I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599231]: I'm worried about Maria. She____________ the piano for eight hours without taking a break.
A, has practiced
B, has been practicing
C, practiced
D, was practicing
Kiến thức về thì động từ:
Tạm dịch: Tôi lo lắng cho Maria. Cô ấy đã chơi piano trong suốt 8 tiếng mà không nghỉ ngơi.
*Ta có:
- Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [599232]: Linda ____________ her mind about where to go on vacation. It's quite frustrating!
A, has always changed
B, will always change
C, is always changing
D, always changes
Kiến thức về thì động từ:
Tạm dịch: Linda cứ luôn thay đổi ý kiến về việc đi nghỉ ở đâu. Thật là bực bội!
*Ta có:
- Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực tức hoặc khó chịu cho người nói. Cách dùng này đi cùng với các trạng từ như “always”, “continually”, “constantly”.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [599233]: She studied consistently throughout the semester; ____________, she scored the highest in her class.
A, as a result
B, in fact
C, nevertheless
D, in addition to
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:
A. as a result: kết quả là, vì vậy :
B. in fact: thực tế là:
C. nevertheless: tuy nhiên:
D. in addition to: ngoài ra:
Tạm dịch: Cô ấy học hành chăm chỉ suốt học kỳ; vì vậy, cô đạt điểm cao nhất trong lớp.:
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [599234]: The professors at the conference, several of ____________ are renowned in their fields, gave fascinating presentations.
A, which
B, that
C, who
D, whom
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:
A. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau “which” có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
B. that: là đại từ quan hệ thay thế cho danh chỉ cả người lẫn vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau “that” có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
Chú ý: Không dùng “that” sau dấu phẩy và sau giới từ.
C. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau “who” có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
D. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau “whom” là một chủ ngữ)
*Ta có:
- Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “professors”, làm tân ngữ cho động từ to be “are” đứng sau nó => ta sử dụng đại từ quan hệ “whom”.
Tạm dịch: Các giáo sư tại hội nghị, nhiều người trong số họ đều nổi tiếng trong lĩnh vực của họ, đã có những bài thuyết trình thú vị.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [599235]: I didn't mean ____________ your conversation. I just wanted to ask a quick question.
A, to interrupt
B, interrupt
C, interrupting
D, interrupted
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
*Ta có:
- mean (v) + to V: có ý định, cố ý làm gì
- mean (v) + V-ing: có nghĩa là
Tạm dịch: Tôi không cố ý làm gián đoạn cuộc trò chuyện của bạn. Tôi chỉ muốn hỏi một câu nhanh thôi.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
Câu 6 [599236]: It is important for victims to know that under no circumstances ____________.
A, there is some acceptable abuse
B, any sort of abuse is acceptable
C, were any sort of abuse acceptable
D, is any sort of abuse acceptable
Kiến thức về đảo ngữ:
Tạm dịch: Điều quan trọng là nạn nhân phải biết rằng không bao giờ việc lạm dụng dưới bất kỳ hình thức nào là chấp nhận được.
*Ta có:
- Under no circumstances + aux + S + V: Không bao giờ ... -> Loại A, B.
- Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại đơn để diễn tả một sự thật, chân lí. -> Loại C.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 7 [599237]: Of all the renewable energy sources, solar power remains ____________ and cost-effective option.
A, most reliable
B, the most reliable
C, the more reliable
D, more reliable
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch: Trong tất cả các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mặt trời vẫn là lựa chọn đáng tin cậy và hiệu quả về chi phí nhất.
*Ta có:
- Căn cứ vào nghĩa, câu đang so sánh 1 chủ thể duy nhất là “solar power” -> Ta sử dụng cấu trúc so sánh nhất.
- “reliable” là một tính từ dài.
- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + V + the + most + adj + N + ...
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [599238]: It's ____________ honor to receive this award, and I am deeply grateful to everyone who supported me throughout the journey.
A, a
B, an
C, the
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ:
A. a: mang nghĩa là “một”, dùng trước danh từ đếm được số ít có bắt đầu là một phụ âm trong phần phiên âm của nó
B. an: mang nghĩa là “một”, dùng trước danh từ đếm được số ít có bắt đầu là một nguyên âm trong phần phiên âm của nó
C. the: dùng trước danh từ được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi
D. ∅ (no article): không sử dụng mạo từ trước danh từ không đếm được, danh từ số nhiều không xác định…
Tạm dịch: Thật là một vinh dự khi nhận được giải thưởng này, và tôi rất biết ơn mọi người đã hỗ trợ tôi trong suốt hành trình.
*Ta có:
- Danh từ “honor” chưa được nhắc tới trước đó nên ta không dùng mạo từ “the” -> Loại C.
- Trước những danh từ đếm được số ít, được nhắc tới lần đầu tiên, ta sử dụng mạo từ “a” hoặc “an” -> Loại D.
- Danh từ “honor” /ˈɒnə(r)/ bắt đầu bằng nguyên âm đơn “ɒ” nên ta không dùng mạo từ “a” -> Loại A.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [599239]: If we ____________ to the weather forecast, we wouldn't be stuck in the storm right now.
A, had listened
B, listened
C, will listen
D, listen
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch: Nếu chúng ta đã nghe dự báo thời tiết, thì bây giờ chúng ta đã không bị kẹt trong cơn bão.
*Ta có:
- Căn cứ vào nghĩa, mệnh đề chỉ điều kiện “If” đã xảy ra trong quá khứ, mệnh đề chính “we wouldn't be stuck in the storm right now” đang ở hiện tại, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2.
