I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599456]: She ____________ music for over a decade before she won her first award.
A, was composing
B, has composed
C, had been composing
D, composes
Kiến thức về thì động từ
*Ta có: Để diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ (before she won her first award), ta dùng thì quá khứ hoàn thành/ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (nếu muốn nhấn mạnh thời gian). Dựa trên các đáp án đã cho, ta chọn thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + had + been + Ving.
Tạm dịch: Cô đã sáng tác nhạc trong hơn một thập kỷ trước khi giành được giải thưởng đầu tiên.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có: Để diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ (before she won her first award), ta dùng thì quá khứ hoàn thành/ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (nếu muốn nhấn mạnh thời gian). Dựa trên các đáp án đã cho, ta chọn thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + had + been + Ving.
Tạm dịch: Cô đã sáng tác nhạc trong hơn một thập kỷ trước khi giành được giải thưởng đầu tiên.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 2 [599457]: More and more people ____________ the advantages of being able to speak a foreign language.
A, are recognizing
B, recognized
C, will recognize
D, recognize
Kiến thức về thì động từ
*Ta có: Để diễn tả sự phát triển/thay đổi của một sự việc ta dùng thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe (am/is/are) + Ving
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều người nhận ra lợi ích của việc có thể nói một ngôn ngữ nước ngoài.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Ta có: Để diễn tả sự phát triển/thay đổi của một sự việc ta dùng thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe (am/is/are) + Ving
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều người nhận ra lợi ích của việc có thể nói một ngôn ngữ nước ngoài.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 3 [599458]: Learning another language not only improves children's job prospects in later life, ____________ also boosts their self-esteem.
A, and
B, but
C, so
D, or
Kiến thức về cấu trúc
*Ta có: Trong câu xuất hiện cấu trúc not only…but also…: Không những...mà còn…
=> Chỗ trống cần điền but
Tạm dịch: Học một ngôn ngữ khác không chỉ cải thiện triển vọng nghề nghiệp của trẻ em sau này mà còn tăng cường lòng tự trọng của trẻ.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Ta có: Trong câu xuất hiện cấu trúc not only…but also…: Không những...mà còn…
=> Chỗ trống cần điền but
Tạm dịch: Học một ngôn ngữ khác không chỉ cải thiện triển vọng nghề nghiệp của trẻ em sau này mà còn tăng cường lòng tự trọng của trẻ.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 4 [599459]: The guests at the event, some of ____________ we have met before, were excited about the new product launch.
A, which
B, that
C, who
D, whom
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:
A. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
B. that: là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ người lẫn vật, có thể dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định
C. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau who có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
D. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
*Ta có: The guests là danh từ chỉ người, ta có cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: some of + whom/which. => Chỗ trống cần điền whom
Tạm dịch: Các khách mời tại sự kiện, một số người trong số họ chúng tôi đã gặp trước đây, rất hào hứng về buổi ra mắt sản phẩm mới.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
B. that: là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ người lẫn vật, có thể dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định
C. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau who có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
D. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
*Ta có: The guests là danh từ chỉ người, ta có cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: some of + whom/which. => Chỗ trống cần điền whom
Tạm dịch: Các khách mời tại sự kiện, một số người trong số họ chúng tôi đã gặp trước đây, rất hào hứng về buổi ra mắt sản phẩm mới.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 5 [599460]: She recommended ____________ several articles on the topic before beginning the actual research project.
A, to read
B, read
C, reading
D, to reading
Kiến thức về cấu trúc
*Ta có: recommend + V-ing: khuyên nên làm gì (bản thân người nói cũng thực hiện hành động ở sau)
Tạm dịch: Cô ấy khuyên nên đọc một số bài báo về chủ đề này trước khi bắt đầu dự án nghiên cứu thực tế.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có: recommend + V-ing: khuyên nên làm gì (bản thân người nói cũng thực hiện hành động ở sau)
Tạm dịch: Cô ấy khuyên nên đọc một số bài báo về chủ đề này trước khi bắt đầu dự án nghiên cứu thực tế.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 6 [599461]: ____________ than the students rushed out of the classroom with excitement.
A, Not until the bell rang
B, No sooner the bell had rung
C, Hardly had the bell rung
D, No sooner had the bell rung
Kiến thức về đảo ngữ
*Ta có: Trong câu xuất hiện chữ than, các đáp án đều chứa phần đầu của cấu trúc đảo ngữ => ta chọn cấu trúc đảo ngữ No sooner…than…
- Cấu trúc: No sooner had + S + V-pp + than S + V2 = Hardly had + S + V-pp + when + S + V2.
Tạm dịch: Ngay khi chuông reo, các học sinh đã ùa ra khỏi lớp học với sự phấn khích.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Ta có: Trong câu xuất hiện chữ than, các đáp án đều chứa phần đầu của cấu trúc đảo ngữ => ta chọn cấu trúc đảo ngữ No sooner…than…
- Cấu trúc: No sooner had + S + V-pp + than S + V2 = Hardly had + S + V-pp + when + S + V2.
Tạm dịch: Ngay khi chuông reo, các học sinh đã ùa ra khỏi lớp học với sự phấn khích.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 7 [599462]: People are becoming ____________ of their environmental impact due to global climate change.
A, more and more conscious
B, as conscious as
C, the more conscious
D, most conscious
Kiến thức về so sánh
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh lũy tiến cho tính từ dài: more and more + adj => đáp án A phù hợp để điền vào chỗ trỗng
- Cấu trúc so sánh bằng: S1 + V + as + adj + as + S2… => đáp án B không phù hợp để điền vào chỗ trống
- Đáp án C, D sai ngữ pháp về so sánh hơn và so sánh nhất (more adj và the most adj)
Tạm dịch: Mọi người đang ngày càng nhận thức rõ hơn về tác động của họ đối với môi trường do biến đổi khí hậu toàn cầu
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh lũy tiến cho tính từ dài: more and more + adj => đáp án A phù hợp để điền vào chỗ trỗng
- Cấu trúc so sánh bằng: S1 + V + as + adj + as + S2… => đáp án B không phù hợp để điền vào chỗ trống
- Đáp án C, D sai ngữ pháp về so sánh hơn và so sánh nhất (more adj và the most adj)
Tạm dịch: Mọi người đang ngày càng nhận thức rõ hơn về tác động của họ đối với môi trường do biến đổi khí hậu toàn cầu
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 8 [599463]: I had ____________ terrible headache after working long hours without a break
A, Ø (no article)
B, a
C, an
D, the
Kiến thức về mạo từ
*Ta có: Ta dùng mạo từ a/an trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một” => với danh từ terrible headache, ta dùng mạo từ a
Tạm dịch: Tôi đã có một đau đầu khủng khiếp sau khi làm việc nhiều giờ mà không nghỉ ngơi.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Ta có: Ta dùng mạo từ a/an trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một” => với danh từ terrible headache, ta dùng mạo từ a
Tạm dịch: Tôi đã có một đau đầu khủng khiếp sau khi làm việc nhiều giờ mà không nghỉ ngơi.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 9 [599464]: The team ____________ but for three exceptional saves by their young goalkeeper.
A, will lose
B, would lose
C, has lost
D, would have lost
Kiến thức về câu điều kiện
*Ta có: - But for + N = If it hadn’t been for + N: Nếu không có…thì…
=> ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3
Tạm dịch: Đội đã có thể thua nếu không có ba pha cứu thua xuất sắc của thủ môn trẻ của họ.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Ta có: - But for + N = If it hadn’t been for + N: Nếu không có…thì…
=> ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3
Tạm dịch: Đội đã có thể thua nếu không có ba pha cứu thua xuất sắc của thủ môn trẻ của họ.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599465]: A ____________ area of the rainforest was cleared to make way for agricultural development.
A, big
B, strong
C, large
D, broad
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. big /bɪɡ/ (adj): to, lớn (về kích thước, mức độ,…)
B. strong /strɒŋ/ (adj): mạnh mẽ
C. large /lɑːdʒ/ (adj): rộng lớn (kích thước tổng thể hoặc độ lớn của một vật thể hoặc không gian)
D. broad /brɔːd/ (adj): rộng (chỉ mức độ rộng của một vật theo một chiều, không phải tổng kích thước)
Tạm dịch: Một khu vực rộng lớn của rừng mưa nhiệt đới đã bị phá bỏ để nhường chỗ cho phát triển nông nghiệp.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. big /bɪɡ/ (adj): to, lớn (về kích thước, mức độ,…)
B. strong /strɒŋ/ (adj): mạnh mẽ
C. large /lɑːdʒ/ (adj): rộng lớn (kích thước tổng thể hoặc độ lớn của một vật thể hoặc không gian)
D. broad /brɔːd/ (adj): rộng (chỉ mức độ rộng của một vật theo một chiều, không phải tổng kích thước)
Tạm dịch: Một khu vực rộng lớn của rừng mưa nhiệt đới đã bị phá bỏ để nhường chỗ cho phát triển nông nghiệp.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 11 [599466]: Colleagues ____________ about the reasons for her promotion as it seemed quite sudden.
