I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1 [599971]: When I entered the room, everyone ______ the recent reports, so I quietly took a seat at the back.
A, had discussed
B, was discussing
C, discussed
D, is discussing
Kiến thức về thì và sự phối thì:
* Ta có cấu trúc: When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn).
=> Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào: hành động xảy ra trước và đang xảy ra ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào ta chia ở thì quá khứ đơn.
→ Vị trí chỗ trống cần chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn (S + was/were + V_ing).
* Khi đại từ bất định “everyone” đóng vai trò là chủ ngữ => động từ chia ở dạng số ít => ta dùng tobe “was”.
Tạm dịch: Khi tôi bước vào phòng, mọi người đang thảo luận về các báo cáo gần đây, vì vậy tôi lặng lẽ ngồi xuống ở phía sau.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
* Ta có cấu trúc: When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn).
=> Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào: hành động xảy ra trước và đang xảy ra ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào ta chia ở thì quá khứ đơn.
→ Vị trí chỗ trống cần chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn (S + was/were + V_ing).
* Khi đại từ bất định “everyone” đóng vai trò là chủ ngữ => động từ chia ở dạng số ít => ta dùng tobe “was”.
Tạm dịch: Khi tôi bước vào phòng, mọi người đang thảo luận về các báo cáo gần đây, vì vậy tôi lặng lẽ ngồi xuống ở phía sau.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 2 [599972]: After the accident, he was rushed to ______ hospital in an ambulance.
A, a
B, an
C, the
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ
* Ta có:
- Không dùng mạo từ trước “hospital” khi nói về việc đến bệnh viện để nhận điều trị hoặc chăm sóc y tế.
- Dùng mạo từ “the” trước “hospital” khi nói về việc đến bệnh viện vì lý do khác không liên quan đến việc điều trị (đến làm việc, thăm ai đó,…)
Tạm dịch: Sau vụ tai nạn, anh ta nhanh chóng được đưa đến bệnh viện bằng xe cứu thương. => Căn cứ vào nghĩa, câu trên không dùng mạo từ (anh ta đến bệnh viện vì bị tai nạn).
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
* Ta có:
- Không dùng mạo từ trước “hospital” khi nói về việc đến bệnh viện để nhận điều trị hoặc chăm sóc y tế.
- Dùng mạo từ “the” trước “hospital” khi nói về việc đến bệnh viện vì lý do khác không liên quan đến việc điều trị (đến làm việc, thăm ai đó,…)
Tạm dịch: Sau vụ tai nạn, anh ta nhanh chóng được đưa đến bệnh viện bằng xe cứu thương. => Căn cứ vào nghĩa, câu trên không dùng mạo từ (anh ta đến bệnh viện vì bị tai nạn).
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 3 [599973]: Compared to other competitors, this brand has proven to be much ______ in terms of durability and customer satisfaction.
A, the more reliable
B, more reliable
C, the most reliable
D, as reliable
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: So với các đối thủ khác, thương hiệu này đã chứng tỏ là đáng tin cậy hơn nhiều xét về độ bền và sự hài lòng của khách hàng.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta dùng cấu trúc so sánh hơn. Ta có cấu trúc so sánh hơn:
- Với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + ...
- Với tính từ dài: S + be + more adj + than + ...
Do “reliable” là tính từ dài nên ta dùng “more reliable” trong so sánh hơn.
* Từ chỉ số lượng như much/ a lot/ far/ a little/ a bit được dùng trước tính từ trong so sánh hơn để nhấn mạnh.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- in terms of sth: xét về, về mặt
- durability /ˌdjʊərəˈbɪləti/ (n): tính bền, tính lâu bền
- satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃn/ (n): sự hài lòng; sự làm vừa lòng Đáp án: B
Tạm dịch: So với các đối thủ khác, thương hiệu này đã chứng tỏ là đáng tin cậy hơn nhiều xét về độ bền và sự hài lòng của khách hàng.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta dùng cấu trúc so sánh hơn. Ta có cấu trúc so sánh hơn:
- Với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + ...
- Với tính từ dài: S + be + more adj + than + ...
Do “reliable” là tính từ dài nên ta dùng “more reliable” trong so sánh hơn.
* Từ chỉ số lượng như much/ a lot/ far/ a little/ a bit được dùng trước tính từ trong so sánh hơn để nhấn mạnh.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- in terms of sth: xét về, về mặt
- durability /ˌdjʊərəˈbɪləti/ (n): tính bền, tính lâu bền
- satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃn/ (n): sự hài lòng; sự làm vừa lòng Đáp án: B
Câu 4 [599974]: The city council, ______ plans were highly controversial, had to revise its proposal several times.
A, whose
B, where
C, which
D, that
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
* Xét các đáp án:
A. whose: đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
B. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.
C. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which là một động từ hoặc một chủ ngữ.
D. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định. Không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ.
→ Ở đây, danh từ "plans" thuộc về "city council", nên ta dùng đại từ quan hệ "whose".
Tạm dịch: Hội đồng thành phố, với các kế hoạch gây tranh cãi dữ dội, đã phải sửa đổi đề xuất của mình nhiều lần.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- controversial /ˌkɒntrəˈvɜːʃl/ (adj): gây tranh luận, gây bàn cãi
- revise /rɪˈvaɪz/ (v): xét lại, xem lại; sửa đổi Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. whose: đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
B. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.
C. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which là một động từ hoặc một chủ ngữ.
D. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định. Không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ.
→ Ở đây, danh từ "plans" thuộc về "city council", nên ta dùng đại từ quan hệ "whose".
Tạm dịch: Hội đồng thành phố, với các kế hoạch gây tranh cãi dữ dội, đã phải sửa đổi đề xuất của mình nhiều lần.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- controversial /ˌkɒntrəˈvɜːʃl/ (adj): gây tranh luận, gây bàn cãi
- revise /rɪˈvaɪz/ (v): xét lại, xem lại; sửa đổi Đáp án: A
Câu 5 [599975]: By the time the manager arrived at the office, the employees ______ for more than two hours.
A, were working
B, had been working
C, have been working
D, have worked
Kiến thức về sự phối thì
* Ta có cấu trúc:
- By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành/quá khứ hoàn thành tiếp diễn).
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (S + had + been + V-ing) khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
→ Trong câu này, ta chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để thấy rằng hành động "the employees had been working" đã xảy ra liên tục cho đến trước khi người quản lý đến.
Tạm dịch: Khi người quản lý đến văn phòng, các nhân viên đã làm việc được hơn hai giờ
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
* Ta có cấu trúc:
- By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành/quá khứ hoàn thành tiếp diễn).
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (S + had + been + V-ing) khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
→ Trong câu này, ta chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để thấy rằng hành động "the employees had been working" đã xảy ra liên tục cho đến trước khi người quản lý đến.
Tạm dịch: Khi người quản lý đến văn phòng, các nhân viên đã làm việc được hơn hai giờ
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 6 [599976]: The engineers struggled ______ the new system without any detailed instructions from the manufacturer.
A, to operate
B, operating
C, operate
D, operated
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
* Ta có:
- struggle + to V: gặp khó khăn, vật lộn để làm gì đó
Tạm dịch: Các kỹ sư gặp khó khăn trong việc vận hành hệ thống mới mà không có hướng dẫn chi tiết từ nhà sản xuất.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
* Ta có:
- struggle + to V: gặp khó khăn, vật lộn để làm gì đó
Tạm dịch: Các kỹ sư gặp khó khăn trong việc vận hành hệ thống mới mà không có hướng dẫn chi tiết từ nhà sản xuất.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 7 [599977]: After realizing the issue was beyond his expertise, he decided to have the roof ______ by a professional contractor to avoid potential leaks during the rainy season.
A, repair
B, to repair
C, repairing
D, repaired
Kiến thức về câu bị động truyền khiến
* Ta có:
- have sb do sth: nhờ ai làm gì đó = get sb to do sth
→ Bị động: have/get sth done (by sb): có cái gì được làm bởi ai
Tạm dịch: Sau khi nhận ra vấn đề vượt quá kiến thức chuyên môn của mình, anh quyết định thuê một nhà thầu chuyên nghiệp sửa mái nhà để tránh nguy cơ bị dột trong mùa mưa.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- expertise /ˌekspɜːˈtiːz/ (n): sự thành thạo, kiến thức chuyên môn
- potential /pəˈtenʃl/ (adj): tiềm năng; tiềm tàng Đáp án: D
* Ta có:
- have sb do sth: nhờ ai làm gì đó = get sb to do sth
→ Bị động: have/get sth done (by sb): có cái gì được làm bởi ai
Tạm dịch: Sau khi nhận ra vấn đề vượt quá kiến thức chuyên môn của mình, anh quyết định thuê một nhà thầu chuyên nghiệp sửa mái nhà để tránh nguy cơ bị dột trong mùa mưa.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- expertise /ˌekspɜːˈtiːz/ (n): sự thành thạo, kiến thức chuyên môn
- potential /pəˈtenʃl/ (adj): tiềm năng; tiềm tàng Đáp án: D
Câu 8 [599978]: If the CEO had implemented those strict measures last year, the company ______ at risk of bankruptcy now.
