I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599264]: We're out of ____________ coffee, so could you get some when you're at the store?
A, a
B, an
C, the
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ
*Ta có:
- out of + N: hết cái gì
- coffee là danh từ không đếm được nói chung chung nên ta không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Chúng tôi hết cà phê rồi, bạn có thể mua một ít khi đến cửa hàng không?
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Ta có:
- out of + N: hết cái gì
- coffee là danh từ không đếm được nói chung chung nên ta không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Chúng tôi hết cà phê rồi, bạn có thể mua một ít khi đến cửa hàng không?
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [599265]: If Maria were rich, she ____________ her old car with a brand new one last month.
A, would replace
B, would have replaced
C, will replace
D, replaces
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Nếu Maria giàu có, cô ấy đã thay chiếc xe cũ của mình bằng một chiếc xe hoàn toàn mới vào tháng trước.
Ta có cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/ might have + VPII.
=> diễn tả những giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch: Nếu Maria giàu có, cô ấy đã thay chiếc xe cũ của mình bằng một chiếc xe hoàn toàn mới vào tháng trước.
Ta có cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/ might have + VPII.
=> diễn tả những giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [599266]: No amount of money can truly compensate ____________ the emotional pain caused by that incident.
A, on
B, in
C, for
D, with
Kiến thức về giới từ:
*Ta có:
- compensate for something: bù đắp cho cái gì đó
Tạm dịch: Không có số tiền nào có thể bù đắp được nỗi đau tinh thần do sự cố đó gây ra.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
- compensate for something: bù đắp cho cái gì đó
Tạm dịch: Không có số tiền nào có thể bù đắp được nỗi đau tinh thần do sự cố đó gây ra.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 4 [599267]: His manager advised him ____________ his time management skills to handle multiple projects efficiently.
A, to improve
B, improving
C, improve
D, improved
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
*Ta có:
- advise somebody to do something: khuyên ai đó làm gì đó
Tạm dịch: Người quản lý khuyên anh nên cải thiện kỹ năng quản lý thời gian để có thể xử lý nhiều dự án một cách hiệu quả.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- advise somebody to do something: khuyên ai đó làm gì đó
Tạm dịch: Người quản lý khuyên anh nên cải thiện kỹ năng quản lý thời gian để có thể xử lý nhiều dự án một cách hiệu quả.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [599268]: The Sahara Desert is a harsh environment, ____________ temperatures can reach extreme levels during the day.
A, when
B, which
C, who
D, where
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:
A. when là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
B. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
C. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. where là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “a harsh environment” => ta sử dụng đại từ quan hệ “where”.
Tạm dịch: Sa mạc Sahara là một môi trường khắc nghiệt, nơi nhiệt độ có thể lên tới mức cực độ vào ban ngày.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. when là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
B. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
C. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. where là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “a harsh environment” => ta sử dụng đại từ quan hệ “where”.
Tạm dịch: Sa mạc Sahara là một môi trường khắc nghiệt, nơi nhiệt độ có thể lên tới mức cực độ vào ban ngày.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 6 [599269]: ____________ she had never traveled abroad before, she confidently navigated the unfamiliar city without any issues.
A, Because
B, Although
C, If
D, As
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. Because + S + V: bởi vì
B. Although + S + V: mặc dù
C. If + S + V: nếu
D. As + S + V: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù chưa từng đi du lịch nước ngoài trước đây, cô vẫn tự tin di chuyển ở thành phố xa lạ mà không gặp bất kỳ vấn đề gì.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. Because + S + V: bởi vì
B. Although + S + V: mặc dù
C. If + S + V: nếu
D. As + S + V: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù chưa từng đi du lịch nước ngoài trước đây, cô vẫn tự tin di chuyển ở thành phố xa lạ mà không gặp bất kỳ vấn đề gì.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [599270]: We will begin the meeting as soon as all the attendees ____________ the video conference call.
A, will join
B, joined
C, have joined
D, were joining
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
*Ta có:
- Căn cứ vào động từ ở mệnh đề chính đang chia thì tương lai đơn nên ta suy ra động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không thể chia thì quá khứ. Từ đó ta loại B, D.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không chia ở thì tương lai -> loại A
*Ta có công thức:
- S + V (tương lai đơn) + as soon as + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành).
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ bắt đầu cuộc họp ngay khi tất cả người tham dự đã tham gia cuộc gọi hội nghị truyền hình.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có:
- Căn cứ vào động từ ở mệnh đề chính đang chia thì tương lai đơn nên ta suy ra động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không thể chia thì quá khứ. Từ đó ta loại B, D.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không chia ở thì tương lai -> loại A
*Ta có công thức:
- S + V (tương lai đơn) + as soon as + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành).
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ bắt đầu cuộc họp ngay khi tất cả người tham dự đã tham gia cuộc gọi hội nghị truyền hình.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 8 [599271]: We ____________ about redecorating the office to create a more modern and comfortable work environment.
A, are thinking
B, think
C, will think
D, would think
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Chúng tôi đang nghĩ đến việc trang trí lại văn phòng để tạo ra một môi trường làm việc hiện đại và thoải mái hơn.
Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Chúng tôi đang nghĩ đến việc trang trí lại văn phòng để tạo ra một môi trường làm việc hiện đại và thoải mái hơn.
Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [599272]: He performed ____________ among all the candidates during the interview. As a result, he secured the job offer.
A, more impressive
B, more impressively
C, the most impressively
D, as impressively
Kiến thức về so sánh
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh nhất:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + adj/ adv + est + ...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + the most + adj/ adv + ...
- “impressively” là trạng từ dài nên dạng so sánh nhất của “impressively” là “the most impressively”
Tạm dịch: Anh ấy đã thể hiện ấn tượng nhất trong số tất cả các ứng viên trong buổi phỏng vấn. Kết quả là anh ấy đã nhận được lời mời làm việc.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh nhất:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + adj/ adv + est + ...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + the most + adj/ adv + ...
- “impressively” là trạng từ dài nên dạng so sánh nhất của “impressively” là “the most impressively”
Tạm dịch: Anh ấy đã thể hiện ấn tượng nhất trong số tất cả các ứng viên trong buổi phỏng vấn. Kết quả là anh ấy đã nhận được lời mời làm việc.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599273]: Make sure to keep the ____________ in case you need to exchange or return the item.
A, receipt
B, profit
C, bargain
D, brand
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. receipt /rɪˈsiːt/ (n): biên lai
B. profit /ˈprɒfɪt/ (n): lợi nhuận
C. bargain /ˈbɑːɡən/ (n): món hời, sự mặc cả
D. brand /brænd/ (n): nhãn hiệu
Tạm dịch: Hãy nhớ giữ lại biên lai để phòng trường hợp bạn cần đổi hoặc trả lại sản phẩm.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. receipt /rɪˈsiːt/ (n): biên lai
B. profit /ˈprɒfɪt/ (n): lợi nhuận
C. bargain /ˈbɑːɡən/ (n): món hời, sự mặc cả
D. brand /brænd/ (n): nhãn hiệu
Tạm dịch: Hãy nhớ giữ lại biên lai để phòng trường hợp bạn cần đổi hoặc trả lại sản phẩm.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [599274]: He's been ____________ his younger siblings ever since their parents had to work late hours.