A, predicted
B, speculated
C, assumed
D, contemplated
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán (một việc trong tương lai)
B. speculate /ˈspekjuleɪt/ (v): suy đoán (đưa ra ý kiến về vấn đề gì trong khi chưa biết rõ cụ thể về vấn đề đó)
C. assume /əˈsjuːmd/ (v): giả định (cho rằng một điều gì đó là đúng)
D. contemplate /ˈkɒntəmpleɪt/ (v): cân nhắc
Ta có: speculate about/on sth: suy đoán về điều gì
Tạm dịch: Các đồng nghiệp suy đoán về lý do cô ấy được thăng chức vì việc này có vẻ khá đột ngột.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán (một việc trong tương lai)
B. speculate /ˈspekjuleɪt/ (v): suy đoán (đưa ra ý kiến về vấn đề gì trong khi chưa biết rõ cụ thể về vấn đề đó)
C. assume /əˈsjuːmd/ (v): giả định (cho rằng một điều gì đó là đúng)
D. contemplate /ˈkɒntəmpleɪt/ (v): cân nhắc
Ta có: speculate about/on sth: suy đoán về điều gì
Tạm dịch: Các đồng nghiệp suy đoán về lý do cô ấy được thăng chức vì việc này có vẻ khá đột ngột.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 12 [599467]: I'd love to join you for dinner, but I'll ____________ since I'm feeling under the weather.
A, take a rain check
B, be wet behind the ears
C, get soaked to the skin
D, sweat my guts out
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. take a rain check: từ chối một lời mời nhưng muốn tham gia vào lần sau (hẹn lần sau)
B. be wet behind the ears: non nớt, thiếu kinh nghiệm
C. get soaked to the skin: bị ướt sũng
D. sweat my guts out: cố gắng, nỗ lực hết sức
Tạm dịch: Tôi rất muốn tham gia bữa tối cùng bạn, nhưng tôi sẽ hẹn lần sau vì tôi đang cảm thấy không được khỏe.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. take a rain check: từ chối một lời mời nhưng muốn tham gia vào lần sau (hẹn lần sau)
B. be wet behind the ears: non nớt, thiếu kinh nghiệm
C. get soaked to the skin: bị ướt sũng
D. sweat my guts out: cố gắng, nỗ lực hết sức
Tạm dịch: Tôi rất muốn tham gia bữa tối cùng bạn, nhưng tôi sẽ hẹn lần sau vì tôi đang cảm thấy không được khỏe.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 13 [599468]: Staff stood outside the supermarket handing out ____________ advertising the promotion.
A, notebooks
B, assignments
C, leaflets
D, receipts
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. notebook /ˈnəʊtbʊk/ (n): cuốn vở
B. assignment /əˈsaɪnmənt/ (n): bài tập, nhiệm vụ
C. leaflet /ˈliːflət/ (n): tờ rơi quảng cáo
D. receipt /rɪˈsiːt/ (n): biên lai
Tạm dịch: Nhân viên đứng bên ngoài siêu thị phát tờ rơi quảng cáo về chương trình khuyến mãi.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. notebook /ˈnəʊtbʊk/ (n): cuốn vở
B. assignment /əˈsaɪnmənt/ (n): bài tập, nhiệm vụ
C. leaflet /ˈliːflət/ (n): tờ rơi quảng cáo
D. receipt /rɪˈsiːt/ (n): biên lai
Tạm dịch: Nhân viên đứng bên ngoài siêu thị phát tờ rơi quảng cáo về chương trình khuyến mãi.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 14 [599469]: Taking public transportation is usually more ____________ than driving your own car every day.
A, commercial
B, financial
C, prohibitive
D, economical
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. commercial /kəˈmɜːʃl/ (adj): có tính thương mại
B. financial /faɪˈnænʃl/ (adj): thuộc về tài chính
C. prohibitive /prəˈhɪbətɪv/ (adj): giá quá cao
D. economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ (adj): tiết kiệm
Tạm dịch: Đi lại bằng phương tiện công cộng thường tiết kiệm hơn so với việc lái xe riêng hàng ngày.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. commercial /kəˈmɜːʃl/ (adj): có tính thương mại
B. financial /faɪˈnænʃl/ (adj): thuộc về tài chính
C. prohibitive /prəˈhɪbətɪv/ (adj): giá quá cao
D. economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ (adj): tiết kiệm
Tạm dịch: Đi lại bằng phương tiện công cộng thường tiết kiệm hơn so với việc lái xe riêng hàng ngày.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 15 [599470]: Her monthly ____________ allows her to comfortably cover all her living expenses and save some money.
A, wage
B, salary
C, tip
D, payment
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. wage /weɪdʒ/ (n): tiền công (thường tính theo giờ) được trả cho một công việc nào đó
B. salary /ˈsæləri/ (n): tiền lương cố định (thường được trả hằng tháng, dành cho một công việc văn phòng hoặc làm những công việc cần được đào tạo)
C. tip /tɪp/ (n): tiền boa
D. payment /ˈpeɪmənt/ (n): khoản thanh toán
Tạm dịch: Mức lương hàng tháng của cô ấy cho phép cô ấy dễ dàng chi trả cho tất cả các chi phí sinh hoạt và tiết kiệm một số tiền.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. wage /weɪdʒ/ (n): tiền công (thường tính theo giờ) được trả cho một công việc nào đó
B. salary /ˈsæləri/ (n): tiền lương cố định (thường được trả hằng tháng, dành cho một công việc văn phòng hoặc làm những công việc cần được đào tạo)
C. tip /tɪp/ (n): tiền boa
D. payment /ˈpeɪmənt/ (n): khoản thanh toán
Tạm dịch: Mức lương hàng tháng của cô ấy cho phép cô ấy dễ dàng chi trả cho tất cả các chi phí sinh hoạt và tiết kiệm một số tiền.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 16 [599471]: The alarm clock didn't ____________ this morning, so I woke up late for work.
A, go on
B, go over
C, go off
D, go up
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. go on: tiếp tục
B. go over: ôn lại, xem lại
C. go off: rời đi, nổ (bom), reo (chuông, đồng hồ,…)
D. go up: tăng lên
Tạm dịch: Chiếc đồng hồ báo thức đã không reo sáng nay, vì vậy tôi đã dậy muộn đi làm.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. go on: tiếp tục
B. go over: ôn lại, xem lại
C. go off: rời đi, nổ (bom), reo (chuông, đồng hồ,…)
D. go up: tăng lên
Tạm dịch: Chiếc đồng hồ báo thức đã không reo sáng nay, vì vậy tôi đã dậy muộn đi làm.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 17 [599472]: She was overjoyed when she found out that she had passed the ____________ for the lead role.
A, rehearsal
B, practice
C, performance
D, audition
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. rehearsal /rɪˈhɜːsl/ (n): buổi diễn tập
B. practice /ˈpræktɪs/ (n): buổi luyện tập, sự luyện tập
C. performance /pəˈfɔːməns/ (n): màn trình diễn
D. audition /ɔːˈdɪʃn/ (n): buổi thử vai, vòng sơ tuyển
Tạm dịch: Cô ấy đã vô cùng vui sướng khi biết rằng mình đã vượt qua buổi thử vai cho vai diễn chính.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. rehearsal /rɪˈhɜːsl/ (n): buổi diễn tập
B. practice /ˈpræktɪs/ (n): buổi luyện tập, sự luyện tập
C. performance /pəˈfɔːməns/ (n): màn trình diễn
D. audition /ɔːˈdɪʃn/ (n): buổi thử vai, vòng sơ tuyển
Tạm dịch: Cô ấy đã vô cùng vui sướng khi biết rằng mình đã vượt qua buổi thử vai cho vai diễn chính.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 18 [599473]: The hotel guests were evacuated when a fire ____________ during the night on the second floor.
A, broke up
B, broke into
C, broke out
D, broke off
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. break up: chia lìa, chia tay
B. break into: đột nhập vào
C. break out: bùng nổ, bùng phát
D. break off: cắt đứt quan hệ với ai
Tạm dịch: Các khách nghỉ tại khách sạn đã được sơ tán khi một đám cháy bùng phát trong đêm ở tầng hai.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. break up: chia lìa, chia tay
B. break into: đột nhập vào
C. break out: bùng nổ, bùng phát
D. break off: cắt đứt quan hệ với ai
Tạm dịch: Các khách nghỉ tại khách sạn đã được sơ tán khi một đám cháy bùng phát trong đêm ở tầng hai.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 19 [599474]: I hadn't heard from John in ages so I thought I'd ____________ him a line.
A, drop
B, throw
C, turn
D, set
Kiến thức về thành ngữ
*Ta có:
- drop sb a line: viết bức thư ngắn cho ai
Tạm dịch: ôi đã không nghe tin gì từ John trong một thời gian dài, vì vậy tôi nghĩ rằng tôi sẽ viết một bức thư cho anh ấy.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Ta có:
- drop sb a line: viết bức thư ngắn cho ai
Tạm dịch: ôi đã không nghe tin gì từ John trong một thời gian dài, vì vậy tôi nghĩ rằng tôi sẽ viết một bức thư cho anh ấy.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
As Australia and other countries debate the merits of banning kids under 14 from social media, Meta has announced a significant “reimagining” of teenagers’ experience of Instagram. These new “Teen Accounts” will be set to private by default, have the maximum content and messaging restrictions possible, pause notifications at night, and add new ways for teens to indicate their content preferences. Importantly, for kids under the age of 16, changing these default settings will now require parental permission.