- Cấu trúc Câu điều kiện loại hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + V (nguyên thể).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599240]: The ____________ point of their marketing plan is the lack of focus on digital advertising strategies.
A, thin
B, small
C, weak
D, slim
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:
A. thin /θɪn/ (adj): mỏng
B. small /smɔːl/ (adj): nhỏ
C. weak /wiːk/ (adj): yếu
D. slim /slɪm/ (adj): mảnh mai, thon thả
*Ta có:
- weak point: điểm yếu
Tạm dịch: Điểm yếu của kế hoạch marketing của họ là thiếu sự tập trung vào các chiến lược quảng cáo kỹ thuật số.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 11 [599241]: The employee was accused of ____________ financial information to a rival company.
A, confiding
B, disclosing
C, conveying
D, confirming
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. confiding - confide /kənˈfaɪd/ (v): tâm sự một cách riêng tư
B. disclosing - disclose /dɪsˈkloʊz/ (v): tiết lộ, công khai
C. conveying - convey /kənˈveɪ/ (v): truyền đạt, truyền tải
D. confirming - confirm /kənˈfɜːrm/ (v): xác nhận
Tạm dịch: Nhân viên đã bị buộc tội tiết lộ thông tin tài chính cho một công ty đối thủ.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [599242]: Why not tell her how you feel? It might do you good to ____________.
A, line your pockets
B, keep it under your hat
C, keep a straight face
D, get it off your chest
Kiến thức về thành ngữ:
*Xét các đáp án:
A. line your pockets: làm giàu bất chính
B. keep it under your hat: giữ bí mật
C. keep a straight face: giữ vẻ mặt bình thản, không biểu lộ cảm xúc
D. get it off your chest: bộc bạch, thổ lộ ra những tâm tư đang kìm nén trong lòng
Tạm dịch: Tại sao không nói với cô ấy về những gì bạn cảm thấy? Có thể sẽ tốt cho bạn nếu thổ lộ ra những tâm tư đang kìm nén trong lòng.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 13 [599243]: The ____________ between Vietnam and China stretches for over 1,300 kilometers through mountainous terrain.
A, edge
B, border
C, line
D, rim
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. edge /edʒ/ (n): rìa, mép của một vật phẳng (mép bàn, v.v.)
B. border /ˈbɔːrdər/ (n): biên giới, đường phân chia giữa hai quốc gia hoặc vùng lãnh thổ
C. line /laɪn/ (n): đường thẳng, vạch kẻ
D. rim /rɪm/ (n): vành, mép của một vật hình tròn (vành cốc, vành bánh xe, v.v.)
Tạm dịch: Đường biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc trải dài hơn 1.300 km qua địa hình núi non.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [599244]: The performance was so ____________ that no one wanted to take their eyes off the stage.
A, exhausting
B, frightening
C, breathtaking
D, captivating
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án
:
A. exhausting /ɪɡˈzɔːstɪŋ/ (adj): gây kiệt sức, mệt mỏi
B. frightening /ˈfraɪtənɪŋ/ (adj): đáng sợ
C. breathtaking /ˈbreθˌteɪkɪŋ/ (adj): ngoạn mục, đẹp ná thở
D. captivating /ˈkæptɪveɪtɪŋ/ (adj): quyến rũ, thu hút
Tạm dịch: Màn biểu diễn hấp dẫn đến mức không ai muốn rời mắt khỏi sân khấu.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [599245]: She started receiving her ____________ after working for the company for over 30 years.
A, pension
B, allowance
C, salary
D, wage
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. pension /ˈpenʃən/ (n): lương hưu (số tiền được trả thường xuyên bởi chính phủ/công ty cho một người đã nghỉ hưu)
B. allowance /əˈlaʊəns/ (n): tiền trợ cấp; tiền tiêu vặt
C. salary /ˈsæləri/ (n): tiền lương (số tiền cố định hằng tháng mà một người nhận được để làm một công việc nào đó, đặc biệt là công việc cần được đào tạo chuyên môn như giảng viên, quản lý hay bác sĩ)
D. wage /weɪdʒ/ (n): tiền công (số tiền mà ai đó được trả hằng ngày/tuần/tháng để làm một công việc nào đó, đặc biệt là công việc tay chân yêu cầu về thể lực)
Tạm dịch: Bà ấy bắt đầu nhận lương hưu sau khi làm việc cho công ty hơn 30 năm.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [599246]: If you ____________ working hard every day, you will eventually achieve the results you want.
A, keep off
B, keep out
C, keep on
D, keep up
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. keep off: tránh xa, không đụng đến
B. keep out: ngăn không cho vào
C. keep on: tiếp tục làm việc gì đó
D. keep up: giữ vững, duy trì (mức độ, tốc độ)
Tạm dịch: Nếu bạn tiếp tục làm việc chăm chỉ mỗi ngày, cuối cùng bạn sẽ đạt được kết quả mong muốn.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [599247]: A balanced diet has a positive ____________ on maintaining long-term health and preventing chronic diseases.
A, consequence
B, effect
C, outcome
D, suffering
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. consequence /ˈkɒnsɪkwəns/ (n): hậu quả, kết quả không mong muốn
B. effect /ɪˈfekt/ (n): tác động
C. outcome /ˈaʊtkʌm/ (n): kết quả (của một hành động, quy trình)
D. suffering /ˈsʌfərɪŋ/ (n): sự đau đớn, khổ sở
Tạm dịch: Một chế độ ăn uống cân bằng có tác động tích cực trong việc duy trì sức khỏe lâu dài và ngăn ngừa các bệnh mãn tính.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 18 [599248]: I couldn't make it on time because an accident was ____________ traffic on the bridge.
A, holding up
B, holding back
C, holding on
D, holding out
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. holding up: làm trì trệ, gây cản trở
B. holding back: ngăn lại, kiềm chế
C. holding on: chờ đợi, kiên trì
D. holding out: cầm cự, kéo dài
Tạm dịch: Tôi không thể đến đúng giờ vì một vụ tai nạn đã làm trì trệ giao thông trên cầu.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 19 [599249]: The university is ____________ an event to welcome new students and introduce them to campus life.
A, setting
B, doing
C, hosting
D, taking
Kiến thức về cụm từ:
*Ta có
:
- host an event: tổ chức một sự kiện
Tạm dịch: Trường đại học đang tổ chức một sự kiện để chào đón các sinh viên mới và giới thiệu cho họ về cuộc sống trong khuôn viên trường.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.

