I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following
questions.
questions.
Câu 1 [598934]: Their children ___________ in the park for over an hour when it suddenly rained.
A, have played
B, had been playing
C, are playing
D, played
Kiến thức về sự thì
*Ta có:
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài và tiếp diễn tới một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
- Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + V-ing
Tạm dịch: Con cái của họ đã chơi trong công viên được hơn một giờ thì trời bất chợt đổ mưa.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Ta có:
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài và tiếp diễn tới một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
- Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + V-ing
Tạm dịch: Con cái của họ đã chơi trong công viên được hơn một giờ thì trời bất chợt đổ mưa.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 2 [598935]: Usually the students assist in a food shop for the homeless, but this week they___________ English to orphaned children.
A, will teach
B, teach
C, taught
D, are teaching
Kiến thức về sự phối thì
*Ta có:
- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi của thói quen
- Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing
Tạm dịch: Thường thì các sinh viên hỗ trợ một cửa hàng thực phẩm cho người vô gia cư, nhưng tuần này họ đang dạy tiếng Anh cho trẻ mồ côi.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Ta có:
- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi của thói quen
- Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing
Tạm dịch: Thường thì các sinh viên hỗ trợ một cửa hàng thực phẩm cho người vô gia cư, nhưng tuần này họ đang dạy tiếng Anh cho trẻ mồ côi.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 3 [598936]: Security around the hotel was tightened during the pop star's visit; ___________, a stranger managed to get in through the bathroom window.
A, furthermore
B, nevertheless
C, otherwise
D, consequently
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. furthermore, S + V: hơn thế nữa
B. nevertheless, S + V: tuy nhiên
C. otherwise, S + V: nếu không thì
D. consequently, S + V: do đó, do vậy
Tạm dịch: An ninh xung quanh khách sạn được thắt chặt trong chuyến thăm của ngôi sao nhạc pop; tuy nhiên, một người lạ đã vào được qua cửa sổ phòng tắm.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. furthermore, S + V: hơn thế nữa
B. nevertheless, S + V: tuy nhiên
C. otherwise, S + V: nếu không thì
D. consequently, S + V: do đó, do vậy
Tạm dịch: An ninh xung quanh khách sạn được thắt chặt trong chuyến thăm của ngôi sao nhạc pop; tuy nhiên, một người lạ đã vào được qua cửa sổ phòng tắm.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 4 [598937]: The employees in this department, many of ___________ you have met already, have been working here for at least ten years.
A, which
B, that
C, who
D, whom
Kiến thức về đại từ/trạng từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
C. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. whom là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là chủ ngữ.
*Ta có:
- Cần đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh từ chỉ người “The employees in this department” ở phía trước và đứng sau giới từ -> chỉ dùng được “whom”
Tạm dịch: Các nhân viên trong bộ phận này, nhiều người trong số đó bạn đã gặp, đã làm việc ở đây ít nhất mười năm.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
C. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. whom là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là chủ ngữ.
*Ta có:
- Cần đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh từ chỉ người “The employees in this department” ở phía trước và đứng sau giới từ -> chỉ dùng được “whom”
Tạm dịch: Các nhân viên trong bộ phận này, nhiều người trong số đó bạn đã gặp, đã làm việc ở đây ít nhất mười năm.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 5 [598938]: We regret ___________ you that your application to work at the zoo has been unsuccessful.
A, to inform
B, informed
C, informing
D, inform
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
*Ta có:
- regret to V: rất lấy làm tiếc khi phải làm gì (chưa làm) -> phù hợp ngữ cảnh
- regret doing sth: hối tiếc vì đã làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng đơn xin làm việc tại sở thú của bạn đã không thành công.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Ta có:
- regret to V: rất lấy làm tiếc khi phải làm gì (chưa làm) -> phù hợp ngữ cảnh
- regret doing sth: hối tiếc vì đã làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng đơn xin làm việc tại sở thú của bạn đã không thành công.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 6 [598939]: ___________ in the community than positive changes in social welfare were observed.
A, Not until volunteer work began
B, No sooner had volunteer work begun
C, Hardly had volunteer work begun
D, No sooner volunteer work had begun
Kiến thức về đảo ngữ
*Xét các đáp án:
A. Mãi cho đến khi công việc tình nguyện bắt đầu
=> không hợp ngữ cảnh, và sai về cấu trúc: Not until/till + Time/Time clause + auxiliary verbs + S + V: mãi đến khi… thì
B. Ngay khi công việc tình nguyện bắt đầu
=> đúng ngữ pháp, cấu trúc và hợp nghĩa: Hardly/barely/scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn) = No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
C. Ngay khi công việc tình nguyện bắt đầu
=> sai ngữ pháp do hardly không đi với than
D. Ngay khi công việc tình nguyện bắt đầu
=> sai vì vế sau No sooner chưa đảo ngữ
Tạm dịch: Ngay khi công việc tình nguyện bắt đầu trong cộng đồng, người ta đã nhận thấy những thay đổi tích cực về phúc lợi xã hội.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. Mãi cho đến khi công việc tình nguyện bắt đầu
=> không hợp ngữ cảnh, và sai về cấu trúc: Not until/till + Time/Time clause + auxiliary verbs + S + V: mãi đến khi… thì
B. Ngay khi công việc tình nguyện bắt đầu
=> đúng ngữ pháp, cấu trúc và hợp nghĩa: Hardly/barely/scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn) = No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
C. Ngay khi công việc tình nguyện bắt đầu
=> sai ngữ pháp do hardly không đi với than
D. Ngay khi công việc tình nguyện bắt đầu
=> sai vì vế sau No sooner chưa đảo ngữ
Tạm dịch: Ngay khi công việc tình nguyện bắt đầu trong cộng đồng, người ta đã nhận thấy những thay đổi tích cực về phúc lợi xã hội.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 7 [598940]: It is believed that among all forms of media, television remains ___________ and widespread source of information and entertainment worldwide.
A, most accessible
B, more accessible
C, the most accessible
D, the more accessible
Kiến thức về so sánh
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh nhất:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + adj/ adv + est +...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + the most + adj/ adv +...
- “accessible” là tính từ dài nên dạng so sánh nhất của “accessible” là “the most accessible”
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong số tất cả các hình thức truyền thông, truyền hình vẫn là nguồn thông tin và giải trí phổ biến và dễ tiếp cận nhất trên toàn thế giới.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh nhất:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + adj/ adv + est +...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + the most + adj/ adv +...
- “accessible” là tính từ dài nên dạng so sánh nhất của “accessible” là “the most accessible”
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong số tất cả các hình thức truyền thông, truyền hình vẫn là nguồn thông tin và giải trí phổ biến và dễ tiếp cận nhất trên toàn thế giới.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 8 [598941]: Getting ___________ university degree is an important step to success in many careers.
