I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [598868]: _________ their habitat about 65 million years ago, they wouldn't have become extinct.
A, Should dinosaurs not lose
B, Weren’t dinosaurs to lose
C, Had dinosaurs not lost
D, Didn’t dinosaurs lose
Kiến thức về đảo ngữ
Ta thấy, vế sau có “wouldn’t have become” là dấu hiệu của câu điều kiện loại 3.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + (not) + Vpp, S + would/could + have + Vpp.

=> Do đó, C. Had dinosaurs not lost là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Khoảng 65 triệu năm trước, nếu khủng long không bị mất môi trường sống, chúng đã không bị tuyệt chủng. Đáp án: C
Câu 2 [598869]: He _________ for a job at an international company three times, but he still hasn’t got it.
A, applies
B, is applying
C, will apply
D, has applied
Kiến thức về thì của động từ
Căn cứ vào “three times – 3 lần” nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành (thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ)

=> Do đó, D. has applied là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Anh ấy đã nộp đơn xin việc ở một công ty quốc tế ba lần nhưng vẫn chưa được nhận. Đáp án: D
Câu 3 [598870]: Paul wishes that he _________ business instead of tourism when he was in university.
A, will study
B, would study
C, had studied
D, studied
Kiến thức về câu ước
Ta thấy ngữ cảnh câu đang ở quá khứ -> sử dụng câu ước ở quá khứ (diễn đạt ý ước muốn trái với sự việc xảy ra trong quá khứ)
Công thức: S1 + wish + (that) + S2 + V (quá khứ hoàn thành)
=> Do đó, Do đó, C. had studied là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Paul ước rằng anh ấy đã học kinh doanh thay vì du lịch khi còn học đại học. Đáp án: C
Câu 4 [598871]: It is said that the collaboration between universities and employers needs _________.
A, strengthening
B, being strengthened
C, strengthen
D, strengthened
Kiến thức về bị động
Căn cứ vào các cấu trúc bị động của “need”:
*Need to do sth: cần làm gì (nghĩa chủ động)
*Need + V-ing = need to be Vp2: cần được làm gì (nghĩa bị động)
=> Do đó, A. strengthening là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Có ý kiến cho rằng sự hợp tác giữa trường đại học và nhà tuyển dụng cần được tăng cường. Đáp án: A
Câu 5 [598872]: The Internet has changed _________ way people meet and fall in love.
A, an
B, ∅ (no article)
C, a
D, the
Kiến thức về mạo từ
Dùng mạo từ “the” trước “way” (the dùng trước những danh từ khi nó được xác định bằng một mệnh đề quan hệ ở phía sau.)
=> Do đó, D. the là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Internet đã thay đổi cách mọi người gặp gỡ và yêu nhau. Đáp án: D
Câu 6 [598873]: This summer, I am going to volunteer in a hospital _________ I will answer phone calls, talk with patients or prepare meals.
A, when
B, where
C, that
D, which
Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. when: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian
B. where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn
which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó)
C. that: là đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người/ vật/ người lẫn vật, that không đứng sau dấu phẩy
D. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó)
-> Căn cứ vào “hospital” là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn -> dùng “where”
Tạm dịch: Mùa hè này, tôi sẽ đi tình nguyện ở bệnh viện, nơi tôi sẽ trả lời điện thoại, nói chuyện với bệnh nhân hoặc chuẩn bị bữa ăn.
=> Do đó, B. where là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 7 [598874]: There were plenty of spare seats on the train. They _________ their tickets in advance after all.
A, needn’t have booked
B, should have booked
C, might book
D, couldn’t book
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
*Xét các đáp án:

A. needn’t have booked: lẽ ra không cần đặt (diễn tả một hành động không cần thiết xảy ra nhưng đã xảy ra)
B. should have booked: lẽ ra nên đặt (đáng ra nên làm việc gì đó trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.)
C. might book: có thể đặt
D. couldn’t book: không thể đặt
Tạm dịch: Trên tàu còn rất nhiều ghế trống. Suy cho cùng thì họ lẽ ra không cần phải đặt vé trước.