A, isn't
B, won't be
C, wouldn't be
D, wouldn't have been
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “had implemented” ở mệnh đề If và trạng từ “now” ở mệnh đề chính, ta dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp (loại 3 và loại 2) dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái ngược với hiện tại: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu năm ngoái CEO thực hiện các biện pháp nghiêm ngặt đó thì bây giờ công ty đã không đứng trước nguy cơ phá sản.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- implement /ˈɪmplɪment/ (v): tiến hành, thực hiện
- at risk of sth: gặp nguy cơ, rủi ro về điều gì
- bankruptcy /ˈbæŋkrʌptsi/ (n): sự phá sản Đáp án: C
Căn cứ vào “had implemented” ở mệnh đề If và trạng từ “now” ở mệnh đề chính, ta dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp (loại 3 và loại 2) dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái ngược với hiện tại: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu năm ngoái CEO thực hiện các biện pháp nghiêm ngặt đó thì bây giờ công ty đã không đứng trước nguy cơ phá sản.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- implement /ˈɪmplɪment/ (v): tiến hành, thực hiện
- at risk of sth: gặp nguy cơ, rủi ro về điều gì
- bankruptcy /ˈbæŋkrʌptsi/ (n): sự phá sản Đáp án: C
Câu 9 [599979]: The company's new policy flew ______ the face of traditional business practices.
A, by
B, on
C, at
D, in
Kiến thức về thành ngữ
* Ta có thành ngữ:
- fly in the face of sth: đi ngược lại hoặc chống lại một điều mà người ta thường cho là đúng đắn hoặc phổ biến
Tạm dịch: Chính sách mới của công ty đi ngược lại các phương thức kinh doanh truyền thống.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
* Ta có thành ngữ:
- fly in the face of sth: đi ngược lại hoặc chống lại một điều mà người ta thường cho là đúng đắn hoặc phổ biến
Tạm dịch: Chính sách mới của công ty đi ngược lại các phương thức kinh doanh truyền thống.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 10 [599980]: The archaeologists were thrilled to uncover ancient ______, including tools, pottery, and everyday items, which shed light on prehistoric civilizations.
A, artifacts
B, sculptures
C, paintings
D, jewelry
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. artifact /ˈɑːtɪfækt/ (n): cổ vật, đồ tạo tác (do người xưa tạo ra, để phân biệt với những đồ vật lấy sẵn trong thiên nhiên)
B. sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/ (n): tượng điêu khắc; tác phẩm điêu khắc
C. painting /ˈpeɪntɪŋ/ (n): bức hoạ, bức tranh
D. jewelry /ˈdʒuːəlri/ (n): trang sức
Tạm dịch: Các nhà khảo cổ học rất vui mừng khi phát hiện ra những cổ vật cổ đại, bao gồm công cụ, đồ gốm và các vật dụng hàng ngày, những thứ đã làm sáng tỏ các nền văn minh tiền sử.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- uncover /ʌnˈkʌvə(r)/ (v): phát hiện ra, tiết lộ hoặc khám phá (một điều gì đó mà trước đó bị che giấu, ẩn đi)
- shed light on sth: làm sáng tỏ, làm rõ cái gì đó
- civilization /ˌsɪvəlaɪˈzeɪʃn/ (n): nền văn minh Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. artifact /ˈɑːtɪfækt/ (n): cổ vật, đồ tạo tác (do người xưa tạo ra, để phân biệt với những đồ vật lấy sẵn trong thiên nhiên)
B. sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/ (n): tượng điêu khắc; tác phẩm điêu khắc
C. painting /ˈpeɪntɪŋ/ (n): bức hoạ, bức tranh
D. jewelry /ˈdʒuːəlri/ (n): trang sức
Tạm dịch: Các nhà khảo cổ học rất vui mừng khi phát hiện ra những cổ vật cổ đại, bao gồm công cụ, đồ gốm và các vật dụng hàng ngày, những thứ đã làm sáng tỏ các nền văn minh tiền sử.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- uncover /ʌnˈkʌvə(r)/ (v): phát hiện ra, tiết lộ hoặc khám phá (một điều gì đó mà trước đó bị che giấu, ẩn đi)
- shed light on sth: làm sáng tỏ, làm rõ cái gì đó
- civilization /ˌsɪvəlaɪˈzeɪʃn/ (n): nền văn minh Đáp án: A
Câu 11 [599981]: The old mansion stood abandoned for decades. It had become ______ over time.
A, renovated
B, dilapidated
C, inhabited
D, old-fashioned
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. renovated /ˈren.ə.veɪtɪd/ (adj): được tân trang, được sửa chữa lại
B. dilapidated /dɪˈlæpɪdeɪtɪd/ (adj): đổ nát, xiêu vẹo, ọp ẹp, tồi tàn
C. inhabited /ɪnˈhæbɪtɪd/ (adj): có người, động vật ở
D. old-fashioned /ˌəʊld ˈfæʃnd/ (adj): lỗi thời, cổ hủ, lạc hậu
Tạm dịch: Ngôi biệt thự cũ đã bị bỏ hoang suốt nhiều thập kỷ. Nó đã trở nên đổ nát theo thời gian.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- mansion/ˈmænʃn/ (n): ngôi nhà lớn; biệt thự
- abandon /əˈbændən/ (v): bỏ hoang; bỏ rơi; bỏ mặc Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. renovated /ˈren.ə.veɪtɪd/ (adj): được tân trang, được sửa chữa lại
B. dilapidated /dɪˈlæpɪdeɪtɪd/ (adj): đổ nát, xiêu vẹo, ọp ẹp, tồi tàn
C. inhabited /ɪnˈhæbɪtɪd/ (adj): có người, động vật ở
D. old-fashioned /ˌəʊld ˈfæʃnd/ (adj): lỗi thời, cổ hủ, lạc hậu
Tạm dịch: Ngôi biệt thự cũ đã bị bỏ hoang suốt nhiều thập kỷ. Nó đã trở nên đổ nát theo thời gian.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- mansion/ˈmænʃn/ (n): ngôi nhà lớn; biệt thự
- abandon /əˈbændən/ (v): bỏ hoang; bỏ rơi; bỏ mặc Đáp án: B
Câu 12 [599982]: The coalition seeks to ______ economic partnerships to improve trade relations between member countries.
A, dissolve
B, fortify
C, inspire
D, overlook
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. dissolve /dɪˈzɒlv/ (v): tan ra, hòa tan; giải tán
B. fortify /ˈfɔːtɪfaɪ/ (v): củng cố, làm cho vững chắc
C. inspire /ɪnˈspaɪə(r)/ (v): truyền cảm hứng
D. overlook /ˌəʊvəˈlʊk/ (v): không nhìn thấy; bỏ sót
Tạm dịch: Liên minh này tìm cách củng cố các mối quan hệ đối tác kinh tế để cải thiện quan hệ thương mại giữa các quốc gia thành viên.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- coalition /ˌkəʊəˈlɪʃn/ (n): liên minh, sự liên kết (giữa các nhóm, tổ chức hoặc quốc gia để cùng đạt được một mục tiêu chung)
- partnership /ˈpɑːtnəʃɪp/ (n): sự hợp tác; sự đồng hành Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. dissolve /dɪˈzɒlv/ (v): tan ra, hòa tan; giải tán
B. fortify /ˈfɔːtɪfaɪ/ (v): củng cố, làm cho vững chắc
C. inspire /ɪnˈspaɪə(r)/ (v): truyền cảm hứng
D. overlook /ˌəʊvəˈlʊk/ (v): không nhìn thấy; bỏ sót
Tạm dịch: Liên minh này tìm cách củng cố các mối quan hệ đối tác kinh tế để cải thiện quan hệ thương mại giữa các quốc gia thành viên.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- coalition /ˌkəʊəˈlɪʃn/ (n): liên minh, sự liên kết (giữa các nhóm, tổ chức hoặc quốc gia để cùng đạt được một mục tiêu chung)
- partnership /ˈpɑːtnəʃɪp/ (n): sự hợp tác; sự đồng hành Đáp án: B
Câu 13 [599983]: The intricate tapestry of global politics often leads to ______ situations that require careful diplomatic navigation.
A, ambiguous
B, convoluted
C, transparent
D, simplistic
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. ambiguous /æmˈbɪɡjuəs/ (adj): mơ hồ, không rõ ràng; tối nghĩa
B. convoluted /ˈkɒnvəluːtɪd/ (adj): phức tạp, rắc rối; khó hiểu
C. transparent /trænsˈpærənt/ (adj): trong suốt; rõ ràng, dễ hiểu
D. simplistic /sɪmˈplɪstɪk/ (adj): quá đơn giản, giản lược
Tạm dịch: Bức tranh phức tạp của chính trị toàn cầu thường dẫn đến những tình huống rắc rối, đòi hỏi phải có sự khéo léo trong đường lối ngoại giao.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- intricate /ˈɪntrɪkət/ (adj): phức tạp; rắc rối
- diplomatic /ˌdɪpləˈmætɪk/ (adj): (thuộc, liên quan đến) quan hệ ngoại giao giữa các quốc gia
- navigation /ˌnævɪˈɡeɪʃn/ (n): sự điều hướng Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. ambiguous /æmˈbɪɡjuəs/ (adj): mơ hồ, không rõ ràng; tối nghĩa
B. convoluted /ˈkɒnvəluːtɪd/ (adj): phức tạp, rắc rối; khó hiểu
C. transparent /trænsˈpærənt/ (adj): trong suốt; rõ ràng, dễ hiểu
D. simplistic /sɪmˈplɪstɪk/ (adj): quá đơn giản, giản lược
Tạm dịch: Bức tranh phức tạp của chính trị toàn cầu thường dẫn đến những tình huống rắc rối, đòi hỏi phải có sự khéo léo trong đường lối ngoại giao.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- intricate /ˈɪntrɪkət/ (adj): phức tạp; rắc rối
- diplomatic /ˌdɪpləˈmætɪk/ (adj): (thuộc, liên quan đến) quan hệ ngoại giao giữa các quốc gia
- navigation /ˌnævɪˈɡeɪʃn/ (n): sự điều hướng Đáp án: B
Câu 14 [599984]: The new regulations are designed to ensure that resources are used __, minimizing waste and promoting sustainability.
