I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599066]: For most of the year while ____________ River Nile was not in flood, the species was abundant in riverside pools.
A, an
B, a
C, the
D, Ø (no article)
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Trong phần lớn thời gian trong năm khi sông Nile không bị lũ, loài này rất phong phú trong các hồ bên sông.
* Ta có:
- Quy tắc: Mạo từ xác định "the" dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi...
→ Ta thấy, sau chỗ trống là tên của sông “River Nile” (Sông Nin) → cần mạo từ “the”.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- abundant /əˈbʌndənt/ (adj): nhiều, phong phú, dồi dào
- riverside /ˈrɪvəsaɪd/ (n): bờ sông Đáp án: C
Tạm dịch: Trong phần lớn thời gian trong năm khi sông Nile không bị lũ, loài này rất phong phú trong các hồ bên sông.
* Ta có:
- Quy tắc: Mạo từ xác định "the" dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi...
→ Ta thấy, sau chỗ trống là tên của sông “River Nile” (Sông Nin) → cần mạo từ “the”.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- abundant /əˈbʌndənt/ (adj): nhiều, phong phú, dồi dào
- riverside /ˈrɪvəsaɪd/ (n): bờ sông Đáp án: C
Câu 2 [599067]: If we ____________ better, we would not be dealing with this mess at the moment.
A, planned
B, have planned
C, had planned
D, plan
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Nếu chúng ta đã lên kế hoạch tốt hơn, chúng ta sẽ không phải xử lý đống lộn xộn này vào lúc này.
* Câu điều kiện hỗn hợp (loại 3 và loại 2) dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + V
→ Chỗ trống cần một động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- deal with: giải quyết, xử lý
- mess /mes/ (n): tình trạng lộn xộn, nhiều vấn đề Đáp án: C
Tạm dịch: Nếu chúng ta đã lên kế hoạch tốt hơn, chúng ta sẽ không phải xử lý đống lộn xộn này vào lúc này.
* Câu điều kiện hỗn hợp (loại 3 và loại 2) dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + V
→ Chỗ trống cần một động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- deal with: giải quyết, xử lý
- mess /mes/ (n): tình trạng lộn xộn, nhiều vấn đề Đáp án: C
Câu 3 [599068]: He persisted ____________ asking questions even though everyone else had already accepted the final decision.
A, to
B, for
C, on
D, in
Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Anh ấy kiên trì hỏi câu hỏi mặc dù mọi người khác đã chấp nhận quyết định cuối cùng.
* Ta có cụm từ cố định:
- persist in doing sth: kiên trì làm điều gì; cố gắng tiếp tục làm điều gì
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Tạm dịch: Anh ấy kiên trì hỏi câu hỏi mặc dù mọi người khác đã chấp nhận quyết định cuối cùng.
* Ta có cụm từ cố định:
- persist in doing sth: kiên trì làm điều gì; cố gắng tiếp tục làm điều gì
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 4 [599069]: We successfully persuaded our neighbors ____________ in the community clean-up event this Saturday.
A, participate
B, participated
C, to participate
D, to participating
Kiến thức về cấu trúc
Tạm dịch: Chúng tôi đã thuyết phục thành công hàng xóm tham gia vào sự kiện dọn dẹp cộng đồng vào thứ Bảy này.
* Ta có:
- persuade sb to do sth: thuyết phục ai đó làm điều gì
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Tạm dịch: Chúng tôi đã thuyết phục thành công hàng xóm tham gia vào sự kiện dọn dẹp cộng đồng vào thứ Bảy này.
* Ta có:
- persuade sb to do sth: thuyết phục ai đó làm điều gì
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 5 [599070]: There was a time __________ everyone gathered in the town square to celebrate the annual festival together.
A, when
B, where
C, which
D, who
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
* Xét các đáp án:
A. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then.
B. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.
C. which: đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
D. who: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
→ Ta thấy, chỗ trống cần một trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian “time”.
Tạm dịch: Đã có thời điểm khi mọi người tụ tập ở quảng trường thị trấn để cùng nhau chúc mừng lễ hội hàng năm.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- gather /ˈɡæðə(r)/ (v): tập hợp lại, tụ họp lại, kéo đến, tụ tập Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then.
B. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.
C. which: đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
D. who: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
→ Ta thấy, chỗ trống cần một trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian “time”.
Tạm dịch: Đã có thời điểm khi mọi người tụ tập ở quảng trường thị trấn để cùng nhau chúc mừng lễ hội hàng năm.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- gather /ˈɡæðə(r)/ (v): tập hợp lại, tụ họp lại, kéo đến, tụ tập Đáp án: A
Câu 6 [599071]: ____________ the weather was colder than expected, we still decided to go on our planned hiking trip.
A, Because
B, If
C, Despite
D, Although
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. Because + clause (S + V): Bởi vì
B. If + clause (S + V): Nếu
C. Despite + N/V_ing: Mặc dù
D. Although + clause (S + V): Mặc dù
→ Ta thấy, sau chỗ trống là một mệnh đề nên ta loại đáp án C.
Tạm dịch: Mặc dù thời tiết lạnh hơn dự kiến, chúng tôi vẫn quyết định đi chuyến leo núi đã lên kế hoạch.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. Because + clause (S + V): Bởi vì
B. If + clause (S + V): Nếu
C. Despite + N/V_ing: Mặc dù
D. Although + clause (S + V): Mặc dù
→ Ta thấy, sau chỗ trống là một mệnh đề nên ta loại đáp án C.
Tạm dịch: Mặc dù thời tiết lạnh hơn dự kiến, chúng tôi vẫn quyết định đi chuyến leo núi đã lên kế hoạch.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 7 [599072]: At this time tomorrow, I ____________ to the airport to catch my flight to New York.
A, will have driven
B, have driven
C, will be driving
D, am driving
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang lái xe đến sân bay để bắt chuyến bay đến New York.
* Ta thấy, câu trên có “At this time tomorow” là dấu hiệu nhận biết của thì Tương lai tiếp diễn (diễn tả những hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai).
- Cấu trúc: S + will + be + V_ing + …
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang lái xe đến sân bay để bắt chuyến bay đến New York.
* Ta thấy, câu trên có “At this time tomorow” là dấu hiệu nhận biết của thì Tương lai tiếp diễn (diễn tả những hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai).
- Cấu trúc: S + will + be + V_ing + …
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 8 [599073]: It ____________ outside. They went to the park to enjoy the weather.
A, is snowing
B, was snowing
C, has snowed
D, snowed
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Tuyết đang rơi bên ngoài. Họ đã đi đến công viên để tận hưởng thời tiết.
* Ta có
Thì quá khứ tiếp diễn còn được dùng để thiết lập bối cảnh cho một câu chuyện hoặc sự kiện nào đó trong quá khứ.
Ví dụ: It was raining and cars were splashing water everywhere.
- Cấu trúc: S+ was/ were + V-ing + …
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Tạm dịch: Tuyết đang rơi bên ngoài. Họ đã đi đến công viên để tận hưởng thời tiết.
* Ta có
Thì quá khứ tiếp diễn còn được dùng để thiết lập bối cảnh cho một câu chuyện hoặc sự kiện nào đó trong quá khứ.
Ví dụ: It was raining and cars were splashing water everywhere.
- Cấu trúc: S+ was/ were + V-ing + …
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 9 [599074]: As technology advances, ____________ people are relying on smartphones for their daily tasks.
A, more and more
B, the most
C, the more
D, as many as
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Khi công nghệ phát triển, càng ngày càng nhiều người dựa vào điện thoại thông minh cho các công việc hàng ngày.
* Ta có cấu trúc So sánh đồng tiền (càng ngày càng):
- Với danh từ: more and more + N
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- rely on sb/sth: phụ thuộc vào ai/ cái gì Đáp án: A
Tạm dịch: Khi công nghệ phát triển, càng ngày càng nhiều người dựa vào điện thoại thông minh cho các công việc hàng ngày.
* Ta có cấu trúc So sánh đồng tiền (càng ngày càng):
- Với danh từ: more and more + N
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- rely on sb/sth: phụ thuộc vào ai/ cái gì Đáp án: A
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599075]: She follows a strict morning __________ that includes meditation, exercise, and a healthy breakfast.
A, result
B, review
C, routine
D, structure
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. result /rɪˈzʌlt/ (n): kết quả; thành quả
B. review /rɪˈvjuː/ (n): sự xem lại, sự xem xét lại, sự kiểm lại
C. routine /ruːˈtiːn/ (n): lệ thường; thói quen
D. structure /ˈstrʌktʃə(r)/ (n): khung (xương); cấu trúc
Tạm dịch: Cô ấy tuân theo một thói quen buổi sáng nghiêm ngặt bao gồm thiền, tập thể dục và bữa sáng lành mạnh.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C
* Notes:
- meditation /ˌmedɪˈteɪʃn/ (n): sự tịnh tâm, thiền định Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. result /rɪˈzʌlt/ (n): kết quả; thành quả
B. review /rɪˈvjuː/ (n): sự xem lại, sự xem xét lại, sự kiểm lại
C. routine /ruːˈtiːn/ (n): lệ thường; thói quen
D. structure /ˈstrʌktʃə(r)/ (n): khung (xương); cấu trúc
Tạm dịch: Cô ấy tuân theo một thói quen buổi sáng nghiêm ngặt bao gồm thiền, tập thể dục và bữa sáng lành mạnh.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C
* Notes:
- meditation /ˌmedɪˈteɪʃn/ (n): sự tịnh tâm, thiền định Đáp án: C
Câu 11 [599076]: The company is trying to __________ on waste by using more eco-friendly packaging.
