I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599938]: He ___________ for an hour, glancing at his watch every few minutes before the meeting finally started.
A, has been waiting
B, had been waited
C, had been waiting
D, was waiting
Kiến thức về thì và sự phối thì:
*Ta có: S + V (quá khứ hoàn thành) + before + S + V (quá khứ đơn)
=> diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra xong trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn.
*Ta có thể thay thì quá khứ hoàn thành (S + had + Vp2) bằng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (S + had + been + Ving) khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Tạm dịch: Anh ấy đã chờ đợi suốt một giờ đồng hồ, thỉnh thoảng lại liếc nhìn đồng hồ trước khi cuộc họp chính thức bắt đầu.
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “wait” không chia ở dạng bị động nên ta không chọn B.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [599939]: This month the students ___________a science project, unlike their usual volunteer work in the community.
A, will have completed
B, have completed
C, are completing
D, complete
Kiến thức về thì động từ:
Ta có: Thì hiện tại tiếp diễn (S + am/is/are + Ving) dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
Tạm dịch: Tháng này, học sinh sẽ hoàn thành một dự án khoa học, không giống như công việc tình nguyện thường lệ trong cộng đồng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [599940]: The team made every effort to meet the deadline; ___________, they couldn’t deliver the project on time.
A, otherwise
B, nonetheless
C, furthermore
D, therefore
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:

A. otherwise: nếu không thì
B. nonetheless: tuy nhiên
C. furthermore: hơn thế nữa
D. therefore: vì vậy
Tạm dịch: Nhóm đã nỗ lực hết sức để hoàn thành đúng thời hạn; tuy nhiên, họ vẫn không thể bàn giao dự án đúng hạn.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [599941]: The volunteers, many of ___________ had no prior experience, managed to complete the task efficiently.
A, whom
B, who
C, that
D, which
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:

A. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ).
B. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
C. that: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định).
D. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “volunteers”, đứng trong cụm “many of…..” => ta sử dụng đại từ quan hệ “whom”.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên, nhiều người trong số họ không có kinh nghiệm trước đó, đã hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [599942]: We are sorry ___________ you that your flight has been delayed by two hours.
A, to notify
B, notify
C, notifying
D, notified
Kiến thức về động từ nguyên mẫu:
Ta có: be sorry + to V (nguyên thể): lấy làm tiếc khi làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng chuyến bay của bạn đã bị hoãn hai giờ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [599943]: ___________ did the employees start seeing significant changes.
A, Not until was the new policy implemented
B, Only when the new policy was implemented
C, No sooner had the new policy was implemented
D, Hardly had the new policy was implemented
Kiến thức về đảo ngữ:
Ta có các cấu trúc đảo ngữ:
- Cấu trúc đảo ngữ với “Not until”: Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho đến khi…thì => đáp án A sai cấu trúc (mệnh đề ngay sau “not until” không phải đảo ngữ).
- Cấu trúc đảo ngữ với “Only when”: Only when + S + V + mệnh đề đảo ngữ: chỉ khi….=> đáp án B đúng cấu trúc.
- Cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + V3 + than + S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì => đáp án C sai cấu trúc.
- Cấu trúc đảo ngữ với “Hardly…when”: Hardly + had + S + V3 + when+ S + V ( quá khứ đơn) : ngay khi/vừa mới…thì => đáp án D sai cấu trúc.
Tạm dịch: Chỉ khi chính sách mới được thực hiện thì nhân viên mới bắt đầu thấy những thay đổi đáng kể.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [599944]: Of all the technological advancements in the last decade, artificial intelligence is considered ___________ in terms of potential impact on various industries, from healthcare to finance.
A, the most influential
B, most influential
C, the more influential
D, more influential
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch:
Trong tất cả các tiến bộ về công nghệ trong thập kỷ qua, trí tuệ nhân tạo được coi là có ảnh hưởng lớn nhất xét về tác động tiềm tàng đến nhiều ngành công nghiệp khác nhau, từ chăm sóc sức khỏe đến tài chính.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta dùng cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài “influential”: S + be + the most + adj+ (N).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [599945]: Pursuing ___________ career in environmental science can lead to numerous opportunities for making a positive impact on the planet.
A, an
B, a
C, the
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ:
Tạm dịch:
Theo đuổi một sự nghiệp trong lĩnh vực khoa học môi trường có thể mang đến nhiều cơ hội để tạo ra tác động tích cực đến hành tinh.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta cần điền vào vị trí chỗ trống một từ mang nghĩa là “một”. Ta có: Dùng mạo từ “a/an” trước những danh từ khi nó mang nghĩa là “một”. Căn cứ vào danh từ “career” bắt đầu bằng một phụ âm đằng sau vị trí chỗ trống => ta điền mạo từ “a”.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [599946]: If the airplane ___________ in the 20th century, modern travel would look entirely different.