A, judiciously
B, randomly
C, haphazardly
D, redundantly
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. judiciously /dʒuˈdɪʃəsli/ (adv): một cách sáng suốt, khôn ngoan, thận trọng
B. randomly /ˈrændəmli/ (adv): một cách ngẫu nhiên, tình cờ
C. haphazardly /hæpˈhæzədli/ (adv): một cách bừa bãi, lung tung
D. redundantly /rɪˈdʌndəntli/ (adv): một cách thừa thãi
Tạm dịch: Các quy định mới được thiết kế để đảm bảo rằng tài nguyên được sử dụng một cách thận trọng, giảm thiểu lãng phí và thúc đẩy tính bền vững.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- minimize /ˈmɪnɪmaɪz/ (v): giảm thiểu; tối thiểu hóa
- sustainability /səˌsteɪnəˈbɪləti/ (n): tính bền vững (ít ảnh hưởng đến môi trường) Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. judiciously /dʒuˈdɪʃəsli/ (adv): một cách sáng suốt, khôn ngoan, thận trọng
B. randomly /ˈrændəmli/ (adv): một cách ngẫu nhiên, tình cờ
C. haphazardly /hæpˈhæzədli/ (adv): một cách bừa bãi, lung tung
D. redundantly /rɪˈdʌndəntli/ (adv): một cách thừa thãi
Tạm dịch: Các quy định mới được thiết kế để đảm bảo rằng tài nguyên được sử dụng một cách thận trọng, giảm thiểu lãng phí và thúc đẩy tính bền vững.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- minimize /ˈmɪnɪmaɪz/ (v): giảm thiểu; tối thiểu hóa
- sustainability /səˌsteɪnəˈbɪləti/ (n): tính bền vững (ít ảnh hưởng đến môi trường) Đáp án: A
Câu 15 [599985]: The keynote speaker had a ______ presence. His words resonated with the entire audience.
A, meek
B, commanding
C, feeble
D, timid
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. meek /miːk/ (adj): nhu mì; dễ bảo
B. commanding /kəˈmɑːndɪŋ/ (adj): chỉ huy; oai vệ, uy nghi
C. feeble /ˈfiːbl/ (adj): yếu ớt; không hiệu quả
D. timid /ˈtɪmɪd/ (adj): rụt rè, nhút nhát, bẽn lẽn
Tạm dịch: Diễn giả chính có phong thái đầy uy lực. Những lời nói của ông đã vang vọng trong lòng toàn thể khán giả.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- resonate /ˈrezəneɪt/ (v): vang âm, vang; vang vọng Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. meek /miːk/ (adj): nhu mì; dễ bảo
B. commanding /kəˈmɑːndɪŋ/ (adj): chỉ huy; oai vệ, uy nghi
C. feeble /ˈfiːbl/ (adj): yếu ớt; không hiệu quả
D. timid /ˈtɪmɪd/ (adj): rụt rè, nhút nhát, bẽn lẽn
Tạm dịch: Diễn giả chính có phong thái đầy uy lực. Những lời nói của ông đã vang vọng trong lòng toàn thể khán giả.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- resonate /ˈrezəneɪt/ (v): vang âm, vang; vang vọng Đáp án: B
Câu 16 [599986]: After years of procrastination, Sarah finally decided to ______ her fear of public speaking.
A, give into
B, take on
C, run from
D, fall for
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. give into (không tồn tại cụm động từ này)
B. take on (phr.v): thuê mướn; đảm nhận (công việc, trách nhiệm); đối đầu, chiến đấu với
C. run from (phr.v): trốn tránh, bỏ chạy
D. fall for (phr.v): yêu thích, say mê; bị lừa
Tạm dịch: Sau nhiều năm trì hoãn, Sarah cuối cùng đã quyết định đối mặt với nỗi sợ nói trước đám đông của mình.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- procrastination /prəˌkræstɪˈneɪʃn/ (n): sự trì hoãn Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. give into (không tồn tại cụm động từ này)
B. take on (phr.v): thuê mướn; đảm nhận (công việc, trách nhiệm); đối đầu, chiến đấu với
C. run from (phr.v): trốn tránh, bỏ chạy
D. fall for (phr.v): yêu thích, say mê; bị lừa
Tạm dịch: Sau nhiều năm trì hoãn, Sarah cuối cùng đã quyết định đối mặt với nỗi sợ nói trước đám đông của mình.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- procrastination /prəˌkræstɪˈneɪʃn/ (n): sự trì hoãn Đáp án: B
Câu 17 [599987]: The controversial policy was ______ by the opposition party, leading to heated debates in parliament.
A, called out
B, taken down
C, brought up
D, put forward
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. called out - call out (phr.v): kêu gọi; chỉ trích, lên án
B. taken down - take down (phr.v): hạ bệ, đánh bại (ai/ cái gì); làm sập, phá hủy (công trình…); viết xuống (chú thích, ghi lại thông tin)
C. brought up - bring up (phr.v): nuôi nấng, nuôi dưỡng; nêu ra, đề cập (chủ đề, vấn đề) D. put forward (phr.v): đề xuất, đưa ra (ý tưởng, kế hoạch)
Tạm dịch: Chính sách gây tranh cãi này được đảng đối lập đưa ra, dẫn đến những cuộc tranh luận sôi nổi trong quốc hội.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận, cuộc thảo luận, cuộc tranh cãi Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. called out - call out (phr.v): kêu gọi; chỉ trích, lên án
B. taken down - take down (phr.v): hạ bệ, đánh bại (ai/ cái gì); làm sập, phá hủy (công trình…); viết xuống (chú thích, ghi lại thông tin)
C. brought up - bring up (phr.v): nuôi nấng, nuôi dưỡng; nêu ra, đề cập (chủ đề, vấn đề) D. put forward (phr.v): đề xuất, đưa ra (ý tưởng, kế hoạch)
Tạm dịch: Chính sách gây tranh cãi này được đảng đối lập đưa ra, dẫn đến những cuộc tranh luận sôi nổi trong quốc hội.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận, cuộc thảo luận, cuộc tranh cãi Đáp án: D
Câu 18 [599988]: The committee decided to ______ a bold directive aimed at transforming corporate policies in light of recent ethical controversies.
A, make
B, thow
C, issue
D, set
Kiến thức về cụm từ
* Xét các đáp án:
A. make /meɪk/ (v): làm, chế tạo
B. throw /θrəʊ/ (v): ném, vứt đi
C. issue /ˈɪʃuː/ (v): ban hành; phát hành; công bố
D. set /set/ (v): thiết lập; bố trí
* Ta có cụm từ cố định: issue a directive: ra, ban hành một chỉ thị
Tạm dịch: Ủy ban đã quyết định ban hành một chỉ thị mạnh mẽ nhằm thay đổi các chính sách doanh nghiệp bởi vì những tranh cãi đạo đức gần đây.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- aim at doing sth = aim to do sth: nhằm mục đích làm gì
- in light of sth = because of sth: bởi vì Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. make /meɪk/ (v): làm, chế tạo
B. throw /θrəʊ/ (v): ném, vứt đi
C. issue /ˈɪʃuː/ (v): ban hành; phát hành; công bố
D. set /set/ (v): thiết lập; bố trí
* Ta có cụm từ cố định: issue a directive: ra, ban hành một chỉ thị
Tạm dịch: Ủy ban đã quyết định ban hành một chỉ thị mạnh mẽ nhằm thay đổi các chính sách doanh nghiệp bởi vì những tranh cãi đạo đức gần đây.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- aim at doing sth = aim to do sth: nhằm mục đích làm gì
- in light of sth = because of sth: bởi vì Đáp án: C
Câu 19 [599989]: During negotiations, he was careful to avoid revealing too much; he knows it’s wise to keep his ______.
A, cards close to his chest
B, feet on the ground
C, nose to the grindstone
D, eye on the ball
Kiến thức về thành ngữ
- keep/hold one’s cards close to one’s chest: giữ bí mật, không tiết lộ kế hoạch, ý định cho người khác
- keep/have one’s feet on the ground: giữ thái độ thực tế, không bị mơ mộng hay hão huyền
- keep/put one’s nose to the grindstone: làm việc chăm chỉ, dồn hết sức lực vào công việc mà không ngừng nghỉ
- keep one’s eye on the ball: tập trung vào mục tiêu, công việc hoặc nhiệm vụ hiện tại (không để ý tới những thứ không quan trọng)
Tạm dịch: Trong các cuộc đàm phán, anh ấy đã cẩn thận tránh tiết lộ quá nhiều; anh ấy biết rằng việc giữ bí mật là sáng suốt.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- negotiation /nɪˌɡəʊʃiˈeɪʃn/ (n): sự thương lượng; sự đàm phán
- reveal /rɪˈviːl/ (v): làm lộ ra; để lộ, tiết lộ Đáp án: A
- keep/hold one’s cards close to one’s chest: giữ bí mật, không tiết lộ kế hoạch, ý định cho người khác
- keep/have one’s feet on the ground: giữ thái độ thực tế, không bị mơ mộng hay hão huyền
- keep/put one’s nose to the grindstone: làm việc chăm chỉ, dồn hết sức lực vào công việc mà không ngừng nghỉ
- keep one’s eye on the ball: tập trung vào mục tiêu, công việc hoặc nhiệm vụ hiện tại (không để ý tới những thứ không quan trọng)
Tạm dịch: Trong các cuộc đàm phán, anh ấy đã cẩn thận tránh tiết lộ quá nhiều; anh ấy biết rằng việc giữ bí mật là sáng suốt.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- negotiation /nɪˌɡəʊʃiˈeɪʃn/ (n): sự thương lượng; sự đàm phán
- reveal /rɪˈviːl/ (v): làm lộ ra; để lộ, tiết lộ Đáp án: A
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
One morning in 1945, a crowd of 5,000 people jammed the entrance of Gimbels Department Store in New York. The day before, Gimbels had placed a full-page advertisement in the New York Times for a wonderful new invention, the ballpoint pen. The advertisement described the pen as 'fantastic' and 'miraculous'. Although they were expensive, $12.50 each, all 10,000 pens in stock were sold on the first day.
