I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599297]: He refused ____________ his financial situation because he felt it was a personal matter.
A, discuss
B, to discuss
C, discussed
D, discussing
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
*Ta có:
- refuse (v) + to V: từ chối làm gì
Tạm dịch: Anh ấy từ chối thảo luận về tình hình tài chính của mình vì anh cảm thấy đó là vấn đề cá nhân.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Ta có:
- refuse (v) + to V: từ chối làm gì
Tạm dịch: Anh ấy từ chối thảo luận về tình hình tài chính của mình vì anh cảm thấy đó là vấn đề cá nhân.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [599298]: The children ____________ around the kitchen. Please tell them to stop making a mess.
A, run
B, will run
C, are running
D, ran
Kiến thức về thì động từ:
Tạm dịch: Bọn trẻ đang chạy quanh bếp. Hãy bảo chúng ngừng gây rối đi.
*Ta có:
- Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch: Bọn trẻ đang chạy quanh bếp. Hãy bảo chúng ngừng gây rối đi.
*Ta có:
- Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [599299]: Mark will ____________ this weekend because it's making strange noises.
A, get his car fix
B, get his car fixing
C, get his car to fix
D, get his car fixed
Kiến thức về câu cầu khiến:
*Ta có:
- get/have sth Vp2 + (by sb): (nhờ ai đó) làm gì với cái gì
Tạm dịch: Mark sẽ nhờ ai đó sửa xe vào cuối tuần này vì nó đang phát ra những âm thanh lạ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Ta có:
- get/have sth Vp2 + (by sb): (nhờ ai đó) làm gì với cái gì
Tạm dịch: Mark sẽ nhờ ai đó sửa xe vào cuối tuần này vì nó đang phát ra những âm thanh lạ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [599300]: ____________ more conscious of plastic pollution, the oceans would be less polluted.
A, If people are
B, Should people be
C, Were people
D, If people had
Kiến thức về đảo ngữ câu điều kiện:
*Ta có:
- Nhận thấy vế sau có would be suy ra đây là câu điều kiện loại 2. Nên ta dễ dàng loại được A (câu điều kiện loại 1) và B (đảo ngữ câu điều kiện loại 1). Ta cũng loại D vì conscious là tính từ nên ta không dùng had được mà phải dùng tobe
- Were + S + adj, S + would/could + V (nguyên thể): Nếu ai đó như thế nào, ai đó sẽ làm gì. (đảo ngữ câu điều kiện loại 2 với động từ tobe)
Tạm dịch: Nếu con người có nhận thức hơn về ô nhiễm nhựa, các đại dương sẽ ít bị ô nhiễm hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
*Note
Ngoài ra ta cần lưu ý thêm đảo ngữ với động từ thường của câu điều kiện loại 2: Were + S + (not) + to V … + S + would/might/could + V Đáp án: C
*Ta có:
- Nhận thấy vế sau có would be suy ra đây là câu điều kiện loại 2. Nên ta dễ dàng loại được A (câu điều kiện loại 1) và B (đảo ngữ câu điều kiện loại 1). Ta cũng loại D vì conscious là tính từ nên ta không dùng had được mà phải dùng tobe
- Were + S + adj, S + would/could + V (nguyên thể): Nếu ai đó như thế nào, ai đó sẽ làm gì. (đảo ngữ câu điều kiện loại 2 với động từ tobe)
Tạm dịch: Nếu con người có nhận thức hơn về ô nhiễm nhựa, các đại dương sẽ ít bị ô nhiễm hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
*Note
Ngoài ra ta cần lưu ý thêm đảo ngữ với động từ thường của câu điều kiện loại 2: Were + S + (not) + to V … + S + would/might/could + V Đáp án: C
Câu 5 [599301]: It looks like ____________ mirror in your bathroom is cracked. You should replace it soon.
A, the
B, a
C, an
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ:
A. the: dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật mà người nghe biết/hiểu được người nói đang nói về người hoặc vật nào.
B. a: mang nghĩa là “một”, dùng trước danh từ đếm được số ít có bắt đầu là một phụ âm trong phần phiên âm của nó
C. an: mang nghĩa là “một”, dùng trước danh từ đếm được số ít có bắt đầu là một nguyên âm trong phần phiên âm của nó
D. ∅ (no article): không sử dụng mạo từ trước danh từ không đếm được, danh từ số nhiều không xác định…
Tạm dịch: Có vẻ như chiếc gương trong phòng tắm của bạn đã bị nứt. Bạn nên thay nó sớm.
Ta nhận thấy cả người nói và người nghe đều biết cụ thể đó là chiếc gương nào. Nên nó được xác định.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. the: dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật mà người nghe biết/hiểu được người nói đang nói về người hoặc vật nào.
B. a: mang nghĩa là “một”, dùng trước danh từ đếm được số ít có bắt đầu là một phụ âm trong phần phiên âm của nó
C. an: mang nghĩa là “một”, dùng trước danh từ đếm được số ít có bắt đầu là một nguyên âm trong phần phiên âm của nó
D. ∅ (no article): không sử dụng mạo từ trước danh từ không đếm được, danh từ số nhiều không xác định…
Tạm dịch: Có vẻ như chiếc gương trong phòng tắm của bạn đã bị nứt. Bạn nên thay nó sớm.
Ta nhận thấy cả người nói và người nghe đều biết cụ thể đó là chiếc gương nào. Nên nó được xác định.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [599302]: ____________ of the wind that several buildings suffered severe damage during the storm.
A, Being such strength
B, Such was the strength
C, Such strength was it
D, The strength was such
Kiến thức về cấu trúc đảo ngữ với such:
*Ta có:
- Such + to be + N + that + S + V: ... quá đến nỗi mà ...
Tạm dịch: Sức gió quá lớn đến nỗi mà một số tòa nhà đã bị hư hại nghiêm trọng trong cơn bão.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Ta có:
- Such + to be + N + that + S + V: ... quá đến nỗi mà ...
Tạm dịch: Sức gió quá lớn đến nỗi mà một số tòa nhà đã bị hư hại nghiêm trọng trong cơn bão.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [599303]: Recent studies have shown that reading ____________ our cognitive abilities over time.
A, enhanced
B, enhances
C, is enhancing
D, had enhanced
Kiến thức về câu gián tiếp:
Tạm dịch: Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng việc đọc sách cải thiện khả năng nhận thức của chúng ta theo thời gian.
*Ta có:
- Căn cứ vào động từ “have shown” được chia ở thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề chính, ta suy ra động từ trong lời nói gián tiếp không cần thay đổi.
- Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại đơn để diễn tả một sự thật, chân lý.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch: Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng việc đọc sách cải thiện khả năng nhận thức của chúng ta theo thời gian.
*Ta có:
- Căn cứ vào động từ “have shown” được chia ở thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề chính, ta suy ra động từ trong lời nói gián tiếp không cần thay đổi.
- Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại đơn để diễn tả một sự thật, chân lý.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [599304]: MoMo, ____________ enables users to transfer money and pay bills, is widely used for its convenience.
A, whose
B, where
C, that
D, which
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:
A. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. (theo sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ)
B. where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (= in/at/on + which)
C. that: là đại từ quan hệ thay thế cho danh chỉ cả người lẫn vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau “that” có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
Chú ý: Không dùng “that” sau dấu phẩy và sau giới từ.
D. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau “which” có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
*Ta có:
- Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ đứng sau dấu phẩy, thay thế cho danh từ chỉ vật “Momo”, làm chủ ngữ cho động từ “enables” đứng sau nó. -> Ta dùng đại từ quan hệ “which”.
Tạm dịch: MoMo, cái cho phép người dùng chuyển tiền và thanh toán hóa đơn, được sử dụng rộng rãi vì tính tiện lợi của nó.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. (theo sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ)
B. where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (= in/at/on + which)
C. that: là đại từ quan hệ thay thế cho danh chỉ cả người lẫn vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau “that” có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
Chú ý: Không dùng “that” sau dấu phẩy và sau giới từ.
D. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau “which” có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
*Ta có:
- Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ đứng sau dấu phẩy, thay thế cho danh từ chỉ vật “Momo”, làm chủ ngữ cho động từ “enables” đứng sau nó. -> Ta dùng đại từ quan hệ “which”.
Tạm dịch: MoMo, cái cho phép người dùng chuyển tiền và thanh toán hóa đơn, được sử dụng rộng rãi vì tính tiện lợi của nó.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [599305]: Bangkok is ____________ than other cities in Thailand when it comes to attracting tourists.