A, weren’t invented
B, wasn’t invented
C, hadn’t been invented
D, wouldn’t be invented
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V(bare)
=> diễn tả giả thiết trái ngược với thực tế ở quá khứ và kết quả trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Tạm dịch: Nếu máy bay không được phát minh vào thế kỷ 20, hình thức du lịch hiện đại sẽ hoàn toàn khác.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599947]: The mountain climbers faced _________ winds as they neared the summit.
A, heavy
B, striking
C, fierce
D, hard
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. heavy /ˈhev.i/ (a): nặng; dày
B. striking /ˈstraɪ.kɪŋ/ (a): nổi bật, độc lạ, thu hút
C. fierce /fɪəs/ (a): đáng sợ; dữ dội, mạnh mẽ
D. hard /hɑːd/ (a): cứng; khó khăn
Tạm dịch: Những người leo núi phải đối mặt với những cơn gió dữ dội khi họ đến gần đỉnh núi.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 11 [599948]: The plot of the mystery novel began to _________ gradually, revealing secrets and surprises at each turn.
A, disclose
B, uncover
C, unfold
D, divulge
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. disclose /dɪˈskləʊz/ (v): cung cấp cho ai đó thông tin về điều gì mà trước đây là một bí mật
B. uncover /ʌnˈkʌv.ər/ (v): phát hiện ra điều gì mà trước đó là bí mật hoặc được giấu (ngoại động từ)
C. unfold /ʌnˈfəʊld/ (v): lộ ra (nội động từ); dần dần tiết lộ/hé lộ điều gì với ai (ngoại động từ); một câu chuyện, tình huống lộ ra, trở nên rõ ràng với mọi người
D. divulge /daɪˈvʌldʒ/ (v): cung cấp thông tin lẽ ra phải được giữ bí mật cho ai đó
Tạm dịch: Cốt truyện của tiểu thuyết bí ẩn này bắt đầu được hé lộ dần dần, cho thấy những bí mật và điều bất ngờ ở mỗi tình tiết.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [599949]: After hearing the shocking news, she felt as though she had been _________, struggling to comprehend the reality of the situation.
A, thrown for a loop
B, left out in the cold
C, caught in the crossfire
D, at the end of her rope
Kiến thức về thành ngữ:
Ta có các thành ngữ:

- throw someone for a loop: làm cho ai hoàn toàn bất ngờ
- leave someone out in the cold: loại trừ ai, không cho phép ai trở thành một phần của nhóm
- caught in the crossfire: bị mắc kẹt giữa hai lằn đạn, hay là bị dằng co vì lý luận của hai phe đối nghịch nhau
- at the end of one’s rope: không còn chút sức lực, sự kiên trì nào
Tạm dịch: Sau khi nghe những tin tức gây sốc, cô cảm thấy hoàn toàn bất ngờ, phải gắng gượng để hiểu được thực tế của tình hình.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [599950]: While some find bureaucracy frustrating, others believe it provides necessary _________ in organizations.
A, redundancies
B, regulations
C, impediments
D, flexibility
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. redundancies - redundancy /rɪˈdʌn.dən.si/ (n): sự sa thải
B. regulations - regulation /ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ (n): quy tắc, quy định
C. impediments - impediment /ɪmˈped.ɪ.mənt/ (n): trở ngại, khó khăn
D. flexibility /ˌflek.səˈbɪl.ə.ti/ (n): sự linh hoạt
Tạm dịch: Trong khi một số người cảm thấy thủ tục quan liêu gây khó chịu thì những người khác lại tin rằng nó cung cấp các quy định cần thiết trong các tổ chức.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [599951]: The chef's dishes were _________, combining unexpected flavors in delightful ways.
A, aromatic
B, savory
C, wholesome
D, inventive
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. aromatic /ˌær·əˈmæt̬·ɪk/ (a): mùi thơm dễ chịu
B. savory /ˈseɪ.vər.i/ (a): mặn, cay
C. wholesome /ˈhəʊl.səm/ (a): tốt cho sức khỏe
D. inventive /ɪnˈven.tɪv/ (a): sáng tạo, mới lạ
Tạm dịch: Các món ăn của vị đầu bếp đó rất độc đáo, kết hợp những hương vị không ngờ tới theo cách thú vị.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [599952]: The new employee's lack of experience and training led to a series of _________ that ultimately resulted in his termination.
A, closeups
B, cutbacks
C, formations
D, blunders
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. closeups - closeup /ˈkloʊsˌʌp/ (n): cận cảnh
B. cutbacks - cutback /ˈkʌt.bæk/ (n): sự cắt giảm (để tiết kiệm tiền)
C. formations - formation /fɔːˈmeɪ.ʃən/ (n): sự hình thành
D. blunders - blunder /ˈblʌn.dər/ (n): sai lầm
Tạm dịch: Việc thiếu kinh nghiệm và đào tạo đã dẫn đến một loạt sai lầm của nhân viên mới và cuối cùng dẫn tới việc anh ta bị sa thải.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 16 [599953]: After years of dedicating herself to a successful but demanding career, she made the bold decision to _________ her position and redirect her energy towards her true passion, art.