A, throw away
B, cut down
C, carry out
D, call for
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. throw away (ph.v): vứt đi, bỏ đi, vứt bỏ
B. cut down (ph.v): chặt, đốn (cây); giảm tiêu thụ, sử dụng ít đi
C. carry out (ph.v): tiến hành, thực hiện
D. call for (ph.v): yêu cầu, đòi hỏi; kêu gọi
* Ta có cụm động từ:
- cut down on: cắt giảm
Tạm dịch: Công ty đang cố gắng cắt giảm rác thải bằng cách sử dụng bao bì thân thiện với môi trường hơn.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- eco-friendly /ˌiːkəʊ ˈfrendli/ (adj): thân thiện với môi trường Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. throw away (ph.v): vứt đi, bỏ đi, vứt bỏ
B. cut down (ph.v): chặt, đốn (cây); giảm tiêu thụ, sử dụng ít đi
C. carry out (ph.v): tiến hành, thực hiện
D. call for (ph.v): yêu cầu, đòi hỏi; kêu gọi
* Ta có cụm động từ:
- cut down on: cắt giảm
Tạm dịch: Công ty đang cố gắng cắt giảm rác thải bằng cách sử dụng bao bì thân thiện với môi trường hơn.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- eco-friendly /ˌiːkəʊ ˈfrendli/ (adj): thân thiện với môi trường Đáp án: B
Câu 12 [599077]: They introduced new features to __________ the customer experience and make the service more engaging.
A, enable
B, lessen
C, enhance
D, impair
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. enable /ɪˈneɪbl/ (v): cho quyền, cho phép
B. lessen /ˈlesn/ (v): giảm đi; làm giảm
C. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): làm tăng, nâng cao
D. impair /ɪmˈpeə(r)/ (v): làm hư hỏng, làm suy yếu
Tạm dịch: Họ giới thiệu các tính năng mới để nâng cao trải nghiệm khách hàng và làm cho dịch vụ trở nên hấp dẫn hơn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- engaging /ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/ (adj): lôi cuốn, hấp dẫn; duyên dáng Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. enable /ɪˈneɪbl/ (v): cho quyền, cho phép
B. lessen /ˈlesn/ (v): giảm đi; làm giảm
C. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): làm tăng, nâng cao
D. impair /ɪmˈpeə(r)/ (v): làm hư hỏng, làm suy yếu
Tạm dịch: Họ giới thiệu các tính năng mới để nâng cao trải nghiệm khách hàng và làm cho dịch vụ trở nên hấp dẫn hơn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- engaging /ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/ (adj): lôi cuốn, hấp dẫn; duyên dáng Đáp án: C
Câu 13 [599078]: The baby was in such a __________ sleep that even the loud noises outside didn't disturb him.
A, large
B, deep
C, thick
D, strong
Kiến thức về cụm từ cố định
* Xét các đáp án:
A. large /lɑːdʒ/ (adj): to, lớn
B. deep /diːp/ (adj): sâu; sâu sắc, mãnh liệt; trầm (giọng)
C. thick /θɪk/ (adj): dày; dày đặc, rậm; đặc, sền sệt
D. strong /strɒŋ/ (adj): khỏe, mạnh; chắc chắn, kiên cố
* Ta có cụm từ cố định:
- a deep/sound/heavy sleep: giấc ngủ sâu (khó bị đánh thức)
Tạm dịch: Đứa bé đang ngủ sâu đến mức ngay cả những tiếng ồn lớn bên ngoài cũng không làm phiền đến nó
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- disturb /dɪˈstɜːb/ (v): quấy rầy, phá đám; làm phiền Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. large /lɑːdʒ/ (adj): to, lớn
B. deep /diːp/ (adj): sâu; sâu sắc, mãnh liệt; trầm (giọng)
C. thick /θɪk/ (adj): dày; dày đặc, rậm; đặc, sền sệt
D. strong /strɒŋ/ (adj): khỏe, mạnh; chắc chắn, kiên cố
* Ta có cụm từ cố định:
- a deep/sound/heavy sleep: giấc ngủ sâu (khó bị đánh thức)
Tạm dịch: Đứa bé đang ngủ sâu đến mức ngay cả những tiếng ồn lớn bên ngoài cũng không làm phiền đến nó
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- disturb /dɪˈstɜːb/ (v): quấy rầy, phá đám; làm phiền Đáp án: B
Câu 14 [599079]: Only after __________ research did the team identify the root cause of the recurring technical issues.
A, exhaustive
B, exhausted
C, exclusive
D, excluded
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. exhaustive /ɪɡˈzɔːstɪv/ (adj): hết mọi khía cạnh, toàn diện, thấu đáo
B. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (adj): mệt mỏi, kiệt sức
C. exclusive /ɪkˈskluːsɪv/ (adj): độc quyền; riêng biệt, dành riêng
D. excluded – exclude /ɪkˈskluːd/ (v): ngăn chặn; không cho vào; loại trừ ra
Tạm dịch: Chỉ sau khi nghiên cứu toàn diện, đội ngũ mới xác định được nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề kỹ thuật tái diễn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): xác định; nhận ra
- recur /rɪˈkɜː(r)/ (v): tái diễn, lại xảy ra
- Đảo ngữ: Only after + N + Trợ động từ + S + V (chỉ sau khi) Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. exhaustive /ɪɡˈzɔːstɪv/ (adj): hết mọi khía cạnh, toàn diện, thấu đáo
B. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (adj): mệt mỏi, kiệt sức
C. exclusive /ɪkˈskluːsɪv/ (adj): độc quyền; riêng biệt, dành riêng
D. excluded – exclude /ɪkˈskluːd/ (v): ngăn chặn; không cho vào; loại trừ ra
Tạm dịch: Chỉ sau khi nghiên cứu toàn diện, đội ngũ mới xác định được nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề kỹ thuật tái diễn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): xác định; nhận ra
- recur /rɪˈkɜː(r)/ (v): tái diễn, lại xảy ra
- Đảo ngữ: Only after + N + Trợ động từ + S + V (chỉ sau khi) Đáp án: A
Câu 15 [599080]: He plans to __________ the family business when his father retires next year.
A, get over
B, make up
C, take over
D, bring up
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. get over (ph.v): bình phục, chữa khỏi; vượt qua
B. make up (ph.v): trang điểm; bịa chuyện; làm lành (sau cãi vã)
C. take over (ph.v): tiếp quản
D. bring up (ph.v): nuôi nấng, nuôi dưỡng
Tạm dịch: Anh ấy dự định tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình khi cha anh ấy nghỉ hưu vào năm tới.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- plan to V: dự định, lên kế hoạch làm gì
- retire /rɪˈtaɪə(r)/ (v): nghỉ hưu; giải nghệ Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. get over (ph.v): bình phục, chữa khỏi; vượt qua
B. make up (ph.v): trang điểm; bịa chuyện; làm lành (sau cãi vã)
C. take over (ph.v): tiếp quản
D. bring up (ph.v): nuôi nấng, nuôi dưỡng
Tạm dịch: Anh ấy dự định tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình khi cha anh ấy nghỉ hưu vào năm tới.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- plan to V: dự định, lên kế hoạch làm gì
- retire /rɪˈtaɪə(r)/ (v): nghỉ hưu; giải nghệ Đáp án: C
Câu 16 [599081]: The new movie is expected to __________ the record for the highest box office earnings.
A, make
B, kick
C, break
D, bring
Kiến thức về cụm từ cố định
* Xét các đáp án:
A. make /meɪk/ (v): làm, chế tạo
B. kick /kɪk/ (v): đá
C. break /breɪk/ (v): phá hủy; phá vỡ; vi phạm
D. bring /brɪŋ/ (v): mang theo; mang lại, đem lại
* Ta có cụm từ cố định:
- break/beat a record: phá vỡ kỷ lục
Tạm dịch: Bộ phim mới được kỳ vọng sẽ phá vỡ kỷ lục về doanh thu phòng vé cao nhất.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- set a record: thiết lập kỷ lục
- hold a record: nắm giữ kỷ lục Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. make /meɪk/ (v): làm, chế tạo
B. kick /kɪk/ (v): đá
C. break /breɪk/ (v): phá hủy; phá vỡ; vi phạm
D. bring /brɪŋ/ (v): mang theo; mang lại, đem lại
* Ta có cụm từ cố định:
- break/beat a record: phá vỡ kỷ lục
Tạm dịch: Bộ phim mới được kỳ vọng sẽ phá vỡ kỷ lục về doanh thu phòng vé cao nhất.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- set a record: thiết lập kỷ lục
- hold a record: nắm giữ kỷ lục Đáp án: C
Câu 17 [599082]: With Messenger, you can share photos and videos __________ with friends around the world.
A, luckily
B, slowly
C, rarely
D, instantly
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. luckily /ˈlʌkɪli/ (adv): (một cách) may mắn
B. slowly /ˈsləʊli/ (adv): một cách chậm rãi
C. rarely /ˈreəli/ (adv): hiếm khi, hiếm có
D. instantly /ˈɪnstəntli/ (adv): ngay lập tức
Tạm dịch: Với Messenger, bạn có thể chia sẻ ảnh và video ngay lập tức với bạn bè trên khắp thế giới.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. luckily /ˈlʌkɪli/ (adv): (một cách) may mắn
B. slowly /ˈsləʊli/ (adv): một cách chậm rãi
C. rarely /ˈreəli/ (adv): hiếm khi, hiếm có
D. instantly /ˈɪnstəntli/ (adv): ngay lập tức
Tạm dịch: Với Messenger, bạn có thể chia sẻ ảnh và video ngay lập tức với bạn bè trên khắp thế giới.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 18 [599083]: Unlike traditional newspapers, __________ focus on entertainment, celebrity gossip, and shocking stories.
