I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599390]: ____________ my brother for hours but he doesn't answer his phone. I hope everything's fine.
A, I've called
B, I call
C, I've been calling
D, I'm calling
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch
: Tôi đã gọi cho anh trai tôi nhiều giờ nhưng anh ấy không trả lời điện thoại. Tôi hy vọng mọi chuyện đều ổn.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai.
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra.
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
S + have/has + been + Ving
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [599391]: I was brought up to be polite. ____________, I have tried to teach my own children good manners.
A, Similarly
B, Nevertheless
C, Particularly
D, Contrastingly
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:

A. Similarly, S+ V: tương tự như vậy
B. Nevertheless, S+ V: tuy nhiên
C. Particularly, S+ V: cụ thể
D. Contrastingly, S+ V: ngược lại
Tạm dịch: Tôi được nuôi dạy để trở nên lịch sự. Tương tự như vậy, tôi đã cố gắng dạy con mình cách cư xử tốt.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [599392]: ____________ improve, we will go for a hike this afternoon.
A, Were the weather to
B, Had the weather
C, Should the weather
D, If the weather
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch:
Nếu thời tiết tốt hơn, chúng ta sẽ đi bộ đường dài vào chiều nay.
Căn cứ vào nghĩa và “will go for a hike”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/ may + V (nguyên thể).
=> diễn tả những giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will/can/ may + V (nguyên thể).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 4 [599393]: He ____________ the wrong train since he hasn't arrived at the destination yet.
A, should have taken
B, needn't have taken
C, can't have taken
D, must have taken
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
*Xét các đáp án:

A. should have + VPII: lẽ ra nên làm gì nhưng đã không làm
B. needn't have + VPII: lẽ ra không cần làm gì nhưng đã làm
C. can't have + VPII: chắc chắn không thể làm gì trong quá khứ
D. must have + VPII: chắc chắn là đã làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Chắc chắn anh ấy đã đi nhầm chuyến tàu vì anh ấy vẫn chưa đến đích.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [599394]: I find it hard to sleep at ____________ night when the neighbors are making too much noise.
A, Ø (no article)
B, a
C, an
D, the
Kiến thức về mạo từ
*Ta có:

Không dùng mạo từ với cụm Giới từ + Từ chỉ thời gian: at dawn, at sunrise, at dusk, at sunset, at daybreak, at noon, at midnight, at night
Tạm dịch: Tôi thấy khó ngủ vào ban đêm khi hàng xóm gây quá nhiều tiếng ồn.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [599395]: The students volunteered ____________ trees because they wanted to contribute to the environment.
A, planting
B, to plant
C, planted
D, plant
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
*Ta có:

- volunteer to do something: tình nguyện làm gì đó
Tạm dịch: Các sinh viên tình nguyện trồng cây vì họ muốn đóng góp cho môi trường.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [599396]: The reason ____________ I didn't contact you was that I was only in town for a few hours.
A, which
B, when
C, who
D, why
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:

A. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. when là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
C. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. why là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ lí do
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một trạng từ quan hệ chỉ lí do “The reason” => ta sử dụng trạng từ quan hệ “why”.
Tạm dịch: Lý do tôi không liên lạc với bạn là vì tôi chỉ ở trong thị trấn trong vài giờ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 8 [599397]: He was out of breath when he arrived because he ____________ for an hour.
A, has run
B, had been running
C, was running
D, runs
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch:
Khi đến nơi, anh ấy thở hổn hển vì đã chạy liên tục trong một giờ.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Công thức: S + had + been + Ving.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [599398]: Traveling to different countries has helped me become ____________ about various cultures and traditions.
A, open-minded than
B, the most open-minded
C, more open-minded
D, as open-minded
Kiến thức về so sánh
*Ta có:

- Cấu trúc so sánh hơn:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + adj/ adv + er + than + ...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + adj/ adv + than + ...
- “open-minded” là tính từ dài nên dạng so sánh hơn của “open-minded” là “more open-minded”
Tạm dịch: Việc đi du lịch đến nhiều quốc gia khác nhau đã giúp tôi có cái nhìn cởi mở hơn về nhiều nền văn hóa và truyền thống khác nhau.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599399]: Could you ____________ me a favor and pick up some groceries while you're at the store?
A, make
B, take
C, have
D, do
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có:

- do sb a favor: giúp đỡ ai
Tạm dịch: Bạn có thể giúp tôi mua một ít đồ tạp hóa khi bạn ở cửa hàng được không?
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 11 [599400]: He was ____________ at the directness of the question, and his surprise was evident on his face.
A, brought up
B, taken aback
C, put down
D, taken off
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. bring up: nuôi dưỡng, đề cập đến
B. take aback: làm cho ngạc nhiên
C. put down: chỉ trích, ghi chép
D. take off: cất cánh, thành công nhanh chóng, cởi ra
Tạm dịch: Anh ấy ngạc nhiên vì câu hỏi trực tiếp và sự ngạc nhiên hiện rõ trên khuôn mặt.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [599401]: You'll need to ____________ them of your enthusiasm for the job if you want to get hired.
A, convince
B, inform
C, approve
D, remind
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. convince /kənˈvɪns/ (v): thuyết phục
B. inform /ɪnˈfɔːm/ (v): thông báo
C. approve /əˈpruːv/ (v): chấp thuận
D. remind /rɪˈmaɪnd/ (v): nhắc nhở
Tạm dịch: Bạn sẽ cần phải thuyết phục họ về sự nhiệt tình của bạn đối với công việc nếu bạn muốn được tuyển dụng.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [599402]: You didn't really expect her to be on time, did you? A ____________ can't change its spots.
A, lion
B, pigeon
C, leopard
D, spider
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:

A. lion /ˈlaɪən/ (n): sư tử
B. pigeon /ˈpɪdʒɪn/ (n): chim bồ câu
C. leopard /ˈlepəd/ (n): báo hoa mai
D. spider /ˈspaɪdə(r)/ (n): con nhện
*Ta có:
- a leopard can't change its spots: giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời
Tạm dịch: Bạn không thực sự mong đợi cô ấy đến đúng giờ, đúng không? Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [599403]: Children around the age of eight are especially vulnerable to the ____________ of television.
A, control
B, influence
C, impression
D, access
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. control /kənˈtrəʊl/ (n): kiểm soát
B. influence /ˈɪnflʊəns/ (n): ảnh hưởng
C. impression /ɪmˈpreʃn/ (n): ấn tượng
D. access /ˈækses/ (n): quyền truy cập, tiếp cận
Tạm dịch: Trẻ em ở độ tuổi khoảng tám tuổi đặc biệt dễ bị ảnh hưởng bởi truyền hình.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [599404]: Most teenagers go through a difficult ____________, so parents need to be understanding and supportive.
A, stint
B, duration
C, phase
D, span
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. stint /stɪnt/ (n): một khoảng thời gian mà bạn làm việc ở một nơi hoặc thực hiện một hoạt động đặc biệt nào đó
B. duration /djʊˈreɪʃən/ (n): một khoảng thời gian mà một điều gì đó kéo dài hoặc tồn tại
C. phase /feɪz/ (n): một giai đoạn trong một quá trình thay đổi hoặc phát triển
D. span /spæn/ (n): một khoảng thời gian giữa hai ngày/sự kiện ... mà lúc đó một việc gì đó tồn tại, kéo dài, hoặc xảy ra
Tạm dịch: Hầu hết thanh thiếu niên đều trải qua giai đoạn khó khăn, vì vậy cha mẹ cần phải thấu hiểu và hỗ trợ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [599405]: Our marriage began to ____________ wrong after we had our first child.
A, go
B, take
C, come
D, do
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. go /ɡəʊ/ (v): đi
B. take /teɪk/ (v): lấy, cầm
C. come /kʌm/ (v): đến
D. do /duː/ (v): làm
*Ta có:
- go wrong: phạm sai lầm hoặc đi theo hướng không đạt yêu cầu hoặc không mong muốn
Tạm dịch: Cuộc hôn nhân của chúng tôi bắt đầu trục trặc sau khi chúng tôi sinh đứa con đầu lòng.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [599406]: In this area, 26 people have been ____________ for mortgage fraud in the past three years.
A, disproved
B, persecuted
C, prohibited
D, prosecuted
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. disprove /dɪsˈpruːv/ (v): bác bỏ
B. persecute /ˈpɜːsɪkjuːt/ (v): đàn áp, hành hạ
C. prohibit /prəˈhɪbɪt/ (v): cấm
D. prosecute /ˈprɒsɪkjuːt/ (v): truy tố
Tạm dịch: Tại khu vực này, 26 người đã bị truy tố vì tội gian lận thế chấp trong ba năm qua.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 18 [599407]: They stopped at several scenic spots to stretch their legs during the long car ____________.
A, cruise
B, journey
C, expedition
D, tour
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. cruise /kruːz/ (n): một cuộc hành trình trên một con tàu lớn để cho vui, thỏa mãn, trong đó bạn đi thăm một số nơi khác nhau, đặc biệt là trong một kỳ nghỉ lễ
B. journey /ˈdʒɜːni/ (n): cuộc hành trình, đi từ nơi này đến nơi khác, đặc biệt là khi họ ở một khoảng cách xa, đặc biệt là đi bằng phương tiện xe cộ
C. expedition /ˌekspɪˈdɪʃən/ (n): sự thám hiểm, chuyến viễn chinh, hành trình có tổ chức với một mục đích cụ thể, đặc biệt là để tìm hiểu về một địa điểm chưa được nhiều người biết đến
D. tour /tʊə/ (n): một cuộc hành trình, chuyến đi được thực hiện cho niềm vui trong đó có một số địa điểm khác nhau được thăm viếng thăm
Tạm dịch: Họ dừng lại ở một số địa điểm danh lam thắng cảnh để duỗi chân trong suốt chuyến đi dài bằng ô tô.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 19 [599408]: He ____________ of school to pursue his passion for music and became a successful musician.
A, dropped in
B, dropped off
C, dropped out
D, dropped round
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. drop in: ghé thăm, tạt qua
B. drop off: đưa ai, cái gì đến một nơi nào đó và để họ hoặc nó ở đó
C. drop out: bỏ học
D. drop round: thăm ai đó, thường không hẹn trước
Tạm dịch: Anh bỏ học để theo đuổi đam mê âm nhạc và trở thành một nhạc sĩ thành công.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Peer influence is when you choose to do something you wouldn’t otherwise do, because you want to feel accepted and valued by your friends. It isn’t just or always about doing something against your will. You might hear the term ‘peer pressure’ used a lot. But peer influence is a better way to describe how teenagers’ behaviour is shaped by wanting to feel they belong to a group of friends or peers. Peer pressure and influence can be positive. For example, pre-teens and teenagers might be influenced to become more assertive, try new activities or get more involved with school. But it can be negative too. Some pre-teens and teenagers might choose to try things they normally wouldn’t be interested in, like vaping or behaving in antisocial ways. Coping well with peer influence is about getting the balance right between being yourself and fitting in with your group. Here are ideas to help your child with this.
Build your child’s confidence