A, let go of
B, let in on
C, let down from
D, let off from
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. let go of: từ bỏ, buông bỏ
B. let in on: nói cho ai đó một bí mật
C. let down from: không có cụm động từ này
D. let off from: không có cụm động từ này
Tạm dịch: Sau nhiều năm cống hiến cho sự nghiệp thành công nhưng đầy thử thách, cô đã đưa ra quyết định táo bạo là từ bỏ công việc của mình và tập trung năng lượng cho niềm đam mê thực sự - nghệ thuật.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [599954]: The company's new policy aims to promote workplace _________, ensuring equal opportunities for all employees.
A, inclusivity
B, uniformity
C, conformity
D, similarity
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. inclusivity /ˌɪn.kluːˈsɪv.ɪ.ti/ (n): sự hòa nhập, sự đối xử với mọi người như nhau
B. uniformity /ˌjuː.nɪˈfɔː.mə.ti/ (n): sự giống nhau, đồng bộ
C. conformity /kənˈfɔː.mə.ti/ (n): sự tuân lệnh, thực hiện theo quy tắc
D. similarity /ˌsɪm.ɪˈlær.ə.ti/ (n): sự giống nhau, tương tự
Tạm dịch: Chính sách mới của công ty nhằm mục đích thúc đẩy tính hòa nhập tại nơi làm việc, đảm bảo cơ hội bình đẳng cho tất cả nhân viên.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 18 [599955]: Despite the numerous distractions around her, she managed to _______ her project and finally finished it that night.
A, keep away
B, keep at
C, keep in
D, keep from
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. keep away: tránh xa
B. keep at: tiếp tục làm gì
C. keep in: không cho phép ai ra ngoài
D. keep from: kiểm soát bản thân, kiềm chế
Tạm dịch: Bất chấp nhiều sự xao nhãng xung quanh, cô ấy vẫn cố gắng tiếp tục dự án của mình và cuối cùng đã hoàn thành nó ngay trong đêm đó.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 19 [599956]: The company ultimately __________ the plunge and invested in the new project after a long period of deliberation.
A, made
B, took
C, gave
D, got
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có: take the plunge: quyết định làm gì, đặc biệt là sau một khoảng thời gian dài suy nghĩ
Tạm dịch: Cuối cùng, công ty đã quyết định đầu tư vào dự án mới sau một thời gian dài cân nhắc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Erno Rubik first studied sculpture and then later architecture in Budapest, where he went on to become a teacher of interior design. It was while he was working as a teacher that he began the preliminary work on an invention that he called the ‘Magic Cube'.
Rubik drew inspiration from geometric puzzles, notably the Chinese tangram—a puzzle comprising various triangles, a square, and a parallelogram that can be assembled to create an array of shapes and figures. However, unlike the tangram, which is two-dimensional, Rubik was more captivated by the exploration of how three-dimensional forms, such as the cube, could be manipulated and combined to generate other configurations.
His design comprised a cube constructed from layers of individual smaller cubes, each capable of rotation in any direction except diagonally. To ensure that the cubes could move independently without disassembling, Rubik initially attempted to connect them using elastic bands. However, this approach proved to be unfeasible, leading Rubik to devise a solution by integrating a rounded interior. This innovation allowed for smooth and effortless movement. He experimented with various methods of marking the smaller cubes but ultimately settled on the straightforward solution of assigning a distinct color to each face. The objective was to twist the layers of smaller cubes so that each face of the larger cube displayed a uniform color.
Rubik secured a patent for the Cube in 1977 and commenced production in the same year. The Cube captured the attention of Hungarian businessman Tibor Laczi, who subsequently showcased it at the Nuremberg Toy Fair. When British toy expert Tom Kremer encountered it, he was thoroughly impressed and successfully persuaded a manufacturer, Ideal Toys, to produce one million units in 1979. Ideal Toys rebranded the Cube in honor of its inventor, and in 1980, Rubik’s Cube was featured at toy fairs globally. That year, it garnered the award for Best Puzzle in Germany. Rubik’s Cube is regarded as the world’s best-selling puzzle; since its inception, over 300 million units have been sold worldwide.
(Adapted from Mini IELTS)
Câu 20 [599957]: According to the passage, what inspired Erno Rubik's invention?
A, British toy experts
B, Elastic bands
C, The Chinese tangram
D, Various colors
Theo đoạn văn, điều gì đã truyền cảm hứng cho phát minh của Erno Rubik?
A. Các chuyên gia đồ chơi người Anh
B. Dây thun
C. Tangram của Trung Quốc
D. Nhiều màu sắc khác nhau
Căn cứ vào thông tin: Rubik drew inspiration from geometric puzzles, notably the Chinese tangram—a puzzle comprising various triangles, a square, and a parallelogram that can be assembled to create an array of shapes and figures. (Rubik lấy cảm hứng từ các câu đố hình học, đặc biệt là tangram của Trung Quốc—một câu đố gồm nhiều hình tam giác, hình vuông và hình bình hành mà có thể lắp ráp để tạo thành một loạt các hình dạng và hình vẽ).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [599958]: According to the passage, what challenge did Rubik face when designing the Cube?
