I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599165]: ____________ the last-minute changes, our presentation would have been perfect.
A, Weren't it for
B, Had it not been for
C, Should it not be for
D, Hadn't it been for
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch:
Nếu không có những thay đổi vào phút chót, bài thuyết trình của chúng tôi đã hoàn hảo rồi.
=> Căn cứ vào nghĩa và “would have been perfect”, ta dùng câu điều kiện loại 3.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V3/ed, S + would/could/might + have + V3/V-ed: Giả thiết về một hành động, sự việc trái ngược với quá khứ.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had it not been for + N, S + would/could/might + have + V3/V-ed.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [599166]: His leadership skills are ____________ as those demonstrated by some of the top executives worldwide.
A, the most impressive
B, more impressive
C, as impressive
D, impressive than
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch
: Kỹ năng lãnh đạo của ông cũng ấn tượng như một số giám đốc điều hành hàng đầu trên thế giới.
=> Căn cứ vào nghĩa và từ as, ta sử dụng câu so sánh ngang bằng.
Cấu trúc so sánh bằng: S1 + V + as+ adj/adv+ as + S2
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [599167]: While we ____________ in the mountains, we found a beautiful waterfall and took pictures.
A, were hiking
B, hiked
C, had hiked
D, are hiking
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch
: Khi đang đi bộ đường dài trên núi, chúng tôi tìm thấy một thác nước tuyệt đẹp và chụp ảnh.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [599168]: Your grades have dropped. You ____________ so much time on video games.
A, would spend
B, ought to spend
C, couldn't have spent
D, shouldn't have spent
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
*Xét các đáp án:

A. would + Vbare: sẽ làm gì
B. ought to + Vbare: nên làm gì
C. couldn't have + VPII: chắc đã không làm gì
D. shouldn't have + VPII: lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm
Tạm dịch: Điểm của bạn đã giảm. Lẽ ra bạn không nên dành quá nhiều thời gian cho trò chơi điện tử.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [599169]: By the time you return from your trip, we ____________ the renovation of your house.
A, will complete
B, will be completing
C, will have completed
D, have completed
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch
: Khi bạn trở về sau chuyến đi, chúng tôi sẽ hoàn thành việc tân trang ngôi nhà của bạn.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì tương lai hoàn thành để diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [599170]: Mountaineers often dream of reaching the summit of ____________ Mount Everest, which is the tallest mountain on Earth.
A, a
B, an
C, the
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ
*Ta có:

- Không dùng mạo từ trước tên quốc gia (trừ một số quốc gia), tên châu lục, tên núi, tên hô, tên đường
Tạm dịch: Những người leo núi thường mơ ước được leo lên đỉnh Everest, ngọn núi cao nhất trên Trái Đất.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 7 [599171]: This internship will give you the chance ____________ valuable experience in your chosen field.
A, to gain
B, gaining
C, gain
D, gained
Kiến thức về câu so sánh
*Ta có:

- chance to do something: cơ hội để làm điều gì đó
Tạm dịch: Chương trình thực tập này sẽ mang đến cho bạn cơ hội tích lũy kinh nghiệm quý báu trong lĩnh vực bạn đã chọn.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [599172]: The problems are not serious. ____________, we shall need to tackle them soon.
A, Furthermore
B, Nonetheless
C, Otherwise
D, Therefore
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:

A. Furthermore, S + V: hơn nữa
B. Nonetheless, S + V: tuy nhiên
C. Otherwise, S + V: nếu không thì
D. Therefore, S + V: cho nên
Tạm dịch: Các vấn đề không nghiêm trọng. Tuy nhiên, chúng ta sẽ sớm phải giải quyết chúng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [599173]: There were eight applicants for the job, only one of ____________ had the necessary qualifications and experience.
A, which
B, who
C, whose
D, whom
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:

A. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
C. whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ
D. whom là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là chủ ngữ.
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “eight applicants for the job” và đứng sau giới từ => ta sử dụng đại từ quan hệ “whom”.
