I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following
questions.
Câu 1 [600230]: After months of planning, they finally booked their tickets to _______ Netherlands, eager to experience the famous Dutch culture.
A, ∅ (no article)
B, an
C, the
D, a
Kiến thức về mạo từ:
Ta có: Dùng mạo từ “the” trước tên của các quốc gia tận cùng bằng -s và một số quốc gia số ít => vị trí chỗ trống điền mạo từ “the” trước “Netherlands”.
Tạm dịch: Sau nhiều tháng lên kế hoạch, cuối cùng họ đã đặt vé đến Hà Lan, háo hức được trải nghiệm nền văn hóa nổi tiếng của Hà Lan.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có: Dùng mạo từ “the” trước tên của các quốc gia tận cùng bằng -s và một số quốc gia số ít => vị trí chỗ trống điền mạo từ “the” trước “Netherlands”.
Tạm dịch: Sau nhiều tháng lên kế hoạch, cuối cùng họ đã đặt vé đến Hà Lan, háo hức được trải nghiệm nền văn hóa nổi tiếng của Hà Lan.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [600231]: If he _______ the instructions more carefully yesterday, we wouldn’t be struggling with this problem right now.
A, followed
B, follows
C, had followed
D, has followed
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “yesterday” ở mệnh đề “If” và “wouldn’t be” ở mệnh đề chính, ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V(bare)
=> diễn tả giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ và kết quả trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy làm theo hướng dẫn một cách cẩn thận hơn thì giờ chúng ta đã không phải vật lộn với vấn đề này.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Căn cứ vào “yesterday” ở mệnh đề “If” và “wouldn’t be” ở mệnh đề chính, ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V(bare)
=> diễn tả giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ và kết quả trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy làm theo hướng dẫn một cách cẩn thận hơn thì giờ chúng ta đã không phải vật lộn với vấn đề này.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [600232]: Despite the disagreements, the director persisted _______ keeping the original design plan, saying it was essential to the company’s branding strategy.
A, in
B, on
C, at
D, for
Kiến thức về giới từ:
Ta có: persist in doing sth: tiếp tục, kiên trì làm gì (theo cách không hợp lí)
Tạm dịch: Bất chấp những tranh cãi, giám đốc vẫn kiên trì giữ nguyên bản thiết kế ban đầu, cho rằng điều này rất cần thiết cho chiến lược xây dựng thương hiệu của công ty.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: persist in doing sth: tiếp tục, kiên trì làm gì (theo cách không hợp lí)
Tạm dịch: Bất chấp những tranh cãi, giám đốc vẫn kiên trì giữ nguyên bản thiết kế ban đầu, cho rằng điều này rất cần thiết cho chiến lược xây dựng thương hiệu của công ty.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [600233]: In the wake of the controversial proposal, she couldn't help but hesitate _________ her support for the initiative.
A, to express
B, expressing
C, to have expressed
D, expressed
Kiến thức về động từ nguyên mẫu:
Ta có: hesitate + to V (nguyên thể): ngần ngại, do dự khi làm gì
Tạm dịch: Sau đề xuất gây tranh cãi này, cô ấy không còn cách nào khác hơn là ngần ngại bày tỏ sự ủng hộ của mình đối với sáng kiến này.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: hesitate + to V (nguyên thể): ngần ngại, do dự khi làm gì
Tạm dịch: Sau đề xuất gây tranh cãi này, cô ấy không còn cách nào khác hơn là ngần ngại bày tỏ sự ủng hộ của mình đối với sáng kiến này.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [600234]: The law firm _______ she works has gained a reputation for handling high-profile cases.
A, when
B, where
C, which
D, who
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:
A. when: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, thay cho at/ on/ in + which; then.
B. where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/ on/ in + which; there.
C. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
D. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho “ in the law firm” => ta sử dụng trạng từ quan hệ “where”.
Tạm dịch: Công ty luật nơi cô làm việc nổi tiếng trong việc xử lý các vụ án nghiêm trọng. Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. when: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, thay cho at/ on/ in + which; then.
B. where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/ on/ in + which; there.
C. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
D. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho “ in the law firm” => ta sử dụng trạng từ quan hệ “where”.
Tạm dịch: Công ty luật nơi cô làm việc nổi tiếng trong việc xử lý các vụ án nghiêm trọng. Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 6 [600235]: _______ it was his first time speaking in public, he delivered the presentation with remarkable confidence and clarity.
A, If
B, As
C, Although
D, Because
Kiến thức về liên từ/từ nối:
*Xét các đáp án:
A. If: Nếu
B. As: Khi; Vì
C. Although: Mặc dù
D. Because: Bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù đây là lần đầu tiên anh ấy phát biểu trước công chúng, nhưng anh đã trình bày một cách vô cùng tự tin và rõ ràng.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. If: Nếu
B. As: Khi; Vì
C. Although: Mặc dù
D. Because: Bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù đây là lần đầu tiên anh ấy phát biểu trước công chúng, nhưng anh đã trình bày một cách vô cùng tự tin và rõ ràng.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [600236]: By the time the next Olympic Games commence, the athlete _______ for over a decade, demonstrating unparalleled dedication to her sport.
A, will be training
B, will train
C, will have been training
D, has trained
Kiến thức về thì và sự phối thì:
*Ta có: By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
*Ta có thể thay thì tương lai hoàn thành (S + will have + Vp2) bằng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have + been + Ving) khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Tạm dịch: Vào thời điểm mà Thế vận hội Olympic tiếp theo diễn ra, vận động viên này sẽ đã tập luyện trong hơn một thập kỷ, chứng tỏ sự cống hiến vô song cho môn thể thao của mình.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có: By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
*Ta có thể thay thì tương lai hoàn thành (S + will have + Vp2) bằng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have + been + Ving) khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Tạm dịch: Vào thời điểm mà Thế vận hội Olympic tiếp theo diễn ra, vận động viên này sẽ đã tập luyện trong hơn một thập kỷ, chứng tỏ sự cống hiến vô song cho môn thể thao của mình.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [600237]: The package hasn't arrived yet. The courier _______ it to the wrong address.
A, has delivered
B, should have delivered
C, could have delivered
D, may have delivered
Kiến thức về động từ khuyết thiếu:
Ta có:
- should have Vp2: đáng ra nên làm việc gì đó trong quá khứ nhưng đã không làm.
- could have Vp2: có thể đã làm việc gì đó trong quá khứ nhưng thực tế là không.
- may/might have Vp2: có thể đã làm gì trong quá khứ nhưng không chắc
Tạm dịch: Gói hàng vẫn chưa đến. Bên chuyển phát có lẽ đã giao nhầm địa chỉ.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta dùng “may have Vp2” để thể hiện sự suy đoán không có căn cứ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có:
- should have Vp2: đáng ra nên làm việc gì đó trong quá khứ nhưng đã không làm.
- could have Vp2: có thể đã làm việc gì đó trong quá khứ nhưng thực tế là không.
- may/might have Vp2: có thể đã làm gì trong quá khứ nhưng không chắc
Tạm dịch: Gói hàng vẫn chưa đến. Bên chuyển phát có lẽ đã giao nhầm địa chỉ.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta dùng “may have Vp2” để thể hiện sự suy đoán không có căn cứ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [600238]: In the competitive field of artificial intelligence, many experts consider DeepMind to be _______ research institution globally.
A, any more advanced than
B, most advanced of all
C, as advanced as any
D, the most advanced
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch: Trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo đầy cạnh tranh, nhiều chuyên gia coi DeepMind là viện nghiên cứu tiên tiến nhất trên toàn cầu.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta dùng cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài “advanced”: S + be + the most + adj + (N).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch: Trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo đầy cạnh tranh, nhiều chuyên gia coi DeepMind là viện nghiên cứu tiên tiến nhất trên toàn cầu.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta dùng cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài “advanced”: S + be + the most + adj + (N).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following
questions.
Câu 10 [600239]: The athlete developed a _________ of warming up thoroughly before every training session.