=> Do đó, A. needn’t have booked là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [598875]: The living expenses in Tokyo are so high that many people cannot afford ________ there.
A, live
B, to live
C, lived
D, living
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
Ta có “afford to do sth: có đủ khả năng làm gì”
Tạm dịch:
Chi phí sinh hoạt ở Tokyo cao đến mức nhiều người không đủ khả năng chi trả để sống ở đó.
=> Do đó, B. to live là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [598876]: We admire our head teacher a lot because she has _________ lifestyle in our school.
A, as healthy
B, healthiest
C, healthier
D, the healthiest
Kiến thức về so sánh nhất
Tạm dịch:
Chúng tôi rất ngưỡng mộ cô hiệu trưởng vì cô có lối sống lành mạnh nhất trường.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: S + be + the + adj/adv + -est
=> Do đó, D. the healthiest là đáp án phù hợp Đáp án: D
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [598877]: John has no brothers or sisters. He is the _________ child in the family.
A, middle
B, only
C, twin
D, first
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. middle /ˈmɪdl/ (a): giữa
B. only /ˈəʊnli/ (a): chỉ có một, duy nhất
C. twin /twɪn/ (a): sinh đôi
D. first /fɜːrst/ (a): đầu tiên
Tạm dịch: John không có anh chị em. Anh là con một trong gia đình.
=> Do đó, B. only là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 11 [598878]: The heavy _________ has made the playground very wet.
A, cloud
B, heat
C, rain
D, wind
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. cloud /klaʊd/ (n): mây
B. heat /hiːt/ (n): nhiệt
C. rain /reɪn/ (n): mưa
D. wind /wɪnd/ (n): gió
Tạm dịch: Cơn mưa lớn đã khiến sân trường trở nên ẩm ướt.
=> Do đó, C. rain là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 12 [598879]: The best student in my class did not get the best result in the exam as he did not pull his _________.
A, weight
B, height
C, arm
D, leg
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:

A. weight /weɪt/ (n): cân nặng
B. height /haɪt/ (n): chiều cao
C. arm /ɑːrm/ (n): cánh tay
D. leg /leɡ/ (n): chân
Ta có idiom “pull your weight ~ to work as as everyone else in a job, an activity, etc: làm việc chăm chỉ như mọi người khác trong một công việc, một hoạt động, v.v.”
Tạm dịch:
Học sinh giỏi nhất lớp tôi đã không đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi vì anh ấy đã không chăm chỉ.
=> Do đó, A. weight là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 13 [598880]: You are advised to _________ a table reservation at this restaurant two days in advance.
A, do
B, give
C, make
D, take
Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm từ “Make a reservation: đặt chỗ, đặt trước”
Tạm dịch
: Bạn nên đặt bàn tại nhà hàng này trước hai ngày.
=> Do đó, C. make là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [598881]: I like _________ a lot. I enjoy learning about animals and plants.
A, chemistry
B, biology
C, art
D, history
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. chemistry /ˈkemɪstri/ (n): hóa học
B. biology /baɪˈɑːlədʒi/ (n): sinh học
C. art /ɑːrt/ (n): nghệ thuật
D. history /ˈhɪstri/ (n): lịch sử
Tạm dịch: Tôi rất thích sinh học. Tôi thích tìm hiểu về động vật và thực vật.
=> Do đó, B. biology là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 15 [598882]: The number of birds that through the country has dropped significantly in recent years.
A, integrate
B, emigrate
C, migrate
D, immigrate
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/ (v): tích hợp
B. emigrate /'emɪgreɪt/ (v): di cư, rời khỏi đất nước của bạn để đến và sống vĩnh viễn ở một quốc gia khác
C. migrate /'maɪgreɪt/ (v): di cư đến một nơi nào đó, một đất nước nào đó thường là để tìm kiếm công việc và thường sống ở đó tạm thời, ngoài ra còn dùng để chỉ các loại động vật di cư theo mùa
D. immigrate /ˈɪmɪɡreɪt/ (v): nhập cư
Tạm dịch: Số lượng chim di cư khắp đất nước đã giảm đáng kể trong những năm gần đây.