A, Creating a method for coloring the smaller cubes
B, Ensuring the smaller cubes could rotate smoothly
C, Finding a manufacturer willing to produce it
D, Deciding on the size of the larger cube
Theo đoạn văn, Rubik đã phải đối mặt với thách thức nào khi thiết kế khối lập phương?
A. Tìm ra phương pháp để tạo màu sắc cho các khối lập phương nhỏ hơn
B. Đảm bảo các khối lập phương nhỏ hơn có thể xoay trơn tru
C. Tìm một nhà sản xuất sẵn sàng sản xuất nó
D. Quyết định kích thước của khối lập phương lớn hơn
Căn cứ vào thông tin: To ensure that the cubes could move independently without disassembling, Rubik initially attempted to connect them using elastic bands. However, this approach proved to be unfeasible, leading Rubik to devise a solution by integrating a rounded interior. This innovation allowed for smooth and effortless movement. (Để đảm bảo các khối lập phương có thể di chuyển độc lập mà không bị tách rời, Rubik ban đầu đã cố gắng kết nối chúng bằng dây thun. Tuy nhiên, cách tiếp cận này tỏ ra không khả thi, khiến Rubik phải nghĩ ra một giải pháp bằng cách tích hợp phần bên trong tròn. Sự đổi mới này cho phép chuyển động trơn tru và dễ dàng).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [599959]: What does the word "it" in paragraph 4 refer to?
A, The Cube
B, A manufacturer
C, The Nuremberg Toy Fair
D, The award
Từ "it" trong đoạn 4 ám chỉ điều gì?
A. The Cube: Khối lập phương
B. A manufacturer: Một nhà sản xuất
C. The Nuremberg Toy Fair: Hội chợ đồ chơi Nuremberg
D. The award: Giải thưởng
Căn cứ vào thông tin: The Cube captured the attention of Hungarian businessman Tibor Laczi, who subsequently showcased it at the Nuremberg Toy Fair. When British toy expert Tom Kremer encountered it, he was thoroughly impressed and successfully persuaded a manufacturer, Ideal Toys, to produce one million units in 1979. (Khối lập phương đã thu hút sự chú ý của doanh nhân người Hungary Tibor Laczi, người ma sau đó đã trưng bày nó tại Hội chợ đồ chơi Nuremberg. Khi chuyên gia đồ chơi người Anh Tom Kremer nhìn thấy , ông đã vô cùng ấn tượng và đã thuyết phục thành công một nhà sản xuất, Ideal Toys, sản xuất một triệu sản phẩm vào năm 1979).
=> it ~ The Cube
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 23 [599960]: What can be inferred about the success of Rubik's Cube based on the passage?
A, Its initial production was limited to Hungary.
B, It faced significant competition from other toys.
C, It became a widely recognized icon shortly after its introduction.
D, Its design was criticized by industry experts before gaining popularity.
Có thể suy ra điều gì về sự thành công của khối Lập phương Rubik dựa trên đoạn văn?
A. Việc sản xuất nó ban đầu chỉ giới hạn ở Hungary.
B. Nó phải đối mặt với sự cạnh tranh đáng kể từ các đồ chơi khác.
C. Nó đã trở thành một biểu tượng được công nhận rộng rãi ngay sau khi ra mắt.
D. Thiết kế của nó đã bị các chuyên gia trong ngành chỉ trích trước khi trở nên phổ biến.
Căn cứ vào thông tin: Ideal Toys rebranded the Cube in honor of its inventor, and in 1980, Rubik’s Cube was featured at toy fairs globally. That year, it garnered the award for Best Puzzle in Germany. Rubik’s Cube is regarded as the world’s best selling puzzle; since its inception, over 300 million units have been sold worldwide. (Ideal Toys đã đổi tên thương hiệu của Khối lập phương để vinh danh nhà phát minh ra nó, và vào năm 1980, khối Lập phương Rubik đã được giới thiệu tại các hội chợ đồ chơi trên toàn cầu. Năm đó, nó đã giành được giải thưởng Best Puzzle tại Đức. Khối lập phương Rubik được coi là trò chơi giải mã bán chạy nhất thế giới; kể từ khi ra đời, hơn 300 triệu khối đã được bán trên toàn thế giới).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Willis Carrier designed the first air-conditioning unit in 1902, just a year after graduating from Cornell University with a Master’s in Engineering.
At a Brooklyn printing plant, fluctuations in heat and moisture were causing the size of the printing paper to keep changing slightly, making it hard to align different colours. Carrier’s invention made it possible to control temperature and humidity levels and so align the colours. The invention also allowed industries such as film, processed food, textiles and pharmaceuticals to improve the quality of their products.