A, series
B, habit
C, practice
D, state
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. series /ˈsɪə.riːz/ (n): một chuỗi
B. habit /ˈhæb.ɪt/ (n): thói quen
C. practice /ˈpræk.tɪs/ (n): sự luyện tập, thực hành
D. state /steɪt/ (n): tình trạng
Tạm dịch: Các vận động viên đã hình thành thói quen khởi động kỹ lưỡng trước mỗi buổi tập luyện.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. series /ˈsɪə.riːz/ (n): một chuỗi
B. habit /ˈhæb.ɪt/ (n): thói quen
C. practice /ˈpræk.tɪs/ (n): sự luyện tập, thực hành
D. state /steɪt/ (n): tình trạng
Tạm dịch: Các vận động viên đã hình thành thói quen khởi động kỹ lưỡng trước mỗi buổi tập luyện.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [600240]: When you encounter an unexpected problem, you should avoid _________ the situation and instead look for solutions.
A, working out
B, glossing over
C, ironing out
D, dwelling on
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. working out – work out: tính toán; hiểu ra, tìm ra
B. glossing over – gloss over: lảng tránh
C. ironing out – iron out: giải quyết (khó khăn, vấn đề...)
D. dwelling on – dwell on: bận tâm, nghĩ mãi, nói mãi về
Tạm dịch: Khi gặp phải vấn đề bất ngờ, bạn nên tránh bận tâm đến tình huống đó mà thay vào đó hãy tìm giải pháp.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. working out – work out: tính toán; hiểu ra, tìm ra
B. glossing over – gloss over: lảng tránh
C. ironing out – iron out: giải quyết (khó khăn, vấn đề...)
D. dwelling on – dwell on: bận tâm, nghĩ mãi, nói mãi về
Tạm dịch: Khi gặp phải vấn đề bất ngờ, bạn nên tránh bận tâm đến tình huống đó mà thay vào đó hãy tìm giải pháp.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [600270]: A diversified investment strategy can help _________ risk and increase potential returns.
A, lower
B, alleviate
C, harm
D, exaggerate
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. lower /ˈləʊ.ər/ (v): hạ thấp xuống; giảm xuống
B. alleviate /əˈliː.vi.eɪt/ (v): xoa dịu
C. harm /hɑːm/ (v): gây hại
D. exaggerate /ɪɡˈzædʒ.ə.reɪt/ (v): làm quá, làm trầm trọng thêm
Tạm dịch: Chiến lược đầu tư đa dạng có thể giúp giảm rủi ro và tăng lợi nhuận tiềm năng.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. lower /ˈləʊ.ər/ (v): hạ thấp xuống; giảm xuống
B. alleviate /əˈliː.vi.eɪt/ (v): xoa dịu
C. harm /hɑːm/ (v): gây hại
D. exaggerate /ɪɡˈzædʒ.ə.reɪt/ (v): làm quá, làm trầm trọng thêm
Tạm dịch: Chiến lược đầu tư đa dạng có thể giúp giảm rủi ro và tăng lợi nhuận tiềm năng.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [600271]: The chef's _________ palate allowed him to detect even the subtlest flavors in the dish.
A, refined
B, acute
C, discerning
D, keen
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. refined /rɪˈfaɪnd/ (a): tinh chế
B. acute /əˈkjuːt/ (a): nghiêm trọng
C. discerning /dɪˈsɜː.nɪŋ/ (a): sắc bén, có khả năng đánh giá, phán đoán tốt
D. keen /kiːn/ (a): yêu thích, hào hứng
Tạm dịch: Khẩu vị tinh tế của đầu bếp cho phép ông phát hiện ra ngay cả những hương vị tinh tế nhất trong món ăn.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. refined /rɪˈfaɪnd/ (a): tinh chế
B. acute /əˈkjuːt/ (a): nghiêm trọng
C. discerning /dɪˈsɜː.nɪŋ/ (a): sắc bén, có khả năng đánh giá, phán đoán tốt
D. keen /kiːn/ (a): yêu thích, hào hứng
Tạm dịch: Khẩu vị tinh tế của đầu bếp cho phép ông phát hiện ra ngay cả những hương vị tinh tế nhất trong món ăn.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [600277]: A skilled analyst should have a _________ understanding of market trends, enabling them to make informed predictions.
A, perceptible
B, perceptive
C, resistible
D, resistive
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. perceptible /pəˈsep.tə.bəl/ (a): dễ thấy
B. perceptive /pəˈsep.tɪv/ (a): tinh ý, có khả năng nhận thấy, hiểu được những gì mà người khác không chú ý đến; sâu sắc, am hiểu
C. resistible /rɪˈzɪs.tə.bəl/ (a): có thể chống lại, có thể cưỡng lại
D. resistive /rɪˈzɪs.tɪv/ (a): không bị ảnh hưởng
Tạm dịch: Một nhà phân tích lành nghề phải có hiểu biết sâu sắc về xu hướng thị trường, giúp họ đưa ra những dự đoán sáng suốt.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. perceptible /pəˈsep.tə.bəl/ (a): dễ thấy
B. perceptive /pəˈsep.tɪv/ (a): tinh ý, có khả năng nhận thấy, hiểu được những gì mà người khác không chú ý đến; sâu sắc, am hiểu
C. resistible /rɪˈzɪs.tə.bəl/ (a): có thể chống lại, có thể cưỡng lại
D. resistive /rɪˈzɪs.tɪv/ (a): không bị ảnh hưởng
Tạm dịch: Một nhà phân tích lành nghề phải có hiểu biết sâu sắc về xu hướng thị trường, giúp họ đưa ra những dự đoán sáng suốt.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [600280]: Despite a tight schedule, she decided to _________ a new language as a way to challenge herself.
A, pick up
B, set off
C, turn down
D, come across
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. pick up: nhặt lên; đón ai; học một ngôn ngữ, kĩ năng mới thông qua luyện tập nó hơn là được dạy bài bản
B. set off: khởi hành
C. turn down: vặn nhỏ (âm thanh); từ chối
D. come across: vô tình gặp mặt
Tạm dịch: Mặc dù lịch trình dày đặc, cô vẫn quyết định học một ngôn ngữ mới như một cách để thử thách bản thân.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. pick up: nhặt lên; đón ai; học một ngôn ngữ, kĩ năng mới thông qua luyện tập nó hơn là được dạy bài bản
B. set off: khởi hành
C. turn down: vặn nhỏ (âm thanh); từ chối
D. come across: vô tình gặp mặt
Tạm dịch: Mặc dù lịch trình dày đặc, cô vẫn quyết định học một ngôn ngữ mới như một cách để thử thách bản thân.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [600281]: To promote healthy eating habits, schools should _________ a limit on the amount of sugar allowed in snacks provided to students.
A, take
B, make
C, put
D, give
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có: put a limit on sth: đặt ra giới hạn cho điều gì
Tạm dịch: Để thúc đẩy thói quen ăn uống lành mạnh, nhà trường nên giới hạn lượng đường được phép có trong đồ ăn nhẹ cung cấp cho học sinh.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có: put a limit on sth: đặt ra giới hạn cho điều gì
Tạm dịch: Để thúc đẩy thói quen ăn uống lành mạnh, nhà trường nên giới hạn lượng đường được phép có trong đồ ăn nhẹ cung cấp cho học sinh.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [600297]: She was walking down the street when _________, a sudden gust of wind blew off her hat.
A, occasionally
B, instantly
C, unexpectedly
D, habitually
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. occasionally /əˈkeɪ.ʒən.əl.i/ (adv): thỉnh thoảng
B. instantly /ˈɪn.stənt.li/ (adv): ngay lập tức
C. unexpectedly /ˌʌn.ɪkˈspek.tɪd.li/ (adv): theo cách không ngờ tới, bất ngờ
D. habitually /həˈbɪtʃ.ə.li/ (adv): theo thói quen
Tạm dịch: Cô ấy đang đi bộ trên phố thì bất ngờ một cơn gió mạnh thổi bay chiếc mũ của cô.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. occasionally /əˈkeɪ.ʒən.əl.i/ (adv): thỉnh thoảng
B. instantly /ˈɪn.stənt.li/ (adv): ngay lập tức
C. unexpectedly /ˌʌn.ɪkˈspek.tɪd.li/ (adv): theo cách không ngờ tới, bất ngờ
D. habitually /həˈbɪtʃ.ə.li/ (adv): theo thói quen
Tạm dịch: Cô ấy đang đi bộ trên phố thì bất ngờ một cơn gió mạnh thổi bay chiếc mũ của cô.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 18 [600298]: The extended _________ resulted in substantial agricultural damage and severe water shortages.