A, a
B, the
C, an
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ
*Ta có:
- Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó:
+ a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
+ an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm
Tạm dịch: Lấy được bằng đại học là một bước quan trọng để thành công trong nhiều ngành nghề.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Ta có:
- Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó:
+ a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
+ an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm
Tạm dịch: Lấy được bằng đại học là một bước quan trọng để thành công trong nhiều ngành nghề.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 9 [598942]: If Wi-Fi___________, the smartphone and the Internet we use today wouldn't be possible.
A, won't be invented
B, wasn't invented
C, wouldn't be invented
D, hadn't been invented
Kiến thức về câu điều kiện
*Ta có:
- Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 3 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại
- Cấu trúc: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V bare
Tạm dịch: Nếu Wi-Fi không được phát minh, điện thoại thông minh và Internet mà chúng ta sử dụng ngày nay sẽ không thể tồn tại được.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Ta có:
- Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 3 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại
- Cấu trúc: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V bare
Tạm dịch: Nếu Wi-Fi không được phát minh, điện thoại thông minh và Internet mà chúng ta sử dụng ngày nay sẽ không thể tồn tại được.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following
questions.
Câu 10 [598943]: There was _________ fog on the motorway, so driving was really hard.
A, large
B, hard
C, strong
D, thick
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. large /lɑːrdʒ/ (adj): lớn, rộng
B. hard /hɑːrd/ (adj): cứng, khó khăn
C. strong /strɔːŋ/ (adj): mạnh mẽ
D. thick /θɪk/ (adj): dày
Tạm dịch: Trên đường có sương mù dày đặc nên việc lái xe rất khó khăn.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. large /lɑːrdʒ/ (adj): lớn, rộng
B. hard /hɑːrd/ (adj): cứng, khó khăn
C. strong /strɔːŋ/ (adj): mạnh mẽ
D. thick /θɪk/ (adj): dày
Tạm dịch: Trên đường có sương mù dày đặc nên việc lái xe rất khó khăn.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 11 [598944]: The managing director's presence_________ the staff from airing their problems.
A, exhibited
B, hampered
C, inhibited
D, obstructed
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/ (v): trưng bày, triển lãm
B. hamper /ˈhæmpər/ (v): cản trở, ngăn trở
C. inhibit /ɪnˈhɪbɪt/ (v): ngăn chặn, kiềm chế; làm cho ai đó lo lắng hoặc xấu hổ đến mức họ không thể làm gì đó
D. obstruct /əbˈstrʌkt/ (v): gây trở ngại, cản trở; làm tắc; làm nghẽn
Tạm dịch: Sự hiện diện của giám đốc điều hành làm các nhân viên lo lắng và không thể bộc lộ vấn đề của họ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/ (v): trưng bày, triển lãm
B. hamper /ˈhæmpər/ (v): cản trở, ngăn trở
C. inhibit /ɪnˈhɪbɪt/ (v): ngăn chặn, kiềm chế; làm cho ai đó lo lắng hoặc xấu hổ đến mức họ không thể làm gì đó
D. obstruct /əbˈstrʌkt/ (v): gây trở ngại, cản trở; làm tắc; làm nghẽn
Tạm dịch: Sự hiện diện của giám đốc điều hành làm các nhân viên lo lắng và không thể bộc lộ vấn đề của họ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [598945]: We had no umbrellas, so we _________ in the pouring rain.
A, got soaked to the skin
B, sweated our guts out
C, were wet behind the ears
D, took a rain check
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. get soaked to the skin: ướt như chuột lột
B. sweat our guts out: làm cật lức
C. be wet behind the ears: thiếu kinh nghiệm, non nớt
D. take a rain check: hẹn lại vào một buổi khác
Tạm dịch: Chúng tôi không có ô nên bị ướt sũng dưới trời mưa tầm tã.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. get soaked to the skin: ướt như chuột lột
B. sweat our guts out: làm cật lức
C. be wet behind the ears: thiếu kinh nghiệm, non nớt
D. take a rain check: hẹn lại vào một buổi khác
Tạm dịch: Chúng tôi không có ô nên bị ướt sũng dưới trời mưa tầm tã.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [598946]: Although some students dislike_________, others appreciate the simplicity of a dress code.
A, assignments
B, uniforms
C, notebooks
D, experiments
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. assignment /əˈsaɪnmənt/ (n): nhiệm vụ, bài tập
B. uniform /ˈjuːnɪfɔːrm/ (n): đồng phục
C. notebook /ˈnoʊtbʊk/ (n): quyển sổ
D. experiment /ɪkˈsperɪmənt/ (n): thí nghiệm
Tạm dịch: Mặc dù một số học sinh không thích đồng phục nhưng những học sinh khác lại đánh giá cao sự đơn giản của quy định về trang phục.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. assignment /əˈsaɪnmənt/ (n): nhiệm vụ, bài tập
B. uniform /ˈjuːnɪfɔːrm/ (n): đồng phục
C. notebook /ˈnoʊtbʊk/ (n): quyển sổ
D. experiment /ɪkˈsperɪmənt/ (n): thí nghiệm
Tạm dịch: Mặc dù một số học sinh không thích đồng phục nhưng những học sinh khác lại đánh giá cao sự đơn giản của quy định về trang phục.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [598947]: The movie was so _________ that they couldn't stop laughing throughout.
A, confusing
B, emotional
C, terrifying
D, hilarious
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. confusing /kənˈfjuːzɪŋ/ (adj): gây nhầm lẫn
B. emotional /ɪˈmoʊʃənl/ (adj): cảm xúc
C. terrifying /ˈterɪfaɪɪŋ/ (adj): đáng sợ
D. hilarious /hɪˈleriəs/ (adj): vui nhộn
Tạm dịch: Bộ phim vui nhộn đến mức họ cứ cười suốt.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. confusing /kənˈfjuːzɪŋ/ (adj): gây nhầm lẫn
B. emotional /ɪˈmoʊʃənl/ (adj): cảm xúc
C. terrifying /ˈterɪfaɪɪŋ/ (adj): đáng sợ
D. hilarious /hɪˈleriəs/ (adj): vui nhộn
Tạm dịch: Bộ phim vui nhộn đến mức họ cứ cười suốt.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [598948]: A balanced diet rich in fruits and vegetables provides essential vitamins and minerals that help prevent _________.
A, arguments
B, accidents
C, diseases
D, disasters
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n): cuộc tranh luận
B. accident /ˈæksɪdənt/ (n): tai nạn
C. disease /dɪˈziːz/ (n): bệnh tật
D. disaster /dɪˈzæstər/ (n): thảm họa
Tạm dịch: Một chế độ ăn uống cân bằng giàu trái cây và rau quả sẽ cung cấp các vitamin và khoáng chất thiết yếu giúp ngăn ngừa bệnh tật.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n): cuộc tranh luận
B. accident /ˈæksɪdənt/ (n): tai nạn
C. disease /dɪˈziːz/ (n): bệnh tật
D. disaster /dɪˈzæstər/ (n): thảm họa
Tạm dịch: Một chế độ ăn uống cân bằng giàu trái cây và rau quả sẽ cung cấp các vitamin và khoáng chất thiết yếu giúp ngăn ngừa bệnh tật.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [598949]: She decided to _________ her job to pursue her passion for painting.