A, as popular
B, the more popular
C, more popular
D, the most popular
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Bangkok nổi tiếng hơn các thành phố khác ở Thái Lan về việc thu hút du khách.
*Ta có:
- Căn cứ vào nghĩa, câu đang so sánh chủ thể là “Bangkok” và “other cities in Thailand”. -> Ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn.
- Tính từ dài “popular” chuyển sang dạng so sánh hơn là “more popular”.
- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + V + more + adj + than + S2 + V.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch: Bangkok nổi tiếng hơn các thành phố khác ở Thái Lan về việc thu hút du khách.
*Ta có:
- Căn cứ vào nghĩa, câu đang so sánh chủ thể là “Bangkok” và “other cities in Thailand”. -> Ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn.
- Tính từ dài “popular” chuyển sang dạng so sánh hơn là “more popular”.
- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + V + more + adj + than + S2 + V.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599306]: She can ____________ hours watching documentaries about nature and wildlife without getting bored.
A, spend
B, take
C, save
D, pass
Kiến thức về nghĩa của từ/cụm từ
*Ta có:
- spend + time + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì
Tạm dịch: Cô ấy có thể dành hàng giờ xem phim tài liệu về thiên nhiên và động vật hoang dã mà không cảm thấy chán.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- spend + time + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì
Tạm dịch: Cô ấy có thể dành hàng giờ xem phim tài liệu về thiên nhiên và động vật hoang dã mà không cảm thấy chán.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [599307]: Since her car was in the shop, her colleague ____________ her a lift to the office.
A, made
B, took
C, brought
D, gave
Kiến thức về cụm từ
*Ta có:
- give sb a lift: cho ai đó đi nhờ/quá giang
Tạm dịch: Vì xe của cô ấy đang ở xưởng, đồng nghiệp của cô ấy đã cho cô ấy đi nhờ đến văn phòng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Ta có:
- give sb a lift: cho ai đó đi nhờ/quá giang
Tạm dịch: Vì xe của cô ấy đang ở xưởng, đồng nghiệp của cô ấy đã cho cô ấy đi nhờ đến văn phòng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [599308]: Guyanese ____________ dictates that the child be given a piece of gold jewelry for good luck soon after birth.
A, ethic
B, custom
C, legend
D, ritual
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. ethic /ˈɛθɪk/ (n): đạo đức, nguyên tắc hành xử
B. custom /ˈkʌstəm/ (n): phong tục
C. legend /ˈlɛdʒənd/ (n): truyền thuyết
D. ritual /ˈrɪtʃuəl/ (n): nghi lễ, nghi thức
Tạm dịch: Phong tục Guyanese quy định rằng đứa trẻ được tặng một món trang sức bằng vàng để cầu may ngay sau khi sinh.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. ethic /ˈɛθɪk/ (n): đạo đức, nguyên tắc hành xử
B. custom /ˈkʌstəm/ (n): phong tục
C. legend /ˈlɛdʒənd/ (n): truyền thuyết
D. ritual /ˈrɪtʃuəl/ (n): nghi lễ, nghi thức
Tạm dịch: Phong tục Guyanese quy định rằng đứa trẻ được tặng một món trang sức bằng vàng để cầu may ngay sau khi sinh.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 13 [599309]: The factory produces 10,000 units of the product on ____________ every week to meet demand.
A, normal
B, general
C, average
D, common
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:
A. normal /ˈnɔːrməl/ (adj): bình thường
B. general /ˈdʒɛnərəl/ (adj): chung chung, tổng quát
C. average /ˈævərɪdʒ/ (n): trung bình
D. common /ˈkɒmən/ (adj): phổ biến, thông dụng
*Ta có:
- on average: trung bình
Tạm dịch: Trung bình mỗi tuần nhà máy sản xuất 10.000 đơn vị sản phẩm để đáp ứng nhu cầu.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. normal /ˈnɔːrməl/ (adj): bình thường
B. general /ˈdʒɛnərəl/ (adj): chung chung, tổng quát
C. average /ˈævərɪdʒ/ (n): trung bình
D. common /ˈkɒmən/ (adj): phổ biến, thông dụng
*Ta có:
- on average: trung bình
Tạm dịch: Trung bình mỗi tuần nhà máy sản xuất 10.000 đơn vị sản phẩm để đáp ứng nhu cầu.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [599310]: The athlete will ____________ an attempt to break the world record at the upcoming competition.
A, make
B, get
C, do
D, give
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có:
- make an attempt: nỗ lực
Tạm dịch: Vận động viên sẽ nỗ lực để phá kỷ lục thế giới trong cuộc thi sắp tới.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- make an attempt: nỗ lực
Tạm dịch: Vận động viên sẽ nỗ lực để phá kỷ lục thế giới trong cuộc thi sắp tới.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [599311]: She tends to show ____________ her new car whenever her friends come over for dinner.
A, up
B, around
C, off
D, in
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. show up: xuất hiện
B. show around: dẫn đi tham quan
C. show off: khoe khoang, phô trương
D. show in: dẫn vào
Tạm dịch: Cô ấy thường khoe chiếc xe mới của mình mỗi khi bạn bè đến ăn tối.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. show up: xuất hiện
B. show around: dẫn đi tham quan
C. show off: khoe khoang, phô trương
D. show in: dẫn vào
Tạm dịch: Cô ấy thường khoe chiếc xe mới của mình mỗi khi bạn bè đến ăn tối.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [599312]: Sophia has a soft ____________ for her new neighbor who often brings over delicious homemade treats.
A, place
B, spot
C, space
D, room
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. place /pleɪs/ (n): địa điểm, chỗ
B. spot /spɒt/ (n): chỗ, vị trí, điểm
C. space /speɪs/ (n): không gian, khoảng trống
D. room /ruːm/ (n): phòng, chỗ trống
*Ta có:
- have a soft spot for sb: thương mến ai đó
Tạm dịch: Sophia thương mến người hàng xóm mới của cô ấy, người thường mang đến những món ăn tự làm ngon miệng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. place /pleɪs/ (n): địa điểm, chỗ
B. spot /spɒt/ (n): chỗ, vị trí, điểm
C. space /speɪs/ (n): không gian, khoảng trống
D. room /ruːm/ (n): phòng, chỗ trống
*Ta có:
- have a soft spot for sb: thương mến ai đó
Tạm dịch: Sophia thương mến người hàng xóm mới của cô ấy, người thường mang đến những món ăn tự làm ngon miệng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [599313]: She managed to ____________ a brilliant idea for her science project just before the deadline.
A, keep up with
B, put up with
C, come down with
D, come up with
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. keep up with: theo kịp
B. put up with: chịu đựng, nhẫn nhịn
C. come down with: mắc bệnh, bị ốm
D. come up with: nghĩ ra, đề xuất
Tạm dịch: Cô ấy đã nghĩ ra một ý tưởng xuất sắc cho dự án khoa học của mình ngay trước thời hạn.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. keep up with: theo kịp
B. put up with: chịu đựng, nhẫn nhịn
C. come down with: mắc bệnh, bị ốm
D. come up with: nghĩ ra, đề xuất
Tạm dịch: Cô ấy đã nghĩ ra một ý tưởng xuất sắc cho dự án khoa học của mình ngay trước thời hạn.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 18 [599314]: She decided to ____________ the job offer because the salary did not meet her expectations.
A, reduce
B, decrease
C, lessen
D, decline
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm
B. decrease /dɪˈkriːs/ (v): giảm
C. lessen /ˈlɛsən/ (v): làm giảm
D. decline /dɪˈklaɪn/ (v): giảm; từ chối
Nếu xét về nghĩa giảm thì cả 4 đáp án đều đồng nghĩa. Tuy nhiên chỉ có D có nét nghĩa là từ chối.
Tạm dịch: Cô ấy quyết định từ chối lời mời làm việc vì mức lương không đáp ứng được mong đợi của cô.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm
B. decrease /dɪˈkriːs/ (v): giảm
C. lessen /ˈlɛsən/ (v): làm giảm
D. decline /dɪˈklaɪn/ (v): giảm; từ chối
Nếu xét về nghĩa giảm thì cả 4 đáp án đều đồng nghĩa. Tuy nhiên chỉ có D có nét nghĩa là từ chối.
Tạm dịch: Cô ấy quyết định từ chối lời mời làm việc vì mức lương không đáp ứng được mong đợi của cô.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [599315]: The ____________ of the outbreak of COVID-19 was identified as a novel coronavirus originating in China.