A, flood
B, drought
C, gale
D, frost
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. flood /flʌd/ (n): lũ lụt
B. drought /draʊt/ (n): hạn hán
C. gale /ɡeɪl/ (n): cơn gió mạnh
D. frost /frɒst/ (n): sương giá
Tạm dịch: Hạn hán kéo dài gây ra thiệt hại đáng kể cho nông nghiệp và tình trạng thiếu nước nghiêm trọng.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. flood /flʌd/ (n): lũ lụt
B. drought /draʊt/ (n): hạn hán
C. gale /ɡeɪl/ (n): cơn gió mạnh
D. frost /frɒst/ (n): sương giá
Tạm dịch: Hạn hán kéo dài gây ra thiệt hại đáng kể cho nông nghiệp và tình trạng thiếu nước nghiêm trọng.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 19 [600299]: He overcame all the challenges in his career _________, earning widespread admiration for his perseverance.
A, through the grapevine
B, by the book
C, off the cuff
D, against all odds
Kiến thức về thành ngữ:
Ta có các thành ngữ:
- hear (something) through/on the grapevine: nghe lời đồn đại từ ai
- by the book: nói/làm đúng quy tắc, luật lệ
- off the cuff: nói, phát biểu mà không chuẩn bị trước
- against all odds: bất chấp mọi điều kiện, hoàn cảnh bất lợi, mọi những sự nguy hiểm, sự phản đối
Tạm dịch: Anh ấy đã vượt qua mọi thử thách trong sự nghiệp bất chấp mọi khó khăn, nhận được sự ngưỡng mộ đông đảo vì sự kiên trì của mình.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có các thành ngữ:
- hear (something) through/on the grapevine: nghe lời đồn đại từ ai
- by the book: nói/làm đúng quy tắc, luật lệ
- off the cuff: nói, phát biểu mà không chuẩn bị trước
- against all odds: bất chấp mọi điều kiện, hoàn cảnh bất lợi, mọi những sự nguy hiểm, sự phản đối
Tạm dịch: Anh ấy đã vượt qua mọi thử thách trong sự nghiệp bất chấp mọi khó khăn, nhận được sự ngưỡng mộ đông đảo vì sự kiên trì của mình.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Southern American cuisine is a vibrant tapestry of flavors, deeply rooted in history and cultural influences. This beloved regional fare reflects the diverse heritage of the American South, blending African, European, and Native American culinary traditions. Let's explore some of the most iconic dishes that define Southern cooking.
Dish 1: Fried Chicken
Fried chicken is perhaps the most recognizable Southern dish, beloved across the region and beyond. The secret to its irresistible taste lies in the seasoning and cooking method. Traditionally, the chicken is marinated in buttermilk, which tenderizes the meat and adds tanginess. It's then coated in seasoned flour before being fried to golden perfection in hot oil. The result is a crispy exterior with juicy, flavorful meat inside. This dish gained widespread popularity during the Great Migration of the 20th century when many African Americans moved from the South to other parts of the country, bringing their culinary traditions with them. Today, fried chicken remains a staple at family gatherings, picnics, and restaurants throughout the South.
Dish 2: Biscuits and Gravy
A quintessential Southern breakfast, biscuits and gravy combines two beloved elements. The biscuits are made with flour, butter, and buttermilk, resulting in a flaky, tender texture that's both comforting and satisfying. The gravy, typically white and peppered, is made from the drippings of cooked pork sausage, flour, and milk. This hearty dish has its roots in early Southern history when cooks needed to make filling meals from simple, inexpensive ingredients. The combination provided sustenance for hardworking farmers and laborers, fueling them for long days in the fields. Today, it remains a comfort food favorite across the region, often served in diners and home kitchens alike.
Dish 3: Pecan Pie
No discussion of Southern cuisine is complete without mentioning desserts, and pecan pie stands out as a true Southern classic. This sweet treat features a filling made of corn syrup, eggs, sugar, and butter, generously studded with pecans and baked in a flaky pie crust. The pie's origins are debated, but it became widely popular in the early 20th century when Karo syrup began printing the recipe on its labels. The abundance of pecan trees in the South made this nut a natural choice for regional desserts. Pecan pie is now a holiday staple, often gracing tables during Thanksgiving and Christmas celebrations. Its rich, nutty flavor and gooey texture have made it a favorite not just in the South, but across the entire country.
Southern American cuisine is a vibrant tapestry of flavors, deeply rooted in history and cultural influences. This beloved regional fare reflects the diverse heritage of the American South, blending African, European, and Native American culinary traditions. Let's explore some of the most iconic dishes that define Southern cooking.
Dish 1: Fried Chicken
Fried chicken is perhaps the most recognizable Southern dish, beloved across the region and beyond. The secret to its irresistible taste lies in the seasoning and cooking method. Traditionally, the chicken is marinated in buttermilk, which tenderizes the meat and adds tanginess. It's then coated in seasoned flour before being fried to golden perfection in hot oil. The result is a crispy exterior with juicy, flavorful meat inside. This dish gained widespread popularity during the Great Migration of the 20th century when many African Americans moved from the South to other parts of the country, bringing their culinary traditions with them. Today, fried chicken remains a staple at family gatherings, picnics, and restaurants throughout the South.
Dish 2: Biscuits and Gravy
A quintessential Southern breakfast, biscuits and gravy combines two beloved elements. The biscuits are made with flour, butter, and buttermilk, resulting in a flaky, tender texture that's both comforting and satisfying. The gravy, typically white and peppered, is made from the drippings of cooked pork sausage, flour, and milk. This hearty dish has its roots in early Southern history when cooks needed to make filling meals from simple, inexpensive ingredients. The combination provided sustenance for hardworking farmers and laborers, fueling them for long days in the fields. Today, it remains a comfort food favorite across the region, often served in diners and home kitchens alike.
Dish 3: Pecan Pie
No discussion of Southern cuisine is complete without mentioning desserts, and pecan pie stands out as a true Southern classic. This sweet treat features a filling made of corn syrup, eggs, sugar, and butter, generously studded with pecans and baked in a flaky pie crust. The pie's origins are debated, but it became widely popular in the early 20th century when Karo syrup began printing the recipe on its labels. The abundance of pecan trees in the South made this nut a natural choice for regional desserts. Pecan pie is now a holiday staple, often gracing tables during Thanksgiving and Christmas celebrations. Its rich, nutty flavor and gooey texture have made it a favorite not just in the South, but across the entire country.
(Adapted from https://www.linkedin.com/)
Câu 20 [600300]: According to the passage, what contributes to the distinctive taste of Southern fried chicken?
A, The use of buttermilk
B, Cooking in cast iron skillets
C, Using free-range chickens
D, Adding honey to the batter
Theo đoạn văn, điều gì góp phần tạo nên hương vị đặc trưng của gà rán ở miền Nam nước Mỹ?
A. Sử dụng bơ sữa
B. Nấu trong chảo gang
C. Sử dụng gà thả rông
D. Thêm mật ong vào bột
Căn cứ vào thông tin: The secret to its irresistible taste lies in the seasoning and cooking method. Traditionally, the chicken is marinated in buttermilk, which tenderizes the meat and adds tanginess. (Bí quyết cho hương vị hấp dẫn của món ăn này nằm ở cách nêm nếm và phương pháp nấu. Theo truyền thống, gà được ướp trong bơ sữa, giúp thịt mềm và tăng thêm vị chua).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Sử dụng bơ sữa
B. Nấu trong chảo gang
C. Sử dụng gà thả rông
D. Thêm mật ong vào bột
Căn cứ vào thông tin: The secret to its irresistible taste lies in the seasoning and cooking method. Traditionally, the chicken is marinated in buttermilk, which tenderizes the meat and adds tanginess. (Bí quyết cho hương vị hấp dẫn của món ăn này nằm ở cách nêm nếm và phương pháp nấu. Theo truyền thống, gà được ướp trong bơ sữa, giúp thịt mềm và tăng thêm vị chua).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [600301]: What does the word "their" in paragraph 2 refer to?