Tạm dịch: Có tám ứng viên nộp đơn xin việc, chỉ có một người có đủ trình độ và kinh nghiệm cần thiết.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599174]: It's common for people moving to big cities to live in ____________ accommodation until they settle down.
A, hired
B, rented
C, borrowed
D, lent
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. hired - hire /haɪər/ (v): làm một bản thoả thuận hợp pháp (hợp đồng) trong đó một số tiền nhất định được trả để sử dụng đất đai/tòa nhà/phương tiện/thiết bị/... trong một khoảng thời gian thỏa thuận: cho thuê, thuê
B. rented /ˈrentɪd/ (adj): thuê / rent /rent/ (v): cho phép ai đó sử dụng thứ gì mà bạn sở hữu (ví dụ như nhà hoặc đất đai) để lấy tiền (được trả định kỳ): cho thuê
C. borrowed - borrow /ˈbɑːrəʊ/ (v): mượn
D. lent - lend /lend/ (v): cho mượn
*Ta có:
- rented accommodation: nhà ở cho thuê
Tạm dịch: Những người chuyển đến các thành phố lớn thường thuê nhà để ở cho đến khi ổn định cuộc sống.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [599175]: After winning a big contract, the firm decided to ____________ new staff to meet the demand.
A, take off
B, take on
C, take in
D, take up
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. take off: cất cánh, cởi bỏ (quần áo), thành công nhanh chóng
B. take on: đảm nhận, tuyển dụng
C. take in: hấp thụ, hiểu, lừa gạt
D. take up: bắt đầu (thói quen), chiếm (thời gian, không gian)
Tạm dịch: Sau khi trúng thầu lớn, công ty quyết định tuyển thêm nhân viên để đáp ứng nhu cầu.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [599176]: Skipping meals in an attempt to lose weight can often ____________ more harm than good to your body.
A, make
B, earn
C, get
D, do
Kiến thức về thành ngữ
*Ta có:

- do more harm than good to sth: gây hại nhiều hơn lợi cho cái gì
Tạm dịch: Việc bỏ bữa để giảm cân thường gây hại nhiều hơn là có lợi cho cơ thể bạn.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 13 [599177]: The school enforces strict ____________ for student behavior to ensure a safe and respectful learning environment.
A, rights
B, laws
C, rules
D, fines
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. right /raɪt/ (n): quyền lợi
B. law /lɔː/ (n): luật pháp
C. rule /ruːl/ (n): quy tắc, quy định, luật lệ
D. fine /faɪn/ (n): tiền phạt
Tạm dịch: Nhà trường thực hiện các quy định nghiêm ngặt về hành vi của học sinh để đảm bảo môi trường học tập an toàn và tôn trọng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [599178]: Building a successful business ____________ entrepreneurs to take calculated risks and make bold decisions.
A, warns
B, requires
C, suggests
D, reminds
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. warn /wɔːn/ (v): cảnh báo
B. require /rɪˈkwaɪə(r)/ (v): yêu cầu
C. suggest /səˈdʒest/ (v): gợi ý
D. remind /rɪˈmaɪnd/ (v): nhắc nhở
Tạm dịch: Xây dựng một doanh nghiệp thành công yêu cầu các doanh nhân phải chấp nhận rủi ro có tính toán và đưa ra những quyết định táo bạo.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [599179]: The drama teacher provided each student with a unique ____________ that matched their character in the play.
A, dress
B, uniform
C, suit
D, costume
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. dress /dres/ (n): váy
B. uniform /ˈjuːnɪfɔːm/ (n): đồng phục
C. suit /suːt/ (n): áo vest
D. costume /ˈkɑːstuːm/ (n): trang phục (thường chỉ trang phục đặc biệt hoặc truyền thống, trang phục cho vở kịch, lễ hội …)
Tạm dịch: Giáo viên dạy kịch cung cấp cho mỗi học sinh một bộ trang phục độc đáo phù hợp với nhân vật của mình trong vở kịch.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 16 [599180]: Wearing a bright yellow jacket helped him ____________ in the crowd at the festival.
