I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599099]: We ____________ that museum three times since we moved to the area.
A, visited
B, were visiting
C, had visited
D, have visited
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm bảo tàng đó ba lần kể từ khi chuyển đến khu vực này.
Khi since được sử dụng để chỉ thời gian, trước since sẽ là mệnh đề ở thì hiện tại hoàn thành và sau since là mệnh đề ở thì quá khứ đơn
Ví dụ:
I have lived in this house since I moved here in 2010.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm bảo tàng đó ba lần kể từ khi chuyển đến khu vực này.
Khi since được sử dụng để chỉ thời gian, trước since sẽ là mệnh đề ở thì hiện tại hoàn thành và sau since là mệnh đề ở thì quá khứ đơn
Ví dụ:
I have lived in this house since I moved here in 2010.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [599100]: I ____________ in London for the next two weeks because I’m covering for a colleague who's on vacation.
A, worked
B, am working
C, was working
D, would work
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Tôi sẽ làm việc ở London trong hai tuần tới vì tôi phải thay thế một đồng nghiệp đang đi nghỉ.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn. Ngoài ra ta còn có thể hiểu theo cách khác là: một hành động mang tính chất tạm thời ta sẽ chia thì hiện tại tiếp diễn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch: Tôi sẽ làm việc ở London trong hai tuần tới vì tôi phải thay thế một đồng nghiệp đang đi nghỉ.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn. Ngoài ra ta còn có thể hiểu theo cách khác là: một hành động mang tính chất tạm thời ta sẽ chia thì hiện tại tiếp diễn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [599101]: She is highly skilled in graphic design; ____________, she has extensive experience in marketing and brand management.
A, furthermore
B, consequently
C, nevertheless
D, otherwise
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:
A. furthermore, S + V: hơn nữa
B. consequently, S + V: kết quả là
C. nevertheless, S + V: tuy nhiên
D. otherwise, S + V: nếu không thì
Tạm dịch: Cô ấy có tay nghề cao trong thiết kế đồ họa; hơn nữa, cô ấy có kinh nghiệm sâu rộng trong tiếp thị và quản lý thương hiệu.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. furthermore, S + V: hơn nữa
B. consequently, S + V: kết quả là
C. nevertheless, S + V: tuy nhiên
D. otherwise, S + V: nếu không thì
Tạm dịch: Cô ấy có tay nghề cao trong thiết kế đồ họa; hơn nữa, cô ấy có kinh nghiệm sâu rộng trong tiếp thị và quản lý thương hiệu.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [599102]: The concert tickets sold out within minutes, ____________ disappointed many fans who couldn't purchase them in time.
A, who
B, that
C, which
D, where
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:
A. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người , không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
C. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
Ngoài ra còn được dùng trong mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ "which" và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề đó luôn đứng ở cuối câu. Ví dụ: He went to work late, which surprises me (Anh ấy đã đi làm muộn, điều này làm tôi ngạc nhiên).
D. where là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho cả một mệnh đề “The concert tickets sold out within minutes” => ta sử dụng đại từ quan hệ “which”.
Tạm dịch: Vé buổi hòa nhạc đã bán hết chỉ trong vài phút, khiến nhiều người hâm mộ thất vọng vì không mua được vé kịp thời.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người , không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
C. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
Ngoài ra còn được dùng trong mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ "which" và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề đó luôn đứng ở cuối câu. Ví dụ: He went to work late, which surprises me (Anh ấy đã đi làm muộn, điều này làm tôi ngạc nhiên).
D. where là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho cả một mệnh đề “The concert tickets sold out within minutes” => ta sử dụng đại từ quan hệ “which”.
Tạm dịch: Vé buổi hòa nhạc đã bán hết chỉ trong vài phút, khiến nhiều người hâm mộ thất vọng vì không mua được vé kịp thời.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [599103]: We regret ____________ you that your order cannot be fulfilled due to an unexpected stock shortage.
A, informed
B, to inform
C, informing
D, inform
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
*Ta có:
- regret to do sth: lấy làm tiếc khi phải làm gì -> phù hợp ngữ cảnh
- regret doing sth: hối tiếc vì đã làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng đơn hàng của bạn không thể thực hiện được do hết hàng ngoài dự kiến.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Ta có:
- regret to do sth: lấy làm tiếc khi phải làm gì -> phù hợp ngữ cảnh
- regret doing sth: hối tiếc vì đã làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng đơn hàng của bạn không thể thực hiện được do hết hàng ngoài dự kiến.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 6 [599104]: ____________ the confirmation did we proceed with the final plans.
A, No sooner had we received
B, It was not until we received
C, Barely we had received
D, Not until we received
Kiến thức về đảo ngữ
*Xét các đáp án:
A. No sooner had we received: Chúng tôi vừa mới nhận được
=> No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
B. It was not until we received: Mãi đến khi chúng tôi nhận được
=> It is/was not until + Time/Time clause + that + S + V: mãi cho đến khi … thì
C. Barely we had received: Chúng tôi vừa mới nhận được
=> Hardly/barely/scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
D. Not until we received: Mãi đến khi chúng tôi nhận được
=> Not until/till + Time/Time clause + auxiliary verbs + S + V: mãi đến khi
Tạm dịch: Phải đến khi nhận được xác nhận, chúng tôi mới tiến hành kế hoạch cuối cùng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. No sooner had we received: Chúng tôi vừa mới nhận được
=> No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
B. It was not until we received: Mãi đến khi chúng tôi nhận được
=> It is/was not until + Time/Time clause + that + S + V: mãi cho đến khi … thì
C. Barely we had received: Chúng tôi vừa mới nhận được
=> Hardly/barely/scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
D. Not until we received: Mãi đến khi chúng tôi nhận được
=> Not until/till + Time/Time clause + auxiliary verbs + S + V: mãi đến khi
Tạm dịch: Phải đến khi nhận được xác nhận, chúng tôi mới tiến hành kế hoạch cuối cùng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 7 [599105]: It was ____________ concert I've attended. The crowd was cheering non-stop all night.
A, as thrilling as
B, more thrilling
C, the more thrilling
D, the most thrilling
Kiến thức về câu so sánh
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh nhất:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + adj/ adv + est + ...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + the most + adj/ adv + ...
- “thrilling” là tính từ dài nên dạng so sánh nhất của “thrilling” là “ the most thrilling”
Tạm dịch: Đó là buổi hòa nhạc thú vị nhất mà tôi từng tham dự. Đám đông reo hò không ngừng suốt đêm.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh nhất:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + adj/ adv + est + ...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + the most + adj/ adv + ...
- “thrilling” là tính từ dài nên dạng so sánh nhất của “thrilling” là “ the most thrilling”
Tạm dịch: Đó là buổi hòa nhạc thú vị nhất mà tôi từng tham dự. Đám đông reo hò không ngừng suốt đêm.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 8 [599106]: Participating in the hot air balloon ride provided ____________ unique experience with breathtaking views.
A, a
B, an
C, the
D, Ø (no article)
Kiến thức về mạo từ
*Ta có:
- Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một"
+ a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
+ an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.
Tạm dịch: Tham gia chuyến đi khinh khí cầu mang lại trải nghiệm độc đáo với quang cảnh ngoạn mục.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một"
+ a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
+ an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.
Tạm dịch: Tham gia chuyến đi khinh khí cầu mang lại trải nghiệm độc đáo với quang cảnh ngoạn mục.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [599107]: If we had invested in research earlier, our products ____________ more advanced now.
A, would be
B, would have been
C, had been
D, were
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “If”, “had invested” và “now”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp.
Ta có cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might + V (nguyên thể).
=> diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.
Tạm dịch: Nếu chúng tôi đầu tư vào nghiên cứu sớm hơn thì sản phẩm của chúng tôi sẽ tiên tiến hơn bây giờ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Căn cứ vào “If”, “had invested” và “now”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp.
Ta có cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might + V (nguyên thể).
=> diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.
