I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599198]: ____________ French more fluently, you would find it much easier to live in France.
A, Had you spoken
B, Were you to speak
C, Should you speak
D, Did you speak
Lý thuyết về đảo ngữ câu Điều kiện loại 2
Đảo ngữ với động từ to be:
Were + S + (not) + … + S + would/might/could + V
Xét mệnh đề kết quả ở câu gốc có dạng: would + V, và câu đang giả định về một tình huống không có thật ở hiện tại và tương lai, nói về khả năng nói tiếng Pháp lưu loát
=> Câu này cần dùng câu điều kiện loại 2.
Xét các đáp án:
A. Should you speak: Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và loại 1. => Loại
C. Had you spoken: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3. => Loại.
D. Did you speak: Đây là dạng câu hỏi của thì quá khứ đơn, không phải câu điều kiện. => Loại.
Vậy đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Nếu bạn nói tiếng Pháp lưu loát hơn, bạn sẽ thấy việc sống ở Pháp dễ dàng hơn nhiều. Đáp án: B
Câu 2 [599199]: Brown ____________ his assignment before his teacher asked for it to be submitted.
A, was completing
B, has completed
C, completes
D, had completed
Kiến thức về sự phối thì
Tạm dịch:
Brown đã hoàn thành bài tập trước khi giáo viên yêu cầu nộp.
* Ta có sự phối thì với BEFORE diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ: S + V (quá khứ hoàn thành) + BEFORE + S + V (quá khứ đơn)
→ Chỗ trống cần chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 3 [599200]: I kept ____________ DVD Jack asked to borrow in my bag so I wouldn't forget to give it to him.
A, a
B, an
C, the
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch:
Tôi đã giữ chiếc DVD mà Jack đã hỏi mượn trong túi của tôi để không quên đưa nó cho anh ấy.
* Ta có:
- Quy tắc: Dùng mạo từ "the" khi danh từ đã được xác định hoặc đã được nhắc đến trước đó.
→ Trong câu này, "DVD" đã được xác định rõ ràng bởi cụm từ "Jack asked to borrow" (Jack đã hỏi mượn). Chiếc DVD đã được xác định bởi mệnh đề quan hệ (đại từ quan hệ đã được giản lược)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 4 [599201]: This week, we are going to volunteer in a school ____________ we will teach children and organize activities.
A, where
B, which
C, when
D, that
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
* Xét các đáp án:

A. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.
B. which: đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
C. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then.
D. that: đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ xác định.
→ Ta thấy, chỗ trống cần một trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn “school”.
Tạm dịch: Tuần này, chúng tôi sẽ làm tình nguyện ở một trường nơi chúng tôi sẽ dạy các em và tổ chức các hoạt động.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 5 [599202]: There were plenty of empty tables at the restaurant. We ____________ one in advance.
A, should have reserved
B, might reserve
C, needn't have reserved
D, couldn't reserve
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
* Xét các đáp án:

A. should + have + Vp2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế là không làm)
B. might + V: có thể làm gì trong hiện tại hoặc tương lai (nhưng không chắc chắn)
C. needn’t + have + Vp2: không cần thiết làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm)
D. couldn’t + V: không thể làm gì đó
Tạm dịch: Có rất nhiều bàn trống ở nhà hàng. Chúng ta đã không cần thiết phải đặt trước.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- in advance (idiom): trước; trước khi một sự kiện nào đó diễn ra Đáp án: C
Câu 6 [599203]: She managed ____________ her laptop just in time for the important presentation at work.
A, fixed
B, to fix
C, fixing
D, fix
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
* Ta có:

- manage + to V (nguyên mẫu): xoay xở để làm gì đó
Tạm dịch: Cô ấy đã xoay xở sửa máy tính xách tay của mình kịp thời cho buổi thuyết trình quan trọng tại chỗ làm.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:

- in time (idiom): kịp thời, kịp lúc Đáp án: B
Câu 7 [599204]: He carefully navigated the boat through ____________ section of the canal without hitting the sides.
A, as narrow as
B, the narrower
C, narrower than
D, the narrowest
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch:
Anh ấy đã điều khiển cẩn thận con thuyền qua đoạn hẹp nhất của con kênh mà không va vào hai bên.
* Ta có: So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác (ít nhất từ ba đối tượng so sánh trở lên).
- Với tính từ/ trạng từ ngắn: S + V + the + adj-est/ adv-est + (N)+ ...
- Với tính từ/ trạng từ dài: S + V + the + most + adj/adv + (N) + ...
Lưu ý: tính từ hai âm tiết kết thúc với đuôi /-le, -er, -et, -ow/ được xem vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài: quiet (yên tĩnh), narrow (hẹp), clever (thông minh), simple (đơn giản)…
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D.
* Notes:

- navigate /ˈnævɪɡeɪt/ (v): điều hướng; định hướng Đáp án: D
Câu 8 [599205]: He studied all night for the exam. ____________, he wouldn't have passed with such high marks.
A, Otherwise
B, Nevertheless
C, Therefore
D, Furthermore
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:

A. Otherwise: hoặc là, hay là; nếu không thì
B. Nevertheless: tuy nhiên (diễn tả sự đối lập hoặc nghịch lý giữa hai ý tưởng)
C. Therefore: vì vậy, do đó, do vậy (nêu kết quả của hành động)
D. Furthermore: ngoài ra, hơn nữa, thêm vào đó (dùng để bố sung thêm ý/ thông tin)
Tạm dịch: Anh ấy đã học cả đêm cho kỳ thi. Nếu không thì, anh ấy sẽ không đạt được điểm cao như vậy.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 9 [599206]: Serena wishes that she ____________ her performance before the competition next month.
A, had improved
B, has improved
C, would improve
D, improves
Kiến thức về câu ước
* Ta có: Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
- Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + would + V
Tạm dịch:
Serena ước rằng cô ấy sẽ cải thiện màn trình diễn của mình trước cuộc thi vào tháng tới.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599207]: Her ____________ sister looks so similar to her that most people can't tell them apart.
A, paired
B, twin
C, doubledouble
D, dual
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. paired (adj): đi thành cặp; được ghép lại thành cặp, nhóm (thường có liên quan hoặc tương tự nhau)
B. twin /twɪn/ (adj): sinh đôi, giống hệt nhau
C. double /ˈdʌbl/ (adj): gấp đôi, hai lần
D. dual /ˈdjuːəl/ (adj): kép, hai, đôi
Tạm dịch: Chị gái sinh đôi của cô ấy trông giống cô ấy đến mức hầu hết mọi người không thể phân biệt được họ.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
Đáp án: B
Câu 11 [599208]: When he became ____________ of the team, he focused on building stronger team spirit and communication.
A, club
B, athlete
C, captain
D, referee
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. club /klʌb/ (n): câu lạc bộ
B. athlete /ˈæθliːt/ (n): vận động viên
C. captain /ˈkæptɪn/ (n): đội trưởng; thuyền trường
D. referee /ˌrefəˈriː/ (n): trọng tài
Tạm dịch: Khi anh ấy trở thành đội trưởng của đội, anh tập trung vào việc xây dựng tinh thần đồng đội và giao tiếp mạnh mẽ hơn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- focus on sth/doing sth: tập trung vào cái gì/ làm gì Đáp án: C
Câu 12 [599209]: She ____________ the job offer because it didn't align with her long-term career goals.
A, turned off
B, turned on
C, turned down
D, turned up
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:

A. turn off (ph.v): khiến ai buồn chán, không còn hứng thú với cái gì; tắt máy, thiết bị
B. turn on (ph.v): tạo niềm vui, hứng thú cho ai; bật thiết bị, máy móc C. turn down (ph.v): từ chối; giảm (âm lượng, nhiệt độ…)
D. turn up (ph.v): xuất hiện (thường là bất ngờ)
Tạm dịch: Cô ấy đã từ chối lời mời công việc vì nó không phù hợp với mục tiêu sự nghiệp lâu dài của cô.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 13 [599210]: We can't proceed with the plan until we ____________ permission from all the stakeholders involved.
A, take
B, make
C, do
D, get
Kiến thức về cụm từ cố định
* Xét các đáp án:

A. take /teɪk/ (v): nắm, túm; mang, chở
B. make /meɪk/ (v): làm, chế tạo
C. do /duː/ (v): làm; thực hiện
D. get /ɡet/ (v): có được; đạt được
* Ta có cụm từ cố định:
- get/obtain/receive permission: xin phép; nhận được sự cho phép
Tạm dịch: Chúng ta không thể tiếp tục kế hoạch cho đến khi nhận được sự cho phép từ tất cả các bên liên quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:

- stakeholder /ˈsteɪkhəʊldə(r)/ (n): người nắm giữ cổ phiếu Đáp án: D
Câu 14 [599211]: The movie tells the story of how ____________ people stood up against injustice and changed history.
A, ordinary
B, usual
C, medium
D, regular
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. ordinary /ˈɔːdnri/ (adj): thường, bình thường (chỉ những thứ không đặc biệt, không nổi bật)
B. usual /ˈjuːʒuəl/ (adj): thường, thông thường (miêu tả điều gì đó xảy ra thường xuyên, không thay đổi)
C. medium /ˈmiːdiəm/ (adj): trung bình; (thịt) tái chín
D. regular /ˈreɡjələ(r)/ (adj): thường xuyên; thông thường (thói quen)
* Ta có cụm từ:
- ordinary people: những người bình thường (có điều kiện kinh tế bình thường, không giàu không nghèo)
Tạm dịch: Bộ phim kể câu chuyện về cách những người bình thường đứng lên chống lại bất công và thay đổi lịch sử.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Notes:

- injustice /ɪnˈdʒʌstɪs/ (n): sự bất công Đáp án: A
Câu 15 [599212]: He ____________ to laugh at the joke even though he didn't find it funny at all.
A, agreed
B, imitated
C, pretended
D, intended
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. agreed – agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý, tán thành
B. imitated – imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v): bắt chước; nhại lại
C. pretended – pretend /prɪˈtend/ (v): giả vờ, giả bộ
D. intended – intend /ɪnˈtend/ (v): định, có ý định
Ta có: pretend to do something: giả vờ làm gì
Tạm dịch
: Anh ấy giả vờ cười trước trò đùa dù anh chẳng thấy nó hài hước chút nào.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 16 [599213]: They ____________ during the meeting, and their disagreement caused tension in the whole team.
A, got on
B, fell for
C, grew up
D, fell out
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:

A. get on (ph.v): có mối quan hệ tốt; tiếp tục làm gì đó
B. fall for (ph.v): phải lòng ai đó; bị lừa bởi điều gì đó
C. grow up (ph.v): lớn lên, trưởng thành
D. fall out (ph.v): cãi nhau, bất hòa
Tạm dịch: Họ đã cãi nhau trong cuộc họp và sự bất đồng của họ đã gây căng thẳng cho cả đội.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D.
* Notes:

- tension /ˈtenʃn/ (n): sự căng thẳng (về tinh thần, cảm xúc, thần kinh); sự căng, độ căng Đáp án: D
Câu 17 [599214]: This house is ____________ affordable compared to other properties in the same neighborhood.
A, considerably
B, relatively
C, abnormally
D, noticeably
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. considerably /kənˈsɪdərəbli/ (adv): (một cách) đáng kể; nhiều
B. relatively /ˈrelətɪvli/ (adv): khá, vừa phải, có mức độ, tương đối
C. abnormally /æbˈnɔːməli/ (adv): (một cách) khác thường
D. noticeably /ˈnəʊtɪsəbli/ (adv): dễ nhận thấy; rõ rệt
* Ta có cụm từ:
- relatively affordable: tương đối phải chăng; khá là hợp lý về giá cả
Tạm dịch: Ngôi nhà này tương đối phải chăng so với các bất động sản khác trong cùng khu vực.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:

- affordable /əˈfɔːdəbl/ (adj): (giá cả) hợp lý, phải chăng Đáp án: B
Câu 18 [599215]: He decided to major in ____________ because he was fascinated by how substances interact at a molecular level.
A, biology
B, geography
C, chemistry
D, history
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. biology /baɪˈɒlədʒi/ (n): môn sinh học
B. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (n): môn địa lý
C. chemistry /ˈkemɪstri/ (n): môn hóa học
D. history /ˈhɪstri/ (n): môn lịch sử
Tạm dịch: Anh ấy quyết định học chuyên ngành hóa học vì bị cuốn hút bởi cách các chất tương tác ở cấp độ phân tử.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- be fascinated by sth: bị cuốn hút hoặc rất thích thú bởi điều gì đó
- molecular /məˈlekjələ(r)/ (adj): thuộc phân tử Đáp án: C
Câu 19 [599216]: They do tough interviews so you'll need to ____________ about you.
A, have your wits
B, go to your head
C, stick to your guns
D, change your tune
Kiến thức về thành ngữ
* Xét các đáp án:

A. have one’s wits about someone: giữ được sự bình tĩnh, sáng suốt và tỉnh táo (trong tình huống khó khăn, nguy hiểm)
B. go to one’s head: khiến ai đó trở nên kiêu ngạo, tự phụ (vì thành công hay sự ngưỡng mộ quá mức)
C. stick to one’s guns: giữ vững lập trường, quan điểm, hoặc hành động của mình (dù bị phản đối)
D. change one’s tune: thay đổi thái độ, quan điểm
Tạm dịch: Họ thực hiện các buổi phỏng vấn khó, vì vậy bạn sẽ cần phải giữ bình tĩnh và sáng suốt.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.

According to Plato, music is what penetrates most deeply into the recesses of the soul. Language has been held by thinkers from Locke to Leibniz and Mill to Chomsky as a mirror or a window to the mind. As American psychologist Aniruddh Pattel writes: “Language and music define us as humans”. The two are facets of a single cognitive system. Under the brain’s hood, there is a simple computational operation, taking basic elements like words or simple sounds, combining them in a step-by-step manner and producing a larger structured object such as a flowing sentence or a melodious musical phrase.

But there are further questions to ask about the relationship between music and language, such as whether musical education and expertise influence our way with language or if it makes us better learners of a second or third language. On the other side, it would be great to know if fluency in more than one language makes it easier for us to learn an instrument. And if people who are bilingual, trilingual or quadrilingual listen to music in a different way.

Several studies have shown that both bilingualism and musical training and practice appear to protect people against the onset of dementia and other cognitive decline in later life. As Canadian psychologists Ellen Bialystok and Anne-Marie DePape pointed out in a 2009 article, the mechanisms responsible for these effects are rather poorly understood, more so in music than in language. But they do point at some interesting possibilities.