In fact, this 'new' pen was not new at all. In 1888, John Loud, a leather manufacturer, pioneered the invention of a pen featuring a reservoir of ink and a rolling ball mechanism. Despite this innovative design, his pen was never mass-produced, and subsequent attempts by various individuals to create a commercially viable version also met with failure. The primary challenge lay with the ink itself: if the ink was too thin, it would leak uncontrollably from the pen, while ink that was too thick would render the pen unusable, as it wouldn't flow at all.
Nearly fifty years later, in 1935, a newspaper editor in Hungary grew frustrated with the time-consuming task of constantly refilling his fountain pens. Determined to create a more efficient writing instrument, he enlisted the help of his brother, a skilled chemist. Together, they developed a groundbreaking ballpoint pen that effectively solved the leakage issue by preventing ink from escaping when the pen was not in use. This editor, Ladislas Biro, would become synonymous with the ballpoint pen, forever altering the landscape of writing instruments and paving the way for a new era of convenient and reliable writing.
By chance, Biro met Augustine Justo, the Argentinian president. Justo was so impressed with Biro's revolutionary invention that he invited him to establish a factory in Argentina. In 1943, the first Biro pens were produced. However, these initial models did not gain widespread popularity, as users had to hold the pen in a vertical position for the ink to flow properly, which wasn’t exactly convenient. That wasn’t going to fly for most people, though, so Biro set to work redesigning the pen, incorporating a more effective ball mechanism. By 1944, the improved product was available for purchase throughout Argentina.
It was a North American, Milton Reynolds, who introduced the ballpoint pen to the USA. He successfully adapted Biro's design and introduced his version at Gimbels, a well-known department store, where it quickly became a bestseller. Another American, Patrick Frawley, saw the potential for further enhancements and launched his own version, the Papermate, in 1950. This innovative pen was met with immediate acclaim, and within just a few years, millions of Papermate pens were being sold worldwide, cementing the ballpoint pen's place as a staple writing instrument in everyday life.
One morning in 1945, a crowd of 5,000 people jammed the entrance of Gimbels Department Store in New York. The day before, Gimbels had placed a full-page advertisement in the New York Times for a wonderful new invention, the ballpoint pen. The advertisement described the pen as 'fantastic' and 'miraculous'. Although they were expensive, $12.50 each, all 10,000 pens in stock were sold on the first day.
In fact, this 'new' pen was not new at all. In 1888, John Loud, a leather manufacturer, pioneered the invention of a pen featuring a reservoir of ink and a rolling ball mechanism. Despite this innovative design, his pen was never mass-produced, and subsequent attempts by various individuals to create a commercially viable version also met with failure. The primary challenge lay with the ink itself: if the ink was too thin, it would leak uncontrollably from the pen, while ink that was too thick would render the pen unusable, as it wouldn't flow at all.
Nearly fifty years later, in 1935, a newspaper editor in Hungary grew frustrated with the time-consuming task of constantly refilling his fountain pens. Determined to create a more efficient writing instrument, he enlisted the help of his brother, a skilled chemist. Together, they developed a groundbreaking ballpoint pen that effectively solved the leakage issue by preventing ink from escaping when the pen was not in use. This editor, Ladislas Biro, would become synonymous with the ballpoint pen, forever altering the landscape of writing instruments and paving the way for a new era of convenient and reliable writing.
By chance, Biro met Augustine Justo, the Argentinian president. Justo was so impressed with Biro's revolutionary invention that he invited him to establish a factory in Argentina. In 1943, the first Biro pens were produced. However, these initial models did not gain widespread popularity, as users had to hold the pen in a vertical position for the ink to flow properly, which wasn’t exactly convenient. That wasn’t going to fly for most people, though, so Biro set to work redesigning the pen, incorporating a more effective ball mechanism. By 1944, the improved product was available for purchase throughout Argentina.
It was a North American, Milton Reynolds, who introduced the ballpoint pen to the USA. He successfully adapted Biro's design and introduced his version at Gimbels, a well-known department store, where it quickly became a bestseller. Another American, Patrick Frawley, saw the potential for further enhancements and launched his own version, the Papermate, in 1950. This innovative pen was met with immediate acclaim, and within just a few years, millions of Papermate pens were being sold worldwide, cementing the ballpoint pen's place as a staple writing instrument in everyday life.
(Adapted from https://mini-ielts.com/1248/reading/)
Câu 20 [599990]: What does the word 'it' in paragraph 2 refer to?
A, the challenge
B, the ink
C, the pen
D, failure
Từ 'it' trong đoạn 2 ám chỉ đến điều gì?
A. the challenge: thách thức
B. the ink: mực
C. the pen: cây bút
D. failure: thất bại
Căn cứ vào: "The primary challenge lay with the ink itself: if the ink was too thin, it would leak uncontrollably from the pen, while ink that was too thick would render the pen unusable, as it wouldn't flow at all." (Thách thức chính nằm ở mực: nếu mực quá loãng, nó sẽ chảy ra không kiểm soát được từ bút, trong khi mực quá đặc sẽ làm cây bút không thể sử dụng được, vì mực sẽ không chảy ra.)
→ it ~ the ink
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. the challenge: thách thức
B. the ink: mực
C. the pen: cây bút
D. failure: thất bại
Căn cứ vào: "The primary challenge lay with the ink itself: if the ink was too thin, it would leak uncontrollably from the pen, while ink that was too thick would render the pen unusable, as it wouldn't flow at all." (Thách thức chính nằm ở mực: nếu mực quá loãng, nó sẽ chảy ra không kiểm soát được từ bút, trong khi mực quá đặc sẽ làm cây bút không thể sử dụng được, vì mực sẽ không chảy ra.)
→ it ~ the ink
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 21 [599991]: Why did Ladislas Biro decide to invent a new kind of pen?
A, He wanted to fix the problems with John Loud’s pen.
B, He was tired of constantly refilling his fountain pens.
C, He was motivated by his brother's suggestion.
D, He saw a business opportunity in Argentina.
Tại sao Ladislas Biro quyết định phát minh ra một loại bút mới?
A. Ông muốn khắc phục các vấn đề với cây bút của John Loud.
B. Ông mệt mỏi với việc phải liên tục đổ đầy mực vào bút máy của mình.
C. Ông được khích lệ bởi gợi ý của anh trai mình.
D. Ông tìm thấy một cơ hội kinh doanh ở Argentina.
Căn cứ vào: "Nearly fifty years later, in 1935, a newspaper editor in Hungary grew frustrated with the time-consuming task of constantly refilling his fountain pens. Determined to create a more efficient writing instrument, he enlisted the help of his brother, a skilled chemist." (Gần năm mươi năm sau, vào năm 1935, một biên tập viên báo chí ở Hungary cảm thấy bực bội vì phải mất nhiều thời gian để liên tục đổ đầy mực vào bút máy của mình. Quyết tâm tạo ra một công cụ viết hiệu quả hơn, ông đã nhờ sự giúp đỡ của anh trai mình, một nhà hóa học tài năng).
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Ông muốn khắc phục các vấn đề với cây bút của John Loud.
B. Ông mệt mỏi với việc phải liên tục đổ đầy mực vào bút máy của mình.
C. Ông được khích lệ bởi gợi ý của anh trai mình.
D. Ông tìm thấy một cơ hội kinh doanh ở Argentina.
Căn cứ vào: "Nearly fifty years later, in 1935, a newspaper editor in Hungary grew frustrated with the time-consuming task of constantly refilling his fountain pens. Determined to create a more efficient writing instrument, he enlisted the help of his brother, a skilled chemist." (Gần năm mươi năm sau, vào năm 1935, một biên tập viên báo chí ở Hungary cảm thấy bực bội vì phải mất nhiều thời gian để liên tục đổ đầy mực vào bút máy của mình. Quyết tâm tạo ra một công cụ viết hiệu quả hơn, ông đã nhờ sự giúp đỡ của anh trai mình, một nhà hóa học tài năng).
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 22 [599992]: Which of the following is closest in meaning to the phrase “That wasn’t going to fly” in paragraph 4?
A, That wasn’t going to work
B, That wasn’t going to be understood
C, That wasn’t going to be supported
D, That wasn’t going to happen
Cụm từ "That wasn’t going to fly" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với:
A. That wasn’t going to work: Điều đó sẽ không hoạt động
B. That wasn’t going to be understood: Điều đó sẽ không được thấu hiểu
C. That wasn’t going to be supported: Điều đó sẽ không được ủng hộ
D. That wasn’t going to happen: Điều đó sẽ không xảy ra
Căn cứ vào: "However, these initial models did not gain widespread popularity, as users had to hold the pen in a vertical position for the ink to flow properly, which wasn’t exactly convenient. That wasn’t going to fly for most people, though, so Biro set to work redesigning the pen, incorporating a more effective ball mechanism." (Tuy nhiên, những mẫu đầu tiên này không được ưa chuộng rộng rãi vì người dùng phải cầm bút theo chiều dọc để mực chảy đều, điều này không thực sự tiện lợi. Điều đó không hoạt động hiệu quả đối với hầu hết mọi người, vì vậy Biro bắt tay vào việc thiết kế lại bút, tích hợp một cơ chế bi hiệu quả hơn.)