A, stand out
B, stand up
C, stand for
D, stand in
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. stand out: nổi bật
B. stand up: đứng dậy
C. stand for: đại diện cho, viết tắt của
D. stand in: thay thế tạm thời
Tạm dịch: Việc mặc chiếc áo khoác màu vàng tươi giúp anh nổi bật giữa đám đông tại lễ hội.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [599181]: We went through the report ____________ but couldn't find the information anywhere.
A, carelessly
B, thoroughly
C, rapidly
D, totally
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. carelessly /ˈkeələsli/ (adv): một cách bất cẩn
B. thoroughly /ˈθʌrəli/ (adv): một cách kỹ lưỡng
C. rapidly /ˈræpɪdli/ (adv): nhanh chóng
D. totally /ˈtəʊtəli/ (adv): hoàn toàn
Tạm dịch: Chúng tôi đã xem xét báo cáo rất kỹ nhưng không tìm thấy thông tin ở đâu cả.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 18 [599182]: She didn't mean to ____________ his feelings, but her harsh words made him feel upset.
A, spoil
B, damage
C, hurt
D, injure
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. spoil /spɔɪl/ (v): biến một cái gì đó tốt thành thứ xấu/ khó chịu/ không còn hấp dẫn/không còn hữu ích …
B. damage /ˈdæmɪdʒ/ (v): gây hư hại hoặc làm hỏng cái gì/ điều gì; có tác động xấu/gây hại đối với điều gì/ai
C. hurt /hɜːt/ (v): làm tổn thương tinh thần/cảm xúc của ai đó
D. injure /ˈɪndʒə(r)/ (v): làm bị thương chính bản thân hoặc ai đó, đặc biệt trong một vụ tai nạn
Tạm dịch: Cô không có ý làm tổn thương anh, nhưng những lời nói cay nghiệt của cô khiến anh cảm thấy khó chịu.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [599183]: Her name ____________, but I can't remember where we met or how I know her.
A, bears in mind
B, strikes a balance
C, rings a bell
D, holds all the cards
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:

A. bears in mind: ghi nhớ
B. strikes a balance: đạt được sự cân bằng
C. rings a bell: nghe quen, gợi nhớ
D. holds all the cards: nắm giữ mọi lợi thế
Tạm dịch: Tên cô ấy nghe quen quen, nhưng tôi không nhớ chúng tôi đã gặp nhau ở đâu hoặc làm sao tôi biết cô ấy.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
While the issue of smartphone use in schools is complicated, evidence suggests that spending more time on smartphones is associated with young people being less happy and less satisfied with life. Technology scholars have long argued that the key to living well with technology is in finding limits. However, in banning smartphones, I worry educators might be missing opportunities to use smartphones to encourage what I and other researchers refer to as technoskeptical thinking; that is, questioning our relationship with technology. For example, students might be encouraged to consider the benefits and drawbacks of using navigational apps to travel from one place to another, as opposed to old-fashioned paper maps. Or, students might explore their social media feeds to critique what algorithms feed them, or how notifications get their attention.
While there is evidence that classroom phone usage can be a distraction, it can also promote engagement and learning. While research about the potential positive and negative consequences of classroom phones can be used to inform school phone policies, the views of those who are most directly impacted by the policies should also be taken into account. The views of parents matter because their views may influence the extent to which their children follow the policy. The views of children matter because they are the ones being expected to follow the policy and to benefit from it. The views of teachers matter because they are often the ones that have to enforce the policies. Research shows that enforcing cellphone policies is not always a straightforward issue.
In my research, I have found that children – aged 10 and 11 years old – in collaboration with their parents, were able to come up with ideas for ideal policies and solutions to help enforce them. For example, one parent-child pair suggested mobile phone use in school could be banned but that a role of “telephone monitor” could be given to an older pupil. This “telephone monitor” would have a class mobile phone that children and parents could use to contact each other during the school day when necessary. This recommendation reflected how parents and middle and high school students – whether from rural and urban areas – felt cellphones were important to keep in touch with each other during the school day. Beyond safety, children and parents also told us that phones were important for keeping in touch about changing plans and for emotional support during the school day.
