I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599357]: Sarah's very busy. She ____________ her bedroom at the moment.
A, cleaned
B, is cleaning
C, has cleaned
D, will clean
Kiến thức về thì động từ
* Ta có: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
- Cấu trúc: S + am/is/are + V_ing + …
→ Ta thấy, câu trên có “at the moment” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Sarah đang rất bận. Cô ấy đang dọn dẹp phòng ngủ của mình lúc này.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
* Ta có: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
- Cấu trúc: S + am/is/are + V_ing + …
→ Ta thấy, câu trên có “at the moment” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Sarah đang rất bận. Cô ấy đang dọn dẹp phòng ngủ của mình lúc này.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 2 [599358]: She was chosen as commencement speaker ____________ the fact that she was an alumna of the school.
A, regardless of
B, in spite of
C, despite
D, on account of
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. regardless of + the fact that + S + V: bất kể
B. in spite of + the fact that + S + V: dù, mặc dù
C. despite + the fact that + S + V: dù, mặc dù
D. on account of + the fact that + S + V: do, bởi vì
Tạm dịch: Cô ấy được chọn làm diễn giả cho lễ tốt nghiệp bởi vì cô ấy là một cựu sinh viên của trường.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- commencement /kəˈmensmənt/ (n): lễ phát bằng (ở các trường đại học)
- alumna /əˈlʌmnə/ (n): cựu nữ sinh viên Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. regardless of + the fact that + S + V: bất kể
B. in spite of + the fact that + S + V: dù, mặc dù
C. despite + the fact that + S + V: dù, mặc dù
D. on account of + the fact that + S + V: do, bởi vì
Tạm dịch: Cô ấy được chọn làm diễn giả cho lễ tốt nghiệp bởi vì cô ấy là một cựu sinh viên của trường.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- commencement /kəˈmensmənt/ (n): lễ phát bằng (ở các trường đại học)
- alumna /əˈlʌmnə/ (n): cựu nữ sinh viên Đáp án: D
Câu 3 [599359]: I didn't have enough money. Otherwise, I ____________ that dress last weekend.
A, would have purchased
B, purchased
C, had purchased
D, would purchase
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
* Ta có cấu trúc: Otherwise + S + would + have + Vp2 - diễn tả một hành động sẽ đã có thể xảy ra trong quá khứ (nhưng thực tế là đã không xảy ra).
Tạm dịch: Tôi không đủ tiền. Nếu không thì tôi đã mua chiếc váy đó vào cuối tuần trước rồi.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
* Ta có cấu trúc: Otherwise + S + would + have + Vp2 - diễn tả một hành động sẽ đã có thể xảy ra trong quá khứ (nhưng thực tế là đã không xảy ra).
Tạm dịch: Tôi không đủ tiền. Nếu không thì tôi đã mua chiếc váy đó vào cuối tuần trước rồi.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 4 [599360]: Watching documentaries is ____________ attending lectures in terms of educational value.
A, more informative
B, as informative as
C, the most informative
D, informative than
Kiến thức về câu so sánh
* Ta có cấu trúc so sánh ngang bằng:
- Với tính từ và trạng từ: S + V + as + adj/adv + as +…
Tạm dịch: Xem phim tài liệu cũng cung cấp thông tin nhiều như tham dự các buổi giảng về mặt giá trị giáo dục.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- in terms of sth: xét về mặt, theo khía cạnh Đáp án: B
* Ta có cấu trúc so sánh ngang bằng:
- Với tính từ và trạng từ: S + V + as + adj/adv + as +…
Tạm dịch: Xem phim tài liệu cũng cung cấp thông tin nhiều như tham dự các buổi giảng về mặt giá trị giáo dục.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- in terms of sth: xét về mặt, theo khía cạnh Đáp án: B
Câu 5 [599361]: Would you mind not ____________ the lights off when I'm still in the room?
A, to turn
B, turn
C, turning
D, turned
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
* Ta có cấu trúc: Would you mind + (not) V_ing + …? - dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm một việc gì đó.
Tạm dịch: Bạn có phiền không nếu không tắt đèn khi tôi vẫn đang ở trong phòng?
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
* Ta có cấu trúc: Would you mind + (not) V_ing + …? - dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm một việc gì đó.
Tạm dịch: Bạn có phiền không nếu không tắt đèn khi tôi vẫn đang ở trong phòng?
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 6 [599362]: Last night, ____________ full moon was so bright that I didn't need a flashlight while walking home.
A, Ø (no article)
B, a
C, an
D, the
Kiến thức về mạo từ
* Ta có:
Quy tắc: Mạo từ “The” được sử dụng chỉ những sự vật có sự duy nhất như “The Earth” (Trái đất). “The Sun” (Mặt trời) hay “The Moon” (Mặt trăng)
Tạm dịch: Tối hôm qua, trăng tròn sáng đến mức tôi không cần đèn pin khi đi bộ về nhà.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
* Ta có:
Quy tắc: Mạo từ “The” được sử dụng chỉ những sự vật có sự duy nhất như “The Earth” (Trái đất). “The Sun” (Mặt trời) hay “The Moon” (Mặt trăng)
Tạm dịch: Tối hôm qua, trăng tròn sáng đến mức tôi không cần đèn pin khi đi bộ về nhà.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 7 [599363]: The house ____________ we visited during our trip to the countryside was very charming.
A, where
B, when
C, who
D, which
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
* Xét các đáp án:
A. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.
B. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then.
C. who: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
D. which: đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which là một động từ hoặc một chủ ngữ.
→ Ta thấy, chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật “The house”.
Trong câu này, không sử dụng “where” vì where là trạng từ quan hệ (thay thế cho thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn), trong khi ta đang 1 cần đại từ quan hệ (có vai trò tân ngữ).
Câu trên viết đầy đủ sẽ là: The house was very charming. We visited IT during our trip to the countryside.
Tạm dịch: Ngôi nhà mà chúng tôi đã ghé thăm trong chuyến đi về vùng quê thật quyến rũ.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- charming /ˈtʃɑːmɪŋ/ (adj): cuốn hút, làm say mê, duyên dáng Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.
B. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then.
C. who: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
D. which: đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which là một động từ hoặc một chủ ngữ.
→ Ta thấy, chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật “The house”.
Trong câu này, không sử dụng “where” vì where là trạng từ quan hệ (thay thế cho thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn), trong khi ta đang 1 cần đại từ quan hệ (có vai trò tân ngữ).
Câu trên viết đầy đủ sẽ là: The house was very charming. We visited IT during our trip to the countryside.
Tạm dịch: Ngôi nhà mà chúng tôi đã ghé thăm trong chuyến đi về vùng quê thật quyến rũ.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- charming /ˈtʃɑːmɪŋ/ (adj): cuốn hút, làm say mê, duyên dáng Đáp án: D
Câu 8 [599364]: We could not sleep at all last night. The kids next door ____________ all night.
A, had screamed
B, were screaming
C, are screaming
D, have screamed
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Chúng tôi không thể ngủ một chút nào đêm qua. Bọn trẻ bên cạnh đã la hét suốt đêm.
* Ta có: Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ.
- Cấu trúc: S + was/were + V_ing + …
→ Ta thấy, câu trên diễn tả hành động la hét của bọn trẻ bên cạnh diễn ra suốt đêm qua.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Tạm dịch: Chúng tôi không thể ngủ một chút nào đêm qua. Bọn trẻ bên cạnh đã la hét suốt đêm.
* Ta có: Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ.
- Cấu trúc: S + was/were + V_ing + …
→ Ta thấy, câu trên diễn tả hành động la hét của bọn trẻ bên cạnh diễn ra suốt đêm qua.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 9 [599365]: There is ____________ concern about drug addiction in the US, so the government is implementing stricter laws to combat it.
A, many
B, a lot
C, a few
D, much
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A. many + N (đếm được số nhiều): nhiều
B. a lot (of) + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): nhiều
C. a few + N (đếm được số nhiều): một vài, một số
D. much + N (không đếm được): nhiều
→ Ta thấy, “concern” là danh từ không đếm được.
Tạm dịch: Có rất nhiều lo ngại về tình trạng nghiện ma túy ở Mỹ, vì vậy chính phủ đang thực thi các luật nghiêm ngặt hơn để đối phó với nó.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- addiction /əˈdɪkʃn/ (n): sự nghiện
- implement /ˈɪmplɪment/ (v): tiến hành, thực hiện Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. many + N (đếm được số nhiều): nhiều
B. a lot (of) + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): nhiều
C. a few + N (đếm được số nhiều): một vài, một số
D. much + N (không đếm được): nhiều
→ Ta thấy, “concern” là danh từ không đếm được.