Several of the studies reviewed in a 2011 paper by Finnish music and education researcher Riia Milovanov and her colleagues, showed that mastery of more than one language as well as mastery of music involves higher levels of executive control. These are the mechanisms responsible for overall management of cognitive resources and processes – including attention shifts, working memory, reasoning, and switching between tasks. Other studies reviewed in the same article showed that musical training correlates with better language-learning skills. Learners with a musical background were found to be better at pronouncing the sounds of a second language and at perceiving the relevant contrasts between sounds in that new language.
(Adapted from https://theconversation.com)
Câu 20 [599217]: What does the word “them” in paragraph 1 refer to?
A, words
B, simple sounds
C, basic elements
D, facets
Từ "them" trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?
A. words: các từ ngữ
B. simple sounds: những âm thanh đơn giản
C. basic elements: các yếu tố cơ bản
D. facets: các khía cạnh
Căn cứ vào: “Under the brain’s hood, there is a simple computational operation, taking basic elements like words or simple sounds, combining them in a step-by-step manner and producing a larger structured object such as a flowing sentence or a melodious musical phrase.” (Dưới lớp vỏ não bộ, có một quá trình tính toán đơn giản, lấy những yếu tố cơ bản như từ ngữ hoặc âm thanh đơn giản, kết hợp chúng theo từng bước một, và tạo ra một đối tượng có cấu trúc lớn hơn, chẳng hạn như một câu văn lưu loát hoặc một cụm nhạc giai điệu du dương.)
them ở đây ám chỉ đến basic elements (các yếu tố cơ bản)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 21 [599218]: According to paragraph 3, what cognitive benefits are linked to both bilingualism and musical training?
A, They enhance logical thinking and problem-solving abilities later in life.
B, They help protect against mental deterioration and cognitive issues in later life.
C, They improve social communication skills and adaptability in new environments.
D, They increase attention span and efficiency in learning new tasks quickly.
Theo đoạn 3, những lợi ích về nhận thức nào được liên kết với cả song ngữ và đào tạo âm nhạc?
A. Chúng tăng cường khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề sau này trong cuộc sống.
B. Chúng giúp bảo vệ chống lại suy giảm tinh thần và các vấn đề về nhận thức ở giai đoạn cuối đời.
C. Chúng cải thiện kỹ năng giao tiếp xã hội và khả năng thích ứng trong môi trường mới.
D. Chúng tăng khả năng tập trung và hiệu quả trong việc học các nhiệm vụ mới một cách nhanh chóng.
Căn cứ vào: “Several studies have shown that both bilingualism and musical training and practice appear to protect people against the onset of dementia and other cognitive decline in later life.” (Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng cả song ngữ lẫn việc tập luyện và thực hành âm nhạc đều có vẻ bảo vệ con người khỏi sự khởi phát của chứng mất trí nhớ và các suy giảm nhận thức khác ở giai đoạn cuối đời.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 22 [599219]: Which of the following is NOT mentioned as a function of executive control in the passage?
A, Shifting focus between different tasks.
B, Retaining and managing short-term information.
C, Solving complex issues.
D, Switching effectively from one task to another.
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một chức năng của kiểm soát điều hành trong đoạn văn?
A. Chuyển đổi sự tập trung giữa các nhiệm vụ khác nhau.
B. Lưu giữ và quản lý thông tin ngắn hạn.
C. Giải quyết các vấn đề phức tạp.
D. Chuyển đổi hiệu quả từ một nhiệm vụ sang một nhiệm vụ khác.
Căn cứ vào: “These are the mechanisms responsible for overall management of cognitive resources and processes - including attention shifts, working memory, reasoning, and switching between tasks.” (Đây là những cơ chế chịu trách nhiệm quản lý tổng thể các nguồn lực và quy trình nhận thức - bao gồm sự chuyển đổi sự chú ý, trí nhớ ngắn hạn, lý luận và chuyển đổi giữa các nhiệm vụ.)
→ Không có thông tin nào về "giải quyết các vấn đề phức tạp" được nêu ra trong bài.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 23 [599220]: What is the author’s overall viewpoint regarding the relationship between music and language?
A, Music and language operate independently within the brain, with no overlap in cognitive functions.
B, Both music and language share similar cognitive mechanisms and offer mutual benefits for brain function.
C, Language skills are more important than musical training in protecting against cognitive decline.
D, Musical expertise improves second language learning, but bilingualism does not affect musical ability.
Quan điểm tổng thể của tác giả về mối quan hệ giữa âm nhạc và ngôn ngữ là gì?
A. Âm nhạc và ngôn ngữ hoạt động độc lập trong não bộ, không có sự chồng chéo về các chức năng nhận thức.
→ KHÔNG CHÍNH XÁC. Căn cứ vào: “The two are facets of a single cognitive system.” (Hai yếu tố này là các khía cạnh của một hệ thống nhận thức duy nhất.)
B. Cả âm nhạc và ngôn ngữ đều chia sẻ các cơ chế nhận thức tương tự và mang lại những lợi ích chung cho chức năng não bộ.
CHÍNH XÁC. Căn cứ vào: “Several studies have shown that both bilingualism and musical training and practice appear to protect people against the onset of dementia and other cognitive decline in later life.” (Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng cả song ngữ lẫn việc tập luyện và thực hành âm nhạc đều có vẻ giúp con người chống lại sự khởi phát của chứng mất trí nhớ và các suy giảm nhận thức khác ở giai đoạn cuối đời.)
C. Kỹ năng ngôn ngữ quan trọng hơn so với đào tạo âm nhạc trong việc bảo vệ khỏi suy giảm nhận thức.
KHÔNG CHÍNH XÁC. Đoạn văn không chỉ rõ rằng kỹ năng ngôn ngữ quan trọng hơn đào tạo âm nhạc.
D. Chuyên môn âm nhạc cải thiện việc học ngôn ngữ thứ hai, nhưng song ngữ không ảnh hưởng đến khả năng âm nhạc.
KHÔNG CHÍNH XÁC. Căn cứ vào: “…it would be great to know if fluency in more than one language makes it easier for us to learn an instrument.” (…sẽ thật tuyệt nếu biết rằng sự lưu loát trong nhiều hơn một ngôn ngữ có làm cho chúng ta dễ dàng hơn trong việc học một nhạc cụ hay không.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.