A, taking after
B, looking after
C, getting over
D, putting on
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. take after: giống ai đó (về ngoại hình, tính cách)
B. look after: chăm sóc
C. get over: vượt qua (khó khăn, bệnh tật)
D. put on: mặc vào, tăng cân
Tạm dịch: Anh ấy đã chăm sóc các em của mình kể từ khi bố mẹ các em phải làm việc đến tận khuya.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. take after: giống ai đó (về ngoại hình, tính cách)
B. look after: chăm sóc
C. get over: vượt qua (khó khăn, bệnh tật)
D. put on: mặc vào, tăng cân
Tạm dịch: Anh ấy đã chăm sóc các em của mình kể từ khi bố mẹ các em phải làm việc đến tận khuya.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [599275]: Many Vietnamese artists have ____________ money to help those affected by the recent prolonged flood.
A, supported
B, misused
C, created
D, donated
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ, hỗ trợ
B. misuse /ˌmɪsˈjuːs/ (v): lạm dụng
C. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra
D. donate /dəʊˈneɪt/ (v): quyên góp
Tạm dịch: Nhiều nghệ sĩ Việt Nam đã quyên góp tiền để giúp đỡ những người dân bị ảnh hưởng bởi trận lũ lụt kéo dài gần đây.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ, hỗ trợ
B. misuse /ˌmɪsˈjuːs/ (v): lạm dụng
C. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra
D. donate /dəʊˈneɪt/ (v): quyên góp
Tạm dịch: Nhiều nghệ sĩ Việt Nam đã quyên góp tiền để giúp đỡ những người dân bị ảnh hưởng bởi trận lũ lụt kéo dài gần đây.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 13 [599276]: Let's take a ____________ break during the meeting to stretch our legs and get some water.
A, fast
B, rapid
C, quick
D, swift
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. fast /fɑːst/ (adj): được sử dụng đặc biệt để mô tả một người hoặc vật di chuyển hoặc có thể di chuyển với tốc độ nhanh
B. rapid /ˈræpɪd/ (adj): được sử dụng phổ biến nhất để mô tả tốc độ mà một thứ gì đó thay đổi. Nó không được sử dụng để mô tả tốc độ mà một cái gì đó di chuyển hoặc được thực hiện
C. quick /kwɪk/ (adj): thường được sử dụng để mô tả điều gì đó được thực hiện trong thời gian ngắn hoặc không bị chậm trễ
D. swift /swɪft/ (adj): thường mô tả điều gì đó xảy ra hoặc được thực hiện nhanh chóng và ngay lập tức
Ta có cụm từ cố định: a quick break: nghỉ giải lao một chút
Tạm dịch: Chúng ta hãy nghỉ giải lao một chút trong cuộc họp để duỗi chân và uống nước.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. fast /fɑːst/ (adj): được sử dụng đặc biệt để mô tả một người hoặc vật di chuyển hoặc có thể di chuyển với tốc độ nhanh
B. rapid /ˈræpɪd/ (adj): được sử dụng phổ biến nhất để mô tả tốc độ mà một thứ gì đó thay đổi. Nó không được sử dụng để mô tả tốc độ mà một cái gì đó di chuyển hoặc được thực hiện
C. quick /kwɪk/ (adj): thường được sử dụng để mô tả điều gì đó được thực hiện trong thời gian ngắn hoặc không bị chậm trễ
D. swift /swɪft/ (adj): thường mô tả điều gì đó xảy ra hoặc được thực hiện nhanh chóng và ngay lập tức
Ta có cụm từ cố định: a quick break: nghỉ giải lao một chút
Tạm dịch: Chúng ta hãy nghỉ giải lao một chút trong cuộc họp để duỗi chân và uống nước.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [599277]: Following a ____________ career in medicine, Dr. Lee published several influential textbooks on surgical techniques.
A, distinguished
B, distinguishable
C, extinguished
D, extinguishing
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/ (adj): kiệt xuất, lừng lẫy
B. distinguishable /dɪˈstɪŋɡwɪʃəbl/ (adj): có thể phân biệt được
C. extinguished - extinguish /ik'stiηgwi∫/ (v): dập tắt, tắt
D. extinguishing - extinguish /ik'stiηgwi∫/ (v): dập tắt, tắt
Tạm dịch: Sau sự nghiệp y khoa kiệt xuất, Tiến sĩ Lee đã xuất bản một số sách giáo khoa có ảnh hưởng lớn về các kỹ thuật phẫu thuật.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/ (adj): kiệt xuất, lừng lẫy
B. distinguishable /dɪˈstɪŋɡwɪʃəbl/ (adj): có thể phân biệt được
C. extinguished - extinguish /ik'stiηgwi∫/ (v): dập tắt, tắt
D. extinguishing - extinguish /ik'stiηgwi∫/ (v): dập tắt, tắt
Tạm dịch: Sau sự nghiệp y khoa kiệt xuất, Tiến sĩ Lee đã xuất bản một số sách giáo khoa có ảnh hưởng lớn về các kỹ thuật phẫu thuật.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [599278]: I ____________ an old friend from high school while I was shopping at the mall yesterday.
A, came over
B, came up
C, came across
D, came off
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. come over: ghé qua
B. come up: xuất hiện (vấn đề, cơ hội)
C. come across: tình cờ gặp
D. come off: thành công, bong ra
Tạm dịch: Tôi tình cờ gặp lại một người bạn cũ thời trung học khi đang đi mua sắm ở trung tâm thương mại ngày hôm qua.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. come over: ghé qua
B. come up: xuất hiện (vấn đề, cơ hội)
C. come across: tình cờ gặp
D. come off: thành công, bong ra
Tạm dịch: Tôi tình cờ gặp lại một người bạn cũ thời trung học khi đang đi mua sắm ở trung tâm thương mại ngày hôm qua.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [599279]: The rapid development of artificial intelligence could ____________ a threat to certain job sectors in the future.
A, hold
B, pose
C, throw
D, set
Kiến thức về cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. hold /həʊld/ (v): nắm, giữ
B. pose /pəʊz/ (v): đưa ra (câu hỏi, vấn đề)
C. throw /θrəʊ/ (v): ném
D. set /set/ (v): đặt, để
*Ta có:
- pose a threat to: gây ra mối đe dọa cho
Tạm dịch: Sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo có thể gây ra mối đe dọa cho một số ngành nghề trong tương lai.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. hold /həʊld/ (v): nắm, giữ
B. pose /pəʊz/ (v): đưa ra (câu hỏi, vấn đề)
C. throw /θrəʊ/ (v): ném
D. set /set/ (v): đặt, để
*Ta có:
- pose a threat to: gây ra mối đe dọa cho
Tạm dịch: Sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo có thể gây ra mối đe dọa cho một số ngành nghề trong tương lai.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [599280]: It was getting ____________ dark, and the hikers hurried to set up their camp for the night.
A, utterly
B, absolutely
C, clearly
D, fairly
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. utterly /ˈʌtəli/ (adv): hoàn toàn
B. absolutely /ˌæbsəˈluːtli/ (adv): hoàn toàn
C. clearly /ˈklɪəli/ (adv): rõ ràng
D. fairly /ˈfeəli/ (adv): khá
Tạm dịch: Trời đã khá tối và những người đi bộ đường dài vội vã dựng trại để nghỉ qua đêm.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. utterly /ˈʌtəli/ (adv): hoàn toàn
B. absolutely /ˌæbsəˈluːtli/ (adv): hoàn toàn
C. clearly /ˈklɪəli/ (adv): rõ ràng
D. fairly /ˈfeəli/ (adv): khá
Tạm dịch: Trời đã khá tối và những người đi bộ đường dài vội vã dựng trại để nghỉ qua đêm.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 18 [599281]: The Mediterranean ____________ is good for growing citrus fruits and grapes.