Teen Accounts are a combination of new features and a repackaging of a number of tools that have already been in place, but haven’t had the visibility or uptake Meta would have preferred. Bringing these incremental changes together under the umbrella of Teen Accounts should make these changes more visible to teens and caregivers.
In promoting Teen Accounts, head of Instagram Adam Mosseri emphasised the change is aimed at giving parents “peace of mind”. It doesn’t require explicit intervention from parents for these changes to occur. “I’m a dad, and this is a significant change to Instagram and one that I’m personally very proud of,” noted Mosseri. This is part of a longer-term strategy of positioning Mosseri as a prominent parental voice to increase his perceived credibility in this domain. Parents or guardians will need to use their own accounts for “supervision” if they want to know what teens are doing on Instagram, or have access to more granular controls. These include setting personalised time limits, seeing an overview of a teen’s activity, or allowing any of the default settings to change. The real opportunity for parents here is to take these changes as a chance to discuss with their children how they’re using Instagram and other social media platforms.
Teen Accounts are launching in Australia, Canada, the United Kingdom and the United States this week, taking up to 60 days to reach all users in those countries. Users in the rest of the world are scheduled to get Teen Accounts in January 2025. For a long time, Instagram hasn’t done enough to look after the interests of younger users. Child rights advocates have mostly endorsed Teen Accounts as a significant positive change in young people’s experiences and safety on Instagram. Teen Accounts are clearly a meaningful step in the right direction, but it’s worth remembering it took Instagram 14 years to get to this point. That’s too long. Ultimately, these changes should serve as a prompt for any platform open to kids or teens to ensure they provide age-appropriate experiences. Young users can gain a lot from being online, but we must minimise the risks.
As Australia and other countries debate the merits of banning kids under 14 from social media, Meta has announced a significant “reimagining” of teenagers’ experience of Instagram. These new “Teen Accounts” will be set to private by default, have the maximum content and messaging restrictions possible, pause notifications at night, and add new ways for teens to indicate their content preferences. Importantly, for kids under the age of 16, changing these default settings will now require parental permission.
Teen Accounts are a combination of new features and a repackaging of a number of tools that have already been in place, but haven’t had the visibility or uptake Meta would have preferred. Bringing these incremental changes together under the umbrella of Teen Accounts should make these changes more visible to teens and caregivers.
In promoting Teen Accounts, head of Instagram Adam Mosseri emphasised the change is aimed at giving parents “peace of mind”. It doesn’t require explicit intervention from parents for these changes to occur. “I’m a dad, and this is a significant change to Instagram and one that I’m personally very proud of,” noted Mosseri. This is part of a longer-term strategy of positioning Mosseri as a prominent parental voice to increase his perceived credibility in this domain. Parents or guardians will need to use their own accounts for “supervision” if they want to know what teens are doing on Instagram, or have access to more granular controls. These include setting personalised time limits, seeing an overview of a teen’s activity, or allowing any of the default settings to change. The real opportunity for parents here is to take these changes as a chance to discuss with their children how they’re using Instagram and other social media platforms.
Teen Accounts are launching in Australia, Canada, the United Kingdom and the United States this week, taking up to 60 days to reach all users in those countries. Users in the rest of the world are scheduled to get Teen Accounts in January 2025. For a long time, Instagram hasn’t done enough to look after the interests of younger users. Child rights advocates have mostly endorsed Teen Accounts as a significant positive change in young people’s experiences and safety on Instagram. Teen Accounts are clearly a meaningful step in the right direction, but it’s worth remembering it took Instagram 14 years to get to this point. That’s too long. Ultimately, these changes should serve as a prompt for any platform open to kids or teens to ensure they provide age-appropriate experiences. Young users can gain a lot from being online, but we must minimise the risks.
(Adapted from https://theconversation.com)
Câu 20 [599475]: What does the word “their” in paragraph 1 refer to?
A, restrictions
B, notifications
C, ways
D, teens
Từ “their” trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?
A. hạn chế
B. thông báo
C. cách thức
D. thanh thiếu niên
Căn cứ vào đoạn 1: These new “Teen Accounts” will be set to private by default, have the maximum content and messaging restrictions possible, pause notifications at night, and add new ways for teens to indicate their content preferences. (Những “Tài khoản Thanh thiếu niên” mới này sẽ được thiết lập ở chế độ riêng tư theo mặc định, có các hạn chế tối đa về nội dung và nhắn tin, tạm dừng thông báo vào ban đêm, và thêm những cách mới để thanh thiếu niên bày tỏ sở thích nội dung của họ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. hạn chế
B. thông báo
C. cách thức
D. thanh thiếu niên
Căn cứ vào đoạn 1: These new “Teen Accounts” will be set to private by default, have the maximum content and messaging restrictions possible, pause notifications at night, and add new ways for teens to indicate their content preferences. (Những “Tài khoản Thanh thiếu niên” mới này sẽ được thiết lập ở chế độ riêng tư theo mặc định, có các hạn chế tối đa về nội dung và nhắn tin, tạm dừng thông báo vào ban đêm, và thêm những cách mới để thanh thiếu niên bày tỏ sở thích nội dung của họ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 21 [599476]: According to the passage, what is one aim of the new Teen Accounts on Instagram?
A, To group all changes under a single feature for better visibility
B, To require parents to intervene with all settings on Instagram
C, To ensure all teenagers create private accounts immediately
D, To help teenagers freely choose their content preferences
Theo bài văn, một mục đích của Tài khoản dành cho thanh thiếu niên mới trên Instagram là gì?
A. Nhóm tất cả các thay đổi dưới một tính năng duy nhất để trở nên rõ ràng, gây chú ý hơn
B. Yêu cầu phụ huynh can thiệp vào tất cả các cài đặt trên Instagram
C. Đảm bảo tất cả thanh thiếu niên tạo tài khoản riêng tư ngay lập tức
D. Giúp thanh thiếu niên tự do lựa chọn sở thích nội dung của mình
Căn cứ vào đoạn 2:
Bringing these incremental changes together under the umbrella of Teen Accounts should make these changes more visible to teens and caregivers. (Việc gộp những thay đổi này lại dưới tên gọi Tài khoản Thanh thiếu niên sẽ giúp những thay đổi này trở nên đáng chú ý hơn đối với thanh thiếu niên và những người chăm sóc họ.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. Nhóm tất cả các thay đổi dưới một tính năng duy nhất để trở nên rõ ràng, gây chú ý hơn
B. Yêu cầu phụ huynh can thiệp vào tất cả các cài đặt trên Instagram
C. Đảm bảo tất cả thanh thiếu niên tạo tài khoản riêng tư ngay lập tức
D. Giúp thanh thiếu niên tự do lựa chọn sở thích nội dung của mình
Căn cứ vào đoạn 2:
Bringing these incremental changes together under the umbrella of Teen Accounts should make these changes more visible to teens and caregivers. (Việc gộp những thay đổi này lại dưới tên gọi Tài khoản Thanh thiếu niên sẽ giúp những thay đổi này trở nên đáng chú ý hơn đối với thanh thiếu niên và những người chăm sóc họ.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 22 [599477]: Which of the following statements is TRUE according to paragraph 3?
A, Adam Mosseri claims the Teen Accounts feature requires parents to actively monitor teens.
B, Parents must directly change the settings for Teen Accounts to be effective.
C, Adam Mosseri views Teen Accounts as a way to help parents feel more reassured.
D, Teen Accounts only provide parents with minimal control over teen activities.
Câu nào dưới đây là ĐÚNG theo đoạn 3?
A. Adam Mosseri khẳng định tính năng Tài khoản Thanh thiếu niên yêu cầu cha mẹ phải giám sát tích cực các thanh thiếu niên.
B. Cha mẹ phải trực tiếp thay đổi các cài đặt cho Tài khoản Thanh thiếu niên để có hiệu quả.
C. Adam Mosseri xem Tài khoản Thanh thiếu niên như một cách để giúp cha mẹ cảm thấy an tâm hơn.
D. Tài khoản Thanh thiếu niên chỉ cung cấp cho cha mẹ quyền kiểm soát tối thiểu đối với hoạt động của thanh thiếu niên."
Căn cứ vào đoạn 3:
In promoting Teen Accounts, head of Instagram Adam Mosseri emphasised the change is aimed at giving parents “peace of mind”. (Trong việc quảng bá các Tài khoản Thanh thiếu niên, Adam Mosseri, người đứng đầu Instagram, nhấn mạnh rằng sự thay đổi này nhằm mang lại “sự an tâm” cho các bậc phụ huynh.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Adam Mosseri khẳng định tính năng Tài khoản Thanh thiếu niên yêu cầu cha mẹ phải giám sát tích cực các thanh thiếu niên.