In many households, the distribution of house chores is often seen as a personal responsibility, where each individual takes care of their own tasks independently. This approach, while promoting personal accountability, can also lead to imbalances and stress within a shared living environment. Embracing the concept of sharing house chores not only helps in alleviating the workload on any single person but also cultivates a sense of teamwork and mutual support.

From improving interpersonal relationships to enhancing the overall quality of life, the shared responsibility of household tasks can transform mundane routines into opportunities for bonding and collective accomplishment. In this blog post today, we will delve into the various advantages of sharing house chores, examining how this practice can foster better relationships, increase efficiency, and enhance the overall well-being of everyone in the home.

1. Stress Reduction

The division of house chores among family members or roommates can greatly alleviate individual burdens. When chores are shared, no single person feels overwhelmed by the extent of household responsibilities. This equitable distribution helps minimize stress, as everyone takes on a manageable portion of the tasks. By knowing they are not alone in tackling the chores, individuals can experience reduced anxiety and a more relaxed home life.

2. Improved Relationships

Cooperation on household chores naturally leads to enhanced communication and bonding among those sharing the living space. As chores are often a point of contention, discussing and dividing these tasks can help avoid conflicts and build mutual respect. Regular collaboration on chores creates opportunities for interaction, understanding, and empathy, strengthening the bonds between housemates or family members.