A, Southerners’
B, African Americans’
C, migrants’
D, chefs’
Từ "their" trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. Southerners ‘: của người miền Nam
B. African Americans’: của người Mỹ gốc Phi
C. migrants’: của những người di cư
D. chefs’: của những người đầu bếp
Căn cứ vào thông tin: This dish gained widespread popularity during the Great Migration of the 20th century when many African Americans moved from the South to other parts of the country, bringing their culinary traditions with them. (Món ăn này trở nên phổ biến rộng rãi trong cuộc Đại di cư của thế kỷ 20 khi nhiều người Mỹ gốc Phi di cư từ miền Nam đến các vùng khác của đất nước, mang theo truyền thống ẩm thực của họ).
=> their ~ African Americans’
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Southerners ‘: của người miền Nam
B. African Americans’: của người Mỹ gốc Phi
C. migrants’: của những người di cư
D. chefs’: của những người đầu bếp
Căn cứ vào thông tin: This dish gained widespread popularity during the Great Migration of the 20th century when many African Americans moved from the South to other parts of the country, bringing their culinary traditions with them. (Món ăn này trở nên phổ biến rộng rãi trong cuộc Đại di cư của thế kỷ 20 khi nhiều người Mỹ gốc Phi di cư từ miền Nam đến các vùng khác của đất nước, mang theo truyền thống ẩm thực của họ).
=> their ~ African Americans’
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [600302]: Which of the following can be inferred from paragraph 3?
A, Buttermilk makes a contribution to both the texture of the biscuits and the flavor of the gravy.
B, The dish became popular when creative cooking techniques were introduced into Southern homes.
C, The recipe underwent significant modifications to cater to changing dietary preferences over time.
D, The dish emerged as a cost-effective solution to nourish the workforce in agrarian communities.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn 3?
A. Sữa bơ góp phần tạo nên kết cấu của bánh quy và hương vị của nước sốt.
B. Món ăn này trở nên phổ biến khi các kỹ thuật nấu ăn sáng tạo được đưa vào các gia đình miền Nam.
C. Công thức đã trải qua những thay đổi đáng kể để đáp ứng sở thích ăn uống thay đổi theo thời gian.
D. Món ăn này nổi lên như một giải pháp tiết kiệm chi phí để nuôi dưỡng lực lượng lao động trong các cộng đồng nông nghiệp.
Căn cứ vào thông tin: This hearty dish has its roots in early Southern history when cooks needed to make filling meals from simple, inexpensive ingredients. The combination provided sustenance for hardworking farmers and laborers, fueling them for long days in the fields. (Món ăn thịnh soạn này có nguồn gốc từ thời kỳ đầu lịch sử miền Nam nước Mỹ khi các đầu bếp cần chế biến những bữa ăn no từ những nguyên liệu đơn giản, rẻ tiền. Sự kết hợp này cung cấp nguồn dinh dưỡng cho những người nông dân và người lao động chăm chỉ, tiếp thêm năng lượng cho họ trong những ngày dài làm việc trên đồng ruộng).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Sữa bơ góp phần tạo nên kết cấu của bánh quy và hương vị của nước sốt.
B. Món ăn này trở nên phổ biến khi các kỹ thuật nấu ăn sáng tạo được đưa vào các gia đình miền Nam.
C. Công thức đã trải qua những thay đổi đáng kể để đáp ứng sở thích ăn uống thay đổi theo thời gian.
D. Món ăn này nổi lên như một giải pháp tiết kiệm chi phí để nuôi dưỡng lực lượng lao động trong các cộng đồng nông nghiệp.
Căn cứ vào thông tin: This hearty dish has its roots in early Southern history when cooks needed to make filling meals from simple, inexpensive ingredients. The combination provided sustenance for hardworking farmers and laborers, fueling them for long days in the fields. (Món ăn thịnh soạn này có nguồn gốc từ thời kỳ đầu lịch sử miền Nam nước Mỹ khi các đầu bếp cần chế biến những bữa ăn no từ những nguyên liệu đơn giản, rẻ tiền. Sự kết hợp này cung cấp nguồn dinh dưỡng cho những người nông dân và người lao động chăm chỉ, tiếp thêm năng lượng cho họ trong những ngày dài làm việc trên đồng ruộng).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 23 [600303]: All of these are true about pecan pie EXCEPT _________.
A, It contains corn syrup
B, It became popular in the early 1900s
C, It uses regionally abundant nuts
D, It has a tough and dry texture
Tất cả những điều sau đều đúng về bánh hồ đào NGOẠI TRỪ _________.
A. Nó chứa xi-rô ngô
B. Nó trở nên phổ biến vào đầu những năm 1900
C. Nó sử dụng các loại hạt có nhiều trong vùng
D. Nó có kết cấu dai và khô
Căn cứ vào thông tin:
- This sweet treat features a filling made of corn syrup, eggs, sugar, and butter, generously studded with pecans and baked in a flaky pie crust. (Món ăn ngọt ngào này có nhân làm từ xi-rô ngô, trứng, đường và bơ, rắc nhiều hạt hồ đào và nướng trong lớp vỏ bánh xốp) => đáp án A đúng.
- The pie's origins are debated, but it became widely popular in the early 20th century when Karo syrup began printing the recipe on its labels. (Nguồn gốc của chiếc bánh này vẫn còn gây tranh cãi, nhưng nó đã trở nên phổ biến rộng rãi vào đầu thế kỷ 20 khi xi-rô Karo bắt đầu in công thức trên nhãn của nó) => đáp án B đúng.
- The abundance of pecan trees in the South made this nut a natural choice for regional desserts. (Sự phong phú của cây hồ đào ở miền Nam đã khiến loại hạt này trở thành lựa chọn tự nhiên cho các món tráng miệng của vùng) => đáp án C đúng.
- Its rich, nutty flavor and gooey texture have made it a favorite not just in the South, but across the entire country. (Hương vị béo ngậy, bùi bùi và kết cấu dẻo của nó đã khiến nó trở thành món ăn được yêu thích không chỉ ở miền Nam mà còn trên toàn quốc) => đáp án D sai.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Nó chứa xi-rô ngô
B. Nó trở nên phổ biến vào đầu những năm 1900
C. Nó sử dụng các loại hạt có nhiều trong vùng
D. Nó có kết cấu dai và khô
Căn cứ vào thông tin:
- This sweet treat features a filling made of corn syrup, eggs, sugar, and butter, generously studded with pecans and baked in a flaky pie crust. (Món ăn ngọt ngào này có nhân làm từ xi-rô ngô, trứng, đường và bơ, rắc nhiều hạt hồ đào và nướng trong lớp vỏ bánh xốp) => đáp án A đúng.
- The pie's origins are debated, but it became widely popular in the early 20th century when Karo syrup began printing the recipe on its labels. (Nguồn gốc của chiếc bánh này vẫn còn gây tranh cãi, nhưng nó đã trở nên phổ biến rộng rãi vào đầu thế kỷ 20 khi xi-rô Karo bắt đầu in công thức trên nhãn của nó) => đáp án B đúng.
- The abundance of pecan trees in the South made this nut a natural choice for regional desserts. (Sự phong phú của cây hồ đào ở miền Nam đã khiến loại hạt này trở thành lựa chọn tự nhiên cho các món tráng miệng của vùng) => đáp án C đúng.
- Its rich, nutty flavor and gooey texture have made it a favorite not just in the South, but across the entire country. (Hương vị béo ngậy, bùi bùi và kết cấu dẻo của nó đã khiến nó trở thành món ăn được yêu thích không chỉ ở miền Nam mà còn trên toàn quốc) => đáp án D sai.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
A brilliant movement of colour as it catches its food in the air, the European bee-eater moves between three continents.
True to their name, bee-eaters eat bees (though their diet includes just about any flying insect). When the bird catches a bee, it returns to its tree to get rid of the bees poison, which it does very efficiently. It hits the insect's head on one side of the branch, then rubs its body on the other. The rubbing makes its prey harmless.
European bee-eaters (Merops apiaster) form families that breed in the spring and summer across an area that extends from Spain to Kazakhstan. Farmland and river valleys provide huge numbers of insects. Flocks of bee-eaters follow tractors as they work fields. When the birds come upon a beehive, they eat well - a researcher once found a hundred bees in the stomach of a bee-eater near a hive.