In 1914, the first air-conditioning device was installed in a private house. However, its considerable size, akin to that of an early computer, rendered it impractical for widespread adoption. Subsequent models, such as the Weathermaker introduced by Carrier in the 1920s, were prohibitively expensive for the average consumer. The concept of cooling for human comfort, as opposed to industrial necessity, truly gained momentum when three air conditioners were installed in the J.L. Hudson Department Store in Detroit, Michigan. People caught on to the benefits of this groundbreaking invention and, they flocked to the store to experience it. The trend proliferated from department stores to cinemas, whose revenues soared as a direct result of the comfort they provided.
To start with, budget-conscious employers perceived air conditioning as a luxury. They believed that if they were compensating employees for their labor, they should not also incur expenses to ensure their comfort. However, during the 1940s and ’50s, the industry began to promote a different narrative about its product: research indicated that the installation of air conditioning significantly boosted productivity among workers. Studies revealed that typists increased their output by 24% when moved from a conventional office to a cooled environment. Another investigation into office working conditions conducted in the late ’50s demonstrated that the majority of companies identified air conditioning as the most critical factor contributing to efficiency in the workplace.
However, air conditioning has its critics. Jed Brown, an environmentalist, complains that air conditioning is a factor in global warming. Unfortunately, he contends, as air conditioning raises temperatures, individuals find themselves reliant on it even more. Nevertheless, he concedes that it creates a healthier environment for many during the sweltering heat of summer.
(Adapted from Complete IELTS)
Câu 24 [599961]: What is the passage mainly about?
A, The history of the air conditioning invention
B, Air conditioning's evolution and societal impact
C, Air conditioning's effect on multiple aspects of life
D, How air conditioning is evaluated in our lives?
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Lịch sử của phát minh máy điều hòa không khí
B. Sự phát triển của máy điều hòa không khí và tác động của nó đến xã hội
C. Tác động của máy điều hòa không khí đến nhiều khía cạnh của cuộc sống
D. Máy điều hòa không khí được đánh giá như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
Căn cứ vào thông tin:
- Willis Carrier designed the first air-conditioning unit in 1902, just a year after graduating from Cornell University with a Master’s in Engineering. (Willis Carrier thiết kế điều hòa đầu tiên vào năm 1902, chỉ một năm sau khi tốt nghiệp Đại học Cornell với bằng Thạc sĩ Kỹ thuật).
- Carrier’s invention made it possible to control temperature and humidity levels and so align the colours. The invention also allowed industries such as film, processed food, textiles and pharmaceuticals to improve the quality of their products. (Phát minh của Carrier giúp kiểm soát được mức nhiệt độ và độ ẩm, từ đó căn chỉnh màu sắc. Phát minh này cũng cho phép các ngành công nghiệp như phim, thực phẩm chế biến, dệt may và dược phẩm cải thiện chất lượng sản phẩm của họ).
- In 1914, the first air-conditioning device was installed in a private house. However, its considerable size, akin to that of an early computer, rendered it impractical for widespread adoption. Subsequent models, such as the Weathermaker introduced by Carrier in the 1920s, were prohibitively expensive for the average consumer. The concept of cooling for human comfort, as opposed to industrial necessity, truly gained momentum when three air conditioners were installed in the J.L. Hudson Department Store in Detroit, Michigan. (Năm 1914, máy điều hòa đầu tiên được lắp đặt trong một ngôi nhà riêng. Tuy nhiên, kích thước lớn của nó, tương tự như kích thước của một chiếc máy tính thời kỳ đầu, khiến nó không thực tế để áp dụng rộng rãi. Các mẫu sau đó, chẳng hạn như Weathermaker do Carrier giới thiệu vào những năm 1920, có giá quá đắt đối với người tiêu dùng trung bình. Khái niệm làm mát để mang lại sự thoải mái cho con người, trái ngược với nhu cầu công nghiệp, thực sự được chú ý khi ba máy điều hòa không khí được lắp đặt tại Cửa hàng bách hóa J.L. Hudson ở Detroit, Michigan).
- Another investigation into office working conditions conducted in the late ’50s demonstrated that the majority of companies identified air conditioning as the most critical factor contributing to efficiency in the workplace. (Một cuộc điều tra khác về điều kiện làm việc tại văn phòng được tiến hành vào cuối những năm 1950 đã chứng minh rằng phần lớn các công ty xác định máy điều hòa không khí là yếu tố quan trọng nhất góp phần vào hiệu quả tại nơi làm việc).
=> Ta thấy đoạn văn nói về sự ra đời và phát triển của máy điều hòa cũng như tác động của nó đến các ngành công nghiệp và xã hội.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [599962]: According to the passage, which of the following is NOT true?
A, Air conditioning was originally designed to address issues in industrial production.
B, Cinemas benefited financially from the installation of air conditioning.
C, Air conditioning was rapidly adopted by private households after its invention.
D, Office workers became more efficient when air conditioning was introduced.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Máy điều hòa ban đầu được thiết kế để giải quyết các vấn đề trong sản xuất công nghiệp.