B. Cha mẹ phải trực tiếp thay đổi các cài đặt cho Tài khoản Thanh thiếu niên để có hiệu quả.
C. Adam Mosseri xem Tài khoản Thanh thiếu niên như một cách để giúp cha mẹ cảm thấy an tâm hơn.
D. Tài khoản Thanh thiếu niên chỉ cung cấp cho cha mẹ quyền kiểm soát tối thiểu đối với hoạt động của thanh thiếu niên."
Căn cứ vào đoạn 3:
In promoting Teen Accounts, head of Instagram Adam Mosseri emphasised the change is aimed at giving parents “peace of mind”. (Trong việc quảng bá các Tài khoản Thanh thiếu niên, Adam Mosseri, người đứng đầu Instagram, nhấn mạnh rằng sự thay đổi này nhằm mang lại “sự an tâm” cho các bậc phụ huynh.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 23 [599478]: Which of the following can be inferred from the last paragraph?
A, Instagram has always been quick to address concerns about teen safety online.
B, Child rights advocates agree that Instagram's changes are long overdue.
C, Teen Accounts will only be available in select countries by January 2025.
D, Younger users should be discouraged from engaging with online platforms.
Câu nào dưới đây có thể suy ra từ đoạn cuối cùng?
A. Instagram luôn nhanh chóng giải quyết những mối quan tâm về sự an toàn của thanh thiếu niên trên mạng.
B. Các nhà bảo vệ quyền trẻ em đồng ý rằng những thay đổi của Instagram đã đến muộn.
C. Tài khoản Thanh thiếu niên chỉ sẽ có sẵn tại một số quốc gia vào tháng 1 năm 2025.
D. Người dùng trẻ tuổi nên được khuyến khích không tham gia vào các nền tảng trực tuyến.
Căn cứ vào đoạn cuối:
Teen Accounts are launching in Australia, Canada, the United Kingdom and the United States this week, taking up to 60 days to reach all users in those countries. Users in the rest of the world are scheduled to get Teen Accounts in January 2025. For a long time, Instagram hasn’t done enough to look after the interests of younger users. Child rights advocates have mostly endorsed Teen Accounts as a significant positive change in young people’s experiences and safety on Instagram. Teen Accounts are clearly a meaningful step in the right direction, but it’s worth remembering it took Instagram 14 years to get to this point. That’s too long. Ultimately, these changes should serve as a prompt for any platform open to kids or teens to ensure they provide age-appropriate experiences. Young users can gain a lot from being online, but we must minimise the risks.
(Các Tài khoản Thanh thiếu niên sẽ được ra mắt tại Australia, Canada, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ trong tuần này, và sẽ mất tới 60 ngày để khả dụng với tất cả người dùng ở những quốc gia này. Người dùng ở các quốc gia còn lại dự kiến sẽ có Tài khoản Thanh thiếu niên vào tháng 1 năm 2025. Trong một thời gian dài, Instagram chưa làm đủ để bảo vệ quyền lợi của người dùng trẻ tuổi. Các nhà bảo vệ quyền trẻ em hầu hết đã ủng hộ Tài khoản Thanh thiếu niên như một sự thay đổi tích cực quan trọng trong trải nghiệm và sự an toàn của thanh thiếu niên trên Instagram. Tài khoản Thanh thiếu niên rõ ràng là một bước tiến có ý nghĩa theo hướng tích cực, nhưng cần nhớ rằng Instagram đã mất 14 năm để đạt được đến điểm này. Thời gian đó là quá dài. Cuối cùng, những thay đổi này nên được xem như một lời nhắc nhở cho bất kỳ nền tảng nào mở cửa cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên, để đảm bảo họ cung cấp những trải nghiệm phù hợp với độ tuổi. Người dùng trẻ có thể thu được nhiều lợi ích từ việc online, nhưng chúng ta cần giảm thiểu các rủi ro.)
=> Đáp án A mâu thuẩn với thông tin trong đoạn văn (For a long time, Instagram hasn’t done enough to look after the interests of younger users.)
Đáp án B có thể được suy luận từ đoạn văn (Child rights advocates have mostly endorsed Teen Accounts as a significant positive change in young people’s experiences and safety on Instagram. Teen Accounts are clearly a meaningful step in the right direction, but it’s worth remembering it took Instagram 14 years to get to this point. That’s too long.)
Đáp án C mâu thuẫn với thông tin trong đoạn văn (Teen Accounts are launching in Australia, Canada, the United Kingdom and the United States this week, taking up to 60 days to reach all users in those countries. Users in the rest of the world are scheduled to get Teen Accounts in January 2025)
Không có thông tin nào ở đoạn văn để xét án D, chỉ có thông tin về người trẻ (Young users can gain a lot from being online, but we must minimise the risks.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Instagram luôn nhanh chóng giải quyết những mối quan tâm về sự an toàn của thanh thiếu niên trên mạng.
B. Các nhà bảo vệ quyền trẻ em đồng ý rằng những thay đổi của Instagram đã đến muộn.
C. Tài khoản Thanh thiếu niên chỉ sẽ có sẵn tại một số quốc gia vào tháng 1 năm 2025.
D. Người dùng trẻ tuổi nên được khuyến khích không tham gia vào các nền tảng trực tuyến.
Căn cứ vào đoạn cuối:
Teen Accounts are launching in Australia, Canada, the United Kingdom and the United States this week, taking up to 60 days to reach all users in those countries. Users in the rest of the world are scheduled to get Teen Accounts in January 2025. For a long time, Instagram hasn’t done enough to look after the interests of younger users. Child rights advocates have mostly endorsed Teen Accounts as a significant positive change in young people’s experiences and safety on Instagram. Teen Accounts are clearly a meaningful step in the right direction, but it’s worth remembering it took Instagram 14 years to get to this point. That’s too long. Ultimately, these changes should serve as a prompt for any platform open to kids or teens to ensure they provide age-appropriate experiences. Young users can gain a lot from being online, but we must minimise the risks.
(Các Tài khoản Thanh thiếu niên sẽ được ra mắt tại Australia, Canada, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ trong tuần này, và sẽ mất tới 60 ngày để khả dụng với tất cả người dùng ở những quốc gia này. Người dùng ở các quốc gia còn lại dự kiến sẽ có Tài khoản Thanh thiếu niên vào tháng 1 năm 2025. Trong một thời gian dài, Instagram chưa làm đủ để bảo vệ quyền lợi của người dùng trẻ tuổi. Các nhà bảo vệ quyền trẻ em hầu hết đã ủng hộ Tài khoản Thanh thiếu niên như một sự thay đổi tích cực quan trọng trong trải nghiệm và sự an toàn của thanh thiếu niên trên Instagram. Tài khoản Thanh thiếu niên rõ ràng là một bước tiến có ý nghĩa theo hướng tích cực, nhưng cần nhớ rằng Instagram đã mất 14 năm để đạt được đến điểm này. Thời gian đó là quá dài. Cuối cùng, những thay đổi này nên được xem như một lời nhắc nhở cho bất kỳ nền tảng nào mở cửa cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên, để đảm bảo họ cung cấp những trải nghiệm phù hợp với độ tuổi. Người dùng trẻ có thể thu được nhiều lợi ích từ việc online, nhưng chúng ta cần giảm thiểu các rủi ro.)
=> Đáp án A mâu thuẩn với thông tin trong đoạn văn (For a long time, Instagram hasn’t done enough to look after the interests of younger users.)
Đáp án B có thể được suy luận từ đoạn văn (Child rights advocates have mostly endorsed Teen Accounts as a significant positive change in young people’s experiences and safety on Instagram. Teen Accounts are clearly a meaningful step in the right direction, but it’s worth remembering it took Instagram 14 years to get to this point. That’s too long.)
Đáp án C mâu thuẫn với thông tin trong đoạn văn (Teen Accounts are launching in Australia, Canada, the United Kingdom and the United States this week, taking up to 60 days to reach all users in those countries. Users in the rest of the world are scheduled to get Teen Accounts in January 2025)
Không có thông tin nào ở đoạn văn để xét án D, chỉ có thông tin về người trẻ (Young users can gain a lot from being online, but we must minimise the risks.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
A decade ago, scientists would say they were pretty sure a specific hurricane, heatwave, flood, drought or raging wildfire was more severe due to climate change, but they could rarely pinpoint its exact contribution. Now, thanks to a convergence of human brainpower, mathematical models, precise weather data, and superpower computers, climate fingerprints are being calculated for many major weather events. The purpose of this climate attribution is to drive home the extent that greenhouse gases from the burning of fossil fuel relates to the weather effects people are seeing. “We want everyone to understand how what we as humans have done translates into the intensities and frequencies of extreme events,” says Joyce Kimutai, a climate scientist at the London-based nonprofit World Weather Attribution (WWA), a leader in this research.
Complex weather events are triggered by several environmental factors, including high- or low-pressure systems, jet streams, and more. But it’s long been known that warmer air and ocean surface temperatures are additional important contributors that have worsened many recent disasters. Scientists have calculated, for example, that total rainfall from six of the major hurricanes that struck the Atlantic coast in the past 20 years—Katrina, Irma, Maria, Harvey, Dorian, and Florence—and which collectively caused more than $500 billion in damage, were four to 15 times more intense (depending on the hurricane) than they would have been had the Earth been cooler.
On average, heatwaves that would have happened once in 10 years in pre-industrial times now occur some three times more often, and they’re frequently 1.2 degrees Celsius hotter than in the past, WWA says. The record-smashing heatwave that buckled roads in the Pacific Northwest and Western Canada in the summer of 2021 would have been all but impossible without the contribution of climate change. Could your own home have been saved? Scientists now aim to calculate and disseminate these climate fingerprints within days or a few weeks of an extreme weather event, when people are paying close attention, says Michael Wehner, a senior staff scientist who calculates attributions at the U.S. Department of Energy’s Lawrence Berkeley National Laboratory in California.