A, sunset
B, moisture
C, climate
D, area
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. sunset /ˈsʌnset/ (n): hoàng hôn
B. moisture /ˈmɔɪstʃə(r)/ (n): độ ẩm
C. climate /ˈklaɪmət/ (n): khí hậu
D. area /ˈeəriə/ (n): khu vực
Tạm dịch: Khí hậu Địa Trung Hải thích hợp cho việc trồng cây họ cam quýt và nho.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. sunset /ˈsʌnset/ (n): hoàng hôn
B. moisture /ˈmɔɪstʃə(r)/ (n): độ ẩm
C. climate /ˈklaɪmət/ (n): khí hậu
D. area /ˈeəriə/ (n): khu vực
Tạm dịch: Khí hậu Địa Trung Hải thích hợp cho việc trồng cây họ cam quýt và nho.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [599282]: Instead of ____________, it's better to learn from the mistake and avoid it next time.
A, crying over spilled milk
B, letting sleeping dogs lie
C, letting your hair down
D, barking up the wrong tree
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. cry over spilled milk: hối tiếc vì chuyện đã xảy ra
B. let sleeping dogs lie: để yên chuyện đã qua
C. let your hair down: thư giãn
D. bark up the wrong tree: hiểu sai vấn đề
Tạm dịch: Thay vì hối tiếc vì chuyện đã rồi, tốt hơn hết là bạn nên rút kinh nghiệm từ lỗi lầm và tránh mắc phải vào lần sau.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. cry over spilled milk: hối tiếc vì chuyện đã xảy ra
B. let sleeping dogs lie: để yên chuyện đã qua
C. let your hair down: thư giãn
D. bark up the wrong tree: hiểu sai vấn đề
Tạm dịch: Thay vì hối tiếc vì chuyện đã rồi, tốt hơn hết là bạn nên rút kinh nghiệm từ lỗi lầm và tránh mắc phải vào lần sau.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Soft skills are non-technical skills that promote productivity, efficiency and effectiveness in the workplace. Some soft skills can also be part of your personality or work ethic. These skills are often transferable across roles and industries and are necessary at every level of the workplace, from entry-level roles to top-level executives. They are also known as "essential skills" for this reason–they span all levels and roles, and anyone can develop and improve them. These highly transferable skills can cover interpersonal, communication, self-management and creative skills. Many essential soft skills are valuable in the workplace, and these are some of the most impactful soft skills you can have:
1. Communication skills
Communication is how you express your thoughts, ideas and feelings to others as well as understand and receive information from those you interact with at work. Speaking and listening skills cover steps like body language, the ability to use different examples and facts to support your points or using questioning to evaluate different perspectives.
2. Teamwork
Teamwork skills allow you to work well with others and include the ability to relate, communicate and collaborate in reaching goals. This could be through resolving conflicts, supporting others, or contributing to a group, which are some of the steps in the Universal Framework. In addition, this skill is incredibly important for companies since it helps you complete tasks more efficiently as a team, manage conflict, and build relationships to create an enjoyable working environment.
3. Problem-solving
Problem-solving involves thinking innovatively to find several solutions to an obstacle. With problem-solving skills, you can identify an issue, research possible solutions, use logical trial and error and establish ways to prevent the issue from happening again. Companies will often have complex problems that arise, like deciding on the cost of a service, how to structure a team, how to engage with more customers or the best way to create a product. Individuals with problem-solving skills will be able to work creatively to think of and evaluate a range of possible solutions.
To promote yourself as a high-quality candidate, be sure to emphasise your soft skills in your cover letter, on your CV and during the interview. While writing your cover letter, you can include a paragraph that highlights your achievements using soft skills in your previous work experience. You can also mention your strongest soft skills when you first introduce yourself as well.
Soft skills are non-technical skills that promote productivity, efficiency and effectiveness in the workplace. Some soft skills can also be part of your personality or work ethic. These skills are often transferable across roles and industries and are necessary at every level of the workplace, from entry-level roles to top-level executives. They are also known as "essential skills" for this reason–they span all levels and roles, and anyone can develop and improve them. These highly transferable skills can cover interpersonal, communication, self-management and creative skills. Many essential soft skills are valuable in the workplace, and these are some of the most impactful soft skills you can have:
1. Communication skills
Communication is how you express your thoughts, ideas and feelings to others as well as understand and receive information from those you interact with at work. Speaking and listening skills cover steps like body language, the ability to use different examples and facts to support your points or using questioning to evaluate different perspectives.
2. Teamwork
Teamwork skills allow you to work well with others and include the ability to relate, communicate and collaborate in reaching goals. This could be through resolving conflicts, supporting others, or contributing to a group, which are some of the steps in the Universal Framework. In addition, this skill is incredibly important for companies since it helps you complete tasks more efficiently as a team, manage conflict, and build relationships to create an enjoyable working environment.
3. Problem-solving
Problem-solving involves thinking innovatively to find several solutions to an obstacle. With problem-solving skills, you can identify an issue, research possible solutions, use logical trial and error and establish ways to prevent the issue from happening again. Companies will often have complex problems that arise, like deciding on the cost of a service, how to structure a team, how to engage with more customers or the best way to create a product. Individuals with problem-solving skills will be able to work creatively to think of and evaluate a range of possible solutions.
To promote yourself as a high-quality candidate, be sure to emphasise your soft skills in your cover letter, on your CV and during the interview. While writing your cover letter, you can include a paragraph that highlights your achievements using soft skills in your previous work experience. You can also mention your strongest soft skills when you first introduce yourself as well.
(Adapted from https://uk.indeed.com)
Câu 20 [599283]: What does the word “them” in paragraph 1 refer to?
A, people
B, levels
C, roles
D, soft skills
Từ “them” trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?
A. con người
B. cấp độ
C. vai trò
D. kỹ năng mềm
Căn cứ vào:
“Some soft skills can also be part of your personality or work ethic. These skills are often transferable across roles and industries and are necessary at every level of the workplace, from entry-level roles to top-level executives. They are also known as "essential skills" for this reason–they span all levels and roles, and anyone can develop and improve them.” (Một số kỹ năng mềm cũng có thể là một phần tính cách hoặc đạo đức nghề nghiệp của bạn. Những kỹ năng này thường có thể chuyển giao giữa các vai trò và ngành nghề và cần thiết ở mọi cấp độ tại nơi làm việc, từ vai trò cấp đầu vào đến giám đốc điều hành cấp cao. Chúng cũng được gọi là "kỹ năng thiết yếu" vì lý do này - chúng bao gồm mọi cấp độ và vai trò và bất kỳ ai cũng có thể phát triển và cải thiện chúng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. con người
B. cấp độ
C. vai trò
D. kỹ năng mềm
Căn cứ vào:
“Some soft skills can also be part of your personality or work ethic. These skills are often transferable across roles and industries and are necessary at every level of the workplace, from entry-level roles to top-level executives. They are also known as "essential skills" for this reason–they span all levels and roles, and anyone can develop and improve them.” (Một số kỹ năng mềm cũng có thể là một phần tính cách hoặc đạo đức nghề nghiệp của bạn. Những kỹ năng này thường có thể chuyển giao giữa các vai trò và ngành nghề và cần thiết ở mọi cấp độ tại nơi làm việc, từ vai trò cấp đầu vào đến giám đốc điều hành cấp cao. Chúng cũng được gọi là "kỹ năng thiết yếu" vì lý do này - chúng bao gồm mọi cấp độ và vai trò và bất kỳ ai cũng có thể phát triển và cải thiện chúng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [599284]: According to the passage, what does effective communication in the workplace involve?