Tạm dịch: Có rất nhiều lo ngại về tình trạng nghiện ma túy ở Mỹ, vì vậy chính phủ đang thực thi các luật nghiêm ngặt hơn để đối phó với nó.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- addiction /əˈdɪkʃn/ (n): sự nghiện
- implement /ˈɪmplɪment/ (v): tiến hành, thực hiện Đáp án: D
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599366]: We are ____________ of fresh water sources, which is becoming a critical issue for many regions.
A, going up
B, running out
C, giving up
D, keeping out
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. go up (ph.v): tăng lên; được xây dựng; bị phá hủy (do cháy, nổ)
B. run out (of sth) (ph.v): dùng hết sạch, cạn kiệt (cái gì đó)
C. give up (ph.v): đầu hàng, từ bỏ, bỏ cuộc
D. keep out (ph.v): giữ bên ngoài không cho vào
Tạm dịch: Chúng ta đang cạn kiệt nguồn nước sạch, điều này đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng đối với nhiều khu vực.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- critical /ˈkrɪtɪkl/ (adj): rất quan trọng = crucial (adj) Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. go up (ph.v): tăng lên; được xây dựng; bị phá hủy (do cháy, nổ)
B. run out (of sth) (ph.v): dùng hết sạch, cạn kiệt (cái gì đó)
C. give up (ph.v): đầu hàng, từ bỏ, bỏ cuộc
D. keep out (ph.v): giữ bên ngoài không cho vào
Tạm dịch: Chúng ta đang cạn kiệt nguồn nước sạch, điều này đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng đối với nhiều khu vực.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- critical /ˈkrɪtɪkl/ (adj): rất quan trọng = crucial (adj) Đáp án: B
Câu 11 [599367]: Her ____________ blonde hair stands out in a family where everyone else has dark brown hair.
A, naturally
B, physically
C, logically
D, organically
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. naturally /ˈnætʃrəli/ (adv): (một cách) bẩm sinh, vốn có; (một cách) tự nhiên
B. physically /ˈfɪzɪkli/ (adv): về mặt thể chất; về thân thể
C. logically /ˈlɒdʒɪkli/ (adv): (một cách) lôgic, hợp lý
D. organically /ɔːˈɡænɪkli/ (adv): (một cách) hữu cơ (không dùng hóa chất)
Tạm dịch: Mái tóc vàng tự nhiên của cô ấy nổi bật trong một gia đình mà mọi người khác đều có tóc nâu đậm.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. naturally /ˈnætʃrəli/ (adv): (một cách) bẩm sinh, vốn có; (một cách) tự nhiên
B. physically /ˈfɪzɪkli/ (adv): về mặt thể chất; về thân thể
C. logically /ˈlɒdʒɪkli/ (adv): (một cách) lôgic, hợp lý
D. organically /ɔːˈɡænɪkli/ (adv): (một cách) hữu cơ (không dùng hóa chất)
Tạm dịch: Mái tóc vàng tự nhiên của cô ấy nổi bật trong một gia đình mà mọi người khác đều có tóc nâu đậm.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 12 [599368]: I don't think his name was left off the list by accident - I think it was ____________.
A, purposeful
B, instrumental
C, desirable
D, deliberate
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. purposeful /ˈpɜːpəsfl/ (adj): có mục đích (thường được dùng để chỉ hành động có định hướng hoặc có ý nghĩa)
B. instrumental /ˌɪnstrəˈmentl/ (adj): quan trọng; có vai trò quyết định
C. desirable /dɪˈzaɪərəbl/ (adj): đáng khát khao; đáng mong muốn
D. deliberate /dɪˈlɪbərət/ (adj): có tính toán, cố ý, chủ tâm (chỉ một hành động được thực hiện một cách có cân nhắc, thận trọng và có ý thức)
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng tên anh ấy bị bỏ khỏi danh sách là do nhầm lẫn - tôi nghĩ đó là có chủ ý.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. purposeful /ˈpɜːpəsfl/ (adj): có mục đích (thường được dùng để chỉ hành động có định hướng hoặc có ý nghĩa)
B. instrumental /ˌɪnstrəˈmentl/ (adj): quan trọng; có vai trò quyết định
C. desirable /dɪˈzaɪərəbl/ (adj): đáng khát khao; đáng mong muốn
D. deliberate /dɪˈlɪbərət/ (adj): có tính toán, cố ý, chủ tâm (chỉ một hành động được thực hiện một cách có cân nhắc, thận trọng và có ý thức)
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng tên anh ấy bị bỏ khỏi danh sách là do nhầm lẫn - tôi nghĩ đó là có chủ ý.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 13 [599369]: We booked the tickets to the concert on the ____________ of the moment after hearing about it on the radio.
A, speed
B, spur
C, needle
D, road
Kiến thức về thành ngữ
* Xét các đáp án:
A. speed /spiːd/ (n): tốc độ, vận tốc
B. spur /spɜː(r)/ (n): sự thúc đẩy
C. needle /ˈniːdl/ (n): kim tiêm, mũi tiêm; cái kim khâu
D. road /rəʊd/ (n): con đường
* Ta có thành ngữ:
- on the spur of the moment: rất đột ngột, bốc đồng, không có kế hoạch từ trước; một cách ngẫu hứng hoặc thất thường
Tạm dịch: Chúng tôi đã đặt vé đi xem hòa nhạc một cách bốc đồng ngay sau khi nghe về nó trên radio.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. speed /spiːd/ (n): tốc độ, vận tốc
B. spur /spɜː(r)/ (n): sự thúc đẩy
C. needle /ˈniːdl/ (n): kim tiêm, mũi tiêm; cái kim khâu
D. road /rəʊd/ (n): con đường
* Ta có thành ngữ:
- on the spur of the moment: rất đột ngột, bốc đồng, không có kế hoạch từ trước; một cách ngẫu hứng hoặc thất thường
Tạm dịch: Chúng tôi đã đặt vé đi xem hòa nhạc một cách bốc đồng ngay sau khi nghe về nó trên radio.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 14 [599370]: I've always looked ____________ to my older sister for her kindness and dedication to helping others.
A, back
B, into
C, for
D, up
Kiến thức về cụm động từ
* Ta có các cụm động từ:
- look back (ph.v): nghĩ về quá khứ
- look into (ph.v): điều tra, nghiên cứu, kiểm tra
- look for (ph.v): trong chờ, hi vọng; tìm kiếm
- look up (ph.v): cải tiến; tra cứu, tham khảo
- look up to sb (ph.v): ngưỡng mộ; kính trọng ai đó
Tạm dịch: Tôi luôn ngưỡng mộ chị gái tôi vì lòng tốt và sự cống hiến của chị ấy trong việc giúp đỡ người khác.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- dedication /ˌdedɪˈkeɪʃn/ (n): sự cống hiến, sự tận tụy = commitment (n) Đáp án: D
* Ta có các cụm động từ:
- look back (ph.v): nghĩ về quá khứ
- look into (ph.v): điều tra, nghiên cứu, kiểm tra
- look for (ph.v): trong chờ, hi vọng; tìm kiếm
- look up (ph.v): cải tiến; tra cứu, tham khảo
- look up to sb (ph.v): ngưỡng mộ; kính trọng ai đó
Tạm dịch: Tôi luôn ngưỡng mộ chị gái tôi vì lòng tốt và sự cống hiến của chị ấy trong việc giúp đỡ người khác.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- dedication /ˌdedɪˈkeɪʃn/ (n): sự cống hiến, sự tận tụy = commitment (n) Đáp án: D
Câu 15 [599371]: Nearly 70 percent of children said they bought junk food or soft drinks from vending ____________ at school.
A, devices
B, instruments
C, motors
D, machines
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị, dụng cụ (thường là điện tử hoặc cơ khí nhỏ, có chức năng cụ thể)
B. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ; thiết bị chuyên dụng (trong y học, khoa học, hoặc kỹ thuật)
C. motor /ˈməʊtə(r)/ (n): động cơ (thiết bị tạo ra chuyển động cho máy móc)
D. machine /məˈʃiːn/ (n): máy móc (thiết bị cơ khí lớn, thực hiện công việc cụ thể)
* Ta có: vending machine /ˈvendɪŋ ˌməˈʃiːn/ (n): máy bán hàng tự động
Tạm dịch: Gần 70% trẻ em nói rằng chúng đã mua đồ ăn vặt hoặc nước ngọt từ máy bán hàng tự động ở trường.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- junk food /ˈdʒʌŋk fuːd/ (n): đồ ăn nhanh
- soft drink /ˌsɒft ˈdrɪŋk/ (n): nước ngọt có ga Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị, dụng cụ (thường là điện tử hoặc cơ khí nhỏ, có chức năng cụ thể)
B. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ; thiết bị chuyên dụng (trong y học, khoa học, hoặc kỹ thuật)
C. motor /ˈməʊtə(r)/ (n): động cơ (thiết bị tạo ra chuyển động cho máy móc)
D. machine /məˈʃiːn/ (n): máy móc (thiết bị cơ khí lớn, thực hiện công việc cụ thể)
* Ta có: vending machine /ˈvendɪŋ ˌməˈʃiːn/ (n): máy bán hàng tự động
Tạm dịch: Gần 70% trẻ em nói rằng chúng đã mua đồ ăn vặt hoặc nước ngọt từ máy bán hàng tự động ở trường.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- junk food /ˈdʒʌŋk fuːd/ (n): đồ ăn nhanh
- soft drink /ˌsɒft ˈdrɪŋk/ (n): nước ngọt có ga Đáp án: D
Câu 16 [599372]: After years of study, the researcher ____________ a new species of plant in the Amazon rainforest.