Confidence can help your child resist negative peer influence. If your child is confident, they’re better able to make safe, informed decisions and avoid people and situations that aren’t right for them. You can build your child’s confidence by encouraging them to try new things that give them a chance of success and to keep trying even when things are hard. Praising your child for trying hard is important for building confidence too. You can also be a role model for confidence and show your child how to act confident as the first step towards feeling confident.
Build your child’s self-compassion

Self-compassion is being kind to yourself and treating yourself with the same warmth, care and understanding you’d give to someone you care about. Self-compassion can help your child handle stress and anxiety related to peer influence. A strong relationship with you helps your child feel loved, accepted and secure. It’s important for self-compassion.
Suggest ways to say no

Your child might need to have some face-saving ways to say no if they’re feeling influenced to do something they don’t want to do. For example, friends might be encouraging your child to try vaping. Rather than simply saying, ‘No, thanks’, your child could say something like, ‘No, it makes my asthma worse’, or ‘No, I don’t like the way it makes me smell’.
Give your child a way out

If your child feels they’re in a risky situation, it might help if they can contact you for back-up. You and your child could agree on a coded message for those times when your child doesn’t want to feel embarrassed in front of friends. For example, they could say that they’re checking on a sick grandparent, but you’ll know that it really means they need your help.
If you notice changes in your child’s mood, behaviour, eating or sleeping patterns, which you think are because of their friends, it might be time to have a talk with your child. Some mood and behaviour changes are normal in pre-teens and teenagers. But if your child seems to be in a low mood for more than 2 weeks, or their low mood gets in the way of things they normally enjoy, they might need support for their mental health.
(Adapted from https://raisingchildren.net.au)
Câu 20 [599409]: What does the word “it” in paragraph 1 refer to?
A, school
B, peer pressure
C, vaping
D, activity
Từ “it” trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?
A. trường học
B. áp lực từ bạn bè
C. hút thuốc lá điện tử
D. hoạt động
Căn cứ vào:
“Peer pressure and influence can be positive. For example, pre-teens and teenagers might be influenced to become more assertive, try new activities or get more involved with school. But it can be negative too.” (Áp lực từ bạn bè và ảnh hưởng có thể là tích cực. Ví dụ, trẻ vị thành niên và tiền vị thành niên có thể bị ảnh hưởng để trở nên quyết đoán hơn, thử các hoạt động mới hoặc tham gia nhiều hơn vào trường học. Nhưng nó cũng có thể là tiêu cực.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [599410]: According to the passage, what is one way to build a child's confidence?
A, encourage them to try new things and praise their efforts, even when it’s challenging.
B, let them avoid challenges so they can stay comfortable and avoid difficult situations.
C, teach them to compare themselves to others in order to boost their self-esteem.
D, tell them they don’t need to try new things unless they already feel confident.
Theo đoạn văn, một cách để xây dựng sự tự tin cho trẻ là gì?
A. khuyến khích trẻ thử những điều mới và khen ngợi nỗ lực của trẻ, ngay cả khi điều đó đầy thử thách.
B. để trẻ tránh những thử thách để trẻ có thể thoải mái và tránh những tình huống khó khăn.
C. dạy trẻ so sánh bản thân với người khác để tăng lòng tự trọng.
D. nói với trẻ rằng trẻ không cần thử những điều mới trừ khi trẻ đã cảm thấy tự tin.
Căn cứ vào:
“You can build your child’s confidence by encouraging them to try new things that give them a chance of success and to keep trying even when things are hard. Praising your child for trying hard is important for buildingconfidence too.” (Bạn có thể xây dựng sự tự tin cho con bằng cách khuyến khích con thử những điều mới mẻ giúp con có cơ hội thành công và tiếp tục cố gắng ngay cả khi mọi thứ trở nên khó khăn. Khen ngợi con vì đã cố gắng cũng rất quan trọng để xây dựng sự tự tin.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [599411]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Building self-compassion helps children deal with stress and anxiety caused by peer influence.
B, A strong relationship with parents contributes to a child’s sense of love, acceptance, and security.
C, Teaching children face-saving ways to say no can help them avoid unwanted peer pressure.
D, Simply saying "no, thanks" is the best way for children to resist peer pressure effectively.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Xây dựng lòng trắc ẩn với bản thân giúp trẻ đối phó với căng thẳng và lo lắng do ảnh hưởng của bạn bè.

B. Mối quan hệ bền chặt với cha mẹ góp phần tạo nên cảm giác yêu thương, chấp nhận và an toàn cho trẻ.

C. Dạy trẻ cách nói không để giữ thể diện có thể giúp trẻ tránh được áp lực không mong muốn từ bạn bè.

D. Chỉ cần nói "không, cảm ơn" là cách tốt nhất để trẻ chống lại áp lực từ bạn bè một cách hiệu quả.

Căn cứ vào:


“Self-compassion can help your child handle stress and anxiety related to peer influence.” (Lòng trắc ẩn có thể giúp con bạn xử lý căng thẳng và lo lắng liên quan đến ảnh hưởng của bạn bè.)

=> Đáp án A đúng


“A strong relationship with you helps your child feel loved, accepted and secure. It’s important for self-compassion.” (Mối quan hệ bền chặt với bạn giúp con bạn cảm thấy được yêu thương, chấp nhận và an toàn.)

=> Đáp án B đúng


“Your child might need to have some face-saving ways to say no if they’re feeling influenced to do something they don’t want to do.” (Con bạn có thể cần một số cách để giữ thể diện khi nói không nếu chúng cảm thấy bị ảnh hưởng để làm điều gì đó mà chúng không muốn làm.)

=> Đáp án C đúng


“Rather than simply saying, ‘No, thanks’, your child could say something like, ‘No, it makes my asthma worse’, or ‘No, I don’t like the way it makes me smell’.” (Thay vì chỉ nói "Không, cảm ơn", con bạn có thể nói "Không, nó làm bệnh hen suyễn của con tệ hơn" hoặc "Không, con không thích mùi của nó".)

=> Đáp án D không đúng


Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 23 [599412]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Long-term changes in a child's behavior could indicate a need for additional emotional support.
B, Teenagers experiencing peer pressure are unlikely to face mental health issues if they are confident.
C, Changes in sleep patterns are generally unrelated to peer influence during adolescence.
D, Parents should wait for clear signs of distress before engaging their child in conversations about their mood.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Những thay đổi lâu dài trong hành vi của trẻ có thể chỉ ra nhu cầu cần được hỗ trợ thêm về mặt cảm xúc.
B. Những thanh thiếu niên chịu áp lực từ bạn bè không có khả năng gặp phải các vấn đề về sức khỏe tâm thần nếu chúng tự tin.
C. Những thay đổi trong thói quen ngủ thường không liên quan đến ảnh hưởng của bạn bè trong thời kỳ thanh thiếu niên.
D. Cha mẹ nên đợi những dấu hiệu rõ ràng về sự đau khổ trước khi trò chuyện với con về tâm trạng của chúng.
Căn cứ vào:
“But if your child seems to be in a low mood for more than 2 weeks, or their low mood gets in the way of things they normally enjoy, they might need support for their mental health.” (Nhưng nếu con bạn có vẻ như đang trong tâm trạng chán nản trong hơn 2 tuần hoặc tâm trạng chán nản của con cản trở những việc mà con thường thích, thì con có thể cần được hỗ trợ về sức khỏe tâm thần.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.