=> That wasn’t going to fly ~ That wasn’t going to work
Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. That wasn’t going to work: Điều đó sẽ không hoạt động
B. That wasn’t going to be understood: Điều đó sẽ không được thấu hiểu
C. That wasn’t going to be supported: Điều đó sẽ không được ủng hộ
D. That wasn’t going to happen: Điều đó sẽ không xảy ra
Căn cứ vào: "However, these initial models did not gain widespread popularity, as users had to hold the pen in a vertical position for the ink to flow properly, which wasn’t exactly convenient. That wasn’t going to fly for most people, though, so Biro set to work redesigning the pen, incorporating a more effective ball mechanism." (Tuy nhiên, những mẫu đầu tiên này không được ưa chuộng rộng rãi vì người dùng phải cầm bút theo chiều dọc để mực chảy đều, điều này không thực sự tiện lợi. Điều đó không hoạt động hiệu quả đối với hầu hết mọi người, vì vậy Biro bắt tay vào việc thiết kế lại bút, tích hợp một cơ chế bi hiệu quả hơn.)
=> That wasn’t going to fly ~ That wasn’t going to work
Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 23 [599993]: Which of the following best identifies the primary focus of Milton Reynolds’ efforts?
A, A North American invention
B, The ballpoint pen's popularity
C, The potential for further enhancements
D, A successful adaptation
Câu nào sau đây mô tả tốt nhất trọng tâm chính trong nỗ lực của Milton Reynolds?
A. Một phát minh của Bắc Mỹ
B. Sự phổ biến của bút bi
C. Tiềm năng cho những cải tiến xa hơn
D. Một sự điều chỉnh thành công
Căn cứ vào: "He successfully adapted Biro's design and introduced his version at Gimbels, a well-known department store, where it quickly became a bestseller." (Ông đã thành công trong việc điều chỉnh thiết kế của Biro và giới thiệu phiên bản của mình tại Gimbels, nơi nó nhanh chóng trở thành sản phẩm bán chạy.)
→ Điều này cho thấy trọng tâm chính trong nỗ lực của Milton Reynolds là điều chỉnh thành công thiết kế của Biro.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Một phát minh của Bắc Mỹ
B. Sự phổ biến của bút bi
C. Tiềm năng cho những cải tiến xa hơn
D. Một sự điều chỉnh thành công
Căn cứ vào: "He successfully adapted Biro's design and introduced his version at Gimbels, a well-known department store, where it quickly became a bestseller." (Ông đã thành công trong việc điều chỉnh thiết kế của Biro và giới thiệu phiên bản của mình tại Gimbels, nơi nó nhanh chóng trở thành sản phẩm bán chạy.)
→ Điều này cho thấy trọng tâm chính trong nỗ lực của Milton Reynolds là điều chỉnh thành công thiết kế của Biro.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Easter eggs, also known as Paschal eggs in some parts of the world, are special eggs that are often given to celebrate Easter or springtime. The practice of decorating eggshells dates back thousands of years. Ostrich eggs with engraved decorations that are 60,000 years old have been found in Africa. As far as historians know, the act of egg decoration did not have any religious origin and was primarily decorative. In Persian culture, eggs were sometimes painted by the whole family as they sat together preparing for the arrival of spring and their New Year. Even today, people enjoy painting eggs without any religious connotations.
Eventually, eggs, which frequently symbolize spring, became intertwined with the celebration of Easter. In Europe, it was customary to use dyed and painted chicken eggs during Easter festivities, but contemporary practices often involve substituting chocolate eggs or plastic eggs filled with confections such as jelly beans. Easter eggs are a widely recognized emblem of new life in Bulgaria, Poland, Romania, Russia, Ukraine, and other Central European nations, where they are hidden in gardens for children to discover. Queen Victoria of Britain was renowned for her enthusiasm for egg hunts, orchestrating them for her children within Kensington Palace in London, thus popularizing the tradition in the UK. Eggs, in general, have long been regarded as symbols of fertility and rebirth. In various magical rituals today, eggs are frequently employed to promote fertility, restore vitality (both physical and mental), and to gain insights into the future.
The Easter Bunny is a widely recognized symbol of Easter, though its origins remain somewhat ambiguous. Some theorists suggest that the association stems from the shared symbolism of eggs and rabbits, both of which are often linked to fertility and renewal. Others propose that the Easter Bunny originated in Germany, where it was viewed as a judge of children's behavior leading up to the holiday. This "naughty or nice" theme parallels the tradition surrounding Santa Claus at Christmas. Today, in numerous countries, the Easter Bunny is entrusted with the delightful task of delivering Easter eggs to children.
In Russia, the incredible Peter Carl Faberge took the concept of eggs as decoration to another level. Between 1885 and 1916, he crafted 50 Imperial Easter Eggs, each a masterpiece of artistry. These exquisite creations were fashioned from gold, silver, and various other materials, adorned with pearls and precious gems, making each egg a unique marvel. Sadly, many of them have since disappeared from the world—a great loss to the world of art.
Easter eggs, also known as Paschal eggs in some parts of the world, are special eggs that are often given to celebrate Easter or springtime. The practice of decorating eggshells dates back thousands of years. Ostrich eggs with engraved decorations that are 60,000 years old have been found in Africa. As far as historians know, the act of egg decoration did not have any religious origin and was primarily decorative. In Persian culture, eggs were sometimes painted by the whole family as they sat together preparing for the arrival of spring and their New Year. Even today, people enjoy painting eggs without any religious connotations.
Eventually, eggs, which frequently symbolize spring, became intertwined with the celebration of Easter. In Europe, it was customary to use dyed and painted chicken eggs during Easter festivities, but contemporary practices often involve substituting chocolate eggs or plastic eggs filled with confections such as jelly beans. Easter eggs are a widely recognized emblem of new life in Bulgaria, Poland, Romania, Russia, Ukraine, and other Central European nations, where they are hidden in gardens for children to discover. Queen Victoria of Britain was renowned for her enthusiasm for egg hunts, orchestrating them for her children within Kensington Palace in London, thus popularizing the tradition in the UK. Eggs, in general, have long been regarded as symbols of fertility and rebirth. In various magical rituals today, eggs are frequently employed to promote fertility, restore vitality (both physical and mental), and to gain insights into the future.
The Easter Bunny is a widely recognized symbol of Easter, though its origins remain somewhat ambiguous. Some theorists suggest that the association stems from the shared symbolism of eggs and rabbits, both of which are often linked to fertility and renewal. Others propose that the Easter Bunny originated in Germany, where it was viewed as a judge of children's behavior leading up to the holiday. This "naughty or nice" theme parallels the tradition surrounding Santa Claus at Christmas. Today, in numerous countries, the Easter Bunny is entrusted with the delightful task of delivering Easter eggs to children.
In Russia, the incredible Peter Carl Faberge took the concept of eggs as decoration to another level. Between 1885 and 1916, he crafted 50 Imperial Easter Eggs, each a masterpiece of artistry. These exquisite creations were fashioned from gold, silver, and various other materials, adorned with pearls and precious gems, making each egg a unique marvel. Sadly, many of them have since disappeared from the world—a great loss to the world of art.
(Adapted from ieltsliz.com)
Câu 24 [599994]: What is the passage mainly about?
A, The cultural significance of eggs across different societies
B, The evolution of Easter traditions from ancient to modern times
C, The symbolism and practices associated with Easter eggs
D, The artistic value of decorated eggs throughout history
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Ý nghĩa văn hóa của trứng trong các xã hội khác nhau
B. Sự phát triển của các truyền thống Phục Sinh từ cổ đại đến hiện đại
C. Biểu tượng và các tập tục liên quan đến trứng Phục Sinh
D. Giá trị nghệ thuật của trứng trang trí qua các thời kỳ
Căn cứ vào thông tin:
-"Eventually, eggs, which frequently symbolize spring, became intertwined with the celebration of Easter." (Cuối cùng, trứng, thường tượng trưng cho mùa xuân, trở nên gắn liền với lễ kỷ niệm Phục Sinh.)
- "Easter eggs are a widely recognized emblem of new life in Bulgaria, Poland, Romania, Russia, Ukraine, and other Central European nations, where they are hidden in gardens for children to discover. " (Trứng Phục Sinh là một biểu tượng được công nhận rộng rãi về sự sống mới ở Bulgaria, Ba Lan, Romania, Nga, Ukraine và các quốc gia Trung Âu khác, nơi chúng được giấu trong vườn để trẻ em đi tìm).
- "Eggs, in general, have long been regarded as symbols of fertility and rebirth." (Trứng, nói chung, từ lâu đã được coi là biểu tượng của sự sinh sôi và tái sinh).
=> Đoạn văn nói về ý nghĩa biểu tượng của trứng trong Lễ Phục Sinh.
- "In Europe, it was customary to use dyed and painted chicken eggs during Easter festivities, but contemporary practices often involve substituting chocolate eggs or plastic eggs filled with confections such as jelly beans. " (Ở châu Âu, việc sử dụng trứng gà nhuộm màu và sơn trong các lễ hội Phục Sinh là phong tục, nhưng các phong tục hiện đại thường thay thế bằng trứng sô cô la hoặc trứng nhựa chứa đầy kẹo như thạch)
- "Queen Victoria of Britain was renowned for her enthusiasm for egg hunts, orchestrating them for her children within Kensington Palace in London, thus popularizing the tradition in the UK." (Nữ hoàng Victoria của Anh nổi tiếng với niềm đam mê cho các cuộc săn trứng, tổ chức chúng cho các con của bà trong Cung điện Kensington ở London, từ đó làm phổ biến truyền thống này ở Vương quốc Anh).
=> Đoạn văn nói về các tập tục, phong tục liên quan đến trứng trong Lễ Phục Sinh trong các nền văn hóa và truyền thống.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Ý nghĩa văn hóa của trứng trong các xã hội khác nhau
B. Sự phát triển của các truyền thống Phục Sinh từ cổ đại đến hiện đại
C. Biểu tượng và các tập tục liên quan đến trứng Phục Sinh
D. Giá trị nghệ thuật của trứng trang trí qua các thời kỳ
Căn cứ vào thông tin:
-"Eventually, eggs, which frequently symbolize spring, became intertwined with the celebration of Easter." (Cuối cùng, trứng, thường tượng trưng cho mùa xuân, trở nên gắn liền với lễ kỷ niệm Phục Sinh.)