A, invented
B, developed
C, discovered
D, produced
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. invented – invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh, sáng chế (tạo ra một cái gì đó mới chưa từng tồn tại trước đó)
B. developed – develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển
C. discovered – discover /dɪˈskʌvə(r)/ (v): khám phá, phát hiện ra (tìm ra điều gì đó đã tồn tại nhưng chưa được biết đến trước đó)
D. produced – produce /prəˈdjuːs/ (v): sản xuất
Tạm dịch: Sau nhiều năm nghiên cứu, nhà khoa học đã phát hiện ra một loài thực vật mới trong rừng nhiệt đới Amazon.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. invented – invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh, sáng chế (tạo ra một cái gì đó mới chưa từng tồn tại trước đó)
B. developed – develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển
C. discovered – discover /dɪˈskʌvə(r)/ (v): khám phá, phát hiện ra (tìm ra điều gì đó đã tồn tại nhưng chưa được biết đến trước đó)
D. produced – produce /prəˈdjuːs/ (v): sản xuất
Tạm dịch: Sau nhiều năm nghiên cứu, nhà khoa học đã phát hiện ra một loài thực vật mới trong rừng nhiệt đới Amazon.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 17 [599373]: The government is to ____________ a law aimed at improving safety on construction sites.
A, enact
B, propose
C, assign
D, allow
Kiến thức về cụm từ cố định
* Xét các đáp án:
A. enact /ɪˈnækt/ (v): ban hành (luật)
B. propose /prəˈpəʊz/ (v): tiến cử, đề cử, đề bạt; đề xuất, kiến nghị
C. assign /əˈsaɪn/ (v): chỉ định, bổ nhiệm
D. allow /əˈlaʊ/ (v): cho phép
* Ta có cụm từ cố định:
- enact a law: ban hành một đạo luật
Tạm dịch: Chính phủ sẽ ban hành một đạo luật nhằm mục đích cải thiện an toàn tại các công trình xây dựng.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- aim to V = aim at V_ing: nhằm mục đích làm gì đó Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. enact /ɪˈnækt/ (v): ban hành (luật)
B. propose /prəˈpəʊz/ (v): tiến cử, đề cử, đề bạt; đề xuất, kiến nghị
C. assign /əˈsaɪn/ (v): chỉ định, bổ nhiệm
D. allow /əˈlaʊ/ (v): cho phép
* Ta có cụm từ cố định:
- enact a law: ban hành một đạo luật
Tạm dịch: Chính phủ sẽ ban hành một đạo luật nhằm mục đích cải thiện an toàn tại các công trình xây dựng.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- aim to V = aim at V_ing: nhằm mục đích làm gì đó Đáp án: A
Câu 18 [599374]: After a long negotiation, the investor finally ____________ control of the startup by purchasing 51% of its shares.
A, made
B, took
C, given
D, found
Kiến thức về cụm từ cố định
* Xét các đáp án:
A. made – make /meɪk/ (v): làm, tạo ra
B. took – take /teɪk/ (v): lấy, cầm, chiếm
C. given – give /ɡɪv/ (v): đưa, trao, tặng
D. found – find /faɪnd/ (v): tìm thấy
* Ta có cụm từ cố định:
- take control of sth: tiếp quản; chiếm đoạt; nắm quyền kiểm soát cái gì từ tay người khác
Tạm dịch: Sau một cuộc đàm phán kéo dài, nhà đầu tư cuối cùng đã nắm quyền kiểm soát công ty khởi nghiệp bằng cách mua 51% cổ phần của nó.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- investor /ɪnˈvestə(r)/ (n): nhà đầu tư Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. made – make /meɪk/ (v): làm, tạo ra
B. took – take /teɪk/ (v): lấy, cầm, chiếm
C. given – give /ɡɪv/ (v): đưa, trao, tặng
D. found – find /faɪnd/ (v): tìm thấy
* Ta có cụm từ cố định:
- take control of sth: tiếp quản; chiếm đoạt; nắm quyền kiểm soát cái gì từ tay người khác
Tạm dịch: Sau một cuộc đàm phán kéo dài, nhà đầu tư cuối cùng đã nắm quyền kiểm soát công ty khởi nghiệp bằng cách mua 51% cổ phần của nó.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- investor /ɪnˈvestə(r)/ (n): nhà đầu tư Đáp án: B
Câu 19 [599375]: The play was so humorous that the ____________ laughed out loud for the entire performance.
A, audience
B, onlooker
C, spectato
D, sightseer
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
* Xét các đáp án:
A. audience /ˈɔːdiəns/ (n): khán giả, thính giả (những người xem hoặc nghe một buổi biểu diễn, bài phát biểu)
B. onlooker /ˈɒnlʊkə(r)/ (n): người đứng xem (thường là người tình cờ đứng xem một sự kiện nơi công cộng mà họ không tham gia vào)
C. spectator /spekˈteɪtə(r)/ (n): khán giả (người xem các sự kiện thể thao, cuộc thi…)
D. sightseer /ˈsaɪtsɪə(r)/ (n): du khách tham quan (người đi ngắm cảnh, du lịch để xem các địa điểm nổi tiếng)
Tạm dịch: Vở kịch hài hước đến mức khán giả cười lớn suốt cả buổi biểu diễn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. audience /ˈɔːdiəns/ (n): khán giả, thính giả (những người xem hoặc nghe một buổi biểu diễn, bài phát biểu)
B. onlooker /ˈɒnlʊkə(r)/ (n): người đứng xem (thường là người tình cờ đứng xem một sự kiện nơi công cộng mà họ không tham gia vào)
C. spectator /spekˈteɪtə(r)/ (n): khán giả (người xem các sự kiện thể thao, cuộc thi…)
D. sightseer /ˈsaɪtsɪə(r)/ (n): du khách tham quan (người đi ngắm cảnh, du lịch để xem các địa điểm nổi tiếng)
Tạm dịch: Vở kịch hài hước đến mức khán giả cười lớn suốt cả buổi biểu diễn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
The Mid-Autumn Festival is observed by millions of people across East Asia on the 15th day of the eighth month of the lunar calendar. This means the festival date changes every year in the Gregorian calendar, but it is always around the time of the harvest moon. Certain activities, like moon gazing and displaying lanterns, are popular across several Asian countries—as is the symbol of a rabbit on the moon. But there are plenty of local traditions too.
China
In Chinese tradition, the full moon symbolizes family reunion, thus Mid-Autumn is a festival to be celebrated at home. People admire the moon and eat moon cakes, which come stuffed with a variety of fillings, from the traditional salted egg yolk and lotus paste to contemporary versions with ice-cream, fruit, and custard fillings. Lanterns play an important role in the festivities. These days, the candle-lit paper lanterns of yore are rarely seen. Most children carry around the battery-powered variety. Single-use glow sticks are also common—leading to appeals from environmentalists for curbs on their use.
South Korea
South Koreans celebrate Chuseok, also known as hangawi, at this time. It’s one of the country’s biggest and most important holidays, alongside Seollal, or lunar new year. Many go back to their hometowns to celebrate with big family reunions and hold memorial services, called charye, for their ancestors. The day before and after are also public holidays in South Korea, which allows people time to travel home. At festive gatherings, Koreans eat songpyeon, a half-moon-shaped rice cake filled with a semi-sweet stuffing, as well as seasonal fruits and vegetables such as persimmons and chestnuts. They also enjoy a host of entertainment, including the ganggangsullae, a traditional circle dance. And of course, come nighttime, people head out to admire the full moon where they look out for the moon rabbit, or daltokki. The creature is said to be visible on the lunar surface, busy making rice cakes.
Vietnam
The Mid-Autumn Festival in Vietnam is called Tet Trung Thu and is also known as Tet Thieu Nhi, or Children’s Festival. One popular tale linked to the festival is that of a woodsman named Chu Cuoi, who floated away with a magical banyan tree to the moon. It is said one can see Cuoi under the tree on the face of the full moon. During the festival, children holding lanterns—said to help guide Cuoi on his return to earth—spill into the streets and watch lion dances. Families mark Tet Trung Thu by placing cakes and fruit trays, symbolizing filial piety, before ancestral altars in their homes. Moon cakes are also a staple in Vietnam, and come in two types: banh nuong (oven-baked) and banh deo (soft-crusted).