Attribution science relies on climate models showing the impacts of greenhouse gases on the planet, which are then combined with current weather information gleaned from ground stations and weather satellites, historical information from global datasets, and other inputs. Statistical techniques culled from epidemiology are also used, since that field also teases apart the relative contributions of various factors, such as how much smoking habits, family history, and obesity each contribute to a population’s heart disease odds. Heatwaves are simpler to calculate than hurricanes, and droughts are the toughest of all, Kimutai says.
A decade ago, scientists would say they were pretty sure a specific hurricane, heatwave, flood, drought or raging wildfire was more severe due to climate change, but they could rarely pinpoint its exact contribution. Now, thanks to a convergence of human brainpower, mathematical models, precise weather data, and superpower computers, climate fingerprints are being calculated for many major weather events. The purpose of this climate attribution is to drive home the extent that greenhouse gases from the burning of fossil fuel relates to the weather effects people are seeing. “We want everyone to understand how what we as humans have done translates into the intensities and frequencies of extreme events,” says Joyce Kimutai, a climate scientist at the London-based nonprofit World Weather Attribution (WWA), a leader in this research.
Complex weather events are triggered by several environmental factors, including high- or low-pressure systems, jet streams, and more. But it’s long been known that warmer air and ocean surface temperatures are additional important contributors that have worsened many recent disasters. Scientists have calculated, for example, that total rainfall from six of the major hurricanes that struck the Atlantic coast in the past 20 years—Katrina, Irma, Maria, Harvey, Dorian, and Florence—and which collectively caused more than $500 billion in damage, were four to 15 times more intense (depending on the hurricane) than they would have been had the Earth been cooler.
On average, heatwaves that would have happened once in 10 years in pre-industrial times now occur some three times more often, and they’re frequently 1.2 degrees Celsius hotter than in the past, WWA says. The record-smashing heatwave that buckled roads in the Pacific Northwest and Western Canada in the summer of 2021 would have been all but impossible without the contribution of climate change. Could your own home have been saved? Scientists now aim to calculate and disseminate these climate fingerprints within days or a few weeks of an extreme weather event, when people are paying close attention, says Michael Wehner, a senior staff scientist who calculates attributions at the U.S. Department of Energy’s Lawrence Berkeley National Laboratory in California.
Attribution science relies on climate models showing the impacts of greenhouse gases on the planet, which are then combined with current weather information gleaned from ground stations and weather satellites, historical information from global datasets, and other inputs. Statistical techniques culled from epidemiology are also used, since that field also teases apart the relative contributions of various factors, such as how much smoking habits, family history, and obesity each contribute to a population’s heart disease odds. Heatwaves are simpler to calculate than hurricanes, and droughts are the toughest of all, Kimutai says.
(Adapted from https://www.nationalgeographic.com)
Câu 24 [599479]: What is the passage mainly about?
A, How scientists calculate the causes of extreme weather events quickly
B, Advances in technology that help measure climate change impacts on weather
C, The link between extreme weather and climate change
D, The role of governmental policies in preventing climate disasters
Nội dung chính của đoạn văn là gì?
A. Cách các nhà khoa học tính toán nguyên nhân của các sự kiện thời tiết cực đoan một cách nhanh chóng.
B. Những tiến bộ trong công nghệ giúp đo lường tác động của biến đổi khí hậu lên thời tiết.
C. Mối liên hệ giữa thời tiết cực đoan và biến đổi khí hậu.
D. Vai trò của các chính sách chính phủ trong việc ngăn chặn các thảm họa khí hậu.
Căn cứ vào:
- A decade ago, scientists would say they were pretty sure a specific hurricane, heatwave, flood, drought or raging wildfire was more severe due to climate change, but they could rarely pinpoint its exact contribution. Now, thanks to a convergence of human brainpower, mathematical models, precise weather data, and superpower computers, climate fingerprints are being calculated for many major weather events.
(Một thập kỷ trước, các nhà khoa học sẽ nói rằng họ khá chắc chắn rằng một cơn bão, đợt nắng nóng, lũ lụt, hạn hán hoặc cháy rừng nghiêm trọng nào đó là nghiêm trọng hơn do biến đổi khí hậu, nhưng họ hiếm khi có thể xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của nó. Bây giờ, nhờ sự hội tụ của trí tuệ con người, các mô hình toán học, dữ liệu thời tiết chính xác và siêu máy tính, các chỉ số về khí hậu đang được tính toán cho nhiều hiện tượng thời tiết nghiêm trọng.)
- But it’s long been known that warmer air and ocean surface temperatures are additional important contributors that have worsened many recent disasters. Scientists have calculated, for example, that total rainfall from six of the major hurricanes that struck the Atlantic coast in the past 20 years—Katrina, Irma, Maria, Harvey, Dorian, and Florence—and which collectively caused more than $500 billion in damage, were four to 15 times more intense (depending on the hurricane) than they would have been had the Earth been cooler. (Nhưng từ lâu, người ta đã biết rằng không khí ấm hơn và nhiệt độ bề mặt đại dương cao hơn là những yếu tố bổ sung chủ yếu đã làm trầm trọng thêm nhiều thảm họa gần đây. Các nhà khoa học đã tính toán, ví dụ, rằng tổng lượng mưa từ sáu cơn bão lớn đã tấn công bờ biển Đại Tây Dương trong 20 năm qua—Katrina, Irma, Maria, Harvey, Dorian và Florence—và gây ra thiệt hại tổng cộng hơn 500 tỷ đô la, đã mạnh hơn từ bốn đến 15 lần (tùy thuộc vào cơn bão) so với mức mà chúng có nếu Trái Đất mát hơn.)
- On average, heatwaves that would have happened once in 10 years in pre-industrial times now occur some three times more often, and they’re frequently 1.2 degrees Celsius hotter than in the past, WWA says. The record-smashing heatwave that buckled roads in the Pacific Northwest and Western Canada in the summer of 2021 would have been all but impossible without the contribution of climate change. (Theo Tổ chức World Weather Attribution (WWA), trung bình, các đợt nắng nóng mà trước đây chỉ xảy ra một lần trong 10 năm ở thời kỳ tiền công nghiệp hiện nay xảy ra thường xuyên gấp ba lần, và thường nóng hơn 1,2 độ Celsius so với trong quá khứ. Đợt nắng nóng phá kỷ lục đã làm nứt đường ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương và Tây Canada vào mùa hè năm 2021 gần như không thể xảy ra nếu không có sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Cách các nhà khoa học tính toán nguyên nhân của các sự kiện thời tiết cực đoan một cách nhanh chóng.
B. Những tiến bộ trong công nghệ giúp đo lường tác động của biến đổi khí hậu lên thời tiết.
C. Mối liên hệ giữa thời tiết cực đoan và biến đổi khí hậu.
D. Vai trò của các chính sách chính phủ trong việc ngăn chặn các thảm họa khí hậu.
Căn cứ vào:
- A decade ago, scientists would say they were pretty sure a specific hurricane, heatwave, flood, drought or raging wildfire was more severe due to climate change, but they could rarely pinpoint its exact contribution. Now, thanks to a convergence of human brainpower, mathematical models, precise weather data, and superpower computers, climate fingerprints are being calculated for many major weather events.
(Một thập kỷ trước, các nhà khoa học sẽ nói rằng họ khá chắc chắn rằng một cơn bão, đợt nắng nóng, lũ lụt, hạn hán hoặc cháy rừng nghiêm trọng nào đó là nghiêm trọng hơn do biến đổi khí hậu, nhưng họ hiếm khi có thể xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của nó. Bây giờ, nhờ sự hội tụ của trí tuệ con người, các mô hình toán học, dữ liệu thời tiết chính xác và siêu máy tính, các chỉ số về khí hậu đang được tính toán cho nhiều hiện tượng thời tiết nghiêm trọng.)
- But it’s long been known that warmer air and ocean surface temperatures are additional important contributors that have worsened many recent disasters. Scientists have calculated, for example, that total rainfall from six of the major hurricanes that struck the Atlantic coast in the past 20 years—Katrina, Irma, Maria, Harvey, Dorian, and Florence—and which collectively caused more than $500 billion in damage, were four to 15 times more intense (depending on the hurricane) than they would have been had the Earth been cooler. (Nhưng từ lâu, người ta đã biết rằng không khí ấm hơn và nhiệt độ bề mặt đại dương cao hơn là những yếu tố bổ sung chủ yếu đã làm trầm trọng thêm nhiều thảm họa gần đây. Các nhà khoa học đã tính toán, ví dụ, rằng tổng lượng mưa từ sáu cơn bão lớn đã tấn công bờ biển Đại Tây Dương trong 20 năm qua—Katrina, Irma, Maria, Harvey, Dorian và Florence—và gây ra thiệt hại tổng cộng hơn 500 tỷ đô la, đã mạnh hơn từ bốn đến 15 lần (tùy thuộc vào cơn bão) so với mức mà chúng có nếu Trái Đất mát hơn.)