3. Sense of Accomplishment

Participating in house chores provides each individual with a sense of contribution and fulfillment. Completing tasks and seeing the tangible results of one's effort can boost self-esteem and promote a positive mood. Moreover, when chores are shared, each person can take pride not only in their contributions but also in the collective achievement of maintaining a clean and organized home.

Together, these psychological benefits underscore the importance of sharing chores. Not only does this practice help in creating a supportive and less stressful environment, but it also enhances interpersonal relationships and boosts the overall morale within the household.
(Adapted from https://www.amenify.com)
Câu 20 [599250]: What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A, tasks
B, chores
C, individuals
D, responsibilities
Từ "they" trong đoạn văn 3 ám chỉ điều gì?
A. tasks
B. chores
C. individuals
D. responsibilities
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: By knowing they are not alone in tackling the chores, individuals can experience reduced anxiety and a more relaxed home life. (Bằng cách biết rằng họ không đơn độc trong việc giải quyết các công việc nhà, cá nhân có thể trải nghiệm cảm giác lo âu giảm đi và cuộc sống tại nhà trở nên thoải mái hơn.)
=> they ~ individuals
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [599251]: According to the passage, how does cooperation on household chores impact relationships?
A, It reduces the amount of time spent on chores and saves time for entertainment.
B, It helps avoid conflicts and builds mutual respect among those sharing the space.
C, It eliminates the need for discussing house chores entirely.
D, It makes individuals feel more independent and less reliant on others.
Theo đoạn văn, sự hợp tác trong công việc nhà ảnh hưởng như thế nào đến các mối quan hệ?
A. Nó giảm thời gian dành cho công việc nhà và tiết kiệm thời gian cho các hoạt động giải trí.
B. Nó giúp tránh xung đột và xây dựng sự tôn trọng lẫn nhau giữa những người chia sẻ không gian sống.
C. Nó loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết phải thảo luận về công việc nhà.
D. Nó khiến các cá nhân cảm thấy độc lập hơn và ít phụ thuộc vào người khác.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: As chores are often a point of contention, discussing and dividing these tasks can help avoid conflicts and build mutual respect. (Vì công việc nhà thường là một điểm tranh cãi, việc thảo luận và phân chia các nhiệm vụ này có thể giúp tránh xung đột và xây dựng sự tôn trọng lẫn nhau.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [599252]: Which of the following is NOT mentioned as a benefit of participating in house chores?
A, an improved physical strength
B, a sense of fulfillment and contribution
C, an increased self-esteem
D, a shared pride in maintaining a clean home
Điều nào sau đây KHÔNG được nêu trong lợi ích của việc tham gia vào công việc nhà?
A. sức mạnh thể chất được cải thiện
B. cảm giác thỏa mãn và đóng góp
C. lòng tự trọng tăng lên
D. niềm tự hào chung trong việc duy trì một ngôi nhà sạch sẽ
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
- Participating in house chores provides each individual with a sense of contribution and fulfillment. (Tham gia vào công việc nhà mang lại cho mỗi cá nhân cảm giác đóng góp và thỏa mãn.) -> Loại B.
- Completing tasks and seeing the tangible results of one's effort can boost self-esteem and promote a positive mood. (Việc hoàn thành các nhiệm vụ và thấy được kết quả cụ thể từ nỗ lực của mình có thể nâng cao lòng tự trọng và thúc đẩy tâm trạng tích cực.) -> Loại C
- Moreover, when chores are shared, each person can take pride not only in their contributions but also in the collective achievement of maintaining a clean and organized home. (Hơn nữa, khi công việc được chia sẻ, mỗi người có thể tự hào không chỉ về những đóng góp của mình mà còn về thành quả tập thể trong việc duy trì một ngôi nhà sạch sẽ và ngăn nắp.) -> Loại D
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 23 [599253]: What is the author's attitude toward the concept of sharing household chores?
A, neutral
B, supportive
C, negative
D, uncertain
Thái độ của tác giả đối với khái niệm chia sẻ công việc nhà là gì?
A. neutral /ˈnjuːtrəl/ (adj): trung lập
B. supportive /səˈpɔːrtɪv/ (adj): ủng hộ
C. negative /ˈnɛɡətɪv/ (adj): tiêu cực
D. uncertain /ʌnˈsɜːrtən/ (adj): không chắc chắn
Căn cứ vào thông tin đoạn 6: Together, these psychological benefits underscore the importance of sharing chores. Not only does this practice help in creating a supportive and less stressful environment, but it also enhances interpersonal relationships and boosts the overall morale within the household. (Tổng thể, những lợi ích tâm lý này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chia sẻ công việc nhà. Không chỉ thực hành này giúp tạo ra một môi trường hỗ trợ và ít căng thẳng hơn, mà còn nâng cao các mối quan hệ cá nhân và cải thiện tinh thần tổng thể trong hộ gia đình.)
=> Trong đoạn văn, tác giả nhấn mạnh những lợi ích của việc chia sẻ công việc nhà. Điều này cho thấy tác giả có thái độ ủng hộ với khái niệm này.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.