A, tabloids
B, headlines
C, magazines
D, channels
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. tabloids – tabloid /ˈtæblɔɪd/ (n): báo lá cái, báo khổ nhỏ (thường tập trung vào các tin tức giật gân, đời tư người nổi tiếng)
B. headlines – headline /ˈhedlaɪn/ (n): tiêu đề chính (của một bài báo hoặc tin tức)
C. magazines – magazine /ˌmæɡəˈziːn/ (n): tạp chí (một ấn phẩm định kỳ chứa các bài viết, hình ảnh, và quảng cáo)
D. channels – channel /ˈtʃænl/ (n): kênh liên lạc; kênh truyền hình
Tạm dịch: Không giống như các tờ báo truyền thống, báo lá cải tập trung vào giải trí, tin đồn về người nổi tiếng và các câu chuyện gây sốc.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- focus on sth: tập trung vào cái gì
- gossip /ˈɡɒsɪp/ (n): chuyện tầm phào, tin đồn nhảm Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. tabloids – tabloid /ˈtæblɔɪd/ (n): báo lá cái, báo khổ nhỏ (thường tập trung vào các tin tức giật gân, đời tư người nổi tiếng)
B. headlines – headline /ˈhedlaɪn/ (n): tiêu đề chính (của một bài báo hoặc tin tức)
C. magazines – magazine /ˌmæɡəˈziːn/ (n): tạp chí (một ấn phẩm định kỳ chứa các bài viết, hình ảnh, và quảng cáo)
D. channels – channel /ˈtʃænl/ (n): kênh liên lạc; kênh truyền hình
Tạm dịch: Không giống như các tờ báo truyền thống, báo lá cải tập trung vào giải trí, tin đồn về người nổi tiếng và các câu chuyện gây sốc.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- focus on sth: tập trung vào cái gì
- gossip /ˈɡɒsɪp/ (n): chuyện tầm phào, tin đồn nhảm Đáp án: A
Câu 19 [599084]: The company's profits have grown __________ since they introduced their new product line.
A, on cloud nine
B, by leaps and bounds
C, in a tight corner
D, out of action
Kiến thức về thành ngữ
* Xét các đáp án:
A. on cloud nine: cực kì hạnh phúc
B. by leaps and bounds: nhảy vọt, rất nhanh chóng (= in leaps and bounds)
C. in a tight corner: trong tình thế khó khăn (= in a tight spot)
D. out of action: không thể hoạt động, sử dụng (do hỏng hóc, chấn thương, hoặc trục trặc)
Tạm dịch: Lợi nhuận của công ty đã tăng trưởng nhanh chóng kể từ khi họ giới thiệu dòng sản phẩm mới.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. on cloud nine: cực kì hạnh phúc
B. by leaps and bounds: nhảy vọt, rất nhanh chóng (= in leaps and bounds)
C. in a tight corner: trong tình thế khó khăn (= in a tight spot)
D. out of action: không thể hoạt động, sử dụng (do hỏng hóc, chấn thương, hoặc trục trặc)
Tạm dịch: Lợi nhuận của công ty đã tăng trưởng nhanh chóng kể từ khi họ giới thiệu dòng sản phẩm mới.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
These days, we could all use a little extra luck. And honestly, who wouldn’t want a magical object that could protect them against evil, sickness, misfortune and even jealousy? Well, you’re in luck already because we have a comprehensive list of good-luck charms that may do just that. You can find tons of these symbols all over the world, from good-luck plants to good-luck food, and their origin stories are fascinating.
1. Four-leaf clover (Ireland)
How can you have the luck of the Irish? Get yourself a four-leaf clover! One of the most well-known good-luck charms in the Western world, this rare clover has been a symbol of good fortune and prosperity for hundreds of years—and as one legend claims, ever since the dawn of humankind. This myth traces the four-leaf clover to the biblical story of Adam and Eve, when Eve supposedly took a four-leaf clover with her as a souvenir from Eden. According to ancient Celtic tradition, if you hold a four-leaf clover, you will be protected from dangerous fairies, bad luck and evil spirits. The trick, however, is finding one among all the three-leaf clovers: Your chances of pulling one from the patch is around 1 in 10,000.
2. Rabbit’s foot (worldwide)
Today, a rabbit’s foot is considered a good luck symbol around the world, but the lore behind it isn’t quite as lucky. Think about it: a good-luck charm that involves cutting off the foot of a living animal? Pretty gruesome, if you ask us. On top of that, some legends state that the rabbit has to be captured in a cemetery; others say the act has to take place under a full or new moon; and still others stipulate that for this good-luck charm to really work, the rabbit must be captured on a Friday—possibly even on Friday the 13th. So why play capture the rabbit? For a few different reasons, according to folklore, including superstition. Some cultures believed rabbits were really shapeshifting witches, so a rabbit’s foot actually equaled a dead witch’s foot. Meanwhile, in the antebellum United States, the rabbit’s foot was a popular symbol among enslaved African communities, who believed the rabbit represented cleverness (as shown in the African American oral tradition of Br’er Rabbit). These days, the rabbit’s foot is still a symbol of good luck in many places around the world, including Europe, China, Africa, and North and South America.
3. Dreamcatcher (North America)
A symbol of good luck for Native American communities throughout North America, the dreamcatcher is made of tied-together strings or sinews, beads and feathers. Its purpose? To filter out nightmares so that only positive dreams hit a sleeper’s subconscious. While different tribes interpret the dreamcatcher’s abilities in slightly different ways, many equate this talisman with the Spider Woman, the protector of humans in Navajo mythology. Today, dreamcatchers continue to be seen as objects that ward off negativity, welcome protection and offer peace of mind.
These days, we could all use a little extra luck. And honestly, who wouldn’t want a magical object that could protect them against evil, sickness, misfortune and even jealousy? Well, you’re in luck already because we have a comprehensive list of good-luck charms that may do just that. You can find tons of these symbols all over the world, from good-luck plants to good-luck food, and their origin stories are fascinating.
1. Four-leaf clover (Ireland)
How can you have the luck of the Irish? Get yourself a four-leaf clover! One of the most well-known good-luck charms in the Western world, this rare clover has been a symbol of good fortune and prosperity for hundreds of years—and as one legend claims, ever since the dawn of humankind. This myth traces the four-leaf clover to the biblical story of Adam and Eve, when Eve supposedly took a four-leaf clover with her as a souvenir from Eden. According to ancient Celtic tradition, if you hold a four-leaf clover, you will be protected from dangerous fairies, bad luck and evil spirits. The trick, however, is finding one among all the three-leaf clovers: Your chances of pulling one from the patch is around 1 in 10,000.
2. Rabbit’s foot (worldwide)
Today, a rabbit’s foot is considered a good luck symbol around the world, but the lore behind it isn’t quite as lucky. Think about it: a good-luck charm that involves cutting off the foot of a living animal? Pretty gruesome, if you ask us. On top of that, some legends state that the rabbit has to be captured in a cemetery; others say the act has to take place under a full or new moon; and still others stipulate that for this good-luck charm to really work, the rabbit must be captured on a Friday—possibly even on Friday the 13th. So why play capture the rabbit? For a few different reasons, according to folklore, including superstition. Some cultures believed rabbits were really shapeshifting witches, so a rabbit’s foot actually equaled a dead witch’s foot. Meanwhile, in the antebellum United States, the rabbit’s foot was a popular symbol among enslaved African communities, who believed the rabbit represented cleverness (as shown in the African American oral tradition of Br’er Rabbit). These days, the rabbit’s foot is still a symbol of good luck in many places around the world, including Europe, China, Africa, and North and South America.
3. Dreamcatcher (North America)
A symbol of good luck for Native American communities throughout North America, the dreamcatcher is made of tied-together strings or sinews, beads and feathers. Its purpose? To filter out nightmares so that only positive dreams hit a sleeper’s subconscious. While different tribes interpret the dreamcatcher’s abilities in slightly different ways, many equate this talisman with the Spider Woman, the protector of humans in Navajo mythology. Today, dreamcatchers continue to be seen as objects that ward off negativity, welcome protection and offer peace of mind.
(Adapted from https://www.rd.com/list/good-luck-charms)
Câu 20 [599085]: According to the passage, what protection is provided by a four-leaf clover in ancient Celtic tradition?
A, It shields from illness, sadness, and misfortune
B, It offers protection from dark magic, curses, and bad dreams
C, It guards against wicked creatures, bad luck, and evil forces
D, It prevents financial hardship, loneliness, and fear
Theo đoạn văn, sự bảo vệ nào được cung cấp bởi cỏ bốn lá trong truyền thống Celtic cổ đại?
A. Nó bảo vệ khỏi bệnh tật, buồn bã, và xui xẻo.
B. Nó cung cấp sự bảo vệ khỏi ma thuật đen, lời nguyền, và ác mộng.
C. Nó bảo vệ khỏi sinh vật độc ác, xui xẻo, và các thế lực tà ác.
D. Nó ngăn chặn khó khăn tài chính, cô đơn, và sợ hãi.
Căn cứ vào: "According to ancient Celtic tradition, if you hold a four-leaf clover, you will be protected from dangerous fairies, bad luck and evil spirits." (Theo truyền thống Celtic cổ đại, nếu bạn cầm một cỏ bốn lá, bạn sẽ được bảo vệ khỏi các sinh vật nguy hiểm, xui xẻo và các linh hồn tà ác.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Nó bảo vệ khỏi bệnh tật, buồn bã, và xui xẻo.
B. Nó cung cấp sự bảo vệ khỏi ma thuật đen, lời nguyền, và ác mộng.
C. Nó bảo vệ khỏi sinh vật độc ác, xui xẻo, và các thế lực tà ác.
D. Nó ngăn chặn khó khăn tài chính, cô đơn, và sợ hãi.
Căn cứ vào: "According to ancient Celtic tradition, if you hold a four-leaf clover, you will be protected from dangerous fairies, bad luck and evil spirits." (Theo truyền thống Celtic cổ đại, nếu bạn cầm một cỏ bốn lá, bạn sẽ được bảo vệ khỏi các sinh vật nguy hiểm, xui xẻo và các linh hồn tà ác.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 21 [599086]: What does the word “others” in paragraph 3 refer to?
A, rabbits
B, people
C, reasons
D, legends
Từ "others" trong đoạn 3 ám chỉ gì?