The Mid-Autumn Festival is observed by millions of people across East Asia on the 15th day of the eighth month of the lunar calendar. This means the festival date changes every year in the Gregorian calendar, but it is always around the time of the harvest moon. Certain activities, like moon gazing and displaying lanterns, are popular across several Asian countries—as is the symbol of a rabbit on the moon. But there are plenty of local traditions too.
China
In Chinese tradition, the full moon symbolizes family reunion, thus Mid-Autumn is a festival to be celebrated at home. People admire the moon and eat moon cakes, which come stuffed with a variety of fillings, from the traditional salted egg yolk and lotus paste to contemporary versions with ice-cream, fruit, and custard fillings. Lanterns play an important role in the festivities. These days, the candle-lit paper lanterns of yore are rarely seen. Most children carry around the battery-powered variety. Single-use glow sticks are also common—leading to appeals from environmentalists for curbs on their use.
South Korea
South Koreans celebrate Chuseok, also known as hangawi, at this time. It’s one of the country’s biggest and most important holidays, alongside Seollal, or lunar new year. Many go back to their hometowns to celebrate with big family reunions and hold memorial services, called charye, for their ancestors. The day before and after are also public holidays in South Korea, which allows people time to travel home. At festive gatherings, Koreans eat songpyeon, a half-moon-shaped rice cake filled with a semi-sweet stuffing, as well as seasonal fruits and vegetables such as persimmons and chestnuts. They also enjoy a host of entertainment, including the ganggangsullae, a traditional circle dance. And of course, come nighttime, people head out to admire the full moon where they look out for the moon rabbit, or daltokki. The creature is said to be visible on the lunar surface, busy making rice cakes.
Vietnam
The Mid-Autumn Festival in Vietnam is called Tet Trung Thu and is also known as Tet Thieu Nhi, or Children’s Festival. One popular tale linked to the festival is that of a woodsman named Chu Cuoi, who floated away with a magical banyan tree to the moon. It is said one can see Cuoi under the tree on the face of the full moon. During the festival, children holding lanterns—said to help guide Cuoi on his return to earth—spill into the streets and watch lion dances. Families mark Tet Trung Thu by placing cakes and fruit trays, symbolizing filial piety, before ancestral altars in their homes. Moon cakes are also a staple in Vietnam, and come in two types: banh nuong (oven-baked) and banh deo (soft-crusted).
(Adapted from https://time.com)
Câu 20 [599376]: What does the word “it” in paragraph 1 refer to?
A, the festival date
B, the lunar calendar
C, the harvest moon
D, East Asia
Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. the festival date: ngày lễ hội
B. the lunar calendar: lịch âm
C. the harvest moon: trăng thu hoạch
D. East Asia: Đông Á
Căn cứ vào: “This means the festival date changes every year in the Gregorian calendar, but it is always around the time of the harvest moon.” (Điều này có nghĩa là ngày lễ hội thay đổi hàng năm theo lịch Gregorian, nhưng nó luôn vào khoảng thời gian của trăng thu hoạch.)
→ it ở đây ám chỉ đến the festival date (ngày lễ hội)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- harvest moon /ˌhɑːvɪst ˈmuːn/ (n): trăng thu hoạch (trăng rằm gần nhất với ngày Thu phân hàng năm) Đáp án: B
A. the festival date: ngày lễ hội
B. the lunar calendar: lịch âm
C. the harvest moon: trăng thu hoạch
D. East Asia: Đông Á
Căn cứ vào: “This means the festival date changes every year in the Gregorian calendar, but it is always around the time of the harvest moon.” (Điều này có nghĩa là ngày lễ hội thay đổi hàng năm theo lịch Gregorian, nhưng nó luôn vào khoảng thời gian của trăng thu hoạch.)
→ it ở đây ám chỉ đến the festival date (ngày lễ hội)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- harvest moon /ˌhɑːvɪst ˈmuːn/ (n): trăng thu hoạch (trăng rằm gần nhất với ngày Thu phân hàng năm) Đáp án: B
Câu 21 [599377]: According to the passage, what type of lanterns are commonly used by children during the Mid-Autumn Festival in China?
A, battery-powered lanterns
B, sky lanterns
C, paper lanterns
D, bamboo lanterns
Theo đoạn văn, loại đèn lồng nào thường được trẻ em sử dụng trong Lễ hội Trung Thu ở Trung Quốc?
A. đèn lồng chạy bằng pin
B. đèn trời
C. đèn lồng giấy
D. đèn lồng tre
Căn cứ vào: “These days, the candle-lit paper lanterns of yore are rarely seen. Most children carry around the battery-powered variety.” (Ngày nay, đèn lồng giấy thắp nến hiếm khi được thấy. Hầu hết trẻ em mang theo loại đèn lồng chạy bằng pin.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. đèn lồng chạy bằng pin
B. đèn trời
C. đèn lồng giấy
D. đèn lồng tre
Căn cứ vào: “These days, the candle-lit paper lanterns of yore are rarely seen. Most children carry around the battery-powered variety.” (Ngày nay, đèn lồng giấy thắp nến hiếm khi được thấy. Hầu hết trẻ em mang theo loại đèn lồng chạy bằng pin.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 22 [599378]: Which of the following is NOT mentioned as an activity during Chuseok in South Korea?
A, holding memorial services for ancestors
B, eating songpyeon and seasonal fruits
C, watching lion dances in the streets
D, participating in a traditional circle dance
Hoạt động nào sau đây KHÔNG được nhắc đến trong Chuseok ở Hàn Quốc?
A. tổ chức các nghi lễ tưởng nhớ tổ tiên
B. ăn songpyeon và các loại trái cây theo mùa
C. xem múa lân trên đường phố
D. tham gia vào một điệu múa vòng truyền thống
Căn cứ vào: "Many go back to their hometowns to celebrate with big family reunions and hold memorial services, called charye, for their ancestors. At festive gatherings, Koreans eat songpyeon, a half-moon-shaped rice cake filled with a semi-sweet stuffing, as well as seasonal fruits and vegetables such as persimmons and chestnuts. They also enjoy a host of entertainment, including the ganggangsullae, a traditional circle dance." (Nhiều người trở về quê nhà để tổ chức các cuộc đoàn tụ gia đình lớn và tổ chức các nghi lễ tưởng nhớ, gọi là charye, cho tổ tiên của họ. Tại các buổi tụ họp lễ hội, người Hàn Quốc ăn songpyeon, một loại bánh gạo hình bán nguyệt với nhân ngọt vừa, cũng như các loại trái cây và rau quả theo mùa như quả hồng và hạt dẻ. Họ cũng thưởng thức nhiều loại hình giải trí, bao gồm ganggangsullae, một điệu múa vòng truyền thống.)
→ Đoạn văn không đề cập đến việc xem múa lân trên đường phố.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. tổ chức các nghi lễ tưởng nhớ tổ tiên
B. ăn songpyeon và các loại trái cây theo mùa
C. xem múa lân trên đường phố
D. tham gia vào một điệu múa vòng truyền thống
Căn cứ vào: "Many go back to their hometowns to celebrate with big family reunions and hold memorial services, called charye, for their ancestors. At festive gatherings, Koreans eat songpyeon, a half-moon-shaped rice cake filled with a semi-sweet stuffing, as well as seasonal fruits and vegetables such as persimmons and chestnuts. They also enjoy a host of entertainment, including the ganggangsullae, a traditional circle dance." (Nhiều người trở về quê nhà để tổ chức các cuộc đoàn tụ gia đình lớn và tổ chức các nghi lễ tưởng nhớ, gọi là charye, cho tổ tiên của họ. Tại các buổi tụ họp lễ hội, người Hàn Quốc ăn songpyeon, một loại bánh gạo hình bán nguyệt với nhân ngọt vừa, cũng như các loại trái cây và rau quả theo mùa như quả hồng và hạt dẻ. Họ cũng thưởng thức nhiều loại hình giải trí, bao gồm ganggangsullae, một điệu múa vòng truyền thống.)
→ Đoạn văn không đề cập đến việc xem múa lân trên đường phố.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 23 [599379]: What can be inferred about the Mid-Autumn Festival in Vietnam?
A, The festival is primarily celebrated by adults who enjoy moon cakes and fruit trays.
B, The festival features only one type of moon cake that is commonly eaten in Vietnam.
C, The festival in Vietnam is celebrated in the same way as in other East Asian countries.
D, The festival highlights strong family traditions and respect for ancestors.