A, cause
B, reason
C, motive
D, aim
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. cause /kɔːz/ (n): nguyên nhân
B. reason /ˈriːzən/ (n): lý do
C. motive /ˈməʊtɪv/ (n): động cơ
D. aim /eɪm/ (n): mục tiêu
Tạm dịch: Nguyên nhân của sự bùng phát COVID-19 được xác định là một loại virus corona mới xuất phát từ Trung Quốc.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. cause /kɔːz/ (n): nguyên nhân
B. reason /ˈriːzən/ (n): lý do
C. motive /ˈməʊtɪv/ (n): động cơ
D. aim /eɪm/ (n): mục tiêu
Tạm dịch: Nguyên nhân của sự bùng phát COVID-19 được xác định là một loại virus corona mới xuất phát từ Trung Quốc.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Valuing housework is not only about so-called housewives. It equally is about single parents and two-earner couples who need child-care during their paying jobs and lack time for housework after they get home. It is about domestic workers who do get paid, yet face inadequate wages, protections and respect. Devaluing housework for one’s own family also means discounting its importance when done by others. These points suggest a broader agenda than “wages for housework,” one that acknowledges and crosses differences in family composition, race and class.
Many problems flow from how the government measures economic well-being. In short, it privileges cash. If someone earns $15,000 and spends it on child care, the government sees income earned to help support the family. But if she cares for her kids herself, this economic activity disappears: no income, no work, no spending. This economic invisibility has profound consequences. Unlike the low-wage worker, the “housewife” gets no credit for contributing to the household economy. That means no protection against future disability, unemployment or retirement via Social Security or related social insurance programs. Her labor also gets ignored by tax credits and other policies that support “working families” who struggle to make ends meet. Such problems can be addressed without providing a direct wage for housework.
Housework’s economic invisibility also harms those who cannot do it all themselves. Government poverty measurement still assumes that families have an unpaid adult staying home to do the housework. “Poverty” just means not having enough cash from a paid breadwinner to cover other needs. When that archaic assumption fails, there is no accounting for the financial and time burdens on employed adults who need to pay for housework or do it on the “second shift,” not just buy food and pay rent. The result is inadequate child care assistance and work-family conflict.
Finally, taking unpaid housework for granted means undervaluing those who do this essential work for pay. Historically, domestic workers have been excluded from many labor protections. Despite some progress, the Supreme Court recently gave that ignoble tradition a constitutional imprimatur by disparaging home care workers as “quasi,” not “full-fledged,” employees and undermining their collective bargaining rights. Even when public policies do support necessary domestic labor, they often pay absurdly low rates and constantly seek to shift work onto unpaid family members. This comes full circle when close kin are barred from getting paid for what would earn a stranger wages.
Valuing housework is not only about so-called housewives. It equally is about single parents and two-earner couples who need child-care during their paying jobs and lack time for housework after they get home. It is about domestic workers who do get paid, yet face inadequate wages, protections and respect. Devaluing housework for one’s own family also means discounting its importance when done by others. These points suggest a broader agenda than “wages for housework,” one that acknowledges and crosses differences in family composition, race and class.
Many problems flow from how the government measures economic well-being. In short, it privileges cash. If someone earns $15,000 and spends it on child care, the government sees income earned to help support the family. But if she cares for her kids herself, this economic activity disappears: no income, no work, no spending. This economic invisibility has profound consequences. Unlike the low-wage worker, the “housewife” gets no credit for contributing to the household economy. That means no protection against future disability, unemployment or retirement via Social Security or related social insurance programs. Her labor also gets ignored by tax credits and other policies that support “working families” who struggle to make ends meet. Such problems can be addressed without providing a direct wage for housework.
Housework’s economic invisibility also harms those who cannot do it all themselves. Government poverty measurement still assumes that families have an unpaid adult staying home to do the housework. “Poverty” just means not having enough cash from a paid breadwinner to cover other needs. When that archaic assumption fails, there is no accounting for the financial and time burdens on employed adults who need to pay for housework or do it on the “second shift,” not just buy food and pay rent. The result is inadequate child care assistance and work-family conflict.
Finally, taking unpaid housework for granted means undervaluing those who do this essential work for pay. Historically, domestic workers have been excluded from many labor protections. Despite some progress, the Supreme Court recently gave that ignoble tradition a constitutional imprimatur by disparaging home care workers as “quasi,” not “full-fledged,” employees and undermining their collective bargaining rights. Even when public policies do support necessary domestic labor, they often pay absurdly low rates and constantly seek to shift work onto unpaid family members. This comes full circle when close kin are barred from getting paid for what would earn a stranger wages.
(Adapted from https://www.nytimes.com)
Câu 20 [599316]: What does the word “its” in paragraph 1 refer to?
A, family
B, housework
C, respect
D, job
Từ "its" trong đoạn văn 1 ám chỉ điều gì?
A. family
B. housework
C. respect
D. job
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: Devaluing housework for one’s own family also means discounting its importance when done by others. (Việc coi nhẹ công việc nội trợ cho chính gia đình mình cũng có nghĩa là đánh giá thấp tầm quan trọng của nó khi được thực hiện bởi người khác.)
=> its ~ housework
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. family
B. housework
C. respect
D. job
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: Devaluing housework for one’s own family also means discounting its importance when done by others. (Việc coi nhẹ công việc nội trợ cho chính gia đình mình cũng có nghĩa là đánh giá thấp tầm quan trọng của nó khi được thực hiện bởi người khác.)
=> its ~ housework
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [599317]: Which of the following is TRUE about the government's measurement of economic well-being?
A, It fails to recognize the economic contributions of unpaid housework.
B, It provides adequate support for families with children.
C, It emphasizes the importance of cash income over expenses.
D, It successfully accounts for all types of household labor.
Câu nào sau đây là ĐÚNG về cách chính phủ đo lường phúc lợi kinh tế?
A. Nó không công nhận những đóng góp kinh tế của công việc nội trợ không được trả lương.
B. Nó cung cấp đủ hỗ trợ cho các gia đình có con nhỏ.
C. Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của thu nhập bằng tiền mặt hơn là chi phí.
D. Nó tính toán đầy đủ mọi loại lao động trong gia đình.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Many problems flow from how the government measures economic well-being. In short, it privileges cash. If someone earns $15,000 and spends it on child care, the government sees income earned to help support the family. But if she cares for her kids herself, this economic activity disappears: no income, no work, no spending. This economic invisibility has profound consequences. Unlike the low-wage worker, the “housewife” gets no credit for contributing to the household economy. (Nhiều vấn đề phát sinh từ cách chính phủ đo lường sự thịnh vượng kinh tế. Nói ngắn gọn, chính phủ ưu tiên tiền mặt. Nếu ai đó kiếm được 15.000 đô la và chi tiêu nó cho việc chăm sóc con cái, chính phủ coi đó là thu nhập kiếm được để hỗ trợ gia đình. Nhưng nếu cô ấy tự chăm sóc con cái của mình, hoạt động kinh tế này biến mất: không có thu nhập, không có công việc, không có chi tiêu. Sự vô hình về kinh tế này có những hậu quả sâu sắc. Không giống như những người lao động có thu nhập thấp, “bà nội trợ” không được ghi nhận là đóng góp vào kinh tế hộ gia đình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Nó không công nhận những đóng góp kinh tế của công việc nội trợ không được trả lương.
B. Nó cung cấp đủ hỗ trợ cho các gia đình có con nhỏ.
C. Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của thu nhập bằng tiền mặt hơn là chi phí.
D. Nó tính toán đầy đủ mọi loại lao động trong gia đình.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Many problems flow from how the government measures economic well-being. In short, it privileges cash. If someone earns $15,000 and spends it on child care, the government sees income earned to help support the family. But if she cares for her kids herself, this economic activity disappears: no income, no work, no spending. This economic invisibility has profound consequences. Unlike the low-wage worker, the “housewife” gets no credit for contributing to the household economy. (Nhiều vấn đề phát sinh từ cách chính phủ đo lường sự thịnh vượng kinh tế. Nói ngắn gọn, chính phủ ưu tiên tiền mặt. Nếu ai đó kiếm được 15.000 đô la và chi tiêu nó cho việc chăm sóc con cái, chính phủ coi đó là thu nhập kiếm được để hỗ trợ gia đình. Nhưng nếu cô ấy tự chăm sóc con cái của mình, hoạt động kinh tế này biến mất: không có thu nhập, không có công việc, không có chi tiêu. Sự vô hình về kinh tế này có những hậu quả sâu sắc. Không giống như những người lao động có thu nhập thấp, “bà nội trợ” không được ghi nhận là đóng góp vào kinh tế hộ gia đình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [599318]: The word “inadequate” in paragraph 3 is closest in meaning to
A, invaluable
B, immature
C, impossible
D, insufficient
Từ "inadequate" trong đoạn văn 3 gần nghĩa nhất với ___________.
A. invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ (adj): vô giá, rất quý giá
B. immature /ˌɪməˈtjʊər/ (adj): chưa trưởng thành
C. impossible /ɪmˈpɒsəbl/ (adj): không thể
D. insufficient /ˌɪnsəˈfɪʃnt/ (adj): không đủ
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: The result is inadequate child care assistance and work-family conflict. (Kết quả là hỗ trợ chăm sóc con cái không đủ và xung đột giữa công việc và gia đình.)
=> inadequate ~ insufficient: không đủ
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ (adj): vô giá, rất quý giá
B. immature /ˌɪməˈtjʊər/ (adj): chưa trưởng thành
C. impossible /ɪmˈpɒsəbl/ (adj): không thể
D. insufficient /ˌɪnsəˈfɪʃnt/ (adj): không đủ
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: The result is inadequate child care assistance and work-family conflict. (Kết quả là hỗ trợ chăm sóc con cái không đủ và xung đột giữa công việc và gia đình.)
=> inadequate ~ insufficient: không đủ
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 23 [599319]: What is the author's attitude towards government policies in the last paragraph?
A, critical
B, supportive
C, optimistic
D, appreciative
Thái độ của tác giả đối với các chính sách của chính phủ trong đoạn cuối là gì?
A. critical /ˈkrɪtɪkl/ (adj): chỉ trích, phê phán
B. supportive /səˈpɔːtɪv/ (adj): ủng hộ, hỗ trợ
C. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ (adj): lạc quan
D. appreciative /əˈpriːʃətɪv/ (adj): biết ơn, trân trọng
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Finally, taking unpaid housework for granted means undervaluing those who do this essential work for pay. Historically, domestic workers have been excluded from many labor protections. Despite some progress, the Supreme Court recently gave that ignoble tradition a constitutional imprimatur by disparaging home care workers as “quasi,” not “full-fledged,” employees and undermining their collective bargaining rights. Even when public policies do support necessary domestic labor, they often pay absurdly low rates and constantly seek to shift work onto unpaid family members. This comes full circle when close kin are barred from getting paid for what would earn a stranger wages. (Cuối cùng, việc coi công việc nội trợ không được trả lương là điều hiển nhiên đồng nghĩa với việc đánh giá thấp những người làm công việc thiết yếu này để nhận lương. Lịch sử cho thấy những người lao động nội trợ đã bị loại khỏi nhiều biện pháp bảo vệ lao động. Mặc dù đã có một số tiến bộ, Tòa án Tối cao gần đây đã đưa truyền thống không đáng tự hào đó lên hiến pháp bằng cách xem thường những người làm việc chăm sóc tại nhà như là “gần giống,” chứ không phải là những nhân viên “chính thức,” và làm suy yếu quyền thương lượng tập thể của họ. Ngay cả khi các chính sách công hỗ trợ lao động nội trợ cần thiết, chúng thường trả mức lương cực thấp và liên tục tìm cách chuyển công việc sang các thành viên trong gia đình không được trả lương. Vòng tròn này khép lại khi người thân ruột thịt bị cấm nhận lương cho những gì mà một người lạ sẽ được trả tiền để làm.)
=> Trong đoạn cuối của bài văn, tác giả thể hiện sự không hài lòng với các chính sách của chính phủ về lao động trong nước. Điều này cho thấy tác giả có thái độ chỉ trích, phê phán mạnh mẽ các chính sách hiện tại.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. critical /ˈkrɪtɪkl/ (adj): chỉ trích, phê phán
B. supportive /səˈpɔːtɪv/ (adj): ủng hộ, hỗ trợ
C. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ (adj): lạc quan
D. appreciative /əˈpriːʃətɪv/ (adj): biết ơn, trân trọng
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Finally, taking unpaid housework for granted means undervaluing those who do this essential work for pay. Historically, domestic workers have been excluded from many labor protections. Despite some progress, the Supreme Court recently gave that ignoble tradition a constitutional imprimatur by disparaging home care workers as “quasi,” not “full-fledged,” employees and undermining their collective bargaining rights. Even when public policies do support necessary domestic labor, they often pay absurdly low rates and constantly seek to shift work onto unpaid family members. This comes full circle when close kin are barred from getting paid for what would earn a stranger wages. (Cuối cùng, việc coi công việc nội trợ không được trả lương là điều hiển nhiên đồng nghĩa với việc đánh giá thấp những người làm công việc thiết yếu này để nhận lương. Lịch sử cho thấy những người lao động nội trợ đã bị loại khỏi nhiều biện pháp bảo vệ lao động. Mặc dù đã có một số tiến bộ, Tòa án Tối cao gần đây đã đưa truyền thống không đáng tự hào đó lên hiến pháp bằng cách xem thường những người làm việc chăm sóc tại nhà như là “gần giống,” chứ không phải là những nhân viên “chính thức,” và làm suy yếu quyền thương lượng tập thể của họ. Ngay cả khi các chính sách công hỗ trợ lao động nội trợ cần thiết, chúng thường trả mức lương cực thấp và liên tục tìm cách chuyển công việc sang các thành viên trong gia đình không được trả lương. Vòng tròn này khép lại khi người thân ruột thịt bị cấm nhận lương cho những gì mà một người lạ sẽ được trả tiền để làm.)
=> Trong đoạn cuối của bài văn, tác giả thể hiện sự không hài lòng với các chính sách của chính phủ về lao động trong nước. Điều này cho thấy tác giả có thái độ chỉ trích, phê phán mạnh mẽ các chính sách hiện tại.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Some of the biggest and most expensive transportation projects in the world have involved building bridges. Bridges are crucial links that carry cars, trucks and trains across bodies of water, mountain gorges or other roads. As a result, they are one of the most important aspects of civil engineering and are subject to intense scrutiny, especially when they collapse.
Bridge collapses can be tragic events, leading to loss of life and serious property damage. That's why bridge engineers, designers and builders must always take their jobs very seriously. The best way for them to prevent these accidents is to understand why bridges collapse in the first place. Understanding bridge collapses can lead to major changes in the design, construction and safety of future building projects. The following are main reasons why bridges fall.
Fire
Historically, more bridges were made of wood and were much more susceptible to fire. This was particularly true of old-fashioned train bridges, where the spark created by the steel wheels and steel tracks could sometimes cause a bridge to catch fire and burn to the ground.
During construction
A large number of bridge accidents occur during the construction of the bridge itself. These accidents are often due to an error made by the engineers, such as a miscalculation. The bridge collapses under its own weight, and this can be deadly for the workers on it at the time.
Earthquakes
Earthquakes damage all structures, including bridges. Luckily, this kind of collapse is relatively infrequent, especially with modern bridges. Engineers have learned to design bridges in earthquake zones on areas that are much more resistant to movement.
By defect
Some bridge collapses are mysteries, and engineers only realise why after they conduct a complete investigation. In some cases, this could happen because inferior-quality material was used in the construction, or because of a defect in a key piece of the bridge. In other cases, the bridge was designed only to support a certain amount of weight and no more.
Boat or train crash
Both of these kinds of accidents are extremely rare, but boats and trains can cause a bridge to collapse for different reasons. With trains, it's the velocity of the impact that can bring a bridge down. With boats, it's the very large mass they have that can bring about the collapse, even if they are moving very slowly when it occurs.
The best way to avoid bridge failures is to plan for them. Modern technologies that can detect structural weakness, safer working environments and better designs can all help to reduce these terrible accidents.
Some of the biggest and most expensive transportation projects in the world have involved building bridges. Bridges are crucial links that carry cars, trucks and trains across bodies of water, mountain gorges or other roads. As a result, they are one of the most important aspects of civil engineering and are subject to intense scrutiny, especially when they collapse.
Bridge collapses can be tragic events, leading to loss of life and serious property damage. That's why bridge engineers, designers and builders must always take their jobs very seriously. The best way for them to prevent these accidents is to understand why bridges collapse in the first place. Understanding bridge collapses can lead to major changes in the design, construction and safety of future building projects. The following are main reasons why bridges fall.
