau khi báo động vang lên, các nhân viên đã di tản khỏi tòa nhà.
*Xét các đáp án:
A. Hardly had the alarm sounded than the employees began evacuating the building.
=> sai cấu trúc, cấu trúc đúng: hardly…when…
B. The employees wasted no time in the building as soon as the alarm disappeared. (Các nhân viên không lãng phí thời gian trong tòa nhà ngay khi báo động tắt.)
=> không sát nghĩa câu gốc
C. Following the alarm, the employees gathered outside of the building for safety. (Sau khi có báo động, các nhân viên đã tập trung bên ngoài tòa nhà để đảm bảo an toàn.)
=> không sát nghĩa câu gốc
D. No sooner had the alarm sounded than the employees moved out of the building. (Ngay sau khi báo động vang lên, các nhân viên đã nhanh chóng di chuyển ra khỏi tòa nhà.)
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
SENTENCE COMBINATION: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [595860]: The traffic is slowing down. There may be an accident ahead.
A, When the traffic is slowing down, an accident is clear evidence.
B, Perhaps there's an accident ahead as the traffic is slowing down.
C, An accident ahead is the certain result of the traffic slowing down.
D, Maybe there's an accident ahead as soon as the traffic slows down.
Kiến thức về nối câu
*Tạm dịch câu gốc:
Dòng xe cộ đang chậm lại. Có thể có một vụ tai nạn ở phía trước.
*Xét các đáp án:
A. When the traffic is slowing down, an accident is clear evidence. (Khi dòng xe cộ chậm lại, đó là bằng chứng rõ ràng về một vụ tai nạn.)
=> không sát nghĩa câu gốc
B. Perhaps there's an accident ahead as the traffic is slowing down. (Có lẽ có tai nạn ở phía trước vì dòng xe cộ đang chậm lại.)
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
C. An accident ahead is the certain result of the traffic slowing down. (Một vụ tai nạn ở phía trước là kết quả chắc chắn của việc dòng xe cộ chậm lại.)
=> không sát nghĩa câu gốc
D. Maybe there's an accident ahead as soon as the traffic slows down. (Có thể có một vụ tai nạn ở phía trước ngay khi dòng xe cộ chậm lại.)
=> không sát nghĩa câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 28 [595861]: I can work late at the office or finish the work tomorrow. I prefer the latter choice.
A, I can stay late at the office, so I don't need to finish the work tomorrow.
B, I will try finishing the work tomorrow before staying late at the office.
C, I decided to finish the work tomorrow instead of staying late.
D, I'd rather finish the work tomorrow than work late at the office.
Kiến thức về nối câu
*Tạm dịch câu gốc:
Tôi có thể làm việc muộn ở văn phòng hoặc hoàn thành công việc vào ngày mai. Tôi thích lựa chọn thứ hai hơn.
*Xét các đáp án:
A. I can stay late at the office, so I don't need to finish the work tomorrow. (Tôi có thể ở lại muộn ở văn phòng, vì vậy tôi không cần phải hoàn thành công việc vào ngày mai.)
=> không sát nghĩa câu gốc
B. I will try finishing the work tomorrow before staying late at the office. (Tôi sẽ cố gắng hoàn thành công việc vào ngày mai trước khi ở lại muộn ở văn phòng.)
=> không sát nghĩa câu gốc
C. I decided to finish the work tomorrow instead of staying late. (Tôi quyết định hoàn thành công việc vào ngày mai thay vì ở lại muộn.)
=> không sát nghĩa câu gốc
D. I'd rather finish the work tomorrow than work late at the office. (Tôi muốn hoàn thành
công việc vào ngày mai hơn là làm việc muộn ở văn phòng.)