B. Rạp chiếu phim được hưởng lợi về mặt tài chính từ việc lắp đặt máy điều hòa.
C. Máy điều hòa nhanh chóng được các hộ gia đình tư nhân áp dụng sau khi phát minh ra nó.
D. Nhân viên văn phòng trở nên năng suất hơn khi máy điều hòa được đưa vào sử dụng.
Căn cứ vào thông tin:
- At a Brooklyn printing plant, fluctuations in heat and moisture were causing the size of the printing paper to keep changing slightly, making it hard to align different colours. Carrier’s invention made it possible to control temperature and humidity levels and so align the colours. The invention also allowed industries such as film, processed food, textiles and pharmaceuticals to improve the quality of their products. (Tại một nhà máy in ở Brooklyn, sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm khiến kích thước giấy in liên tục thay đổi, khiến việc căn chỉnh các màu khác nhau trở nên khó khăn. Phát minh của Carrier giúp kiểm soát được mức nhiệt độ và độ ẩm, từ đó căn chỉnh màu sắc. Phát minh này cũng cho phép các ngành công nghiệp như phim, thực phẩm chế biến, dệt may và dược phẩm cải thiện chất lượng sản phẩm của họ) => đáp án A đúng.
- The trend proliferated from department stores to cinemas, whose revenues soared as a direct result of the comfort they provided. (Xu hướng này lan rộng từ các cửa hàng bách hóa đến rạp chiếu phim, nơi doanh thu tăng vọt do kết quả trực tiếp của sự thoải mái mà chúng mang lại) => đáp án B đúng.
- In 1914, the first air-conditioning device was installed in a private house. However, its considerable size, akin to that of an early computer, rendered it impractical for widespread adoption. Subsequent models, such as the Weathermaker introduced by Carrier in the 1920s, were prohibitively expensive for the average consumer. (Năm 1914, máy điều hòa đầu tiên được lắp đặt trong một ngôi nhà riêng. Tuy nhiên, kích thước lớn của nó, tương tự như kích thước của một chiếc máy tính thời kỳ đầu, khiến nó không thực tế để áp dụng rộng rãi. Các mẫu sau đó, chẳng hạn như Weathermaker do Carrier giới thiệu vào những năm 1920, có giá quá đắt đối với người tiêu dùng trung bình) => đáp án C sai.
- However, during the 1940s and ’50s, the industry began to promote a different narrative about its product: research indicated that the installation of air conditioning significantly boosted productivity among workers. Studies revealed that typists increased their output by 24% when moved from a conventional office to a cooled environment. (Tuy nhiên, trong những năm 1940 và 1950, ngành công nghiệp bắt đầu quảng bá một câu chuyện khác về sản phẩm của mình: nghiên cứu chỉ ra rằng việc lắp đặt máy điều hòa không khí đã thúc đẩy đáng kể năng suất của người lao động. Các nghiên cứu cho thấy những người đánh máy đã tăng năng suất của họ lên 24% khi chuyển từ văn phòng thông thường sang môi trường mát mẻ) => đáp án D đúng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [599963]: What does the phrase "caught on" in paragraph 3 most likely mean?
A, enthusiastically adopted
B, gradually recognized
C, reluctantly acknowledged
D, suddenly realized
Cụm từ "caught on" trong đoạn 3 có thể có nghĩa là gì?
A. enthusiastically adopted: áp dụng một cách nhiệt tình
B. gradually recognized: dần dần công nhận
C. reluctantly acknowledged: miễn cưỡng thừa nhận
D. suddenly realized: đột nhiên nhận ra
Căn cứ vào thông tin: People caught on to the benefits of this groundbreaking invention and, they flocked to the store to experience it. (Mọi người dần hiểu ra được lợi ích của phát minh mang tính đột phá này và họ đổ xô đến cửa hàng để trải nghiệm nó).
=> caught on ~ gradually recognized
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 27 [599964]: The author’s attitude towards air conditioning can be best described as _________.
A, critical
B, balanced
C, dismissive
D, supportive
Thái độ của tác giả đối với máy điều hòa không khí có thể được mô tả tốt nhất là _________.
A. critical /ˈkrɪt.ɪ.kəl/ (a): chỉ trích
B. balanced /ˈbæl.ənst/ (a): trung tính
C. dismissive /dɪˈsmɪs.ɪv/ (a): coi thường
D. supportive /səˈpɔː.tɪv/ (a): ủng hộ
Căn cứ vào thông tin:
- Carrier’s invention made it possible to control temperature and humidity levels and so align the colours. The invention also allowed industries such as film, processed food, textiles and pharmaceuticals to improve the quality of their products. (Phát minh của Carrier giúp kiểm soát được mức nhiệt độ và độ ẩm, từ đó căn chỉnh màu sắc. Phát minh này cũng cho phép các ngành công nghiệp như phim, thực phẩm chế biến, dệt may và dược phẩm cải thiện chất lượng sản phẩm của họ).
- Another investigation into office working conditions conducted in the late ’50s demonstrated that the majority of companies identified air conditioning as the most critical factor contributing to efficiency in the workplace. (Một cuộc điều tra khác về điều kiện làm việc tại văn phòng được tiến hành vào cuối những năm 1950 đã chứng minh rằng phần lớn các công ty xác định máy điều hòa không khí là yếu tố quan trọng nhất góp phần vào hiệu quả tại nơi làm việc).