=> Do đó, C. migrate là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [598883]: My new fridge has a small screen on the outside that _________ the internal and external temperature.
A, discovers
B, designs
C, displays
D, develops
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. discover /dɪˈskʌvər/ (v): khám phá
B. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế
C. display /dɪˈspleɪ/ (v): trưng bày, hiển thị
D. develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển
Tạm dịch: Tủ lạnh mới của tôi có một màn hình nhỏ ở bên ngoài hiển thị nhiệt độ bên trong và bên ngoài.
=> Do đó, C. displays là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [598884]: The International Union for Conservation of Nature Red List of Threatened Species aims to _________ global attention to animals and plants in distress.
A, draw
B, cause
C, catch
D, give
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. draw /drɔː/ (v): kéo, lôi kéo, thu hút, lôi cuốn
B. cause /kɔːz/ (v): gây ra
C. catch /ketʃ/ (v): bắt lấy, nắm lấy
D. give /ɡɪv/ (v): cho, biếu, tặng, ban
Ta có:
- get/attract/catch someone's attention: thu hút sự chú ý của ai
- draw (someone’s) attention to something/someone: thu hút ai chú ý đến cái gì/ai đó

-> Dựa vào “to” ở sau ô trống, ta cần chọn “draw”
Tạm dịch: Danh sách đỏ các loài bị đe dọa của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế nhằm mục đích thu hút sự chú ý của toàn cầu đến các loài động vật và thực vật đang gặp nạn.
=> Do đó, A. draw là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 18 [598885]: My brother thought that he had _________ up with a brilliant idea.
A, turned
B, given
C, put
D, come
Kiến thức về cụm động từ
Ta có “come up with (idea/ decision) (phr.v): đưa ra, nảy ra (ý tưởng, quyết định)”
Tạm dịch:
Anh trai tôi nghĩ rằng anh ấy đã nghĩ ra một ý tưởng tuyệt vời.
=> Do đó, D. come là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [598886]: This year the number of freshmen _________ almost a third of the university’s total number of students.
A, makes with
B, makes for
C, makes off
D, makes up
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. make with: đưa cho (thường bị bắt buộc)
B. make for: tiến về hướng
C. make off: rời khỏi nơi nào đó một cách vội vàng
D. make up: chiếm tỷ lệ, trang điểm, quyết định, làm hòa
Tạm dịch: Năm nay số lượng sinh viên năm nhất chiếm gần một phần ba tổng số sinh viên của trường.
=> Do đó, D. makes up là đáp án phù hợp. Đáp án: D
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each question.
         Reading for pleasure as a child has been powerfully linked in research to the development of vocabulary and maths skills up to the age of 16. But does reading still have a part to play in the breadth of our adult vocabulary? Does it matter what kind of books you read, or is it just the amount of reading that counts? Our study of a representative sample of more than 9,400 British people born in 1970 looked at how vocabularies developed between the ages of 16 and 42. The test involved asking people to pair words from one list with words of a similar meaning from another.
         The findings, fortunately, show that learning doesn’t stop at the end of the school years - whether they read regularly or not. In fact, our study members demonstrated large gains in vocabulary between the ages of 16 and 42. At age 16, their average vocabulary test score was 55%. By age 42, the study members scored an average of 63% on the same test. Another positive result is that reports of the death of reading seem to have been exaggerated. More than a quarter, or 26%, of the respondents said that they read books in their spare time on a daily basis, with a further 33% saying that they read for pleasure at least once a month.
         People varied widely in the types of books they liked to read - and this was linked to their level of educational attainment. We were struck by the differences in literary tastes between graduates of the elite Russell Group of UK universities and other universities. When asked which kinds of books they usually liked to read, 43% of graduates of Russell Group universities included classic fiction such as Jane Eyre or Bleak House, compared to 29% of those of other universities and 11% of people with no qualifications.