A. rabbits: thỏ
B. people: người
C. reasons: lý do
D. legends: truyền thuyết
Căn cứ vào: "On top of that, some legends state that the rabbit has to be captured in a cemetery; others say the act has to take place under a full or new moon; and still others stipulate that…" (Hơn nữa, một số truyền thuyết nói rằng thỏ phải bị bắt trong nghĩa trang; những truyền thuyết khác nói rằng việc đó phải diễn ra dưới trăng tròn hoặc trăng mới; và còn có những truyền thuyết khác quy định rằng…)
→ others ở đây ám chỉ đến legends (những truyền thuyết)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. rabbits: thỏ
B. people: người
C. reasons: lý do
D. legends: truyền thuyết
Căn cứ vào: "On top of that, some legends state that the rabbit has to be captured in a cemetery; others say the act has to take place under a full or new moon; and still others stipulate that…" (Hơn nữa, một số truyền thuyết nói rằng thỏ phải bị bắt trong nghĩa trang; những truyền thuyết khác nói rằng việc đó phải diễn ra dưới trăng tròn hoặc trăng mới; và còn có những truyền thuyết khác quy định rằng…)
→ others ở đây ám chỉ đến legends (những truyền thuyết)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 22 [599087]: What can be inferred about the rabbit's foot as a good luck charm?
A, The use of a rabbit’s foot as a good luck charm is based solely on ancient African beliefs.
B, The rabbit’s foot is still widely regarded as a good-luck symbol despite its gruesome origins.
C, The process of obtaining a rabbit’s foot is simple and straightforward according to most legends.
D, In modern times, only a few countries believe in the rabbit's foot as a symbol of good fortune.
Có thể suy ra điều gì về chân thỏ như một bùa may mắn?
A. Việc sử dụng chân thỏ như một bùa may mắn chỉ dựa trên niềm tin cổ đại của người châu Phi.
→ Sai. Căn cứ vào: "Some cultures believed rabbits were really shapeshifting witches, so a rabbit’s foot actually equaled a dead witch’s foot. Meanwhile, in the antebellum United States, the rabbit’s foot was a popular symbol among enslaved African communities…" (Một số nền văn hóa tin rằng thỏ thực sự là phù thủy biến hình, vì vậy chân thỏ thực sự là chân của một phù thủy đã chết. Trong khi đó, tại Hoa Kỳ thời kỳ trước chiến tranh, chân thỏ là một biểu tượng phổ biến trong các cộng đồng nô lệ người châu Phi…) → không chỉ các cộng đồng châu Phi cổ đại sử dụng chân thỏ làm bùa may mắn, mà nhiều nền văn hóa khác nhau trên thế giới cũng tin vào điều này.
B. Chân thỏ vẫn được coi là biểu tượng may mắn rộng rãi mặc dù có nguồn gốc rùng rợn.
→ Đây là đáp án hợp lý. Căn cứ vào: "Today, a rabbit’s foot is considered a good luck symbol around the world, but the lore behind it isn’t quite as lucky. Think about it: a good-luck charm that involves cutting off the foot of a living animal? Pretty gruesome..." (Ngày nay, chân thỏ được coi là biểu tượng may mắn trên toàn thế giới, nhưng câu chuyện đằng sau nó lại không may mắn lắm. Nghĩ mà xem: một bùa may mắn liên quan đến việc cắt chân của một con vật sống? Thật kinh khủng…)
C. Quá trình thu thập chân thỏ đơn giản và dễ dàng theo hầu hết các truyền thuyết.
→ Sai. Căn cứ vào: "... some legends state that the rabbit has to be captured in a cemetery; others say the act has to take place under a full or new moon; and still others stipulate that for this good-luck charm to really work, the rabbit must be captured on a Friday - possibly even on Friday the 13th." (... một số truyền thuyết nói rằng con thỏ phải bị bắt trong nghĩa trang; truyền thuyết khác nói rằng việc này phải diễn ra dưới trăng tròn hoặc trăng mới; và những truyền thuyết khác quy định rằng để bùa may mắn này thực sự có tác dụng, con thỏ phải bị bắt vào ngày thứ Sáu — có thể là thứ Sáu ngày 13.) → đoạn văn mô tả quá trình lấy chân thỏ khá phức tạp, với nhiều điều kiện khác nhau, chứ không hề đơn giản.
D. Trong thời hiện đại, chỉ một vài quốc gia tin vào chân thỏ như một biểu tượng may mắn.
→ Sai. Căn cứ vào: "These days, the rabbit’s foot is still a symbol of good luck in many places around the world, including Europe, China, Africa, and North and South America." (Ngày nay, chân thỏ vẫn là biểu tượng may mắn ở nhiều nơi trên thế giới, bao gồm châu Âu, Trung Quốc, châu Phi, Bắc và Nam Mỹ.) → không chỉ một vài quốc mà nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới vẫn tin vào chân thỏ như một biểu tượng may mắn.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Việc sử dụng chân thỏ như một bùa may mắn chỉ dựa trên niềm tin cổ đại của người châu Phi.
→ Sai. Căn cứ vào: "Some cultures believed rabbits were really shapeshifting witches, so a rabbit’s foot actually equaled a dead witch’s foot. Meanwhile, in the antebellum United States, the rabbit’s foot was a popular symbol among enslaved African communities…" (Một số nền văn hóa tin rằng thỏ thực sự là phù thủy biến hình, vì vậy chân thỏ thực sự là chân của một phù thủy đã chết. Trong khi đó, tại Hoa Kỳ thời kỳ trước chiến tranh, chân thỏ là một biểu tượng phổ biến trong các cộng đồng nô lệ người châu Phi…) → không chỉ các cộng đồng châu Phi cổ đại sử dụng chân thỏ làm bùa may mắn, mà nhiều nền văn hóa khác nhau trên thế giới cũng tin vào điều này.
B. Chân thỏ vẫn được coi là biểu tượng may mắn rộng rãi mặc dù có nguồn gốc rùng rợn.
→ Đây là đáp án hợp lý. Căn cứ vào: "Today, a rabbit’s foot is considered a good luck symbol around the world, but the lore behind it isn’t quite as lucky. Think about it: a good-luck charm that involves cutting off the foot of a living animal? Pretty gruesome..." (Ngày nay, chân thỏ được coi là biểu tượng may mắn trên toàn thế giới, nhưng câu chuyện đằng sau nó lại không may mắn lắm. Nghĩ mà xem: một bùa may mắn liên quan đến việc cắt chân của một con vật sống? Thật kinh khủng…)
C. Quá trình thu thập chân thỏ đơn giản và dễ dàng theo hầu hết các truyền thuyết.
→ Sai. Căn cứ vào: "... some legends state that the rabbit has to be captured in a cemetery; others say the act has to take place under a full or new moon; and still others stipulate that for this good-luck charm to really work, the rabbit must be captured on a Friday - possibly even on Friday the 13th." (... một số truyền thuyết nói rằng con thỏ phải bị bắt trong nghĩa trang; truyền thuyết khác nói rằng việc này phải diễn ra dưới trăng tròn hoặc trăng mới; và những truyền thuyết khác quy định rằng để bùa may mắn này thực sự có tác dụng, con thỏ phải bị bắt vào ngày thứ Sáu — có thể là thứ Sáu ngày 13.) → đoạn văn mô tả quá trình lấy chân thỏ khá phức tạp, với nhiều điều kiện khác nhau, chứ không hề đơn giản.
D. Trong thời hiện đại, chỉ một vài quốc gia tin vào chân thỏ như một biểu tượng may mắn.
→ Sai. Căn cứ vào: "These days, the rabbit’s foot is still a symbol of good luck in many places around the world, including Europe, China, Africa, and North and South America." (Ngày nay, chân thỏ vẫn là biểu tượng may mắn ở nhiều nơi trên thế giới, bao gồm châu Âu, Trung Quốc, châu Phi, Bắc và Nam Mỹ.) → không chỉ một vài quốc mà nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới vẫn tin vào chân thỏ như một biểu tượng may mắn.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 23 [599088]: All of the following statements are true EXCEPT:
A, Dreamcatchers are commonly used by Native American communities to ward off bad dreams.
B, Different tribes may have slightly varying beliefs about the powers of the dreamcatcher.
C, Dreamcatchers are believed to protect against nightmares and other negative spiritual forces.
D, The dreamcatcher is used exclusively by the Navajo tribe to represent the Spider Woman.
Tất cả các phát biểu sau đều đúng TRỪ:
A. Dreamcatchers (Lưới bắt giữ giấc mơ) thường được sử dụng bởi các cộng đồng người Mỹ bản địa để ngăn chặn ác mộng.
→ Phát biểu ĐÚNG. Căn cứ vào: "A symbol of good luck for Native American communities throughout North America… Its purpose? To filter out nightmares so that only positive dreams hit a sleeper’s subconscious." (Là một biểu tượng may mắn cho các cộng đồng người Mỹ bản địa khắp Bắc Mỹ… Mục đích của nó? Để lọc những cơn ác mộng để chỉ những giấc mơ tích cực đi vào tiềm thức của người ngủ.)
B. Các bộ tộc khác nhau có thể có niềm tin khác nhau một chút về sức mạnh của dreamcatcher.
→ Phát biểu ĐÚNG. Căn cứ vào: "While different tribes interpret the dreamcatcher’s abilities in slightly different ways…" (Mặc dù các bộ lạc khác nhau diễn giải khả năng của dreamcatcher theo những cách hơi khác nhau…)
C. Dreamcatchers được tin là bảo vệ khỏi ác mộng và các lực lượng tâm linh tiêu cực khác.
→ Phát biểu ĐÚNG. Căn cứ vào: "Today, dreamcatchers continue to be seen as objects that ward off negativity, welcome protection and offer peace of mind." (Ngày nay, dreamcatcher vẫn được xem là những vật phẩm để xua đuổi sự tiêu cực, đón nhận sự bảo vệ và mang lại sự yên tâm.)