Ta có cấu trúc “would rather … than” và được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác: S + would rather + N/V-inf + than + …
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 29 [595862]: They didn't have the right visa. It prevented them from traveling abroad.
A, They could travel abroad when they had the right visa.
B, It was evident that having the correct visa could enable them to travel abroad.
C, If they had the right visa, they would be able to travel abroad.
D, It was the lack of the correct visa that prevented them from traveling abroad.
Kiến thức về nối câu
*Tạm dịch câu gốc:
Họ không có đúng loại hộ chiếu. Điều đó đã ngăn họ đi du lịch nước ngoài.
*Xét các đáp án:
A. They could travel abroad when they had the right visa. (Họ có thể đi du lịch nước ngoài khi họ có thị thực đúng loại.)
=> sai cấu trúc, để diễn tả một sự việc không có thực trong quá khứ ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3
B. It was evident that having the correct visa could enable them to travel abroad. (Rõ ràng là việc có thị thực đúng loại có thể giúp họ đi du lịch nước ngoài.)
=> sai cấu trúc, để diễn tả một sự việc không có thực trong quá khứ ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3
C. If they had the right visa, they would be able to travel abroad. (Nếu họ có thị thực đúng loại, họ sẽ có thể đi du lịch nước ngoài.)
=> sai cấu trúc, để diễn tả một sự việc không có thực trong quá khứ ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3
D. It was the lack of the correct visa that prevented them from traveling abroad. (Chính việc không có thị thực đúng loại đã ngăn họ đi du lịch nước ngoài.)
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + be + chủ ngữ (subject) + who/that + V…
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 30 [595863]: She eventually earned the opportunity to represent her university in the international science fair. It took years of dedication.
A, Years of dedication contributed to her ultimate success in the international science fair as the representative of her university.
B, It took her years of dedication to finally get a chance to participate in the international science fair hosted by her university.
C, After years of dedication, she finally got selected to represent her university in the international science fair.
D, Through constant dedication, she ultimately competed in the international science fair as her school's representative for years.
Kiến thức về nối câu
*Tạm dịch câu gốc:
Cuối cùng cô đã có cơ hội đại diện cho trường đại học của mình tại hội chợ khoa học quốc tế. Cô đã mất nhiều năm cống hiến cho điều này.
*Xét các đáp án:
A. Years of dedication contributed to her ultimate success in the international science fair as the representative of her university. (Nhiều năm cống hiến đã góp phần mang lại thành công cuối cùng của cô tại hội chợ khoa học quốc tế với tư cách là đại diện cho trường đại học của mình.)
=> không sát nghĩa câu gốc, câu gốc chỉ đề cập đến việc “cô ấy” mới có cơ hội làm đại diện cho trường đại học mà vẫn chưa đề cập đến việc cô có thành công hay không với tư cách này
B. It took her years of dedication to finally get a chance to participate in the international science fair hosted by her university. (Cô đã mất nhiều năm cống hiến để cuối cùng có cơ hội tham gia hội chợ khoa học quốc tế do trường đại học của cô tổ chức.)
=> không sát nghĩa câu gốc
C. After years of dedication, she finally got selected to represent her university in the international science fair. (Sau nhiều năm cống hiến, cuối cùng cô cũng được chọn đại diện cho trường đại học của mình tham gia hội chợ khoa học quốc tế.)
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
D. Through constant dedication, she ultimately competed in the international science fair as her school's representative for years. (Với sự cống hiến không ngừng, cuối cùng cô đã tham gia hội chợ khoa học quốc tế với tư cách là đại diện cho trường trong nhiều năm.)
=> không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
CLOZE TEXT: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
     WYLP, or "World Youth Leadership Program", is an international initiative focused on developing leadership skills among young people. The program encourages participants to become (31) ____________ in leading community-driven projects and global initiatives. It brings together youth leaders from different countries to share ideas, collaborate, and learn from each other. What (32) ____________ WYLP apart is its emphasis on real-world leadership challenges, allowing participants to apply what they’ve learned in meaningful ways.