I believe policies that simply ban phones in schools may be missing an opportunity to educate children about responsible mobile device use. When parents and children are involved in policy development, it has the potential to increase the extent to which these policies are followed and enforced. In sum, banning mobile phones in schools can yield positive effects, improve academic performance and narrow the achievement gap between high- and low-achieving students. However, it is crucial to acknowledge that mobile phones and technology can also be valuable educational tools when used appropriately.
(Adapted from https://theconversation.com)
Câu 20 [599184]: What does the word “it” in paragraph 2 refer to?
A, evidence
B, distraction
C, phone usage
D, research
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. bằng chứng
B. sự sao nhãng
C. sử dụng điện thoại
D. nghiên cứu
Căn cứ vào:
“While there is evidence that classroom phone usage can be a distraction, it can also promote engagement and learning.” (Mặc dù có bằng chứng cho thấy việc sử dụng điện thoại trong lớp học có thể gây mất tập trung, nhưng nó cũng có thể thúc đẩy sự tham gia và học tập.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [599185]: Which of the following is NOT an example in paragraph 1 about how smartphones could be used?
A, Analyzing the pros and cons of using navigation apps versus traditional maps.
B, Critically examining social media feeds to understand the influence of algorithms.
C, Investigating how notifications grab their attention.
D, Playing interactive educational games to enhance learning engagement.
Câu nào sau đây KHÔNG phải là ví dụ trong đoạn 1 về cách sử dụng điện thoại thông minh?
A. Phân tích ưu và nhược điểm của việc sử dụng ứng dụng dẫn đường so với bản đồ truyền thống.
B. Kiểm tra nghiêm ngặt các nguồn cấp dữ liệu truyền thông xã hội để hiểu ảnh hưởng của thuật toán.
C. Điều tra cách thông báo thu hút sự chú ý của họ.
D. Chơi trò chơi giáo dục tương tác để tăng cường sự tham gia học tập.
Căn cứ vào:
“For example, students might be encouraged to consider the benefits and drawbacks of using navigational apps (A) to travel from one place to another, as opposed to old-fashioned paper maps. Or, studentsmight explore their social media feeds to critique what algorithms feed them (B), or how notifications get their attention (C).” (Ví dụ, học sinh có thể được khuyến khích cân nhắc những lợi ích và hạn chế của việc sử dụng ứng dụng dẫn đường để di chuyển từ nơi này đến nơi khác, trái ngược với bản đồ giấy kiểu cũ. Hoặc, học sinh có thể khám phá nguồn cấp dữ liệu mạng xã hội của mình để phê bình những thuật toán cung cấp thông tin cho họ hoặc cách thông báo thu hút sự chú ý của họ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [599186]: Which of the following is closest in meaning to the word “reflected” in paragraph 3?
A, described
B, indicated
C, recommended
D, overlooked
Câu nào sau đây gần nghĩa nhất với từ “reflected” trong đoạn 3?
A. describe /dis'kraib/ (v): mô tả, diễn tả, tả
B. indicate /'indikeit/ (v): chỉ ra, biểu thị
C. recommend /rekə'mend/ (v): giới thiệu
D. overlook /,əʊvə'lʊk/ (v): bỏ qua, ngó lơ
Căn cứ vào:
“This recommendation reflected how parents and middle and high school students – whether from rural and urban areas – felt cellphones were important to keep in touch with each other during the school day.” (Khuyến nghị này phản ánh cách cha mẹ và học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông - dù ở vùng nông thôn hay thành thị - cảm thấy điện thoại di động rất quan trọng để giữ liên lạc với nhau trong ngày học.)
Như vậy, indicate ~ reflect /ri'flekt/ (v): phản ánh
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 23 [599187]: What is the author's suggestion for
A, Banning mobile phones will eliminate the achievement gap between students.