Keeping up with the latest digital cons is exhausting. Fraudsters always seem to be one step ahead. But our study found there is one simple thing you can do to drastically reduce your chances of losing money to web scams: slow down. In fact, among the various techniques used by scammers, creating a sense of urgency or the need to act or respond quickly is probably the most damaging. As with many legitimate sales, acting fast reduces your ability to think carefully, evaluate information and make a careful decision.

The COVID lockdowns made us all more reliant on online services such as shopping and banking. Quick to take advantage of this trend, scammers have since increased the rate and spectrum of online fraud. Cybersecurity company F5 found phishing attacks alone increased by over 200% during the height of the global pandemic, compared to the yearly average. One fraud type many people fall victim to is fake websites (spoof legitimate business or government websites). According to a nonprofit that handles consumer complaints Better Business Bureau, fake websites are one of the leading reported scams. They caused estimated retail losses of approximately US$380 million (£316 million) in the US in 2022. Actually, losses are probably far higher because many cases go unreported.

We developed a series of experiments to evaluate what factors impact people’s ability to distinguish between real and fake websites. In our studies, participants viewed screenshots of real and fake versions of six websites: Amazon, ASOS, Lloyds Bank, the World Health Organisation COVID-19 donation website, PayPal and HMRC. The number of participants varied, but we had more than 200 in each experiment. Each study involved asking participants whether they thought the screenshots showed authentic websites or not. Afterwards, they also took tests to evaluate their internet knowledge and analytical reasoning. Earlier research has shown analytical reasoning impacts our ability to tell between real and fake news and phishing emails. People tend to employ two types of information processing – system one and system two. System one is quick, automatic, intuitive and related to our emotions. We know experts rely on system one to make quick decisions. System two is slow, conscious and laborious. The ability to perform well on analytical reasoning tasks has been associated with system two but not system one thinking. So we used analytical reasoning tasks as a proxy to help us tell whether people are leaning more on system one or two thinking. Our results showed higher analytical reasoning ability was linked to a better ability to tell fake and real websites apart.

With increasing internet use among all age groups, scammers are capitalising on peoples’ tendencies to use more intuitive information processing mechanisms to evaluate whether a website is legitimate. Scammers often design their solicitations in a way that encourages people to act quickly because they know that decisions made under such conditions are in their favour. For example, advertising that a discount is ending soon.