- On average, heatwaves that would have happened once in 10 years in pre-industrial times now occur some three times more often, and they’re frequently 1.2 degrees Celsius hotter than in the past, WWA says. The record-smashing heatwave that buckled roads in the Pacific Northwest and Western Canada in the summer of 2021 would have been all but impossible without the contribution of climate change. (Theo Tổ chức World Weather Attribution (WWA), trung bình, các đợt nắng nóng mà trước đây chỉ xảy ra một lần trong 10 năm ở thời kỳ tiền công nghiệp hiện nay xảy ra thường xuyên gấp ba lần, và thường nóng hơn 1,2 độ Celsius so với trong quá khứ. Đợt nắng nóng phá kỷ lục đã làm nứt đường ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương và Tây Canada vào mùa hè năm 2021 gần như không thể xảy ra nếu không có sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 25 [599480]: The word “triggered” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A, caused
B, linked
C, rated
D, coined
Từ "triggered" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ___________.
A. cause /kɔːz/ (v): gây ra
B. link /lɪŋk/ (v): liên kết
C. rate /reɪt/ (v): đánh giá
D. coin /kɔɪn/ (v): đặt tên
Căn cứ vào đoạn 2: Complex weather events are triggered by several environmental factors, including high- or low-pressure systems, jet streams, and more. (Các hiện tượng thời tiết phức tạp được gây ra bởi nhiều yếu tố môi trường, bao gồm các hệ thống áp suất cao hoặc thấp, dòng tia và nhiều yếu tố khác.)
=> trigger /ˈtrɪɡə(r)/ (v): gây ra
=> trigger ~ cause
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. cause /kɔːz/ (v): gây ra
B. link /lɪŋk/ (v): liên kết
C. rate /reɪt/ (v): đánh giá
D. coin /kɔɪn/ (v): đặt tên
Căn cứ vào đoạn 2: Complex weather events are triggered by several environmental factors, including high- or low-pressure systems, jet streams, and more. (Các hiện tượng thời tiết phức tạp được gây ra bởi nhiều yếu tố môi trường, bao gồm các hệ thống áp suất cao hoặc thấp, dòng tia và nhiều yếu tố khác.)
=> trigger /ˈtrɪɡə(r)/ (v): gây ra
=> trigger ~ cause
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 26 [599481]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Heatwaves now happen more frequently than they did in pre-industrial times.
B, The 2021 heatwave in the Pacific Northwest and Western Canada would have been unlikely without climate change.
C, Scientists calculate climate fingerprints within days or weeks after a major weather event.
D, Heatwaves that happened once every 10 years in pre-industrial times are now less intense than before.
Câu nào dưới đây là KHÔNG đúng theo bài văn?
A. Các đợt nắng nóng hiện nay xảy ra thường xuyên hơn so với thời kỳ tiền công nghiệp.
B. Đợt nắng nóng năm 2021 ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương và Tây Canada sẽ khó xảy ra nếu không có biến đổi khí hậu.
C. Các nhà khoa học tính toán các chỉ số khí hậu trong vòng vài ngày hoặc vài tuần sau một sự kiện thời tiết nghiêm trọng.
D. Các đợt nắng nóng từng xảy ra một lần trong 10 năm ở thời kỳ tiền công nghiệp hiện nay cường độ ít hơn trước.
Căn cứ vào:
- On average, heatwaves that would have happened once in 10 years in pre-industrial times now occur some three times more often, and they’re frequently 1.2 degrees Celsius hotter than in the past, WWA says. (Theo Tổ chức World Weather Attribution (WWA), trung bình, các đợt nắng nóng mà trước đây chỉ xảy ra một lần trong 10 năm ở thời kỳ tiền công nghiệp hiện nay xảy ra thường xuyên gấp ba lần, và thường nóng hơn 1,2 độ Celsius so với trong quá khứ.) => Đáp án A đúng, D không đúng
- The record-smashing heatwave that buckled roads in the Pacific Northwest and Western Canada in the summer of 2021 would have been all but impossible without the contribution of climate change. (Đợt nắng nóng phá kỷ lục đã làm nứt đường ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương và Tây Canada vào mùa hè năm 2021 gần như không thể xảy ra nếu không có sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.) => Đáp án B đúng
- Scientists now aim to calculate and disseminate these climate fingerprints within days or a few weeks of an extreme weather event, when people are paying close attention, says Michael Wehner, a senior staff scientist who calculates attributions at the U.S. Department of Energy’s Lawrence Berkeley National Laboratory in California. (Các nhà khoa học hiện đang hướng tới việc tính toán và công bố những chỉ số khí hậu này trong vòng vài ngày hoặc vài tuần sau một hiện tượng thời tiết cực đoan, khi mọi người đang chú ý nhiều hơn, theo Michael Wehner, một nhà khoa học cấp cao tính toán các chỉ số tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley của Bộ Năng lượng Hoa Kỳ ở California.) => Đáp án C đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Các đợt nắng nóng hiện nay xảy ra thường xuyên hơn so với thời kỳ tiền công nghiệp.
B. Đợt nắng nóng năm 2021 ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương và Tây Canada sẽ khó xảy ra nếu không có biến đổi khí hậu.
C. Các nhà khoa học tính toán các chỉ số khí hậu trong vòng vài ngày hoặc vài tuần sau một sự kiện thời tiết nghiêm trọng.
D. Các đợt nắng nóng từng xảy ra một lần trong 10 năm ở thời kỳ tiền công nghiệp hiện nay cường độ ít hơn trước.
Căn cứ vào:
- On average, heatwaves that would have happened once in 10 years in pre-industrial times now occur some three times more often, and they’re frequently 1.2 degrees Celsius hotter than in the past, WWA says. (Theo Tổ chức World Weather Attribution (WWA), trung bình, các đợt nắng nóng mà trước đây chỉ xảy ra một lần trong 10 năm ở thời kỳ tiền công nghiệp hiện nay xảy ra thường xuyên gấp ba lần, và thường nóng hơn 1,2 độ Celsius so với trong quá khứ.) => Đáp án A đúng, D không đúng
- The record-smashing heatwave that buckled roads in the Pacific Northwest and Western Canada in the summer of 2021 would have been all but impossible without the contribution of climate change. (Đợt nắng nóng phá kỷ lục đã làm nứt đường ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương và Tây Canada vào mùa hè năm 2021 gần như không thể xảy ra nếu không có sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.) => Đáp án B đúng
- Scientists now aim to calculate and disseminate these climate fingerprints within days or a few weeks of an extreme weather event, when people are paying close attention, says Michael Wehner, a senior staff scientist who calculates attributions at the U.S. Department of Energy’s Lawrence Berkeley National Laboratory in California. (Các nhà khoa học hiện đang hướng tới việc tính toán và công bố những chỉ số khí hậu này trong vòng vài ngày hoặc vài tuần sau một hiện tượng thời tiết cực đoan, khi mọi người đang chú ý nhiều hơn, theo Michael Wehner, một nhà khoa học cấp cao tính toán các chỉ số tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley của Bộ Năng lượng Hoa Kỳ ở California.) => Đáp án C đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 27 [599482]: What is Kimutai's opinion about calculating extreme weather events?
A, Heatwaves are the most complicated extreme weather events to calculate.
B, Droughts are the most difficult extreme weather events to calculate.
C, Hurricanes are easier to calculate than droughts.
D, Heatwaves are as tough to calculate as hurricanes.
Ý kiến của Kimutai về việc tính toán các sự kiện thời tiết cực đoan là gì?
A. Các đợt nắng nóng là các sự kiện thời tiết cực đoan phức tạp nhất để tính toán.
B. Hạn hán là các sự kiện thời tiết cực đoan khó tính toán nhất.
C. Các cơn bão dễ tính toán hơn hạn hán.
D. Các đợt nắng nóng khó tính toán như các cơn bão.
Căn cứ vào đoạn cuối:
Heatwaves are simpler to calculate than hurricanes, and droughts are the toughest of all, Kimutai says. (Kimutai cho biết, các đợt nắng nóng thì dễ tính toán hơn bão, trong khi hạn hán là khó khăn nhất trong tất cả.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Các đợt nắng nóng là các sự kiện thời tiết cực đoan phức tạp nhất để tính toán.
B. Hạn hán là các sự kiện thời tiết cực đoan khó tính toán nhất.
C. Các cơn bão dễ tính toán hơn hạn hán.
D. Các đợt nắng nóng khó tính toán như các cơn bão.
Căn cứ vào đoạn cuối:
Heatwaves are simpler to calculate than hurricanes, and droughts are the toughest of all, Kimutai says. (Kimutai cho biết, các đợt nắng nóng thì dễ tính toán hơn bão, trong khi hạn hán là khó khăn nhất trong tất cả.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
The Miss Universe pageant has been a pillar of pop culture in the United States for decades—whether it be the (28) ____________ outfits, a sense of nationalism, or Steve Harvey iconically crowning the wrong winner on live television in 2015—the competition has kept millions of viewers captivated for decades. (29) ____________ founded by Catalina Swimwear in 1952 as a marketing stunt after a Miss America winner refused to model their swimwear, the Miss Universe pageant has grown from an untelevised beauty pageant of thirty women to an (30) ____________ broadcast featuring eighty women from across the globe. Despite the Miss Universe pageant’s efforts to make the event more than a “beauty” pageant and appeal to modern feminism—especially with the recent (31) ____________ of leadership by transgender activist Anne Jakkaphong Jarajutatip—many still protest the pageant’s perpetuation of unrealistic beauty standards and its objectification of women. While these concerns are valid and the whole concept of a beauty pageant is
(32) ____________, the Miss Universe pageant has historically functioned as a mechanism for women in developing states to attain a political platform and a voice on the world stage.