Forests still cover about 30 percent of the world’s land area, but they are disappearing at an alarming rate. Since 1990, the world has lost more than 420 million hectares or about a billion acres of forest, according to the Food and Agriculture Organization of the United Nations—mainly in Africa and South America. About 17 percent of the Amazonian rainforest has been destroyed over the past 50 years, and losses recently have been on the rise. The organization Amazon Conservation reports that destruction rose by 21 percent in 2020, a loss the size of Israel.

Farming, grazing of livestock, mining, and drilling combined account for more than half of all deforestation. Forestry practices, wildfires and, in small part, urbanization account for the rest. In Malaysia and Indonesia, forests are cut down to make way for producing palm oil, which can be found in everything from shampoo to saltine crackers. In the Amazon, cattle ranching and farms—particularly soy plantations—are key culprits. Logging operations, which provide the world’s wood and paper products, also fell countless trees each year. Loggers, some of them acting illegally, also build roads to access more and more remote forests—which leads to further deforestation. Forests are also cut as a result of growing urban sprawl as land is developed for homes. Not all deforestation is intentional. Some is caused by a combination of human and natural factors like wildfires and overgrazing, which may prevent the growth of young trees.

Eighty percent of Earth’s land animals and plants live in forests, and deforestation threatens species including the orangutan, Sumatran tiger, and many species of birds. Removing trees deprives the forest of portions of its canopy, which blocks the sun’s rays during the day and retains heat at night. That disruption leads to more extreme temperature swings that can be harmful to plants and animals. With wild habitats destroyed and human life ever expanding, the line between animal and human areas blurs, opening the door to zoonotic diseases. In 2014, for example, the Ebola virus killed over 11,000 people in West Africa after fruit bats transmitted the disease to a toddler who was playing near trees where bats were roosting.

Many conservationists see reasons for hope. A movement is under way to preserve existing forest ecosystems and restore lost tree cover by first reforesting (replanting trees) and ultimately rewilding (a more comprehensive mission to restore entire ecosystems). Organizations and activists are working to fight illegal mining and logging—National Geographic Explorer Topher White, for example, has come up with a way to use recycled cell phones to monitor for chainsaws. In Tanzania, the residents of Kokota have planted more than 2 million trees on their small island over a decade, aiming to repair previous damage. And in Brazil, conservationists are rallying in the face of ominous signals that the government may roll back forest protections. For consumers, it makes sense to examine the products and meats you buy, looking for sustainably produced sources when you can. Nonprofit groups such as the Forest Stewardship Council and the Rainforest Alliance certify products they consider sustainable, while the World Wildlife Fund has a palm oil scorecard for consumer brands.
(Adapted from https://www.nationalgeographic.com)
Câu 24 [599413]: What is the passage mainly about?
A, The connection between deforestation and economic growth
B, How urban expansion has reduced the global forest cover
C, Why deforestation matters—and what we can do to stop it
D, The history of deforestation and its effect on ancient civilizations
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Mối liên hệ giữa nạn phá rừng và tăng trưởng kinh tế
B. Sự mở rộng đô thị đã làm giảm diện tích rừng toàn cầu như thế nào
C. Tại sao nạn phá rừng lại quan trọng—và chúng ta có thể làm gì để ngăn chặn nó
D. Lịch sử của nạn phá rừng và tác động của nó đến các nền văn minh cổ đại
Căn cứ vào:
“The organization Amazon Conservation reports that destruction rose by 21 percent in 2020, a loss the size of Israel.” (Tổ chức Bảo tồn Amazon báo cáo rằng sự phá hủy đã tăng 21 phần trăm vào năm 2020, một tổn thất tương đương với Israel.) “Eighty percent of Earth’s land animals and plants live in forests, and deforestation threatens species including the orangutan, Sumatran tiger, and many species of birds.” (Tám mươi phần trăm động vật và thực vật trên cạn của Trái đất sống trong rừng và nạn phá rừng đe dọa các loài bao gồm đười ươi, hổ Sumatra và nhiều loài chim.)
“Many conservationists see reasons for hope.” (Nhiều nhà bảo tồn nhìn thấy lý do để hy vọng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 25 [599414]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Illegal logging and road construction contribute to further deforestation in remote forested areas.
B, Cattle ranching and soy plantations are the primary causes of deforestation in the Amazon.
C, Human activities like farming, grazing, and logging are responsible for a large portion of deforestation.
D, Forests are sometimes cut down for urban expansion, but wildfires account for most of the deforestation.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Khai thác gỗ trái phép và xây dựng đường góp phần làm tăng thêm nạn phá rừng ở các khu vực rừng xa xôi.
B. Chăn nuôi gia súc và đồn điền đậu nành là nguyên nhân chính gây ra nạn phá rừng ở Amazon.
C. Các hoạt động của con người như canh tác, chăn thả gia súc và khai thác gỗ chịu trách nhiệm cho một phần lớn nạn phá rừng.
D. Đôi khi, rừng bị chặt phá để mở rộng đô thị, nhưng cháy rừng là nguyên nhân chính gây ra nạn phá rừng.
Căn cứ vào:
“Loggers, some of them acting illegally, also build roads to access more and more remote forests—which leads to further deforestation.” (Những người khai thác gỗ, một số trong số họ hành động bất hợp pháp, cũng xây dựng các con đường để tiếp cận ngày càng nhiều khu rừng xa xôi hơn - dẫn đến nạn phá rừng nhiều hơn.)
=> Đáp án A đúng