Muck of the advice about how to identify fake websites suggests you carefully examine the domain name, check for the padlock symbol, use website checkers such as Get Safe Online, look for spelling errors, and be wary of deals that sound too good to be true. These suggestions, obviously, require time and deliberate action. Indeed, possibly the best advice you could follow is: slow down.
(Adapted from https://theconversation.com/)
Câu 24 [599254]: What is the passage mainly about?
A, The importance of using system two thinking when browsing the internet.
B, How scammers use urgency to trick people into making quick decisions online.
C, A study on people's ability to identify real and fake websites.
D, The rise in online scams and how to avoid falling victim to them.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tầm quan trọng của việc sử dụng tư duy hệ thống hai khi duyệt Internet.
-> Loại vì đoạn văn không chỉ tập trung vào tư duy hệ thống hai mà còn thảo luận về nhiều vấn đề khác liên quan đến các trò lừa đảo trực tuyến và các phương pháp phòng ngừa.
B. Cách mà những kẻ lừa đảo sử dụng sự khẩn cấp để lừa dối mọi người đưa ra quyết định nhanh chóng trực tuyến.
-> Loại vì đoạn văn còn đề cập đến nhiều hình thức lừa đảo khác và các số liệu thống kê về chúng.
C. Một nghiên cứu về khả năng của mọi người trong việc xác định trang web thật và giả.
-> Loại vì không phản ánh được bối cảnh rộng lớn hơn về sự gia tăng lừa đảo trực tuyến và tác động của nó đến người tiêu dùng.
D. Sự gia tăng các trò lừa đảo trực tuyến và cách để tránh trở thành nạn nhân.
-> Đúng vì đoạn văn cung cấp cái nhìn tổng quan về sự gia tăng các trò lừa đảo trực tuyến trong bối cảnh dịch COVID-19, đồng thời chỉ ra những phương pháp mà người tiêu dùng có thể sử dụng để phòng tránh bị lừa.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 25 [599255]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Scammers have taken advantage of increased online reliance during the COVID-19 lockdowns to expand their fraud tactics.
B, The Better Business Bureau identified fake websites as a leading scam, yet most cases are likely underreported.
C, Experiments involving over 200 participants indicated that high internet knowledge alone prevents people from falling for fake websites.
D, Phishing attacks during the height of the pandemic increased by over 200%, compared to the annual average.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Những kẻ lừa đảo đã tận dụng sự phụ thuộc ngày càng tăng vào dịch vụ trực tuyến trong thời gian phong tỏa COVID-19 để mở rộng các chiêu trò lừa đảo của họ.
B. Better Business Bureau đã xác định các trang web giả mạo là một trong những trò lừa đảo hàng đầu, tuy nhiên, hầu hết các trường hợp có thể chưa được báo cáo.
C. Các thí nghiệm với hơn 200 người tham gia cho thấy rằng chỉ có kiến thức cao về internet vẫn ngăn chặn được việc mọi người rơi vào bẫy của các trang web giả mạo.
D. Các cuộc tấn công lừa đảo trong thời gian cao điểm của đại dịch đã tăng hơn 200% so với trung bình hàng năm.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
- The COVID lockdowns made us all more reliant on online services such as shopping and banking. Quick to take advantage of this trend, scammers have since increased the rate and spectrum of online fraud. (Việc phong tỏa do COVID đã khiến chúng ta trở nên phụ thuộc hơn vào các dịch vụ trực tuyến như mua sắm và ngân hàng. Nhanh chóng lợi dụng xu hướng này, những kẻ lừa đảo đã tăng cường tỷ lệ và phạm vi của các hành vi lừa đảo trực tuyến.) -> Loại A.
- According to a nonprofit that handles consumer complaints Better Business Bureau, fake websites are one of the leading reported scams. [...] Actually, losses are probably far higher because many cases go unreported. (Theo một tổ chức phi lợi nhuận xử lý khiếu nại của người tiêu dùng là Better Business Bureau, các trang web giả mạo là một trong những trò lừa đảo được báo cáo hàng đầu. [...] Thực tế, tổn thất có thể cao hơn nhiều vì nhiều vụ việc không được báo cáo.) -> Loại B.
- F5 found phishing attacks alone increased by over 200% during the height of the global pandemic, compared to the yearly average. (F5 phát hiện rằng chỉ riêng các cuộc tấn công giả mạo đã tăng hơn 200% trong thời gian cao điểm của đại dịch toàn cầu, so với mức trung bình hàng năm.) -> Loại D.
"Our results showed higher analytical reasoning ability was linked to a better ability to tell fake and real websites apart."
Câu này cho thấy rằng khả năng suy luận phân tích cao giúp mọi người phân biệt giữa trang web giả và thật, chứ không phải chỉ có kiến thức về internet cao. Vì vậy, lựa chọn C là không đúng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [599256]: The word “legitimate” in paragraph 4 is closest in meaning to ___________.
A, illegal
B, biased
C, valid
D, literate
Từ "legitimate" trong đoạn văn 4 gần nghĩa nhất với ___________.
A. illegal /ˈɪlɪɡəl/ (adj): bất hợp pháp
B. biased /ˈbaɪəst/ (adj): thiên lệch, thiên vị
C. valid /ˈvælɪd/ (adj): hợp lệ
D. literate /ˈlɪtərət/ (adj): biết chữ
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: With increasing internet use among all age groups, scammers are capitalising on peoples’ tendencies to use more intuitive information processing mechanisms to evaluate whether a website is legitimate. (Với việc sử dụng Internet ngày càng tăng trong tất cả các nhóm tuổi, những kẻ lừa đảo đang tận dụng xu hướng của mọi người trong việc sử dụng các cơ chế xử lý thông tin trực giác hơn để đánh giá xem một trang web có hợp pháp hay không.)
=> legitimate: hợp pháp ~ valid: hợp lệ
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [599257]: The author's main advice for avoiding online scams is to be __________.
A, indifferent
B, polite
C, hurried
D, cautious
Lời khuyên chính của tác giả để tránh bị lừa đảo trực tuyến là __________.
A. indifferent /ɪnˈdɪfərənt/ (adj): thờ ơ
B. polite /pəˈlaɪt/ (adj): lịch sự
C. hurried /ˈhɜːrɪd/ (adj): vội vàng
D. cautious /ˈkɔːʃəs/ (adj): thận trọng
Căn cứ vào thông tin đoạn 5: Indeed, possibly the best advice you could follow is: slow down. (Thật vậy, có lẽ lời khuyên tốt nhất mà bạn có thể tuân theo là: hãy chậm lại.)
=> slow down: chậm lại ~ be cautious: thận trọng
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.