D. Dreamcatcher chỉ được sử dụng bởi bộ tộc Navajo để đại diện cho Spider Woman.
→ Phát biểu SAI. Căn cứ vào: "While different tribes interpret the dreamcatcher’s abilities in slightly different ways, many equate this talisman with the Spider Woman, the protector of humans in Navajo mythology." (Mặc dù các bộ lạc khác nhau diễn giải khả năng của dreamcatcher theo những cách hơi khác nhau, nhiều người cho rằng bùa này có liên quan đến Spider Woman, người bảo vệ con người trong thần thoại Navajo.) → Dreamcatcher không chỉ được bộ lạc Navajo sử dụng, mà nó còn được các bộ lạc khác sử dụng.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Dreamcatchers (Lưới bắt giữ giấc mơ) thường được sử dụng bởi các cộng đồng người Mỹ bản địa để ngăn chặn ác mộng.
→ Phát biểu ĐÚNG. Căn cứ vào: "A symbol of good luck for Native American communities throughout North America… Its purpose? To filter out nightmares so that only positive dreams hit a sleeper’s subconscious." (Là một biểu tượng may mắn cho các cộng đồng người Mỹ bản địa khắp Bắc Mỹ… Mục đích của nó? Để lọc những cơn ác mộng để chỉ những giấc mơ tích cực đi vào tiềm thức của người ngủ.)
B. Các bộ tộc khác nhau có thể có niềm tin khác nhau một chút về sức mạnh của dreamcatcher.
→ Phát biểu ĐÚNG. Căn cứ vào: "While different tribes interpret the dreamcatcher’s abilities in slightly different ways…" (Mặc dù các bộ lạc khác nhau diễn giải khả năng của dreamcatcher theo những cách hơi khác nhau…)
C. Dreamcatchers được tin là bảo vệ khỏi ác mộng và các lực lượng tâm linh tiêu cực khác.
→ Phát biểu ĐÚNG. Căn cứ vào: "Today, dreamcatchers continue to be seen as objects that ward off negativity, welcome protection and offer peace of mind." (Ngày nay, dreamcatcher vẫn được xem là những vật phẩm để xua đuổi sự tiêu cực, đón nhận sự bảo vệ và mang lại sự yên tâm.)
D. Dreamcatcher chỉ được sử dụng bởi bộ tộc Navajo để đại diện cho Spider Woman.
→ Phát biểu SAI. Căn cứ vào: "While different tribes interpret the dreamcatcher’s abilities in slightly different ways, many equate this talisman with the Spider Woman, the protector of humans in Navajo mythology." (Mặc dù các bộ lạc khác nhau diễn giải khả năng của dreamcatcher theo những cách hơi khác nhau, nhiều người cho rằng bùa này có liên quan đến Spider Woman, người bảo vệ con người trong thần thoại Navajo.) → Dreamcatcher không chỉ được bộ lạc Navajo sử dụng, mà nó còn được các bộ lạc khác sử dụng.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
I sat in a state of dismay as I read about the forest fires threatening Chile. Climate change has been causing the country’s Araucanía region to become increasingly hotter and drier and the forest fires it sees to become ever more frequent. The impact is being felt greatly by the native monkey puzzle trees, Araucaria araucana; over 1 million of them have been burned in the most recent fire that spread through Chile’s China Muerta National Park. The thought that these trees, some more than 1,000 years old, could be wiped out in a moment fills me with anguish; especially as I know that the ones that are left cover a tiny area; only a quarter of the size of London.
My life has been influenced greatly by these trees. Growing up in a 1920s semi-detached house with a huge monkey puzzle in the garden instigated my interest in plant life. The idea that a plant family could have survived on this planet since the Jurassic era sparked the imagination of a very young me and led to my lifelong interest in the world’s plants and their evolution. They don’t just tell a story of plant evolution either. They tell a story of adventure and war and the fate of British society.
Monkey puzzles have become a noted part of our landscape here in the UK, and I would love for them to remain that way. I have become an avid monkey puzzle spotter, and there are many like me. Sarah Horton has even made it her mission to track down and map them all. We must have a significant number growing right here in the UK. I wonder how many are there in public parks, National Trust properties, private gardens, or the remnants of the forestry trials they were used in. Are our British monkey puzzles not worth something when it comes to the conservation of the species? Should we not be planting more of them instead of chopping them down? Is it not time for a change in their fate and a rise back to the treasured status they once had?
It’s not just the fires of climate change that threaten them in the wild either; land clearance, loggers and agriculture threaten them too. Yet there is a small glimmer of light for these iconic trees. The International Conifer Conservation Programme has helped set up a nature reserve in partnership with Rainforest Concern to protect some of the wild monkey puzzle Trees. If you haven’t space for an MPT or you are forced to remove one that has outgrown its welcome, maybe you could spare a thought for the Araucarias in the wild, being ravaged by fire, and consider supporting one of these organisations working so desperately hard to save them.
I sat in a state of dismay as I read about the forest fires threatening Chile. Climate change has been causing the country’s Araucanía region to become increasingly hotter and drier and the forest fires it sees to become ever more frequent. The impact is being felt greatly by the native monkey puzzle trees, Araucaria araucana; over 1 million of them have been burned in the most recent fire that spread through Chile’s China Muerta National Park. The thought that these trees, some more than 1,000 years old, could be wiped out in a moment fills me with anguish; especially as I know that the ones that are left cover a tiny area; only a quarter of the size of London.
My life has been influenced greatly by these trees. Growing up in a 1920s semi-detached house with a huge monkey puzzle in the garden instigated my interest in plant life. The idea that a plant family could have survived on this planet since the Jurassic era sparked the imagination of a very young me and led to my lifelong interest in the world’s plants and their evolution. They don’t just tell a story of plant evolution either. They tell a story of adventure and war and the fate of British society.
Monkey puzzles have become a noted part of our landscape here in the UK, and I would love for them to remain that way. I have become an avid monkey puzzle spotter, and there are many like me. Sarah Horton has even made it her mission to track down and map them all. We must have a significant number growing right here in the UK. I wonder how many are there in public parks, National Trust properties, private gardens, or the remnants of the forestry trials they were used in. Are our British monkey puzzles not worth something when it comes to the conservation of the species? Should we not be planting more of them instead of chopping them down? Is it not time for a change in their fate and a rise back to the treasured status they once had?
It’s not just the fires of climate change that threaten them in the wild either; land clearance, loggers and agriculture threaten them too. Yet there is a small glimmer of light for these iconic trees. The International Conifer Conservation Programme has helped set up a nature reserve in partnership with Rainforest Concern to protect some of the wild monkey puzzle Trees. If you haven’t space for an MPT or you are forced to remove one that has outgrown its welcome, maybe you could spare a thought for the Araucarias in the wild, being ravaged by fire, and consider supporting one of these organisations working so desperately hard to save them.
(Adapted from https://www.theguardian.com)
Câu 24 [599089]: What is the passage mainly about?
A, The history and evolution of monkey puzzle trees since the Jurassic era.
B, The threats faced by monkey puzzle trees and efforts to conserve them.
C, How British society has influenced the growth of monkey puzzle trees in the UK.
D, The role of forest fires in changing the ecosystem of Chile’s national parks.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Lịch sử và sự tiến hóa của cây monkey puzzle từ thời kỳ Jura.
B. Những mối đe dọa mà cây monkey puzzle phải đối mặt và các nỗ lực bảo tồn chúng.
C. Cách mà xã hội Anh đã ảnh hưởng đến sự phát triển của cây monkey puzzle ở Vương quốc Anh.
D. Vai trò của các đám cháy rừng trong việc thay đổi hệ sinh thái của các công viên quốc gia ở Chile.
→ Đoạn văn chủ yếu nói về các mối đe dọa mà cây monkey puzzle phải đối mặt, như cháy rừng, khai thác gỗ, và nông nghiệp, cũng như các nỗ lực bảo tồn chúng, bao gồm việc thiết lập khu bảo tồn thiên nhiên. Căn cứ vào:
+ "Climate change has been causing the country’s Araucanía region to become increasingly hotter and drier and the forest fires it sees to become ever more frequent." (Biến đổi khí hậu đã khiến cho khu vực Araucanía của đất nước ngày càng nóng hơn và khô hơn, và các vụ cháy rừng mà nó chứng kiến dường như trở nên thường xuyên hơn.)
+ "The impact is being felt greatly by the native monkey puzzle trees, Araucaria araucana; over 1 million of them have been burned in the most recent fire that spread through Chile’s China Muerta National Park." (Tác động này đang được cảm nhận rõ rệt bởi những cây monkey puzzle, Araucaria araucana; hơn 1 triệu cây trong số chúng đã bị thiêu rụi trong vụ cháy gần đây nhất mà lan rộng qua Công viên Quốc gia China Muerta của Chile.)
+ "It’s not just the fires of climate change that threaten them in the wild either; land clearance, loggers and agriculture threaten them too." (Không chỉ những vụ cháy của biến đổi khí hậu đe dọa chúng trong môi trường hoang dã; việc khai thác đất, các thợ mộc và nông nghiệp cũng đe dọa chúng.)
+ "The International Conifer Conservation Programme has helped set up a nature reserve in partnership with Rainforest Concern to protect some of the wild monkey puzzle Trees." (Chương trình Bảo tồn Thông Quốc tế đã giúp thiết lập một khu bảo tồn thiên nhiên hợp tác với Rainforest Concern để bảo vệ một số cây monkey puzzle hoang dã.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Lịch sử và sự tiến hóa của cây monkey puzzle từ thời kỳ Jura.
