I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ TRẢ LỜI NGẮN GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1 [598901]: Yesterday, when I ______ dinner, my best friend came over.
A, am cooking
B, was cooking
C, have cooked
D, will cook
Kiến thức về thì và sự phối thì:
Ta có cấu trúc:
When + S + V(quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn).
=> Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào: hành động xảy ra trước và đang xảy ra ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào ta chia ở thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Hôm qua, khi tôi đang nấu bữa tối thì người bạn thân nhất của tôi ghé chơi.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [598902]: ______ sun is shining. Let's go out for a walk, shall we?
A, A
B, An
C, The
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ:
Ta có: Dùng mạo từ “the” trước những danh từ chỉ thứ duy nhất.
Tạm dịch: Mặt trời đang chiếu sáng. Chúng ta ra ngoài đi dạo đi?
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [598903]: The Secret Island is _____ than the other books you mentioned.
A, as popular
B, more popular
C, popular
D, the most popular
Kiến thức về so sánh:
Căn cứ vào “than” ta suy ra câu đang dùng dạng so sánh hơn.
- Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn:
S1 + be/V + adj/ adv ngắn (er)+ than + S2.
- Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:
S1 + be/V + more + adj/ adv dài+ than + S2.
- “popular” là tính từ dài.
Tạm dịch: The Secret Island nổi tiếng hơn những cuốn sách khác mà bạn đã đề cập.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [598904]: Hanoi National University of Education,______ is one of the leading universities in Vietnam, attracts thousands of students each year.
A, whose
B, where
C, which
D, that
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:

A. whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
B. where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/ on/ in + which; there.
C. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau which là chủ ngữ hoặc là động từ.
D. that: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định).
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “Hanoi National University of Education” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “is” trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy) => ta sử dụng đại từ quan hệ “which”.
Tạm dịch: Đại học Sư phạm Hà Nội, một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam, thu hút hàng nghìn sinh viên mỗi năm.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [598905]: We ______ for over ten hours without a break. Let's call it a day!
A, will work
B, have been working
C, worked
D, are working
Kiến thức về thì động từ:
Căn cứ vào “for over ten hours” => ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành động: S + have/ has + been + Ving+….
Tạm dịch: Chúng tôi đã làm việc hơn mười tiếng đồng hồ mà không ngơi nghỉ. Chúng ta hãy thư giãn một chút!
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 6 [598906]: How do you manage ______ in this heat without air conditioning?
A, to live
B, living
C, live
D, lived
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: manage to do sth: xoay sở làm gì
Tạm dịch:
Làm thế nào bạn có thể sống trong cái nóng này mà không có điều hòa thế?
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 7 [598907]: Taxi drivers are advised to get their car engines ______ on a monthly basis to ensure they work properly.
A, check
B, checked
C, to check
D, checking
Kiến thức về câu bị động đặc biệt:
Ta có cấu trúc bị động thể nhờ bảo: S + have/get + sth + Vp2
Tạm dịch:
Các tài xế taxi nên có động cơ ô tô được kiểm tra hàng tháng để đảm bảo chúng hoạt động bình thường.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [598908]: If it had not been for his approval of those residential projects, the mayor ______ in prison now.
A, isn't
B, won't be
C, wouldn't be
D, wouldn't have been
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “If it had not been for” và “now”, ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện trộn giữa loại 3 và loại 2: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/might/could… + V (nguyên thể)
=> diễn tả giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ và kết quả trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Tạm dịch: Nếu ngài thị trưởng không phê duyệt những dự án khu dân cư đó thì bây giờ đã không phải ngồi tù.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [598909]: The lives of thousands of fish are ______ jeopardy as a result of the recent oil spill.
A, under
B, on
C, at
D, in
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: be in jeopardy = be in danger = be at risk = be under threat: gặp nguy hiểm, bị đe dọa
Tạm dịch:
Cuộc sống của hàng ngàn con cá đang gặp nguy hiểm do vụ tràn dầu gần đây.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 10 [598910]: My sister is good at preparing ______ like chicken soup or fish.
A, parties
B, dishes
C, events
D, desserts
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. parties - party /ˈpɑː.ti/ (n): bữa tiệc
B. dishes - dish /dɪʃ/ (n): món ăn
C. events - event /ɪˈvent/ (n): sự kiện
D. desserts - dessert /dɪˈzɜːt/ (n): món tráng miệng
Tạm dịch: Chị tôi giỏi chế biến các món ăn như súp gà hay cá.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [598911]: You cannot find these animals anywhere else. They are very ______.
A, dangerous
B, wild
C, popular
D, rare
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/ (a): nguy hiểm
B. wild /waɪld/ (a): hoang dã
C. popular /ˈpɒp.jə.lər/ (a): phổ biến
D. rare /reər/ (a): hiếm; (thịt) chưa chín
Tạm dịch: Bạn không thể tìm những con vật này ở bất cứ nơi nào khác. Nó rất hiếm.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [598912]: The main goal of the ASEAN is to ______ peace in the area.
A, promote
B, admit
C, remove
D, join
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy, khuyến khích
B. admit /ədˈmɪt/ (v): thừa nhận
C. remove /rɪˈmuːv/ (v): loại bỏ
D. join /dʒɔɪn/ (v): tham gia cùng
Tạm dịch: Mục tiêu chính của ASEAN là thúc đẩy hòa bình trong khu vực.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [598913]: The economic downturn since the onset of the Covid pandemic has caused millions of ______ with the bankruptcy of businesses.
A, abundance
B, redundancies
C, reductions
D, unemployment
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. abundance /əˈbʌn.dəns/ (n): sự đủ đầy, dư thừa
B. redundancies - redundancy /rɪˈdʌn.dən.si/ (n): sự mất việc, tình trạng mất việc
C. reductions - reduction /rɪˈdʌk.ʃən/ (n): sự giảm xuống
D. unemployment /ˌʌn.ɪmˈplɔɪ.mənt/ (n): tình trạng thất nghiệp
Tạm dịch: Suy thoái kinh tế kể từ khi đại dịch Covid bùng phát đã khiến hàng triệu người mất việc vì sự phá sản của các doanh nghiệp.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [598914]: Most future houses will be designed to consume energy ______, saving money in the end.
A, efficiently
B, traditionally
C, heavily
D, wastefully
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. efficiently /ɪˈfɪʃ.ənt.li/ (adv): một cách hiệu quả
B. traditionally /trəˈdɪʃ.ən.əl.i/ (adv): theo truyền thống
C. heavily /ˈhev.əl.i/ (adv): mức độ nhiều
D. wastefully /ˈweɪst.fəl.i/ (adv): một cách lãng phí
Tạm dịch: Hầu hết các ngôi nhà trong tương lai sẽ được thiết kế để tiêu thụ năng lượng hiệu quả, sau cùng là tiết kiệm tiền.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [598915]: This famous author has a ______ personality. He really cares for others.
A, separate
B, private
C, warm
D, strong
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. separate /ˈsep.ər.ət/ (a): tách biệt, riêng rẽ
B. private /ˈpraɪ.vət/ (a): riêng tư
C. warm /wɔːm/ (a): ấm áp, thân thiện
D. strong /strɒŋ/ (a): mạnh mẽ
Tạm dịch: Tác giả nổi tiếng này có tính cách ấm áp. Anh ấy thực sự quan tâm đến người khác.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [598916]: The boy's favourite activity after school is ______ a walk in the park near his home.
A, picking up
B, going for
C, looking for
D, taking up
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. pick up: nhặt lên; đón; cải thiện
B. go for: lựa chọn; thích
C. look for: tìm kiếm
D. take up: bắt đầu làm gì; chiếm
Ta có: go for a walk: đi bộ, đi dạo
Tạm dịch:
Hoạt động yêu thích của cậu bé sau giờ học là đi dạo trong công viên gần nhà.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [598917]: I don't know much about the history of the desert; I just know that it was ______ after Simpson in 1929.
A, looked
B, chased
C, taken
D, named
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có:
- look after: chăm sóc
- chase after: rượt đuổi theo ai
- take after: giống (ngoại hình, tính cách)
- be named after sb/sth: đặt tên theo ai/cái gì
Tạm dịch: Tôi không biết nhiều về lịch sử của sa mạc; Tôi chỉ biết rằng nó được đặt theo tên của Simpson vào năm 1929.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 18 [598918]: The organization ______ a choice to donate books to the charity last Christmas.
A, made
B, did
C, took
D, had
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: Make a choice: đưa ra lựa chọn
Tạm dịch:
Tổ chức đã lựa chọn quyên góp sách cho tổ chức từ thiện vào Giáng sinh năm ngoái.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 19 [598919]: She is said to be a woman of her ______. If she says something, she'll do it.
A, letter
B, promise
C, word
D, speech
Kiến thức về thành ngữ:
Ta có: a man/woman of his/her word: người giữ lời hứa, đáng tin cậy
Tạm dịch:
Mọi người đều cho rằng cô ấy là người đáng tin cậy. Nếu cô ấy nói gì, cô ấy sẽ làm.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Many intercultural families involve the negotiation of different cultural traditions. They must adopt, or adapt to, elements of a different culture. This process can sometimes be fraught. Our cultural background provides us with a set of expectations about how things work in the world. Negotiating different elements of this worldview requires understanding and acceptance, and often compromise.
Dom and her twin sister Gen grew up with a blending of their mum and dad's cultural traditions. Their mum is of European heritage and their dad is Indian, but she grew up in Singapore. As a family, they celebrated Christmas and Deepavali. At Christmas, they had a roast lunch and presents. They also celebrated Deepavali or Diwali, as it is sometimes called, with a family meal and a prayer. They had sparklers too because it is the Festival of Light. On birthdays, they ate Prasad, an Indian sweet. But she doesn't recall her parents struggling with cultural differences. Their parents want them to pick and choose what they want from each culture.
Chloe and Matt had to navigate their different cultural heritages in the planning of their wedding. They had to bring Chloe's Chinese and Matt's Italian backgrounds together so that they and both families were happy. The couple wanted a 'Western-style' service in a church. Yet, Chloe's mum was uncomfortable with that and suggested the 'Eastern' side of the family. So, they included the traditional Chinese tea ceremony in the reception. Usually, it takes place on the morning of the wedding with family members, but the couple decided to do it at the wedding reception instead. Chloe says when she spoke to guests, they had loved it.
In many intermarried families, the merging of cultural traditions happens mostly around the dinner table. Eliza remembers lots of stories about cooking when she was growing up. Her mum, from Trinidad and Tobago, still makes traditional food for their family. At Christmas, instead of roast ham for lunch, they would have it for breakfast. She would cut it up with tomatoes and lots of traditional spices. Mum would always try to get them to eat more spices, Eliza admits. "She's got this jar of spicy sauce and it's too spicy for the rest of us. She puts it on her food and she asks us if we want some too. We're like, 'no no no no!' So she'd say to us, ' you’re not proper black children.' She's like, ' it’s your white side coming out '," Eliza laughs. She says her dad is of British heritage.
Although navigating cultural differences in family life can be challenging, successful intermarriages have some common factors. One is shared values; another is a common faith. Openness towards difference and the ability to compromise are also important.
(Adapted from scanloninstitute.org.au)
Câu 20 [598920]: What does the word 'it' in paragraph 2 refer to?
A, Christmas
B, Diwali
C, A family meal
D, An Indian sweet
Từ 'it' ở đoạn 2 đề cập đến điều gì?
A. Lễ giáng sinh
B. Diwali
C. Bữa cơm gia đình
D. Kẹo Ấn Độ
Căn cứ vào thông tin: They also celebrated Deepavali or Diwali, as it is sometimes called, with a family meal and a prayer. They had sparklers too because it is the Festival of Light. (Họ cũng tổ chức lễ Deepavali hoặc Diwali, đôi khi nó được gọi như vậy, bằng một bữa ăn gia đình và một lời cầu nguyện. Họ cũng có pháo hoa vì nó là Lễ hội Ánh sáng).
=> it ~ Diwali
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [598921]: How did Chloe adapt the tea ceremony to make both families happy?
A, They had it at Chloe's mum's.
B, They had it with their family members.
C, They had it on the morning of the wedding.
D, They had it at the wedding reception.
Chloe đã thích nghi với nghi lễ trà đạo như thế nào để cả hai gia đình đều hạnh phúc?
A. Họ đã uống trà tại nhà của mẹ Chloe.
B. Họ đã uống trà với các thành viên trong gia đình của họ.
C. Họ đã uống trà vào buổi sáng của đám cưới.
D. Họ đã uống trà vào tiệc cưới.
Căn cứ vào thông tin: The couple wanted a 'Western-style' service in a church. Yet, Chloe's mum was uncomfortable with that and suggested the 'Eastern' side of the family. So, they included the traditional Chinese tea ceremony in the reception. Usually, it takes place on the morning of the wedding with family members, but the couple decided to do it at the wedding reception instead. (Cặp đôi muốn tổ chức buổi lễ 'kiểu phương Tây' trong nhà thờ. Tuy nhiên, mẹ của Chloe không thoải mái với điều đó và đề nghị theo kiểu 'phương Đông' của gia đình. Vì vậy, họ đã đưa nghi thức trà đạo truyền thống của Trung Quốc vào tiệc chiêu đãi. Thông thường, nó diễn ra vào buổi sáng ngày cưới với sự tham gia của các thành viên trong gia đình, nhưng thay vào đó cặp đôi quyết định thực hiện tại tiệc cưới).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [598922]: At Christmas, what did Eliza and her family have for breakfast?
A, Roast ham
B, Spicy food
C, Grilled tomatoes
D, Christmas puddings
Vào dịp Giáng sinh, Eliza và gia đình ăn sáng gì?
A. Giăm bông nướng
B. Đồ ăn cay
C. Cà chua nướng
D. Bánh pudding Giáng sinh
Căn cứ vào thông tin: Eliza remembers lots of stories about cooking when she was growing up. Her mum, from Trinidad and Tobago, still makes traditional food for their family. At Christmas, instead of roast ham for lunch, they would have it for breakfast. (Eliza nhớ rất nhiều câu chuyện về nấu ăn khi cô lớn lên. Mẹ cô, đến từ Trinidad và Tobago, vẫn làm những món ăn truyền thống cho gia đình họ. Vào dịp Giáng sinh, thay vì ăn giăm bông nướng cho bữa trưa, họ sẽ ăn nó vào bữa sáng).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 23 [598923]: Which of the following is closest in meaning to the phrase 'we're like' in paragraph 4?
A, We like each other.
B, We look similar.
C, We reply to mum.
D, We have the same opinion.
Cụm nào sau đây gần nghĩa nhất với cụm từ “we're like” trong đoạn 4?
A. Chúng tôi thích nhau.
B. Chúng tôi trông giống nhau.
C. Chúng tôi trả lời mẹ.
D. Chúng tôi có cùng quan điểm.
Căn cứ vào thông tin: Mum would always try to get them to eat more spices, Eliza admits. "She's got this jar of spicy sauce and it's too spicy for the rest of us. She puts it on her food and she asks us if we want some too. We're like, 'no no no no!' So she'd say to us, ' you’re not proper black children.' She's like, ' it’s your white side coming out '," Eliza laughs. (Eliza thừa nhận, mẹ luôn cố gắng cho họ ăn nhiều gia vị hơn. "Bà ấy có lọ nước sốt cay này và nó quá cay đối với tất cả chúng tôi”. Bà ấy cho nó vào thức ăn của mình và hỏi chúng tôi có muốn ăn không. Chúng tôi nói, 'không không không!' Vì vậy, bà ấy nói với chúng tôi, “con không phải là trẻ em da đen đúng nghĩa'. Bà ấy lại nói, “máu da trắng của con đang lộ ra đấy”, Eliza cười).
=> we're like ~ We reply to mum
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Not much is known about the saola, a mysterious horned mammal native to forests in the Annamite Mountains of Laos and Vietnam. The species was unknown to Western science until 1992, when researchers encountered saola horns in the home of a local hunter. Scientists have only managed to record a saola in the wild five times - and only with camera traps. At least one thing seems fairly certain, though: The saola is a very endangered species.
Adult saolas are about 33 inches tall at the shoulder, but they can weigh 220 pounds, and their two long horns can grow to 20 inches. Smaller than most cattle and bison, they have managed to hide from humans better than other animals at their size. They are likely the world's largest land animal that has never been seen in the wild by a biologist. Even so, they are still suffering the effects of human’s presence.
Hunting is the main danger to the saolas, even though most hunters in the species' range have little interest in killing or capturing them. Unlike many other animals in their habitat, the saolas are not featured in the traditional Chinese pharmacopeia, so there isn't much financial incentive for hunters to target saolas for export. The species' meat is not considered especially appealing compared with other, more common ungulates in the same forests, like muntjacs or sambar deer, so they are not highly valued as bushmeat, either. Nonetheless, they're often incidentally killed amid the general pursuit of other wildlife. Some saolas fall victim to bushmeat hunters, but the main threat comes from wire traps set by professional poachers.
Another major threat to the saola is a familiar one for wildlife all over the world: the loss and fragmentation of its habitat. The development of the Ho Chi Minh Highway has already affected saola populations by fragmenting forests as well as by increasing human access for logging, hunting, and spiriting wildlife away to urban markets. The road has also led to more deforestation in several key areas for the saola, especially the Hue Saola Nature Reserve and Quang Nam Saola Reserve. The high growth rate in human populations will likely add to the pressures already fueling the saola's decline.
People have been trying to capture saolas about 20 times since 1992. Unfortunately, all died shortly afterward except for two that were released back into the wild. There are currently no captive saolas anywhere, and thus no backup for wild populations. If a captive breeding program can't be established before the last wild saolas fade away, the species will be lost forever.
(Adapted from https: //www. treehugger. com)
Câu 24 [598924]: What is the passage mainly about?
A, A study on a mysterious animal
B, An endangered species
C, Extinction caused by loss of habitat
D, A captive breeding program
Ý chính của bài là gì?
A. Một nghiên cứu về một loài động vật bí ẩn
B. Một loài có nguy cơ tuyệt chủng
C. Sự tuyệt chủng do mất môi trường sống
D. Chương trình nhân giống nuôi nhốt
Căn cứ vào thông tin: Not much is known about the saola, a mysterious horned mammal native to forests in the Annamite Mountains of Laos and Vietnam. The species was unknown to Western science until 1992, when researchers encountered saola horns in the home of a local hunter. Scientists have only managed to record a saola in the wild five times - and only with camera traps. At least one thing seems fairly certain, though: The saola is a very endangered species. (Không có nhiều thông tin về sao la, một loài động vật có vú mà lại có sừng đầy bí ẩn đến từ các khu rừng ở dãy Trường Sơn của Lào và Việt Nam. Loài này chưa được khoa học phương Tây biết đến cho đến năm 1992, khi các nhà nghiên cứu bắt gặp sừng sao la tại nhà của một thợ săn địa phương. Các nhà khoa học mới chỉ ghi lại được hình ảnh một con sao la trong tự nhiên năm lần - và chỉ bằng bẫy ảnh. Tuy nhiên, ít nhất có một điều có vẻ khá chắc chắn: Sao la là loài có nguy cơ tuyệt chủng cao).
=> Ta thấy bài văn đang bàn về một loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng: sao la, do đó B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [598925]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, It is hard to observe saolas in nature.
B, Saolas are valuable to poachers.
C, Many saolas' deaths are caused by the poachers traps.
D, The road construction has caused habitat destruction.
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Thật khó để quan sát sao la trong tự nhiên.
B. Sao la có giá trị đối với những kẻ săn trộm.
C. Nhiều cái chết của sao la là do bẫy của những kẻ săn trộm.
D. Việc xây dựng đường xá đã gây ra sự phá hủy môi trường sống.
Căn cứ vào thông tin:
- Scientists have only managed to record a saola in the wild five times - and only with camera traps. (Các nhà khoa học mới chỉ ghi lại được hình ảnh một con sao la trong tự nhiên năm lần - và chỉ bằng bẫy ảnh) => đáp án A đúng.
- Unlike many other animals in their habitat, the saolas are not featured in the traditional Chinese pharmacopeia, so there isn't much financial incentive for hunters to target saolas for export. The species' meat is not considered especially appealing compared with other, more common ungulates in the same forests, like muntjacs or sambar deer, so they are not highly valued as bushmeat, either. (Không giống như nhiều loài động vật khác trong môi trường sống của chúng, sao la không có trong dược điển truyền thống của Trung Quốc, vì vậy không có nhiều động lực tài chính cho những người thợ săn săn sao la để bán. Thịt của loài này không được coi là đặc biệt hấp dẫn so với các loài động vật móng guốc khác phổ biến hơn trong cùng khu rừng, như con mang hoặc hươu sambar, vì vậy chúng cũng không được đánh giá cao như thịt rừng) => đáp án B sai.
- Some saolas fall victim to bushmeat hunters, but the main threat comes from wire traps set by professional poachers. (Một số sao la trở thành nạn nhân của những kẻ săn trộm thịt rừng, nhưng mối đe dọa chính đến từ bẫy dây do những kẻ săn trộm chuyên nghiệp đặt ra) => đáp án C đúng.
- The development of the Ho Chi Minh Highway has already affected saola populations by fragmenting forests as well as by increasing human access for logging, hunting, and spiriting wildlife away to urban markets. The road has also led to more deforestation in several key areas for the saola, especially the Hue Saola Nature Reserve and Quang Nam Saola Reserve. (Sự phát triển của Đường Hồ Chí Minh đã ảnh hưởng đến quần thể sao la do rừng bị chia cắt cũng như làm tăng khả năng tiếp cận của con người với hoạt động khai thác gỗ, săn bắn và vận chuyển động vật hoang dã ra thị trường đô thị. Con đường cũng dẫn đến nạn phá rừng nhiều hơn ở một số khu vực trọng điểm của sao la, đặc biệt là Khu bảo tồn thiên nhiên Sao la Huế và Khu bảo tồn Sao la Quảng Nam) => đáp án D đúng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 26 [598926]: What does the word "fueling" in paragraph 4 mean?
A, Using coal or oil
B, Burning
C, Stimulating
D, Hindering
Từ "fueling" ở đoạn 4 có nghĩa là gì?
A. Using coal or oil: sử dụng than hoặc dầu
B. Burning – burn /bɜːn/ (v): đốt cháy, thiêu rụi
C. Stimulating - stimulate /ˈstɪm.jə.leɪt/ (v): khuyến khích, kích thích
D. Hindering - hinder /ˈhɪn.dər/ (v): ngăn cản, cản trở
Căn cứ vào thông tin: The high growth rate in human populations will likely add to the pressures already fueling the saola's decline. (Tốc độ tăng dân số cao có thể sẽ làm tăng thêm áp lực thúc đẩy sao la suy giảm).
=> fueling ~ stimulating
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [598927]: What can be inferred about the saola captive breeding program?
A, It has never been successful.
B, It was successful only once.
C, It hasn't been carried out yet.
D, It has helped increase the saola population.
Có thể suy ra điều gì về chương trình sinh sản nuôi nhốt sao la?
A. Nó chưa bao giờ thành công.
B. Nó chỉ thành công một lần.
C. Nó vẫn chưa được thực hiện.
D. Nó đã giúp tăng dân số sao la.
Căn cứ vào thông tin: If a captive breeding program can't be established before the last wild saolas fade away, the species will be lost forever. (Nếu chương trình nhân giống nuôi nhốt không được thiết lập trước khi loài sao la hoang dã cuối cùng biến mất thì loài này sẽ bị mất vĩnh viễn).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
The Hoi An Lantern Festival is a monthly (28) _________ of the full moon in Vietnam. The full moon is one of the most sacred times in the Buddhist calendar. During this time, people all over Asia observe (29) _________ and worship their ancestors. This is done in many ways, from offerings made at family shrines to the burning of incense and the lighting of candles. These traditions have gradually morphed into the (30) _________ Hoi An Lantern Festival. As the name suggests, lantern lighting is (31) _________ a festival highlight. Multi-coloured lanterns are lit with candles and placed on the Thu Bon River with a wish for all good things. The festival is (32) _________ held on the exact date of the full moon, but it has been recently organized on the 14th day of the lunar calendar each month.
(Adapted from www. onthegotous. com)
Câu 28 [598928]: CELEBRATE
Kiến thức về từ loại:
Ta có:

- Celebrate /ˈsɛlɪbreɪt/ (v): tổ chức hoặc kỷ niệm một sự kiện hoặc ngày lễ; tôn vinh
- Celebration /ˌsɛlɪˈbreɪʃən/ (n): bữa tiệc, cuộc tụ họp để ăn mừng hoặc kỷ niệm một dịp đặc biệt.
- Celebratory /ˈsɛlɪbrəˌtɔri/ (a): liên quan đến việc tổ chức ăn mừng.
- Celebrant /ˈsɛlɪbrənt/ (n): người chủ trì hoặc tham gia trong việc kỷ niệm hoặc tổ chức một sự kiện hoặc lễ hội.
Căn cứ vào tính từ “monthly” => vị trí chỗ trống cần điền một danh từ (theo quy tắc sau tính từ là danh từ).
Tạm dịch: The Hoi An Lantern Festival is a monthly (28) _________ of the full moon in Vietnam. (Lễ hội đèn lồng Hội An là một lễ hội mừng rằm hàng tháng ở Việt Nam).
Căn cứ vào nghĩa, ta điền vào vị trí chỗ trống: celebration
Câu 29 [598929]: RITE
Kiến thức về từ loại:
Ta có:

- rite /raɪt/ (n): nghi thức, lễ nghi
- ritual /ˈrɪtʃuəl/ (n): một loạt các hành động, cử chỉ hoặc lời nói thường được thực hiện theo cách cố định, thường có ý nghĩa tôn giáo, tín ngưỡng hoặc truyền thống.
- ritualize /ˈrɪtʃuəˌlaɪz/ (v): làm cho điều gì đó trở thành một phần của nghi thức hoặc lễ nghi.
- ritualistic /ˌrɪtʃuəˈlɪstɪk/ (a): liên quan đến hoặc tuân thủ theo các quy định và hành động cố định của nghi thức hoặc lễ nghi.
- ritualistically /ˌrɪtʃuəˈlɪstɪkli/ (adv): một cách tuân thủ hoặc thực hiện một cách cố định theo nghi thức hoặc lễ nghi.
Ta có: Observe ritual: hành lễ, tuân theo nghi lễ. Khi có “and” thì hai vế cân nhau về ngữ pháp, ngữ nghĩa, từ loại, ta thấy danh từ sau “and” đang ở dạng số nhiều “ancestors” => “ritual” cũng cần chia ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: During this time, people all over Asia observe (29) _________ and worship their ancestors. (Trong thời gian này, người dân khắp châu Á tuân theo các nghi lễ và thờ cúng tổ tiên của họ).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: rituals
Câu 30 [598930]: DELIGHT
Kiến thức về từ loại:
Ta có:

- delightful /dɪˈlaɪtfl/ (a): mang lại niềm vui, hạnh phúc hoặc sự hài lòng; thú vị, vui vẻ
- delight /dɪˈlaɪt/ (n): niềm vui, sự hạnh phúc hoặc sự hài lòng; (v): làm cho ai đó cảm thấy hạnh phúc, vui mừng hoặc hài lòng.
- delightfully /dɪˈlaɪtfəli/ (adv): một cách hạnh phúc hoặc vui vẻ.
- delightfulness /dɪˈlaɪtfəlnəs/ (n): việc mang lại niềm vui, hạnh phúc hoặc sự hài lòng
Căn cứ vào cụm danh từ “Hoi An Lantern Festival” => vị trí chỗ trống cần điền một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: These traditions have gradually morphed into the (30) _________ Hoi An Lantern Festival. (Những truyền thống này đã dần dần trở thành Lễ hội đèn lồng Hội An đầy thú vị).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: delightful
Câu 31 [598931]: QUESTION
Kiến thức về từ loại:
Ta có:

- question /ˈkwɛs.tʃən/ (n): câu hỏi; (v): đặt câu hỏi
- questioner /ˈkwɛs.tʃən.ər/ (n): người đặt câu hỏi
- questionable /ˈkwɛs.tʃən.ə.bl̩/ (a): đáng nghi ngờ hoặc không chắc chắn; có thể không đúng hoặc không trung thực.
- unquestionable /ʌnˈkwɛs.tʃə.nə.bəl/ (a): không còn nghi ngờ hoặc tranh cãi; chắc chắn, rõ ràng.
- unquestionably /ʌnˈkwɛs.tʃə.nə.bli/ (adv): Một cách không còn nghi ngờ hoặc tranh cãi; chắc chắn, không còn gì phải nghi ngờ.
Ta có: Vị trí chỗ trống cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho cụm danh từ phía sau.