A, Expressing your thoughts clearly and understanding information from others
B, Sharing your own ideas and giving feedback to your colleagues
C, Delivering your messages quickly and listening to others' responses
D, Focusing on speaking confidently without considering others' perspectives
Theo đoạn văn, giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc bao gồm những gì?
A. Bày tỏ suy nghĩ của bạn một cách rõ ràng và hiểu thông tin từ người khác
B. Chia sẻ ý tưởng của riêng bạn và phản hồi cho đồng nghiệp
C. Truyền đạt thông điệp của bạn một cách nhanh chóng và lắng nghe phản hồi của người khác
D. Tập trung vào việc nói một cách tự tin mà không cân nhắc đến quan điểm của người khác
Căn cứ vào:
“Communication is how you express your thoughts, ideas and feelings to others as well as understand and receive information from those you interact with at work.” (Giao tiếp là cách bạn thể hiện suy nghĩ, ý tưởng và cảm xúc của mình với người khác cũng như hiểu và tiếp nhận thông tin từ những người bạn tương tác tại nơi làm việc.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Bày tỏ suy nghĩ của bạn một cách rõ ràng và hiểu thông tin từ người khác
B. Chia sẻ ý tưởng của riêng bạn và phản hồi cho đồng nghiệp
C. Truyền đạt thông điệp của bạn một cách nhanh chóng và lắng nghe phản hồi của người khác
D. Tập trung vào việc nói một cách tự tin mà không cân nhắc đến quan điểm của người khác
Căn cứ vào:
“Communication is how you express your thoughts, ideas and feelings to others as well as understand and receive information from those you interact with at work.” (Giao tiếp là cách bạn thể hiện suy nghĩ, ý tưởng và cảm xúc của mình với người khác cũng như hiểu và tiếp nhận thông tin từ những người bạn tương tác tại nơi làm việc.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [599285]: According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a benefit of teamwork?
A, Completing tasks more efficiently as a team
B, Developing personal leadership skills
C, Managing conflict and building relationships
D, Creating an enjoyable working environment
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một lợi ích của làm việc nhóm?
A. Hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả hơn khi làm việc nhóm
B. Phát triển các kỹ năng lãnh đạo cá nhân
C. Quản lý xung đột và xây dựng mối quan hệ
D. Tạo ra một môi trường làm việc thú vị
Căn cứ vào:
“In addition, this skill is incredibly important for companies since it helps you complete tasks more efficiently as a team, manage conflict, and build relationships to create an enjoyable working environment.” (Ngoài ra, kỹ năng này cực kỳ quan trọng đối với các công ty vì nó giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả hơn với tư cách là một nhóm, quản lý xung đột và xây dựng các mối quan hệ để tạo ra môi trường làm việc thú vị.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả hơn khi làm việc nhóm
B. Phát triển các kỹ năng lãnh đạo cá nhân
C. Quản lý xung đột và xây dựng mối quan hệ
D. Tạo ra một môi trường làm việc thú vị
Căn cứ vào:
“In addition, this skill is incredibly important for companies since it helps you complete tasks more efficiently as a team, manage conflict, and build relationships to create an enjoyable working environment.” (Ngoài ra, kỹ năng này cực kỳ quan trọng đối với các công ty vì nó giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả hơn với tư cách là một nhóm, quản lý xung đột và xây dựng các mối quan hệ để tạo ra môi trường làm việc thú vị.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 23 [599286]: Which of the following can be inferred from paragraph 4?
A, Employees with strong problem-solving skills can reduce a company’s need for outside consultants.
B, Problem-solving skills are primarily about preventing issues from recurring in the future.
C, Companies that deal with pricing and customer engagement benefit most from problem-solving skills.
D, People with problem-solving skills can assess various potential solutions using imaginative ideas.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn 4?
A. Nhân viên có kỹ năng giải quyết vấn đề mạnh mẽ có thể giảm nhu cầu thuê cố vấn bên ngoài của công ty.
B. Kỹ năng giải quyết vấn đề chủ yếu là ngăn ngừa các vấn đề tái diễn trong tương lai.
C. Các công ty xử lý giá cả và thu hút khách hàng được hưởng lợi nhiều nhất từ các kỹ năng giải quyết vấn đề.
D. Những người có kỹ năng giải quyết vấn đề có thể đánh giá nhiều giải pháp tiềm năng khác nhau bằng cách sử dụng các ý tưởng sáng tạo.
Căn cứ vào:
Individuals with problem-solving skills will be able to work creatively to think of and evaluate a range of possible solutions. (Những cá nhân có kỹ năng giải quyết vấn đề sẽ có khả năng làm việc sáng tạo để nghĩ ra và đánh giá nhiều giải pháp khả thi khác nhau.)
Do đó D là đáp án đúng Đáp án: D
A. Nhân viên có kỹ năng giải quyết vấn đề mạnh mẽ có thể giảm nhu cầu thuê cố vấn bên ngoài của công ty.
B. Kỹ năng giải quyết vấn đề chủ yếu là ngăn ngừa các vấn đề tái diễn trong tương lai.
C. Các công ty xử lý giá cả và thu hút khách hàng được hưởng lợi nhiều nhất từ các kỹ năng giải quyết vấn đề.
D. Những người có kỹ năng giải quyết vấn đề có thể đánh giá nhiều giải pháp tiềm năng khác nhau bằng cách sử dụng các ý tưởng sáng tạo.
Căn cứ vào:
Individuals with problem-solving skills will be able to work creatively to think of and evaluate a range of possible solutions. (Những cá nhân có kỹ năng giải quyết vấn đề sẽ có khả năng làm việc sáng tạo để nghĩ ra và đánh giá nhiều giải pháp khả thi khác nhau.)
Do đó D là đáp án đúng Đáp án: D
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Social media, magazines and shop windows bombard people daily with things to buy, and British consumers are buying more clothes and shoes than ever before. Online shopping means it is easy for customers to buy without thinking, while major brands offer such cheap clothes that they can be treated like disposable items – worn two or three times and then thrown away.
In Britain, the average person spends more than £1,000 on new clothes a year, which is around four per cent of their income. That might not sound like much, but that figure hides two far more worrying trends for society and for the environment. First, a lot of that consumer spending is via credit cards. British people currently owe approximately £670 per adult to credit card companies. That's 66 per cent of the average wardrobe budget. Also, not only are people spending money they don't have, they're using it to buy things they don't need. Britain throws away 300,000 tons of clothing a year, most of which goes into landfill sites.
People might not realise they are part of the disposable clothing problem because they donate their unwanted clothes to charities. But charity shops can't sell all those unwanted clothes. 'Fast fashion' goes out of fashion as quickly as it came in and is often too poor quality to recycle; people don't want to buy it second-hand. Huge quantities end up being thrown away, and a lot of clothes that charities can't sell are sent abroad, causing even more economic and environmental problems.
However, a different trend is springing up in opposition to consumerism – the 'buy nothing' trend. The idea originated in Canada in the early 1990s and then moved to the US, where it became a rejection of the overspending and overconsumption of Black Friday and Cyber Monday during Thanksgiving weekend. On Buy Nothing Day people organise various types of protests and cut up their credit cards. Throughout the year, Buy Nothing groups organise the exchange and repair of items they already own.