     WYLP’s primary objective is to equip young people with the (33) ____________ they need to lead effectively in their communities. (34) ____________ in real-world scenarios is a key measure of success in the program. The program not only enhances their leadership capabilities but also fosters important connections and friendships with peers from around the globe.
     Overall, the World Youth Leadership Program illustrates how important it is for young people to take the lead in addressing societal challenges. (35) ____________, the program offers mentorship, hands-on experience, and opportunities to collaborate internationally. It helps shape the next generation of global leaders who are committed to positive change.
Câu 31 [595864]:
A, interest
B, interesting
C, interested
D, uninterested
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
(A) interest /ˈɪntrest/ (n): sự quan tâm, thích thú
(B) interesting /ˈɪntrestɪŋ/ (a): làm quan tâm, thú vị, làm chú ý
(C) interested /ˈɪntrestɪd/ (a): quan tâm, thích thú
(D) uninterested /ʌnˈɪntrestɪd/ (a): không quan tâm
Ta có, “become + adj/N”
Và cấu trúc “tobe interested in Ving/sth: quan tâm đến điều gì”
Tạm dịch: The program encourages participants to become (31) ____________ in leading community-driven projects and global initiatives.
(Chương trình khuyến khích những người tham gia quan tâm đến việc lãnh đạo các dự án do cộng đồng thúc đẩy và các sáng kiến toàn cầu.)
=> Do đó, (C) interested là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 32 [595865]:
A, divides
B, splits
C, keeps
D, sets
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
(A) divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia, phân chia
(B) split /splɪt/ (v): tách ra
(C) keep /kiːp/ (v): giữ
(D) set /set/ (v): đặt
*Ta có cụm động từ “set somebody/something apart (from somebody/something): làm cho ai đó, cái gì đó khác biệt/ giữ một cái gì đó cho một mục đích đặc biệt.”
Tạm dịch: What (32) ____________ WYLP apart is its emphasis on real-world leadership challenges, allowing participants to apply what they’ve learned in meaningful ways.
(Điểm khác biệt của WYLP là sự nhấn mạnh vào các thách thức lãnh đạo trong thế giới thực, cho phép những người tham gia áp dụng những gì họ đã học theo những cách có ý nghĩa.)
=> Do đó, (D) sets là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 33 [595866]:
A, devices
B, tools
C, instruments
D, gadgets
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
(A) device /dɪ'vaɪs/ (n): thiết bị (một loại máy móc hoặc một thiết bị được thiết kế chuyên biệt cho một công việc cụ thể nào)
(B) tool /tu:l/ (n): công cụ (một thứ mà giúp bạn trong công việc hoặc đạt được điều gì)
(C) instrument /'ɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ
(D) gadget /ˈɡædʒɪt/ (n): tiện ích
Tạm dịch: WYLP’s primary objective is to equip young people with the (33) ____________ they need to lead effectively in their communities.
(Mục tiêu chính của WYLP là trang bị cho những người trẻ tuổi những công cụ họ cần để lãnh đạo hiệu quả trong cộng đồng của họ.)
=> Do đó, (B) tools là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 34 [595867]:
A, How they implement these leadership skills
B, What they apply to these leadership tasks
C, Why they are using such leadership skills
D, That they focus on these leadership methods
Kiến thức về mệnh đề
*Xét các đáp án:
(A) How they implement these leadership skills: Cách họ thực hiện những kỹ năng lãnh đạo này
(B) What they apply to these leadership tasks: Những gì họ áp dụng cho các nhiệm vụ lãnh đạo này
(C) Why they are using such leadership skills: Tại sao họ lại sử dụng những kỹ năng lãnh đạo như vậy
(D) That they focus on these leadership methods: Rằng họ tập trung vào những phương pháp lãnh đạo này
Tạm dịch: (34) ____________ in real-world scenarios is a key measure of success in the program.
(Cách họ triển khai các kỹ năng lãnh đạo này trong các tình huống thực tế là thước đo chính để đánh giá thành công của chương trình.)
=> Do đó, (A) là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 35 [595868]:
A, Such international initiatives
B, Without the challenges faced
C, Through WYLP integration
D, With its network of global partners
Kiến thức về nghĩa của cụm danh từ
*Xét các đáp án:
(A) Such international initiatives: Những sáng kiến quốc tế như vậy
(B) Without the challenges faced: Nếu không gặp phải những thách thức