Tạm dịch: Nếu chúng tôi đầu tư vào nghiên cứu sớm hơn thì sản phẩm của chúng tôi sẽ tiên tiến hơn bây giờ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599108]: We received a ____________ welcome from the locals who greeted us with smiles and open arms.
A, hot
B, cool
C, mild
D, warm
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. hot /hɒt/ (adj): nóng
B. cool /kuːl/ (adj): mát mẻ
C. mild /maɪld/ (adj): nhẹ nhàng, ôn hòa
D. warm /wɔːm/ (adj): ấm áp; nồng nhiệt, nồng hậu
Tạm dịch: Chúng tôi nhận được sự chào đón nồng nhiệt từ người dân địa phương với nụ cười và vòng tay rộng mở.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. hot /hɒt/ (adj): nóng
B. cool /kuːl/ (adj): mát mẻ
C. mild /maɪld/ (adj): nhẹ nhàng, ôn hòa
D. warm /wɔːm/ (adj): ấm áp; nồng nhiệt, nồng hậu
Tạm dịch: Chúng tôi nhận được sự chào đón nồng nhiệt từ người dân địa phương với nụ cười và vòng tay rộng mở.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 11 [599109]: The pressure of the audience ____________ the performer from delivering his best during the show.
A, exhibited
B, hampered
C, inhibited
D, obstructed
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/ (v): trưng bày, triển lãm
B. hamper /ˈhæmpə(r)/ (v): khiến cho việc thực hiện điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra trở nên khó khăn
C. inhibit /ɪnˈhɪbɪt/ (v): ngăn chặn điều gì đó xảy ra hoặc làm cho nó xảy ra chậm hơn hoặc ít thường xuyên hơn bình thường
D. obstruct /əbˈstrʌkt/ (v): khiến cho việc thực hiện điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra trở nên khó khăn
*Ta có:
- inhibit somebody from doing something: ngăn cản ai đó làm gì đó (làm cho họ lo lắng hoặc xấu hổ đến nỗi không thể làm gì)
Tạm dịch: Áp lực của khán giả đã ngăn cản người biểu diễn thể hiện hết khả năng của mình trong suốt buổi biểu diễn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/ (v): trưng bày, triển lãm
B. hamper /ˈhæmpə(r)/ (v): khiến cho việc thực hiện điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra trở nên khó khăn
C. inhibit /ɪnˈhɪbɪt/ (v): ngăn chặn điều gì đó xảy ra hoặc làm cho nó xảy ra chậm hơn hoặc ít thường xuyên hơn bình thường
D. obstruct /əbˈstrʌkt/ (v): khiến cho việc thực hiện điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra trở nên khó khăn
*Ta có:
- inhibit somebody from doing something: ngăn cản ai đó làm gì đó (làm cho họ lo lắng hoặc xấu hổ đến nỗi không thể làm gì)
Tạm dịch: Áp lực của khán giả đã ngăn cản người biểu diễn thể hiện hết khả năng của mình trong suốt buổi biểu diễn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [599110]: Maria _____________ to provide a home and food for seven children.
A, worked her fingers to the bone
B, paid through the nose
C, pulled her socks up
D, took her for granted
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. work her fingers to the bone: làm việc cực nhọc
B. pay through the nose: trả một cái giá cắt cổ
C. pull her socks up: cố gắng, nỗ lực hơn
D. take her for granted: coi là điều hiển nhiên, không trân trọng
Tạm dịch: Maria đã làm việc quần quật để cung cấp nhà cửa và thức ăn cho bảy đứa trẻ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. work her fingers to the bone: làm việc cực nhọc
B. pay through the nose: trả một cái giá cắt cổ
C. pull her socks up: cố gắng, nỗ lực hơn
D. take her for granted: coi là điều hiển nhiên, không trân trọng
Tạm dịch: Maria đã làm việc quần quật để cung cấp nhà cửa và thức ăn cho bảy đứa trẻ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [599111]: Fresh herbs are essential _____________ that enhance the flavor of many Mediterranean dishes.
A, substances
B, components
C, ingredients
D, elements
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. substance /ˈsʌbstəns/ (n): phần quan trọng nhất hoặc phần chính của một cái gì đó
B. component /kəmˈpəʊnənt/ (n): thành phần, phần hợp thành (một phần kết hợp với các phần khác để tạo thành một thứ gì đó lớn hơn như máy móc, xe, hệ thống, ...)
C. ingredient /ɪnˈɡriːdiənt/ (n): một trong những thứ để tạo thành cái gì (đặc biệt là đồ ăn): thành phần/nguyên liệu
D. element /ˈelɪmənt/ (n): một phần cần thiết hoặc tiêu biểu của một cái gì đó; một trong vài thành phần mà một cái gì đó chứa đựng: yếu tố
Tạm dịch: Các loại thảo mộc tươi là nguyên liệu quan trọng giúp tăng thêm hương vị cho nhiều món ăn Địa Trung Hải.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. substance /ˈsʌbstəns/ (n): phần quan trọng nhất hoặc phần chính của một cái gì đó
B. component /kəmˈpəʊnənt/ (n): thành phần, phần hợp thành (một phần kết hợp với các phần khác để tạo thành một thứ gì đó lớn hơn như máy móc, xe, hệ thống, ...)
C. ingredient /ɪnˈɡriːdiənt/ (n): một trong những thứ để tạo thành cái gì (đặc biệt là đồ ăn): thành phần/nguyên liệu
D. element /ˈelɪmənt/ (n): một phần cần thiết hoặc tiêu biểu của một cái gì đó; một trong vài thành phần mà một cái gì đó chứa đựng: yếu tố
Tạm dịch: Các loại thảo mộc tươi là nguyên liệu quan trọng giúp tăng thêm hương vị cho nhiều món ăn Địa Trung Hải.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [599112]: His excuse for being late was so _____________ that everyone burst out laughing.
A, conservative
B, reasonable
C, emotional
D, ridiculous
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. conservative /kənˈsɜːvətɪv/ (adj): bảo thủ
B. reasonable /ˈriːznəbl/ (adj): hợp lý
C. emotional /ɪˈməʊʃənl/ (adj): dễ xúc động, cảm xúc
D. ridiculous /rɪˈdɪkjələs/ (adj): nực cười, lố bịch
Tạm dịch: Cái cớ đi muộn của anh ta nực cười đến nỗi mọi người đều bật cười.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. conservative /kənˈsɜːvətɪv/ (adj): bảo thủ
B. reasonable /ˈriːznəbl/ (adj): hợp lý
C. emotional /ɪˈməʊʃənl/ (adj): dễ xúc động, cảm xúc
D. ridiculous /rɪˈdɪkjələs/ (adj): nực cười, lố bịch
Tạm dịch: Cái cớ đi muộn của anh ta nực cười đến nỗi mọi người đều bật cười.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [599113]: After the fall, he suffered serious _____________ that required multiple surgeries and months of rehabilitation.
A, disasters
B, injuries
C, infections
D, therapies
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ (n): thảm họa
B. injury /ˈɪndʒəri/ (n): chấn thương
C. infection /ɪnˈfekʃən/ (n): sự nhiễm trùng
D. therapy /ˈθerəpi/ (n): liệu pháp
Tạm dịch: Sau cú ngã, anh bị thương nghiêm trọng, phải phẫu thuật nhiều lần và mất nhiều tháng phục hồi chức năng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ (n): thảm họa
B. injury /ˈɪndʒəri/ (n): chấn thương
C. infection /ɪnˈfekʃən/ (n): sự nhiễm trùng
D. therapy /ˈθerəpi/ (n): liệu pháp
Tạm dịch: Sau cú ngã, anh bị thương nghiêm trọng, phải phẫu thuật nhiều lần và mất nhiều tháng phục hồi chức năng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [599114]: The chemical reaction _____________ a strange smell that filled the entire room.