The Miss Universe pageant has been a pillar of pop culture in the United States for decades—whether it be the (28) ____________ outfits, a sense of nationalism, or Steve Harvey iconically crowning the wrong winner on live television in 2015—the competition has kept millions of viewers captivated for decades. (29) ____________ founded by Catalina Swimwear in 1952 as a marketing stunt after a Miss America winner refused to model their swimwear, the Miss Universe pageant has grown from an untelevised beauty pageant of thirty women to an (30) ____________ broadcast featuring eighty women from across the globe. Despite the Miss Universe pageant’s efforts to make the event more than a “beauty” pageant and appeal to modern feminism—especially with the recent (31) ____________ of leadership by transgender activist Anne Jakkaphong Jarajutatip—many still protest the pageant’s perpetuation of unrealistic beauty standards and its objectification of women. While these concerns are valid and the whole concept of a beauty pageant is
(32) ____________, the Miss Universe pageant has historically functioned as a mechanism for women in developing states to attain a political platform and a voice on the world stage.
(Adapted from https://brownpoliticalreview.org)
Câu 28 [599483]: GLAMOR
Kiến thức về từ loại
*Xét các từ:
- glamor /ˈɡlæmə(r)/ (n): sự quyến rũ, hấp dẫn (gợi sự giàu có, thành đạt)
- glamorous /ˈɡlæmərəs/ (adj): cực kì quyến rũ, hấp dẫn
- glamorize /ˈɡlæməraɪz/ (v): tán dương, tâng bốc
- glamorously /ˈɡlæmərəsli/ (adv): một cách quyến rũ, hấp dẫn
- unglamorous /ʌnˈɡlæmərəs/ (adj): không quyến rũ
*Ta có: trước danh từ là tính từ => chỗ trỗng cần điền một tính từ, căn cứ vào nghĩa, từ phù hợp để điền là glamorous
Tạm dịch: Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ đã là một trụ cột của văn hóa đại chúng tại Hoa Kỳ trong nhiều thập kỷ—dù là những bộ trang phục quyến rũ, cảm giác dân tộc chủ nghĩa, hay khoảnh khắc huyền thoại khi Steve Harvey trao vương miện cho người chiến thắng sai trong chương trình truyền hình trực tiếp năm 2015—cuộc thi này đã giữ chân hàng triệu khán giả trong suốt nhiều thập kỷ.
Do đó, glamorous là đáp án phù hợp
*Xét các từ:
- glamor /ˈɡlæmə(r)/ (n): sự quyến rũ, hấp dẫn (gợi sự giàu có, thành đạt)
- glamorous /ˈɡlæmərəs/ (adj): cực kì quyến rũ, hấp dẫn
- glamorize /ˈɡlæməraɪz/ (v): tán dương, tâng bốc
- glamorously /ˈɡlæmərəsli/ (adv): một cách quyến rũ, hấp dẫn
- unglamorous /ʌnˈɡlæmərəs/ (adj): không quyến rũ
*Ta có: trước danh từ là tính từ => chỗ trỗng cần điền một tính từ, căn cứ vào nghĩa, từ phù hợp để điền là glamorous
Tạm dịch: Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ đã là một trụ cột của văn hóa đại chúng tại Hoa Kỳ trong nhiều thập kỷ—dù là những bộ trang phục quyến rũ, cảm giác dân tộc chủ nghĩa, hay khoảnh khắc huyền thoại khi Steve Harvey trao vương miện cho người chiến thắng sai trong chương trình truyền hình trực tiếp năm 2015—cuộc thi này đã giữ chân hàng triệu khán giả trong suốt nhiều thập kỷ.
Do đó, glamorous là đáp án phù hợp
Câu 29 [599484]: INITIATE
Kiến thức về từ loại
*Xét các từ:
- initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ (v): bắt đầu điều gì
- initiation /ɪˌnɪʃiˈeɪʃn/ (n): sự kết nạp, sự khởi đầu
- initiative /ɪˈnɪʃətɪv/ (n): sáng kiến
- initial /ɪˈnɪʃl/ (adj): đầu tiên
- initially /ɪˈnɪʃəli/ (adv): ban đầu
*Ta có: trước V-pp là trạng từ => chỗ trống cần điền một trạng từ
Tạm dịch: Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ được thành lập ban đầu bởi Catalina Swimwear vào năm 1952 như một chiêu trò tiếp thị sau khi một người chiến thắng Hoa hậu Mỹ từ chối làm người mẫu cho bộ đồ bơi của họ, cuộc thi này đã phát triển từ một cuộc thi sắc đẹp không được phát sóng với ba mươi thí sinh thành một chương trình phát sóng quốc tế với sự tham gia của tám mươi phụ nữ từ khắp nơi trên thế giới.
Do đó, initially là đáp án phù hợp
*Xét các từ:
- initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ (v): bắt đầu điều gì
- initiation /ɪˌnɪʃiˈeɪʃn/ (n): sự kết nạp, sự khởi đầu
- initiative /ɪˈnɪʃətɪv/ (n): sáng kiến
- initial /ɪˈnɪʃl/ (adj): đầu tiên
- initially /ɪˈnɪʃəli/ (adv): ban đầu
*Ta có: trước V-pp là trạng từ => chỗ trống cần điền một trạng từ
Tạm dịch: Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ được thành lập ban đầu bởi Catalina Swimwear vào năm 1952 như một chiêu trò tiếp thị sau khi một người chiến thắng Hoa hậu Mỹ từ chối làm người mẫu cho bộ đồ bơi của họ, cuộc thi này đã phát triển từ một cuộc thi sắc đẹp không được phát sóng với ba mươi thí sinh thành một chương trình phát sóng quốc tế với sự tham gia của tám mươi phụ nữ từ khắp nơi trên thế giới.
Do đó, initially là đáp án phù hợp
Câu 30 [599485]: NATION
Kiến thức về từ loại
*Xét các từ:
- nation /ˈneɪʃn/ (n): quốc gia
- national /ˈnæʃnəl/ (adj): thuộc về quốc gia
- nationalization /ˌnæʃnəlaɪˈzeɪʃn/ (n): sự quốc hữu hóa
- nationalize /ˈnæʃnəlaɪz/ (v): quốc hữu hóa
- nationalism /ˈnæʃnəlɪzəm/ (n): chủ nghĩa dân tộc
- nationwide /ˌneɪʃnˈwaɪd/ (adj/adv): toàn quốc
- international /ˌɪntəˈnæʃnəl/ (adj): mang tính quốc tế
*Ta có: trước danh từ là tính từ => chỗ trống cần điền một tính từ, căn cứ vào nghĩa, từ phù hợp để điền là international
Tạm dịch: Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ được thành lập ban đầu bởi Catalina Swimwear vào năm 1952 như một chiêu trò tiếp thị sau khi một người chiến thắng Hoa hậu Mỹ từ chối làm người mẫu cho bộ đồ bơi của họ, cuộc thi này đã phát triển từ một cuộc thi sắc đẹp không được phát sóng với ba mươi thí sinh thành một chương trình phát sóng quốc tế với sự tham gia của tám mươi phụ nữ từ khắp nơi trên thế giới.
Do đó, international là đáp án phù hợp
*Xét các từ:
- nation /ˈneɪʃn/ (n): quốc gia
- national /ˈnæʃnəl/ (adj): thuộc về quốc gia
- nationalization /ˌnæʃnəlaɪˈzeɪʃn/ (n): sự quốc hữu hóa
- nationalize /ˈnæʃnəlaɪz/ (v): quốc hữu hóa
- nationalism /ˈnæʃnəlɪzəm/ (n): chủ nghĩa dân tộc
- nationwide /ˌneɪʃnˈwaɪd/ (adj/adv): toàn quốc
- international /ˌɪntəˈnæʃnəl/ (adj): mang tính quốc tế
*Ta có: trước danh từ là tính từ => chỗ trống cần điền một tính từ, căn cứ vào nghĩa, từ phù hợp để điền là international
Tạm dịch: Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ được thành lập ban đầu bởi Catalina Swimwear vào năm 1952 như một chiêu trò tiếp thị sau khi một người chiến thắng Hoa hậu Mỹ từ chối làm người mẫu cho bộ đồ bơi của họ, cuộc thi này đã phát triển từ một cuộc thi sắc đẹp không được phát sóng với ba mươi thí sinh thành một chương trình phát sóng quốc tế với sự tham gia của tám mươi phụ nữ từ khắp nơi trên thế giới.