(C) Through WYLP integration: Thông qua tích hợp WYLP
(D) With its network of global partners: Với mạng lưới các đối tác toàn cầu
Tạm dịch: (35) ____________, the program offers mentorship, hands-on experience, and opportunities to collaborate internationally.
(Với mạng lưới các đối tác toàn cầu, chương trình cung cấp sự cố vấn, kinh nghiệm thực tế và cơ hội hợp tác quốc tế.)
=> Do đó, (D) là đáp án phù hợp. Đáp án: D
READING COMPREHENSION 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
     We have probably all heard someone say they are “a little bit OCD”, perhaps jokily or as a matter of pride, in reference to their meticulous rearrangement of their bookshelves or habit of spending rather too long cleaning their bathroom.
     Most of us have a rough idea of what obsessive-compulsive disorder is, but it tends to be viewed as a behavioural quirk. In fact, this condition – characterised by intrusive thoughts and compulsive actions that you can’t stop – is debilitating for the 1 to 3 per cent of the global population it affects. In this light, quips about being “a little bit OCD” risk trivialising a condition that can be every bit as serious as schizophrenia or depression. The misuse of the term might reflect our ignorance about OCD. But as we explore in “A fresh understanding of OCD is opening routes to new treatments“, we are now discovering more about how it manifests in the brain – with implications for how we think about the condition.
     It is true that a degree of obsessiveness and compulsive behaviour is present in all of us. We go back to check that we locked the front door, and we can’t stop our mind wandering to a looming stressful event. In fact, many OCD symptoms seem to represent distortions of useful behaviours. But imagine if the intrusive thoughts and urges to take action didn’t stop? That is what characterises OCD.
     Thanks to decades of research into the underlying mechanisms behind the condition, we now know that entire brain networks are affected, with significant imbalances in the neurotransmitters that drive the transmission of signals around them. We are also learning that it is a more complex condition than we thought, with the immune system and perhaps even microbes in the gut playing a part.
     These insights into the drivers of OCD in the body and brain are opening the way to new treatments, which are sorely needed for those who don’t respond to the current first-line therapies. What is abundantly clear, however, is that OCD is a profoundly distressing condition that we are just beginning to get to grips with. It is past time we stopped with the quips.
(Adapted from Newscientist.com)
Câu 36 [595869]: What does “them” in paragraph 4 refer to?
A, underlying mechanisms
B, brain networks
C, imbalances
D, signals
Câu hỏi hệ qui chiếu
Từ “them” trong đoạn 4 ám chỉ điều gì?
(A) cơ chế cơ bản
(B) mạng lưới não
(C) sự mất cân bằng
(D) tín hiệu
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 4:
Thanks to decades of research into the underlying mechanisms behind the condition, we now know that entire brain networks are affected, with significant imbalances in the neurotransmitters that drive the transmission of signals around them.
(Nhờ nhiều thập kỷ nghiên cứu về các cơ chế cơ bản đằng sau tình trạng này, giờ đây chúng ta biết rằng toàn bộ mạng lưới não bộ bị ảnh hưởng, với sự mất cân bằng đáng kể trong các chất dẫn truyền thần kinh điều khiển việc truyền tín hiệu xung quanh chúng.)
=> Do đó, (B) là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 37 [595870]: What is mentioned about OCD in paragraph 3?
A, OCD is characterized by intrusive thoughts that are useful in stressful situations.
B, OCD causes people to constantly worry about locking doors or stressful events.
C, OCD involves intrusive thoughts and urges that don't stop like they do for most people.
D, OCD is a condition that only affects those who have compulsive behaviours.
Đoạn 3 đề cập đến điều gì về OCD?
(A) OCD được đặc trưng bởi những suy nghĩ xâm nhập hữu ích trong những tình huống căng thẳng.
(B) OCD khiến mọi người liên tục lo lắng về việc khóa cửa hoặc các sự kiện căng thẳng.
(C) OCD liên quan những suy nghĩ và thôi thúc xâm nhập không dừng lại như đối với hầu hết mọi người.
(D) OCD là một tình trạng chỉ ảnh hưởng đến những người có hành vi cưỡng chế.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3:
In fact, many OCD symptoms seem to represent distortions of useful behaviours. But imagine if the intrusive thoughts and urges to take action didn’t stop? That is what characterises OCD.