A, gave up
B, gave in
C, gave off
D, gave away
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. give up: từ bỏ
B. give in: nhượng bộ, đầu hàng
C. give off: tỏa ra, phát ra (mùi, ánh sáng, nhiệt)
D. give away: cho đi, tiết lộ
Tạm dịch: Phản ứng hóa học này tỏa ra một mùi lạ lan tỏa khắp phòng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. give up: từ bỏ
B. give in: nhượng bộ, đầu hàng
C. give off: tỏa ra, phát ra (mùi, ánh sáng, nhiệt)
D. give away: cho đi, tiết lộ
Tạm dịch: Phản ứng hóa học này tỏa ra một mùi lạ lan tỏa khắp phòng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [599115]: They agreed to lend us the car on _____________ that we returned it before the weekend.
A, agreement
B, acceptance
C, condition
D, occasion
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. agreement /əˈɡriːmənt/ (n): sự đồng ý, thỏa thuận
B. acceptance /əkˈseptəns/ (n): sự chấp nhận
C. condition /kənˈdɪʃn/ (n): điều kiện
D. occasion /əˈkeɪʒn/ (n): dịp, cơ hội
Tạm dịch: Họ đồng ý cho chúng tôi mượn xe với điều kiện là chúng tôi phải trả lại xe trước cuối tuần.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. agreement /əˈɡriːmənt/ (n): sự đồng ý, thỏa thuận
B. acceptance /əkˈseptəns/ (n): sự chấp nhận
C. condition /kənˈdɪʃn/ (n): điều kiện
D. occasion /əˈkeɪʒn/ (n): dịp, cơ hội
Tạm dịch: Họ đồng ý cho chúng tôi mượn xe với điều kiện là chúng tôi phải trả lại xe trước cuối tuần.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 18 [599116]: They decided to _____________ a charity to support underprivileged children in the local community.
A, set off
B, set on
C, set in
D, set up
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. set off: khởi hành, bắt đầu một hành trình
B. set on: tấn công
C. set in: bắt đầu (thường là điều gì đó không mong muốn như mưa, thời tiết xấu …)
D. set up: thành lập, thiết lập
Tạm dịch: Họ quyết định thành lập một tổ chức từ thiện để hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trong cộng đồng địa phương.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. set off: khởi hành, bắt đầu một hành trình
B. set on: tấn công
C. set in: bắt đầu (thường là điều gì đó không mong muốn như mưa, thời tiết xấu …)
D. set up: thành lập, thiết lập
Tạm dịch: Họ quyết định thành lập một tổ chức từ thiện để hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trong cộng đồng địa phương.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [599117]: The way he talks down to others in meetings always makes my _____________ boil.
A, blood
B, sweat
C, heart
D, brain
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. blood /blʌd/ (n): máu
B. sweat /swet/ (n): mồ hôi
C. heart /hɑːt/ (n): trái tim
D. brain /breɪn/ (n): não bộ
*Ta có:
- make someone's blood boil: làm ai đó giận vô cùng tức giận (giận sôi máu)
Tạm dịch: Cách anh ta nói chuyện với người khác trong các cuộc họp luôn khiến tôi giận đến sôi máu.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. blood /blʌd/ (n): máu
B. sweat /swet/ (n): mồ hôi
C. heart /hɑːt/ (n): trái tim
D. brain /breɪn/ (n): não bộ
*Ta có:
- make someone's blood boil: làm ai đó giận vô cùng tức giận (giận sôi máu)
Tạm dịch: Cách anh ta nói chuyện với người khác trong các cuộc họp luôn khiến tôi giận đến sôi máu.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Some estimates put the number using social media globally above five billion, with an annualised growth rate of more than 5%. Accelerated concerns about smartphone addiction, cyberbullying, misinformation and extremist content have often seen digital devices and social media blamed for declines in mental and social wellbeing, in young people in particular.
Along with New Zealand, governments in Australia, Canada, the United Kingdom, Italy, China and parts of the US have proposed or enforced restrictions on phone use in schools. Now, an Australian petition to increase the minimum age of social media account users from 13 to 16 is building traction, with more than 100,000 signatures. Such a move is backed by the Australian and UK prime ministers. And in New Zealand, Labour MP Priyanca Radhakrishnan and ACT Party leader David Seymour have supported exploring the option.
But the research into protecting young people by restricting social media use is largely inconclusive. What we do know, however, is that these measures don’t equip young people with the skills they already need to build healthy relationships with smartphones and social media.
In all the proposed official solutions, one has been seriously overlooked – teaching media literacy. According to the US National Association for Media Literacy Education (NAMLE), this would provide the skills to “access, analyse, evaluate, create and act using all forms of communication”. By making media literacy “highly valued and widely practised as an essential life skill”, it aims to enable young people to shift from being passive media consumers to critical media users. It also helps them understand how they use – and are used by – media platforms. Essentially, teaching media literacy is about shifting power and agency back to media users by educating them about how the media works. Teaching social media literacy provides young people with the tools to engage with their smartphones and social media feeds in healthy, productive and meaningful ways. It also helps them navigate the darker, uglier sides of the online world.
Some estimates put the number using social media globally above five billion, with an annualised growth rate of more than 5%. Accelerated concerns about smartphone addiction, cyberbullying, misinformation and extremist content have often seen digital devices and social media blamed for declines in mental and social wellbeing, in young people in particular.
Along with New Zealand, governments in Australia, Canada, the United Kingdom, Italy, China and parts of the US have proposed or enforced restrictions on phone use in schools. Now, an Australian petition to increase the minimum age of social media account users from 13 to 16 is building traction, with more than 100,000 signatures. Such a move is backed by the Australian and UK prime ministers. And in New Zealand, Labour MP Priyanca Radhakrishnan and ACT Party leader David Seymour have supported exploring the option.
But the research into protecting young people by restricting social media use is largely inconclusive. What we do know, however, is that these measures don’t equip young people with the skills they already need to build healthy relationships with smartphones and social media.
In all the proposed official solutions, one has been seriously overlooked – teaching media literacy. According to the US National Association for Media Literacy Education (NAMLE), this would provide the skills to “access, analyse, evaluate, create and act using all forms of communication”. By making media literacy “highly valued and widely practised as an essential life skill”, it aims to enable young people to shift from being passive media consumers to critical media users. It also helps them understand how they use – and are used by – media platforms. Essentially, teaching media literacy is about shifting power and agency back to media users by educating them about how the media works. Teaching social media literacy provides young people with the tools to engage with their smartphones and social media feeds in healthy, productive and meaningful ways. It also helps them navigate the darker, uglier sides of the online world.
(Adapted from https://theconversation.com)
Câu 20 [599118]: What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A, skills
B, smartphones
C, young people
D, measures
Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
A. kỹ năng
B. điện thoại thông minh
C. người trẻ
D. biện pháp
Căn cứ vào:
“What we do know, however, is that these measures don’t equip young people with the skills they already need to build healthy relationships with smartphones and social media.” (Tuy nhiên, điều chúng ta biết là các biện pháp này không trang bị cho những người trẻ tuổi các kỹ năng mà họ cần để xây dựng các mối quan hệ lành mạnh với điện thoại thông minh và phương tiện truyền thông xã hội.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. kỹ năng
B. điện thoại thông minh
C. người trẻ
D. biện pháp
Căn cứ vào:
“What we do know, however, is that these measures don’t equip young people with the skills they already need to build healthy relationships with smartphones and social media.” (Tuy nhiên, điều chúng ta biết là các biện pháp này không trang bị cho những người trẻ tuổi các kỹ năng mà họ cần để xây dựng các mối quan hệ lành mạnh với điện thoại thông minh và phương tiện truyền thông xã hội.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [599119]: According to the passage, which of the following is NOT a concern related to the use of social media and digital devices?
A, smartphone addiction
B, cyberbullying
C, personal information
D, extremist content
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG phải là mối quan tâm liên quan đến việc sử dụng phương tiện truyền thông xã hội và thiết bị kỹ thuật số?