B. Những mối đe dọa mà cây monkey puzzle phải đối mặt và các nỗ lực bảo tồn chúng.
C. Cách mà xã hội Anh đã ảnh hưởng đến sự phát triển của cây monkey puzzle ở Vương quốc Anh.
D. Vai trò của các đám cháy rừng trong việc thay đổi hệ sinh thái của các công viên quốc gia ở Chile.
→ Đoạn văn chủ yếu nói về các mối đe dọa mà cây monkey puzzle phải đối mặt, như cháy rừng, khai thác gỗ, và nông nghiệp, cũng như các nỗ lực bảo tồn chúng, bao gồm việc thiết lập khu bảo tồn thiên nhiên. Căn cứ vào:
+ "Climate change has been causing the country’s Araucanía region to become increasingly hotter and drier and the forest fires it sees to become ever more frequent." (Biến đổi khí hậu đã khiến cho khu vực Araucanía của đất nước ngày càng nóng hơn và khô hơn, và các vụ cháy rừng mà nó chứng kiến dường như trở nên thường xuyên hơn.)
+ "The impact is being felt greatly by the native monkey puzzle trees, Araucaria araucana; over 1 million of them have been burned in the most recent fire that spread through Chile’s China Muerta National Park." (Tác động này đang được cảm nhận rõ rệt bởi những cây monkey puzzle, Araucaria araucana; hơn 1 triệu cây trong số chúng đã bị thiêu rụi trong vụ cháy gần đây nhất mà lan rộng qua Công viên Quốc gia China Muerta của Chile.)
+ "It’s not just the fires of climate change that threaten them in the wild either; land clearance, loggers and agriculture threaten them too." (Không chỉ những vụ cháy của biến đổi khí hậu đe dọa chúng trong môi trường hoang dã; việc khai thác đất, các thợ mộc và nông nghiệp cũng đe dọa chúng.)
+ "The International Conifer Conservation Programme has helped set up a nature reserve in partnership with Rainforest Concern to protect some of the wild monkey puzzle Trees." (Chương trình Bảo tồn Thông Quốc tế đã giúp thiết lập một khu bảo tồn thiên nhiên hợp tác với Rainforest Concern để bảo vệ một số cây monkey puzzle hoang dã.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 25 [599090]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, The most recent fire burned over 1 million monkey puzzle trees in Chile’s national park.
B, Monkey puzzle trees have existed since the Jurassic era and continue to fascinate botanists today.
C, Forest fires caused by climate change are a major threat to monkey puzzle trees worldwide.
D, There has been no effort to map or conserve monkey puzzle trees in the United Kingdom.
Câu nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Đám cháy gần đây đã thiêu rụi hơn 1 triệu cây monkey puzzle trong công viên quốc gia của Chile.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: “… over 1 million of them have been burned in the most recent fire that spread through Chile’s China Muerta National Park.” (…hơn 1 triệu cây trong số chúng đã bị thiêu rụi trong vụ cháy gần đây nhất mà lan rộng qua Công viên Quốc gia China Muerta của Chile.)
B. Cây monkey puzzle đã tồn tại từ thời kỳ Jura và tiếp tục thu hút sự chú ý của các nhà thực vật học đến nay.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: “The idea that a plant family could have survived on this planet since the Jurassic era sparked the imagination of a very young me and led to my lifelong interest in the world’s plants and their evolution.” (Ý tưởng rằng một họ thực vật có thể tồn tại trên hành tinh này từ kỷ Jura đã khơi dậy trí tưởng tượng của tôi khi còn rất nhỏ và dẫn đến mối quan tâm lâu dài của tôi đối với các loại cây trên thế giới và sự tiến hóa của chúng.)
C. Các đám cháy rừng do biến đổi khí hậu gây ra là một mối đe dọa lớn đối với cây monkey puzzle trên toàn thế giới.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: “Climate change has been causing the country’s Araucanía region to become increasingly hotter and drier and the forest fires it sees to become ever more frequent.” (Biến đổi khí hậu đã khiến khu vực Araucanía của đất nước trở nên nóng và khô hơn, và các trận hỏa hoạn mà nó phải chịu ngày càng trở nên thường xuyên hơn.)
D. Không có nỗ lực nào để lập bản đồ hoặc bảo tồn cây monkey puzzle ở Vương quốc Anh.
→ KHÔNG ĐÚNG. Căn cứ vào: “Monkey puzzles have become a noted part of our landscape here in the UK, and I would love for them to remain that way. I have become an avid monkey puzzle spotter, and there are many like me. Sarah Horton has even made it her mission to track down and map them all.” (Cây monkey puzzle đã trở thành một phần đáng chú ý trong cảnh quan của chúng tôi ở Vương quốc Anh, và tôi muốn chúng vẫn giữ nguyên điều đó. Tôi đã trở thành một người rất nhiệt tình trong việc tìm kiếm cây monkey puzzle, và có rất nhiều người giống như tôi. Sarah Horton thậm chí đã biến việc theo dõi và lập bản đồ chúng thành sứ mệnh của cô.)
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Đám cháy gần đây đã thiêu rụi hơn 1 triệu cây monkey puzzle trong công viên quốc gia của Chile.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: “… over 1 million of them have been burned in the most recent fire that spread through Chile’s China Muerta National Park.” (…hơn 1 triệu cây trong số chúng đã bị thiêu rụi trong vụ cháy gần đây nhất mà lan rộng qua Công viên Quốc gia China Muerta của Chile.)
B. Cây monkey puzzle đã tồn tại từ thời kỳ Jura và tiếp tục thu hút sự chú ý của các nhà thực vật học đến nay.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: “The idea that a plant family could have survived on this planet since the Jurassic era sparked the imagination of a very young me and led to my lifelong interest in the world’s plants and their evolution.” (Ý tưởng rằng một họ thực vật có thể tồn tại trên hành tinh này từ kỷ Jura đã khơi dậy trí tưởng tượng của tôi khi còn rất nhỏ và dẫn đến mối quan tâm lâu dài của tôi đối với các loại cây trên thế giới và sự tiến hóa của chúng.)
C. Các đám cháy rừng do biến đổi khí hậu gây ra là một mối đe dọa lớn đối với cây monkey puzzle trên toàn thế giới.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: “Climate change has been causing the country’s Araucanía region to become increasingly hotter and drier and the forest fires it sees to become ever more frequent.” (Biến đổi khí hậu đã khiến khu vực Araucanía của đất nước trở nên nóng và khô hơn, và các trận hỏa hoạn mà nó phải chịu ngày càng trở nên thường xuyên hơn.)
D. Không có nỗ lực nào để lập bản đồ hoặc bảo tồn cây monkey puzzle ở Vương quốc Anh.
→ KHÔNG ĐÚNG. Căn cứ vào: “Monkey puzzles have become a noted part of our landscape here in the UK, and I would love for them to remain that way. I have become an avid monkey puzzle spotter, and there are many like me. Sarah Horton has even made it her mission to track down and map them all.” (Cây monkey puzzle đã trở thành một phần đáng chú ý trong cảnh quan của chúng tôi ở Vương quốc Anh, và tôi muốn chúng vẫn giữ nguyên điều đó. Tôi đã trở thành một người rất nhiệt tình trong việc tìm kiếm cây monkey puzzle, và có rất nhiều người giống như tôi. Sarah Horton thậm chí đã biến việc theo dõi và lập bản đồ chúng thành sứ mệnh của cô.)
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 26 [599091]: The word “avid ” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A, enthusiastic
B, indifferent
C, uninterested
D, optimistic
Từ "avid" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ___________.
A. enthusiastic /ɪnˌθjuːziˈæstɪk/ (adj): nhiệt tình
B. indifferent /ɪnˈdɪfrənt/ (adj): thờ ơ
C. uninterested /ʌnˈɪntrəstɪd/ (adj): không quan tâm
D. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ (adj): lạc quan
Căn cứ vào: "I have become an avid monkey puzzle spotter, and there are many like me." (Tôi đã trở thành một người rất nhiệt tình trong việc tìm kiếm cây monkey puzzle, và có rất nhiều người giống như tôi.)
→ avid /ˈævɪd/ (adj): rất nhiệt tình ~ enthusiastic
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. enthusiastic /ɪnˌθjuːziˈæstɪk/ (adj): nhiệt tình
B. indifferent /ɪnˈdɪfrənt/ (adj): thờ ơ
C. uninterested /ʌnˈɪntrəstɪd/ (adj): không quan tâm
D. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ (adj): lạc quan
Căn cứ vào: "I have become an avid monkey puzzle spotter, and there are many like me." (Tôi đã trở thành một người rất nhiệt tình trong việc tìm kiếm cây monkey puzzle, và có rất nhiều người giống như tôi.)
→ avid /ˈævɪd/ (adj): rất nhiệt tình ~ enthusiastic
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 27 [599092]: Which of the following can be inferred about the efforts to protect monkey puzzle trees?
A, The International Conifer Conservation Programme is solely responsible for protecting all monkey puzzle trees worldwide.
B, Efforts to protect monkey puzzle trees have been unsuccessful due to the lack of support from the public.
C, The creation of a nature reserve offers some hope for the survival of wild monkey puzzle trees.
D, The nature reserve has successfully eradicated all threats to the monkey puzzle trees in the wild.
Điều gì có thể suy ra về các nỗ lực bảo vệ cây monkey puzzle?
A. Chương trình Bảo tồn Thông Quốc tế hoàn toàn chịu trách nhiệm bảo vệ tất cả cây monkey puzzle trên toàn thế giới.
→ KHÔNG HỢP LÝ. Căn cứ vào: “The International Conifer Conservation Programme has helped set up a nature reserve in partnership with Rainforest Concern to protect some of the wild monkey puzzle Trees.” (Chương trình Bảo tồn Thông Quốc tế đã giúp thiết lập một khu bảo tồn thiên nhiên hợp tác với Rainforest Concern để bảo vệ một số cây monkey puzzle hoang dã.) → Đoạn văn không nói rằng Chương trình Bảo tồn Cây lá kim Quốc tế chịu trách nhiệm duy nhất.