European bees pass the winter by sleeping in their hives, which cuts off the bee-eater's main source of food. Consequently, in late summer, these avian travelers embark on a perilous journey. Massive flocks from Spain, France, and northern Italy traverse the Sahara Desert to reach their wintering grounds in West Africa. Meanwhile, bee-eaters hailing from Hungary and other regions of Central and Eastern Europe fly over the Mediterranean Sea and Arabian Desert to spend the winter in southern Africa. “It’s an exceedingly risky endeavor, this migration,” remarks C. Hilary Fry, a British ornithologist who has dedicated over 45 years to studying European bee-eaters. “At least 30 percent of these birds fall prey to predators before they return to Europe the following spring.”
By April, they return to Europe, where they construct nests by excavating tunnels in riverbanks. This labor-intensive process can last up to 20 days, during which they displace 15 to 26 pounds of soil—an impressive feat that exceeds 80 times their body weight.
The nesting season is a time when families help each other, and sons or uncles help feed their father's or brother's chicks as soon as they come out of their eggs. The helpers benefit, too: parents with helpers can provide more food for chicks to continue the family line.
It's a short, spectacular life. European bee-eaters live for five to six years. The difficulties of migration and avoiding predators along the way affect every bird. Bee-eaters today also find it harder to find food, as there are fewer insects around as a result of pesticides. Breeding sites are also disappearing, as rivers are turned into concrete-walled canals.
A brilliant movement of colour as it catches its food in the air, the European bee-eater moves between three continents.
True to their name, bee-eaters eat bees (though their diet includes just about any flying insect). When the bird catches a bee, it returns to its tree to get rid of the bees poison, which it does very efficiently. It hits the insect's head on one side of the branch, then rubs its body on the other. The rubbing makes its prey harmless.
European bee-eaters (Merops apiaster) form families that breed in the spring and summer across an area that extends from Spain to Kazakhstan. Farmland and river valleys provide huge numbers of insects. Flocks of bee-eaters follow tractors as they work fields. When the birds come upon a beehive, they eat well - a researcher once found a hundred bees in the stomach of a bee-eater near a hive.
European bees pass the winter by sleeping in their hives, which cuts off the bee-eater's main source of food. Consequently, in late summer, these avian travelers embark on a perilous journey. Massive flocks from Spain, France, and northern Italy traverse the Sahara Desert to reach their wintering grounds in West Africa. Meanwhile, bee-eaters hailing from Hungary and other regions of Central and Eastern Europe fly over the Mediterranean Sea and Arabian Desert to spend the winter in southern Africa. “It’s an exceedingly risky endeavor, this migration,” remarks C. Hilary Fry, a British ornithologist who has dedicated over 45 years to studying European bee-eaters. “At least 30 percent of these birds fall prey to predators before they return to Europe the following spring.”
By April, they return to Europe, where they construct nests by excavating tunnels in riverbanks. This labor-intensive process can last up to 20 days, during which they displace 15 to 26 pounds of soil—an impressive feat that exceeds 80 times their body weight.
The nesting season is a time when families help each other, and sons or uncles help feed their father's or brother's chicks as soon as they come out of their eggs. The helpers benefit, too: parents with helpers can provide more food for chicks to continue the family line.
It's a short, spectacular life. European bee-eaters live for five to six years. The difficulties of migration and avoiding predators along the way affect every bird. Bee-eaters today also find it harder to find food, as there are fewer insects around as a result of pesticides. Breeding sites are also disappearing, as rivers are turned into concrete-walled canals.
(Adapted from https://www.ieltsgeneral.info/)
Câu 24 [600304]: What is the passage mainly about?
A, The life of European bee-eaters in each phase
B, The migration patterns of European bee-eaters
C, The life cycle and behavior of European bee-eaters
D, The benefits and drawbacks of European bee-eaters
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Cuộc sống của chim họ Trảu châu Âu trong từng giai đoạn
B. Các mô hình di cư của chim họ Trảu châu Âu
C. Vòng đời và hành vi của chim họ Trảu châu Âu
D. Lợi ích và hạn chế của chim họ Trảu châu Âu
Căn cứ vào thông tin:
- A brilliant movement of colour as it catches its food in the air, the European bee-eater moves between three continents. (Với chuyển động đầy màu sắc rực rỡ khi bắt mồi trên không, Họ Trảu châu Âu di chuyển giữa ba châu lục).
- European bee-eaters (Merops apiaster) form families that breed in the spring and summer across an area that extends from Spain to Kazakhstan. (Họ Trảu châu Âu (Merops apiaster) sống theo đàn và sinh sản vào mùa xuân và mùa hè trên một khu vực trải dài từ Tây Ban Nha đến Kazakhstan).
- European bees pass the winter by sleeping in their hives, which cuts off the bee-eater's main source of food. Consequently, in late summer, these avian travelers embark on a perilous journey. (Ong châu Âu ngủ trong tổ của chúng qua mùa đông, điều này cắt đứt nguồn thức ăn chính của chim họ Trảu. Do đó, vào cuối mùa hè, những loài chim du hành này bắt đầu một hành trình nguy hiểm).
- By April, they return to Europe, where they construct nests by excavating tunnels in riverbanks. (Đến tháng 4, chúng quay trở lại châu Âu, nơi chúng xây tổ bằng cách đào đường hầm ở bờ sông).
- It's a short, spectacular life. European bee-eaters live for five to six years. (Đó là một cuộc sống ngắn ngủi nhưng ngoạn mục. Chim họ Trảu châu Âu sống được năm đến sáu năm).
=> Ta thấy đoạn văn nói về vòng đời cũng như các hành vi di cư, xây tổ, kiếm thức ăn,…của loài chim họ Trảu ở Châu Âu.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Cuộc sống của chim họ Trảu châu Âu trong từng giai đoạn
B. Các mô hình di cư của chim họ Trảu châu Âu
C. Vòng đời và hành vi của chim họ Trảu châu Âu
D. Lợi ích và hạn chế của chim họ Trảu châu Âu
Căn cứ vào thông tin:
- A brilliant movement of colour as it catches its food in the air, the European bee-eater moves between three continents. (Với chuyển động đầy màu sắc rực rỡ khi bắt mồi trên không, Họ Trảu châu Âu di chuyển giữa ba châu lục).
- European bee-eaters (Merops apiaster) form families that breed in the spring and summer across an area that extends from Spain to Kazakhstan. (Họ Trảu châu Âu (Merops apiaster) sống theo đàn và sinh sản vào mùa xuân và mùa hè trên một khu vực trải dài từ Tây Ban Nha đến Kazakhstan).
- European bees pass the winter by sleeping in their hives, which cuts off the bee-eater's main source of food. Consequently, in late summer, these avian travelers embark on a perilous journey. (Ong châu Âu ngủ trong tổ của chúng qua mùa đông, điều này cắt đứt nguồn thức ăn chính của chim họ Trảu. Do đó, vào cuối mùa hè, những loài chim du hành này bắt đầu một hành trình nguy hiểm).
- By April, they return to Europe, where they construct nests by excavating tunnels in riverbanks. (Đến tháng 4, chúng quay trở lại châu Âu, nơi chúng xây tổ bằng cách đào đường hầm ở bờ sông).
- It's a short, spectacular life. European bee-eaters live for five to six years. (Đó là một cuộc sống ngắn ngủi nhưng ngoạn mục. Chim họ Trảu châu Âu sống được năm đến sáu năm).
=> Ta thấy đoạn văn nói về vòng đời cũng như các hành vi di cư, xây tổ, kiếm thức ăn,…của loài chim họ Trảu ở Châu Âu.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 25 [600305]: According to the passage, which of the following is NOT true about European bee-eaters?
A, They consume various flying insects besides bees
B, They employ a method to neutralize bee venom
C, They migrate to small family units for protection
D, They assist in rearing relatives' young offspring
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng về loài chim họ Trảu châu Âu?