The trend has now reached influencers on social media who usually share posts of clothing and make-up that they recommend for people to buy. Some YouTube stars now encourage their viewers not to buy anything at all for periods as long as a year. Two friends in Canada spent a year working towards buying only food. For the first three months they learned how to live without buying electrical goods, clothes or things for the house. For the next stage, they gave up services, for example haircuts, eating out at restaurants or buying petrol for their cars. In one year, they'd saved $55,000.
The changes they made meant two fewer cars on the roads, a reduction in plastic and paper packaging and a positive impact on the environment from all the energy saved. If everyone followed a similar plan, the results would be impressive. But even if you can't manage a full year without going shopping, you can participate in the anti-consumerist movement by refusing to buy things you don't need. Buy Nothing groups send a clear message to companies that people are no longer willing to accept the environmental and human cost of overconsumption.
Social media, magazines and shop windows bombard people daily with things to buy, and British consumers are buying more clothes and shoes than ever before. Online shopping means it is easy for customers to buy without thinking, while major brands offer such cheap clothes that they can be treated like disposable items – worn two or three times and then thrown away.
In Britain, the average person spends more than £1,000 on new clothes a year, which is around four per cent of their income. That might not sound like much, but that figure hides two far more worrying trends for society and for the environment. First, a lot of that consumer spending is via credit cards. British people currently owe approximately £670 per adult to credit card companies. That's 66 per cent of the average wardrobe budget. Also, not only are people spending money they don't have, they're using it to buy things they don't need. Britain throws away 300,000 tons of clothing a year, most of which goes into landfill sites.
People might not realise they are part of the disposable clothing problem because they donate their unwanted clothes to charities. But charity shops can't sell all those unwanted clothes. 'Fast fashion' goes out of fashion as quickly as it came in and is often too poor quality to recycle; people don't want to buy it second-hand. Huge quantities end up being thrown away, and a lot of clothes that charities can't sell are sent abroad, causing even more economic and environmental problems.
However, a different trend is springing up in opposition to consumerism – the 'buy nothing' trend. The idea originated in Canada in the early 1990s and then moved to the US, where it became a rejection of the overspending and overconsumption of Black Friday and Cyber Monday during Thanksgiving weekend. On Buy Nothing Day people organise various types of protests and cut up their credit cards. Throughout the year, Buy Nothing groups organise the exchange and repair of items they already own.
The trend has now reached influencers on social media who usually share posts of clothing and make-up that they recommend for people to buy. Some YouTube stars now encourage their viewers not to buy anything at all for periods as long as a year. Two friends in Canada spent a year working towards buying only food. For the first three months they learned how to live without buying electrical goods, clothes or things for the house. For the next stage, they gave up services, for example haircuts, eating out at restaurants or buying petrol for their cars. In one year, they'd saved $55,000.
The changes they made meant two fewer cars on the roads, a reduction in plastic and paper packaging and a positive impact on the environment from all the energy saved. If everyone followed a similar plan, the results would be impressive. But even if you can't manage a full year without going shopping, you can participate in the anti-consumerist movement by refusing to buy things you don't need. Buy Nothing groups send a clear message to companies that people are no longer willing to accept the environmental and human cost of overconsumption.
(Adapted from https://learnenglish.britishcouncil.org)
Câu 24 [599287]: What is the passage mainly about?
A, The environmental impact of fashion and consumer habits
B, Credit card use and spending habits in the UK
C, The effects of overconsumption and the 'buy nothing' movement
D, Charity shops' role in dealing with clothing waste
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tác động của thời trang và thói quen tiêu dùng đến môi trường
B. Sử dụng thẻ tín dụng và thói quen chi tiêu ở Anh
C. Tác động của việc tiêu dùng quá mức và phong trào 'không mua gì'
D. Vai trò của các cửa hàng từ thiện trong việc xử lý rác thải quần áo
Căn cứ vào:
“Online shopping means it is easy for customers to buy without thinking, while major brands offer such cheap clothes that they can be treated like disposable items – worn two or three times and then thrown away.” (Mua sắm trực tuyến có nghĩa là khách hàng có thể dễ dàng mua sắm mà không cần suy nghĩ, trong khi các thương hiệu lớn cung cấp những bộ quần áo giá rẻ đến mức có thể coi chúng như những món đồ dùng một lần - mặc hai hoặc ba lần rồi vứt đi.)
“In Britain, the average person spends more than £1,000 on new clothes a year, which is around four per cent of their income. That might not sound like much, but that figure hides two far more worrying trends for society and for the environment.” (Ở Anh, trung bình một người chi hơn 1.000 bảng Anh cho quần áo mới mỗi năm, chiếm khoảng bốn phần trăm thu nhập của họ. Con số đó có vẻ không nhiều, nhưng con số đó ẩn chứa hai xu hướng đáng lo ngại hơn nhiều đối với xã hội và môi trường.)
“However, a different trend is springing up in opposition to consumerism – the 'buy nothing' trend.” (Tuy nhiên, một xu hướng khác đang nổi lên để phản đối chủ nghĩa tiêu dùng - xu hướng 'không mua gì'.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Tác động của thời trang và thói quen tiêu dùng đến môi trường
B. Sử dụng thẻ tín dụng và thói quen chi tiêu ở Anh
C. Tác động của việc tiêu dùng quá mức và phong trào 'không mua gì'
D. Vai trò của các cửa hàng từ thiện trong việc xử lý rác thải quần áo
Căn cứ vào:
“Online shopping means it is easy for customers to buy without thinking, while major brands offer such cheap clothes that they can be treated like disposable items – worn two or three times and then thrown away.” (Mua sắm trực tuyến có nghĩa là khách hàng có thể dễ dàng mua sắm mà không cần suy nghĩ, trong khi các thương hiệu lớn cung cấp những bộ quần áo giá rẻ đến mức có thể coi chúng như những món đồ dùng một lần - mặc hai hoặc ba lần rồi vứt đi.)
“In Britain, the average person spends more than £1,000 on new clothes a year, which is around four per cent of their income. That might not sound like much, but that figure hides two far more worrying trends for society and for the environment.” (Ở Anh, trung bình một người chi hơn 1.000 bảng Anh cho quần áo mới mỗi năm, chiếm khoảng bốn phần trăm thu nhập của họ. Con số đó có vẻ không nhiều, nhưng con số đó ẩn chứa hai xu hướng đáng lo ngại hơn nhiều đối với xã hội và môi trường.)
“However, a different trend is springing up in opposition to consumerism – the 'buy nothing' trend.” (Tuy nhiên, một xu hướng khác đang nổi lên để phản đối chủ nghĩa tiêu dùng - xu hướng 'không mua gì'.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 25 [599288]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Online shopping encourages people to buy without much consideration.
B, Fast fashion items are often too low-quality to be resold by charities.
C, The 'buy nothing' trend aims to reduce excessive consumerism and waste.
D, British people spend most of their income on new clothes each year.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Mua sắm trực tuyến khuyến khích mọi người mua mà không cân nhắc nhiều.
B. Các mặt hàng thời trang nhanh thường có chất lượng quá thấp để các tổ chức từ thiện có thể bán lại.
C. Xu hướng "không mua gì" nhằm mục đích giảm thiểu chủ nghĩa tiêu dùng quá mức và lãng phí.
D. Người dân Anh chi phần lớn thu nhập của mình vào quần áo mới mỗi năm.
Căn cứ vào:
“Online shopping means it is easy for customers to buy without thinking, while major brands offer such cheap clothes that they can be treated like disposable items – worn two or three times and then thrown away.” (Mua sắm trực tuyến có nghĩa là khách hàng có thể dễ dàng mua sắm mà không cần suy nghĩ, trong khi các thương hiệu lớn cung cấp những bộ quần áo giá rẻ đến mức có thể coi chúng như những món đồ dùng một lần - mặc hai hoặc ba lần rồi vứt đi.)