Fire
Historically, more bridges were made of wood and were much more susceptible to fire. This was particularly true of old-fashioned train bridges, where the spark created by the steel wheels and steel tracks could sometimes cause a bridge to catch fire and burn to the ground.
During construction
A large number of bridge accidents occur during the construction of the bridge itself. These accidents are often due to an error made by the engineers, such as a miscalculation. The bridge collapses under its own weight, and this can be deadly for the workers on it at the time.
Earthquakes
Earthquakes damage all structures, including bridges. Luckily, this kind of collapse is relatively infrequent, especially with modern bridges. Engineers have learned to design bridges in earthquake zones on areas that are much more resistant to movement.
By defect
Some bridge collapses are mysteries, and engineers only realise why after they conduct a complete investigation. In some cases, this could happen because inferior-quality material was used in the construction, or because of a defect in a key piece of the bridge. In other cases, the bridge was designed only to support a certain amount of weight and no more.
Boat or train crash
Both of these kinds of accidents are extremely rare, but boats and trains can cause a bridge to collapse for different reasons. With trains, it's the velocity of the impact that can bring a bridge down. With boats, it's the very large mass they have that can bring about the collapse, even if they are moving very slowly when it occurs.
The best way to avoid bridge failures is to plan for them. Modern technologies that can detect structural weakness, safer working environments and better designs can all help to reduce these terrible accidents.
(Adapted from https://learnenglish.britishcouncil.org)
Câu 24 [599320]: What is the passage mainly about?
A, The importance of bridges in transportation and civil engineering.
B, The various reasons why bridges collapse and how to prevent failures.
C, The historical development of bridge construction techniques over time.
D, The impact of natural disasters on the structural integrity of bridges.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tầm quan trọng của các cây cầu trong giao thông vận tải và kỹ thuật xây dựng dân dụng.
-> Loại vì đoạn văn không chỉ tập trung vào tầm quan trọng của cầu mà chủ yếu nói về nguyên nhân sập cầu và các biện pháp phòng tránh.
B. Các nguyên nhân khác nhau khiến cầu bị sập và cách ngăn ngừa sự cố.
-> Đúng vì đoạn văn giải thích các lý do chính dẫn đến việc sập cầu và nhấn mạnh cách phòng tránh các sự cố này trong tương lai.
C. Sự phát triển lịch sử của các kỹ thuật xây dựng cầu qua thời gian.
-> Loại vì đoạn văn không đề cập đến sự phát triển lịch sử của kỹ thuật xây dựng cầu mà chỉ tập trung vào các nguyên nhân sập cầu hiện tại.
D. Ảnh hưởng của thiên tai đến độ bền cấu trúc của các cây cầu.
-> Loại vì đoạn văn chỉ đề cập đến động đất như một trong các nguyên nhân, không tập trung hoàn toàn vào thiên tai.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Tầm quan trọng của các cây cầu trong giao thông vận tải và kỹ thuật xây dựng dân dụng.
-> Loại vì đoạn văn không chỉ tập trung vào tầm quan trọng của cầu mà chủ yếu nói về nguyên nhân sập cầu và các biện pháp phòng tránh.
B. Các nguyên nhân khác nhau khiến cầu bị sập và cách ngăn ngừa sự cố.
-> Đúng vì đoạn văn giải thích các lý do chính dẫn đến việc sập cầu và nhấn mạnh cách phòng tránh các sự cố này trong tương lai.
C. Sự phát triển lịch sử của các kỹ thuật xây dựng cầu qua thời gian.
-> Loại vì đoạn văn không đề cập đến sự phát triển lịch sử của kỹ thuật xây dựng cầu mà chỉ tập trung vào các nguyên nhân sập cầu hiện tại.
D. Ảnh hưởng của thiên tai đến độ bền cấu trúc của các cây cầu.
-> Loại vì đoạn văn chỉ đề cập đến động đất như một trong các nguyên nhân, không tập trung hoàn toàn vào thiên tai.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [599321]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Bridges made of wood were historically more prone to fire than those made of steel.
B, Construction errors are a leading cause of bridge collapses during building.
C, Earthquakes have been a common cause of bridge collapses in modern engineering.
D, Some collapses may occur due to defects in materials or structural design.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Cầu làm từ gỗ trong lịch sử dễ bị cháy hơn so với cầu làm từ thép.
B. Lỗi trong quá trình xây dựng là nguyên nhân chính dẫn đến sập cầu trong quá trình xây dựng.
C. Động đất là nguyên nhân phổ biến gây sập cầu trong kỹ thuật xây dựng hiện đại.
D. Một số vụ sập cầu có thể xảy ra do khiếm khuyết về vật liệu hoặc thiết kế cấu trúc.
Căn cứ vào thông tin:
- Historically, more bridges were made of wood and were much more susceptible to fire. This was particularly true of old-fashioned train bridges, where the spark created by the steel wheels and steel tracks could sometimes cause a bridge to catch fire and burn to the ground. (Trước đây, nhiều cầu được làm bằng gỗ và dễ bị bắt lửa hơn. Điều này đặc biệt đúng với các cây cầu tàu hỏa kiểu cũ, nơi mà tia lửa tạo ra từ bánh xe thép và đường ray thép đôi khi có thể khiến cầu bắt lửa và cháy rụi.) -> Loại A.
- A large number of bridge accidents occur during the construction of the bridge itself. These accidents are often due to an error made by the engineers, such as a miscalculation. The bridge collapses under its own weight, and this can be deadly for the workers on it at the time. (Một số lượng lớn các tai nạn cầu xảy ra trong quá trình xây dựng cây cầu. Những tai nạn này thường do lỗi của các kỹ sư, chẳng hạn như tính toán sai. Cầu bị sập dưới trọng lượng của chính nó, và điều này có thể gây tử vong cho các công nhân đang làm việc trên đó.) -> Loại B.
- In some cases, this could happen because inferior-quality material was used in the construction, or because of a defect in a key piece of the bridge. (Trong một số trường hợp, điều này có thể xảy ra vì vật liệu kém chất lượng đã được sử dụng trong quá trình xây dựng hoặc do khiếm khuyết ở một bộ phận quan trọng của cầu.) -> Loại D.
- Earthquakes damage all structures, including bridges. Luckily, this kind of collapse is relatively infrequent, especially with modern bridges. (Động đất làm hư hại tất cả các công trình, bao gồm cả cầu. May mắn thay, loại sụp đổ này tương đối hiếm, đặc biệt là với các cây cầu hiện đại.) -> C KHÔNG đúng theo đoạn văn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Cầu làm từ gỗ trong lịch sử dễ bị cháy hơn so với cầu làm từ thép.
B. Lỗi trong quá trình xây dựng là nguyên nhân chính dẫn đến sập cầu trong quá trình xây dựng.
C. Động đất là nguyên nhân phổ biến gây sập cầu trong kỹ thuật xây dựng hiện đại.
D. Một số vụ sập cầu có thể xảy ra do khiếm khuyết về vật liệu hoặc thiết kế cấu trúc.
Căn cứ vào thông tin:
- Historically, more bridges were made of wood and were much more susceptible to fire. This was particularly true of old-fashioned train bridges, where the spark created by the steel wheels and steel tracks could sometimes cause a bridge to catch fire and burn to the ground. (Trước đây, nhiều cầu được làm bằng gỗ và dễ bị bắt lửa hơn. Điều này đặc biệt đúng với các cây cầu tàu hỏa kiểu cũ, nơi mà tia lửa tạo ra từ bánh xe thép và đường ray thép đôi khi có thể khiến cầu bắt lửa và cháy rụi.) -> Loại A.
- A large number of bridge accidents occur during the construction of the bridge itself. These accidents are often due to an error made by the engineers, such as a miscalculation. The bridge collapses under its own weight, and this can be deadly for the workers on it at the time. (Một số lượng lớn các tai nạn cầu xảy ra trong quá trình xây dựng cây cầu. Những tai nạn này thường do lỗi của các kỹ sư, chẳng hạn như tính toán sai. Cầu bị sập dưới trọng lượng của chính nó, và điều này có thể gây tử vong cho các công nhân đang làm việc trên đó.) -> Loại B.