- "Easter eggs are a widely recognized emblem of new life in Bulgaria, Poland, Romania, Russia, Ukraine, and other Central European nations, where they are hidden in gardens for children to discover. " (Trứng Phục Sinh là một biểu tượng được công nhận rộng rãi về sự sống mới ở Bulgaria, Ba Lan, Romania, Nga, Ukraine và các quốc gia Trung Âu khác, nơi chúng được giấu trong vườn để trẻ em đi tìm).
- "Eggs, in general, have long been regarded as symbols of fertility and rebirth." (Trứng, nói chung, từ lâu đã được coi là biểu tượng của sự sinh sôi và tái sinh).
=> Đoạn văn nói về ý nghĩa biểu tượng của trứng trong Lễ Phục Sinh.
- "In Europe, it was customary to use dyed and painted chicken eggs during Easter festivities, but contemporary practices often involve substituting chocolate eggs or plastic eggs filled with confections such as jelly beans. " (Ở châu Âu, việc sử dụng trứng gà nhuộm màu và sơn trong các lễ hội Phục Sinh là phong tục, nhưng các phong tục hiện đại thường thay thế bằng trứng sô cô la hoặc trứng nhựa chứa đầy kẹo như thạch)
- "Queen Victoria of Britain was renowned for her enthusiasm for egg hunts, orchestrating them for her children within Kensington Palace in London, thus popularizing the tradition in the UK." (Nữ hoàng Victoria của Anh nổi tiếng với niềm đam mê cho các cuộc săn trứng, tổ chức chúng cho các con của bà trong Cung điện Kensington ở London, từ đó làm phổ biến truyền thống này ở Vương quốc Anh).
=> Đoạn văn nói về các tập tục, phong tục liên quan đến trứng trong Lễ Phục Sinh trong các nền văn hóa và truyền thống.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 25 [599995]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Easter eggs are hidden in gardens for children in some European countries.
B, Ostrich eggs with decorations have been found dating back 60,000 years.
C, Queen Victoria helped popularize Easter egg hunts in the United Kingdom.
D, The decoration of eggs used to have religious origins in some cultures.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Trứng Phục Sinh được giấu trong vườn cho trẻ em ở một số quốc gia châu Âu.
→ Căn cứ vào: "Easter eggs are a widely recognized emblem of new life in Bulgaria, Poland, Romania, Russia, Ukraine, and other Central European nations, where they are hidden in gardens for children to discover." (Trứng Phục Sinh là biểu tượng được công nhận rộng rãi của sự sống mới ở Bulgaria, Ba Lan, Romania, Nga, Ukraine và các quốc gia Trung Âu khác, nơi chúng được giấu trong vườn để trẻ em tìm thấy) => đáp án A đúng.
B. Những quả trứng đà điểu được trang trí đã được tìm thấy có niên đại 60,000 năm.
→ Căn cứ vào: "Ostrich eggs with engraved decorations that are 60,000 years old have been found in Africa." (Những quả trứng đà điểu với các họa tiết khắc chạm có niên đại 60,000 năm đã được tìm thấy ở Châu Phi) => đáp án B đúng.
C. Nữ hoàng Victoria đã giúp làm phổ biến các cuộc săn trứng Phục Sinh ở Vương quốc Anh.
→ Căn cứ vào: "Queen Victoria of Britain was renowned for her enthusiasm for egg hunts, orchestrating them for her children within Kensington Palace in London, thus popularizing the tradition in the UK." (Nữ hoàng Victoria của Anh nổi tiếng với niềm đam mê cho các cuộc săn trứng, tổ chức chúng cho các con của bà trong Cung điện Kensington ở London, từ đó làm phổ biến truyền thống này ở Vương quốc Anh) => đáp án C đúng.
D. Việc trang trí trứng từng có nguồn gốc tôn giáo trong một số nền văn hóa.
→ Căn cứ vào: "As far as historians know, the act of egg decoration did not have any religious origin and was primarily decorative." (Theo những gì các nhà sử học biết, hành động trang trí trứng không có nguồn gốc tôn giáo và chủ yếu mang tính trang trí) => đáp án D sai.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Trứng Phục Sinh được giấu trong vườn cho trẻ em ở một số quốc gia châu Âu.
→ Căn cứ vào: "Easter eggs are a widely recognized emblem of new life in Bulgaria, Poland, Romania, Russia, Ukraine, and other Central European nations, where they are hidden in gardens for children to discover." (Trứng Phục Sinh là biểu tượng được công nhận rộng rãi của sự sống mới ở Bulgaria, Ba Lan, Romania, Nga, Ukraine và các quốc gia Trung Âu khác, nơi chúng được giấu trong vườn để trẻ em tìm thấy) => đáp án A đúng.
B. Những quả trứng đà điểu được trang trí đã được tìm thấy có niên đại 60,000 năm.
→ Căn cứ vào: "Ostrich eggs with engraved decorations that are 60,000 years old have been found in Africa." (Những quả trứng đà điểu với các họa tiết khắc chạm có niên đại 60,000 năm đã được tìm thấy ở Châu Phi) => đáp án B đúng.
C. Nữ hoàng Victoria đã giúp làm phổ biến các cuộc săn trứng Phục Sinh ở Vương quốc Anh.
→ Căn cứ vào: "Queen Victoria of Britain was renowned for her enthusiasm for egg hunts, orchestrating them for her children within Kensington Palace in London, thus popularizing the tradition in the UK." (Nữ hoàng Victoria của Anh nổi tiếng với niềm đam mê cho các cuộc săn trứng, tổ chức chúng cho các con của bà trong Cung điện Kensington ở London, từ đó làm phổ biến truyền thống này ở Vương quốc Anh) => đáp án C đúng.
D. Việc trang trí trứng từng có nguồn gốc tôn giáo trong một số nền văn hóa.
→ Căn cứ vào: "As far as historians know, the act of egg decoration did not have any religious origin and was primarily decorative." (Theo những gì các nhà sử học biết, hành động trang trí trứng không có nguồn gốc tôn giáo và chủ yếu mang tính trang trí) => đáp án D sai.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 26 [599996]: What does the word "intertwined" in paragraph 2 mean?
A, separated
B, connected
C, interacted
D, decorated
Từ "intertwined" trong đoạn 2 có nghĩa là gì?
A. separated /ˈsepəreɪtɪd/ (adj): tách biệt, phân tách
B. connected /kəˈnektɪd/ (adj): kết nối; liên kết
C. interacted /ˌɪn.təˈræktɪd/ (adj): đã có sự tương tác
D. decorated /ˈdek.ə.reɪtɪd/ (adj): được trang trí, tô điểm
Căn cứ vào: "Eventually, eggs, which frequently symbolize spring, became intertwined with the celebration of Easter." (Cuối cùng, trứng, thường tượng trưng cho mùa xuân, trở nên gắn liền với lễ Phục Sinh.)
→ intertwined /ˌɪntərˈtwɑɪnd/ (adj): gắn liền, kết nối ~ connected
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. separated /ˈsepəreɪtɪd/ (adj): tách biệt, phân tách
B. connected /kəˈnektɪd/ (adj): kết nối; liên kết
C. interacted /ˌɪn.təˈræktɪd/ (adj): đã có sự tương tác
D. decorated /ˈdek.ə.reɪtɪd/ (adj): được trang trí, tô điểm
Căn cứ vào: "Eventually, eggs, which frequently symbolize spring, became intertwined with the celebration of Easter." (Cuối cùng, trứng, thường tượng trưng cho mùa xuân, trở nên gắn liền với lễ Phục Sinh.)
→ intertwined /ˌɪntərˈtwɑɪnd/ (adj): gắn liền, kết nối ~ connected
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 27 [599997]: What can be inferred about Faberge eggs from the passage?
A, They were likely accessible to most people
B, They may have been used in religious ceremonies
C, They seem to be considered valuable artistic works
D, They were probably made of common materials
Điều gì có thể được suy ra về trứng Faberge từ đoạn văn?
A. Chúng có thể dễ dàng tiếp cận đối với hầu hết mọi người
B. Chúng có thể đã được sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo
C. Chúng dường như được coi là các tác phẩm nghệ thuật có giá trị
D. Chúng có thể được làm từ các vật liệu thông thường
Căn cứ vào: "In Russia, the incredible Peter Carl Faberge took the concept of eggs as decoration to another level. Between 1885 and 1916, he crafted 50 Imperial Easter Eggs, each a masterpiece of artistry. These exquisite creations were fashioned from gold, silver, and various other materials, adorned with pearls and precious gems, making each egg a unique marvel." (Ở Nga, Peter Carl Faberge vĩ đại đã đưa khái niệm trứng trang trí lên một tầm cao mới. Từ năm 1885 đến 1916, ông đã chế tác 50 quả Trứng Phục Sinh Hoàng Gia, mỗi quả là một kiệt tác nghệ thuật. Những tác phẩm tinh xảo này được làm từ vàng, bạc và các vật liệu khác nhau, được trang trí bằng ngọc trai và đá quý, làm cho mỗi quả trứng trở thành một kỳ quan độc đáo.)