(Trên thực tế, nhiều triệu chứng OCD dường như đại diện cho sự bóp méo các hành vi hữu ích. Nhưng hãy tưởng tượng nếu những suy nghĩ xâm nhập và thôi thúc hành động không dừng lại? Đó chính là đặc điểm của OCD.)
=> Do đó, (C) là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 38 [595871]: What is the main topic of paragraph 2?
A, The seriousness of OCD and the risks of trivializing it.
B, The symptoms of OCD and how it affects the brain.
C, The prevalence of OCD and its possible treatments.
D, The different mental health conditions related to OCD.
Chủ đề chính của đoạn 2 là gì?
(A) Mức độ nghiêm trọng của OCD và rủi ro của việc coi thường nó.
(B) Các triệu chứng của OCD và cách nó ảnh hưởng đến não.
(C) Sự phổ biến của OCD và các phương pháp điều trị có thể có.
(D) Các tình trạng sức khỏe tâm thần khác nhau liên quan đến OCD.
Căn cứ vào các thông tin ở đoạn 2:
- Most of us have a rough idea of what obsessive-compulsive disorder is, but it tends to be viewed as a behavioural quirk. In fact, this condition – characterised by intrusive thoughts and compulsive actions that you can’t stop – is debilitating for the 1 to 3 per cent of the global population it affects. In this light, quips about being “a little bit OCD” risk trivialising a condition that can be every bit as serious as schizophrenia or depression. The misuse of the term might reflect our ignorance about OCD. But as we explore in “A fresh understanding of OCD is opening routes to new treatments“, we are now discovering more about how it manifests in the brain – with implications for how we think about the condition.
(Hầu hết chúng ta đều có một ý niệm sơ bộ về rối loạn ám ảnh cưỡng chế là gì, nhưng nó có xu hướng được coi là một hành vi kỳ quặc. Trên thực tế, tình trạng này - đặc trưng bởi những suy nghĩ xâm phạm và hành động cưỡng chế mà bạn không thể dừng lại - làm suy nhược 1 đến 3 phần trăm dân số toàn cầu bị ảnh hưởng. Theo quan điểm này, những lời nói đùa về việc "hơi bị OCD" có nguy cơ coi thường một tình trạng có thể nghiêm trọng như bệnh tâm thần phân liệt hoặc trầm cảm. Việc sử dụng sai thuật ngữ này có thể phản ánh sự thiếu hiểu biết của chúng ta về OCD. Nhưng khi chúng ta khám phá trong "Một sự hiểu biết mới về OCD đang mở ra những con đường cho các phương pháp điều trị mới", chúng ta hiện đang khám phá thêm về cách nó biểu hiện trong não - với những hàm ý về cách chúng ta suy nghĩ về tình trạng này.)
-> Ta thấy, đoạn văn đang nói về mức độ nghiêm trọng của OCD và nguy cơ coi thường tình trạng này nên ta chọn đáp án A.
-> Do đó, (A) là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [595872]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, The immune system might play a role in OCD development.
B, OCD symptoms can sometimes be useful in dealing with stressful situations.
C, Research has shown that neurotransmitter imbalances play a role in OCD.
D, New insights are helping develop treatments for OCD.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
(A) Hệ thống miễn dịch có thể đóng vai trò trong sự phát triển của OCD.
(B) Các triệu chứng của OCD đôi khi có thể hữu ích trong việc giải quyết các tình huống căng thẳng.
(C) Nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự mất cân bằng chất dẫn truyền thần kinh đóng vai trò trong OCD.
(D) Những hiểu biết mới đang giúp phát triển các phương pháp điều trị OCD.
Căn cứ vào các thông tin:
- We are also learning that it is a more complex condition than we thought, with the immune system and perhaps even microbes in the gut playing a part.
(Chúng ta cũng biết rằng đây là một tình trạng phức tạp hơn chúng ta nghĩ, với hệ thống miễn dịch và thậm chí có thể là cả vi khuẩn trong ruột cũng đóng một vai trò.) -> đáp án A đúng.
- In fact, many OCD symptoms seem to represent distortions of useful behaviours. (Trên thực tế, nhiều triệu chứng OCD dường như đại diện cho sự bóp méo các hành vi hữu ích.)
-> đáp án B không đúng.
- Thanks to decades of research into the underlying mechanisms behind the condition, we now know that entire brain networks are affected, with significant imbalances in the neurotransmitters that drive the transmission of signals around them.
(Nhờ nhiều thập kỷ nghiên cứu về các cơ chế cơ bản đằng sau tình trạng này, giờ đây chúng ta biết rằng toàn bộ mạng lưới não bộ bị ảnh hưởng, với sự mất cân bằng đáng kể trong các chất dẫn truyền thần kinh điều khiển việc truyền tín hiệu xung quanh chúng.) -> đáp án C đúng.