A. Chúng ăn nhiều loại côn trùng biết bay khác ngoài ong
B. Chúng sử dụng một phương pháp để trung hòa nọc ong
C. Chúng di cư theo các đơn vị gia đình nhỏ để được bảo vệ
D. Chúng hỗ trợ nuôi con non của họ hàng
Căn cứ vào thông tin:
- True to their name, bee-eaters eat bees (though their diet includes just about any flying insect). (Đúng như tên gọi của chúng, Họ Trảu ăn ong (mặc dù chế độ ăn của chúng bao gồm hầu hết mọi loại côn trùng biết bay)) => đáp án A đúng.
- When the bird catches a bee, it returns to its tree to get rid of the bees poison, which it does very efficiently. It hits the insect's head on one side of the branch, then rubs its body on the other. The rubbing makes its prey harmless. (Khi chim bắt được ong, nó sẽ quay trở lại cây của mình để loại bỏ chất độc của ong, và nó làm điều đó rất hiệu quả. Nó đập đầu con côn trùng ở một bên cành cây, sau đó cọ xát cơ thể của con mồi đó vào bên kia. Việc cọ xát khiến con mồi trở nên vô hại) => đáp án B đúng.
- Massive flocks from Spain, France, and northern Italy traverse the Sahara Desert to reach their wintering grounds in West Africa. (Những đàn lớn từ Tây Ban Nha, Pháp và miền bắc nước Ý băng qua sa mạc Sahara để đến nơi trú đông của chúng ở Tây Phi) => đáp án C sai.
- The nesting season is a time when families help each other, and sons or uncles help feed their father's or brother's chicks as soon as they come out of their eggs. (Mùa làm tổ là thời gian các gia đình giúp đỡ lẫn nhau, và con trai hoặc chú bác giúp cha hoặc anh em mình nuôi chim con ngay khi chúng nở ra khỏi trứng) => đáp án D đúng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Chúng ăn nhiều loại côn trùng biết bay khác ngoài ong
B. Chúng sử dụng một phương pháp để trung hòa nọc ong
C. Chúng di cư theo các đơn vị gia đình nhỏ để được bảo vệ
D. Chúng hỗ trợ nuôi con non của họ hàng
Căn cứ vào thông tin:
- True to their name, bee-eaters eat bees (though their diet includes just about any flying insect). (Đúng như tên gọi của chúng, Họ Trảu ăn ong (mặc dù chế độ ăn của chúng bao gồm hầu hết mọi loại côn trùng biết bay)) => đáp án A đúng.
- When the bird catches a bee, it returns to its tree to get rid of the bees poison, which it does very efficiently. It hits the insect's head on one side of the branch, then rubs its body on the other. The rubbing makes its prey harmless. (Khi chim bắt được ong, nó sẽ quay trở lại cây của mình để loại bỏ chất độc của ong, và nó làm điều đó rất hiệu quả. Nó đập đầu con côn trùng ở một bên cành cây, sau đó cọ xát cơ thể của con mồi đó vào bên kia. Việc cọ xát khiến con mồi trở nên vô hại) => đáp án B đúng.
- Massive flocks from Spain, France, and northern Italy traverse the Sahara Desert to reach their wintering grounds in West Africa. (Những đàn lớn từ Tây Ban Nha, Pháp và miền bắc nước Ý băng qua sa mạc Sahara để đến nơi trú đông của chúng ở Tây Phi) => đáp án C sai.
- The nesting season is a time when families help each other, and sons or uncles help feed their father's or brother's chicks as soon as they come out of their eggs. (Mùa làm tổ là thời gian các gia đình giúp đỡ lẫn nhau, và con trai hoặc chú bác giúp cha hoặc anh em mình nuôi chim con ngay khi chúng nở ra khỏi trứng) => đáp án D đúng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [600306]: The word "perilous" in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A, arduous
B, circuitous
C, hazardous
D, protracted
Từ “perilous” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.
A. arduous /ˈɑː.dʒu.əs/ (a): gian truân, cần nhiều sức lực
B. circuitous /sɜːˈkjuː.ɪ.təs/ (a): lòng vòng, dài dòng
C. hazardous /ˈhæz·ər·dəs/ (a): nguy hiểm
D. protracted /prəˈtræk.tɪd/ (a): kéo dài
Căn cứ vào thông tin: European bees pass the winter by sleeping in their hives, which cuts off the bee-eater's main source of food. Consequently, in late summer, these avian travelers embark on a perilous journey. (Ong châu Âu ngủ trong tổ của chúng qua mùa đông, điều này cắt đứt nguồn thức ăn chính của chim họ Trảu. Do đó, vào cuối mùa hè, những loài chim du hành này bắt đầu một hành trình nguy hiểm).
=> perilous ~ hazardous
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. arduous /ˈɑː.dʒu.əs/ (a): gian truân, cần nhiều sức lực
B. circuitous /sɜːˈkjuː.ɪ.təs/ (a): lòng vòng, dài dòng
C. hazardous /ˈhæz·ər·dəs/ (a): nguy hiểm
D. protracted /prəˈtræk.tɪd/ (a): kéo dài
Căn cứ vào thông tin: European bees pass the winter by sleeping in their hives, which cuts off the bee-eater's main source of food. Consequently, in late summer, these avian travelers embark on a perilous journey. (Ong châu Âu ngủ trong tổ của chúng qua mùa đông, điều này cắt đứt nguồn thức ăn chính của chim họ Trảu. Do đó, vào cuối mùa hè, những loài chim du hành này bắt đầu một hành trình nguy hiểm).
=> perilous ~ hazardous
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [600307]: Which of the following can be inferred about European bee-eaters?
A, Their migration patterns could affect multiple ecosystems.
B, They exhibit cooperative breeding or parenting behaviors.
C, They potentially adapt their diet based on human activities.
D, They might influence local insect population dynamics.
Có thể suy ra điều nào sau đây về chim họ Trảu châu Âu?
A. Kiểu di cư của chúng có thể ảnh hưởng đến nhiều hệ sinh thái.
B. Chúng thể hiện hành vi hợp tác trong việc sinh sản hoặc nuôi dạy con cái.
C. Chúng có khả năng điều chỉnh chế độ ăn của mình dựa trên các hoạt động của con người.
D. Chúng có thể ảnh hưởng đến động lực của quần thể côn trùng tại địa phương.
Căn cứ vào thông tin: The nesting season is a time when families help each other, and sons or uncles help feed their father's or brother's chicks as soon as they come out of their eggs. (Mùa làm tổ là thời gian các gia đình giúp đỡ lẫn nhau, và con trai hoặc chú bác giúp cha hoặc anh em mình nuôi chim con ngay khi chúng nở ra khỏi trứng).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Kiểu di cư của chúng có thể ảnh hưởng đến nhiều hệ sinh thái.
B. Chúng thể hiện hành vi hợp tác trong việc sinh sản hoặc nuôi dạy con cái.
C. Chúng có khả năng điều chỉnh chế độ ăn của mình dựa trên các hoạt động của con người.
D. Chúng có thể ảnh hưởng đến động lực của quần thể côn trùng tại địa phương.
Căn cứ vào thông tin: The nesting season is a time when families help each other, and sons or uncles help feed their father's or brother's chicks as soon as they come out of their eggs. (Mùa làm tổ là thời gian các gia đình giúp đỡ lẫn nhau, và con trai hoặc chú bác giúp cha hoặc anh em mình nuôi chim con ngay khi chúng nở ra khỏi trứng).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Toward the end of the 20th century, the advent of the World Wide Web marked the first era in which most individuals could have a means of exposure on a scale (28) ________ to that of mass media. Anyone with a website has the potential to address a global audience, although serving to high levels of web traffic is still (29) ________ expensive. It is possible that the rise of peer-to-peer technologies may have begun the process of making the cost of bandwidth manageable. Although a vast amount of information, imagery, and (30) ________ (i.e. "content") has been made available, it is often difficult to determine the authenticity and reliability of information contained in web pages (in many cases, self-published). The invention of the Internet has also allowed (31) _______ news stories to reach around the globe within minutes. This rapid growth of (32) ________, decentralized communication is often deemed likely to change mass media and its relationship to society.