“In the Amazon, cattle ranching and farms—particularly soy plantations—are key culprits.” (Ở Amazon, chăn nuôi gia súc và trang trại, đặc biệt là các đồn điền đậu nành, là những thủ phạm chính.)
=> Đáp án B đúng

“Farming, grazing of livestock, mining, and drilling combined account for more than half of all deforestation.” (Trồng trọt, chăn thả gia súc, khai thác mỏ và khoan kết hợp chiếm hơn một nửa tổng số vụ phá rừng.)
=> Đáp án C đúng

“Forests are also cut as a result of growing urban sprawl as land is developed for homes. Not all deforestation is intentional. Some is caused by a combination of human and natural factors like wildfires and overgrazing, which may prevent the growth of young trees.” (Rừng cũng bị chặt phá do đô thị hóa ngày càng phát triển khi đất đai được phát triển để xây nhà. Không phải mọi vụ phá rừng đều là cố ý. Một số vụ là do sự kết hợp của các yếu tố tự nhiên và con người như cháy rừng và chăn thả quá mức, có thể ngăn cản sự phát triển của cây non.)
=> Đáp án D không đúng

Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [599415]: The phrase “disruption” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A, interruption
B, separation
C, disturbance
D, continuation
Cụm từ “disruption” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ___________.
A. interruption /ˌɪntəˈrʌpʃn/ (n): sự gián đoạn
B. separation /ˌsepəˈreɪʃn/ (n): sự chia cắt, sự phân chia
C. disturbance /dɪˈstɜːbəns/ (n): sự quấy rầy, sự rối loạn
D. continuation /kənˌtɪnjʊˈeɪʃən/ (n): sự tiếp tục
Căn cứ vào:
“That disruption leads to more extreme temperature swings that can be harmful to plants and animals.” (Sự gián đoạn đó dẫn đến những thay đổi nhiệt độ khắc nghiệt hơn có thể gây hại cho thực vật và động vật.)
Như vậy, interruption ~ disruption /dis'rʌpʃn/ (n): sự gián đoạn
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 27 [599416]: Which of the following can be inferred from the last paragraph?
A, Conservationists believe that illegal logging has been eliminated.
B, Collective efforts are key to addressing the problem of deforestation.
C, The rewilding movement has already achieved its goals in various regions.
D, Consumers have limited options when it comes to choosing sustainable products.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn cuối cùng?
A. Những người bảo tồn tin rằng nạn khai thác gỗ bất hợp pháp đã bị xóa bỏ.
B. Những nỗ lực chung là chìa khóa để giải quyết vấn đề phá rừng.
C. Phong trào tái hoang dã đã đạt được mục tiêu của mình ở nhiều khu vực khác nhau.
D. Người tiêu dùng có ít lựa chọn khi lựa chọn các sản phẩm bền vững
Căn cứ vào:
“Many conservationists see reasons for hope … Organizations and activists are working to fight illegal mining and logging … In Tanzania, the residents of Kokota have planted more than 2 million trees on their small island over a decade, aiming to repair previous damage. And in Brazil, conservationists are rallying in the face of ominous signals that the government may roll back forest protections. For consumers, it makes sense to examine the products and meats you buy, looking for sustainably produced sources when you can. Nonprofit groups such as the Forest Stewardship Council and the Rainforest Alliance certify products they consider sustainable, while the World Wildlife Fund has a palm oil scorecard for consumer brands.” (Nhiều nhà bảo tồn nhìn thấy lý do để hy vọng... Các tổ chức và nhà hoạt động đang nỗ lực chống lại nạn khai thác và chặt phá rừng bất hợp pháp ... Ở Tanzania, cư dân Kokota đã trồng hơn 2 triệu cây trên hòn đảo nhỏ của họ trong hơn một thập kỷ, với mục đích sửa chữa thiệt hại trước đó. Và ở Brazil, các nhà bảo tồn đang tập hợp lại trước những tín hiệu đáng ngại rằng chính phủ có thể thu hẹp các biện pháp bảo vệ rừng. Đối với người tiêu dùng, việc kiểm tra các sản phẩm và thịt bạn mua là điều hợp lý, hãy tìm kiếm các nguồn sản xuất bền vững khi bạn có thể. Các nhóm phi lợi nhuận như Hội đồng quản lý rừng và Liên minh rừng nhiệt đới chứng nhận các sản phẩm mà họ coi là bền vững, trong khi Quỹ Động vật hoang dã thế giới có bảng điểm dầu cọ cho các thương hiệu tiêu dùng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Everyone's obsessed with Taylor Swift's (28) ____________ stadium tour — including her opening acts. From indie pop star Gracie Abrams to GRAMMY nominee GAYLE, hear backstage memories and (29) ____________ from the people who take stage right before the superstar. To say Taylor Swift's Eras Tour is leaving everyone wonderstruck would be an (30) ____________. Distilling a 17-year discography as iconic as Swift's into one show sounds impossible, but the star has proven that no task is too daunting for her. Enchanting hundreds of thousands since March, Swift's latest tour is as delightful as it is (31) ____________, providing a perfectly satisfying mix of nostalgia and surprises in true Swift fashion. Even though the musician is technically in her Midnights era, the celebration of her (32) ____________ career is undoubtedly historic — and she's determined to share the moment with other artists during her trek across the globe.