A, give away
B, give off
C, give in
D, give up
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. give away: cho đi, tặng
B. give off: phát ra (mùi, ánh sáng, nhiệt)
C. give in: nhượng bộ, đầu hàng
D. give up: từ bỏ
Tạm dịch: Cô quyết định từ bỏ công việc để theo đuổi niềm đam mê hội họa.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. give away: cho đi, tặng
B. give off: phát ra (mùi, ánh sáng, nhiệt)
C. give in: nhượng bộ, đầu hàng
D. give up: từ bỏ
Tạm dịch: Cô quyết định từ bỏ công việc để theo đuổi niềm đam mê hội họa.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [598950]: Lifelong learning opens a world of _________, allowing people of any age to enhance various skills.
A, qualifications
B, opportunities
C, difficulties
D, sufferings
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. qualification /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): bằng cấp, trình độ chuyên môn
B. opportunity /ˌɑːpərˈtuːnəti/ (n): cơ hội
C. difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ (n): khó khăn
D. suffering /ˈsʌfərɪŋ/ (n): sự đau khổ
Tạm dịch: Học tập suốt đời mở ra một thế giới cơ hội, cho phép mọi người ở mọi lứa tuổi nâng cao các kỹ năng khác nhau.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. qualification /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): bằng cấp, trình độ chuyên môn
B. opportunity /ˌɑːpərˈtuːnəti/ (n): cơ hội
C. difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ (n): khó khăn
D. suffering /ˈsʌfərɪŋ/ (n): sự đau khổ
Tạm dịch: Học tập suốt đời mở ra một thế giới cơ hội, cho phép mọi người ở mọi lứa tuổi nâng cao các kỹ năng khác nhau.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 18 [598951]: She tried to_________ her emotions, but tears started to roll down her cheeks.
A, hold back
B, hold out
C, hold up
D, hold on
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. hold back: kìm lại, kìm nén
B. hold out: cầm cự, chống cự
C. hold up: trì hoãn
D. hold on: chờ đợi, giữ máy (điện thoại)
Tạm dịch: Cô cố kìm nén cảm xúc nhưng nước mắt lại bắt đầu lăn dài trên má
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. hold back: kìm lại, kìm nén
B. hold out: cầm cự, chống cự
C. hold up: trì hoãn
D. hold on: chờ đợi, giữ máy (điện thoại)
Tạm dịch: Cô cố kìm nén cảm xúc nhưng nước mắt lại bắt đầu lăn dài trên má
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 19 [598952]: The boy_________ a tantrum when his mother refused to buy him a new toy.
A, gave
B, made
C, threw
D, did
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. give /ɡɪv/ (v): đưa, tặng
B. make /meɪk/ (v): làm, tạo ra
C. throw /θroʊ/ (v): ném
D. do /duː/ (v): làm
*Ta có:
- throw a tantrum: trở nên tức giận
Tạm dịch: Cậu bé nổi cơn thịnh nộ khi mẹ từ chối mua đồ chơi mới cho cậu.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. give /ɡɪv/ (v): đưa, tặng
B. make /meɪk/ (v): làm, tạo ra
C. throw /θroʊ/ (v): ném
D. do /duː/ (v): làm
*Ta có:
- throw a tantrum: trở nên tức giận
Tạm dịch: Cậu bé nổi cơn thịnh nộ khi mẹ từ chối mua đồ chơi mới cho cậu.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Eating together regularly as a family has long been promoted as a simple solution for improving health and well-being. To obtain these benefits we must follow an old formula: all family members at the table, happily sharing a home-cooked meal and chatting without distractions. However, modern life can make it hard to have family meals due to time constraints, stress about cooking, and cost.
In Australia, family meals often happen in the evening because it is one of the few times of day families are at home at the same time. Around three quarters of young children engage in family dinners with their caregivers more than five nights per week. Many parents consider family mealtimes important, but they can also be stressful to achieve. Family meals are more than what happens at the table. They require intent, effort and planning.
Having pleasant mealtimes and meaningful conversations may not happen naturally. Again, it is often mothers who manage the relationships and emotions around the table. Moreover, mealtimes can become more complicated when there are multiple kids in the mix. Some parents let their kids use TV or other screens to encourage them to eat and to avoid arguments. This strategy has been linked with less-than-optimal dietary intakes, but can make mealtimes possible, and more manageable.
So, how can we rethink what a successful and meaningful family meal looks like? Here are five ideas for starters. First, opportunities to eat together come at different times of the day, and not all family members have to be present. A meaningful eating occasion can be as simple as sharing a snack with the kids after school. Second, it doesn't need to be perfect. There is no shame in reheating a frozen meal, serving your veggies raw, eating on a picnic rug in the living room, or occasionally watching a family TV show. Third, meals are a great time to communicate, but this does not always come easily after busy days at work and school. Simple word games, listening to music and quiet time can be just as enjoyable. Fourth, try to be creative in the way you share family meal tasks with kids and partners. You could design the family menu together, have a shopping list everyone can contribute to, or divide the washing up. Fifth, there is no number of meals that is right for every family. It's all about opting in how and when you can. When it comes to family meals, there is no one-size-fits-all solution. We need better promotion of realistic and achievable family meals to reduce the pressure placed on already overburdened families.
Eating together regularly as a family has long been promoted as a simple solution for improving health and well-being. To obtain these benefits we must follow an old formula: all family members at the table, happily sharing a home-cooked meal and chatting without distractions. However, modern life can make it hard to have family meals due to time constraints, stress about cooking, and cost.
In Australia, family meals often happen in the evening because it is one of the few times of day families are at home at the same time. Around three quarters of young children engage in family dinners with their caregivers more than five nights per week. Many parents consider family mealtimes important, but they can also be stressful to achieve. Family meals are more than what happens at the table. They require intent, effort and planning.
Having pleasant mealtimes and meaningful conversations may not happen naturally. Again, it is often mothers who manage the relationships and emotions around the table. Moreover, mealtimes can become more complicated when there are multiple kids in the mix. Some parents let their kids use TV or other screens to encourage them to eat and to avoid arguments. This strategy has been linked with less-than-optimal dietary intakes, but can make mealtimes possible, and more manageable.
So, how can we rethink what a successful and meaningful family meal looks like? Here are five ideas for starters. First, opportunities to eat together come at different times of the day, and not all family members have to be present. A meaningful eating occasion can be as simple as sharing a snack with the kids after school. Second, it doesn't need to be perfect. There is no shame in reheating a frozen meal, serving your veggies raw, eating on a picnic rug in the living room, or occasionally watching a family TV show. Third, meals are a great time to communicate, but this does not always come easily after busy days at work and school. Simple word games, listening to music and quiet time can be just as enjoyable. Fourth, try to be creative in the way you share family meal tasks with kids and partners. You could design the family menu together, have a shopping list everyone can contribute to, or divide the washing up. Fifth, there is no number of meals that is right for every family. It's all about opting in how and when you can. When it comes to family meals, there is no one-size-fits-all solution. We need better promotion of realistic and achievable family meals to reduce the pressure placed on already overburdened families.