Điều gì có thể được suy ra về Lễ hội Trung Thu ở Việt Nam?
A. Lễ hội chủ yếu được tổ chức bởi người lớn, những người thích ăn bánh trung thu và khay trái cây.
→ KHÔNG CHÍNH XÁC. Căn cứ vào: "The Mid-Autumn Festival in Vietnam is called Tet Trung Thu and is also known as Tet Thieu Nhi, or Children’s Festival." (Lễ hội Trung Thu ở Việt Nam được gọi là Tết Trung Thu và cũng được biết đến là Tết Thiếu Nhi, hay Lễ hội của trẻ em.)
B. Lễ hội có duy nhất một loại bánh trung thu phổ biến ở Việt Nam.
→ KHÔNG CHÍNH XÁC. Căn cứ vào: "Moon cakes are also a staple in Vietnam, and come in two types: banh nuong (oven-baked) and banh deo (soft-crusted)." (Bánh trung thu cũng là một món ăn chủ yếu ở Việt Nam, và có hai loại: bánh nướng và bánh dẻo.)
C. Lễ hội ở Việt Nam được tổ chức giống hệt như ở các quốc gia Đông Á khác.
→ KHÔNG CHÍNH XÁC. Dù có một số hoạt động tương đồng giữa các nước Đông Á, đoạn văn cho thấy rằng mỗi quốc gia có các truyền thống riêng biệt. Ví dụ, câu chuyện về Chu Cuội và múa lân là đặc trưng của Việt Nam, không giống như lễ hội ở Trung Quốc hay Hàn Quốc.
D. Lễ hội nhấn mạnh truyền thống gia đình mạnh mẽ và sự tôn kính đối với tổ tiên.
→ CHÍNH XÁC. Căn cứ vào: "Families mark Tet Trung Thu by placing cakes and fruit trays, symbolizing filial piety, before ancestral altars in their homes." (Các gia đình đánh dấu Tết Trung Thu bằng cách đặt bánh và khay trái cây, tượng trưng cho lòng hiếu thảo, trước bàn thờ tổ tiên trong nhà của họ.) → Điều này cho thấy lễ hội nhấn mạnh truyền thống gia đình mạnh mẽ và sự tôn kính đối với tổ tiên.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Lễ hội chủ yếu được tổ chức bởi người lớn, những người thích ăn bánh trung thu và khay trái cây.
→ KHÔNG CHÍNH XÁC. Căn cứ vào: "The Mid-Autumn Festival in Vietnam is called Tet Trung Thu and is also known as Tet Thieu Nhi, or Children’s Festival." (Lễ hội Trung Thu ở Việt Nam được gọi là Tết Trung Thu và cũng được biết đến là Tết Thiếu Nhi, hay Lễ hội của trẻ em.)
B. Lễ hội có duy nhất một loại bánh trung thu phổ biến ở Việt Nam.
→ KHÔNG CHÍNH XÁC. Căn cứ vào: "Moon cakes are also a staple in Vietnam, and come in two types: banh nuong (oven-baked) and banh deo (soft-crusted)." (Bánh trung thu cũng là một món ăn chủ yếu ở Việt Nam, và có hai loại: bánh nướng và bánh dẻo.)
C. Lễ hội ở Việt Nam được tổ chức giống hệt như ở các quốc gia Đông Á khác.
→ KHÔNG CHÍNH XÁC. Dù có một số hoạt động tương đồng giữa các nước Đông Á, đoạn văn cho thấy rằng mỗi quốc gia có các truyền thống riêng biệt. Ví dụ, câu chuyện về Chu Cuội và múa lân là đặc trưng của Việt Nam, không giống như lễ hội ở Trung Quốc hay Hàn Quốc.
D. Lễ hội nhấn mạnh truyền thống gia đình mạnh mẽ và sự tôn kính đối với tổ tiên.
→ CHÍNH XÁC. Căn cứ vào: "Families mark Tet Trung Thu by placing cakes and fruit trays, symbolizing filial piety, before ancestral altars in their homes." (Các gia đình đánh dấu Tết Trung Thu bằng cách đặt bánh và khay trái cây, tượng trưng cho lòng hiếu thảo, trước bàn thờ tổ tiên trong nhà của họ.) → Điều này cho thấy lễ hội nhấn mạnh truyền thống gia đình mạnh mẽ và sự tôn kính đối với tổ tiên.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Teen support groups let us know that anything is possible with a little help from our friends. These groups use the power of peers. Peer groups consist of same-aged individuals who share similar interests. They can be very influential on childhood and adolescent social development, with peer group influence being at its highest during adolescence. Participating in a group provides an opportunity to be with people who are likely to have a common purpose and to understand one another.
According to the American School Counselor Association, it may be easier for adolescents to open up to peers than to seek help from adults. ASCA also points out that peer support programs can improve students’ academic performance and build a sense of community. Adolescents often think that they are struggling alone or do not feel comfortable communicating with their families. Other times, teenagers may not feel understood by their families, which can lead to further isolation. Peer support allows youth to share openly and honestly. Often, there’s no one better qualified to understand someone else than someone who has had a similar experience. Group therapy for adolescents can be incredibly empowering – it offers a unique sense of social support and validation that teens may not get anywhere else.
A further benefit of peer support is to help to reduce the stigma around mental health and make it more socially acceptable for teens to seek help for their struggles. Having someone else listen helps others feel acknowledged, validated and assured. Sharing common experiences helps people to feel less lonely, isolated or judged and nurtures trust. Teen support groups increase the sense that “we are all in this together” and that others are having similar experiences. Sharing feelings with the group may relieve pain or stress. Positive social support is critical to developing into a healthy adult.
Youth Initiative is a youth-driven group empowering peers to be the voice of mental health experiences. The goal is to provide a safe place where participants can talk about what they are going through or things that are happening at school or in their lives. The group encourages growth and development to end mental health stigma.
Teen support groups let us know that anything is possible with a little help from our friends. These groups use the power of peers. Peer groups consist of same-aged individuals who share similar interests. They can be very influential on childhood and adolescent social development, with peer group influence being at its highest during adolescence. Participating in a group provides an opportunity to be with people who are likely to have a common purpose and to understand one another.
According to the American School Counselor Association, it may be easier for adolescents to open up to peers than to seek help from adults. ASCA also points out that peer support programs can improve students’ academic performance and build a sense of community. Adolescents often think that they are struggling alone or do not feel comfortable communicating with their families. Other times, teenagers may not feel understood by their families, which can lead to further isolation. Peer support allows youth to share openly and honestly. Often, there’s no one better qualified to understand someone else than someone who has had a similar experience. Group therapy for adolescents can be incredibly empowering – it offers a unique sense of social support and validation that teens may not get anywhere else.
A further benefit of peer support is to help to reduce the stigma around mental health and make it more socially acceptable for teens to seek help for their struggles. Having someone else listen helps others feel acknowledged, validated and assured. Sharing common experiences helps people to feel less lonely, isolated or judged and nurtures trust. Teen support groups increase the sense that “we are all in this together” and that others are having similar experiences. Sharing feelings with the group may relieve pain or stress. Positive social support is critical to developing into a healthy adult.
Youth Initiative is a youth-driven group empowering peers to be the voice of mental health experiences. The goal is to provide a safe place where participants can talk about what they are going through or things that are happening at school or in their lives. The group encourages growth and development to end mental health stigma.
(Adapted from https://kidsmindsmatter.com)
Câu 24 [599380]: What is the passage mainly about?
A, The importance of peer support groups for adolescents.
B, How peer groups influence academic performance.
C, The role of families in supporting adolescent mental health.
D, The challenges adolescents face when opening up to peers.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tầm quan trọng của các nhóm hỗ trợ bạn bè đồng trang lứa đối với thanh thiếu niên.
B. Cách nhóm bạn bè đồng trang lứa ảnh hưởng đến hiệu suất học tập.
C. Vai trò của gia đình trong việc hỗ trợ sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên.
D. Những thách thức mà thanh thiếu niên phải đối mặt khi mở lòng với bạn bè đồng trang lứa.
* Đoạn văn chủ yếu tập trung vào tầm quan trọng của các nhóm hỗ trợ bạn bè đồng trang lứa đối với thanh thiếu niên.
+ Ngay câu đầu tiên của đoạn văn đã nêu rõ: "Teen support groups let us know that anything is possible with a little help from our friends." (Nhóm hỗ trợ thanh thiếu niên cho chúng ta biết rằng bất cứ điều gì cũng có thể với một chút giúp đỡ từ bạn bè của chúng ta.)
+ "ASCA also points out that peer support programs can improve students’ academic performance and build a sense of community." (ASCA cũng chỉ ra rằng các chương trình hỗ trợ bạn bè đồng trang lứa có thể cải thiện hiệu suất học tập của học sinh và xây dựng cảm giác cộng đồng.)