- These insights into the drivers of OCD in the body and brain are opening the way to new treatments, which are sorely needed for those who don’t respond to the current first-line therapies.
(Những hiểu biết sâu sắc này về các tác nhân gây ra OCD trong cơ thể và não bộ đang mở đường cho các phương pháp điều trị mới, vốn rất cần thiết cho những người không đáp ứng với các liệu pháp điều trị tuyến đầu hiện tại.) -> đáp án D đúng.
-> Do đó, (B) là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 40 [595873]: Which of the following would the author most likely support?
A, OCD should be embraced as a unique trait to improve productivity and focus.
B, Raising awareness about OCD will help people better understand the disorder.
C, Encouraging open discussions about OCD will reduce the stigma surrounding mental health.
D, We should avoid making light-hearted jokes about serious conditions like OCD.
Tác giả có khả năng ủng hộ quan điểm nào sau đây nhất?
(A) OCD nên được coi là một đặc điểm độc đáo để cải thiện năng suất và sự tập trung.
(B) Nâng cao nhận thức về OCD sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về chứng rối loạn này.
(C) Khuyến khích thảo luận cởi mở về OCD sẽ làm giảm sự kỳ thị xung quanh sức khỏe tâm thần.
(D) Chúng ta nên tránh nói những câu đùa vô tư về những tình trạng nghiêm trọng như OCD.
Căn cứ vào thông tin:
- What is abundantly clear, however, is that OCD is a profoundly distressing condition that we are just beginning to get to grips with. It is past time we stopped with the quips.
(Tuy nhiên, điều rất rõ ràng là OCD là một tình trạng vô cùng đau khổ mà chúng ta mới chỉ bắt đầu nắm bắt được. Đã đến lúc chúng ta nên dừng lại với những lời châm biếm.)
-> Do đó, (D) là đáp án phù hợp. Đáp án: D
READING COMPREHENSION 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
      Haunted by a pile of unread books? Or taunted by climbing equipment lurking in the cupboard? If you are one of the UK adults who spend on average five hours a day looking at screens rather than participating in pastimes, perhaps it’s time to join the offline revolution.
Instead of spending those five hours staring at a screen, you could read about 300 pages of a book, climb Mount       Snowdon, or – depending on your pace – run a marathon. Some are even choosing to turn off their devices for the day. On Sunday, more than 1,000 people have pledged to take back control of their downtime and go on a 24-hour digital detox. The event is run by the Offline Club, which says its mission is to “swap screen time for real-time”. Those who have signed up will be invited to a Zoom call on Saturday where they will be given tips and tricks to survive the next day without the internet.
      Philip, 33, a branding director from Rotterdam, Netherlands, is among those taking part. Between working behind a desk all day and coming home to watch TV and “doomscroll” on social media, he can spend up to 14 hours a day looking at a screen. He said: “I’m just fed up with them. I thought it might be nice to just give it a try to feel a bit more relaxed. I want to live in the moment a bit more instead of doomscrolling on social media and seeing what other people are doing in their ‘perfect lives’.” Philip wants “more face-to-face interaction and more going outside”. A full day without relying on navigation apps to get from A to B or staying in constant touch with friends and family will be challenging, but Philip said he was “excited” to take part.
      The Offline Club held its first in-person “digital detox hangout” in Amsterdam in February. In the months since, the company has already expanded into Paris, Dubai and London. In these hangouts, phones are locked away for a few hours and those attending are encouraged to read or interact with each other. Sunday marks the club’s first attempt at a mass mobilisation to get people offline. Ilya Kneppelhout, the co-founder of the Offline Club, said people have been surprised at how just a few hours offline “made them feel so much less stressed and more connected to themselves and to others”. Kneppelhout thinks the digital detox movement is just getting started. “We would like to see phone-free spaces in cities and maybe phone-free holidays.”
(Adapted from Theguardian.com)
Câu 41 [595874]: What is “fed up with” in paragraph 3 closest in meaning to?
A, excited about
B, bored with
C, addicted to
D, interested in
Cụm từ “fed up with” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?