A. nghiện điện thoại thông minh
B. bắt nạt trên mạng
C. thông tin cá nhân
D. nội dung cực đoan
Căn cứ vào:
“Accelerated concerns about smartphone addiction, cyberbullying, misinformation and extremist content have often seen digital devices and social media blamed for declines in mental and social wellbeing, in young people in particular.” (Những lo ngại gia tăng về chứng nghiện điện thoại thông minh, bắt nạt trên mạng, thông tin sai lệch và nội dung cực đoan thường khiến các thiết bị kỹ thuật số và phương tiện truyền thông xã hội bị đổ lỗi cho sự suy giảm về sức khỏe tinh thần và xã hội, đặc biệt là ở những người trẻ tuổi.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. nghiện điện thoại thông minh
B. bắt nạt trên mạng
C. thông tin cá nhân
D. nội dung cực đoan
Căn cứ vào:
“Accelerated concerns about smartphone addiction, cyberbullying, misinformation and extremist content have often seen digital devices and social media blamed for declines in mental and social wellbeing, in young people in particular.” (Những lo ngại gia tăng về chứng nghiện điện thoại thông minh, bắt nạt trên mạng, thông tin sai lệch và nội dung cực đoan thường khiến các thiết bị kỹ thuật số và phương tiện truyền thông xã hội bị đổ lỗi cho sự suy giảm về sức khỏe tinh thần và xã hội, đặc biệt là ở những người trẻ tuổi.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [599120]: According to the passage, what initiative is gaining support in Australia with over 100,000 signatures?
A, Restricting phone use in schools across the nation
B, Raising the minimum age requirement for social media account users
C, Introducing media literacy programs for young people in schools
D, Enforcing stricter regulations on social media content for users under 18
Theo đoạn văn, sáng kiến nào đang nhận được sự ủng hộ ở Úc với hơn 100.000 chữ ký?
A. Hạn chế sử dụng điện thoại trong các trường học trên toàn quốc
B. Nâng độ tuổi tối thiểu yêu cầu đối với người dùng tài khoản mạng xã hội
C. Giới thiệu các chương trình giáo dục về truyền thông cho thanh thiếu niên trong trường học
D. Thực thi các quy định chặt chẽ hơn về nội dung truyền thông xã hội đối với người dùng dưới 18 tuổi
Căn cứ vào:
“Now, an Australian petition to increase the minimum age of social media account users from 13 to 16 is building traction, with more than 100,000 signatures.” (Hiện nay, một bản kiến nghị của Úc về việc tăng độ tuổi tối thiểu của người dùng tài khoản phương tiện truyền thông xã hội từ 13 lên 16 đang thu hút được sự chú ý, với hơn 100.000 chữ ký.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Hạn chế sử dụng điện thoại trong các trường học trên toàn quốc
B. Nâng độ tuổi tối thiểu yêu cầu đối với người dùng tài khoản mạng xã hội
C. Giới thiệu các chương trình giáo dục về truyền thông cho thanh thiếu niên trong trường học
D. Thực thi các quy định chặt chẽ hơn về nội dung truyền thông xã hội đối với người dùng dưới 18 tuổi
Căn cứ vào:
“Now, an Australian petition to increase the minimum age of social media account users from 13 to 16 is building traction, with more than 100,000 signatures.” (Hiện nay, một bản kiến nghị của Úc về việc tăng độ tuổi tối thiểu của người dùng tài khoản phương tiện truyền thông xã hội từ 13 lên 16 đang thu hút được sự chú ý, với hơn 100.000 chữ ký.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 23 [599121]: What is the author's main suggestion for addressing the issues related to young people and social media?
A, Increasing the minimum age for social media account users to 16 years old
B, Imposing stricter regulations on social media platforms to protect young people
C, Teaching media literacy to equip young people with critical skills for engaging with media
D, Banning the use of smartphones in schools to reduce social media exposure
Đề xuất chính của tác giả để giải quyết các vấn đề liên quan đến người trẻ và phương tiện truyền thông xã hội là gì?
A. Tăng độ tuổi tối thiểu cho người dùng tài khoản phương tiện truyền thông xã hội lên 16 tuổi
B. Áp dụng các quy định chặt chẽ hơn đối với các nền tảng phương tiện truyền thông xã hội để bảo vệ người trẻ
C. Dạy kiến thức về phương tiện truyền thông để trang bị cho người trẻ các kỹ năng quan trọng để tương tác với phương tiện truyền thông
D. Cấm sử dụng điện thoại thông minh trong trường học để giảm thiểu việc tiếp xúc với phương tiện truyền thông xã hội
Căn cứ vào:
“Teaching social media literacy provides young people with the tools to engage with their smartphones and social media feeds in healthy, productive and meaningful ways. It also helps them navigate the darker, uglier sides of the online world.” (Giải pháp dạy hiểu biết về phương tiện truyền thông xã hội cung cấp cho những người trẻ tuổi các công cụ để tương tác với điện thoại thông minh và nguồn cấp dữ liệu phương tiện truyền thông xã hội của họ theo những cách lành mạnh, hiệu quả và có ý nghĩa. Giải pháp này cũng giúp họ điều hướng những mặt tối và xấu xí hơn của thế giới trực tuyến.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Tăng độ tuổi tối thiểu cho người dùng tài khoản phương tiện truyền thông xã hội lên 16 tuổi
B. Áp dụng các quy định chặt chẽ hơn đối với các nền tảng phương tiện truyền thông xã hội để bảo vệ người trẻ
C. Dạy kiến thức về phương tiện truyền thông để trang bị cho người trẻ các kỹ năng quan trọng để tương tác với phương tiện truyền thông
D. Cấm sử dụng điện thoại thông minh trong trường học để giảm thiểu việc tiếp xúc với phương tiện truyền thông xã hội
Căn cứ vào:
“Teaching social media literacy provides young people with the tools to engage with their smartphones and social media feeds in healthy, productive and meaningful ways. It also helps them navigate the darker, uglier sides of the online world.” (Giải pháp dạy hiểu biết về phương tiện truyền thông xã hội cung cấp cho những người trẻ tuổi các công cụ để tương tác với điện thoại thông minh và nguồn cấp dữ liệu phương tiện truyền thông xã hội của họ theo những cách lành mạnh, hiệu quả và có ý nghĩa. Giải pháp này cũng giúp họ điều hướng những mặt tối và xấu xí hơn của thế giới trực tuyến.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Thousands of residents of Vietnam’s capital living close to the swollen Red River have been evacuated as its waters flooded streets days after Typhoon Yagi battered northern Vietnam, with the death toll rising to at least 143 people.
Yagi, the most powerful typhoon to hit Asia this year, made landfall on the northern coast of Vietnam on Saturday and moved westwards, hitting Hanoi with gales and heavy rain. The storm also hit other provinces up the Red River, the area’s largest, collapsing a bridge on Monday. An entire village was swept away by a landslide caused by flash flooding in northern Vietnam, killing 16 people and leaving dozens missing, local media reported on Wednesday.
Vietnamese state broadcaster VTV said the torrent of water gushing down from a mountain in Lao Cai province on Tuesday buried the village of Lang Nu and 35 families in mud and debris. Some schools in Hanoi have told students to stay home for the rest of the week due to flood concerns, while thousands of residents living in low-lying areas have been evacuated, according to sources, government and state media. “This is the worst flood I have seen in 30 years,” Hanoi resident Tran Le Quyen, 42, told Reuters on Wednesday, adding that she had had to move furniture out of her flooded home to higher ground.
Typhoon Yagi also severely damaged a large number of factories and flooded warehouses in northern Vietnam’s export-oriented industrial hubs, forcing plants to shut, with some expected to take weeks to resume full operations, executives said. The disruptions could affect global supply chains as Vietnam hosts large operations of multinationals that mostly export their products to the United States, Europe and other developed countries. A bridge in the province of Phu Tho collapsed on Monday, with dramatic dashcam footage showing a truck disappearing into the river below.