         So who increased their vocabularies the most between the ages of 16 and 42? Our statistical analysis took account of differences in people’s socio-economic backgrounds and in their vocabulary test scores at the ages of five, ten and 16. We found that reading for pleasure in both childhood and adulthood made a difference in rates of vocabulary growth between adolescence and middle age. Reading for pleasure as a child appeared to exert a long-term positive influence on vocabulary development up to the age of 42. In addition, those who continued to read for pleasure frequently at the age of 42 experienced larger vocabulary gains between adolescence and mid-life than those who did not read. It seems that it isn’t just how much you read, but also what you read that makes a difference. People in their 40s who now read high-brow fiction (such as classic fiction and contemporary literary fiction) made the greatest vocabulary gains.
(Adapted from www.weforum.org)
Câu 20 [598887]: What is the topic of the passage?
A, The relationship between reading and vocabulary development
B, The benefits of regular reading for pleasure over the school years
C, The importance of reading for pleasure to middle-aged adults
D, The differences in literary tastes among graduates of different universities
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. The relationship between reading and vocabulary development: Mối quan hệ giữa việc đọc và phát triển từ vựng.
B. The benefits of regular reading for pleasure over the school years: Lợi ích của việc đọc sách thường xuyên để giải trí trong những năm học.
C. The importance of reading for pleasure to middle-aged adults: Tầm quan trọng của việc đọc sách để giải trí đối với người trung niên.
D. The differences in literary tastes among graduates of different universities: Sự khác biệt về thị hiếu văn chương giữa các sinh viên tốt nghiệp các trường đại học khác nhau.
-> Căn cứ vào đoạn đầu:
“Reading for pleasure as a child has been powerfully linked in research to the development of vocabulary and maths skills up to the age of 16”
(Việc đọc sách để giải trí khi còn nhỏ đã được nghiên cứu liên kết chặt chẽ với sự phát triển các kỹ năng từ vựng và toán học cho đến tuổi 16.)
=> Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [598888]: What does the word ‘another’ in paragraph 1 refer to?
A, meaning
B, list
C, word
D, test
Từ ‘another’ trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. meaning: ý nghĩa
B. list: danh sách
C. word: từ
D. test: kiểm tra
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1:
The test involved asking people to pair words from one list with words of a similar meaning from another.
(Bài kiểm tra bao gồm việc yêu cầu mọi người ghép các từ trong danh sách này với các từ có nghĩa tương tự trong danh sách khác.)
=> Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [598889]: According to paragraph 2, what is the percentage of the participants reading books every day?
A, 33%
B, 26%
C, 63%
D, 55%
Theo đoạn 2, tỷ lệ học sinh đọc sách mỗi ngày là bao nhiêu?
A. 33%
B. 26%
C. 63%
D. 55%
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2:
More than a quarter, or 26%, of the respondents said that they read books in their spare time on a daily basis, with a further 33% saying that they read for pleasure at least once a month.
(Hơn một phần tư, hay 26%, số người được hỏi nói rằng họ đọc sách hàng ngày trong thời gian rảnh rỗi, và 33% nữa nói rằng họ đọc để giải trí ít nhất mỗi tháng một lần.)
=> Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 23 [598890]: What factor was NOT considered in the study?
A, Participants’ educational qualifications
B, Differences in respondents’ reading material preferences
C, Participants’ knowledge of vocabulary
D, Changes in respondents’ frequency of reading for pleasure
Yếu tố nào KHÔNG được xem xét trong nghiên cứu?
A. Trình độ học vấn của người tham gia
B. Sự khác biệt trong sở thích đọc sách của người trả lời
C. Kiến thức về từ vựng của người tham gia
D. Những thay đổi về tần suất đọc sách để giải trí của người trả lời
Căn cứ vào thông tin trong bài:
- People varied widely in the types of books they liked to read - and this was linked to their level of educational attainment.