Body shaming, considered a joke, has become a common phenomenon on social media in Vietnam, but many people suffer and feel hurt by it. In recent months, there have been some notorious cases of body shaming on the Internet, including a 12th grader and even famous singers like Vietnam's Bao Anh and Sofia, and Camila Cabello from the U.S.. Sofia once burst into tears and stopped her performance because of body shaming.

"It was just a joke," many people say when they are criticized by others for making negative comments on or shaming other people's bodies. According to these people, it would be fragile and weak for people who feel hurt by body shaming. P.T.H.G., a woman from the Mekong Delta province of Kien Giang, told Tuoi Tre (Youth) newspaper about her experience of being humiliated because of her appearance. At the end of 2022, G. posted a photo she had taken with her family as the cover of her Facebook account. At the time, two people left comments accusing her of being the worst in the family: fat, black skin, and her face covered with black pimples. "Later, when I read the comments, I deleted all the photos I had posted before. I cried too much and also hated myself. It seemed like I was not the child of my parents and I did not want to communicate with anyone, including my relatives. Instead of the confident person I once was before, I became a shy and introverted person who did not dare to post anything on social media," G. said.

At the end of May, a story circulated on social media about a 12th grader who demanded VND800,000 (US$34) in compensation from a photographer for taking bad photos of her, which attracted a lot of public attention. What is unfortunate about the story is that most online audiences focused on bad mouthing the girl's outward form instead of how one should behave. Some of them even edited her photo in a worse way to make a joke.

It is increasingly popular on social media to make comments about others' figures. For example, when it comes to a love affair or a fight for love between women, their appearance and looks immediately become 'hot' topics that are discussed online in a terribly negative way. Among the victims who suffer the most from body shaming online are celebrities and popular social media account holders. They have to deal with the problem almost daily. On June 13, Bao Anh revealed her story of how she was humiliated because of her appearance. Bao Anh recounted that despite her gaining or losing weight, she still faces biting comments that affect her feelings.