→ Đoạn văn nói rằng "each a masterpiece of artistry" và "were fashioned from gold, silver, and various other materials, adorned with pearls and precious gems", cho thấy rằng trứng Faberge được coi là các tác phẩm nghệ thuật có giá trị.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Chúng có thể dễ dàng tiếp cận đối với hầu hết mọi người
B. Chúng có thể đã được sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo
C. Chúng dường như được coi là các tác phẩm nghệ thuật có giá trị
D. Chúng có thể được làm từ các vật liệu thông thường
Căn cứ vào: "In Russia, the incredible Peter Carl Faberge took the concept of eggs as decoration to another level. Between 1885 and 1916, he crafted 50 Imperial Easter Eggs, each a masterpiece of artistry. These exquisite creations were fashioned from gold, silver, and various other materials, adorned with pearls and precious gems, making each egg a unique marvel." (Ở Nga, Peter Carl Faberge vĩ đại đã đưa khái niệm trứng trang trí lên một tầm cao mới. Từ năm 1885 đến 1916, ông đã chế tác 50 quả Trứng Phục Sinh Hoàng Gia, mỗi quả là một kiệt tác nghệ thuật. Những tác phẩm tinh xảo này được làm từ vàng, bạc và các vật liệu khác nhau, được trang trí bằng ngọc trai và đá quý, làm cho mỗi quả trứng trở thành một kỳ quan độc đáo.)
→ Đoạn văn nói rằng "each a masterpiece of artistry" và "were fashioned from gold, silver, and various other materials, adorned with pearls and precious gems", cho thấy rằng trứng Faberge được coi là các tác phẩm nghệ thuật có giá trị.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
The Hanoi Liberation, which occurred on October 10, 1954, is a pivotal moment in Vietnam’s history, marking the end of French colonial rule in the capital city. After nearly a century of (28) ________, the Vietnamese people, led by the Viet Minh under the leadership of Ho Chi Minh, fought (29) ________ for independence. The
event is celebrated as a symbol of resilience and determination, showcasing the spirit of the Vietnamese in their quest for freedom. Following a prolonged struggle that included the famous battle of Dien Bien Phu, the Vietnamese forces successfully entered Hanoi, greeted by (30) ________ crowds celebrating their long-awaited liberation. This day not only signifies the political shift in power but also represents the beginning of a new era for the country. As citizens of Hanoi and the broader nation reflect on this historic achievement, they commemorate the sacrifices made by (31) ________ individuals who contributed to the fight for independence. The Hanoi Liberation continues to inspire generations, reminding them of the importance of (32) ________ and perseverance in achieving national sovereignty.
The Hanoi Liberation, which occurred on October 10, 1954, is a pivotal moment in Vietnam’s history, marking the end of French colonial rule in the capital city. After nearly a century of (28) ________, the Vietnamese people, led by the Viet Minh under the leadership of Ho Chi Minh, fought (29) ________ for independence. The
event is celebrated as a symbol of resilience and determination, showcasing the spirit of the Vietnamese in their quest for freedom. Following a prolonged struggle that included the famous battle of Dien Bien Phu, the Vietnamese forces successfully entered Hanoi, greeted by (30) ________ crowds celebrating their long-awaited liberation. This day not only signifies the political shift in power but also represents the beginning of a new era for the country. As citizens of Hanoi and the broader nation reflect on this historic achievement, they commemorate the sacrifices made by (31) ________ individuals who contributed to the fight for independence. The Hanoi Liberation continues to inspire generations, reminding them of the importance of (32) ________ and perseverance in achieving national sovereignty.
(Adapted from https://hanoitimes.vn)
Câu 28 [599998]: OCCUPY
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- occupy /ˈɒkjupaɪ/ (v): chiếm (thời giờ, khoảng không); chiếm đóng
- occupation /ˌɒkjuˈpeɪʃn/ (n): nghề nghiệp, công việc; sự chiếm đóng
- occupant /ˈɒkjəpənt/ (n): người cư ngụ, người chiếm đóng
- occupancy /ˈɒkjəpənsi/ (n): sự cư ngụ
- occupied /ˈɒkjupaɪd/ (adj): đang được sử dụng; đang bị chiếm giữ; bận
Ta có cụm từ: century of sth: thế kỉ của điều gì => vị trí chỗ trống cần điền một danh từ.
Tạm dịch: After nearly a century of (28) ___________, the Vietnamese people, led by the Viet Minh 28. OCCUPY under the leadership of Ho Chi Minh,… (Sau gần một thế kỉ bị chiếm đóng, nhân dân Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Việt Minh và Chủ tịch Hồ Chí Minh,…)
Căn cứ vào nghĩa, chỗ trống cần điền từ: occupation
* Ta có:
- occupy /ˈɒkjupaɪ/ (v): chiếm (thời giờ, khoảng không); chiếm đóng
- occupation /ˌɒkjuˈpeɪʃn/ (n): nghề nghiệp, công việc; sự chiếm đóng
- occupant /ˈɒkjəpənt/ (n): người cư ngụ, người chiếm đóng
- occupancy /ˈɒkjəpənsi/ (n): sự cư ngụ
- occupied /ˈɒkjupaɪd/ (adj): đang được sử dụng; đang bị chiếm giữ; bận
Ta có cụm từ: century of sth: thế kỉ của điều gì => vị trí chỗ trống cần điền một danh từ.
Tạm dịch: After nearly a century of (28) ___________, the Vietnamese people, led by the Viet Minh 28. OCCUPY under the leadership of Ho Chi Minh,… (Sau gần một thế kỉ bị chiếm đóng, nhân dân Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Việt Minh và Chủ tịch Hồ Chí Minh,…)
Căn cứ vào nghĩa, chỗ trống cần điền từ: occupation
Câu 29 [599999]: TIRE
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- tire /ˈtaɪə(r)/ (v): làm mệt mỏi, làm kiệt sức
- tiredness /ˈtaɪədnəs/ (n): sự mệt mỏi, sự kiệt sức
- tired /ˈtaɪəd/ (adj): mệt mỏi, kiệt sức, thiếu năng lượng (cảm xúc con người)
- tiredly /ˈtaɪəd.li/ (adv): một cách mệt mỏi, cần nghỉ ngơi
- tiring /ˈtaɪə.rɪŋ/ (adj): làm kiệt sức (tính chất sự vật, sự việc)
- tireless /ˈtaɪələs/ (adj): không biết mệt mỏi, không ngừng nghỉ
- tirelessly /ˈtaɪələsli/ (adv): một cách không mệt mỏi, không ngừng nghỉ
Ta có quy tắc: Sau động từ là trạng từ => vị trí chỗ trống cần điền một trạng từ đứng sau động từ “fought”.
Tạm dịch: After nearly a century of ocupation, the Vietnamese people, led by the Viet Minh under the leadership of Ho Chi Minh, fought (29) ___________ for independence. (Sau gần một thế kỷ bị chiếm đóng, nhân dân Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Việt Minh và Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã chiến đấu không ngừng nghỉ vì độc lập.)
Căn cứ vào nghĩa, chỗ trống cần điền từ: tirelessly.
* Ta có:
- tire /ˈtaɪə(r)/ (v): làm mệt mỏi, làm kiệt sức
- tiredness /ˈtaɪədnəs/ (n): sự mệt mỏi, sự kiệt sức
- tired /ˈtaɪəd/ (adj): mệt mỏi, kiệt sức, thiếu năng lượng (cảm xúc con người)
- tiredly /ˈtaɪəd.li/ (adv): một cách mệt mỏi, cần nghỉ ngơi
- tiring /ˈtaɪə.rɪŋ/ (adj): làm kiệt sức (tính chất sự vật, sự việc)
- tireless /ˈtaɪələs/ (adj): không biết mệt mỏi, không ngừng nghỉ
- tirelessly /ˈtaɪələsli/ (adv): một cách không mệt mỏi, không ngừng nghỉ
Ta có quy tắc: Sau động từ là trạng từ => vị trí chỗ trống cần điền một trạng từ đứng sau động từ “fought”.
Tạm dịch: After nearly a century of ocupation, the Vietnamese people, led by the Viet Minh under the leadership of Ho Chi Minh, fought (29) ___________ for independence. (Sau gần một thế kỷ bị chiếm đóng, nhân dân Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Việt Minh và Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã chiến đấu không ngừng nghỉ vì độc lập.)
Căn cứ vào nghĩa, chỗ trống cần điền từ: tirelessly.
Câu 30 [600071]: JUBILATE
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- jubilant /ˈdʒuːbɪlənt/ (adj): vui sướng, hân hoan
- jubilation /ˌdʒuːbɪˈleɪʃn/ (n): sự vui mừng, niềm hân hoan
- jubilee /ˈdʒuːbɪliː/ (n): lễ kỷ niệm, ngày lễ lớn (đặc biệt là kỷ niệm một sự kiện quan trọng trong lịch sử)
- jubilantly /ˈdʒuːbɪləntli/ (adv): một cách vui mừng, hân hoan
Căn cứ vào danh từ “crowds” => vị trí chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: Following a prolonged struggle that included the famous battle of Dien Bien Phu, the Vietnamese forces successfully entered Hanoi, greeted by (30) ___________ crowds celebrating their long-awaited liberation. (Sau một cuộc đấu tranh kéo dài, bao gồm trận chiến nổi tiếng Điện Biên Phủ, quân đội Việt Nam đã thành công tiến vào Hà Nội, được chào đón bởi những đám đông hân hoan ăn mừng cuộc giải phóng mà họ chờ đợi bấy lâu)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ: jubilant
* Ta có:
- jubilant /ˈdʒuːbɪlənt/ (adj): vui sướng, hân hoan
- jubilation /ˌdʒuːbɪˈleɪʃn/ (n): sự vui mừng, niềm hân hoan
- jubilee /ˈdʒuːbɪliː/ (n): lễ kỷ niệm, ngày lễ lớn (đặc biệt là kỷ niệm một sự kiện quan trọng trong lịch sử)
- jubilantly /ˈdʒuːbɪləntli/ (adv): một cách vui mừng, hân hoan
Căn cứ vào danh từ “crowds” => vị trí chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: Following a prolonged struggle that included the famous battle of Dien Bien Phu, the Vietnamese forces successfully entered Hanoi, greeted by (30) ___________ crowds celebrating their long-awaited liberation. (Sau một cuộc đấu tranh kéo dài, bao gồm trận chiến nổi tiếng Điện Biên Phủ, quân đội Việt Nam đã thành công tiến vào Hà Nội, được chào đón bởi những đám đông hân hoan ăn mừng cuộc giải phóng mà họ chờ đợi bấy lâu)
=> Do đó, chỗ trống cần điền từ: jubilant
Câu 31 [600083]: COUNT
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- count /kaʊnt/ (v): đếm; có giá trị, có tầm quan trọng; coi là, coi như
- counter /ˈkaʊntə(r)/ (n): quầy hàng; quầy; thẻ (để đánh bạc thay tiền)
- countable /ˈkaʊntəbl/ (adj): có thể đếm được
- uncoutable /ʌnˈkaʊntəbl/ (adj): không thể đếm được
- countless /ˈkaʊntləs/ (adj): vô số, không đếm xuể
Căn cứ vào danh từ “individuals” => vị trí chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: As citizens of Hanoi and the broader nation reflect on this historic achievement, they commemorate the sacrifices made by (31) __________ individuals who contributed to the fight for independence. (Khi người dân Hà Nội và cả nước nhìn lại thành tựu lịch sử này, họ tưởng nhớ những sự hy sinh của vô số cá nhân đã góp phần vào cuộc chiến giành độc lập.)