B. Các nỗ lực bảo vệ cây monkey puzzle đã không thành công do thiếu hỗ trợ từ công chúng.
→ KHÔNG HỢP LÝ. Đoạn văn không đề cập đến việc thiếu sự hỗ trợ từ công chúng là nguyên nhân gây ra thất bại trong việc bảo vệ cây monkey puzzle.
C. Việc tạo ra một khu bảo tồn tự nhiên mang lại một chút hy vọng cho sự sống còn của cây monkey puzzle hoang dã.
→ Đây là đáp án HỢP LÝ. Căn cứ vào: "Yet there is a small glimmer of light for these iconic trees. The International Conifer Conservation Programme has helped set up a nature reserve in partnership with Rainforest Concern to protect some of the wild monkey puzzle Trees." (Tuy nhiên, vẫn có một tia hy vọng nhỏ cho các cây biểu tượng này. Chương trình Bảo tồn Cây lá kim Quốc tế đã giúp thiết lập một khu bảo tồn thiên nhiên hợp tác với Rainforest Concern để bảo vệ một số cây monkey puzzle hoang dã.)
D. Khu bảo tồn đã xóa bỏ mọi mối đe dọa đối với cây monkey puzzle trong tự nhiên.
→ KHÔNG HỢP LÝ. Đoạn văn chỉ đề cập đến việc thiết lập khu bảo tồn để bảo vệ cây monkey puzzle, không nói rằng mọi mối đe dọa đã bị loại bỏ.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Chương trình Bảo tồn Thông Quốc tế hoàn toàn chịu trách nhiệm bảo vệ tất cả cây monkey puzzle trên toàn thế giới.
→ KHÔNG HỢP LÝ. Căn cứ vào: “The International Conifer Conservation Programme has helped set up a nature reserve in partnership with Rainforest Concern to protect some of the wild monkey puzzle Trees.” (Chương trình Bảo tồn Thông Quốc tế đã giúp thiết lập một khu bảo tồn thiên nhiên hợp tác với Rainforest Concern để bảo vệ một số cây monkey puzzle hoang dã.) → Đoạn văn không nói rằng Chương trình Bảo tồn Cây lá kim Quốc tế chịu trách nhiệm duy nhất.
B. Các nỗ lực bảo vệ cây monkey puzzle đã không thành công do thiếu hỗ trợ từ công chúng.
→ KHÔNG HỢP LÝ. Đoạn văn không đề cập đến việc thiếu sự hỗ trợ từ công chúng là nguyên nhân gây ra thất bại trong việc bảo vệ cây monkey puzzle.
C. Việc tạo ra một khu bảo tồn tự nhiên mang lại một chút hy vọng cho sự sống còn của cây monkey puzzle hoang dã.
→ Đây là đáp án HỢP LÝ. Căn cứ vào: "Yet there is a small glimmer of light for these iconic trees. The International Conifer Conservation Programme has helped set up a nature reserve in partnership with Rainforest Concern to protect some of the wild monkey puzzle Trees." (Tuy nhiên, vẫn có một tia hy vọng nhỏ cho các cây biểu tượng này. Chương trình Bảo tồn Cây lá kim Quốc tế đã giúp thiết lập một khu bảo tồn thiên nhiên hợp tác với Rainforest Concern để bảo vệ một số cây monkey puzzle hoang dã.)
D. Khu bảo tồn đã xóa bỏ mọi mối đe dọa đối với cây monkey puzzle trong tự nhiên.
→ KHÔNG HỢP LÝ. Đoạn văn chỉ đề cập đến việc thiết lập khu bảo tồn để bảo vệ cây monkey puzzle, không nói rằng mọi mối đe dọa đã bị loại bỏ.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Perth, the capital of the state of Western Australia, has been described as one of the most remote cities on Earth. (28) ___________ in 1829 and named after Perth in Scotland, it grew rapidly in the late nineteenth century as a result of the (29) ____________ of gold in the state. Nowadays it has a population of around two million people, and many of them were born outside Australia. This has led to Perth becoming a (30) ____________ diverse city, in spite of the fact that the nearest large town is over 2,000 kilometres away, with well-established communities from southern Europe and South-East Asia in particular. The city’s five universities have also (31) ____________ students from all over the world. Young people find much to enjoy in and around Perth on account of its outdoor lifestyle, which offers a wide range of (32) ____________ including swimming at its many beaches, cycling both in town and countryside, and visiting nearby nature reserves.
Perth, the capital of the state of Western Australia, has been described as one of the most remote cities on Earth. (28) ___________ in 1829 and named after Perth in Scotland, it grew rapidly in the late nineteenth century as a result of the (29) ____________ of gold in the state. Nowadays it has a population of around two million people, and many of them were born outside Australia. This has led to Perth becoming a (30) ____________ diverse city, in spite of the fact that the nearest large town is over 2,000 kilometres away, with well-established communities from southern Europe and South-East Asia in particular. The city’s five universities have also (31) ____________ students from all over the world. Young people find much to enjoy in and around Perth on account of its outdoor lifestyle, which offers a wide range of (32) ____________ including swimming at its many beaches, cycling both in town and countryside, and visiting nearby nature reserves.
(Adapted from First Trainer, Cambridge University)
Câu 28 [599093]: FOUNDATION
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- foundation /faʊnˈdeɪʃn/ (n): sự thành lập; cơ sở, nền tảng
- found /faʊnd/ (v): thành lập; căn cứ vào, dựa trên
- founder /ˈfaʊndə(r)/ (n): người thành lập, người sáng lập
- foundational /faʊnˈdeɪʃənəl/ (adj): dựa trên nền tảng, có nền tảng
→ Rút gọn mệnh đề dùng quá khứ phân từ khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quá khứ phân từ ở dạng bị động. Mệnh đề quá khứ phân từ bắt đầu bằng động từ ở dạng Vp2.
Tạm dịch: (28) ___________ in 1829 and named after Perth in Scotland, it grew rapidly in the late nineteenth century as a result of the discovery of gold in the state. (Được thành lập vào năm 1829 và được đặt theo tên Perth ở Scotland, thành phố này phát triển nhanh chóng vào cuối thế kỷ XIX nhờ vào phát hiện vàng trong bang.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “Founded”.
* Ta có:
- foundation /faʊnˈdeɪʃn/ (n): sự thành lập; cơ sở, nền tảng
- found /faʊnd/ (v): thành lập; căn cứ vào, dựa trên
- founder /ˈfaʊndə(r)/ (n): người thành lập, người sáng lập
- foundational /faʊnˈdeɪʃənəl/ (adj): dựa trên nền tảng, có nền tảng
→ Rút gọn mệnh đề dùng quá khứ phân từ khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quá khứ phân từ ở dạng bị động. Mệnh đề quá khứ phân từ bắt đầu bằng động từ ở dạng Vp2.
Tạm dịch: (28) ___________ in 1829 and named after Perth in Scotland, it grew rapidly in the late nineteenth century as a result of the discovery of gold in the state. (Được thành lập vào năm 1829 và được đặt theo tên Perth ở Scotland, thành phố này phát triển nhanh chóng vào cuối thế kỷ XIX nhờ vào phát hiện vàng trong bang.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “Founded”.
Câu 29 [599094]: COVER
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- cover /ˈkʌvə(r)/ (v): bao phủ, che phủ
- uncover /ʌnˈkʌvə(r)/ (v): phát hiện ra; khám phá (một cái gì đó chưa biết hoặc bị che giấu trước đó)
- discover /dɪˈskʌvə(r)/ (v): phát hiện, tìm ra, khám phá ( điều gì đó mới mẻ hoặc chưa được biết đến)
- discovery /dɪˈskʌvəri/ (n): sự khám phá, sự tìm ra
→ Ta thấy, chỗ trống cần điền một danh từ đứng sao mạo từ “the”.
Tạm dịch: …it grew rapidly in the late nineteenth century as a result of the (29) ____________ of gold in the state. (…nó phát triển nhanh chóng vào cuối thế kỷ XIX nhờ vào phát hiện vàng trong bang.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “discovery”.
* Ta có:
- cover /ˈkʌvə(r)/ (v): bao phủ, che phủ
- uncover /ʌnˈkʌvə(r)/ (v): phát hiện ra; khám phá (một cái gì đó chưa biết hoặc bị che giấu trước đó)
- discover /dɪˈskʌvə(r)/ (v): phát hiện, tìm ra, khám phá ( điều gì đó mới mẻ hoặc chưa được biết đến)
- discovery /dɪˈskʌvəri/ (n): sự khám phá, sự tìm ra
→ Ta thấy, chỗ trống cần điền một danh từ đứng sao mạo từ “the”.
Tạm dịch: …it grew rapidly in the late nineteenth century as a result of the (29) ____________ of gold in the state. (…nó phát triển nhanh chóng vào cuối thế kỷ XIX nhờ vào phát hiện vàng trong bang.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “discovery”.
Câu 30 [599095]: CULTURE
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- culture /ˈkʌltʃə(r)/ (n): văn hóa
- subculture /ˈsʌbkʌltʃə(r)/ (n): văn hóa phụ, tiểu văn hóa
- cultural /ˈkʌltʃərəl/ (adj): (thuộc) văn hóa
- culturally /ˈkʌltʃərəli/ (adv): về mặt văn hóa
→ Ta thấy, chỗ trống cần điền một trạng từ đứng trước tính từ “diverse”.
Tạm dịch: This has led to Perth becoming a (30) ____________ diverse city, in spite of the fact that the nearest large town is over 2,000 kilometres away, with well-established communities from southern Europe and South-East Asia in particular. (Điều này đã dẫn đến việc Perth trở thành một thành phố đa văn hóa, mặc dù thực tế là thị trấn lớn gần nhất cách xa hơn 2.000 km, với các cộng đồng được thiết lập tốt từ Nam Âu và Đông Nam Á nói riêng.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “culturally”.