Tạm dịch: As the name suggests, lantern lighting is (31) _________ a festival highlight. (Cái tên đã nói lên tất cả, ánh sáng của đèn lồng chắc chắn là một điểm nhấn của lễ hội).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: unquestionably
Câu 32 [598932]: HISTORY
Kiến thức về từ loại:
Ta có:

-history /ˈhɪs.tər.i/ (n): lịch sử, môn lịch sử
- historical /hɪsˈtɔr.ɪ.kəl/ (a): liên quan đến lịch sử; có tính chất của lịch sử.
- historically /hɪsˈtɔr.ɪ.kli/ (adv): theo cách có liên quan đến lịch sử
- historian /hɪˈstɔr.i.ən/ (n): nhà sử học, người nghiên cứu và viết về lịch sử.
- historiography /ˌhɪs.tə.rɪˈɑɡ.rə.fi/ (n): phương pháp nghiên cứu và viết về lịch sử; cách tiếp cận và phê bình các tài liệu và công trình về lịch sử.
- historic /hɪˈstɔr.ɪk/ (a): có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử hoặc làm nên lịch sử.
Ta có quy tắc: be + adv + Vp2 => vị trí chỗ trống cần điền một trạng từ.
Tạm dịch: The festival is (32) _________ held on the exact date of the full moon, but it has been recently organized on the 14th day of the lunar calendar each month. (Theo lịch sử, lễ hội được tổ chức vào đúng ngày rằm, nhưng gần đây nó đã được tổ chức vào ngày 14 âm lịch hàng tháng).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: historically
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [598933]: Write a paragraph (of approximately 150 words) about the following topic:
Do you prefer to study at a university abroad or in your country? Explain your choice.
OUTLINE:
I. Introduction

- Opening statement: I would prefer to pursue a university education in a foreign country.
II. Body

=> Benefits of studying at a university abroad:
- Have a chance to experience a new culture + immerse myself in a different way of life => broaden my worldview + enrich my knowledge about a new country
- Get access to high-quality education and cutting-edge research facilities ⟶ be more likely to pursue my academic interests and ambitions to the fullest extent
- Enhance my language proficiency + communication skills ⟶ open doors to future career prospects
III. Conclusion

- Conclude the paragraph

PARAGRAPH:

From my perspective, I would opt to pursue my higher education in a foreign country since studying university abroad can offer me numerous benefits. Firstly, it provides an opportunity for me to experience a new culture and immerse myself in a different way of life. This exposure to diverse perspectives can not only broaden my worldview but also enrich my knowledge about a new country. Secondly, studying abroad allows me to get access to high-quality education and cutting-edge research facilities that may not be available in my home country. Therefore, I am more likely to pursue my academic interests and ambitions to the fullest extent. Last but not least, studying in a foreign country can enhance my language proficiency and communication skills, which are increasingly valued in today's globalized world. These qualities play a vital in opening doors to future career prospects. Overall, I would prefer to study at a university abroad since it offers a transformative and enriching experience that can positively shape my future orientation.

DỊCH:

Theo quan điểm của tôi, tôi sẽ chọn học đại học ở nước ngoài vì việc học đại học ở nước ngoài có thể mang lại cho tôi rất nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó mang đến cho tôi cơ hội trải nghiệm một nền văn hóa mới và hòa mình vào một lối sống khác. Việc tiếp xúc với những quan điểm đa dạng này không chỉ có thể mở rộng thế giới quan của tôi mà còn làm phong phú thêm kiến thức của tôi về một đất nước mới. Thứ hai, du học cho phép tôi tiếp cận nền giáo dục chất lượng cao và cơ sở nghiên cứu tiên tiến mà có thể ở quê hương tôi không có được. Vì vậy, tôi có nhiều khả năng theo đuổi sở thích và tham vọng học tập của mình một cách tối đa. Cuối cùng, học tập ở nước ngoài có thể nâng cao trình độ ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp của tôi, những kỹ năng này ngày càng được coi trọng trong thế giới toàn cầu hóa ngày nay. Những phẩm chất này đóng vai trò quan trọng trong việc mở ra cánh cửa cho triển vọng nghề nghiệp trong tương lai. Nhìn chung, tôi thích học tại một trường đại học ở nước ngoài vì nó mang lại trải nghiệm thay đổi và phong phú, có thể định hình tích cực cho định hướng tương lai của tôi.