Câu 28 [599417]: MASS
Kiến thức về từ loại .
mass /mæs/ (n,v): khối lượng, đám đông; chất đống, tập trungmassive /ˈmæsɪv/ (adj): to lớn, đồ sộ.
*Ta có:.
- Trước danh từ là tính từ.
Tạm dịch: “Everyone's obsessed with Taylor Swift's (28) ____________ stadium tour — including her opening acts.” (Mọi người đều bị ám ảnh bởi chuyến lưu diễn sân vận động hoành tráng của Taylor Swift — bao gồm cả những tiết mục mở màn của cô ấy.).
=> Đáp án: massive
Câu 29 [599418]: REFLECT
Kiến thức về từ loại
reflect /rɪˈflekt/ (v): phản chiếu, phản ánh
reflective /rɪˈflektɪv/ (adj): phản chiếu, suy tư
reflection /rɪˈflekʃən/ (n): sự phản chiếu, sự phản ánh
*Ta có:
- Trước and là danh từ nên sau and cũng là danh từ (cấu trúc song song)
Tạm dịch: “From indie pop star Gracie Abrams to GRAMMY nominee GAYLE, hear backstage memories and (29) ____________ from the people who take stage right before the superstar.” (Từ ngôi sao nhạc pop indie Gracie Abrams đến ứng cử viên GRAMMY GAYLE, hãy lắng nghe những ký ức và suy ngẫm hậu trường từ những người bước lên sân khấu ngay trước siêu sao này.)
=> Đáp án: reflections
Câu 30 [599419]: STATE
Kiến thức về từ loại
state /steɪt/ (n, v): trạng thái, tuyên bố
understate /ˌʌndəˈsteɪt/ (v): nói giảm, nói bớt
understatement /ˌʌndəˈsteɪtmənt/ (n): sự nói giảm, sự nói bớt
statement /ˈsteɪtmənt/ (n): tuyên bố, phát biểu
*Ta có:
- Sau mạo từ là danh từ
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ understatement
Tạm dịch: “To say Taylor Swift's Eras Tour is leaving everyone wonderstruck would be an (30) ____________.” (Sẽ là quá khiêm tốn khi nói rằng Eras Tour của Taylor Swift khiến mọi người kinh ngạc.)
=> Đáp án: understatement
Câu 31 [599420]: INFLUENCE
Kiến thức về từ loại
influence /ˈɪnfluəns/ (n, v): ảnh hưởng
influencer /ˈɪnfluənsə(r)/ (n): người có tầm ảnh hưởng
influential /ˌɪnfluˈenʃəl/ (adj): có sức ảnh hưởng
*Ta có:
- Sau động từ to be là tính từ
Tạm dịch: “Enchanting hundreds of thousands since March, Swift's latest tour is as delightful as it is (31) ____________, providing a perfectly satisfying mix of nostalgia and surprises in true Swift fashion.” (Thu hút hàng trăm nghìn người kể từ tháng 3, chuyến lưu diễn mới nhất của Swift vừa thú vị vừa có sức ảnh hưởng, mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa nỗi nhớ và sự bất ngờ theo đúng phong cách Swift.)
=> Đáp án: influential
Câu 32 [599421]: REMARK
Kiến thức về từ loại
remark /rɪˈmɑːrk/ (n, v): nhận xét, bình luận
remarkable /rɪˈmɑːrkəbl/ (adj): đáng chú ý, xuất sắc
remarkably /rɪˈmɑːrkəbli/ (adv): một cách đáng chú ý, xuất sắc
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
Tạm dịch: “Even though the musician is technically in her Midnights era, the celebration of her (32) ____________ career is undoubtedly historic — and she's determined to share the moment with other artists during her trek across the globe.” (Mặc dù về mặt kỹ thuật, nữ ca sĩ đang ở kỷ nguyên Midnights, nhưng lễ kỷ niệm sự nghiệp đáng chú ý của cô chắc chắn mang tính lịch sử — và cô quyết tâm chia sẻ khoảnh khắc này với các nghệ sĩ khác trong chuyến hành trình vòng quanh thế giới của mình.)
=> Đáp án: remarkable
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [599422]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Some students choose to take a gap year before starting university. What are the benefits of doing this?
Give examples and details to support your answers
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement:
II. Body
- Offering students personal growth and self-discovery:
+ Students → having more time to keep calm and seriously think about their passions and future visions
+ Students → taking part in voluntary programs + travelling + doing part-time jobs → gaining more soft skills + independence
- Allowing students to save money
+ Students (esp. with disadvantaged students) → make saving for their later studying → reducing financial burdens on their family.
III. Conclusion
- Conclude the paragraph