Before making landfall in Vietnam, Yagi tore through southern China and the Philippines, killing at least 24 people and injuring dozens of others. Typhoons in the region are now forming closer to the coast, intensifying more rapidly, and staying over land for longer owing to climate change, according to a study published in July.
Thousands of residents of Vietnam’s capital living close to the swollen Red River have been evacuated as its waters flooded streets days after Typhoon Yagi battered northern Vietnam, with the death toll rising to at least 143 people.
Yagi, the most powerful typhoon to hit Asia this year, made landfall on the northern coast of Vietnam on Saturday and moved westwards, hitting Hanoi with gales and heavy rain. The storm also hit other provinces up the Red River, the area’s largest, collapsing a bridge on Monday. An entire village was swept away by a landslide caused by flash flooding in northern Vietnam, killing 16 people and leaving dozens missing, local media reported on Wednesday.
Vietnamese state broadcaster VTV said the torrent of water gushing down from a mountain in Lao Cai province on Tuesday buried the village of Lang Nu and 35 families in mud and debris. Some schools in Hanoi have told students to stay home for the rest of the week due to flood concerns, while thousands of residents living in low-lying areas have been evacuated, according to sources, government and state media. “This is the worst flood I have seen in 30 years,” Hanoi resident Tran Le Quyen, 42, told Reuters on Wednesday, adding that she had had to move furniture out of her flooded home to higher ground.
Typhoon Yagi also severely damaged a large number of factories and flooded warehouses in northern Vietnam’s export-oriented industrial hubs, forcing plants to shut, with some expected to take weeks to resume full operations, executives said. The disruptions could affect global supply chains as Vietnam hosts large operations of multinationals that mostly export their products to the United States, Europe and other developed countries. A bridge in the province of Phu Tho collapsed on Monday, with dramatic dashcam footage showing a truck disappearing into the river below.
Before making landfall in Vietnam, Yagi tore through southern China and the Philippines, killing at least 24 people and injuring dozens of others. Typhoons in the region are now forming closer to the coast, intensifying more rapidly, and staying over land for longer owing to climate change, according to a study published in July.
(Adapted from https://www.theguardian.com)
Câu 24 [599122]: What is the passage mainly about?
A, The impact of Typhoon Yagi on Vietnam and its neighboring countries
B, The measures taken by Vietnam to prevent future flooding caused by typhoons
C, The economic consequences of Typhoon Yagi for Vietnam’s export industries
D, The increasing frequency of typhoons in Southeast Asia due to climate change
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tác động của bão Yagi đối với Việt Nam và các nước láng giềng
B. Các biện pháp mà Việt Nam thực hiện để ngăn ngừa lũ lụt trong tương lai do bão gây ra
C. Hậu quả kinh tế của bão Yagi đối với các ngành xuất khẩu của Việt Nam
D. Tần suất bão ngày càng tăng ở Đông Nam Á do biến đổi khí hậu
Căn cứ vào:
“Thousands of residents of Vietnam’s capital living close to the swollen Red River have been evacuated as its waters flooded streets days after Typhoon Yagi battered northern Vietnam, with the death toll rising to at least 143 people.” (Hàng ngàn cư dân thủ đô Việt Nam sống gần Sông Hồng đang dâng cao đã được sơ tán khi nước tràn vào các đường phố vài ngày sau khi Bão Yagi tấn công miền Bắc Việt Nam, với số người chết tăng lên ít nhất 143 người.)
“Yagi, the most powerful typhoon to hit Asia this year, made landfall on the northern coast of Vietnam on Saturday and moved westwards, hitting Hanoi with gales and heavy rain.” (Yagi, cơn bão mạnh nhất đổ bộ vào Châu Á trong năm nay, đã đổ bộ vào bờ biển phía bắc Việt Nam vào thứ Bảy và di chuyển về phía tây, tấn công Hà Nội với gió giật và mưa lớn.)
“Vietnamese state broadcaster VTV said the torrent of water gushing down from a mountain in Lao Cai province on Tuesday buried the village of Làng Nủ and 35 families in mud and debris.” (Đài truyền hình nhà nước Việt Nam VTV cho biết dòng nước lũ đổ xuống từ một ngọn núi ở tỉnh Lào Cai vào thứ Ba đã chôn vùi ngôi làng Làng Nủ và 35 gia đình trong bùn và mảnh vỡ.)
“Typhoon Yagi also severely damaged a large number of factories and flooded warehouses in northern Vietnam’s export-oriented industrial hubs, forcing plants to shut, with some expected to take weeks to resume full operations, executives said.” (Bão Yagi cũng đã gây thiệt hại nghiêm trọng cho một số lượng lớn các nhà máy và nhà kho bị ngập lụt tại các trung tâm công nghiệp hướng đến xuất khẩu của miền Bắc Việt Nam, buộc các nhà máy phải đóng cửa, một số nhà máy dự kiến sẽ mất nhiều tuần để hoạt động trở lại bình thường, các giám đốc điều hành cho biết.)
“Before making landfall in Vietnam, Yagi tore through southern China and the Philippines, killing at least 24 people and injuring dozens of others.” (Trước khi đổ bộ vào Việt Nam, bão Yagi đã quét qua miền Nam Trung Quốc và Philippines, khiến ít nhất 24 người thiệt mạng và hàng chục người khác bị thương.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Tác động của bão Yagi đối với Việt Nam và các nước láng giềng
B. Các biện pháp mà Việt Nam thực hiện để ngăn ngừa lũ lụt trong tương lai do bão gây ra
C. Hậu quả kinh tế của bão Yagi đối với các ngành xuất khẩu của Việt Nam
D. Tần suất bão ngày càng tăng ở Đông Nam Á do biến đổi khí hậu
Căn cứ vào:
“Thousands of residents of Vietnam’s capital living close to the swollen Red River have been evacuated as its waters flooded streets days after Typhoon Yagi battered northern Vietnam, with the death toll rising to at least 143 people.” (Hàng ngàn cư dân thủ đô Việt Nam sống gần Sông Hồng đang dâng cao đã được sơ tán khi nước tràn vào các đường phố vài ngày sau khi Bão Yagi tấn công miền Bắc Việt Nam, với số người chết tăng lên ít nhất 143 người.)
“Yagi, the most powerful typhoon to hit Asia this year, made landfall on the northern coast of Vietnam on Saturday and moved westwards, hitting Hanoi with gales and heavy rain.” (Yagi, cơn bão mạnh nhất đổ bộ vào Châu Á trong năm nay, đã đổ bộ vào bờ biển phía bắc Việt Nam vào thứ Bảy và di chuyển về phía tây, tấn công Hà Nội với gió giật và mưa lớn.)
“Vietnamese state broadcaster VTV said the torrent of water gushing down from a mountain in Lao Cai province on Tuesday buried the village of Làng Nủ and 35 families in mud and debris.” (Đài truyền hình nhà nước Việt Nam VTV cho biết dòng nước lũ đổ xuống từ một ngọn núi ở tỉnh Lào Cai vào thứ Ba đã chôn vùi ngôi làng Làng Nủ và 35 gia đình trong bùn và mảnh vỡ.)
“Typhoon Yagi also severely damaged a large number of factories and flooded warehouses in northern Vietnam’s export-oriented industrial hubs, forcing plants to shut, with some expected to take weeks to resume full operations, executives said.” (Bão Yagi cũng đã gây thiệt hại nghiêm trọng cho một số lượng lớn các nhà máy và nhà kho bị ngập lụt tại các trung tâm công nghiệp hướng đến xuất khẩu của miền Bắc Việt Nam, buộc các nhà máy phải đóng cửa, một số nhà máy dự kiến sẽ mất nhiều tuần để hoạt động trở lại bình thường, các giám đốc điều hành cho biết.)
“Before making landfall in Vietnam, Yagi tore through southern China and the Philippines, killing at least 24 people and injuring dozens of others.” (Trước khi đổ bộ vào Việt Nam, bão Yagi đã quét qua miền Nam Trung Quốc và Philippines, khiến ít nhất 24 người thiệt mạng và hàng chục người khác bị thương.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [599123]: According to the passage, which of the following is NOT true?
A, The typhoon caused a landslide that buried an entire village in northern Vietnam.
B, Factories in northern Vietnam’s industrial hubs were forced to shut down due to severe flooding.
C, Schools in Hanoi remained open despite concerns about flooding caused by Typhoon Yagi.
D, Typhoon Yagi hit several countries in Asia, including China, Vietnam, and the Philippines.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Cơn bão đã gây ra một trận lở đất chôn vùi toàn bộ một ngôi làng ở miền bắc Việt Nam.
B. Các nhà máy ở các trung tâm công nghiệp miền bắc Việt Nam đã buộc phải đóng cửa do lũ lụt nghiêm trọng.
C. Các trường học ở Hà Nội vẫn mở cửa mặc dù có lo ngại về lũ lụt do bão Yagi gây ra.
D. Bão Yagi đã tấn công một số quốc gia ở Châu Á, bao gồm Trung Quốc, Việt Nam và Philippines.
Căn cứ vào:
“An entire village was swept away by a landslide caused by flash flooding in northern Vietnam, killing 16 people and leaving dozens missing, local media reported on Wednesday.” (Toàn bộ một ngôi làng đã bị quét sạch bởi một trận lở đất do lũ quét ở miền Bắc Việt Nam, khiến 16 người thiệt mạng và hàng chục người mất tích, truyền thông địa phương đưa tin vào thứ Tư.)
=> Đáp án A đúng
“Typhoon Yagi also severely damaged a large number of factories and flooded warehouses in northern Vietnam’s export-oriented industrial hubs, forcing plants to shut, with some expected to take weeks to resume full operations, executives said.” (Bão Yagi cũng đã gây thiệt hại nghiêm trọng cho một số lượng lớn các nhà máy và nhà kho bị ngập lụt tại các trung tâm công nghiệp hướng đến xuất khẩu của miền Bắc Việt Nam, buộc các nhà máy phải đóng cửa, một số nhà máy dự kiến sẽ mất nhiều tuần để hoạt động trở lại bình thường, các giám đốc điều hành cho biết.)
=> Đáp án B đúng
“Some schools in Hanoi have told students to stay home for the rest of the week due to flood concerns, while thousands of residents living in low-lying areas have been evacuated, according to sources, government and state media” (Một số trường học ở Hà Nội đã yêu cầu học sinh ở nhà trong phần còn lại của tuần do lo ngại lũ lụt, trong khi hàng nghìn cư dân sống ở các vùng trũng thấp đã được sơ tán, theo các nguồn tin, chính phủ và truyền thông nhà nước.)
=> Đáp án C không đúng
“Before making landfall in Vietnam, Yagi tore through southern China and the Philippines, killing at least 24 people and injuring dozens of others.” (Trước khi đổ bộ vào Việt Nam, bão Yagi đã quét qua miền Nam Trung Quốc và Philippines, khiến ít nhất 24 người thiệt mạng và hàng chục người khác bị thương.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Cơn bão đã gây ra một trận lở đất chôn vùi toàn bộ một ngôi làng ở miền bắc Việt Nam.
B. Các nhà máy ở các trung tâm công nghiệp miền bắc Việt Nam đã buộc phải đóng cửa do lũ lụt nghiêm trọng.
C. Các trường học ở Hà Nội vẫn mở cửa mặc dù có lo ngại về lũ lụt do bão Yagi gây ra.
D. Bão Yagi đã tấn công một số quốc gia ở Châu Á, bao gồm Trung Quốc, Việt Nam và Philippines.
Căn cứ vào:
“An entire village was swept away by a landslide caused by flash flooding in northern Vietnam, killing 16 people and leaving dozens missing, local media reported on Wednesday.” (Toàn bộ một ngôi làng đã bị quét sạch bởi một trận lở đất do lũ quét ở miền Bắc Việt Nam, khiến 16 người thiệt mạng và hàng chục người mất tích, truyền thông địa phương đưa tin vào thứ Tư.)
=> Đáp án A đúng
“Typhoon Yagi also severely damaged a large number of factories and flooded warehouses in northern Vietnam’s export-oriented industrial hubs, forcing plants to shut, with some expected to take weeks to resume full operations, executives said.” (Bão Yagi cũng đã gây thiệt hại nghiêm trọng cho một số lượng lớn các nhà máy và nhà kho bị ngập lụt tại các trung tâm công nghiệp hướng đến xuất khẩu của miền Bắc Việt Nam, buộc các nhà máy phải đóng cửa, một số nhà máy dự kiến sẽ mất nhiều tuần để hoạt động trở lại bình thường, các giám đốc điều hành cho biết.)
=> Đáp án B đúng
“Some schools in Hanoi have told students to stay home for the rest of the week due to flood concerns, while thousands of residents living in low-lying areas have been evacuated, according to sources, government and state media” (Một số trường học ở Hà Nội đã yêu cầu học sinh ở nhà trong phần còn lại của tuần do lo ngại lũ lụt, trong khi hàng nghìn cư dân sống ở các vùng trũng thấp đã được sơ tán, theo các nguồn tin, chính phủ và truyền thông nhà nước.)
=> Đáp án C không đúng
“Before making landfall in Vietnam, Yagi tore through southern China and the Philippines, killing at least 24 people and injuring dozens of others.” (Trước khi đổ bộ vào Việt Nam, bão Yagi đã quét qua miền Nam Trung Quốc và Philippines, khiến ít nhất 24 người thiệt mạng và hàng chục người khác bị thương.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [599124]: The phrase “swept away” in paragraph 3 is closest in meaning to?
A, renovated
B, preserved
C, hindered
D, destroyed
Cụm từ “swept away” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với?
A. renovate /ˈrenəveɪt/ (v): cải tạo, đổi mới
B. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): bảo tồn
C. hinder /ˈhɪndə(r)/ (v): cản trở
D. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy
Căn cứ vào:
“An entire village was swept away by a landslide caused by flash flooding in northern Vietnam, killing 16 people and leaving dozens missing, local media reported on Wednesday.” (Toàn bộ một ngôi làng đã bị quét sạch bởi một trận lở đất do lũ quét ở miền Bắc Việt Nam, khiến 16 người thiệt mạng và hàng chục người mất tích, truyền thông địa phương đưa tin vào thứ Tư.)
Như vậy, destroy ~ sweep away: quét sạch, phá huỷ
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. renovate /ˈrenəveɪt/ (v): cải tạo, đổi mới
B. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): bảo tồn
C. hinder /ˈhɪndə(r)/ (v): cản trở
D. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy
Căn cứ vào:
“An entire village was swept away by a landslide caused by flash flooding in northern Vietnam, killing 16 people and leaving dozens missing, local media reported on Wednesday.” (Toàn bộ một ngôi làng đã bị quét sạch bởi một trận lở đất do lũ quét ở miền Bắc Việt Nam, khiến 16 người thiệt mạng và hàng chục người mất tích, truyền thông địa phương đưa tin vào thứ Tư.)
Như vậy, destroy ~ sweep away: quét sạch, phá huỷ
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 27 [599125]: The author's attitude towards the impact of Typhoon Yagi can best be described as __________.
A, neutral
B, optimistic
C, critical
D, discouraging
Thái độ của tác giả đối với tác động của Bão Yagi có thể được mô tả tốt nhất là __________.
A. trung lập
B. lạc quan
C. chỉ trích
D. nản lòng
Tác giả trình bày các thông tin thực tế về hậu quả của cơn bão Yagi một cách khách quan và không thể hiện cảm xúc cá nhân hay ý kiến mạnh mẽ nào. Đoạn văn nêu các tác động của bão như lũ lụt, sạt lở đất, thiệt hại kinh tế,... theo cách trực tiếp và thông tin, mà không có những từ ngữ thể hiện sự lạc quan, phê phán hay chán nản. Tác giả chỉ cung cấp thông tin để người đọc nắm bắt tình hình, không đưa ra cảm xúc tích cực hay tiêu cực, nên thái độ của tác giả được coi là trung lập.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. trung lập
B. lạc quan
C. chỉ trích
D. nản lòng
Tác giả trình bày các thông tin thực tế về hậu quả của cơn bão Yagi một cách khách quan và không thể hiện cảm xúc cá nhân hay ý kiến mạnh mẽ nào. Đoạn văn nêu các tác động của bão như lũ lụt, sạt lở đất, thiệt hại kinh tế,... theo cách trực tiếp và thông tin, mà không có những từ ngữ thể hiện sự lạc quan, phê phán hay chán nản. Tác giả chỉ cung cấp thông tin để người đọc nắm bắt tình hình, không đưa ra cảm xúc tích cực hay tiêu cực, nên thái độ của tác giả được coi là trung lập.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
The Victorian Goldfields region is strongly (28) ____________ with the 1850's Victorian gold rush. Many towns were established during the gold rush and extensive remnants of the rush remain throughout the area today. The Victorian Goldfields lie roughly between Ballarat, Rushworth, Wedderburn and Stawell. The impact of the Victorian gold rush is strongly (29) ____________ in the towns of the Goldfields as well as scattered throughout the surrounding bushland. Mineshafts and mullock heaps are an (30) ____________ common sight throughout the bushland of the Victorian Goldfields. The largest alluvial gold nugget discovered in the world, the famous Welcome Stranger, was discovered on the Victorian Goldfields in 1869 at Moliagul. There is a great discovery walk and picnic area at the spot where the nugget was (31) ____________ by lucky Cornish miners John Deason and Richard Oates. One of the most fascinating of the Goldfields cemeteries is the Pennyweight Flat Children's Cemetery - a heartbreaking (32) ____________ of the harsh living conditions during the gold rush, which claimed the lives of many children.
The Victorian Goldfields region is strongly (28) ____________ with the 1850's Victorian gold rush. Many towns were established during the gold rush and extensive remnants of the rush remain throughout the area today. The Victorian Goldfields lie roughly between Ballarat, Rushworth, Wedderburn and Stawell. The impact of the Victorian gold rush is strongly (29) ____________ in the towns of the Goldfields as well as scattered throughout the surrounding bushland. Mineshafts and mullock heaps are an (30) ____________ common sight throughout the bushland of the Victorian Goldfields. The largest alluvial gold nugget discovered in the world, the famous Welcome Stranger, was discovered on the Victorian Goldfields in 1869 at Moliagul. There is a great discovery walk and picnic area at the spot where the nugget was (31) ____________ by lucky Cornish miners John Deason and Richard Oates. One of the most fascinating of the Goldfields cemeteries is the Pennyweight Flat Children's Cemetery - a heartbreaking (32) ____________ of the harsh living conditions during the gold rush, which claimed the lives of many children.
(Adapted from https://www.goldfieldsguide.com)
Câu 28 [599126]: ASSOCIATION
Kiến thức về từ loại
associate /əˈsəʊʃieɪt/ (v): liên kết, kết hợp
associated /əˈsəʊʃieɪtɪd/ (adj): có liên quan, có liên kết
association /əˌsəʊʃiˈeɪʃn/ (n): hiệp hội, sự liên kết
*Ta có:
- Sau động từ to be là tính từ
Tạm dịch: “The Victorian Goldfields region is strongly (28) ____________ with the 1850's Victorian gold rush.” (Vùng Victorian Goldfields có mối liên hệ chặt chẽ với cơn sốt vàng ở Victoria vào những năm 1850.)
=> Đáp án: associated
associate /əˈsəʊʃieɪt/ (v): liên kết, kết hợp
associated /əˈsəʊʃieɪtɪd/ (adj): có liên quan, có liên kết
association /əˌsəʊʃiˈeɪʃn/ (n): hiệp hội, sự liên kết
*Ta có:
- Sau động từ to be là tính từ
Tạm dịch: “The Victorian Goldfields region is strongly (28) ____________ with the 1850's Victorian gold rush.” (Vùng Victorian Goldfields có mối liên hệ chặt chẽ với cơn sốt vàng ở Victoria vào những năm 1850.)
=> Đáp án: associated
Câu 29 [599127]: EVIDENCE
Kiến thức về từ loại
evident /ˈevɪdənt/ (adj): rõ ràng, hiển nhiên
evidently /ˈevɪdəntli/ (adv): một cách rõ ràng, hiển nhiên
evidence /ˈevɪdəns/ (n): bằng chứng
*Ta có:
- Sau động từ to be là tính từ
Tạm dịch: “The impact of the Victorian gold rush is strongly (29) ____________ in the towns of the Goldfields as well as scattered throughout the surrounding bushland.” (Ảnh hưởng của cơn sốt vàng ở Victoria thể hiện rõ ràng tại các thị trấn của khu vực Goldfields cũng như rải rác khắp vùng rừng xung quanh.)
=> Đáp án: evident
evident /ˈevɪdənt/ (adj): rõ ràng, hiển nhiên
evidently /ˈevɪdəntli/ (adv): một cách rõ ràng, hiển nhiên
evidence /ˈevɪdəns/ (n): bằng chứng
*Ta có:
- Sau động từ to be là tính từ
Tạm dịch: “The impact of the Victorian gold rush is strongly (29) ____________ in the towns of the Goldfields as well as scattered throughout the surrounding bushland.” (Ảnh hưởng của cơn sốt vàng ở Victoria thể hiện rõ ràng tại các thị trấn của khu vực Goldfields cũng như rải rác khắp vùng rừng xung quanh.)
=> Đáp án: evident
Câu 30 [599128]: EXTREME
Kiến thức về từ loại
extremely /ɪkˈstriːmli/ (adv): cực kỳ
extreme /ɪkˈstriːm/ (adj): cực đoan, vô cùng
extremity /ik'streməti/ (n): cảnh cùng cực
*Ta có:
- Trước tính từ là trạng từ
Tạm dịch: “Mineshafts and mullock heaps are an (30) ____________ common sight throughout the bushland of the Victorian Goldfields.” (Những giếng mỏ và các đống đất đá khai thác là cảnh tượng vô cùng phổ biến khắp vùng rừng của Victorian Goldfields.)
=> Đáp án: extremely
extremely /ɪkˈstriːmli/ (adv): cực kỳ
extreme /ɪkˈstriːm/ (adj): cực đoan, vô cùng
extremity /ik'streməti/ (n): cảnh cùng cực
*Ta có:
- Trước tính từ là trạng từ
Tạm dịch: “Mineshafts and mullock heaps are an (30) ____________ common sight throughout the bushland of the Victorian Goldfields.” (Những giếng mỏ và các đống đất đá khai thác là cảnh tượng vô cùng phổ biến khắp vùng rừng của Victorian Goldfields.)
=> Đáp án: extremely
Câu 31 [599129]: EARTH
Kiến thức về từ loại
earth /ɜːθ/ (n): trái đất, đất
unearth /ʌnˈɜːθ/ (v): khai quật, phát hiện ra
unearthly /ʌnˈɜːθli/ (adj): kỳ lạ, không thuộc về thế giới này
*Ta có:
- Cần một động từ làm động từ chính cho câu
- Dựa vào ngữ cảnh “được tìm thấy”, ta chia động từ ở dạng bị động
Tạm dịch: “There is a great discovery walk and picnic area at the spot where the nugget was (31) ____________ by lucky Cornish miners John Deason and Richard Oates.” (Ở địa điểm nơi khối vàng được tìm thấy bởi hai thợ mỏ người Cornwall may mắn, John Deason và Richard Oates, hiện có một khu vực đi bộ tham quan và dã ngoại tuyệt vời.)
=> Đáp án: unearthed
earth /ɜːθ/ (n): trái đất, đất
unearth /ʌnˈɜːθ/ (v): khai quật, phát hiện ra
unearthly /ʌnˈɜːθli/ (adj): kỳ lạ, không thuộc về thế giới này
*Ta có:
- Cần một động từ làm động từ chính cho câu
- Dựa vào ngữ cảnh “được tìm thấy”, ta chia động từ ở dạng bị động
Tạm dịch: “There is a great discovery walk and picnic area at the spot where the nugget was (31) ____________ by lucky Cornish miners John Deason and Richard Oates.” (Ở địa điểm nơi khối vàng được tìm thấy bởi hai thợ mỏ người Cornwall may mắn, John Deason và Richard Oates, hiện có một khu vực đi bộ tham quan và dã ngoại tuyệt vời.)
=> Đáp án: unearthed
Câu 32 [599130]: REMIND
Kiến thức về từ loại
remind /rɪˈmaɪnd/ (v): nhắc nhở
reminder /rɪˈmaɪndə(r)/ (n): lời nhắc, vật nhắc nhở
*Ta có:
- Sau tính từ là danh từ
Tạm dịch: “One of the most fascinating of the Goldfields cemeteries is the Pennyweight Flat Children's Cemetery - a heartbreaking (32) ____________ of the harsh living conditions during the gold rush, which claimed the lives of many children.” (Một trong những nghĩa trang hấp dẫn nhất của Goldfields là nghĩa trang trẻ em Pennyweight Flat - một lời nhắc nhở đau lòng về những điều kiện sống khắc nghiệt trong thời kỳ cơn sốt vàng, đã cướp đi sinh mạng của nhiều trẻ em.)
=> Đáp án: reminder
remind /rɪˈmaɪnd/ (v): nhắc nhở
reminder /rɪˈmaɪndə(r)/ (n): lời nhắc, vật nhắc nhở
*Ta có:
- Sau tính từ là danh từ
Tạm dịch: “One of the most fascinating of the Goldfields cemeteries is the Pennyweight Flat Children's Cemetery - a heartbreaking (32) ____________ of the harsh living conditions during the gold rush, which claimed the lives of many children.” (Một trong những nghĩa trang hấp dẫn nhất của Goldfields là nghĩa trang trẻ em Pennyweight Flat - một lời nhắc nhở đau lòng về những điều kiện sống khắc nghiệt trong thời kỳ cơn sốt vàng, đã cướp đi sinh mạng của nhiều trẻ em.)
=> Đáp án: reminder
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [599131]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Social media is increasingly replacing face-to-face interaction for many people in society. What are the disadvantages of this trend?
Give examples and details to support your answer.
Social media is increasingly replacing face-to-face interaction for many people in society. What are the disadvantages of this trend?
Give examples and details to support your answer.
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Weakening relationships among people:
+ Online interactions → lack the depth of in-person conversations
+ Texts & Emojis → not convey genuine feelings → misunderstandings
- Contributing to loneliness & isolation:
+ Despite having many online conservations → people still cannot find their real friends or soulmates
+ People → easily get cyberbullied from others
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
In this day and age, the increasing shift from face-to-face interaction to social media brings people several disadvantages. First and foremost, it weakens relationships, as online conversations often lack the depth of in-person interactions. Indeed, text messages and emojis cannot fully convey genuine emotions, leading to misunderstandings. For instance, a comforting gesture or reassuring tone is challenging to express through text, which may make people feel disconnected. Furthermore, heavy social media use contributes to loneliness and isolation. Despite having many online conversations, people may still struggle to form real friendships or find close companions. Additionally, social media exposes users to cyberbullying, which can harm both mental health and self-esteem. For example, teenagers are especially vulnerable to online harassment, which can result in long-term emotional effects. To sum up, replacing face-to-face communication with online interactions diminishes relationship quality and can lead to social and emotional challenges.
DỊCH:
Ngày nay, sự chuyển dịch ngày càng tăng từ tương tác trực tiếp sang phương tiện truyền thông xã hội mang lại cho mọi người một số bất lợi. Trước hết, nó làm suy yếu các mối quan hệ, vì các cuộc trò chuyện trực tuyến thường thiếu chiều sâu của các tương tác trực tiếp. Thật vậy, tin nhắn văn bản và biểu tượng cảm xúc không thể truyền tải đầy đủ cảm xúc chân thành, dẫn đến hiểu lầm. Ví dụ, một cử chỉ an ủi hoặc giọng điệu trấn an rất khó diễn đạt qua văn bản, điều này có thể khiến mọi người cảm thấy xa cách. Hơn nữa, việc sử dụng nhiều phương tiện truyền thông xã hội góp phần gây ra sự cô đơn và cô lập. Mặc dù có nhiều cuộc trò chuyện trực tuyến, mọi người vẫn có thể gặp khó khăn trong việc hình thành tình bạn thực sự hoặc tìm kiếm bạn đồng hành thân thiết. Ngoài ra, phương tiện truyền thông xã hội khiến người dùng dễ bị bắt nạt trên mạng, có thể gây hại cho cả sức khỏe tâm thần và lòng tự trọng. Ví dụ, thanh thiếu niên đặc biệt dễ bị quấy rối trực tuyến, có thể dẫn đến những tác động về mặt cảm xúc lâu dài. Tóm lại, việc thay thế giao tiếp trực tiếp bằng các tương tác trực tuyến làm giảm chất lượng mối quan hệ và có thể dẫn đến những thách thức về mặt xã hội và cảm xúc.
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Weakening relationships among people:
+ Online interactions → lack the depth of in-person conversations
+ Texts & Emojis → not convey genuine feelings → misunderstandings
- Contributing to loneliness & isolation:
+ Despite having many online conservations → people still cannot find their real friends or soulmates
+ People → easily get cyberbullied from others
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
In this day and age, the increasing shift from face-to-face interaction to social media brings people several disadvantages. First and foremost, it weakens relationships, as online conversations often lack the depth of in-person interactions. Indeed, text messages and emojis cannot fully convey genuine emotions, leading to misunderstandings. For instance, a comforting gesture or reassuring tone is challenging to express through text, which may make people feel disconnected. Furthermore, heavy social media use contributes to loneliness and isolation. Despite having many online conversations, people may still struggle to form real friendships or find close companions. Additionally, social media exposes users to cyberbullying, which can harm both mental health and self-esteem. For example, teenagers are especially vulnerable to online harassment, which can result in long-term emotional effects. To sum up, replacing face-to-face communication with online interactions diminishes relationship quality and can lead to social and emotional challenges.
DỊCH:
Ngày nay, sự chuyển dịch ngày càng tăng từ tương tác trực tiếp sang phương tiện truyền thông xã hội mang lại cho mọi người một số bất lợi. Trước hết, nó làm suy yếu các mối quan hệ, vì các cuộc trò chuyện trực tuyến thường thiếu chiều sâu của các tương tác trực tiếp. Thật vậy, tin nhắn văn bản và biểu tượng cảm xúc không thể truyền tải đầy đủ cảm xúc chân thành, dẫn đến hiểu lầm. Ví dụ, một cử chỉ an ủi hoặc giọng điệu trấn an rất khó diễn đạt qua văn bản, điều này có thể khiến mọi người cảm thấy xa cách. Hơn nữa, việc sử dụng nhiều phương tiện truyền thông xã hội góp phần gây ra sự cô đơn và cô lập. Mặc dù có nhiều cuộc trò chuyện trực tuyến, mọi người vẫn có thể gặp khó khăn trong việc hình thành tình bạn thực sự hoặc tìm kiếm bạn đồng hành thân thiết. Ngoài ra, phương tiện truyền thông xã hội khiến người dùng dễ bị bắt nạt trên mạng, có thể gây hại cho cả sức khỏe tâm thần và lòng tự trọng. Ví dụ, thanh thiếu niên đặc biệt dễ bị quấy rối trực tuyến, có thể dẫn đến những tác động về mặt cảm xúc lâu dài. Tóm lại, việc thay thế giao tiếp trực tiếp bằng các tương tác trực tuyến làm giảm chất lượng mối quan hệ và có thể dẫn đến những thách thức về mặt xã hội và cảm xúc.