+ "Peer support allows youth to share openly and honestly." (Hỗ trợ từ bạn bè đồng trang lứa cho phép thanh thiếu niên chia sẻ một cách cởi mở và trung thực.)
+ "A further benefit of peer support is to help to reduce the stigma around mental health and make it more socially acceptable for teens to seek help for their struggles." (Một lợi ích khác của việc hỗ trợ từ bạn đồng trang lứa là giúp giảm bớt sự kỳ thị xung quanh vấn đề sức khỏe tâm thần và làm cho việc tìm kiếm sự giúp đỡ cho những khó khăn của thanh thiếu niên trở nên dễ chấp nhận hơn về mặt xã hội.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. Tầm quan trọng của các nhóm hỗ trợ bạn bè đồng trang lứa đối với thanh thiếu niên.
B. Cách nhóm bạn bè đồng trang lứa ảnh hưởng đến hiệu suất học tập.
C. Vai trò của gia đình trong việc hỗ trợ sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên.
D. Những thách thức mà thanh thiếu niên phải đối mặt khi mở lòng với bạn bè đồng trang lứa.
* Đoạn văn chủ yếu tập trung vào tầm quan trọng của các nhóm hỗ trợ bạn bè đồng trang lứa đối với thanh thiếu niên.
+ Ngay câu đầu tiên của đoạn văn đã nêu rõ: "Teen support groups let us know that anything is possible with a little help from our friends." (Nhóm hỗ trợ thanh thiếu niên cho chúng ta biết rằng bất cứ điều gì cũng có thể với một chút giúp đỡ từ bạn bè của chúng ta.)
+ "ASCA also points out that peer support programs can improve students’ academic performance and build a sense of community." (ASCA cũng chỉ ra rằng các chương trình hỗ trợ bạn bè đồng trang lứa có thể cải thiện hiệu suất học tập của học sinh và xây dựng cảm giác cộng đồng.)
+ "Peer support allows youth to share openly and honestly." (Hỗ trợ từ bạn bè đồng trang lứa cho phép thanh thiếu niên chia sẻ một cách cởi mở và trung thực.)
+ "A further benefit of peer support is to help to reduce the stigma around mental health and make it more socially acceptable for teens to seek help for their struggles." (Một lợi ích khác của việc hỗ trợ từ bạn đồng trang lứa là giúp giảm bớt sự kỳ thị xung quanh vấn đề sức khỏe tâm thần và làm cho việc tìm kiếm sự giúp đỡ cho những khó khăn của thanh thiếu niên trở nên dễ chấp nhận hơn về mặt xã hội.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 25 [599381]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Adolescents may feel more comfortable opening up to their peers than to adults.
B, Peer support programs can contribute to better academic performance.
C, Teenagers always feel comfortable discussing their struggles with their families.
D, Group therapy can provide a sense of validation and support for adolescents.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Thanh thiếu niên có thể cảm thấy thoải mái hơn khi mở lòng với bạn bè đồng trang lứa hơn là với người lớn.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: "According to the American School Counselor Association, it may be easier for adolescents to open up to peers than to seek help from adults." (Theo Hiệp hội Cố vấn Trường học Hoa Kỳ, có thể dễ dàng hơn cho thanh thiếu niên mở lòng với bạn bè đồng trang lứa hơn là tìm kiếm sự giúp đỡ từ người lớn.)
B. Các chương trình hỗ trợ bạn bè đồng trang lứa có thể cải thiện hiệu suất học tập.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: "ASCA also points out that peer support programs can improve students’ academic performance and build a sense of community." (ASCA cũng chỉ ra rằng các chương trình hỗ trợ bạn bè đồng trang lứa có thể cải thiện hiệu suất học tập của học sinh và xây dựng cảm giác cộng đồng.)
C. Thanh thiếu niên luôn cảm thấy thoải mái khi thảo luận về những khó khăn của họ với gia đình.
→ KHÔNG ĐÚNG. Căn cứ vào: "Adolescents often think that they are struggling alone or do not feel comfortable communicating with their families." (Thanh thiếu niên thường nghĩ rằng họ đang đấu tranh một mình hoặc không cảm thấy thoải mái khi giao tiếp với gia đình.)
D. Liệu pháp nhóm có thể cung cấp cảm giác xác nhận và hỗ trợ cho thanh thiếu niên.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: "Group therapy for adolescents can be incredibly empowering – it offers a unique sense of social support and validation that teens may not get anywhere else." (Liệu pháp nhóm cho thanh thiếu niên có thể vô cùng thúc đẩy - nó mang lại một cảm giác hỗ trợ xã hội và sự xác nhận độc đáo mà thanh thiếu niên có thể không nhận được ở bất kỳ nơi nào khác.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Thanh thiếu niên có thể cảm thấy thoải mái hơn khi mở lòng với bạn bè đồng trang lứa hơn là với người lớn.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: "According to the American School Counselor Association, it may be easier for adolescents to open up to peers than to seek help from adults." (Theo Hiệp hội Cố vấn Trường học Hoa Kỳ, có thể dễ dàng hơn cho thanh thiếu niên mở lòng với bạn bè đồng trang lứa hơn là tìm kiếm sự giúp đỡ từ người lớn.)
B. Các chương trình hỗ trợ bạn bè đồng trang lứa có thể cải thiện hiệu suất học tập.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: "ASCA also points out that peer support programs can improve students’ academic performance and build a sense of community." (ASCA cũng chỉ ra rằng các chương trình hỗ trợ bạn bè đồng trang lứa có thể cải thiện hiệu suất học tập của học sinh và xây dựng cảm giác cộng đồng.)
C. Thanh thiếu niên luôn cảm thấy thoải mái khi thảo luận về những khó khăn của họ với gia đình.
→ KHÔNG ĐÚNG. Căn cứ vào: "Adolescents often think that they are struggling alone or do not feel comfortable communicating with their families." (Thanh thiếu niên thường nghĩ rằng họ đang đấu tranh một mình hoặc không cảm thấy thoải mái khi giao tiếp với gia đình.)
D. Liệu pháp nhóm có thể cung cấp cảm giác xác nhận và hỗ trợ cho thanh thiếu niên.
→ ĐÚNG. Căn cứ vào: "Group therapy for adolescents can be incredibly empowering – it offers a unique sense of social support and validation that teens may not get anywhere else." (Liệu pháp nhóm cho thanh thiếu niên có thể vô cùng thúc đẩy - nó mang lại một cảm giác hỗ trợ xã hội và sự xác nhận độc đáo mà thanh thiếu niên có thể không nhận được ở bất kỳ nơi nào khác.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 26 [599382]: The word “critical” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A, disapproving
B, crucial
C, popular
D, suitable
Từ “critical” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ___________.
A. disapproving /ˌdɪsəˈpruːvɪŋ/ (adj): phê phán; không tán thành
B. crucial /ˈkruːʃl/ (adj): rất quan trọng
C. popular /ˈpɒpjələ(r)/ (adj): phổ biến; được ưa chuộng
D. suitable /ˈsuːtəbl/ (adj): phù hợp; thích hợp
Căn cứ vào: "Positive social support is critical to developing into a healthy adult." (Hỗ trợ xã hội tích cực là rất quan trọng để phát triển thành một người trưởng thành khỏe mạnh.)
→ critical /ˈkrɪtɪkl/ (adj): rất quan trọng = crucial
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. disapproving /ˌdɪsəˈpruːvɪŋ/ (adj): phê phán; không tán thành
B. crucial /ˈkruːʃl/ (adj): rất quan trọng
C. popular /ˈpɒpjələ(r)/ (adj): phổ biến; được ưa chuộng
D. suitable /ˈsuːtəbl/ (adj): phù hợp; thích hợp
Căn cứ vào: "Positive social support is critical to developing into a healthy adult." (Hỗ trợ xã hội tích cực là rất quan trọng để phát triển thành một người trưởng thành khỏe mạnh.)
→ critical /ˈkrɪtɪkl/ (adj): rất quan trọng = crucial
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 27 [599383]: What is the author's attitude towards the Youth Initiative group?
A, suspicious
B, sarcastic
C, neglectful
D, supportive
Thái độ của tác giả đối với nhóm Youth Initiative là gì?