- In some cases, this could happen because inferior-quality material was used in the construction, or because of a defect in a key piece of the bridge. (Trong một số trường hợp, điều này có thể xảy ra vì vật liệu kém chất lượng đã được sử dụng trong quá trình xây dựng hoặc do khiếm khuyết ở một bộ phận quan trọng của cầu.) -> Loại D.
- Earthquakes damage all structures, including bridges. Luckily, this kind of collapse is relatively infrequent, especially with modern bridges. (Động đất làm hư hại tất cả các công trình, bao gồm cả cầu. May mắn thay, loại sụp đổ này tương đối hiếm, đặc biệt là với các cây cầu hiện đại.) -> C KHÔNG đúng theo đoạn văn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [599322]: The word “investigation” in paragraph 6 is closest in meaning to ___________.
A, observation
B, examination
C, interruption
D, obligation
Từ "investigation" trong đoạn văn 6 gần nghĩa nhất với ___________.
A. observation /ˌɒbzəˈveɪʃən/ (n): sự quan sát
B. examination /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃən/ (n): sự kiểm tra
C. interruption /ˌɪntəˈrʌpʃən/ (n): sự gián đoạn
D. obligation /ˌɒblɪˈɡeɪʃən/ (n): nghĩa vụ
Căn cứ vào thông tin đoạn 6: Some bridge collapses are mysteries, and engineers only realise why after they conduct a complete investigation. (Một số vụ sập cầu là bí ẩn, và các kỹ sư chỉ nhận ra nguyên nhân sau khi tiến hành điều tra toàn diện.)
=> investigate: điều tra ~ examination: sự kiểm tra
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. observation /ˌɒbzəˈveɪʃən/ (n): sự quan sát
B. examination /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃən/ (n): sự kiểm tra
C. interruption /ˌɪntəˈrʌpʃən/ (n): sự gián đoạn
D. obligation /ˌɒblɪˈɡeɪʃən/ (n): nghĩa vụ
Căn cứ vào thông tin đoạn 6: Some bridge collapses are mysteries, and engineers only realise why after they conduct a complete investigation. (Một số vụ sập cầu là bí ẩn, và các kỹ sư chỉ nhận ra nguyên nhân sau khi tiến hành điều tra toàn diện.)
=> investigate: điều tra ~ examination: sự kiểm tra
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 27 [599323]: What is the author's suggestion for preventing bridge failures?
A, Increasing funding for bridge construction projects.
B, Reducing the number of bridges built in earthquake-prone areas.
C, Reducing traffic volume on bridges during peak hours to prevent overload.
D, Utilizing modern technologies to detect structural weaknesses.
Điều nào là gợi ý của tác giả để ngăn chặn sập cầu?
A. Tăng cường tài trợ cho các dự án xây dựng cầu.
B. Giảm số lượng cầu được xây dựng ở những khu vực dễ xảy ra động đất.
C. Giảm lưu lượng giao thông trên cầu trong giờ cao điểm để tránh quá tải.
D. Sử dụng công nghệ hiện đại để phát hiện các lỗi trong xây dựng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 8: The best way to avoid bridge failures is to plan for them. Modern technologies that can detect structural weakness, safer working environments and better designs can all help to reduce these terrible accidents. (Cách tốt nhất để tránh các vụ sập cầu là lên kế hoạch cho chúng. Các công nghệ hiện đại có thể phát hiện về lỗi xây dựng, môi trường làm việc an toàn hơn và thiết kế tốt hơn đều có thể giúp giảm thiểu những tai nạn thảm khốc này.)
=> Đoạn văn nhấn mạnh rằng các công nghệ hiện đại có thể giúp phát hiện điểm yếu cấu trúc và từ đó giảm thiểu các sự cố cầu. Điều này cho thấy tác giả gợi ý sử dụng công nghệ hiện đại để phát hiện các lỗi cấu trúc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Tăng cường tài trợ cho các dự án xây dựng cầu.
B. Giảm số lượng cầu được xây dựng ở những khu vực dễ xảy ra động đất.
C. Giảm lưu lượng giao thông trên cầu trong giờ cao điểm để tránh quá tải.
D. Sử dụng công nghệ hiện đại để phát hiện các lỗi trong xây dựng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 8: The best way to avoid bridge failures is to plan for them. Modern technologies that can detect structural weakness, safer working environments and better designs can all help to reduce these terrible accidents. (Cách tốt nhất để tránh các vụ sập cầu là lên kế hoạch cho chúng. Các công nghệ hiện đại có thể phát hiện về lỗi xây dựng, môi trường làm việc an toàn hơn và thiết kế tốt hơn đều có thể giúp giảm thiểu những tai nạn thảm khốc này.)
=> Đoạn văn nhấn mạnh rằng các công nghệ hiện đại có thể giúp phát hiện điểm yếu cấu trúc và từ đó giảm thiểu các sự cố cầu. Điều này cho thấy tác giả gợi ý sử dụng công nghệ hiện đại để phát hiện các lỗi cấu trúc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Sushi, a delectable and visually captivating Japanese dish, has emerged as one of the most popular and (28) ____________ recognised culinary delights. With its combination of fresh, carefully prepared ingredients and artful presentation, sushi has captured the palates of people around the world. Koktail offers a captivating journey to unravel the ancient origins and (29) ____________ of this revered Japanese product. Sushi gained global recognition in the 20th century, primarily due to the increasing popularity of Japanese cuisine and globalisation. Japanese (30) ____________ and sushi chefs played a crucial role in spreading sushi to different parts of the world, particularly in major cities such as New York, London, and Sydney. In Western countries, sushi has undergone significant adaptations to suit local tastes and (31) ____________. Traditional sushi typically consists of vinegared rice, raw or cooked seafood, and seaweed (nori). However, Western variations often include ingredients like avocado, cream cheese, and (32) ____________ vegetables.
Sushi, a delectable and visually captivating Japanese dish, has emerged as one of the most popular and (28) ____________ recognised culinary delights. With its combination of fresh, carefully prepared ingredients and artful presentation, sushi has captured the palates of people around the world. Koktail offers a captivating journey to unravel the ancient origins and (29) ____________ of this revered Japanese product. Sushi gained global recognition in the 20th century, primarily due to the increasing popularity of Japanese cuisine and globalisation. Japanese (30) ____________ and sushi chefs played a crucial role in spreading sushi to different parts of the world, particularly in major cities such as New York, London, and Sydney. In Western countries, sushi has undergone significant adaptations to suit local tastes and (31) ____________. Traditional sushi typically consists of vinegared rice, raw or cooked seafood, and seaweed (nori). However, Western variations often include ingredients like avocado, cream cheese, and (32) ____________ vegetables.
(Adapted from https://www.koktailmagazine.com)
Câu 28 [599324]: GLOBE
GLOBALLY
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- globe /ɡləʊb/ (n): quả địa cầu
- global /ˈɡləʊbəl/ (adj): toàn cầu
- globally /ˈɡləʊbəli/ (adv): trên toàn cầu
- globalization /ˌɡləʊbəlʌɪˈzeɪʃən/ (n): sự toàn cầu hóa
- globalize /ˈɡləʊbəl aɪz/ (v): toàn cầu hóa
Căn cứ vào tính từ “recognised”, ta suy ra rằng chỗ trống cần điền là trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ.
Tạm dịch: Sushi, a delectable and visually captivating Japanese dish, has emerged as one of the most popular and (28) ____________ recognised culinary delights. (Sushi, một món ăn Nhật Bản ngon miệng và bắt mắt, đã trở thành một trong những món ăn được công nhận rộng rãi và toàn cầu.)
Do đó, đáp án phù hợp là “globally”.
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- globe /ɡləʊb/ (n): quả địa cầu
- global /ˈɡləʊbəl/ (adj): toàn cầu
- globally /ˈɡləʊbəli/ (adv): trên toàn cầu
- globalization /ˌɡləʊbəlʌɪˈzeɪʃən/ (n): sự toàn cầu hóa
- globalize /ˈɡləʊbəl aɪz/ (v): toàn cầu hóa
Căn cứ vào tính từ “recognised”, ta suy ra rằng chỗ trống cần điền là trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ.
Tạm dịch: Sushi, a delectable and visually captivating Japanese dish, has emerged as one of the most popular and (28) ____________ recognised culinary delights. (Sushi, một món ăn Nhật Bản ngon miệng và bắt mắt, đã trở thành một trong những món ăn được công nhận rộng rãi và toàn cầu.)
Do đó, đáp án phù hợp là “globally”.