Flappy Bird is a simple yet (28) ____________ game where users simply tap the screen to control a flapping bird flying through green tubes. Sadly, Flappy Bird didn’t last long as Nguyen felt “overwhelmed by its (29) ____________ and ubiquity” and had to remove the game from stores, despite admitting that it was making him $50.000 a day. The game’s (30) ____________ was quite shocking and led to people selling iPhones with Flappy Bird pre-installed for thousands of dollars (the same thing happened later with Fortnite). Now, eleven years later, Flappy Bird is back. The upcoming release has been (31) ____________ on flappybird.com. The “rehatched” version of the game will be released on Android and iOS sometime in 2025 and promises to feature a number of upgrades over the (32) ____________. The updates include a new set of characters, skill training, matchmaking, round-robin mode, and more. This means that the return of Flappy Bird is not due to Nguyen Ha Dong, but rather a group of fans of the game who bought the copyright before releasing the game again.
(Adapted from https://www.vietnam.vn)
Câu 28 [599258]: ADDICT
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:

- addict /ˈædɪkt/ (v): gây nghiện
- addiction /əˈdɪkʃən/ (n): sự nghiện ngập
- addictive /əˈdɪktɪv/ (adj): gây nghiện
Căn cứ vào danh từ "game", ta suy ra chỗ trống cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Tạm dịch: Flappy Bird is a simple yet (28) ____________ game where users simply tap the screen to control a flapping bird flying through green tubes. (Flappy Bird là một trò chơi đơn giản nhưng gây nghiện mà người dùng chỉ cần chạm vào màn hình để điều khiển một chú chim vỗ cánh bay qua các ống xanh.)
Do đó, đáp án phù hợp là “addictive”.
Câu 29 [599259]: POPULAR
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:

- popular /ˈpɒpjələ(r)/ (adj): phổ biến
- populous /ˈpɒpjələs/ (adj): đông dân
- popularize /ˈpɒpjəlaɪz/ (v): làm phổ biến
- popularity /ˌpɒpjuˈlærəti/ (n): sự phổ biến
Căn cứ vào tính từ sở hữu “its”, liên từ “and” và danh từ “ubiquity”, ta suy ra chỗ trống cần điền là một danh từ.
Tạm dịch: Sadly, Flappy Bird didn’t last long as Nguyen felt “overwhelmed by its (29) ____________ and ubiquity” 28. ADDICT 29. POPULAR and had to remove the game from stores, despite admitting that it was making him $50.000 a day. (Đáng tiếc, Flappy Bird không tồn tại lâu vì Nguyễn cảm thấy “quá tải bởi sự phổ biến và sự hiện diện khắp nơi” của nó và buộc phải gỡ trò chơi khỏi các cửa hàng, mặc dù anh thừa nhận rằng trò chơi đã mang về cho anh 50.000 đô la mỗi ngày.)
Do đó, đáp án phù hợp là “popularity”.
Câu 30 [599260]: APPEAR
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:

- disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất
- disappearing /ˌdɪsəˈpɪərɪŋ/ (adj): biến mất
- disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/ (n): sự biến mất