PARAGRAPH:

There is no doubt that taking a gap year before starting university offers numerous advantages for students. In the first place, it gives them more time for personal growth and self-discovery by providing an opportunity to reflect on themselves, and try different things to figure out their real passions. At the same time, they can use this time to travel, volunteer, or take part-time jobs, which helps foster valuable skills like teamwork, adaptability, and independence. For instance, volunteering in different communities can expand their perspectives on various cultures and lifestyles, making them more open-minded. Additionally, a gap year can provide financial benefits. By working, students—especially those facing financial challenges—can save for their education, easing the financial strain on their families. To sum up, a well-used gap year helps students approach university with greater clarity and maturity, making the transition to higher education smoother and more rewarding.

(148 words) DỊCH:
Không còn nghi ngờ gì nữa, việc nghỉ một năm trước khi vào đại học mang lại nhiều lợi ích cho sinh viên. Trước hết, nó giúp họ có thêm thời gian để phát triển bản thân và tự khám phá bằng cách tạo cơ hội để suy ngẫm về bản thân và thử những điều khác nhau để tìm ra đam mê thực sự của mình. Đồng thời, họ có thể sử dụng thời gian này để đi du lịch, làm tình nguyện hoặc làm việc bán thời gian, giúp bồi dưỡng các kỹ năng có giá trị như làm việc nhóm, khả năng thích nghi và tính độc lập. Ví dụ, làm tình nguyện ở các cộng đồng khác nhau có thể mở rộng góc nhìn của họ về nhiều nền văn hóa và lối sống khác nhau, giúp họ cởi mở hơn. Ngoài ra, nghỉ một năm có thể mang lại lợi ích về tài chính. Bằng cách làm việc, sinh viên, đặc biệt là những người đang gặp khó khăn về tài chính, có thể tiết kiệm cho việc học của mình, giảm bớt gánh nặng tài chính cho gia đình. Tóm lại, một năm nghỉ được sử dụng hiệu quả giúp sinh viên tiếp cận trường đại học với sự sáng suốt và trưởng thành hơn, giúp quá trình chuyển đổi sang giáo dục đại học trở nên suôn sẻ và bổ ích hơn.