Câu 29 [599325]: EVOLVE
EVOLUTION
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- evolve /ɪˈvɒlv/ (v): phát triển, tiến hóa
- evolution /ˌiːvəˈluːʃən/ (n): sự phát triển, sự tiến hóa
- evolutionary /ˌiːvəˈluːʃənəri/ (adj): thuộc về tiến hóa
Căn cứ vào danh từ “the ancient origins” và liên từ “and”, ta suy ra rằng chỗ trống cần điền là một danh từ theo cấu trúc song song.
Tạm dịch: Koktail offers a captivating journey to unravel the ancient origins and (29) ____________ of this revered Japanese product. (Koktail mang đến một hành trình hấp dẫn để khám phá nguồn gốc cổ xưa và sự phát triển của sản phẩm được tôn kính này.)
Do đó, đáp án phù hợp là “evolution”.
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- evolve /ɪˈvɒlv/ (v): phát triển, tiến hóa
- evolution /ˌiːvəˈluːʃən/ (n): sự phát triển, sự tiến hóa
- evolutionary /ˌiːvəˈluːʃənəri/ (adj): thuộc về tiến hóa
Căn cứ vào danh từ “the ancient origins” và liên từ “and”, ta suy ra rằng chỗ trống cần điền là một danh từ theo cấu trúc song song.
Tạm dịch: Koktail offers a captivating journey to unravel the ancient origins and (29) ____________ of this revered Japanese product. (Koktail mang đến một hành trình hấp dẫn để khám phá nguồn gốc cổ xưa và sự phát triển của sản phẩm được tôn kính này.)
Do đó, đáp án phù hợp là “evolution”.
Câu 30 [599326]: IMMIGRATE
IMMIGRANTS
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- immigrate /ˈɪmɪɡreɪt/ (v): nhập cư
- immigrant /ˈɪmɪɡrənt/ (n): người nhập cư
- immigration /ˌɪmɪˈɡreɪʃən/ (n): sự nhập cư
Căn cứ vào tính từ “Japanese”, ta suy ra rằng chỗ trống cần điền là danh từ
Tạm dịch: Japanese (30) ____________ and sushi chefs played a crucial role in spreading sushi to different parts of the world, particularly in major cities such as New York, London, and Sydney. (Những người nhập cư Nhật Bản và các đầu bếp sushi đã đóng vai trò quan trọng trong việc lan tỏa sushi đến các khu vực khác nhau trên thế giới, đặc biệt là ở những thành phố lớn như New York, London và Sydney)
Do đó, đáp án phù hợp là “immigrants”.
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- immigrate /ˈɪmɪɡreɪt/ (v): nhập cư
- immigrant /ˈɪmɪɡrənt/ (n): người nhập cư
- immigration /ˌɪmɪˈɡreɪʃən/ (n): sự nhập cư
Căn cứ vào tính từ “Japanese”, ta suy ra rằng chỗ trống cần điền là danh từ
Tạm dịch: Japanese (30) ____________ and sushi chefs played a crucial role in spreading sushi to different parts of the world, particularly in major cities such as New York, London, and Sydney. (Những người nhập cư Nhật Bản và các đầu bếp sushi đã đóng vai trò quan trọng trong việc lan tỏa sushi đến các khu vực khác nhau trên thế giới, đặc biệt là ở những thành phố lớn như New York, London và Sydney)
Do đó, đáp án phù hợp là “immigrants”.
Câu 31 [599327]: PREFER
PREFERENCES
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- prefer /prɪˈfɜː/ (v): thích hơn
- preference /ˈprefərəns/ (n): sự ưu tiên, sự thích hơn
- preferential /ˌprefərˈenʃəl/ (adj): được ưu đãi, có ưu tiên
- preferable /ˈprefərəbl/ (adj): đáng ưa thích hơn, phù hợp hơn
Căn cứ vào danh từ “local tastes” và liên từ “and”, ta suy ra rằng chỗ trống cần điền là một danh từ theo cấu trúc song song.
Tạm dịch: In Western countries, sushi has undergone significant adaptations to suit local tastes and (31) ____________. (Tại các quốc gia phương Tây, sushi đã trải qua nhiều sự điều chỉnh đáng kể để phù hợp với khẩu vị và sở thích địa phương.)
Do đó, đáp án phù hợp là “preferences”.
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- prefer /prɪˈfɜː/ (v): thích hơn
- preference /ˈprefərəns/ (n): sự ưu tiên, sự thích hơn
- preferential /ˌprefərˈenʃəl/ (adj): được ưu đãi, có ưu tiên
- preferable /ˈprefərəbl/ (adj): đáng ưa thích hơn, phù hợp hơn
Căn cứ vào danh từ “local tastes” và liên từ “and”, ta suy ra rằng chỗ trống cần điền là một danh từ theo cấu trúc song song.
Tạm dịch: In Western countries, sushi has undergone significant adaptations to suit local tastes and (31) ____________. (Tại các quốc gia phương Tây, sushi đã trải qua nhiều sự điều chỉnh đáng kể để phù hợp với khẩu vị và sở thích địa phương.)
Do đó, đáp án phù hợp là “preferences”.
Câu 32 [599328]: VARY
VARIOUS
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- vary /ˈveəri/ (v): thay đổi
- variety /vəˈraɪəti/ (n): sự đa dạng
- various /ˈveəriəs/ (adj): khác nhau, đa dạng
- variation /ˌveə.riˈeɪ.ʃən/ (n): sự biến đổi, sự thay đổi
Căn cứ vào danh từ “vegetables”, ta suy ra rằng chỗ trống cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Tạm dịch: However, Western variations often include ingredients like avocado, cream cheese, and (32) ____________ vegetables. (Tuy nhiên, các biến thể phương Tây thường bao gồm những nguyên liệu như bơ, phô mai kem, và các loại rau củ
Do đó, đáp án phù hợp là “various”.
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- vary /ˈveəri/ (v): thay đổi
- variety /vəˈraɪəti/ (n): sự đa dạng
- various /ˈveəriəs/ (adj): khác nhau, đa dạng
- variation /ˌveə.riˈeɪ.ʃən/ (n): sự biến đổi, sự thay đổi
Căn cứ vào danh từ “vegetables”, ta suy ra rằng chỗ trống cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Tạm dịch: However, Western variations often include ingredients like avocado, cream cheese, and (32) ____________ vegetables. (Tuy nhiên, các biến thể phương Tây thường bao gồm những nguyên liệu như bơ, phô mai kem, và các loại rau củ
Do đó, đáp án phù hợp là “various”.
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [599329]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Remote work is becoming more and more common. What are the disadvantages of working remotely?
Give examples and details to support your answers
Remote work is becoming more and more common. What are the disadvantages of working remotely?
Give examples and details to support your answers
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement:
II. Body
- Feelings of loneliness and disconnection:
+ Working remotely → less face-to-face interaction with colleagues → weakening the relationship among team members + easily leading to misunderstanding.
+ For example: ….
- Distractions:
+ Telecommuting → encountering disturbances (children, neighbors’ dog barking, noises from household appliances, …) → the decrease in working productivity.
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
It is believed that remote work is becoming more common, but this working method has its disadvantages. One key issue is the feeling of loneliness and disconnection. With fewer chances to interact face-to-face with colleagues, remote workers may experience weaker relationships within the team, which can easily lead to misunderstandings. For instance, the lack of casual in-person conversations can make it harder to build trust and friendliness among team members. Another drawback is the risk of distractions at home. Unlike a traditional office, working from home often means dealing with disturbances like children, barking dogs, or household appliance noise, all of which can lower productivity. These interruptions can make it challenging to stay focused on tasks, especially for those who don’t have a dedicated workspace. In summary, while remote work offers flexibility, it requires strong self-discipline to maintain productivity and a sense of connection with others.