Căn cứ vào sở hữu cách “’s”, ta suy ra chỗ trống cần điền là một danh từ.
Tạm dịch: The game’s (30) ____________ was quite shocking and led to people selling iPhones with Flappy Bird pre-installed for thousands of dollars (the same thing happened later with Fortnite). (Sự biến mất của trò chơi thật sự gây sốc và đã dẫn đến việc mọi người bán những chiếc iPhone có cài đặt sẵn Flappy Bird với giá hàng ngàn đô la (điều tương tự cũng đã xảy ra sau này với Fortnite).)
Do đó, đáp án phù hợp là “disappearance”.
Câu 31 [599261]: ANNOUNCEMENT
Kiến thức về từ loại:
*Ta có
:
- announce /əˈnaʊns/ (v): thông báo
- announcer /əˈnaʊnsə(r)/ (n): người thông báo
- announcement /əˈnaʊnsmənt/ (n): thông báo
Căn cứ vào trợ động từ “has been” và nghĩa của câu, ta suy ra chỗ trống cần điền là một động từ ở thể bị động.
Tạm dịch: The upcoming release has been (31) ____________ on flappybird.com. (Phiên bản sắp ra mắt đã được thông báo trên flappybird.com.)
Do đó, đáp án phù hợp là “announced”.
Câu 32 [599262]: ORIGINATE
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:

- origin /ˈɒrɪdʒɪn/ (n): nguồn gốc
- originate /əˈrɪdʒɪneɪt/ (v): bắt nguồn
- original /əˈrɪdʒɪnəl/ (adj): nguyên bản, gốc
- original /əˈrɪdʒənl/ (n): bản gốc
- originality /əˌrɪdʒɪˈnæləti/ (n): tính độc đáo, tính sáng tạo
Căn cứ vào mạo từ “the”, ta suy ra chỗ trống cần điền là một danh từ.
Tạm dịch: The “rehatched” version of the game will be released on Android and iOS sometime in 2025 and promises to feature a number of upgrades over the (32) ____________. (Phiên bản “tái sinh” của trò chơi sẽ được phát hành trên Android và iOS vào năm 2025 và hứa hẹn sẽ có nhiều cải tiến so với phiên bản gốc.)
Do đó, đáp án phù hợp là “original”.
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [599263]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Many people are choosing to learn a second language. What are the benefits of learning a second language?
Give examples and details to support your answers.
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement:
II. Body
- In terms of personal growth:
+ Learning a second language → allows people to enrich their knowledge of languages + be open-minded
+ People → expand their horizons about different cultures and traditions → gain sympathy & respects to differences
- Regarding career prospects:
+ Companies especially international ones → value language proficiency of candidates
+ Knowing a second language → allows people to communicate & access a wider range of clients
III. Conclusion
- Conclude the paragraph

PARAGRAPH:
Nowadays, learning a second language provides significant benefits, contributing to both personal growth and enhanced career prospects. On a personal level, acquiring a new language enriches individuals' understanding of linguistic nuances and fosters open-mindedness. It encourages people to explore different cultures and traditions, leading to greater sympathy and respect for diversity. For instance, someone who learns Indian might gain a deeper appreciation for this country’s culture although it seems to be so different from Vietnamese one, which broadens their worldview. In terms of career opportunities, language proficiency is increasingly valued by companies, particularly international ones, as it enables effective communication with a broader range of clients. For example, a candidate fluent in Mandarin may have an advantage in a global corporation seeking to expand its business in China. To sum up, learning a second language not only enhances personal insights but also opens doors to numerous career opportunities in today's interconnected world.

DỊCH:
Ngày nay, việc học một ngôn ngữ thứ hai mang lại những lợi ích đáng kể, góp phần vào sự phát triển cá nhân và triển vọng nghề nghiệp được nâng cao. Ở cấp độ cá nhân, việc học một ngôn ngữ mới làm phong phú thêm sự hiểu biết của cá nhân về các sắc thái ngôn ngữ và nuôi dưỡng sự cởi mở. Nó khuyến khích mọi người khám phá các nền văn hóa và truyền thống khác nhau, dẫn đến sự đồng cảm và tôn trọng sự đa dạng hơn. Ví dụ, một người học tiếng Ấn Độ có thể có được sự đánh giá cao hơn về nền văn hóa của đất nước này mặc dù nó có vẻ rất khác so với tiếng Việt, điều này mở rộng thế giới quan của họ. Về cơ hội nghề nghiệp, trình độ ngôn ngữ ngày càng được các công ty coi trọng, đặc biệt là các công ty quốc tế, vì nó cho phép giao tiếp hiệu quả với nhiều khách hàng hơn. Ví dụ, một ứng viên thông thạo tiếng Quan Thoại có thể có lợi thế trong một tập đoàn toàn cầu đang tìm cách mở rộng hoạt động kinh doanh tại Trung Quốc. Tóm lại, việc học một ngôn ngữ thứ hai không chỉ nâng cao hiểu biết cá nhân mà còn mở ra cánh cửa đến nhiều con đường nghề nghiệp trong thế giới kết nối ngày nay.