A. suspicious: nghi ngờ
B. sarcastic: châm biếm
C. neglectful: thờ ơ
D. supportive: ủng hộ
Căn cứ vào: "Youth Initiative is a youth-driven group empowering peers to be the voice of mental health experiences. The goal is to provide a safe place where participants can talk about what they are going through..." (Youth Initiative là một nhóm do thanh thiếu niên điều hành, trao quyền cho bạn bè đồng trang lứa trở thành tiếng nói của những trải nghiệm về sức khỏe tâm thần. Mục tiêu là cung cấp một nơi an toàn nơi các thành viên có thể nói về những gì họ đang trải qua…)
→ Điều này cho thấy tác giả ủng hộ và đánh giá cao vai trò của nhóm này, chứ không có dấu hiệu của sự nghi ngờ, mỉa mai hay thờ ơ.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. suspicious: nghi ngờ
B. sarcastic: châm biếm
C. neglectful: thờ ơ
D. supportive: ủng hộ
Căn cứ vào: "Youth Initiative is a youth-driven group empowering peers to be the voice of mental health experiences. The goal is to provide a safe place where participants can talk about what they are going through..." (Youth Initiative là một nhóm do thanh thiếu niên điều hành, trao quyền cho bạn bè đồng trang lứa trở thành tiếng nói của những trải nghiệm về sức khỏe tâm thần. Mục tiêu là cung cấp một nơi an toàn nơi các thành viên có thể nói về những gì họ đang trải qua…)
→ Điều này cho thấy tác giả ủng hộ và đánh giá cao vai trò của nhóm này, chứ không có dấu hiệu của sự nghi ngờ, mỉa mai hay thờ ơ.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Exploration is one of the most fascinating human endeavors. It's the act of venturing into the unknown, discovering new things, and expanding our (28) ____________. But what drives us to explore? Curiosity is (29) ____________ one of the most important factors. It's the desire to know, to understand, and to learn that pushes us forward. Curiosity is the spark that ignites the flame of exploration. It's the desire to know more that motivates us to venture into the unknown. Without curiosity, exploration would be (30) ____________. It's what drives us to ask questions, to seek answers, and to discover new things. When we're curious, we're more likely to take risks, to try new things, and to push ourselves beyond our comfort zone. Curiosity is not only essential for exploration, but it also leads to innovation. When we're curious, we're more likely to come up with new ideas, to think outside the box, and to find (31) ____________ solutions to problems. Innovation is the result of curiosity, and it's what drives progress and (32) ____________.
Exploration is one of the most fascinating human endeavors. It's the act of venturing into the unknown, discovering new things, and expanding our (28) ____________. But what drives us to explore? Curiosity is (29) ____________ one of the most important factors. It's the desire to know, to understand, and to learn that pushes us forward. Curiosity is the spark that ignites the flame of exploration. It's the desire to know more that motivates us to venture into the unknown. Without curiosity, exploration would be (30) ____________. It's what drives us to ask questions, to seek answers, and to discover new things. When we're curious, we're more likely to take risks, to try new things, and to push ourselves beyond our comfort zone. Curiosity is not only essential for exploration, but it also leads to innovation. When we're curious, we're more likely to come up with new ideas, to think outside the box, and to find (31) ____________ solutions to problems. Innovation is the result of curiosity, and it's what drives progress and (32) ____________.
(Adapted from https://fastercapital.com)
Câu 28 [599384]: KNOW
knowledge
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- know /nəʊ/ (v): biết; hiểu
- knowledge /ˈnɒlɪdʒ/ (n): kiến thức, sự hiểu biết, tri thức
- knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/ (adj): am tường, am hiểu, có nhiều kiến thức
- known /nəʊn/ (adj): quen thuộc, được biết
* Ta thấy, chỗ trống cần điền một danh từ đứng sau tính từ sở hữu “our”.
Tạm dịch: It's the act of venturing into the unknown, discovering new things, and expanding our (28) _____________. (Đó là hành động mạo hiểm vào những điều chưa biết, khám phá những điều mới mẻ và mở rộng kiến thức của chúng ta.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “knowledge”.
* Notes:
- venture /ˈventʃə(r)/ (v): liều, mạo hiểm, cả gan
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- know /nəʊ/ (v): biết; hiểu
- knowledge /ˈnɒlɪdʒ/ (n): kiến thức, sự hiểu biết, tri thức
- knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/ (adj): am tường, am hiểu, có nhiều kiến thức
- known /nəʊn/ (adj): quen thuộc, được biết
* Ta thấy, chỗ trống cần điền một danh từ đứng sau tính từ sở hữu “our”.
Tạm dịch: It's the act of venturing into the unknown, discovering new things, and expanding our (28) _____________. (Đó là hành động mạo hiểm vào những điều chưa biết, khám phá những điều mới mẻ và mở rộng kiến thức của chúng ta.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “knowledge”.
* Notes:
- venture /ˈventʃə(r)/ (v): liều, mạo hiểm, cả gan
Câu 29 [599385]: DOUBT
undoubtedly
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- doubt /daʊt/ (n): sự nghi ngờ, sự ngờ vực
- doubtful /ˈdaʊtfl/ (adj): nghi ngờ; không chắc chắn
- undoubted /ʌnˈdaʊtɪd/ (adj): rõ ràng, chắc chắn
- doubtfully /ˈdaʊtfəli/ (adv): một cách nghi ngờ, ngờ vực
- undoubtedly /ʌnˈdaʊtɪdli/ (adv): (một cách) rõ ràng, chính xác, không còn nghi ngờ gì
* Ta thấy, trong câu đã đầy đủ chủ vị rồi, và theo nghĩa của câu ta cần 1 trạng từ để nhấn mạnh (Sự tò mò chắc chắn (không còn nghi ngờ nữa) làmột trong những yếu tố quan trọng nhất.)
Tạm dịch: Curiosity is (29) ____________ one of the most important factors. (Sự tò mò chắc chắn là một trong những yếu tố quan trọng nhất.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, chỗ trống cần điền từ “undoubtedly”.
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- doubt /daʊt/ (n): sự nghi ngờ, sự ngờ vực
- doubtful /ˈdaʊtfl/ (adj): nghi ngờ; không chắc chắn
- undoubted /ʌnˈdaʊtɪd/ (adj): rõ ràng, chắc chắn
- doubtfully /ˈdaʊtfəli/ (adv): một cách nghi ngờ, ngờ vực
- undoubtedly /ʌnˈdaʊtɪdli/ (adv): (một cách) rõ ràng, chính xác, không còn nghi ngờ gì
* Ta thấy, trong câu đã đầy đủ chủ vị rồi, và theo nghĩa của câu ta cần 1 trạng từ để nhấn mạnh (Sự tò mò chắc chắn (không còn nghi ngờ nữa) làmột trong những yếu tố quan trọng nhất.)
Tạm dịch: Curiosity is (29) ____________ one of the most important factors. (Sự tò mò chắc chắn là một trong những yếu tố quan trọng nhất.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, chỗ trống cần điền từ “undoubtedly”.
Câu 30 [599386]: POSSIBILITY
impossible
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- possibility /ˌpɒsəˈbɪləti/ (n): khả năng; sự có thể
- possible /ˈpɒsəbl/ (adj): khả thi, có thể
- impossible /ɪmˈpɒsəbl/ (adj): không thực hiện được, không khả thi
- possibly /ˈpɒsəbli/ (adv): có lẽ, có thể
- impossibly /ɪmˈpɒsəbli/ (adv): một cách không thể; không thể xảy ra
* Ta thấy, chỗ trống cần điền một tính từ đứng sau động từ to be.
Tạm dịch: Without curiosity, exploration would be (30) ____________. (Nếu không có sự tò mò, việc khám phá sẽ trở nên không thể.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, chỗ trống cần điền từ “impossible”.
* Notes:
- exploration /ˌekspləˈreɪʃn/ (n): sự nghiên cứu, sự khám phá
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- possibility /ˌpɒsəˈbɪləti/ (n): khả năng; sự có thể
- possible /ˈpɒsəbl/ (adj): khả thi, có thể
- impossible /ɪmˈpɒsəbl/ (adj): không thực hiện được, không khả thi
- possibly /ˈpɒsəbli/ (adv): có lẽ, có thể
- impossibly /ɪmˈpɒsəbli/ (adv): một cách không thể; không thể xảy ra
* Ta thấy, chỗ trống cần điền một tính từ đứng sau động từ to be.
Tạm dịch: Without curiosity, exploration would be (30) ____________. (Nếu không có sự tò mò, việc khám phá sẽ trở nên không thể.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, chỗ trống cần điền từ “impossible”.
* Notes:
- exploration /ˌekspləˈreɪʃn/ (n): sự nghiên cứu, sự khám phá
Câu 31 [599387]: CREATE
creative
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra, phát minh ra
- creation /kriˈeɪʃn/ (n): sự tạo ra, sự sáng tạo
- creativity /ˌkriːeɪˈtɪvəti/ (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo
- creator /kriˈeɪtə(r)/ (n): người sáng tác
- creative /kriˈeɪtɪv/ (adj): sáng tạo; có tính sáng tạo
* Ta thấy, chỗ trống cần điền một tính từ đứng trước danh từ “solutions”.