(Mọi người rất đa dạng về thể loại sách họ thích đọc - và điều này có liên quan đến trình độ học vấn của họ.)
=> Câu A đúng
- More than a quarter, or 26%, of the respondents said that they read books in their spare time on a daily basis, with a further 33% saying that they read for pleasure at least once a month.
(Hơn một phần tư, hay 26%, số người được hỏi nói rằng họ đọc sách hàng ngày trong thời gian rảnh rỗi, và 33% nữa nói rằng họ đọc để giải trí ít nhất mỗi tháng một lần.)
=> Câu B đúng
- Our study of a representative sample of more than 9,400 British people born in 1970 looked at 3 how vocabularies developed between the ages of 16 and 42.
(Nghiên cứu của chúng tôi về một mẫu đại diện gồm hơn 9.400 người Anh sinh năm 1970 đã xem xét cách phát triển vốn từ vựng trong độ tuổi từ 16 đến 42.)
=> Câu C đúng
- " Changes in respondents’ frequency of reading for pleasure: Những thay đổi về tần suất đọc sách để giải trí của người trả lời”
-> Yếu tố này không được xem xét.
=> Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each question.
         In the early years of children’s lives, parents are the most important figures in their world. Their approval, love and support are critical to children. Consequently, much of what children do and say is aimed at maintaining that love and approval. As children get older and have more contact with people other than their parents, their behaviors and attitudes will be influenced by other people. When children are young, many parents maintain control over most aspects of their children’s life. These parents choose their children’s clothes, friends, hobbies and so on. As children grow older, they realize they can never grow into adults without having control of their lives. Consequently, teens begin to fight for control.
         For teens, this struggle for adulthood is terribly risky because they risk losing the most important thing in their lives - the love of parents. At the same time, parents may feel rejected, hurt and anxious about teens’ abilities to care for themselves. Their struggle is stressful because everyone cares so greatly about each other.
         Both parents and teenagers are experiencing changes. There’s a growing belief among professionals who work with parents and teens that adult problems contribute equally to teen problems in making these years difficult between parents and children. Upon entering middle age, many adults are asking themselves what they have done so far and what they want to do next. Some may be depressed by the sense that they have not achieved all they had hoped personally or professionally. Others may be anxious that their children are growing up and leaving home and they are forced to answer "Now what?". In these situations, the rebellious teen may add to parents’ feelings of uncertainty about themselves. "Good" parents, after all, would not be having this struggle with their child, they think.
         A common complaint from teens is that parents “want me to be the way they want me to be”. In other words, many parents want a certain career, appearance or college for their teens. These parents experience varying amounts of disappointment and sometimes anger because their children fail to live up to their parents’ expectations.
         Accepting teens as individuals who will have to make their own decisions about how to be an adult in the world can be extremely hard to do. But the healthy teen will grow up and do just that. Parents who reject their teens for failing to follow their parents’ plans or who reject some aspects of their teen’s life may find themselves painfully alienated from this person who they care about so much.
(Adapted from www.thewholechild.org)
Câu 24 [598891]: What is the topic of the reading passage?
A, Changes experienced by parents and children during teenage years
B, Challenges for parents in accepting their growing children as individuals
C, Difficulties in maintaining parent-children relationships during teenage years
D, Teens’ struggle for adulthood at the expense of parental love and support
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Những thay đổi của cha mẹ và con cái trong tuổi thiếu niên.
B. Những thách thức đối với cha mẹ trong việc chấp nhận con cái đang lớn của họ như những cá nhân.
C. Khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ cha mẹ và con cái ở tuổi thiếu niên.
D. Cuộc đấu tranh trưởng thành của thanh thiếu niên với cái giá phải trả là tình yêu và sự hỗ trợ của cha mẹ.
- Căn cứ thông tin ở các đoạn văn:
Đoạn 1: In the early years of children's lives, parents are the most important figures in their world. ...As children grow older, they realize they can never grow into adults without having control of their lives. Consequently, teens begin to fight for control. (Trong những năm đầu đời của trẻ, cha mẹ là những nhân vật quan trọng nhất trong thế giới của trẻ....Khi trẻ lớn lên, chúng nhận ra rằng chúng không bao giờ có thể trưởng thành nếu không có quyền kiểm soát cuộc sống của mình. Do đó, thanh thiếu niên bắt đầu đấu tranh để giành quyền kiểm soát.)
Đoạn 2: At the same time, parents may feel rejected, hurt and anxious about teens’ abilities to care for themselves. (Đồng thời, cha mẹ có thể cảm thấy bị từ chối, tổn thương và lo lắng về khả năng tự chăm sóc bản thân của thanh thiếu niên)
Đoạn 3: Both parents and teenagers are experiencing changes (Cả cha mẹ và thanh thiếu niên đều đang trải qua những thay đổi.)
Đoạn cuối: Accepting teens as individuals who will have to make their own decisions about how to be an adult in the world can be extremely hard to do.
=> Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 25 [598892]: The word ‘critical’ in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
A, crucial
B, irritating
C, permanent
D, stressful
Từ ‘critical’ trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _________.
A. crucial: quyết định; cốt yếu, chủ yếu
B. irritating: làm phát cáu, chọc tức
C. permanent: lâu dài, lâu bền, vĩnh cửu
D. stressful: căng thẳng
Ta có: “critical /ˈkrɪtɪkl/ (a) (~to sb): quan trọng với”
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1:

Their approval, love and support are critical to children.
(Sự chấp thuận, tình yêu và sự hỗ trợ của họ rất quan trọng đối với trẻ em.)
=> Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 26 [598893]: Which of the following is true according to paragraph 3?
A, Teenagers’ problems are the major cause of the deterioration of parent-children relationships.
B, Middle-aged parents’ anxiety may stem from the thought of their kids becoming independent.
C, Parents of rebellious teens experience greater feelings of uncertainty about their children.
D, Depressed parents have higher personal and professional expectations for their kids.
Điều nào sau đây là đúng theo đoạn 3?
A. Các vấn đề của thanh thiếu niên là nguyên nhân chính khiến mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái trở nên xấu đi.
B. Sự lo lắng của các bậc cha mẹ trung niên có thể xuất phát từ suy nghĩ con cái họ sẽ trở nên tự lập.
C. Cha mẹ của những thanh thiếu niên nổi loạn trải qua cảm giác không chắc chắn hơn về con cái của họ.
D. Cha mẹ bị trầm cảm có kỳ vọng cao hơn về cá nhân và nghề nghiệp đối với con cái họ.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3:
Some may be depressed by a sense that they have not achieved all they had hoped personally or professionally. (Một số có thể chán nản vì cảm thấy mình chưa đạt được tất cả những gì họ mong đợi về mặt cá nhân hoặc nghề nghiệp. Những người khác có thể lo lắng rằng con cái họ đang lớn và phải rời nhà và buộc phải trả lời "Bây giờ thì sao?". ) -> Đáp án D sai vì cha mẹ sẽ cảm thấy chán nản khi chính họ chưa đạt được những gì họ mong đợi về mặt nghề nghiệp, cá nhân.
- Others may be anxious that their children are growing up and leaving home and they are forced to answer "Now what?" (Những người khác có thể lo lắng rằng con cái họ đang lớn và phải rời nhà và buộc phải trả lời "Bây giờ thì sao?".) -> Đáp án B đúng
- There's a growing belief among professionals who work with parents and teens that adult problems contribute equally with teen problems in making these years difficult between parents and children (Các chuyên gia làm việc với cha mẹ và thanh thiếu niên ngày càng tin tưởng rằng các vấn đề của người lớn góp phần ngang bằng với các vấn đề của thanh thiếu niên trong việc gây khó khăn cho mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái trong những năm này.) -> Đáp án A sai
- In these situations, the rebellious teen may add to parents' feelings of uncertainty about themselves. "Good" parents, after all, would not be having this struggle with their child, they think. (Trong những tình huống này, thiếu niên nổi loạn có thể khiến cha mẹ có cảm giác không chắc chắn về bản thân. Họ nghĩ rằng rốt cuộc thì những bậc cha mẹ "tốt" sẽ không gặp phải khó khăn này với con mình.) -> Đáp án C sai vì cha mẹ có con cái nổi loạn sẽ trải qua cảm giác không chắc chắn hơn về chính bản thân họ chứ không phải về con cái của họ vì họ cho rằng nếu là những người cha mẹ “tốt” thì con họ sẽ không như vậy.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 27 [598894]: The author’s attitude towards teens’ struggle for adulthood can be best described as _________.
A, apologetic
B, judgemental
C, regretful
D, empathetic
Thái độ của tác giả đối với cuộc đấu tranh giành tuổi trưởng thành của thanh thiếu niên có thể được mô tả tốt nhất là ________.
A. apologetic: xin lỗi
B. judgemental: phán xét
C. regretful: hối tiếc
D. empathetic: đồng cảm
Căn cứ vào ngữ nghĩa đoạn văn.
=> Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Highland dancing is a style of competitive dancing (28) __________ in Scotland in the 19th century. Highland dancing involves not only a (29) _________ of steps but also some integral upper body, arm, and hand movements. Therefore, it is a dance that requires (30) _________ , technique and strength. Highland dancing should not be confused with the country dancing which is both a social dance and a structured one. (31) ____________ social dances, however, partly influence some Highland dances. An example is the Highland Reel. In this dance, groups of four dancers change between solo steps facing one another and a figure-of-eight style with (32) _________ movement. Highland dance was conventionally performed by men, but it is now common to see mostly women on stage. Men and women of all ages and skill levels compete together throughout the year at local, national, and international events. Dancers can start at any age and many start as adults.
(Adapted from www.stirlinghighlandgames.com/)
Câu 28 [598895]: ORIGIN
Ta có:
- Origin /’ɒridʒin/ (n): Nguồn gốc, căn nguyên
- Originate /ə’ridʒineit/ (v): Bắt nguồn từ, khởi nguồn từ
- Original /ə’ridʒənl/ (a): Đầu tiên, khởi thủy
- Originally /ə’ridʒənəli/ (a): Lúc đầu, từ đầu
- Origination /əridʤi’neiʃn/ (n): Sự bắt nguồn
- Originative /ə’ridʤineitiv/ (a): Bắt nguồn, độc đáo
Căn cứ vào cấu trúc câu có chủ ngữ là “highland dancing” nhưng có hai động từ “is” và “originate” nên cần dùng đến cấu trúc mệnh đề quan hệ. Ở đây đang dùng ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ, theo quy tắc, động từ ở dạng chủ nên ta bỏ đại từ quan hệ và thêm -ing vào động từ.
Tạm dịch: Highland dancing là một phong cách khiêu vũ cạnh tranh có nguồn gốc từ Scotland vào thế kỷ 19.
⟶ Đáp án: originating
Câu 29 [598896]: COMBINE
Ta có:
- Combine /kəm’bain/ (v): kết hợp
- combined /kəmˈbaɪnd/ (a) được kết hợp
- Combination /kɒmbi’nei∫n/ (n): sự kết hợp
Căn cứ vào trước chỗ trống là mạo từ “a” và sau chỗ trống là giới từ “of” nên ta cần điền một danh từ.
Tạm dịch:
Highland dancing không chỉ bao gồm sự kết hợp của các bước mà còn bao gồm một số động tác không thể thiếu trên cơ thể, cánh tay và bàn tay.
⟶ Đáp án: combination
Câu 30 [598897]: AGILE
Ta có:
- agile /ˈædʒl/ (a): nhanh nhẹn
- agility /əˈdʒɪləti/ (n): sự nhanh nhẹn
Ta có “require something: yêu cầu một cái gì đó” nên chỗ trống cần điền một danh từ.
Tạm dịch: Vì vậy, đây là điệu nhảy đòi hỏi sự nhanh nhẹn, kỹ thuật và sức mạnh.
⟶ Đáp án: agility
Câu 31 [598898]: TRADITION
Ta có:
- tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống
- traditional /trəˈdɪʃənl/ (a): mang tính truyền thống
- traditionally /trəˈdɪʃənəli/ (adv): theo cách truyền thống
Ta cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “social dances” theo quy tắc, trước danh từ là tính từ.
Tạm dịch:
Tuy nhiên, các điệu múa xã hội truyền thống ảnh hưởng một phần đến một số khiêu vũ vùng cao.
⟶ Đáp án: traditional
Câu 32 [598899]: TWINE
Ta có:
- twine /twaɪn/ (n): dây bện
- intertwine /ˌɪntərˈtwaɪn/ (v): quấn vào nhau, bện vào nhau
- intertwining /,intə'twainiɳ/ (a): quấn vào nhau, bện vào nhau; đan xen
Căn cứ vào danh từ “movement” nên chỗ trống cần điền một tính từ.
Tạm dịch:
Trong điệu nhảy này, các nhóm gồm bốn vũ công thay đổi giữa các bước solo đối diện nhau và kiểu hình số tám với chuyển động đan xen.
⟶ Đáp án: intertwining
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [598900]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
What are the benefits of doing voluntary work?
OUTLINE:
I. Introduction

- Opening statement
II. Body

- On the individual scale:
+ Fosters a sense of purpose and fulfillment: contribute to good causes ⟶ enhance well-being + self-esteem
+ creates favorable conditions for personal growth: gain a multidimensional perspective on life ⟶ be more mature + thoughtful /// harness soft skills
- On the social scale:
+ Strengthen communities and address social issues
III. Conclusion

- Conclude the paragraph

PARAGRAPH:

Engaging in voluntary work provides not only individuals but also the whole society numerous benefits. In the first place, volunteering fosters a sense of purpose and fulfillment by allowing individuals to contribute to good causes they are passionate about, thereby enhancing their overall well-being and self-esteem. Moreover, volunteering creates favorable conditions for personal growth. To be more specific, taking part in voluntary programs allows people to gain a multidimensional perspective on different aspects of life, which makes them more mature and thoughtful. Also, people are more likely to harness their soft skills such as teamwork skills, problem-solving, and time management. Beyond personal benefits, voluntary work plays a crucial role in strengthening communities and addressing social issues by providing much-needed support to marginalized groups, promoting social cohesion, and fostering empathy and understanding among diverse populations. In conclusion, both individuals and the whole community can receive a wide range of benefits from voluntary work.

DỊCH:

Tham gia vào công việc tình nguyện không chỉ mang lại cho cá nhân mà còn cho toàn xã hội nhiều lợi ích. Đầu tiên, hoạt động tình nguyện thúc đẩy ý thức về mục đích và sự hài lòng bằng cách cho phép các cá nhân đóng góp cho những mục đích tốt đẹp mà họ đam mê, từ đó nâng cao hạnh phúc và lòng tự trọng tổng thể của họ. Hơn nữa, hoạt động tình nguyện còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cá nhân. Cụ thể hơn, việc tham gia các chương trình tình nguyện giúp mọi người có được cái nhìn đa chiều về các khía cạnh khác nhau của cuộc sống, khiến họ trưởng thành và chín chắn hơn. Ngoài ra, mọi người có nhiều khả năng khai thác các kỹ năng mềm của mình như kỹ năng làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và quản lý thời gian. Ngoài lợi ích cá nhân, công việc tình nguyện đóng một vai trò quan trọng trong việc củng cố cộng đồng và giải quyết các vấn đề xã hội bằng cách cung cấp hỗ trợ rất cần thiết cho các nhóm bị thiệt thòi, thúc đẩy sự gắn kết xã hội và thúc đẩy sự đồng cảm và hiểu biết giữa các nhóm dân cư khác nhau. Tóm lại, cả cá nhân và toàn bộ cộng đồng đều có thể nhận được nhiều lợi ích từ công việc tình nguyện.