* Ta có:
- culture /ˈkʌltʃə(r)/ (n): văn hóa
- subculture /ˈsʌbkʌltʃə(r)/ (n): văn hóa phụ, tiểu văn hóa
- cultural /ˈkʌltʃərəl/ (adj): (thuộc) văn hóa
- culturally /ˈkʌltʃərəli/ (adv): về mặt văn hóa
→ Ta thấy, chỗ trống cần điền một trạng từ đứng trước tính từ “diverse”.
Tạm dịch: This has led to Perth becoming a (30) ____________ diverse city, in spite of the fact that the nearest large town is over 2,000 kilometres away, with well-established communities from southern Europe and South-East Asia in particular. (Điều này đã dẫn đến việc Perth trở thành một thành phố đa văn hóa, mặc dù thực tế là thị trấn lớn gần nhất cách xa hơn 2.000 km, với các cộng đồng được thiết lập tốt từ Nam Âu và Đông Nam Á nói riêng.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “culturally”.
Câu 31 [599096]: ATTRACTIVE
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- attractive /əˈtræktɪv/ (adj): hấp dẫn, cuốn hút
- attract /əˈtrækt/ (v): thu hút; (nam châm) hút
- attraction /əˈtrækʃn/ (n): sự thu hút, sự lôi cuốn, sự hấp dẫn
- attractively /əˈtræktɪvli/ (adv): (một cách) lôi cuốn, hấp dẫn
→ Ta thấy, chỗ trống cần điền một động từ (chia ở thì hiện tại hoàn thành).
Tạm dịch: The city’s five universities have also (31) ____________ students from all over the world. (Năm trường đại học của thành phố cũng đã thu hút sinh viên từ khắp nơi trên thế giới.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “attracted”.
* Ta có:
- attractive /əˈtræktɪv/ (adj): hấp dẫn, cuốn hút
- attract /əˈtrækt/ (v): thu hút; (nam châm) hút
- attraction /əˈtrækʃn/ (n): sự thu hút, sự lôi cuốn, sự hấp dẫn
- attractively /əˈtræktɪvli/ (adv): (một cách) lôi cuốn, hấp dẫn
→ Ta thấy, chỗ trống cần điền một động từ (chia ở thì hiện tại hoàn thành).
Tạm dịch: The city’s five universities have also (31) ____________ students from all over the world. (Năm trường đại học của thành phố cũng đã thu hút sinh viên từ khắp nơi trên thế giới.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “attracted”.
Câu 32 [599097]: ACT
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- act /ækt/ (n): hành động, hành vi
- act /ækt/ (v): hành động; diễn xuất, đóng phim
- action /ˈækʃn/ (n): hành động (quá trình làm việc gì)
- activity /ækˈtɪvəti/ (n): hoạt động (vui chơi, ngoại khóa, …)
- active /ˈæktɪv/ (adj): hăng hái, năng động
→ Ta thấy, chỗ trống cần điền một danh từ (số nhiều) đứng sau giới từ “of” (bởi vì a wide range of + N số nhiều).
Tạm dịch: Young people find much to enjoy in and around Perth on account of its outdoor lifestyle, which offers a wide range of (32) ____________ including swimming at its many beaches, cycling both in town and countryside, and visiting nearby nature reserves. (Người trẻ tìm thấy nhiều điều thú vị để tận hưởng trong và xung quanh Perth nhờ lối sống ngoài trời, với các hoạt động đa dạng bao gồm bơi lội ở nhiều bãi biển, đạp xe cả trong thành phố lẫn vùng nông thôn, và tham quan các khu bảo tồn thiên nhiên gần đó.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “activities”.
* Ta có:
- act /ækt/ (n): hành động, hành vi
- act /ækt/ (v): hành động; diễn xuất, đóng phim
- action /ˈækʃn/ (n): hành động (quá trình làm việc gì)
- activity /ækˈtɪvəti/ (n): hoạt động (vui chơi, ngoại khóa, …)
- active /ˈæktɪv/ (adj): hăng hái, năng động
→ Ta thấy, chỗ trống cần điền một danh từ (số nhiều) đứng sau giới từ “of” (bởi vì a wide range of + N số nhiều).
Tạm dịch: Young people find much to enjoy in and around Perth on account of its outdoor lifestyle, which offers a wide range of (32) ____________ including swimming at its many beaches, cycling both in town and countryside, and visiting nearby nature reserves. (Người trẻ tìm thấy nhiều điều thú vị để tận hưởng trong và xung quanh Perth nhờ lối sống ngoài trời, với các hoạt động đa dạng bao gồm bơi lội ở nhiều bãi biển, đạp xe cả trong thành phố lẫn vùng nông thôn, và tham quan các khu bảo tồn thiên nhiên gần đó.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “activities”.
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [599098]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
More and more high school students choose to participate in volunteer activities. What are the benefits of volunteering for students?
Give examples and details to support your answers
More and more high school students choose to participate in volunteer activities. What are the benefits of volunteering for students?
Give examples and details to support your answers
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- In terms of benefits to high school students themselves:
+ Students → develop essential life skills (teamwork, communication, and problem-solving)
+ Students → enhance their university applications/ CVs
- Regarding merits to the whole society:
+ Volunteering → bring people together
+ For example: community-driven projects → providing food for the homeless, the elderly → creating a sense of unity and support
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
It is obvious that participating in volunteer activities offers high school students a wide range of valuable benefits. First and foremost, it helps them develop essential life skills, such as teamwork, communication, and problem-solving. For instance, when students work together on projects, they learn how to coordinate efforts and communicate effectively, skills that will be useful throughout their lives. Additionally, volunteering enhances their university applications and résumés, as admissions officers and future employers value community involvement. Beyond personal benefits, student volunteering contributes to society by bringing people together. Community-driven projects, such as providing food for the homeless or helping the elderly, foster a sense of unity and support. These activities not only improve students' social awareness but also create a more compassionate and connected community. To sum up, volunteering not only helps students grow personally and academically but also positively impacting society.
DỊCH:
Rõ ràng là việc tham gia các hoạt động tình nguyện mang lại cho học sinh trung học nhiều lợi ích có giá trị. Trước hết, hoạt động này giúp các em phát triển các kỹ năng sống thiết yếu, chẳng hạn như làm việc nhóm, giao tiếp và giải quyết vấn đề. Ví dụ, khi học sinh cùng nhau làm việc trong các dự án, các em sẽ học cách phối hợp nỗ lực và giao tiếp hiệu quả, những kỹ năng sẽ hữu ích trong suốt cuộc đời. Ngoài ra, hoạt động tình nguyện còn nâng cao đơn xin học đại học và sơ yếu lý lịch của các em, vì các cán bộ tuyển sinh và nhà tuyển dụng tương lai coi trọng sự tham gia của cộng đồng. Ngoài các lợi ích cá nhân, hoạt động tình nguyện của sinh viên còn đóng góp cho xã hội bằng cách gắn kết mọi người lại với nhau. Các dự án do cộng đồng thúc đẩy, chẳng hạn như cung cấp thực phẩm cho người vô gia cư hoặc giúp đỡ người già, nuôi dưỡng ý thức đoàn kết và hỗ trợ. Những hoạt động này không chỉ nâng cao nhận thức xã hội của học sinh mà còn tạo ra một cộng đồng nhân ái và gắn kết hơn. Tóm lại, hoạt động tình nguyện không chỉ giúp học sinh phát triển về mặt cá nhân và học thuật mà còn tác động tích cực đến xã hội.
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- In terms of benefits to high school students themselves:
+ Students → develop essential life skills (teamwork, communication, and problem-solving)
+ Students → enhance their university applications/ CVs
- Regarding merits to the whole society:
+ Volunteering → bring people together
+ For example: community-driven projects → providing food for the homeless, the elderly → creating a sense of unity and support
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
It is obvious that participating in volunteer activities offers high school students a wide range of valuable benefits. First and foremost, it helps them develop essential life skills, such as teamwork, communication, and problem-solving. For instance, when students work together on projects, they learn how to coordinate efforts and communicate effectively, skills that will be useful throughout their lives. Additionally, volunteering enhances their university applications and résumés, as admissions officers and future employers value community involvement. Beyond personal benefits, student volunteering contributes to society by bringing people together. Community-driven projects, such as providing food for the homeless or helping the elderly, foster a sense of unity and support. These activities not only improve students' social awareness but also create a more compassionate and connected community. To sum up, volunteering not only helps students grow personally and academically but also positively impacting society.
DỊCH:
Rõ ràng là việc tham gia các hoạt động tình nguyện mang lại cho học sinh trung học nhiều lợi ích có giá trị. Trước hết, hoạt động này giúp các em phát triển các kỹ năng sống thiết yếu, chẳng hạn như làm việc nhóm, giao tiếp và giải quyết vấn đề. Ví dụ, khi học sinh cùng nhau làm việc trong các dự án, các em sẽ học cách phối hợp nỗ lực và giao tiếp hiệu quả, những kỹ năng sẽ hữu ích trong suốt cuộc đời. Ngoài ra, hoạt động tình nguyện còn nâng cao đơn xin học đại học và sơ yếu lý lịch của các em, vì các cán bộ tuyển sinh và nhà tuyển dụng tương lai coi trọng sự tham gia của cộng đồng. Ngoài các lợi ích cá nhân, hoạt động tình nguyện của sinh viên còn đóng góp cho xã hội bằng cách gắn kết mọi người lại với nhau. Các dự án do cộng đồng thúc đẩy, chẳng hạn như cung cấp thực phẩm cho người vô gia cư hoặc giúp đỡ người già, nuôi dưỡng ý thức đoàn kết và hỗ trợ. Những hoạt động này không chỉ nâng cao nhận thức xã hội của học sinh mà còn tạo ra một cộng đồng nhân ái và gắn kết hơn. Tóm lại, hoạt động tình nguyện không chỉ giúp học sinh phát triển về mặt cá nhân và học thuật mà còn tác động tích cực đến xã hội.