=> Đáp án A đúng
“But charity shops can't sell all those unwanted clothes. 'Fast fashion' goes out of fashion as quickly as it came in and is often too poor quality to recycle; people don't want to buy it second-hand.” (Nhưng các cửa hàng từ thiện không thể bán hết tất cả những bộ quần áo không mong muốn đó. 'Thời trang nhanh' lỗi mốt nhanh như khi chúng xuất hiện và thường có chất lượng quá kém để tái chế; mọi người không muốn mua đồ cũ.)
=> Đáp án B đúng
“However, a different trend is springing up in opposition to consumerism – the 'buy nothing' trend. The idea originated in Canada in the early 1990s and then moved to the US, where it became a rejection of the overspending and overconsumption of Black Friday and Cyber Monday during Thanksgiving weekend.” (Tuy nhiên, một xu hướng khác đang nổi lên để phản đối chủ nghĩa tiêu dùng - xu hướng 'không mua gì'. Ý tưởng này bắt nguồn từ Canada vào đầu những năm 1990 và sau đó chuyển sang Hoa Kỳ, nơi nó trở thành sự phản đối việc chi tiêu quá mức và tiêu dùng quá mức của Thứ Sáu Đen và Thứ Hai Điện tử trong kỳ nghỉ Lễ Tạ ơn.)
=> Đáp án C đúng
“In Britain, the average person spends more than £1,000 on new clothes a year, which is around four per cent of their income.” (Ở Anh, trung bình một người chi hơn 1.000 bảng Anh cho quần áo mới mỗi năm, chiếm khoảng bốn phần trăm thu nhập của họ.)
=> Đáp án D không đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Mua sắm trực tuyến khuyến khích mọi người mua mà không cân nhắc nhiều.
B. Các mặt hàng thời trang nhanh thường có chất lượng quá thấp để các tổ chức từ thiện có thể bán lại.
C. Xu hướng "không mua gì" nhằm mục đích giảm thiểu chủ nghĩa tiêu dùng quá mức và lãng phí.
D. Người dân Anh chi phần lớn thu nhập của mình vào quần áo mới mỗi năm.
Căn cứ vào:
“Online shopping means it is easy for customers to buy without thinking, while major brands offer such cheap clothes that they can be treated like disposable items – worn two or three times and then thrown away.” (Mua sắm trực tuyến có nghĩa là khách hàng có thể dễ dàng mua sắm mà không cần suy nghĩ, trong khi các thương hiệu lớn cung cấp những bộ quần áo giá rẻ đến mức có thể coi chúng như những món đồ dùng một lần - mặc hai hoặc ba lần rồi vứt đi.)
=> Đáp án A đúng
“But charity shops can't sell all those unwanted clothes. 'Fast fashion' goes out of fashion as quickly as it came in and is often too poor quality to recycle; people don't want to buy it second-hand.” (Nhưng các cửa hàng từ thiện không thể bán hết tất cả những bộ quần áo không mong muốn đó. 'Thời trang nhanh' lỗi mốt nhanh như khi chúng xuất hiện và thường có chất lượng quá kém để tái chế; mọi người không muốn mua đồ cũ.)
=> Đáp án B đúng
“However, a different trend is springing up in opposition to consumerism – the 'buy nothing' trend. The idea originated in Canada in the early 1990s and then moved to the US, where it became a rejection of the overspending and overconsumption of Black Friday and Cyber Monday during Thanksgiving weekend.” (Tuy nhiên, một xu hướng khác đang nổi lên để phản đối chủ nghĩa tiêu dùng - xu hướng 'không mua gì'. Ý tưởng này bắt nguồn từ Canada vào đầu những năm 1990 và sau đó chuyển sang Hoa Kỳ, nơi nó trở thành sự phản đối việc chi tiêu quá mức và tiêu dùng quá mức của Thứ Sáu Đen và Thứ Hai Điện tử trong kỳ nghỉ Lễ Tạ ơn.)
=> Đáp án C đúng
“In Britain, the average person spends more than £1,000 on new clothes a year, which is around four per cent of their income.” (Ở Anh, trung bình một người chi hơn 1.000 bảng Anh cho quần áo mới mỗi năm, chiếm khoảng bốn phần trăm thu nhập của họ.)
=> Đáp án D không đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [599289]: The phrase “springing up” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A, disappearing
B, diminishing
C, advocating
D, emerging
Cụm từ “springing up” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ___________.
A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất
B. diminish /dɪˈmɪnɪʃ/ (v): giảm bớt
C. advocate /ˈædvəkeɪt/ (v): ủng hộ
D. emerge /ɪˈmɜːdʒ/ (v): xuất hiện
Căn cứ vào:
“However, a different trend is springing up in opposition to consumerism – the 'buy nothing' trend.” (Tuy nhiên, một xu hướng khác đang nổi lên để phản đối chủ nghĩa tiêu dùng - xu hướng 'không mua gì'.)
Như vậy, emerge ~ spring up: nổi dậy, xuất hiện
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất
B. diminish /dɪˈmɪnɪʃ/ (v): giảm bớt
C. advocate /ˈædvəkeɪt/ (v): ủng hộ
D. emerge /ɪˈmɜːdʒ/ (v): xuất hiện
Căn cứ vào:
“However, a different trend is springing up in opposition to consumerism – the 'buy nothing' trend.” (Tuy nhiên, một xu hướng khác đang nổi lên để phản đối chủ nghĩa tiêu dùng - xu hướng 'không mua gì'.)
Như vậy, emerge ~ spring up: nổi dậy, xuất hiện
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 27 [599290]: Which of the following can be inferred about the 'buy nothing' movement?
A, Small changes in consumer behavior can still contribute to reducing overconsumption.
B, It has significantly influenced consumer spending patterns across many countries.
C, It has not been able to achieve its environmental goals and objectives.
D, Most people find it relatively easy to follow the movement for an entire year.
Có thể suy ra điều nào sau đây về phong trào "không mua gì"?
A. Những thay đổi nhỏ trong hành vi của người tiêu dùng vẫn có thể góp phần làm giảm tình trạng tiêu dùng quá mức.
B. Phong trào này đã ảnh hưởng đáng kể đến mô hình chi tiêu của người tiêu dùng ở nhiều quốc gia.
C. Phong trào này không thể đạt được các mục tiêu và mục đích về môi trường.
D. Hầu hết mọi người thấy rằng việc theo dõi phong trào này trong cả một năm là tương đối dễ dàng.
Căn cứ vào:
“The changes they made meant two fewer cars on the roads, a reduction in plastic and paper packaging and a positive impact on the environment from all the energy saved. If everyone followed a similar plan, the results would be impressive.” (Những thay đổi mà họ thực hiện có nghĩa là ít hơn hai chiếc ô tô trên đường, giảm bao bì nhựa và giấy và tác động tích cực đến môi trường từ tất cả năng lượng tiết kiệm được. Nếu mọi người đều tuân theo một kế hoạch tương tự, kết quả sẽ rất ấn tượng.)
But even if you can't manage a full year without going shopping, you can participate in the anti-consumerist movement by refusing to buy things you don't need (Nhưng ngay cả khi bạn không thể ngừng mua sắm trong suốt một năm, bạn vẫn có thể tham gia vào phong trào chống tiêu dùng bằng cách từ chối mua những thứ bạn không cần.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Những thay đổi nhỏ trong hành vi của người tiêu dùng vẫn có thể góp phần làm giảm tình trạng tiêu dùng quá mức.
B. Phong trào này đã ảnh hưởng đáng kể đến mô hình chi tiêu của người tiêu dùng ở nhiều quốc gia.
C. Phong trào này không thể đạt được các mục tiêu và mục đích về môi trường.
D. Hầu hết mọi người thấy rằng việc theo dõi phong trào này trong cả một năm là tương đối dễ dàng.
Căn cứ vào:
“The changes they made meant two fewer cars on the roads, a reduction in plastic and paper packaging and a positive impact on the environment from all the energy saved. If everyone followed a similar plan, the results would be impressive.” (Những thay đổi mà họ thực hiện có nghĩa là ít hơn hai chiếc ô tô trên đường, giảm bao bì nhựa và giấy và tác động tích cực đến môi trường từ tất cả năng lượng tiết kiệm được. Nếu mọi người đều tuân theo một kế hoạch tương tự, kết quả sẽ rất ấn tượng.)
But even if you can't manage a full year without going shopping, you can participate in the anti-consumerist movement by refusing to buy things you don't need (Nhưng ngay cả khi bạn không thể ngừng mua sắm trong suốt một năm, bạn vẫn có thể tham gia vào phong trào chống tiêu dùng bằng cách từ chối mua những thứ bạn không cần.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
From birth, warm, gentle and (28) ____________ communication helps babies and children feel safe and secure in their worlds. It also builds and (29) ____________ relationships between children and their parents or carers. To grow and develop skills, children need safety, security and strong relationships, so communicating well with children is (30) ____________ to development. When you work on developing good communication with your child, it helps your child to develop skills for communicating with you and other people. It also builds your relationship, because it sends your child the message that you value their thoughts and feelings. Your child learns how to communicate by watching you (31) ____________. When you talk with your child in a (32) ____________ way, this gives a powerful message about positive communication.
From birth, warm, gentle and (28) ____________ communication helps babies and children feel safe and secure in their worlds. It also builds and (29) ____________ relationships between children and their parents or carers. To grow and develop skills, children need safety, security and strong relationships, so communicating well with children is (30) ____________ to development. When you work on developing good communication with your child, it helps your child to develop skills for communicating with you and other people. It also builds your relationship, because it sends your child the message that you value their thoughts and feelings. Your child learns how to communicate by watching you (31) ____________. When you talk with your child in a (32) ____________ way, this gives a powerful message about positive communication.
(Adapted from https://raisingchildren.net)
Câu 28 [599291]: RESPOND
responsive
Kiến thức về từ loại
respond /rɪˈspɒnd/ (v): phản hồi, đáp lại
responsive /rɪˈspɒnsɪv/ (adj): phản ứng nhanh, đáp ứng
response /rɪˈspɒns/ (n): sự phản hồi, câu trả lời
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
Tạm dịch: “From birth, warm, gentle and (28) ____________ communication helps babies and children feel safe and secure in their worlds.” (Từ khi sinh ra, sự giao tiếp ấm áp, nhẹ nhàng và phản hồi tích cực giúp trẻ sơ sinh và trẻ em cảm thấy an toàn và được bảo vệ trong thế giới của chúng.)
=> Đáp án: responsive
Kiến thức về từ loại
respond /rɪˈspɒnd/ (v): phản hồi, đáp lại
responsive /rɪˈspɒnsɪv/ (adj): phản ứng nhanh, đáp ứng
response /rɪˈspɒns/ (n): sự phản hồi, câu trả lời
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
Tạm dịch: “From birth, warm, gentle and (28) ____________ communication helps babies and children feel safe and secure in their worlds.” (Từ khi sinh ra, sự giao tiếp ấm áp, nhẹ nhàng và phản hồi tích cực giúp trẻ sơ sinh và trẻ em cảm thấy an toàn và được bảo vệ trong thế giới của chúng.)
=> Đáp án: responsive
Câu 29 [599292]: STRONG
strengthens
Kiến thức về từ loại
strong /strɒŋ/ (adj): mạnh mẽ
strongly /ˈstrɒŋli/ (adv): một cách mạnh mẽ
strength /streŋθ/ (n): sức mạnh
strengthen /ˈstreŋθən/ (v): củng cố, làm cho mạnh mẽ hơn
*Ta có:
- Trước and là động từ nên sau and cũng là động từ
Tạm dịch: “It also builds and (29) ____________ relationships between children and their parents or carers.” (Nó cũng xây dựng và củng cố mối quan hệ giữa trẻ em và cha mẹ hoặc người chăm sóc của chúng.)
=> Đáp án: strengthens
Kiến thức về từ loại
strong /strɒŋ/ (adj): mạnh mẽ
strongly /ˈstrɒŋli/ (adv): một cách mạnh mẽ
strength /streŋθ/ (n): sức mạnh
strengthen /ˈstreŋθən/ (v): củng cố, làm cho mạnh mẽ hơn
*Ta có:
- Trước and là động từ nên sau and cũng là động từ
Tạm dịch: “It also builds and (29) ____________ relationships between children and their parents or carers.” (Nó cũng xây dựng và củng cố mối quan hệ giữa trẻ em và cha mẹ hoặc người chăm sóc của chúng.)
=> Đáp án: strengthens
Câu 30 [599293]: ESSENCE
essential
Kiến thức về từ loại
essence /ˈesns/ (n): bản chất, cốt lõi
essential /ɪˈsenʃl/ (adj): cần thiết, thiết yếu
essentially /ɪˈsenʃəli/ (adv): về cơ bản, chủ yếu
*Ta có:
- Sau động từ tobe là tính từ
Tạm dịch: “To grow and develop skills, children need safety, security and strong relationships, so communicating well with children is (30) ____________ to development.” (Để phát triển và rèn luyện kỹ năng, trẻ em cần sự an toàn, cảm giác bảo vệ và các mối quan hệ bền chặt, vì vậy giao tiếp tốt với trẻ là điều cần thiết cho sự phát triển.)
=> Đáp án: essential
Kiến thức về từ loại
essence /ˈesns/ (n): bản chất, cốt lõi
essential /ɪˈsenʃl/ (adj): cần thiết, thiết yếu
essentially /ɪˈsenʃəli/ (adv): về cơ bản, chủ yếu
*Ta có:
- Sau động từ tobe là tính từ
Tạm dịch: “To grow and develop skills, children need safety, security and strong relationships, so communicating well with children is (30) ____________ to development.” (Để phát triển và rèn luyện kỹ năng, trẻ em cần sự an toàn, cảm giác bảo vệ và các mối quan hệ bền chặt, vì vậy giao tiếp tốt với trẻ là điều cần thiết cho sự phát triển.)
=> Đáp án: essential
Câu 31 [599294]: CARE
carefully
Kiến thức về từ loại
care /keə(r)/ (n, v): sự chăm sóc, chăm lo
careful /ˈkeəfl/ (adj): cẩn thận
carefully /ˈkeəfəli/ (adv): một cách cẩn thận
careless /ˈkeələs/ (adj): bất cẩn
carelessly /ˈkeələsli/ (adv): một cách bất cẩn
*Ta có:
- Sau động từ là trạng từ
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ carefully
Tạm dịch: “Your child learns how to communicate by watching you (31) ____________.” (Con bạn học cách giao tiếp bằng cách quan sát bạn cẩn thận.)
=> Đáp án: carefully
Kiến thức về từ loại
care /keə(r)/ (n, v): sự chăm sóc, chăm lo
careful /ˈkeəfl/ (adj): cẩn thận
carefully /ˈkeəfəli/ (adv): một cách cẩn thận
careless /ˈkeələs/ (adj): bất cẩn
carelessly /ˈkeələsli/ (adv): một cách bất cẩn
*Ta có:
- Sau động từ là trạng từ
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ carefully
Tạm dịch: “Your child learns how to communicate by watching you (31) ____________.” (Con bạn học cách giao tiếp bằng cách quan sát bạn cẩn thận.)
=> Đáp án: carefully
Câu 32 [599295]: RESPECT
respectful
Kiến thức về từ loại
respect /rɪˈspekt/ (n, v): sự tôn trọng, tôn trọng
respectful /rɪˈspektfl/ (adj): tôn trọng, kính trọng
respective /rɪˈspektɪv/ (adj): tương ứng, lần lượt
respectable /ri'spektəbl/ (adj): đáng được tôn trọng, cư xử tốt
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ respectful
Tạm dịch: “When you talk with your child in a (32) ____________ way, this gives a powerful message about positive communication.” (Khi bạn nói chuyện với con mình một cách tôn trọng, điều này mang đến một thông điệp mạnh về sự giao tiếp tích cực.)
=> Đáp án: respectful
Kiến thức về từ loại
respect /rɪˈspekt/ (n, v): sự tôn trọng, tôn trọng
respectful /rɪˈspektfl/ (adj): tôn trọng, kính trọng
respective /rɪˈspektɪv/ (adj): tương ứng, lần lượt
respectable /ri'spektəbl/ (adj): đáng được tôn trọng, cư xử tốt
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ respectful
Tạm dịch: “When you talk with your child in a (32) ____________ way, this gives a powerful message about positive communication.” (Khi bạn nói chuyện với con mình một cách tôn trọng, điều này mang đến một thông điệp mạnh về sự giao tiếp tích cực.)
=> Đáp án: respectful
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [599296]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Celebrities influence many aspects of our lives. Do you think this influence is positive or negative?
Give examples and details to support your answers
Celebrities influence many aspects of our lives. Do you think this influence is positive or negative?
Give examples and details to support your answers
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement: Both positive and negative
II. Body
- Positive:
+ Many celebrities → work hard + be persistent with their journey → inspire people to courageously pursue their dreams + set a good example for the young to follow
+ They → help raise awareness about important social issues (climate change, mental health, and equality) (for example: Taylor Swift)
- Negative:
+ Some celebrities → have chaotic private life + controversial attitudes → set poor examples for their fans
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
There is no doubt that celebrities have a big impact on our lives, and this influence can be both good and bad. In terms of its good effects, many celebrities work hard and never give up, which can inspire people to follow their dreams. For example, Taylor Swift's story of moving from a small town to becoming a famous singer encourages young people to stay strong when facing difficulties. Additionally, celebrities often talk about important social issues like climate change, mental health, and equality, helping to spread awareness and support for these causes. However, there are also downsides to celebrity influence. Some of them have chaotic personal lives or show bad behaviors that can lead their fans to follow poor examples. For instance, actions like racism can make harmful behaviors seem normal. To sum up, while celebrities can motivate and uplift others, they also need to be careful about the messages they send.
DỊCH:
Không còn nghi ngờ gì nữa, những người nổi tiếng có tác động lớn đến cuộc sống của chúng ta và ảnh hưởng này có thể tốt hoặc xấu. Về mặt tác động tốt, nhiều người nổi tiếng làm việc chăm chỉ và không bao giờ bỏ cuộc, điều này có thể truyền cảm hứng cho mọi người theo đuổi ước mơ của họ. Ví dụ, câu chuyện của Taylor Swift về việc chuyển từ một thị trấn nhỏ đến trở thành một ca sĩ nổi tiếng khuyến khích những người trẻ tuổi mạnh mẽ khi đối mặt với khó khăn. Ngoài ra, những người nổi tiếng thường nói về các vấn đề xã hội quan trọng như biến đổi khí hậu, sức khỏe tâm thần và bình đẳng, giúp nâng cao nhận thức và hỗ trợ cho các mục đích này. Tuy nhiên, cũng có những mặt trái đối với ảnh hưởng của người nổi tiếng. Một số người trong số họ có cuộc sống cá nhân hỗn loạn hoặc thể hiện những hành vi xấu có thể khiến người hâm mộ của họ noi theo những tấm gương xấu. Ví dụ, những hành động như phân biệt chủng tộc có thể khiến những hành vi có hại có vẻ bình thường. Tóm lại, trong khi những người nổi tiếng có thể thúc đẩy và nâng đỡ người khác, họ cũng cần phải cẩn thận về những thông điệp mà họ gửi đi.
I. Introduction
- Opening statement: Both positive and negative
II. Body
- Positive:
+ Many celebrities → work hard + be persistent with their journey → inspire people to courageously pursue their dreams + set a good example for the young to follow
+ They → help raise awareness about important social issues (climate change, mental health, and equality) (for example: Taylor Swift)
- Negative:
+ Some celebrities → have chaotic private life + controversial attitudes → set poor examples for their fans
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
There is no doubt that celebrities have a big impact on our lives, and this influence can be both good and bad. In terms of its good effects, many celebrities work hard and never give up, which can inspire people to follow their dreams. For example, Taylor Swift's story of moving from a small town to becoming a famous singer encourages young people to stay strong when facing difficulties. Additionally, celebrities often talk about important social issues like climate change, mental health, and equality, helping to spread awareness and support for these causes. However, there are also downsides to celebrity influence. Some of them have chaotic personal lives or show bad behaviors that can lead their fans to follow poor examples. For instance, actions like racism can make harmful behaviors seem normal. To sum up, while celebrities can motivate and uplift others, they also need to be careful about the messages they send.
DỊCH:
Không còn nghi ngờ gì nữa, những người nổi tiếng có tác động lớn đến cuộc sống của chúng ta và ảnh hưởng này có thể tốt hoặc xấu. Về mặt tác động tốt, nhiều người nổi tiếng làm việc chăm chỉ và không bao giờ bỏ cuộc, điều này có thể truyền cảm hứng cho mọi người theo đuổi ước mơ của họ. Ví dụ, câu chuyện của Taylor Swift về việc chuyển từ một thị trấn nhỏ đến trở thành một ca sĩ nổi tiếng khuyến khích những người trẻ tuổi mạnh mẽ khi đối mặt với khó khăn. Ngoài ra, những người nổi tiếng thường nói về các vấn đề xã hội quan trọng như biến đổi khí hậu, sức khỏe tâm thần và bình đẳng, giúp nâng cao nhận thức và hỗ trợ cho các mục đích này. Tuy nhiên, cũng có những mặt trái đối với ảnh hưởng của người nổi tiếng. Một số người trong số họ có cuộc sống cá nhân hỗn loạn hoặc thể hiện những hành vi xấu có thể khiến người hâm mộ của họ noi theo những tấm gương xấu. Ví dụ, những hành động như phân biệt chủng tộc có thể khiến những hành vi có hại có vẻ bình thường. Tóm lại, trong khi những người nổi tiếng có thể thúc đẩy và nâng đỡ người khác, họ cũng cần phải cẩn thận về những thông điệp mà họ gửi đi.