(A) excited about: phấn khích

(B) bored with: chán

(C) addicted to: nghiện

(D) interested in: quan tâm

Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3:

He said: “I’m just fed up with them. I thought it might be nice to just give it a try to feel a bit more relaxed.

(Anh ấy nói: "Tôi chỉ phát ngán với chúng. Tôi nghĩ rằng có thể thử để cảm thấy thư giãn hơn một chút.)

Ta có: fed up with: chán nản ~ bored with

-> Do đó, (B) là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 42 [595875]: What does “its” in paragraph 2 refer to?
A, The event
B, The mission
C, The Offline Club
D, The screen time
Từ “its” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?

(A) Sự kiện

(B) Sứ mệnh

(C) Câu lạc bộ ngoại tuyến

(D) Thời gian sử dụng màn hình

Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2:

The event is run by the Offline Club, which says its mission is to “swap screen time for real time”.

(Sự kiện này do Câu lạc bộ Offline tổ chức, cho biết sứ mệnh của họ là "hoán đổi thời gian màn hình thành thời gian thực".)

-> Do đó, (C) là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 43 [595876]: Which of the following best paraphrases this sentence: “In these hangouts, phones are locked away for a few hours and those attending are encouraged to read or interact with each other.”
A, In these hangouts, phones are put aside for a few hours and attendees are encouraged to read or socialize with each other.
B, In these hangouts, phones are picked up for a few hours and attendees are encouraged to read or make friends with each other.
C, In these hangouts, phones are turned down for a few hours and attendees are encouraged to read or sympathize with each other.
D, In these hangouts, phones are taken out for a few hours and attendees are encouraged to read or coordinate with each other.
Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu này: “Trong những buổi gặp gỡ này, điện thoại được cất đi trong vài giờ và những người tham dự được khuyến khích đọc hoặc tương tác với nhau.”
(A) Trong những buổi gặp gỡ này, điện thoại được cất đi trong vài giờ và những người tham dự được khuyến khích đọc hoặc giao lưu với nhau. -> put aside (phr.v): cất đi
(B) Trong những buổi gặp gỡ này, điện thoại được nhấc lên trong vài giờ và những người tham dự được khuyến khích đọc hoặc kết bạn với nhau. -> pick up (phr.v): nhặt, đón, nhấc
(C) Trong những buổi gặp gỡ này, điện thoại được vặn nhỏ trong vài giờ và những người tham dự được khuyến khích đọc hoặc thông cảm với nhau. -> turn down (phr.v): vặn nhỏ
(D) Trong những buổi gặp gỡ này, điện thoại được mang ra trong vài giờ và những người tham dự được khuyến khích đọc hoặc phối hợp với nhau -> take out (phr.v): nhổ (cây, răng), đổ (rác), mang ra
-> Do đó, (A) là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 44 [595877]: What is paragraph 4 mainly about?
A, The Offline Club encourages people to use phones less and read more.
B, The Offline Club has grown and aims to expand phone-free spaces.
C, The Offline Club teaches people how to organize digital detox events.
D, The Offline Club offers tools to improve people’s mental well-being.
Chủ đề chính của đoạn 4 là gì?
(A) Câu lạc bộ Offline khuyến khích mọi người sử dụng điện thoại ít hơn và đọc sách nhiều hơn.
(B) Câu lạc bộ Offline đã phát triển và hướng tới mục tiêu mở rộng không gian không có điện thoại.
(C) Câu lạc bộ Offline hướng dẫn mọi người cách tổ chức các sự kiện cai nghiện kỹ thuật số.
(D) Câu lạc bộ Offline cung cấp các công cụ để cải thiện tinh thần của mọi người.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 4:
Kneppelhout thinks the digital detox movement is just getting started. “We would like to see phone-free spaces in cities and maybe phone-free holidays.”
(Kneppelhout cho rằng phong trào cai nghiện kỹ thuật số chỉ mới bắt đầu. “Chúng tôi muốn thấy những không gian không điện thoại ở các thành phố và có thể là những kỳ nghỉ không điện thoại”.)
-> Do đó, (B) là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 45 [595878]: Which of the following does the author probably support?
A, Spending more time outdoors will naturally reduce reliance on technology.
B, Reading books regularly can offer a healthier alternative to screen time.
C, Phone-free spaces will make daily life more enjoyable and productive.
D, Digital detoxes help people strengthen their relationships with others.
Tác giả có thể ủng hộ điều nào sau đây?
(A) Dành nhiều thời gian ở ngoài trời hơn sẽ tự nhiên giảm sự phụ thuộc vào công nghệ.
(B) Đọc sách thường xuyên có thể là giải pháp thay thế lành mạnh hơn cho thời gian sử dụng màn hình.
(C) Không gian không điện thoại sẽ khiến cuộc sống hàng ngày trở nên thú vị và hiệu quả hơn.
(D) Giải độc kỹ thuật số giúp mọi người củng cố mối quan hệ của họ với người khác
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 4:
Ilya Kneppelhout, the co-founder of the Offline Club, said people have been surprised at how just a few hours offline “made them feel so much less stressed and more connected to themselves and to others”. Kneppelhout thinks the digital detox movement is just getting started.
(Ilya Kneppelhout, đồng sáng lập Câu lạc bộ Offline, cho biết mọi người đã rất ngạc nhiên khi thấy chỉ vài giờ ngừng sử dụng điện thoại “khiến họ cảm thấy bớt căng thẳng hơn rất nhiều và kết nối hơn với bản thân và những người khác”. Kneppelhout cho rằng phong trào cai nghiện kỹ thuật số chỉ mới bắt đầu.)