Toward the end of the 20th century, the advent of the World Wide Web marked the first era in which most individuals could have a means of exposure on a scale (28) ________ to that of mass media. Anyone with a website has the potential to address a global audience, although serving to high levels of web traffic is still (29) ________ expensive. It is possible that the rise of peer-to-peer technologies may have begun the process of making the cost of bandwidth manageable. Although a vast amount of information, imagery, and (30) ________ (i.e. "content") has been made available, it is often difficult to determine the authenticity and reliability of information contained in web pages (in many cases, self-published). The invention of the Internet has also allowed (31) _______ news stories to reach around the globe within minutes. This rapid growth of (32) ________, decentralized communication is often deemed likely to change mass media and its relationship to society.
(Adapted from https://en.wikipedia.org/)
Câu 28 [600308]: COMPARE
Kiến thức về từ loại:
Ta có:
- compare /kəmˈpeər/ (v): so sánh
- comparison /kəmˈpærɪsn/ (n): sự so sánh
- comparable /ˈkɒmpərəbl/ (adj): tương đương
- comparative /kəmˈpær.ə.tɪv/ (adj): mang tính so sánh
- comparatively /kəmˈpærətɪvli/ (adv): đối sánh, so sánh
- comparably /ˈkɒm.pər.ə.bli/ (adv): một cách tương đương
Ta có cấu trúc: be comparable to/with sb/sth: tương đương với ai/cái gì. Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta có thể thấy sau “scale” sẽ cần một mệnh đề quan hệ, và ở đây người ta đang dùng rút gọn mệnh đề quan hệ. Câu gốc sẽ là “which/that is + adj”, khi rút gọn, ta bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ tobe (nếu đứng trước tính từ) nên sẽ chỉ còn adj => vị trí chỗ trống cần một tính từ.
Tạm dịch: Toward the end of the 20th century, the advent of the World Wide Web marked the first era in which most individuals could have a means of exposure on a scale (28) ________ to that of mass media. (Vào cuối thế kỷ 20, sự ra đời của World Wide Web đã đánh dấu kỷ nguyên đầu tiên mà hầu hết mọi cá nhân đều có thể tiếp cận thông tin ở quy mô tương đương với phương tiện truyền thông đại chúng).
Căn cứ vào nghĩa, ta điền vào vị trí chỗ trống: comparable
Ta có:
- compare /kəmˈpeər/ (v): so sánh
- comparison /kəmˈpærɪsn/ (n): sự so sánh
- comparable /ˈkɒmpərəbl/ (adj): tương đương
- comparative /kəmˈpær.ə.tɪv/ (adj): mang tính so sánh
- comparatively /kəmˈpærətɪvli/ (adv): đối sánh, so sánh
- comparably /ˈkɒm.pər.ə.bli/ (adv): một cách tương đương
Ta có cấu trúc: be comparable to/with sb/sth: tương đương với ai/cái gì. Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta có thể thấy sau “scale” sẽ cần một mệnh đề quan hệ, và ở đây người ta đang dùng rút gọn mệnh đề quan hệ. Câu gốc sẽ là “which/that is + adj”, khi rút gọn, ta bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ tobe (nếu đứng trước tính từ) nên sẽ chỉ còn adj => vị trí chỗ trống cần một tính từ.
Tạm dịch: Toward the end of the 20th century, the advent of the World Wide Web marked the first era in which most individuals could have a means of exposure on a scale (28) ________ to that of mass media. (Vào cuối thế kỷ 20, sự ra đời của World Wide Web đã đánh dấu kỷ nguyên đầu tiên mà hầu hết mọi cá nhân đều có thể tiếp cận thông tin ở quy mô tương đương với phương tiện truyền thông đại chúng).
Căn cứ vào nghĩa, ta điền vào vị trí chỗ trống: comparable
Câu 29 [600309]: RELATE
Kiến thức về từ loại:
Ta có:
- relate /rɪˈleɪt/ (v): liên hệ, liên kết
- relation /rɪˈleɪʃn/ (n): mối quan hệ; sự liên quan
- relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/ (n): mối quan hệ
- relative /ˈrelətɪv/ (n): họ hàng; (adj): tương đối
- relatively /ˈrelətɪvli/ (adv): một cách tương đối
Ta có quy tắc: Trước tính từ là trạng từ => vị trí chỗ trống cần một trạng từ.
Tạm dịch: Anyone with a website has the potential to address a global audience, although serving to high levels of web traffic is still (29) ________ expensive. (Bất kỳ ai có trang web đều có khả năng tiếp cận đối tượng người xem toàn cầu, mặc dù việc phục vụ lượng truy cập web lớn vẫn tương đối tốn kém).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: relatively
Ta có:
- relate /rɪˈleɪt/ (v): liên hệ, liên kết
- relation /rɪˈleɪʃn/ (n): mối quan hệ; sự liên quan
- relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/ (n): mối quan hệ
- relative /ˈrelətɪv/ (n): họ hàng; (adj): tương đối
- relatively /ˈrelətɪvli/ (adv): một cách tương đối
Ta có quy tắc: Trước tính từ là trạng từ => vị trí chỗ trống cần một trạng từ.
Tạm dịch: Anyone with a website has the potential to address a global audience, although serving to high levels of web traffic is still (29) ________ expensive. (Bất kỳ ai có trang web đều có khả năng tiếp cận đối tượng người xem toàn cầu, mặc dù việc phục vụ lượng truy cập web lớn vẫn tương đối tốn kém).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: relatively
Câu 30 [600310]: COMMENT
Kiến thức về từ loại:
Ta có:
- comment /ˈkɒment/ (n): lời bình luận; (v): bình luận
- commentary /ˈkɒməntri/ (n): bài tường thuật, lời bình (của 1 sự kiện được phát sóng); lời chú thích
- commentator /ˈkɒmənteɪtər/ (n): bình luận viên
Ta có quy tắc: Khi có “and” thì hai vế cân nhau về ngữ pháp, ngữ nghĩa, từ loại. Ta thấy trước “and” là các danh từ “information, imagery” => vị trí chỗ trống cần một danh từ.
Tạm dịch: Although a vast amount of information, imagery, and (30) ________ (i.e. "content") has been made available, it is often difficult to determine the authenticity and reliability of information contained in web pages (in many cases, self-published). (Mặc dù một lượng lớn thông tin, hình ảnh và lời bình (tức là "nội dung") đã được cung cấp, thường rất khó để xác định tính xác thực và độ tin cậy của thông tin có trong các trang web (trong nhiều trường hợp là tự xuất bản)).
Căn cứ vào nghĩa, ta điền vào vị trí chỗ trống: commentary
Ta có:
- comment /ˈkɒment/ (n): lời bình luận; (v): bình luận
- commentary /ˈkɒməntri/ (n): bài tường thuật, lời bình (của 1 sự kiện được phát sóng); lời chú thích
- commentator /ˈkɒmənteɪtər/ (n): bình luận viên
Ta có quy tắc: Khi có “and” thì hai vế cân nhau về ngữ pháp, ngữ nghĩa, từ loại. Ta thấy trước “and” là các danh từ “information, imagery” => vị trí chỗ trống cần một danh từ.
Tạm dịch: Although a vast amount of information, imagery, and (30) ________ (i.e. "content") has been made available, it is often difficult to determine the authenticity and reliability of information contained in web pages (in many cases, self-published). (Mặc dù một lượng lớn thông tin, hình ảnh và lời bình (tức là "nội dung") đã được cung cấp, thường rất khó để xác định tính xác thực và độ tin cậy của thông tin có trong các trang web (trong nhiều trường hợp là tự xuất bản)).
Căn cứ vào nghĩa, ta điền vào vị trí chỗ trống: commentary
Câu 31 [600311]: BREAK
Kiến thức về từ loại:
Ta có:
- break /breɪk/ (v): vỡ, làm gãy
- breakage /ˈbreɪkɪdʒ/ (n): sự đổ vỡ
- breakable /ˈbreɪkəbl/ (adj): có thể vỡ, dễ vỡ
- unbreakable /ʌnˈbreɪkəbl/ (adj): không thể vỡ, bền chặt
Ta có cụm từ: breaking news: tin tức nóng hổi, vừa cập nhật => vị trí chỗ trống điền “breaking”.
Tạm dịch: The invention of the Internet has also allowed (31) _______ news stories to reach around the globe within minutes. (Phát minh ra Internet cũng cho phép các tin tức nóng hổi lan truyền khắp thế giới trong vòng vài phút).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: breaking
Ta có:
- break /breɪk/ (v): vỡ, làm gãy
- breakage /ˈbreɪkɪdʒ/ (n): sự đổ vỡ
- breakable /ˈbreɪkəbl/ (adj): có thể vỡ, dễ vỡ
- unbreakable /ʌnˈbreɪkəbl/ (adj): không thể vỡ, bền chặt
Ta có cụm từ: breaking news: tin tức nóng hổi, vừa cập nhật => vị trí chỗ trống điền “breaking”.
Tạm dịch: The invention of the Internet has also allowed (31) _______ news stories to reach around the globe within minutes. (Phát minh ra Internet cũng cho phép các tin tức nóng hổi lan truyền khắp thế giới trong vòng vài phút).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: breaking
Câu 32 [600312]: INSTANT
Kiến thức về từ loại:
Ta có:
- instantly /ˈɪnstəntli/ (adv): ngay lập tức
- instance /ˈɪnstəns/ (n): ví dụ, trường hợp
- instantaneous /ˌɪnstənˈteɪniəs/ (adj): tức thời
- instantaneously /ˌɪnstənˈteɪniəsli/ (adv): một cách tức thời
Ta có quy tắc: Trước và sau dấu phẩy cần cân nhau về ngữ pháp, ngữ nghĩa, từ loại để thực hiện chức năng liệt kê. Ta thấy sau dấu phẩy là tính từ “decentralized” => vị trí chỗ trống cần một tính từ.
Tạm dịch: This rapid growth of (32) ________, decentralized communication is often deemed likely to change mass media and its relationship to society. (Sự phát triển nhanh chóng của phương tiện truyền thông tức thời, phi tập trung này thường được coi là có khả năng thay đổi phương tiện truyền thông đại chúng và mối quan hệ của nó với xã hội).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: instantaneous
Ta có:
- instantly /ˈɪnstəntli/ (adv): ngay lập tức
- instance /ˈɪnstəns/ (n): ví dụ, trường hợp
- instantaneous /ˌɪnstənˈteɪniəs/ (adj): tức thời
- instantaneously /ˌɪnstənˈteɪniəsli/ (adv): một cách tức thời
Ta có quy tắc: Trước và sau dấu phẩy cần cân nhau về ngữ pháp, ngữ nghĩa, từ loại để thực hiện chức năng liệt kê. Ta thấy sau dấu phẩy là tính từ “decentralized” => vị trí chỗ trống cần một tính từ.
Tạm dịch: This rapid growth of (32) ________, decentralized communication is often deemed likely to change mass media and its relationship to society. (Sự phát triển nhanh chóng của phương tiện truyền thông tức thời, phi tập trung này thường được coi là có khả năng thay đổi phương tiện truyền thông đại chúng và mối quan hệ của nó với xã hội).
Do đó, ta điền vào vị trí chỗ trống: instantaneous
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [600418]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Sustainable living is a lifestyle that aims to reduce an individual's or society's use of the Earth's natural resources. What are the benefits of adopting sustainable living practices?
Give examples and details to support your answer.
Sustainable living is a lifestyle that aims to reduce an individual's or society's use of the Earth's natural resources. What are the benefits of adopting sustainable living practices?
Give examples and details to support your answer.
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement: I prefer immersive experiences abroad
II. Body
- Bringing positive environmental impact
+ Sustainable living → reducing waste + using environmentally-friendly products → minimizing pollution + mitigate climate change
+ For example: using cloth bags instead of plastic bags when shopping
- Increasing the public health
+ The reduction in pollution → The better quality of the air, water and other living conditions → decreasing complicated diseases + enhancing immune system.
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
There is no doubt that adopting sustainable living practices offers significant benefits, particularly for the environment and public health. First and foremost, by reducing waste and using environmentally friendly products, sustainable living can help minimize pollution and mitigate climate change. For instance, using cloth bags instead of plastic bags when shopping prevents plastic waste from polluting oceans and harming marine life. Furthermore, sustainable practices also contribute to better public health by improving air, water, and overall living conditions. Reduced pollution levels lead to cleaner air, which lowers the risks of respiratory diseases and boosts the immune system. As pollution decreases, so does the incidence of complex diseases, creating healthier communities and encouraging more balanced lifestyles. To sum up, adopting sustainable living practices not only benefits the planet but also enhances individual well-being, making it an essential approach for a healthier and more resilient society.
DỊCH:
Rõ ràng, việc áp dụng các biện pháp sống bền vững mang lại những lợi ích đáng kể, đặc biệt là đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng. Trước hết, bằng cách giảm thiểu chất thải và sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, lối sống bền vững có thể giúp giảm thiểu ô nhiễm và giảm thiểu biến đổi khí hậu. Ví dụ, sử dụng túi vải thay vì túi nhựa khi mua sắm giúp ngăn chất thải nhựa gây ô nhiễm đại dương và gây hại cho sinh vật biển. Hơn nữa, các biện pháp bền vững cũng góp phần cải thiện sức khỏe cộng đồng bằng cách cải thiện không khí, nước và điều kiện sống nói chung. Mức độ ô nhiễm giảm dẫn đến không khí trong lành hơn, giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh về đường hô hấp và tăng cường hệ thống miễn dịch. Khi ô nhiễm giảm, tỷ lệ mắc các bệnh phức tạp cũng giảm, tạo ra các cộng đồng khỏe mạnh hơn và khuyến khích lối sống cân bằng hơn. Tóm lại, việc áp dụng các biện pháp sống bền vững không chỉ mang lại lợi ích cho hành tinh mà còn tăng cường sức khỏe của cá nhân, khiến đây trở thành một cách tiếp cận thiết yếu cho một xã hội khỏe mạnh và kiên cường hơn.
I. Introduction
- Opening statement: I prefer immersive experiences abroad
II. Body
- Bringing positive environmental impact
+ Sustainable living → reducing waste + using environmentally-friendly products → minimizing pollution + mitigate climate change
+ For example: using cloth bags instead of plastic bags when shopping
- Increasing the public health
+ The reduction in pollution → The better quality of the air, water and other living conditions → decreasing complicated diseases + enhancing immune system.
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
There is no doubt that adopting sustainable living practices offers significant benefits, particularly for the environment and public health. First and foremost, by reducing waste and using environmentally friendly products, sustainable living can help minimize pollution and mitigate climate change. For instance, using cloth bags instead of plastic bags when shopping prevents plastic waste from polluting oceans and harming marine life. Furthermore, sustainable practices also contribute to better public health by improving air, water, and overall living conditions. Reduced pollution levels lead to cleaner air, which lowers the risks of respiratory diseases and boosts the immune system. As pollution decreases, so does the incidence of complex diseases, creating healthier communities and encouraging more balanced lifestyles. To sum up, adopting sustainable living practices not only benefits the planet but also enhances individual well-being, making it an essential approach for a healthier and more resilient society.
DỊCH:
Rõ ràng, việc áp dụng các biện pháp sống bền vững mang lại những lợi ích đáng kể, đặc biệt là đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng. Trước hết, bằng cách giảm thiểu chất thải và sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, lối sống bền vững có thể giúp giảm thiểu ô nhiễm và giảm thiểu biến đổi khí hậu. Ví dụ, sử dụng túi vải thay vì túi nhựa khi mua sắm giúp ngăn chất thải nhựa gây ô nhiễm đại dương và gây hại cho sinh vật biển. Hơn nữa, các biện pháp bền vững cũng góp phần cải thiện sức khỏe cộng đồng bằng cách cải thiện không khí, nước và điều kiện sống nói chung. Mức độ ô nhiễm giảm dẫn đến không khí trong lành hơn, giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh về đường hô hấp và tăng cường hệ thống miễn dịch. Khi ô nhiễm giảm, tỷ lệ mắc các bệnh phức tạp cũng giảm, tạo ra các cộng đồng khỏe mạnh hơn và khuyến khích lối sống cân bằng hơn. Tóm lại, việc áp dụng các biện pháp sống bền vững không chỉ mang lại lợi ích cho hành tinh mà còn tăng cường sức khỏe của cá nhân, khiến đây trở thành một cách tiếp cận thiết yếu cho một xã hội khỏe mạnh và kiên cường hơn.