- However, air conditioning has its critics. Jed Brown, an environmentalist, complains that air conditioning is a factor in global warming. (Tuy nhiên, máy điều hòa không khí cũng có những lời chỉ trích. Jed Brown, một nhà môi trường học, phàn nàn rằng máy điều hòa không khí là một yếu tố gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu.)
=> Ta thấy đoạn văn vừa đề cập đến tác động tích cực của điều hòa, nhưng đồng thời cũng chỉ ra 1 tác động tiêu cực của nó là gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu, do đó, thái độ của tác giả phù hợp nhất sẽ là trung tính, không quá ủng hộ mà cũng không quá chỉ trích.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Recent studies have highlighted significant differences between men and women regarding their food preferences. While women often (28) ________ a greater preference for healthy and balanced meals, men tend to opt for (29) ________ and high-calorie options. This divergence can be attributed to various factors, including cultural influences and personal experiences that shape individual tastes. Furthermore, psychological factors play a crucial role in these preferences, with men often associating certain foods with strength and masculinity. In contrast, women may seek nutrition and emotional (30) ________ from their food choices, leading to an increased interest in culinary (31) ________. Understanding these differences can inform (32) ________ and marketers in promoting healthier eating habits tailored to each gender's specific tendencies.
(Adapted from ResearchGate)
Câu 28 [599965]: EXHIBITION
Kiến thức về từ loại:
Ta có:

- exhibition /ˌɛksɪˈbɪʃən/ (n): sự trưng bày, cuộc triển lãm
- exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/ (v): trưng bày; biểu lộ, thể hiện
- exhibitor /ɪɡˈzɪbɪtər/ (n): người trưng bày, người triển lãm
- exhibitionist /ˌɛksɪˈbɪʃənɪst/ (n): người thích phô trương
Ta có: While + S + V, S + V: trong khi. Ta thấy mệnh đề sau “While” mới chỉ có chủ ngữ “women” chứ chưa có động từ chính => vị trí chỗ trống cần một động từ. Căn cứ vào “often” và chủ ngữ số nhiều “women” => động từ chia ở thì hiện tại đơn và không thêm đuôi -s/es.
Tạm dịch: While women often (28) ________ a greater preference for healthy and balanced meals,…( Trong khi phụ nữ thường ưu thích các bữa ăn lành mạnh và cân bằng,…).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: exhibit
Câu 29 [599966]: INDULGE
Kiến thức về từ loại:
Ta có:
- indulge /ɪnˈdʌldʒ/ (v): nuông chiều, thỏa mãn
- indulgence /ɪnˈdʌldʒəns/ (n): sự nuông chiều
- indulgent /ɪnˈdʌldʒənt/ (a): hay nuông chiều, dễ dãi
- indulgently /ɪnˈdʌldʒəntli/ (adv): một cách nuông chiều
Ta có quy tắc: Khi có “and” thì hai vế cân nhau về ngữ pháp, ngữ nghĩa, từ loại. Ta thấy sau “and” là tính từ “high-calorie” bổ nghĩa cho danh từ “options” phía sau => vị trí chỗ trống cần một tính từ.
Tạm dịch: While women often exhibit a greater preference for healthy and balanced meals, men tend to opt for (29) ________ and high-calorie options. (Trong khi phụ nữ thường thể hiện sở thích lớn hơn đối với các bữa ăn lành mạnh và cân bằng, nam giới có xu hướng yêu thích các lựa chọn mang tính nuông chiều bản thân và nhiều calo).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: indulgent
Câu 30 [599967]: SATISFY
Kiến thức về từ loại:
Ta có:

- satisfy /ˈsætɪsfaɪ/ (v): làm hài lòng
- satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃən/ (n): sự hài lòng
- satisfactory /ˌsætɪsˈfæktəri/ (a): thỏa đáng
- satisfactorily /ˌsætɪsˈfæktərəli/ (adv): một cách thỏa đáng
- satisfying /ˈsætɪsfaɪɪŋ/ (a): đem lại sự hài lòng
- satisfied /ˈsæt.ɪs.faɪd/ (a): cảm thấy hài lòng
Căn cứ vào tính từ “emotional” => vị trí chỗ trống cần điền một danh từ (theo quy tắc sau tính từ là danh từ).
Tạm dịch: In contrast, women may seek nutrition and emotional (30) ________ from their food choices,…( Ngược lại, phụ nữ có thể tìm kiếm dinh dưỡng và sự hài lòng về mặt cảm xúc từ các lựa chọn thực phẩm của họ,…).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: satisfaction
Câu 31 [599968]: EXPLORE
Kiến thức về từ loại:
Ta có:

- explore /ɪkˈsplɔːr/ (v): khám phá
- exploration /ˌɛkspləˈreɪʃən/ (n): sự khám phá
- explorer /ɪkˈsplɔːrər/ (n): nhà thám hiểm
- exploratory /ɪkˈsplɔːrətɔːri/ (a): mang tính thăm dò, khám phá
Căn cứ vào tính từ “culinary” => vị trí chỗ trống cần điền một danh từ (theo quy tắc sau tính từ là danh từ).