-> Do đó, (D) là đáp án phù hợp. Đáp án: D
LOGICAL THINKING AND PROBLEM SOLVING: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [595879]: You are at a music class, and some students are trying a new musical instrument. You want to try playing the instrument as well, but you feel a bit shy. What can you say?
A, May I give this instrument a try, too, please?
B, That instrument sounds really cool. It adds so much to the class.
C, Would it be okay if everyone joined in playing this instrument?
D, Wow! These instruments look challenging but fun.
Kiến thức về suy nghĩ logic và giải quyết vấn đề
Tạm dịch tình huống: Bạn đang ở lớp học nhạc, và một số học sinh đang thử một nhạc cụ mới. Bạn cũng muốn thử chơi nhạc cụ đó, nhưng bạn cảm thấy hơi ngại. Bạn có thể nói gì?
Xét các đáp án:
A. Tôi cũng có thể thử chơi nhạc cụ này được không?
B. Nhạc cụ đó nghe thật tuyệt. Nó bổ sung rất nhiều cho lớp học.
C. Có ổn không nếu mọi người cùng chơi nhạc cụ này?
D. Chà! Những nhạc cụ này trông có vẻ thách thức nhưng vui.
Ta có: Trọng tâm của tình huống là tìm cách thể hiện rằng bạn muốn thử chơi nhạc cụ mới của lớp học nhạc.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 47 [595880]: Megan, the director, asks David to confirm the guest list by Friday.
A, Can someone else handle the guest list for this event?
B, I didn't know confirming the guest list was my responsibility.
C, Absolutely, Megan! I'll confirm the guest list by Friday afternoon.
D, I don't think the guest list needs confirming this early, Megan.
Kiến thức về suy nghĩ logic và giải quyết vấn đề
Tạm dịch tình huống: Megan, giám đốc, yêu cầu David xác nhận danh sách khách mời vào thứ sáu
Xét các đáp án:
A. Có ai khác có thể xử lý danh sách khách mời cho sự kiện này không?
B. Tôi không biết việc xác nhận danh sách khách mời là trách nhiệm của tôi.
C. Chắc chắn rồi, Megan! Tôi sẽ xác nhận danh sách khách mời vào chiều thứ sáu.
D. Tôi không nghĩ danh sách khách mời cần được xác nhận sớm như vậy, Megan.
Ta có: Trọng tâm của tình huống là tìm lời phản hồi phù hợp cho yêu cầu xác nhận danh sách khách mời vào thứ sáu của giám đốc Megan
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 48 [595881]: Following are statements about a car. Which statement is an opinion?
A, The car can reach a top speed of 180 mph.
B, The car has the most comfortable seats ever.
C, The car is available in four different colors.
D, The car comes with a 5-year warranty.
Kiến thức về suy nghĩ logic và giải quyết vấn đề
Tạm dịch tình huống: Sau đây là những khẳng định về một chiếc ô tô. Câu nào là câu nói đưa ra ý kiến?
Xét các đáp án:
A. Chiếc xe có thể đạt tốc độ tối đa 180 dặm/giờ.
B. Chiếc xe có ghế ngồi thoải mái nhất từ trước đến nay.
C. Chiếc xe có bốn màu khác nhau.
D. Chiếc xe được bảo hành 5 năm.
Ta có: Các khẳng định A, C và D là những khẳng định nói về một sự thật khách quan, không phải đưa ra ý kiến
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 49 [595882]: Every time you start your car, it takes a long time to warm up in winter. What is the most likely explanation?
A, The engine is not working properly and needs repairs.
B, The car's battery is draining too quickly in cold temperatures.
C, Cold weather causes the engine oil to thicken, making warm-up slower.
D, The heating system inside the car is malfunctioning.
Kiến thức về suy nghĩ logic và giải quyết vấn đề
Tạm dịch tình huống: Mỗi lần bạn khởi động xe ô tô của mình, nó mất nhiều thời gian để làm nóng động cơ vào mùa đông. Giải thích nào là hợp lý nhất?
Xét các đáp án:
A. Động cơ không hoạt động bình thường và cần sửa chữa.
B. Ắc quy của xe hết quá nhanh ở nhiệt độ lạnh.
C. Thời tiết lạnh khiến dầu động cơ đặc lại, làm chậm quá trình làm nóng động cơ.
D. Hệ thống sưởi ấm bên trong xe đang trục trặc.
Ta có: Trọng tâm của tình huống nằm ở việc mỗi lần khởi động ô tô vào mùa đông thì mất thời gian để làm nóng động cơ, lúc này trạng thái của ô tô vẫn bình thường, chưa hỏng hóc.
Khẳng định A và B ám chỉ rằng ô tô sẽ không thể khởi động được hoặc ô tô gặp vấn đề hỏng hóc. Khẳng định D không có mối liên quan gì đến việc động cơ ô tô chậm được làm nóng
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 50 [595883]: Which of the following situations best exemplifies “accountability,” where someone accepts the consequences of their actions?
A, Emily makes a mistake and blames her co-workers for the error.
B, Emily acknowledges her team's efforts and gives them credit for the project's success.
C, Emily faces many challenges but keeps working hard to achieve her goal.
D, Emily admits to the mistake and works to correct the issue immediately.
Kiến thức về suy nghĩ logic và giải quyết vấn đề
Tạm dịch tình huống: Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho "trách nhiệm," khi ai đó chấp nhận hậu quả của hành động của họ?
Xét các đáp án:
A. Emily phạm sai lầm và đổ lỗi cho đồng nghiệp của mình về sai lầm đó.
B. Emily thừa nhận những nỗ lực của nhóm mình và ghi nhận công lao của họ trong thành công của dự án.
C. Emily phải đối mặt với nhiều thách thức nhưng vẫn tiếp tục làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu của mình.
D. Emily thừa nhận lỗi và cố gắng khắc phục sự cố ngay lập tức.
Căn cứ vào đáp án, D là đáp án phù hợp Đáp án: D