Do đó, international là đáp án phù hợp
Câu 31 [599486]: ASSUME
Kiến thức về từ loại
*Xét các từ:
- assume /əˈsjuːmd/ (v): giả định (cho rằng một điều gì đó là đúng)
- assumed /əˈsjuːmd/ (adj): được giả định
- unassuming /ˌʌnəˈsjuːmɪŋ/ (adj): khiêm tốn
- assumption /əˈsʌmpʃn/ (n): sự giả định; sự đảm nhận
*Ta có: sau tính từ là danh từ => chỗ trống cần điền một danh từ
Tạm dịch: Bất chấp những nỗ lực của cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ nhằm biến sự kiện này thành một cuộc thi sắc đẹp lớn hơn và thu hút chủ nghĩa nữ quyền hiện đại—đặc biệt là với việc tiếp nhận vị trí lãnh đạo gần đây của nhà hoạt động chính trị chuyển giới Anne Jakkaphong Jarajutatip—nhiều người vẫn phản đối cuộc thi này vì nó duy trì các tiêu chuẩn sắc đẹp phi thực tế và coi phụ nữ như vật thể.
Do đó, assumption là đáp án phù hợp
*Xét các từ:
- assume /əˈsjuːmd/ (v): giả định (cho rằng một điều gì đó là đúng)
- assumed /əˈsjuːmd/ (adj): được giả định
- unassuming /ˌʌnəˈsjuːmɪŋ/ (adj): khiêm tốn
- assumption /əˈsʌmpʃn/ (n): sự giả định; sự đảm nhận
*Ta có: sau tính từ là danh từ => chỗ trống cần điền một danh từ
Tạm dịch: Bất chấp những nỗ lực của cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ nhằm biến sự kiện này thành một cuộc thi sắc đẹp lớn hơn và thu hút chủ nghĩa nữ quyền hiện đại—đặc biệt là với việc tiếp nhận vị trí lãnh đạo gần đây của nhà hoạt động chính trị chuyển giới Anne Jakkaphong Jarajutatip—nhiều người vẫn phản đối cuộc thi này vì nó duy trì các tiêu chuẩn sắc đẹp phi thực tế và coi phụ nữ như vật thể.
Do đó, assumption là đáp án phù hợp
Câu 32 [599487]: PROBLEM
Kiến thức về từ loại
*Xét các từ:
- problem /ˈprɒbləm/ (n): vấn đề
- problematic /ˌprɒbləˈmætɪk/ (adj): có vấn đề, gây tranh cãi, hoặc khó giải quyết
- unproblematic /ˌʌnˌprɒbləˈmætɪk/ (adj): không gây nên vấn đề
*Ta có: sau tobe là tính từ => chỗ trống cần điền tính từ, căn cứ vào nghĩa, từ phù hợp để điền là problematic
Tạm dịch: Trong khi những lo ngại này là hợp lý và toàn bộ khái niệm về một cuộc thi sắc đẹp còn gây tranh cái, cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ về cơ bản đã hoạt động như một cơ chế để phụ nữ ở các quốc gia đang phát triển đạt được một nền tảng chính trị và tiếng nói trên sân khấu thế giới.
Do đó, problematic là đáp án phù hợp
*Xét các từ:
- problem /ˈprɒbləm/ (n): vấn đề
- problematic /ˌprɒbləˈmætɪk/ (adj): có vấn đề, gây tranh cãi, hoặc khó giải quyết
- unproblematic /ˌʌnˌprɒbləˈmætɪk/ (adj): không gây nên vấn đề
*Ta có: sau tobe là tính từ => chỗ trống cần điền tính từ, căn cứ vào nghĩa, từ phù hợp để điền là problematic
Tạm dịch: Trong khi những lo ngại này là hợp lý và toàn bộ khái niệm về một cuộc thi sắc đẹp còn gây tranh cái, cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ về cơ bản đã hoạt động như một cơ chế để phụ nữ ở các quốc gia đang phát triển đạt được một nền tảng chính trị và tiếng nói trên sân khấu thế giới.
Do đó, problematic là đáp án phù hợp
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [599488]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Deforestation is becoming a serious issue. What are the effects of deforestation?
Give examples and details to support your answers
Deforestation is becoming a serious issue. What are the effects of deforestation?
Give examples and details to support your answers
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement:
II. Body
- Leading to the endangerment or extinction of many species esp. rare ones:
+ Deforestation → the loss of habitats of many animals → the disappearance of many species → biodiversity loss
+ For example: Many types of animals in Red Data Book in Amazon Forest → extinct
- Contributing to climate change:
+ Trees → absorbing carbon dioxide + releasing oxygen → purifying the air + regulating the climate
+ Deforestation → increasing the greenhouse effect + accelerating global warming
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
It is obvious that deforestation is a severe issue that has damaging effects on the environment. First and foremost, one significant impact is the endangerment or extinction of many species, particularly rare ones. Indeed, when forests are cleared, animals will lose their natural habitats, leading to biodiversity loss as many species disappear. For example, the Amazon rainforest, home to numerous unique animals listed in the Red Data Book, is losing species as deforestation continues. Additionally, deforestation contributes significantly to climate change. Trees naturally absorb carbon dioxide and release oxygen, helping purify the air and stabilize the climate. When forests are destroyed, this balance is disrupted, allowing more CO₂ to remain in the atmosphere, which accelerates the greenhouse effect and global warming. In conclusion, deforestation not only leads to species loss but also harms the planet’s climate, highlighting the urgent need for protective measures.
DỊCH:
Rõ ràng là nạn phá rừng là một vấn đề nghiêm trọng có tác động gây hại đến môi trường. Trước hết, một tác động đáng kể là sự nguy cấp hoặc tuyệt chủng của nhiều loài, đặc biệt là những loài quý hiếm. Thật vậy, khi rừng bị phá, động vật sẽ mất đi môi trường sống tự nhiên của chúng, dẫn đến mất đa dạng sinh học vì nhiều loài biến mất. Ví dụ, rừng mưa Amazon, nơi sinh sống của nhiều loài động vật độc đáo được liệt kê trong Sách đỏ, đang mất đi nhiều loài khi nạn phá rừng vẫn tiếp diễn. Ngoài ra, nạn phá rừng góp phần đáng kể vào biến đổi khí hậu. Cây cối tự nhiên hấp thụ carbon dioxide và giải phóng oxy, giúp thanh lọc không khí và ổn định khí hậu. Khi rừng bị phá hủy, sự cân bằng này bị phá vỡ, khiến nhiều CO₂ hơn vẫn tồn tại trong khí quyển, làm tăng tốc hiệu ứng nhà kính và hiện tượng nóng lên toàn cầu. Tóm lại, nạn phá rừng không chỉ dẫn đến mất mát các loài mà còn gây hại cho khí hậu của hành tinh, làm nổi bật nhu cầu cấp thiết về các biện pháp bảo vệ.
I. Introduction
- Opening statement:
II. Body
- Leading to the endangerment or extinction of many species esp. rare ones:
+ Deforestation → the loss of habitats of many animals → the disappearance of many species → biodiversity loss
+ For example: Many types of animals in Red Data Book in Amazon Forest → extinct
- Contributing to climate change:
+ Trees → absorbing carbon dioxide + releasing oxygen → purifying the air + regulating the climate
+ Deforestation → increasing the greenhouse effect + accelerating global warming
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
It is obvious that deforestation is a severe issue that has damaging effects on the environment. First and foremost, one significant impact is the endangerment or extinction of many species, particularly rare ones. Indeed, when forests are cleared, animals will lose their natural habitats, leading to biodiversity loss as many species disappear. For example, the Amazon rainforest, home to numerous unique animals listed in the Red Data Book, is losing species as deforestation continues. Additionally, deforestation contributes significantly to climate change. Trees naturally absorb carbon dioxide and release oxygen, helping purify the air and stabilize the climate. When forests are destroyed, this balance is disrupted, allowing more CO₂ to remain in the atmosphere, which accelerates the greenhouse effect and global warming. In conclusion, deforestation not only leads to species loss but also harms the planet’s climate, highlighting the urgent need for protective measures.
DỊCH:
Rõ ràng là nạn phá rừng là một vấn đề nghiêm trọng có tác động gây hại đến môi trường. Trước hết, một tác động đáng kể là sự nguy cấp hoặc tuyệt chủng của nhiều loài, đặc biệt là những loài quý hiếm. Thật vậy, khi rừng bị phá, động vật sẽ mất đi môi trường sống tự nhiên của chúng, dẫn đến mất đa dạng sinh học vì nhiều loài biến mất. Ví dụ, rừng mưa Amazon, nơi sinh sống của nhiều loài động vật độc đáo được liệt kê trong Sách đỏ, đang mất đi nhiều loài khi nạn phá rừng vẫn tiếp diễn. Ngoài ra, nạn phá rừng góp phần đáng kể vào biến đổi khí hậu. Cây cối tự nhiên hấp thụ carbon dioxide và giải phóng oxy, giúp thanh lọc không khí và ổn định khí hậu. Khi rừng bị phá hủy, sự cân bằng này bị phá vỡ, khiến nhiều CO₂ hơn vẫn tồn tại trong khí quyển, làm tăng tốc hiệu ứng nhà kính và hiện tượng nóng lên toàn cầu. Tóm lại, nạn phá rừng không chỉ dẫn đến mất mát các loài mà còn gây hại cho khí hậu của hành tinh, làm nổi bật nhu cầu cấp thiết về các biện pháp bảo vệ.