Tạm dịch: In contrast, women may seek nutrition and emotional satisfaction from their food choices, leading to an increased interest in culinary (31) ________. (Ngược lại, phụ nữ có thể tìm kiếm dinh dưỡng và sự hài lòng về mặt cảm xúc từ các lựa chọn thực phẩm của họ, dẫn đến sự quan tâm nhiều hơn đến việc khám phá ẩm thực).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: exploration
Câu 32 [599969]: NUTRITION
Kiến thức về từ loại:
Ta có:

- nutrition /njuˈtrɪʃən/ (n): dinh dưỡng
- nutrient /ˈnjuːtriənt/ (n): chất dinh dưỡng
- nutritional /njuˈtrɪʃənəl/ (a): thuộc về dinh dưỡng
- nutritionally /njuˈtrɪʃənəli/ (adv): về mặt dinh dưỡng
- nutritious /njuˈtrɪʃəs/ (a): bổ dưỡng
- nutritiously /njuˈtrɪʃəsli/ (adv): một cách bổ dưỡng
- nutritionist /njuːˈtrɪʃ.ən.ɪst/ (n): nhà dinh dưỡng học
Ta có quy tắc: Khi có “and” thì hai vế cân nhau về ngữ pháp, ngữ nghĩa, từ loại. Ta thấy sau “and” là danh từ số nhiều “marketers” => vị trí chỗ trống cần một danh từ số nhiều.
Tạm dịch: Understanding these differences can inform (32) ________ and marketers in promoting healthier eating habits tailored to each gender's specific tendencies. (Hiểu được những khác biệt này có thể cung cấp thông tin cho các chuyên gia dinh dưỡng và nhà tiếp thị trong việc thúc đẩy thói quen ăn uống lành mạnh hơn và phù hợp với xu hướng cụ thể của từng giới).
Căn cứ vào nghĩa, ta điền vào vị trí chỗ trống: nutritionists
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [599970]: Write a paragraph (approximately 150 words) to answer the following question:
In recent years, some companies have started using artificial intelligence to select candidates for job interviews.
What are the potential benefits of using AI in the hiring process?
Give examples and details to support your answer.
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement:
II. Body
- Shortlisting qualified candidates more effectively
+ AI → quickly screening resumes + analyze large volumes of applications based on predefined criteria → companies esp. big corporations → focusing on top talents
- Improving fairness by reducing human bias
+ AI → assessing candidates purely on skills and experience rather than personal factors
+ For example: AI systems → anonymizing applications → promoting diversity.
III. Conclusion
- Conclude the paragraph

PARAGRAPH:

In this day and age, using artificial intelligence in hiring has brought several benefits to companies. First and foremost, AI enables faster, more efficient shortlisting by rapidly scanning resumes and processing large volumes of applications according to specific criteria. This functionality is especially valuable for large corporations that receive thousands of applications every year, allowing them to identify and focus on the most qualified candidates promptly. Apart from that, AI enhances fairness by minimizing human biases in hiring. It evaluates applicants solely based on their skills and experience, avoiding personal factors that might lead to biased decisions. For instance, AI can anonymize details like names or ages on applications, supporting a more diverse and inclusive selection process. To sum up, these above-mentioned benefits highlight how AI can streamline the hiring process while fostering a more inclusive and fairer workplace environment.

DỊCH:
Ngày nay, việc sử dụng trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng đã mang lại một số lợi ích cho các công ty. Trước hết, AI cho phép lập danh sách rút gọn nhanh hơn, hiệu quả hơn bằng cách quét nhanh sơ yếu lý lịch và xử lý khối lượng lớn đơn xin việc theo các tiêu chí cụ thể. Chức năng này đặc biệt có giá trị đối với các tập đoàn lớn nhận được hàng nghìn đơn xin việc hàng năm, cho phép họ xác định và tập trung vào những ứng viên đủ tiêu chuẩn nhất một cách nhanh chóng. Ngoài ra, AI tăng cường tính công bằng bằng cách giảm thiểu sự thiên vị của con người trong quá trình tuyển dụng. AI đánh giá ứng viên chỉ dựa trên kỹ năng và kinh nghiệm của họ, tránh các yếu tố cá nhân có thể dẫn đến quyết định thiên vị. Ví dụ, AI có thể ẩn danh các chi tiết như tên hoặc tuổi trên đơn xin việc, hỗ trợ quy trình tuyển dụng đa dạng và toàn diện hơn. Tóm lại, những lợi ích được đề cập ở trên nêu bật cách AI có thể hợp lý hóa quy trình tuyển dụng đồng thời thúc đẩy môi trường làm việc toàn diện và công bằng hơn.