Căn cứ vào nghĩa, chỗ trống cần điền từ: countless
* Ta có:
- count /kaʊnt/ (v): đếm; có giá trị, có tầm quan trọng; coi là, coi như
- counter /ˈkaʊntə(r)/ (n): quầy hàng; quầy; thẻ (để đánh bạc thay tiền)
- countable /ˈkaʊntəbl/ (adj): có thể đếm được
- uncoutable /ʌnˈkaʊntəbl/ (adj): không thể đếm được
- countless /ˈkaʊntləs/ (adj): vô số, không đếm xuể
Căn cứ vào danh từ “individuals” => vị trí chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: As citizens of Hanoi and the broader nation reflect on this historic achievement, they commemorate the sacrifices made by (31) __________ individuals who contributed to the fight for independence. (Khi người dân Hà Nội và cả nước nhìn lại thành tựu lịch sử này, họ tưởng nhớ những sự hy sinh của vô số cá nhân đã góp phần vào cuộc chiến giành độc lập.)
Căn cứ vào nghĩa, chỗ trống cần điền từ: countless
Câu 32 [600200]: UNIFY
Kiến thức về từ loại
* Ta có:
- unify /ˈjuːnɪfaɪ/ (v): làm cho thống nhất, hợp nhất
- unification /ˌjuːnɪfɪˈkeɪʃn/ (n): quá trình hợp nhất, thống nhất
- unity /ˈjuːnəti/ (n): sự đoàn kết; sự thống nhất
- unite /juˈnaɪt/ (v): kết hợp, đoàn kết, hợp nhất
Ta có cụm từ: the importance of sth: tầm quan trọng của điều gì=> vị trí chỗ trống cần điền một danh từ.
Tạm dịch: Liberation continues to inspire generations, reminding them of the importance of (32) ___________ and perseverance in achieving national sovereignty. (Cuộc Giải phóng Hà Nội tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ, nhắc nhở họ về tầm quan trọng của sự đoàn kết và kiên trì trong việc đạt được chủ quyền quốc gia.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, chỗ trống cần điền từ: unity
* Ta có:
- unify /ˈjuːnɪfaɪ/ (v): làm cho thống nhất, hợp nhất
- unification /ˌjuːnɪfɪˈkeɪʃn/ (n): quá trình hợp nhất, thống nhất
- unity /ˈjuːnəti/ (n): sự đoàn kết; sự thống nhất
- unite /juˈnaɪt/ (v): kết hợp, đoàn kết, hợp nhất
Ta có cụm từ: the importance of sth: tầm quan trọng của điều gì=> vị trí chỗ trống cần điền một danh từ.
Tạm dịch: Liberation continues to inspire generations, reminding them of the importance of (32) ___________ and perseverance in achieving national sovereignty. (Cuộc Giải phóng Hà Nội tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ, nhắc nhở họ về tầm quan trọng của sự đoàn kết và kiên trì trong việc đạt được chủ quyền quốc gia.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, chỗ trống cần điền từ: unity
PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [600229]: Write a paragraph (of approximately 150 words) about the following topic:
Do you prefer learning a second language at school or through immersive experiences abroad? Explain your choice.
Do you prefer learning a second language at school or through immersive experiences abroad? Explain your choice.
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement: I prefer immersive experiences abroad
II. Body
- Allowing natural and practical language acquisition
+ Living in another country → using that language on a daily basis → reinforcing vocabulary + grammar more naturally
+ For example: Knowing colloquial phrases when ordering food or asking for directions
- Helping gain a better insight into the culture
+ Studying abroad → observing + participating in local customs → enriching the learning experience + communicating more naturally and respectfully
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
Personally, I prefer immersing myself in the abroad environment when learning a second language. Firstly, living in a country where the language is spoken allows for natural and practical language acquisition. Daily interactions can help me reinforce vocabulary and grammar in ways that classroom settings cannot. For example, I can quickly learn colloquial phrases and expressions that are commonly used in ordering food or asking for directions. Moreover, studying abroad gives me a better understanding of the culture behind the language. By observing and participating in local customs, social etiquette, and daily interactions, I enrich my learning experience and communicate more naturally and respectfully. This immersion not only enhances my linguistic skills but also fosters a deeper appreciation for cultural nuances. To sum up, learning through immersion provides a well-rounded approach that combines language proficiency with cultural insight, making it an invaluable experience in mastering a new language.
DỊCH:
Cá nhân tôi thích đắm mình vào môi trường nước ngoài khi học ngôn ngữ thứ hai. Đầu tiên, sống ở một quốc gia nói ngôn ngữ đó cho phép tiếp thu ngôn ngữ một cách tự nhiên và thực tế. Các tương tác hàng ngày có thể giúp tôi củng cố vốn từ vựng và ngữ pháp theo cách mà lớp học không thể làm được. Ví dụ, tôi có thể nhanh chóng học các cụm từ và cách diễn đạt thông tục thường được sử dụng khi gọi đồ ăn hoặc hỏi đường. Hơn nữa, du học giúp tôi hiểu rõ hơn về nền văn hóa đằng sau ngôn ngữ đó. Bằng cách quan sát và tham gia vào các phong tục địa phương, nghi thức xã hội và các tương tác hàng ngày, tôi làm phong phú thêm trải nghiệm học tập của mình và giao tiếp tự nhiên và tôn trọng hơn. Sự đắm mình này không chỉ nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của tôi mà còn nuôi dưỡng sự đánh giá sâu sắc hơn đối với các sắc thái văn hóa. Tóm lại, học thông qua sự đắm mình cung cấp một phương pháp tiếp cận toàn diện kết hợp trình độ ngôn ngữ với hiểu biết sâu sắc về văn hóa, biến nó thành một trải nghiệm vô giá trong việc thành thạo một ngôn ngữ mới.
I. Introduction
- Opening statement: I prefer immersive experiences abroad
II. Body
- Allowing natural and practical language acquisition
+ Living in another country → using that language on a daily basis → reinforcing vocabulary + grammar more naturally
+ For example: Knowing colloquial phrases when ordering food or asking for directions
- Helping gain a better insight into the culture
+ Studying abroad → observing + participating in local customs → enriching the learning experience + communicating more naturally and respectfully
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
Personally, I prefer immersing myself in the abroad environment when learning a second language. Firstly, living in a country where the language is spoken allows for natural and practical language acquisition. Daily interactions can help me reinforce vocabulary and grammar in ways that classroom settings cannot. For example, I can quickly learn colloquial phrases and expressions that are commonly used in ordering food or asking for directions. Moreover, studying abroad gives me a better understanding of the culture behind the language. By observing and participating in local customs, social etiquette, and daily interactions, I enrich my learning experience and communicate more naturally and respectfully. This immersion not only enhances my linguistic skills but also fosters a deeper appreciation for cultural nuances. To sum up, learning through immersion provides a well-rounded approach that combines language proficiency with cultural insight, making it an invaluable experience in mastering a new language.
DỊCH:
Cá nhân tôi thích đắm mình vào môi trường nước ngoài khi học ngôn ngữ thứ hai. Đầu tiên, sống ở một quốc gia nói ngôn ngữ đó cho phép tiếp thu ngôn ngữ một cách tự nhiên và thực tế. Các tương tác hàng ngày có thể giúp tôi củng cố vốn từ vựng và ngữ pháp theo cách mà lớp học không thể làm được. Ví dụ, tôi có thể nhanh chóng học các cụm từ và cách diễn đạt thông tục thường được sử dụng khi gọi đồ ăn hoặc hỏi đường. Hơn nữa, du học giúp tôi hiểu rõ hơn về nền văn hóa đằng sau ngôn ngữ đó. Bằng cách quan sát và tham gia vào các phong tục địa phương, nghi thức xã hội và các tương tác hàng ngày, tôi làm phong phú thêm trải nghiệm học tập của mình và giao tiếp tự nhiên và tôn trọng hơn. Sự đắm mình này không chỉ nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của tôi mà còn nuôi dưỡng sự đánh giá sâu sắc hơn đối với các sắc thái văn hóa. Tóm lại, học thông qua sự đắm mình cung cấp một phương pháp tiếp cận toàn diện kết hợp trình độ ngôn ngữ với hiểu biết sâu sắc về văn hóa, biến nó thành một trải nghiệm vô giá trong việc thành thạo một ngôn ngữ mới.