(Adapted from www.theconversation.com)
Câu 20 [598953]: What does the word "They' in paragraph 2 refer to?
A, Many parents
B, Family meals
C, Nights
D, Caregivers
Từ "They' ở đoạn 2 đề cập đến điều gì?
A. Nhiều phụ huynh
B. Bữa cơm gia đình
C. Đêm
D. Người chăm sóc
Căn cứ vào:
“Family meals are more than what happens at the table. They require intent, effort and planning.” (Bữa ăn gia đình không chỉ là những gì diễn ra trên bàn ăn. Nó đòi hỏi ý định, nỗ lực và lập kế hoạch.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Nhiều phụ huynh
B. Bữa cơm gia đình
C. Đêm
D. Người chăm sóc
Căn cứ vào:
“Family meals are more than what happens at the table. They require intent, effort and planning.” (Bữa ăn gia đình không chỉ là những gì diễn ra trên bàn ăn. Nó đòi hỏi ý định, nỗ lực và lập kế hoạch.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [598954]: According to the passage, who normally manages the relationships and emotions at mealtimes?
A, Kids
B, Mothers
C, Daughters
D, Fathers
Theo đoạn văn, ai thường quản lý các mối quan hệ và cảm xúc trong bữa ăn?
A. Trẻ em
B. Các bà mẹ
C. Con gái
D. Cha
Căn cứ vào:
“Again, it is often mothers who manage the relationships and emotions around the table.” (Một lần nữa, các bà mẹ thường là người quản lý các mối quan hệ và cảm xúc xung quanh bàn ăn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Trẻ em
B. Các bà mẹ
C. Con gái
D. Cha
Căn cứ vào:
“Again, it is often mothers who manage the relationships and emotions around the table.” (Một lần nữa, các bà mẹ thường là người quản lý các mối quan hệ và cảm xúc xung quanh bàn ăn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [598955]: According to the passage, why do some Australian parents let their children watch TV at mealtimes?
A, To improve appetites
B, To change diets
C, To avoid quarrels
D, To reduce distractions
Theo đoạn văn, tại sao một số cha mẹ người Úc lại cho con mình xem TV vào giờ ăn?
A. Để cải thiện sự thèm ăn
B. Thay đổi chế độ ăn
C. Để tránh cãi vã
D. Để giảm phiền nhiễu
Căn cứ vào:
“Some parents let their kids use TV or other screens to encourage them to eat and to avoid arguments.” (Một số cha mẹ cho con sử dụng TV hoặc các màn hình khác để khuyến khích chúng ăn và tránh tranh cãi.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Để cải thiện sự thèm ăn
B. Thay đổi chế độ ăn
C. Để tránh cãi vã
D. Để giảm phiền nhiễu
Căn cứ vào:
“Some parents let their kids use TV or other screens to encourage them to eat and to avoid arguments.” (Một số cha mẹ cho con sử dụng TV hoặc các màn hình khác để khuyến khích chúng ăn và tránh tranh cãi.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 23 [598956]: What is the author's suggestion for having a successful and meaningful family meal?
A, Being creative and flexible in meal options and timing
B, Having everyone present at the table
C, Staying away from frozen food
D, Eating together only in the evening or in the morning
Lời khuyên của tác giả để có một bữa cơm gia đình thành công và ý nghĩa là gì?
A. Sáng tạo và linh hoạt trong lựa chọn bữa ăn và thời gian
B. Có mọi người có mặt tại bàn
C. Tránh xa thực phẩm đông lạnh
D. Chỉ ăn chung vào buổi tối hoặc buổi sáng
Căn cứ vào:
“Fourth, try to be creative in the way you share family meal tasks with kids and partners. You could design the family menu together, have a shopping list everyone can contribute to, or divide the washing up.” (Thứ tư, hãy cố gắng sáng tạo trong cách bạn chia sẻ công việc trong bữa ăn gia đình với trẻ em và bạn đời. Bạn có thể cùng nhau thiết kế thực đơn gia đình, lập danh sách mua sắm mà mọi người có thể đóng góp hoặc phân chia công việc dọn dẹp.)
=> Đáp án A đúng
“First, opportunities to eat together come at different times of the day, and not all family members have to be present.” (Đầu tiên, cơ hội ăn cùng nhau đến vào những thời điểm khác nhau trong ngày và không phải tất cả các thành viên trong gia đình đều phải có mặt.)
=> Đáp án B sai
“Second, it doesn't need to be perfect. There is no shame in reheating a frozen meal, serving your veggies raw, eating on a picnic rug in the living room, or occasionally watching a family TV show.” (Thứ hai, nó không cần phải hoàn hảo. Không có gì xấu hổ khi hâm nóng bữa ăn đông lạnh, phục vụ rau sống, ăn trên tấm thảm dã ngoại trong phòng khách hoặc thỉnh thoảng xem một chương trình truyền hình gia đình.)
=> Đáp án C sai
“A meaningful eating occasion can be as simple as sharing a snack with the kids after school.” (Một dịp ăn uống ý nghĩa có thể chỉ đơn giản là chia sẻ đồ ăn nhẹ với bọn trẻ sau giờ học.)
=> Đáp án D sai
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Sáng tạo và linh hoạt trong lựa chọn bữa ăn và thời gian
B. Có mọi người có mặt tại bàn
C. Tránh xa thực phẩm đông lạnh
D. Chỉ ăn chung vào buổi tối hoặc buổi sáng
Căn cứ vào:
“Fourth, try to be creative in the way you share family meal tasks with kids and partners. You could design the family menu together, have a shopping list everyone can contribute to, or divide the washing up.” (Thứ tư, hãy cố gắng sáng tạo trong cách bạn chia sẻ công việc trong bữa ăn gia đình với trẻ em và bạn đời. Bạn có thể cùng nhau thiết kế thực đơn gia đình, lập danh sách mua sắm mà mọi người có thể đóng góp hoặc phân chia công việc dọn dẹp.)
=> Đáp án A đúng
“First, opportunities to eat together come at different times of the day, and not all family members have to be present.” (Đầu tiên, cơ hội ăn cùng nhau đến vào những thời điểm khác nhau trong ngày và không phải tất cả các thành viên trong gia đình đều phải có mặt.)
=> Đáp án B sai
“Second, it doesn't need to be perfect. There is no shame in reheating a frozen meal, serving your veggies raw, eating on a picnic rug in the living room, or occasionally watching a family TV show.” (Thứ hai, nó không cần phải hoàn hảo. Không có gì xấu hổ khi hâm nóng bữa ăn đông lạnh, phục vụ rau sống, ăn trên tấm thảm dã ngoại trong phòng khách hoặc thỉnh thoảng xem một chương trình truyền hình gia đình.)
=> Đáp án C sai
“A meaningful eating occasion can be as simple as sharing a snack with the kids after school.” (Một dịp ăn uống ý nghĩa có thể chỉ đơn giản là chia sẻ đồ ăn nhẹ với bọn trẻ sau giờ học.)
=> Đáp án D sai
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Between black and white rhinos, black rhinos are the smaller of the two African rhino species. Black and white rhinos can be distinguished by the shape of their lips. Black rhinos have hooked upper lips, whereas white rhinos are characterized by a square lip. Black rhinos have two horns, which make them lucrative targets for the illegal trade in rhino horns.
The population of black rhinos declined dramatically in the 20th century at the hands of European hunters and settlers. Of all the threats facing black rhinos, poaching is the deadliest. Due to intense poaching, 96% of the population was wiped out between 1970 and 1990. Political instability and wars have also greatly hindered rhino conservation work over the last decades.
However, thanks to constant conservation efforts across Africa, black rhino numbers have doubled from their historic low 20 years ago to more than 6,000 today. Nonetheless, the black rhino is still considered critically endangered because of the demand for rhino horns, used for traditional medicine and increasingly as a status symbol to display success and wealth, on the illegal international market. A lot of work remains to bring their population up to even a fraction of what it once was and to ensure that it stays there.
To protect black rhinos from poaching and habitat loss, the World Wildlife Fund (WWF) is taking action in three black rhino range countries: Namibia, Kenya, and South Africa, which hold about 87% of the total black rhino population. In Namibia, WWF leads anti-trafficking efforts, aids in black rhino relocation, and implements security measures like DNA sampling and sniffer dogs to safeguard rhino populations and combat wildlife crime. In Kenya, WWF works with rangers to stop poaching in high-risk areas. They help provide the proper training and technology to catch and deter poachers. In South Africa, WWF trains and develops new technologies that enable law enforcement agencies to address wildlife trafficking.
Community involvement is also a crucial component of black rhino conservation. WWF prioritizes community involvement, particularly in Namibia, aiding in the establishment of conservancies, resulting in Africa's largest free-roaming black rhino population. Similarly, in South Africa, community-driven initiatives focus on rhino conservation through governance and livelihood diversification. Namibia's groundbreaking environmental protection policies empower communities to manage conservancies, supported by WWF to ensure sustainable wildlife management and benefits. Through collaborative efforts including community guards, monitoring, and partnerships with tourism, these conservancies have successfully revived black rhino populations, highlighting the effectiveness of community-led conservation in restoring biodiversity in the region's arid landscapes.
Between black and white rhinos, black rhinos are the smaller of the two African rhino species. Black and white rhinos can be distinguished by the shape of their lips. Black rhinos have hooked upper lips, whereas white rhinos are characterized by a square lip. Black rhinos have two horns, which make them lucrative targets for the illegal trade in rhino horns.
The population of black rhinos declined dramatically in the 20th century at the hands of European hunters and settlers. Of all the threats facing black rhinos, poaching is the deadliest. Due to intense poaching, 96% of the population was wiped out between 1970 and 1990. Political instability and wars have also greatly hindered rhino conservation work over the last decades.
However, thanks to constant conservation efforts across Africa, black rhino numbers have doubled from their historic low 20 years ago to more than 6,000 today. Nonetheless, the black rhino is still considered critically endangered because of the demand for rhino horns, used for traditional medicine and increasingly as a status symbol to display success and wealth, on the illegal international market. A lot of work remains to bring their population up to even a fraction of what it once was and to ensure that it stays there.
To protect black rhinos from poaching and habitat loss, the World Wildlife Fund (WWF) is taking action in three black rhino range countries: Namibia, Kenya, and South Africa, which hold about 87% of the total black rhino population. In Namibia, WWF leads anti-trafficking efforts, aids in black rhino relocation, and implements security measures like DNA sampling and sniffer dogs to safeguard rhino populations and combat wildlife crime. In Kenya, WWF works with rangers to stop poaching in high-risk areas. They help provide the proper training and technology to catch and deter poachers. In South Africa, WWF trains and develops new technologies that enable law enforcement agencies to address wildlife trafficking.
Community involvement is also a crucial component of black rhino conservation. WWF prioritizes community involvement, particularly in Namibia, aiding in the establishment of conservancies, resulting in Africa's largest free-roaming black rhino population. Similarly, in South Africa, community-driven initiatives focus on rhino conservation through governance and livelihood diversification. Namibia's groundbreaking environmental protection policies empower communities to manage conservancies, supported by WWF to ensure sustainable wildlife management and benefits. Through collaborative efforts including community guards, monitoring, and partnerships with tourism, these conservancies have successfully revived black rhino populations, highlighting the effectiveness of community-led conservation in restoring biodiversity in the region's arid landscapes.
(Adapted from www.worldwildlife.org)
Câu 24 [598957]: What is the passage mainly about?
A, The threats to black rhinos and conservation efforts
B, The differences between black and white rhinos
C, The role of WWF in protecting black rhinos
D, Community involvement in black rhino conservation
Ý chính của bài là gì?
A. Các mối đe dọa đối với tê giác đen và nỗ lực bảo tồn
B. Sự khác biệt giữa tê giác đen và tê giác trắng
C. Vai trò của WWF trong việc bảo vệ tê giác đen
D. Sự tham gia của cộng đồng vào việc bảo tồn tê giác đen
Căn cứ vào:
“The population of black rhinos declined dramatically in the 20th century at the hands of European hunters and settlers. Of all the threats facing black rhinos, poaching is the deadliest.” (Số lượng tê giác đen giảm đáng kể trong thế kỷ 20 dưới bàn tay của những người săn bắn và định cư châu Âu. Trong số tất cả các mối đe dọa đối với tê giác đen, nạn săn trộm là nguy hiểm nhất.)
“Political instability and wars have also greatly hindered rhino conservation work over the last decades.” (Bất ổn chính trị và chiến tranh cũng cản trở rất lớn đến công tác bảo tồn tê giác trong những thập kỷ qua.)
“However, thanks to constant conservation efforts across Africa, black rhino numbers have doubled from their historic low 20 years ago to more than 6,000 today.” (Tuy nhiên, nhờ những nỗ lực bảo tồn không ngừng trên khắp châu Phi, số lượng tê giác đen đã tăng gấp đôi từ mức thấp lịch sử 20 năm trước lên hơn 6.000 con hiện nay.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Các mối đe dọa đối với tê giác đen và nỗ lực bảo tồn
B. Sự khác biệt giữa tê giác đen và tê giác trắng
C. Vai trò của WWF trong việc bảo vệ tê giác đen
D. Sự tham gia của cộng đồng vào việc bảo tồn tê giác đen
Căn cứ vào:
“The population of black rhinos declined dramatically in the 20th century at the hands of European hunters and settlers. Of all the threats facing black rhinos, poaching is the deadliest.” (Số lượng tê giác đen giảm đáng kể trong thế kỷ 20 dưới bàn tay của những người săn bắn và định cư châu Âu. Trong số tất cả các mối đe dọa đối với tê giác đen, nạn săn trộm là nguy hiểm nhất.)
“Political instability and wars have also greatly hindered rhino conservation work over the last decades.” (Bất ổn chính trị và chiến tranh cũng cản trở rất lớn đến công tác bảo tồn tê giác trong những thập kỷ qua.)
“However, thanks to constant conservation efforts across Africa, black rhino numbers have doubled from their historic low 20 years ago to more than 6,000 today.” (Tuy nhiên, nhờ những nỗ lực bảo tồn không ngừng trên khắp châu Phi, số lượng tê giác đen đã tăng gấp đôi từ mức thấp lịch sử 20 năm trước lên hơn 6.000 con hiện nay.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [598958]: According to the passage, which of the following is NOT true?
A, The population of black rhinos has increased significantly in the last two decades.
B, The decline of black rhinos is primarily due to political instability.
C, Black rhinos' lips differ from white rhinos' in terms of appearance.
D, The horns of black rhinos may be used for medical purposes.
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Số lượng tê giác đen đã tăng đáng kể trong hai thập kỷ qua.
B. Sự suy giảm số lượng tê giác đen chủ yếu là do bất ổn chính trị.
C. Môi của tê giác đen khác với môi của tê giác trắng về hình dạng.
D. Sừng của tê giác đen có thể được sử dụng cho mục đích y học
Căn cứ vào:
“However, thanks to constant conservation efforts across Africa, black rhino numbers have doubled from their historic low 20 years ago to more than 6,000 today.” (Tuy nhiên, nhờ những nỗ lực bảo tồn không ngừng trên khắp châu Phi, số lượng tê giác đen đã tăng gấp đôi từ mức thấp lịch sử 20 năm trước lên hơn 6.000 con hiện nay.)
=> Đáp án A đúng
“Of all the threats facing black rhinos, poaching is the deadliest” (Trong số tất cả các mối đe dọa đối với tê giác đen, nạn săn trộm là nguy hiểm nhất.)
=> Đáp án B sai
“Black and white rhinos can be distinguished by the shape of their lips.” (Tê giác đen và trắng có thể được phân biệt bằng hình dạng của môi.)
=> Đáp án C đúng
“Nonetheless, the black rhino is still considered critically endangered because of demand for rhino horns, used for traditional medicine and increasingly as a status symbol to display success and wealth, on the illegal international market.” (Tuy nhiên, tê giác đen vẫn được coi là cực kỳ nguy cấp vì nhu cầu về sừng tê giác, được sử dụng trong y học cổ truyền và ngày càng trở thành biểu tượng địa vị để thể hiện sự thành công và giàu có trên thị trường quốc tế bất hợp pháp.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Số lượng tê giác đen đã tăng đáng kể trong hai thập kỷ qua.
B. Sự suy giảm số lượng tê giác đen chủ yếu là do bất ổn chính trị.
C. Môi của tê giác đen khác với môi của tê giác trắng về hình dạng.
D. Sừng của tê giác đen có thể được sử dụng cho mục đích y học
Căn cứ vào:
“However, thanks to constant conservation efforts across Africa, black rhino numbers have doubled from their historic low 20 years ago to more than 6,000 today.” (Tuy nhiên, nhờ những nỗ lực bảo tồn không ngừng trên khắp châu Phi, số lượng tê giác đen đã tăng gấp đôi từ mức thấp lịch sử 20 năm trước lên hơn 6.000 con hiện nay.)
=> Đáp án A đúng
“Of all the threats facing black rhinos, poaching is the deadliest” (Trong số tất cả các mối đe dọa đối với tê giác đen, nạn săn trộm là nguy hiểm nhất.)
=> Đáp án B sai
“Black and white rhinos can be distinguished by the shape of their lips.” (Tê giác đen và trắng có thể được phân biệt bằng hình dạng của môi.)
=> Đáp án C đúng
“Nonetheless, the black rhino is still considered critically endangered because of demand for rhino horns, used for traditional medicine and increasingly as a status symbol to display success and wealth, on the illegal international market.” (Tuy nhiên, tê giác đen vẫn được coi là cực kỳ nguy cấp vì nhu cầu về sừng tê giác, được sử dụng trong y học cổ truyền và ngày càng trở thành biểu tượng địa vị để thể hiện sự thành công và giàu có trên thị trường quốc tế bất hợp pháp.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 26 [598959]: The phrase 'wiped out' in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
A, conserved
B, resurrected
C, eliminated
D, observed
Cụm từ 'wiped out' ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________.
A. conserve /kənˈsɜːrv/ (v): bảo tồn
B. resurrect /ˌrezəˈrekt/ (v): hồi sinh
C. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v): loại bỏ
D. observe /əbˈzɜːrv/ (v): quan sát, theo dõi
Căn cứ vào:
“Due to intense poaching, 96% of the population was wiped out between 1970 and 1990.” (Do nạn săn trộm dữ dội, 96% quần thể tê giác đã bị xóa sổ từ năm 1970 đến năm 1990.)
Như vậy, eliminate ~ wipe out: tiêu diệt, xóa sổ
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. conserve /kənˈsɜːrv/ (v): bảo tồn
B. resurrect /ˌrezəˈrekt/ (v): hồi sinh
C. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v): loại bỏ
D. observe /əbˈzɜːrv/ (v): quan sát, theo dõi
Căn cứ vào:
“Due to intense poaching, 96% of the population was wiped out between 1970 and 1990.” (Do nạn săn trộm dữ dội, 96% quần thể tê giác đã bị xóa sổ từ năm 1970 đến năm 1990.)
Như vậy, eliminate ~ wipe out: tiêu diệt, xóa sổ
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [598960]: The author's attitude towards community involvement in black rhino conservation can be best described as _________.
A, suspicious
B, humorous
C, optimistic
D, discouraging
Thái độ của tác giả đối với sự tham gia của cộng đồng vào việc bảo tồn tê giác đen có thể được mô tả phù hợp nhất là _________.
A. nghi ngờ
B. hài hước
C. lạc quan
D. nản lòng
Căn cứ vào:
“Through collaborative efforts including community guards, monitoring, and partnerships with tourism, these conservancies have successfully revived black rhino populations, highlighting the effectiveness of community-led conservation in restoring biodiversity in the region's arid landscapes.” (Thông qua các nỗ lực hợp tác bao gồm bảo vệ cộng đồng, giám sát và hợp tác với du lịch, các khu bảo tồn này đã hồi sinh thành công quần thể tê giác đen, nêu bật tính hiệu quả của hoạt động bảo tồn do cộng đồng lãnh đạo trong việc khôi phục đa dạng sinh học ở các cảnh quan khô cằn của khu vực.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. nghi ngờ
B. hài hước
C. lạc quan
D. nản lòng
Căn cứ vào:
“Through collaborative efforts including community guards, monitoring, and partnerships with tourism, these conservancies have successfully revived black rhino populations, highlighting the effectiveness of community-led conservation in restoring biodiversity in the region's arid landscapes.” (Thông qua các nỗ lực hợp tác bao gồm bảo vệ cộng đồng, giám sát và hợp tác với du lịch, các khu bảo tồn này đã hồi sinh thành công quần thể tê giác đen, nêu bật tính hiệu quả của hoạt động bảo tồn do cộng đồng lãnh đạo trong việc khôi phục đa dạng sinh học ở các cảnh quan khô cằn của khu vực.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Play dough, made from clay, is the toy that children love during their childhood. It is perfect for all ages because it is non-toxic and reusable. While the clay often ends up dried-out on the kitchen table, the benefits of this simple toy far (28) _________ the costs. When children are forming play dough into different shapes, they are directly building up (29) _________ in their tiny hands. The acts of squeezing, rolling, (30) _________ and more help the children develop muscles used in their hands for useful fine motor (31) _________ in the future, such as holding a pencil or using scissors. In addition, squeezing play dough is great for helping calm down children. Playing with the clay can help ease (32) _________, release excess energy, improve focus, and express emotions. If a child is feeling stressed, a container of play dough can wash their worries away.
Play dough, made from clay, is the toy that children love during their childhood. It is perfect for all ages because it is non-toxic and reusable. While the clay often ends up dried-out on the kitchen table, the benefits of this simple toy far (28) _________ the costs. When children are forming play dough into different shapes, they are directly building up (29) _________ in their tiny hands. The acts of squeezing, rolling, (30) _________ and more help the children develop muscles used in their hands for useful fine motor (31) _________ in the future, such as holding a pencil or using scissors. In addition, squeezing play dough is great for helping calm down children. Playing with the clay can help ease (32) _________, release excess energy, improve focus, and express emotions. If a child is feeling stressed, a container of play dough can wash their worries away.
(Adapted from www.sunshinehouse.com)
Câu 28 [598961]: WEIGH
Kiến thức về từ loại
- weigh /weɪ/ (v): cân, cân nhắc
- outweigh /aʊtˈweɪ/ (v): nặng hơn, trội hơn (về giá trị, tầm quan trọng)
- weight /weit/ (n): trọng lượng, sức nặng
*Ta có:
-Giữa chủ ngữ và tân ngữ là một động từ
Tạm dịch: “While the clay often ends up dried-out on the kitchen table, the benefits of this simple toy far (28) _________ the costs.” (Mặc dù đất sét thường bị khô trên bàn bếp nhưng lợi ích của món đồ chơi đơn giản này vượt xa chi phí.)
=> Đáp án: OUTWEIGH
- weigh /weɪ/ (v): cân, cân nhắc
- outweigh /aʊtˈweɪ/ (v): nặng hơn, trội hơn (về giá trị, tầm quan trọng)
- weight /weit/ (n): trọng lượng, sức nặng
*Ta có:
-Giữa chủ ngữ và tân ngữ là một động từ
Tạm dịch: “While the clay often ends up dried-out on the kitchen table, the benefits of this simple toy far (28) _________ the costs.” (Mặc dù đất sét thường bị khô trên bàn bếp nhưng lợi ích của món đồ chơi đơn giản này vượt xa chi phí.)
=> Đáp án: OUTWEIGH
Câu 29 [598962]: STRONG
Kiến thức về từ loại
- strong /strɔːŋ/ (adj): mạnh mẽ
- strength /strɛŋkθ/ (n): sức mạnh
- strengthen /ˈstrɛŋθən/ (v): làm cho mạnh hơn, củng cố
*Ta có:
- build up sth: xây dựng, phát triển cái gì -> chỗ trống cần một danh từ
Tạm dịch: “When children are forming play dough into different shapes, they are directly building up (29) _________ in their tiny hands.” (Khi trẻ nặn bột thành nhiều hình dạng khác nhau, trẻ đang trực tiếp xây dựng sức mạnh cho đôi bàn tay nhỏ bé của mình.)
=> Đáp án: STRENGTH
- strong /strɔːŋ/ (adj): mạnh mẽ
- strength /strɛŋkθ/ (n): sức mạnh
- strengthen /ˈstrɛŋθən/ (v): làm cho mạnh hơn, củng cố
*Ta có:
- build up sth: xây dựng, phát triển cái gì -> chỗ trống cần một danh từ
Tạm dịch: “When children are forming play dough into different shapes, they are directly building up (29) _________ in their tiny hands.” (Khi trẻ nặn bột thành nhiều hình dạng khác nhau, trẻ đang trực tiếp xây dựng sức mạnh cho đôi bàn tay nhỏ bé của mình.)
=> Đáp án: STRENGTH
Câu 30 [598963]: FLAT
Kiến thức về từ loại
- flat /flæt/ (adj): phẳng
- flatten /'flætn/ (v): làm bẹt ra, san phẳng
*Ta có:
- Sau of là danh từ hoặc V-ing
Tạm dịch: “The acts of squeezing, rolling, (30) _________ and more help the children develop muscles used in their hands for useful fine motor (31) _________ in the future, such as holding a pencil or using scissors.” (Các hành động bóp, lăn, ép phẳng và hơn thế nữa giúp trẻ phát triển các cơ được sử dụng ở tay để thực hiện các động tác vận động tinh hữu ích trong tương lai, chẳng hạn như cầm bút chì hoặc dùng kéo.)
=> Đáp án: FLATTENING
- flat /flæt/ (adj): phẳng
- flatten /'flætn/ (v): làm bẹt ra, san phẳng
*Ta có:
- Sau of là danh từ hoặc V-ing
Tạm dịch: “The acts of squeezing, rolling, (30) _________ and more help the children develop muscles used in their hands for useful fine motor (31) _________ in the future, such as holding a pencil or using scissors.” (Các hành động bóp, lăn, ép phẳng và hơn thế nữa giúp trẻ phát triển các cơ được sử dụng ở tay để thực hiện các động tác vận động tinh hữu ích trong tương lai, chẳng hạn như cầm bút chì hoặc dùng kéo.)
=> Đáp án: FLATTENING
Câu 31 [598964]: MOVE
Kiến thức về từ loại
- movable /ˈmuːvəbl/ (adj): có thể di chuyển được
- move /muːv/ (v): di chuyển
- movement /ˈmuːvmənt/ (n): sự di chuyển, sự vận động
*Ta có:
- Sau danh từ “motor” là danh từ để tạo thành cụm danh từ
Tạm dịch: “The acts of squeezing, rolling, (30) _________ and more help the children develop muscles used in their hands for useful fine motor (31) _________ in the future, such as holding a pencil or using scissors.” (Các hành động bóp, lăn, ép phẳng và hơn thế nữa giúp trẻ phát triển các cơ được sử dụng ở tay để thực hiện các động tác vận động tinh hữu ích trong tương lai, chẳng hạn như cầm bút chì hoặc dùng kéo.)
=> Đáp án: MOVEMENT(S)
- movable /ˈmuːvəbl/ (adj): có thể di chuyển được
- move /muːv/ (v): di chuyển
- movement /ˈmuːvmənt/ (n): sự di chuyển, sự vận động
*Ta có:
- Sau danh từ “motor” là danh từ để tạo thành cụm danh từ
Tạm dịch: “The acts of squeezing, rolling, (30) _________ and more help the children develop muscles used in their hands for useful fine motor (31) _________ in the future, such as holding a pencil or using scissors.” (Các hành động bóp, lăn, ép phẳng và hơn thế nữa giúp trẻ phát triển các cơ được sử dụng ở tay để thực hiện các động tác vận động tinh hữu ích trong tương lai, chẳng hạn như cầm bút chì hoặc dùng kéo.)
=> Đáp án: MOVEMENT(S)
Câu 32 [598965]: TENSE
Kiến thức về từ loại
- tense /tɛns/ (adj): căng thẳng
- tension /ˈtɛnʃn/ (n): sự căng thẳng
*Ta có:
- ease something: giảm bớt điều gì đó -> chỗ trống cần một danh từ
Tạm dịch: “Playing with the clay can help ease (32) _________,release excess energy, improve focus, and express emotions.” (Chơi với đất sét có thể giúp giảm căng thẳng, giải phóng năng lượng dư thừa, cải thiện sự tập trung và thể hiện cảm xúc.)
=> Đáp án: TENSION
- tense /tɛns/ (adj): căng thẳng
- tension /ˈtɛnʃn/ (n): sự căng thẳng
*Ta có:
- ease something: giảm bớt điều gì đó -> chỗ trống cần một danh từ
Tạm dịch: “Playing with the clay can help ease (32) _________,release excess energy, improve focus, and express emotions.” (Chơi với đất sét có thể giúp giảm căng thẳng, giải phóng năng lượng dư thừa, cải thiện sự tập trung và thể hiện cảm xúc.)
=> Đáp án: TENSION
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [598966]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Teenagers' behaviours are often influenced by others in the same age group, which is called peer pressure.
What are the advantages of peer pressure?
Give examples and details to support your answer.
Teenagers' behaviours are often influenced by others in the same age group, which is called peer pressure.
What are the advantages of peer pressure?
Give examples and details to support your answer.
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Motivating adolescents to improve their academic performance
- Promoting healthy lifestyles
- Helping teenagers develop social skills
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
In this day and age, peer pressure is a common term for all of us, especially teenagers. Despite some drawbacks, it still brings a lot of perks for them. One benefit is that peer pressure can motivate adolescents to improve their academic performance. It is clear that if their friends often get good grades, they would feel encouraged to study harder to keep up with them. In addition, peer pressure can also promote healthy lifestyles. To be more specific, when a teenager sees their friends participating in healthy activities like joining clubs and sports teams or having a balanced diet, they might be more likely to do the same. Last but not least, peer pressure can help teenagers develop social skills. Interacting with others at their age can teach them how to communicate, cooperate, and work as a team. These experiences can be valuable for their personal growth and future success. Overall, while peer pressure can lead to several negative outcomes, it can also push teenagers toward positive development.
DỊCH:
Trong thời đại ngày nay, áp lực đồng trang lứa là một thuật ngữ phổ biến đối với tất cả chúng ta, đặc biệt là thanh thiếu niên. Tuy còn một số hạn chế nhưng nó vẫn mang lại rất nhiều lợi ích cho họ. Một lợi ích là áp lực đồng trang lứa có thể thúc đẩy thanh thiếu niên cải thiện thành tích học tập của mình. Rõ ràng là nếu bạn bè của họ thường đạt điểm cao, họ sẽ cảm thấy được khuyến khích học tập chăm chỉ hơn để theo kịp bạn bè. Ngoài ra, áp lực đồng trang lứa cũng có thể thúc đẩy lối sống lành mạnh. Cụ thể hơn, khi một thiếu niên nhìn thấy bạn bè của mình tham gia các hoạt động lành mạnh như tham gia các câu lạc bộ và đội thể thao hoặc có chế độ ăn điều độ, nhiều khả năng họ cũng sẽ làm điều tương tự. Cuối cùng, áp lực từ bạn bè có thể giúp thanh thiếu niên phát triển các kỹ năng xã hội. Tương tác với những người khác ở cùng độ tuổi có thể dạy họ cách giao tiếp, hợp tác và làm việc theo nhóm. Những kinh nghiệm này có thể có giá trị cho sự phát triển cá nhân và thành công trong tương lai của họ. Nhìn chung, mặc dù áp lực đồng trang lứa có thể dẫn đến một vài hệ quả tiêu cực nhưng nó cũng có thể thúc đẩy thanh thiếu niên hướng tới những phát triển tích cực.
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Motivating adolescents to improve their academic performance
- Promoting healthy lifestyles
- Helping teenagers develop social skills
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
In this day and age, peer pressure is a common term for all of us, especially teenagers. Despite some drawbacks, it still brings a lot of perks for them. One benefit is that peer pressure can motivate adolescents to improve their academic performance. It is clear that if their friends often get good grades, they would feel encouraged to study harder to keep up with them. In addition, peer pressure can also promote healthy lifestyles. To be more specific, when a teenager sees their friends participating in healthy activities like joining clubs and sports teams or having a balanced diet, they might be more likely to do the same. Last but not least, peer pressure can help teenagers develop social skills. Interacting with others at their age can teach them how to communicate, cooperate, and work as a team. These experiences can be valuable for their personal growth and future success. Overall, while peer pressure can lead to several negative outcomes, it can also push teenagers toward positive development.
DỊCH:
Trong thời đại ngày nay, áp lực đồng trang lứa là một thuật ngữ phổ biến đối với tất cả chúng ta, đặc biệt là thanh thiếu niên. Tuy còn một số hạn chế nhưng nó vẫn mang lại rất nhiều lợi ích cho họ. Một lợi ích là áp lực đồng trang lứa có thể thúc đẩy thanh thiếu niên cải thiện thành tích học tập của mình. Rõ ràng là nếu bạn bè của họ thường đạt điểm cao, họ sẽ cảm thấy được khuyến khích học tập chăm chỉ hơn để theo kịp bạn bè. Ngoài ra, áp lực đồng trang lứa cũng có thể thúc đẩy lối sống lành mạnh. Cụ thể hơn, khi một thiếu niên nhìn thấy bạn bè của mình tham gia các hoạt động lành mạnh như tham gia các câu lạc bộ và đội thể thao hoặc có chế độ ăn điều độ, nhiều khả năng họ cũng sẽ làm điều tương tự. Cuối cùng, áp lực từ bạn bè có thể giúp thanh thiếu niên phát triển các kỹ năng xã hội. Tương tác với những người khác ở cùng độ tuổi có thể dạy họ cách giao tiếp, hợp tác và làm việc theo nhóm. Những kinh nghiệm này có thể có giá trị cho sự phát triển cá nhân và thành công trong tương lai của họ. Nhìn chung, mặc dù áp lực đồng trang lứa có thể dẫn đến một vài hệ quả tiêu cực nhưng nó cũng có thể thúc đẩy thanh thiếu niên hướng tới những phát triển tích cực.