Nguyen Thi Dao Luu, who has a master's in psychology and is a lecturer at Van Lang University in Ho Chi Minh City, shared some tips on how to counter body shaming. "To avoid being negatively affected by malicious comments on social media, you should be aware of some important points," Luu said. "First, you need to be sure that there is no one who has the right to judge you. You need a 'strong wall' to protect yourself in the form of self-love and self-confidence. Instead of spending time reading and remembering negative judgments from others, focus your attention on nice people and good things. Believe that you are always surrounded by many people who love and appreciate you. So you can try to gradually improve yourself, 'upgrade' yourself, and live strongly so as to be the best you can. Do not let the negative feelings of others hurt you, you deserve to be praised in life."
(Adapted from https://tuoitrenews.vn/news)
Câu 24 [599221]: What is the passage mainly about?
A, The rise of body shaming on social media and how it affects people’s lives in Vietnam.
B, The impact of body shaming on celebrities and how they respond to negative comments online.
C, The prevalence of body shaming online and advice on how to deal with harmful comments.
D, Stories of people facing body shaming and how social media amplifies these negative experiences.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Sự gia tăng của body shaming trên mạng xã hội và cách nó ảnh hưởng đến cuộc sống của mọi người ở Việt Nam.
B. Tác động của body shaming đối với người nổi tiếng và cách họ phản ứng với những bình luận tiêu cực trực tuyến.
C. Sự phổ biến của body shaming trực tuyến và lời khuyên về cách đối phó với những bình luận gây hại.
D. Những câu chuyện về những người đối mặt với body shaming và cách mạng xã hội khuếch đại những trải nghiệm tiêu cực này.
* Đoạn văn nói về việc body shaming (chế giễu ngoại hình) trở thành một hiện tượng phổ biến trên mạng xã hội ở Việt Nam. Điều này thể hiện rõ qua: "Body shaming, considered a joke, has become a common phenomenon on social media in Vietnam..." (Body shaming, được coi là một trò đùa, đã trở thành một hiện tượng phổ biến trên mạng xã hội ở Việt Nam…) và "It is increasingly popular on social media to make comments about others' figures." (Ngày càng phổ biến trên mạng xã hội việc đưa ra các bình luận về hình dáng của người khác.)
* Đoạn văn cũng lấy ví dụ cụ thể một số người là nạn nhân của body shaming để làm rõ sự phổ biến của body shaming trực tuyến: "In recent months, there have been some notorious cases of body shaming on the Internet, including a 12th grader and even famous singers like Vietnam's Bao Anh and Sofia, and Camila Cabello from the U.S.." (Trong những tháng gần đây, đã có một số trường hợp nổi tiếng về body shaming trên Internet, bao gồm một học sinh lớp 12 và thậm chí là các ca sĩ nổi tiếng như Bao Anh và Sofia của Việt Nam, và Camila Cabello từ Hoa Kỳ.)
* Đoạn văn cũng cung cấp lời khuyên về cách đối phó với các bình luận ác ý từ Nguyen Thi Đao Luu: "Nguyen Thi Dao Luu, who has a master's in psychology and is a lecturer at Van Lang University in Ho Chi Minh City, shared some tips on how to counter body shaming." (Nguyen Thi Dao Luu, người có bằng thạc sĩ tâm lý học và là giảng viên tại Đại học Văn Lang ở Thành phố Hồ Chí Minh, đã chia sẻ một số mẹo về cách đối phó với body shaming.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 25 [599222]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, G. posted a photo with her family that received hurtful comments about her appearance.
B, G. became introverted and stopped posting on social media after being body shamed.
C, Some online users worsened the 12th grader's photo to make jokes about her appearance.
D, The 12th grader received sympathy from the online community for her experience.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. G. đã đăng một bức ảnh với gia đình mình và nhận được những bình luận tổn thương về ngoại hình.
ĐÚNG. Căn cứ vào: “At the end of 2022, G. posted a photo she had taken with her family as the cover of her Facebook account. At the time, two people left comments accusing her of being the worst in the family: fat, black skin, and her face covered with black pimples.” (Vào cuối năm 2022, G. đăng một bức ảnh chụp cùng gia đình làm ảnh bìa tài khoản Facebook của mình. Lúc đó, hai người để lại bình luận cáo buộc cô là người xấu nhất trong gia đình: béo, da đen, và mặt đầy mụn đen.) B. G. trở nên hướng nội và ngừng đăng bài trên mạng xã hội sau khi bị body shamed.
ĐÚNG. Căn cứ vào: “Instead of the confident person I once was before, I became a shy and introverted person who did not dare to post anything on social media,” (Thay vì là một người tự tin như trước, tôi trở thành một người nhút nhát và hướng nội, không dám đăng bất cứ điều gì trên mạng xã hội,)
C. Một số người dùng trực tuyến đã làm tệ hơn bức ảnh của học sinh lớp 12 để làm trò cười về ngoại hình của cô ấy.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: “Some of them even edited her photo in a worse way to make a joke.” (Một số người thậm chí còn chỉnh sửa ảnh của cô ấy theo cách xấu hơn để làm trò cười.)
D. Học sinh lớp 12 nhận được sự thông cảm từ cộng đồng mạng về trải nghiệm của cô ấy.
KHÔNG ĐÚNG. Căn cứ vào: “What is unfortunate about the story is that most online audiences focused on bad mouthing the girl's outward form instead of how one should behave.” (Điều không may về câu chuyện này là hầu hết khán giả trực tuyến đã tập trung vào việc nói xấu hình dáng bên ngoài của cô gái thay vì cách mà người ta nên cư xử.)
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 26 [599223]: The word “humiliated ” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A, satisfied
B, terrified
C, delighted
D, embarrassed
Từ "humiliated" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _____________.
A. satisfied /ˈsætɪsfaɪd/ (adj): hài lòng
B. terrified /ˈterɪfaɪd/ (adj): sợ hãi
C. delighted /dɪˈlaɪtɪd/ (adj): vui mừng
D. embarrassed /ɪmˈbærəst/ (adj): xấu hổ
Căn cứ vào: On June 13, Bao Anh revealed her story of how she was humiliated because of her appearance. Bao Anh recounted that despite her gaining or losing weight, she still faces biting comments that affect her feelings. (Vào ngày 13 tháng 6, Bảo Anh đã tiết lộ câu chuyện của cô về việc bị sỉ nhục/bị xấu hổ vì ngoại hình. Bảo Anh chia sẻ rằng dù cô có tăng hay giảm cân, cô vẫn phải đối mặt với những lời bình phẩm cay nghiệt, gây ảnh hưởng đến cảm xúc của mình.
→ humiliated /hjuːˈmɪlieɪtɪd/ (adj): bị làm xỉ nhục, bẽ mặt, xấu hổ ~ embarrassed
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 27 [599224]: Which of the following best describes the author's attitude towards body shaming on social media?
A, critical
B, indifferent
C, humorous
D, supportive
Từ nào mô tả đúng nhất thái độ của tác giả đối với body shaming trên mạng xã hội?
A. critical: chỉ trích
→ ĐÚNG. Tác giả có thái độ phê phán về hiện tượng body shaming trên mạng xã hội, cho rằng đó là một vấn đề nghiêm trọng và gây tổn thương cho nhiều người. Ví dụ: "Body shaming, considered a joke, has become a common phenomenon on social media in Vietnam, but many people suffer and feel hurt by it." (Body shaming, được coi là một trò đùa, đã trở thành một hiện tượng phổ biến trên mạng xã hội ở Việt Nam, nhưng nhiều người chịu đựng và cảm thấy bị tổn thương bởi nó.)
B. indifferent: thờ ơ
→ SAI. Tác giả không thể hiện thái độ thờ ơ, mà ngược lại rất quan tâm đến vấn đề này.
C. humorous: hài hước
→ SAI. Không có yếu tố hài hước nào trong bài viết.
D. supportive: ủng hộ
→ SAI. Tác giả không tỏ ra ủng hộ hành vi body shaming, mà phê phán nó.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Tango is a dance of passion and intensity, where every step and glance tells a story of desire and emotion. It embodies a deep connection between partners, making each (28) ___________ a powerful expression of the soul. There’s Argentine Tango, but there’s also Ballroom Tango, Finnish Tango, and even Tango Nuevo. Each has its own story, its own flavor, and they’re all (29) ___________ captivating and intensely passionate. Argentina is the (30) ___________ heartland of Tango. When Tango crossed the Atlantic to Europe in the early 20th century, it underwent a significant (31) ___________. The European adaptation of Tango became known as Ballroom Tango. This style is more structured and formal than Argentine Tango, with a pronounced, dramatic rhythm and defined steps. The posture in Ballroom Tango is upright and elegant, (32) ___________ the sophistication of European ballroom culture.
(Adapted from https://ilovedanceshoes.com/blogs)
Câu 28 [599225]: MOVE
Kiến thức về từ loại
* Ta có:

- move /muːv/ (v): di chuyển, cử động; rời đến đâu, chuyển đến đâu
- move /muːv/ (n): sự di chuyển; sự rời đi (đến nơi khác)
- movement /ˈmuːvmənt/ (n): chuyển động, cử động; phong trào, cuộc vận động
- movable /ˈmuːvəbl/ (adj): có thể di động; có thể di chuyển
- remove /rɪˈmuːv/ (v): dời đi, di chuyển, loại bỏ
→ Ta thấy, chỗ trống cần điền một danh từ đứng sau “each”.
Tạm dịch: It embodies a deep connection between partners, making each (28) ___________ a powerful expression of the soul. (Nó thể hiện một sự kết nối sâu sắc giữa các đối tác, làm cho mỗi chuyển động trở thành một biểu hiện mạnh mẽ của tâm hồn.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, chỗ trống cần điền từ “movement”.
* Notes:

- embody /ɪmˈbɒdi/ (v): biểu hiện; đại diện cho
Câu 29 [599226]: DEPTH
Kiến thức về từ loại
* Ta có:

- depth /depθ/ (n): chiều sâu; sự thấu đáo
- deep /diːp/ (adj): sâu; sâu sắc, mãnh liệt; trầm (giọng)
- deepen /ˈdiːpən/ (v): làm sâu hơn; đào sâu thêm; làm sâu sắc thêm - deeply /ˈdiːpli/ (adv): hết sức; vô cùng
→ Ta thấy, chỗ trống cần điền một trạng từ đứng trước tính từ “captivating”.
Tạm dịch: Each has its own story, its own flavor, and they’re all (29) ______________ captivating and intensely passionate. (Mỗi loại có câu chuyện riêng, hương vị riêng, và tất cả đều vô cùng cuốn hút và đam mê mãnh liệt.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “deeply”.
* Notes:

- captivating /ˈkæptɪveɪtɪŋ/ (adj): cuốn hút, quyến rũ
- intensely /ɪnˈtensli/ (adv): cực kỳ; mãnh liệt, dữ dội
Câu 30 [599227]: DENY
Kiến thức về từ loại
* Ta có:

- deny /dɪˈnaɪ/ (v): phủ nhận; từ chối, khước từ
- denial /dɪˈnaɪəl/ (n): sự phủ định, sự phủ nhận; sự từ chối
- undeniable /ˌʌndɪˈnaɪəbl/ (adj): chắc chắn đúng; không thể phủ nhận
- undeniably /ˌʌndɪˈnaɪəbli/ (adv): (một cách) không thể phủ nhận
→ Ta thấy, chỗ trống cần điền một tính từ đứng trước danh từ “heartland”.
Tạm dịch: Argentina is the (30) ___________ heartland of Tango. (Argentina là quê hương không thể phủ nhận của Tango.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “undeniable”.
Câu 31 [599228]: TRANSFORM
Kiến thức về từ loại
* Ta có:

- transform /trænsˈfɔːm/ (v): biến đổi, thay đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng)
- transformation /ˌtrænsfɔːrˈmeɪʃn/ (n): sự biến đổi, sự thay đổi
- transformer /trænsˈfɔːrmər/ (n): máy biến áp
- transformative /trænsˈfɔːrmətɪv/ (adj): có tính chất biến đổi, mang tính chất thay đổi
→ Ta thấy, chỗ trống cần điền một danh từ đứng sau tính từ “significant”.
Tạm dịch: Tango crossed the Atlantic to Europe in the early 20th century, it underwent a significant (31) ___________. (Khi Tango vượt Đại Tây Dương đến châu Âu vào đầu thế kỷ 20, nó đã trải qua một sự biến đổi đáng kể.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “transformation”.
Câu 32 [599229]: REFLECTION
Kiến thức về từ loại
* Ta có:

- reflection /rɪˈflekʃn/: sự phản chiếu; sự phản ánh; sự suy ngẫm
- reflect /rɪˈflekt/: phản chiếu; phản ánh; suy ngẫm
- reflective /rɪˈflektɪv/: có tính phản chiếu; suy tư, trầm ngâm
- reflectively /rɪˈflektɪvli/: một cách suy tư, trầm ngâm
→ Ta thấy, câu trên đã có động từ chính là “is” nên chỗ trống ta dùng V_ing rút gọn mệnh đề quan hệ (khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động).
Tạm dịch: The posture in Ballroom Tango is upright and elegant, (32) ___________ the sophistication of European ballroom culture. (Tư thế trong Ballroom Tango thẳng và thanh lịch, phản ánh sự tinh tế của văn hóa khiêu vũ châu Âu.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “reflecting”.
* Notes:

- elegant /ˈelɪɡənt/ (adj): thanh lịch, tao nhã
- sophistication /səˌfɪstɪˈkeɪʃn/ (n): sự tinh vi, sự tối tân; sự tinh tế
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [599230]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Some people believe that mobile phones should be banned in schools. Do you agree or disagree?
Give examples and details to support your answers
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement: Partly agree
II. Body
- Benefits:
+ A helpful means of education: Students → do quick research + access digital learning resources + take part in online interactive activities (Kahoot, Quizizz, …)
+ A way for students to entertain after classes → reduce stress + refresh students’ mind (listening to music, watching short videos, …)
- Downsides:
+ A source of distraction → decrease students’ concentration in class
+ Possibility of cheating during exams → Students take advantage of their phones + the Internet
III. Conclusion
- Conclude the paragraph

PARAGRAPH:

From my perspective, I partly agree that mobile phones should be banned in schools due to both their advantages and disadvantages. On one hand, phones can be an effective educational tool, enabling students to conduct quick research, access digital learning materials, and participate in interactive activities on platforms like Kahoot and Quizizz. Additionally, they offer a way for students to unwind between classes, such as by listening to music or watching short videos, which can reduce stress and refresh their minds. However, mobile phones can also distract students during lessons, leading to reduced concentration and focus. The reason is that some entertaining reels or games have diverted their attention from teachers’ lectures. Moreover, the potential for cheating during exams is a concern, as some students might take advantage of online resources. In conclusion, rather than a total ban, schools might implement specific regulations that allow students to use phones for educational purposes while minimizing distractions and preventing misuse.

DỊCH:
Theo quan điểm của tôi, tôi đồng ý một phần rằng điện thoại di động nên bị cấm ở trường học vì cả ưu điểm và nhược điểm của chúng. Một mặt, điện thoại có thể là một công cụ giáo dục hiệu quả, cho phép học sinh tiến hành nghiên cứu nhanh chóng, truy cập tài liệu học tập kỹ thuật số và tham gia vào các hoạt động tương tác trên các nền tảng như Kahoot và Quizizz. Ngoài ra, chúng cung cấp một cách để học sinh thư giãn giữa các lớp học, chẳng hạn như bằng cách nghe nhạc hoặc xem video ngắn, có thể giảm căng thẳng và làm mới tâm trí của họ. Tuy nhiên, điện thoại di động cũng có thể làm học sinh mất tập trung trong giờ học, dẫn đến giảm khả năng tập trung và chú ý. Lý do là một số trò chơi hoặc trò chơi giải trí đã làm mất sự chú ý của học sinh khỏi bài giảng của giáo viên. Hơn nữa, khả năng gian lận trong kỳ thi là một mối lo ngại, vì một số học sinh có thể lợi dụng các nguồn tài nguyên trực tuyến. Tóm lại, thay vì cấm hoàn toàn, các trường có thể thực hiện các quy định cụ thể cho phép học sinh sử dụng điện thoại cho mục đích giáo dục trong khi giảm thiểu sự mất tập trung và ngăn ngừa việc sử dụng sai mục đích.