Tạm dịch: When we're curious, we're more likely to come up with new ideas, to think outside the box, and to find (31) ____________ solutions to problems. (Khi chúng ta tò mò, chúng ta có khả năng đưa ra những ý tưởng mới, suy nghĩ ngoài khuôn khổ và tìm ra những giải pháp sáng tạo cho các vấn đề.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “creative”.
* Notes:
- be likely to do sth: có khả năng, có thể làm gì
- come up with sth (ph.v): nghĩ ra, nảy ra (một giải pháp, ý tưởng)
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra, phát minh ra
- creation /kriˈeɪʃn/ (n): sự tạo ra, sự sáng tạo
- creativity /ˌkriːeɪˈtɪvəti/ (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo
- creator /kriˈeɪtə(r)/ (n): người sáng tác
- creative /kriˈeɪtɪv/ (adj): sáng tạo; có tính sáng tạo
* Ta thấy, chỗ trống cần điền một tính từ đứng trước danh từ “solutions”.
Tạm dịch: When we're curious, we're more likely to come up with new ideas, to think outside the box, and to find (31) ____________ solutions to problems. (Khi chúng ta tò mò, chúng ta có khả năng đưa ra những ý tưởng mới, suy nghĩ ngoài khuôn khổ và tìm ra những giải pháp sáng tạo cho các vấn đề.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “creative”.
* Notes:
- be likely to do sth: có khả năng, có thể làm gì
- come up with sth (ph.v): nghĩ ra, nảy ra (một giải pháp, ý tưởng)
Câu 32 [599388]: ADVANCE
advancement
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- advance /ədˈvɑːns/ (v): tiến lên, tiến tới; tiến bộ
- advancement /ədˈvɑːnsmənt/ (n): sự tiến bộ; sự tiến tới, sự tiến lên - advanced /ədˈvɑːnst/ (adj): nâng cao, tiên tiến, cao cấp
* Căn cứ vào liên từ “and", thành phần sau chỗ trống phải cùng cấu trúc ngữ pháp với thành phần trước chỗ trống (cấu trúc song song).
→ Ta thấy, trước liên từ “and” danh từ “progress” => chỗ trống cần một danh từ.
Tạm dịch: Innovation is the result of curiosity, and it's what drives progress and (32) ____________. (Sự đổi mới là kết quả của sự tò mò, và đó là điều thúc đẩy sự tiến bộ và sự phát triển.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “advancement”.
* Notes:
- innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/ (n): sự đổi mới, sự cách tân
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- advance /ədˈvɑːns/ (v): tiến lên, tiến tới; tiến bộ
- advancement /ədˈvɑːnsmənt/ (n): sự tiến bộ; sự tiến tới, sự tiến lên - advanced /ədˈvɑːnst/ (adj): nâng cao, tiên tiến, cao cấp
* Căn cứ vào liên từ “and", thành phần sau chỗ trống phải cùng cấu trúc ngữ pháp với thành phần trước chỗ trống (cấu trúc song song).
→ Ta thấy, trước liên từ “and” danh từ “progress” => chỗ trống cần một danh từ.
Tạm dịch: Innovation is the result of curiosity, and it's what drives progress and (32) ____________. (Sự đổi mới là kết quả của sự tò mò, và đó là điều thúc đẩy sự tiến bộ và sự phát triển.)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ “advancement”.
* Notes:
- innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/ (n): sự đổi mới, sự cách tân
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [599389]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Online shopping is replacing shopping in stores. Do you think this is a positive or negative development?
Give examples and details to support your answers
Online shopping is replacing shopping in stores. Do you think this is a positive or negative development?
Give examples and details to support your answers
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement: Both positive and negative
II. Body
- Positive:
+ Online shopping → offering people convenience: Buyers, esp busy people → browse and purchase products easily
+ Virtual shopping → allowing purchasers a wider range of products → find unique or specialized items at ease.
- Negative:
+ Shopping online → preventing customers getting the real experience + assessing the product’s true quality
+ Local traditional stores → cannot compete with global/ international online shops → affecting local economies
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
In this day and age, online shopping is becoming more and more popular and it is rapidly replacing traditional in-store shopping. In my opinion, this shift brings both positive and negative effects. On the positive side, online shopping provides significant convenience, especially for busy people who can now browse and purchase products from home or work. Additionally, online stores offer a broader range of products, making it easy for buyers to find unique or specialized items. However, there are downsides as well. Shopping online limits customers from experiencing products firsthand, making it difficult to assess quality before buying. Moreover, local stores often cannot compete with international online shops, which may negatively impact local economies as small businesses lose customers to larger online platforms. To sum up, while online shopping offers ease and variety, it also has drawbacks, including the loss of in-person shopping experiences and challenges for local businesses.
DỊCH:
Ngày nay, mua sắm trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến và đang nhanh chóng thay thế hình thức mua sắm truyền thống tại cửa hàng. Theo tôi, sự thay đổi này mang lại cả tác động tích cực và tiêu cực. Về mặt tích cực, mua sắm trực tuyến mang lại sự tiện lợi đáng kể, đặc biệt là đối với những người bận rộn, những người hiện có thể duyệt và mua sản phẩm tại nhà hoặc nơi làm việc. Ngoài ra, các cửa hàng trực tuyến cung cấp nhiều loại sản phẩm hơn, giúp người mua dễ dàng tìm thấy các mặt hàng độc đáo hoặc chuyên dụng. Tuy nhiên, cũng có những nhược điểm. Mua sắm trực tuyến hạn chế khách hàng trải nghiệm sản phẩm trực tiếp, khiến việc đánh giá chất lượng trước khi mua trở nên khó khăn. Hơn nữa, các cửa hàng địa phương thường không thể cạnh tranh với các cửa hàng trực tuyến quốc tế, điều này có thể tác động tiêu cực đến nền kinh tế địa phương khi các doanh nghiệp nhỏ mất khách hàng vào tay các nền tảng trực tuyến lớn hơn. Tóm lại, mặc dù mua sắm trực tuyến mang lại sự dễ dàng và đa dạng, nhưng nó cũng có những nhược điểm, bao gồm mất đi trải nghiệm mua sắm trực tiếp và thách thức đối với các doanh nghiệp địa phương.
I. Introduction
- Opening statement: Both positive and negative
II. Body
- Positive:
+ Online shopping → offering people convenience: Buyers, esp busy people → browse and purchase products easily
+ Virtual shopping → allowing purchasers a wider range of products → find unique or specialized items at ease.
- Negative:
+ Shopping online → preventing customers getting the real experience + assessing the product’s true quality
+ Local traditional stores → cannot compete with global/ international online shops → affecting local economies
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
In this day and age, online shopping is becoming more and more popular and it is rapidly replacing traditional in-store shopping. In my opinion, this shift brings both positive and negative effects. On the positive side, online shopping provides significant convenience, especially for busy people who can now browse and purchase products from home or work. Additionally, online stores offer a broader range of products, making it easy for buyers to find unique or specialized items. However, there are downsides as well. Shopping online limits customers from experiencing products firsthand, making it difficult to assess quality before buying. Moreover, local stores often cannot compete with international online shops, which may negatively impact local economies as small businesses lose customers to larger online platforms. To sum up, while online shopping offers ease and variety, it also has drawbacks, including the loss of in-person shopping experiences and challenges for local businesses.
DỊCH:
Ngày nay, mua sắm trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến và đang nhanh chóng thay thế hình thức mua sắm truyền thống tại cửa hàng. Theo tôi, sự thay đổi này mang lại cả tác động tích cực và tiêu cực. Về mặt tích cực, mua sắm trực tuyến mang lại sự tiện lợi đáng kể, đặc biệt là đối với những người bận rộn, những người hiện có thể duyệt và mua sản phẩm tại nhà hoặc nơi làm việc. Ngoài ra, các cửa hàng trực tuyến cung cấp nhiều loại sản phẩm hơn, giúp người mua dễ dàng tìm thấy các mặt hàng độc đáo hoặc chuyên dụng. Tuy nhiên, cũng có những nhược điểm. Mua sắm trực tuyến hạn chế khách hàng trải nghiệm sản phẩm trực tiếp, khiến việc đánh giá chất lượng trước khi mua trở nên khó khăn. Hơn nữa, các cửa hàng địa phương thường không thể cạnh tranh với các cửa hàng trực tuyến quốc tế, điều này có thể tác động tiêu cực đến nền kinh tế địa phương khi các doanh nghiệp nhỏ mất khách hàng vào tay các nền tảng trực tuyến lớn hơn. Tóm lại, mặc dù mua sắm trực tuyến mang lại sự dễ dàng và đa dạng, nhưng nó cũng có những nhược điểm, bao gồm mất đi trải nghiệm mua sắm trực tiếp và thách thức đối với các doanh nghiệp địa phương.