B, Mobile phones are only harmful and should be completely removed from schools.
C, While banning phones has benefits, their educational potential should not be ignored.
D, High-achieving students benefit more from using mobile phones than low-achieving students.
Quan điểm của tác giả về việc sử dụng điện thoại di động trong trường học là gì?
A. Cấm điện thoại di động sẽ xóa bỏ khoảng cách thành tích giữa các học sinh.
B. Điện thoại di động chỉ có hại và nên bị loại bỏ hoàn toàn khỏi trường học.
C. Mặc dù việc cấm điện thoại có lợi, nhưng tiềm năng giáo dục của chúng không nên bị bỏ qua.
D. Học sinh có thành tích cao được hưởng lợi nhiều hơn khi sử dụng điện thoại di động so với học sinh có thành tích thấp.
Căn cứ vào:
“In sum, banning mobile phones in schools can yield positive effects, improve academic performance and narrow the achievement gap between high- and low-achieving students. However, it is crucial to acknowledge that mobile phones and technology can also be valuable educational tools when used appropriately.” (Tóm lại, việc cấm điện thoại di động trong trường học có thể mang lại những tác động tích cực, cải thiện thành tích học tập và thu hẹp khoảng cách thành tích giữa học sinh có thành tích cao và học sinh có thành tích thấp. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải thừa nhận rằng điện thoại di động và công nghệ cũng có thể là những công cụ giáo dục có giá trị khi được sử dụng một cách phù hợp.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
What if you fed your brain with appreciation for yourself? It may sound like cheating, but it works. It won't win you a Nobel Prize, but it triggers brain chemistry akin to winning. Appreciating yourself is not like sending yourself flowers because it builds positive neural pathways that last longer than flowers.
Feeling good is no substitute for action, of course. They're two separate skills that are both essential. Acting good doesn't always make you feel good because good feelings depend on the neural pathways you've built to the happy neurochemicals (dopamine, serotonin, oxytocin, endorphins). More-developed links to your "happy chemicals" turn on the faucets more easily. When life hits your brain, you route the experience down one neural pathway or another. The electricity in your brain seeks a path the way water flows downhill, finding the path of least resistance and flowing toward the biggest channels. If your big neural channels lead mostly to your unhappy chemicals, they dominate your response to life experience. Our unhappy circuits are well-developed for a reason. The brain evolved for survival, and it scans for things that can go wrong. We might not be here today if our brains were mainly scanning for things to feel good about. But while we face and conquer threats, we also crave happy chemicals.
Your happy chemicals did not evolve to flow all the time. Good feelings evolved to alert you to things that promote survival in the state of nature. If you want to coax more happy chemicals from this ancient operating system, you have to create the infrastructure. Fortunately, it's easy, and it's free. All it takes is dwelling on the good. Every time you linger on the thought of something good in your life, you strengthen the neural pathways that conduct electricity to your happy-chemical faucets.
"Good stuff doesn't happen to me," you may think. Or "what if I'm not all that good?" Fortunately, that can make it easier for you to start building - the way an out-of-shape person can easily raise his heart rate when he starts exercising. Small happy circuits gets a boost from small additions. Exercise develops your happy circuits. You just need to feed them on thoughts of your own triumphs, be they large or small. Maybe you'll choose not to do this. Maybe you think other people should make you happy. Perhaps you think it's weak to be happy. Or you need unhappy chemicals surging to feel like yourself. It's your brain, so you get to decide. You choose the apps to install in your equipment, and you live with the results.
Getting everything you wish for does not make you feel good. Your brain soon generates new desires, so new feelings of disappointment, frustration, deprivation or inadequacy tend to emerge. Instead of fretting over the old wiring, you can focus on the new wiring you are building. You take steps toward your new desires, and you feel good about the steps. The skill of feeling good keeps building.
(Adapted from https://www.psychologytoday.com)
Câu 24 [599188]: What is the passage mainly about?
A, How to build stronger neural pathways for survival
B, The importance of balancing action with positive thinking
C, Developing happiness by building positive neural pathways
D, The challenges of maintaining consistent happiness
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Làm thế nào để xây dựng các con đường thần kinh mạnh mẽ hơn để sinh tồn
B. Tầm quan trọng của việc cân bằng hành động với suy nghĩ tích cực
C. Phát triển hạnh phúc bằng cách xây dựng các con đường thần kinh tích cực
D. Những thách thức trong việc duy trì hạnh phúc nhất quán
Căn cứ vào:
“Appreciating yourself is not like sending yourself flowers because it builds positive neural pathways that last longer than flowers.” (Trân trọng bản thân không giống như tự tặng hoa cho mình, vì nó xây dựng những con đường thần kinh tích cực bền vững hơn so với hoa.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 25 [599189]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Your brain generates new desires after you get everything you wish for.
B, Appreciating yourself helps create lasting positive neural pathways.
C, The brain scans for potential dangers as part of its survival mechanism.
D, Good feelings are meant to flow all the time to ensure survival.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Não của bạn tạo ra những ham muốn mới sau khi bạn có được mọi thứ mình mong muốn.
B. Việc trân trọng bản thân giúp tạo ra những con đường thần kinh tích cực lâu dài.
C. Não quét tìm những mối nguy hiểm tiềm ẩn như một phần của cơ chế sinh tồn.
D. Những cảm xúc tốt đẹp luôn tuôn trào mọi lúc để đảm bảo sự sống còn.
Căn cứ vào:
“Getting everything you wish for does not make you feel good. Your brain soon generates new desires, so new feelings of disappointment, frustration, deprivation or inadequacy tend to emerge. Instead of fretting over the old wiring, you can focus on the new wiring you are building.” (Có được mọi thứ bạn mong muốn không khiến bạn cảm thấy tốt. Bộ não của bạn sẽ sớm tạo ra những mong muốn mới, vì vậy những cảm giác thất vọng, thiếu thốn, hoặc không hài lòng có xu hướng xuất hiện.)
=> Đáp án A đúng
“Appreciating yourself is not like sending yourself flowers because it builds positive neural pathways that last longer than flowers.” (Trân trọng bản thân không giống như tự tặng hoa cho mình, vì nó xây dựng những con đường thần kinh tích cực bền vững hơn so với hoa.)
=> Đáp án B đúng
“The brain evolved for survival, and it scans for things that can go wrong.” (Bộ não tiến hóa để sinh tồn, và nó quét tìm những điều có thể gây hại.)
=> Đáp án C đúng
“Your happy chemicals did not evolve to flow all the time.” (Các hóa chất vui vẻ của bạn không tiến hóa để hoạt động liên tục.)
=> Đáp án D không đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [599190]: The word “triumphs” in paragraph 4 is closest in meaning to ___________.
A, failures
B, necessities
C, victories
D, pressures
Từ “triumphs” ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ___________.
A. failure /ˈfeɪljə(r)/ (n): thất bại
B. necessity /nəˈsesəti/ (n): sự cần thiết
C. victory /ˈvɪktəri/ (n): chiến thắng
D. pressure /ˈpreʃə(r)/ (n): áp lực
Căn cứ vào:
“You just need to feed them on thoughts of your own triumphs, be they large or small.” (Bạn chỉ cần nuôi dưỡng chúng bằng những suy nghĩ về những chiến thắng của bản thân, dù lớn hay nhỏ.)
Như vậy, victory ~ triumph /'traiəmf/ (n): sự chiến thắng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [599191]: Which of the following best describes the tone of the passage?
A, informative
B, critical
C, sarcastic
D, pessimistic
Câu nào sau đây mô tả tốt nhất giọng điệu của đoạn văn?
A. cung cấp nhiều thông tin bổ ích
B. chỉ trích
C. mỉa mai
D. bi quan
Căn cứ vào:
Đoạn văn cung cấp thông tin chi tiết và hiểu biết sâu sắc về cách não bộ hoạt động với các chất hóa học liên quan đến hạnh phúc, lòng tự trọng và sự phát triển của các con đường thần kinh tích cực. Nó giải thích các cơ chế theo cách rõ ràng và thực tế, nhằm mục đích giáo dục thay vì chỉ trích, chế giễu hoặc thể hiện sự tiêu cực.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
The Taj Mahal is situated on the banks of the Yamuna River in Agra, Uttar Pradesh, in northern India. This temple is actually a mausoleum built by the Mughal Emperor Shah Jahan in memory of his (28) ____________ late wife, Mumtaz Mahal. Hence, the structure is also regarded as a symbol of (29) ____________ love. Construction of the Taj Mahal began in 1632 and was completed in 1648, covering a vast area of 17 hectares. The renowned Iranian architect, Ustad Tsa, designed the Taj Mahal, which was built with (30) ____________ from 20,000 workers and artisans considered to be the best in the fields of stone inlay, carving, and dome construction. (31) ____________, more than 1,000 elephants were used to transport materials from (32) ____________ regions both within and outside of India to create this magnificent temple. The ideal time to visit the Taj Mahal is from March to September, when Agra's weather is most pleasant, with neither intense heat nor rain.
(Adapted from https://www.vietjetair.com/en/pages/travel-guides)
Câu 28 [599192]: LOVE
Kiến thức về từ loại
love /lʌv/ (n, v): tình yêu, yêu
lovely /ˈlʌvli/ (adj): đáng yêu
beloved /bɪˈlʌvɪd/ (adj): yêu dấu
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
- Dựa vào ngữ cảnh, chọn từ beloved
Tạm dịch: “This temple is actually a mausoleum built by the Mughal Emperor Shah Jahan in memory of his (28) ____________ late wife, Mumtaz Mahal.” (Ngôi đền này thực chất là một lăng mộ được xây dựng bởi Hoàng đế Mughal Shah Jahan để tưởng nhớ người vợ yêu dấu đã khuất của ông, Mumtaz Mahal.)
=> Đáp án: beloved
Câu 29 [599193]: LAST
Kiến thức về từ loại
last /lɑːst/ (v, adj): kéo dài, cuối cùng
everlasting /ˌevəˈlɑːstɪŋ/ (adj): vĩnh cửu, mãi mãi
lastly /ˈlɑːstli/ (adv): cuối cùng
lasting /ˈlɑːstɪŋ/ (adj): lâu dài
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
- Dựa vào ngữ cảnh, chọn từ everlasting
Tạm dịch: “Hence, the structure is also regarded as a symbol of (29) ____________ love.” (Vì vậy, công trình này cũng được coi là biểu tượng của tình yêu vĩnh cửu.)
=> Đáp án: everlasting
Câu 30 [599194]: CONTRIBUTE
Kiến thức về từ loại
contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v): đóng góp
contributor /kənˈtrɪbjətə(r)/ (n): người đóng góp
contribution /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/ (n): sự đóng góp
*Ta có:
- Sau giới từ là danh từ
- Dựa vào nghĩa, chọn từ contribution
Tạm dịch: “The renowned Iranian architect, Ustad Tsa, designed the Taj Mahal, which was built with (30) ____________ from 20,000 workers and artisans considered to be the best in the fields of stone inlay, carving, and dome construction.” (Kiến trúc sư người Iran nổi tiếng, Ustad Tsa, đã thiết kế Taj Mahal, và công trình này được xây dựng với sự đóng góp của 20.000 công nhân và nghệ nhân, những người được coi là giỏi nhất trong các lĩnh vực khảm đá, điêu khắc và xây dựng vòm.)
=> Đáp án: contributions
Câu 31 [599195]: NOTE
Kiến thức về từ loại
note /nəʊt/ (n, v): ghi chú, lưu ý
notable /ˈnəʊtəbl/ (adj): đáng chú ý
notably /ˈnəʊtəbli/ (adv): một cách đáng chú ý
*Ta có:
- Đứng đầu câu và phân cách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy là trạng từ
Tạm dịch: “(31) ____________, more than 1,000 elephants were used to transport materials from (32) ____________ regions both within and outside of India to create this magnificent temple.” (Đáng chú ý, hơn 1.000 con voi đã được sử dụng để vận chuyển nguyên vật liệu từ nhiều vùng khác nhau cả trong và ngoài Ấn Độ để tạo nên ngôi đền tuyệt đẹp này.)
=> Đáp án: notably
Câu 32 [599196]: VARIETY
Kiến thức về từ loại
variety /vəˈraɪəti/ (n): sự đa dạng
vary /ˈveri/ (v): thay đổi, biến đổi
various /ˈveriəs/ (adj): nhiều, khác nhau
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
Tạm dịch: “(31) ____________, more than 1,000 elephants were used to transport materials from (32) ____________ regions both within and outside of India to create this magnificent temple.” (Đáng chú ý, hơn 1.000 con voi đã được sử dụng để vận chuyển nguyên vật liệu từ nhiều vùng khác nhau cả trong và ngoài Ấn Độ để tạo nên ngôi đền tuyệt đẹp này.)
=> Đáp án: various
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [599197]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
More and more people are using public transport nowadays. What are the advantages of using public transport?
Give examples and details to support your answers
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Reducing traffic congestion, especially in city centers:
+ Private vehicles => the main reason leading to traffic jams
+ For example: Tokyo and London → dealing with traffic problems thanks to their highly efficient transit systems (subway, bus, …)
- Protecting the environment:
+ The increasing use of public transport → decrease emissions released into the air → enhance the air quality
- Saving people’s money:
+ People → not need to spend money on car maintenance, parking or fueling
+ The fare → reasonable, especially when they register the monthly pass
III. Conclusion
- Conclude the paragraph

PARAGRAPH:

It is undeniably true that the growing use of public transport offers numerous advantages, especially in urban areas. In the first place, it significantly reduces traffic congestion, particularly in city centers where private vehicles are the primary cause of traffic jams. Cities like Tokyo and London manage traffic issues effectively through their highly efficient subway and bus systems. Furthermore, public transportation also plays a critical role in environmental protection. This is because the increased use of buses, trains, and subways can lower emissions, enhancing air quality. In addition, public transit saves people money. Unlike owning a car, which involves fuel, maintenance, and parking expenses, public transport fares are generally affordable, with options like monthly passes making it even more economical. In summary, public transportation is a cost-effective, eco-friendly, and practical solution to not only traffic issues and environmental problems but also human’s expenditure.

DỊCH:
Không thể phủ nhận rằng việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng ngày càng tăng mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt là ở các khu vực thành thị. Trước hết, nó làm giảm đáng kể tình trạng tắc nghẽn giao thông, đặc biệt là ở các trung tâm thành phố, nơi phương tiện cá nhân là nguyên nhân chính gây ra tình trạng tắc đường. Các thành phố như Tokyo và London quản lý các vấn đề giao thông hiệu quả thông qua hệ thống tàu điện ngầm và xe buýt hiệu quả cao của họ. Hơn nữa, giao thông công cộng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Điều này là do việc sử dụng nhiều xe buýt, tàu hỏa và tàu điện ngầm có thể làm giảm lượng khí thải, cải thiện chất lượng không khí. Ngoài ra, giao thông công cộng giúp mọi người tiết kiệm tiền. Không giống như việc sở hữu một chiếc ô tô, liên quan đến chi phí nhiên liệu, bảo dưỡng và đỗ xe, giá vé giao thông công cộng thường phải chăng, với các tùy chọn như thẻ tháng giúp tiết kiệm hơn nữa. Tóm lại, giao thông công cộng là giải pháp tiết kiệm chi phí, thân thiện với môi trường và thiết thực không chỉ cho các vấn đề giao thông và môi trường mà còn cho chi phí của con người.