DỊCH:
Người ta tin rằng làm việc từ xa đang trở nên phổ biến hơn, nhưng phương pháp làm việc này có những nhược điểm. Một vấn đề chính là cảm giác cô đơn và mất kết nối. Với ít cơ hội tương tác trực tiếp với đồng nghiệp hơn, những người làm việc từ xa có thể gặp phải mối quan hệ yếu hơn trong nhóm, điều này có thể dễ dàng dẫn đến hiểu lầm. Ví dụ, việc thiếu các cuộc trò chuyện trực tiếp thoải mái có thể khiến việc xây dựng lòng tin và sự thân thiện giữa các thành viên trong nhóm trở nên khó khăn hơn. Một nhược điểm khác là nguy cơ mất tập trung tại nhà. Không giống như văn phòng truyền thống, làm việc tại nhà thường có nghĩa là phải đối mặt với những phiền nhiễu như trẻ em, chó sủa hoặc tiếng ồn của thiết bị gia dụng, tất cả đều có thể làm giảm năng suất. Những gián đoạn này có thể khiến việc tập trung vào nhiệm vụ trở nên khó khăn, đặc biệt là đối với những người không có không gian làm việc chuyên dụng. Tóm lại, mặc dù làm việc từ xa mang lại sự linh hoạt, nhưng nó đòi hỏi tính kỷ luật cao để duy trì năng suất và cảm giác kết nối với người khác.
Viết một đoạn văn (khoảng 150 từ) để trả lời câu hỏi sau:
Làm việc từ xa đang ngày càng trở nên phổ biến. Những bất lợi của việc làm việc từ xa là gì?
Hãy đưa ra ví dụ và chi tiết để lập luận cho câu trả lời của bạn.
*Bài mẫu:
While remote work offers flexibility, it also comes with notable disadvantages. One significant issue is social isolation, as employees may miss out on face-to-face interactions that foster team cohesion and camaraderie. Without daily interactions, workers may feel disconnected from their colleagues, leading to a decline in morale and motivation. Additionally, the lack of a structured work environment can lead to diminished productivity, as distractions at home, such as household chores or family responsibilities, can interfere with focus. For example, a parent working from home might struggle to concentrate while managing children’s needs. Furthermore, the blurred lines between work and personal life can result in increased stress and burnout, as individuals find it challenging to unplug from work. Overall, while remote work can provide certain benefits, these disadvantages highlight the complexities of maintaining a healthy work-life balance.
*Notes:
- come with: đi kèm với
- team cohesion: sự gắn kết đội nhóm
- camaraderie: tình bạn, sự thân thiết
- morale: tinh thần
- diminished: giảm sút
- blurred lines: ranh giới mờ
- unplug from: ngắt kết nối với
Tạm dịch:
Dù làm việc từ xa mang lại sự linh hoạt, nó cũng đi kèm với những bất lợi đáng chú ý. Một vấn đề lớn là sự cô lập xã hội, khi nhân viên có thể bỏ lỡ những tương tác trực tiếp giúp gắn kết đội nhóm và tạo dựng tình bạn. Thiếu những tương tác hàng ngày, người lao động có thể cảm thấy tách biệt với đồng nghiệp, dẫn đến sự suy giảm tinh thần và động lực. Hơn nữa, việc thiếu một môi trường làm việc có tổ chức có thể làm giảm năng suất, khi các yếu tố phân tâm ở nhà, như công việc nhà hoặc trách nhiệm gia đình, cản trở khả năng tập trung. Chẳng hạn, một bậc phụ huynh làm việc tại nhà có thể gặp khó khăn trong việc tập trung khi phải chăm sóc nhu cầu của trẻ. Thêm vào đó, ranh giới mờ giữa công việc và cuộc sống cá nhân có thể dẫn đến căng thẳng và kiệt sức gia tăng, khi cá nhân gặp khó khăn trong việc ngắt kết nối với công việc. Tóm lại, mặc dù làm việc từ xa có thể mang lại một số lợi ích, những bất lợi này làm nổi bật sự phức tạp trong việc duy trì sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống.
I. Introduction
- Opening statement:
II. Body
- Feelings of loneliness and disconnection:
+ Working remotely → less face-to-face interaction with colleagues → weakening the relationship among team members + easily leading to misunderstanding.
+ For example: ….
- Distractions:
+ Telecommuting → encountering disturbances (children, neighbors’ dog barking, noises from household appliances, …) → the decrease in working productivity.
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
It is believed that remote work is becoming more common, but this working method has its disadvantages. One key issue is the feeling of loneliness and disconnection. With fewer chances to interact face-to-face with colleagues, remote workers may experience weaker relationships within the team, which can easily lead to misunderstandings. For instance, the lack of casual in-person conversations can make it harder to build trust and friendliness among team members. Another drawback is the risk of distractions at home. Unlike a traditional office, working from home often means dealing with disturbances like children, barking dogs, or household appliance noise, all of which can lower productivity. These interruptions can make it challenging to stay focused on tasks, especially for those who don’t have a dedicated workspace. In summary, while remote work offers flexibility, it requires strong self-discipline to maintain productivity and a sense of connection with others.
DỊCH:
Người ta tin rằng làm việc từ xa đang trở nên phổ biến hơn, nhưng phương pháp làm việc này có những nhược điểm. Một vấn đề chính là cảm giác cô đơn và mất kết nối. Với ít cơ hội tương tác trực tiếp với đồng nghiệp hơn, những người làm việc từ xa có thể gặp phải mối quan hệ yếu hơn trong nhóm, điều này có thể dễ dàng dẫn đến hiểu lầm. Ví dụ, việc thiếu các cuộc trò chuyện trực tiếp thoải mái có thể khiến việc xây dựng lòng tin và sự thân thiện giữa các thành viên trong nhóm trở nên khó khăn hơn. Một nhược điểm khác là nguy cơ mất tập trung tại nhà. Không giống như văn phòng truyền thống, làm việc tại nhà thường có nghĩa là phải đối mặt với những phiền nhiễu như trẻ em, chó sủa hoặc tiếng ồn của thiết bị gia dụng, tất cả đều có thể làm giảm năng suất. Những gián đoạn này có thể khiến việc tập trung vào nhiệm vụ trở nên khó khăn, đặc biệt là đối với những người không có không gian làm việc chuyên dụng. Tóm lại, mặc dù làm việc từ xa mang lại sự linh hoạt, nhưng nó đòi hỏi tính kỷ luật cao để duy trì năng suất và cảm giác kết nối với người khác.
Viết một đoạn văn (khoảng 150 từ) để trả lời câu hỏi sau:
Làm việc từ xa đang ngày càng trở nên phổ biến. Những bất lợi của việc làm việc từ xa là gì?
Hãy đưa ra ví dụ và chi tiết để lập luận cho câu trả lời của bạn.
*Bài mẫu:
While remote work offers flexibility, it also comes with notable disadvantages. One significant issue is social isolation, as employees may miss out on face-to-face interactions that foster team cohesion and camaraderie. Without daily interactions, workers may feel disconnected from their colleagues, leading to a decline in morale and motivation. Additionally, the lack of a structured work environment can lead to diminished productivity, as distractions at home, such as household chores or family responsibilities, can interfere with focus. For example, a parent working from home might struggle to concentrate while managing children’s needs. Furthermore, the blurred lines between work and personal life can result in increased stress and burnout, as individuals find it challenging to unplug from work. Overall, while remote work can provide certain benefits, these disadvantages highlight the complexities of maintaining a healthy work-life balance.
*Notes:
- come with: đi kèm với
- team cohesion: sự gắn kết đội nhóm
- camaraderie: tình bạn, sự thân thiết
- morale: tinh thần
- diminished: giảm sút
- blurred lines: ranh giới mờ
- unplug from: ngắt kết nối với
Tạm dịch:
Dù làm việc từ xa mang lại sự linh hoạt, nó cũng đi kèm với những bất lợi đáng chú ý. Một vấn đề lớn là sự cô lập xã hội, khi nhân viên có thể bỏ lỡ những tương tác trực tiếp giúp gắn kết đội nhóm và tạo dựng tình bạn. Thiếu những tương tác hàng ngày, người lao động có thể cảm thấy tách biệt với đồng nghiệp, dẫn đến sự suy giảm tinh thần và động lực. Hơn nữa, việc thiếu một môi trường làm việc có tổ chức có thể làm giảm năng suất, khi các yếu tố phân tâm ở nhà, như công việc nhà hoặc trách nhiệm gia đình, cản trở khả năng tập trung. Chẳng hạn, một bậc phụ huynh làm việc tại nhà có thể gặp khó khăn trong việc tập trung khi phải chăm sóc nhu cầu của trẻ. Thêm vào đó, ranh giới mờ giữa công việc và cuộc sống cá nhân có thể dẫn đến căng thẳng và kiệt sức gia tăng, khi cá nhân gặp khó khăn trong việc ngắt kết nối với công việc. Tóm lại, mặc dù làm việc từ xa có thể mang lại một số lợi ích, những bất lợi này làm nổi bật sự phức tạp trong việc duy trì sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống.