I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [680080]: ____, they wouldn't have encountered such high ticket prices.
A, Had they booked their flights earlier
B, Should they book their flights earlier
C, Weren’t they to book their flights earlier
D, Hadn’t they booked their flights earlier
Kiến thức về câu điều kiện + đảo ngữ
*Ta có:
- Nhìn các đáp án -> ta thấy đây là dạng đảo ngữ của câu điều kiện
- Xét câu ở đề bài: động từ của mệnh đề chính có dạng “would have + VpII” -> xác định được đây là cấu trúc của câu điều kiện loại 3. Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 đảo “Had” lên trước chủ ngữ -> loại B, C
- Ta có cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Had + S + (not) + Vp2, S + would + have + Vp2
- Dựa vào dịch nghĩa và cấu trúc -> loại D
Tạm dịch: Nếu họ đặt vé sớm hơn thì đã không gặp phải tình trạng giá vé cao như vậy.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
*Ta có:
- Nhìn các đáp án -> ta thấy đây là dạng đảo ngữ của câu điều kiện
- Xét câu ở đề bài: động từ của mệnh đề chính có dạng “would have + VpII” -> xác định được đây là cấu trúc của câu điều kiện loại 3. Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 đảo “Had” lên trước chủ ngữ -> loại B, C
- Ta có cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Had + S + (not) + Vp2, S + would + have + Vp2
- Dựa vào dịch nghĩa và cấu trúc -> loại D
Tạm dịch: Nếu họ đặt vé sớm hơn thì đã không gặp phải tình trạng giá vé cao như vậy.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 2 [680081]: They ______ to several countries in search of the perfect vacation destination, but they haven't found it.
A, is traveling
B, have travelled
C, will travel
D, travel
Kiến thức về thì động từ
*Ta có:
- Loại A do chủ ngữ số nhiều không đi được với tobe số ít là “is”, loại C do hành động này đã để lại kết quả là “haven't found” rồi nên không thể chia ở tương lai
- Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành với cách dùng diễn tả hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, tiếp diễn ở hiện tại và để lại kết quả ở hiện tại
Tạm dịch: Họ đã đi đến nhiều quốc gia để tìm kiếm địa điểm nghỉ dưỡng hoàn hảo nhưng vẫn chưa tìm được.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
*Ta có:
- Loại A do chủ ngữ số nhiều không đi được với tobe số ít là “is”, loại C do hành động này đã để lại kết quả là “haven't found” rồi nên không thể chia ở tương lai
- Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành với cách dùng diễn tả hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, tiếp diễn ở hiện tại và để lại kết quả ở hiện tại
Tạm dịch: Họ đã đi đến nhiều quốc gia để tìm kiếm địa điểm nghỉ dưỡng hoàn hảo nhưng vẫn chưa tìm được.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 3 [680082]: Duong wishes he ______ more when he was young and free.
A, will travel
B, would travel
C, travelled
D, had travelled
Kiến thức về câu ước
*Ta có:
- Dấu hiệu “wishes” cho biết đây là câu ước, động từ “was” vế sau chia ở quá khứ -> xác định được đây là cấu trúc câu ước ở quá khứ để diễn tả sự nuối tiếc vì điều gì đó không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều trái ngược với quá khứ.
- Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + had + Vp2 -> động từ chỗ trống chia ở thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Dương ước mình đã đi du lịch nhiều hơn khi còn trẻ và tự do.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
*Ta có:
- Dấu hiệu “wishes” cho biết đây là câu ước, động từ “was” vế sau chia ở quá khứ -> xác định được đây là cấu trúc câu ước ở quá khứ để diễn tả sự nuối tiếc vì điều gì đó không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều trái ngược với quá khứ.
- Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + had + Vp2 -> động từ chỗ trống chia ở thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Dương ước mình đã đi du lịch nhiều hơn khi còn trẻ và tự do.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 4 [680083]: The report needs ______ before it is submitted by the end of the next week.
A, double-checking
B, being double-checked
C, to double-check
D, double-checked
Kiến thức về bị động
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> chia động từ ở thể bị động
- Cấu trúc bị động: “need + V-ing/tobe Vp2: cái gì cần thiết được làm”
Tạm dịch: Báo cáo cần được kiểm tra kỹ trước khi được gửi vào cuối tuần tới.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> chia động từ ở thể bị động
- Cấu trúc bị động: “need + V-ing/tobe Vp2: cái gì cần thiết được làm”
Tạm dịch: Báo cáo cần được kiểm tra kỹ trước khi được gửi vào cuối tuần tới.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 5 [680084]: The sun is setting over ______ horizon.
A, a
B, an
C, the
D, Ø (no article)
Kiến thức về mạo từ
*Ta có:
- Quy tắc mạo từ: dùng “the” trước những danh từ là duy nhất, độc nhất
- the horizon (n): nơi xa nhất mà bạn có thể nhìn thấy, nơi bầu trời dường như gặp đất liền hoặc biển cả (đường chân trời)
Tạm dịch: Mặt trời đang lặn phía đường chân trời.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
*Ta có:
- Quy tắc mạo từ: dùng “the” trước những danh từ là duy nhất, độc nhất
- the horizon (n): nơi xa nhất mà bạn có thể nhìn thấy, nơi bầu trời dường như gặp đất liền hoặc biển cả (đường chân trời)
Tạm dịch: Mặt trời đang lặn phía đường chân trời.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 6 [680085]: The day ______ I started my first job was one of the most unforgettable days in my life.
A, when
B, where
C, which
D, whose
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:
A. when: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian
B. where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn
C. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
D. whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu đứng trước danh từ, luôn đi kèm với danh từ
Tạm dịch: Ngày tôi bắt đầu công việc đầu tiên là một trong những ngày khó quên nhất trong cuộc đời tôi.
➔ Cần trạng từ quan hệ đứng sau danh từ chỉ thời gian “The day”
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. when: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian
B. where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn
C. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
D. whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu đứng trước danh từ, luôn đi kèm với danh từ
Tạm dịch: Ngày tôi bắt đầu công việc đầu tiên là một trong những ngày khó quên nhất trong cuộc đời tôi.
➔ Cần trạng từ quan hệ đứng sau danh từ chỉ thời gian “The day”
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 7 [680086]: You ______ me a gift; your presence is the best present I could ask for.
A, needn't have bought
B, shouldn’t have bought
C, might have bought
D, couldn’t bought
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
*Ta có:
- needn’t have VpII: chỉ những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm -> hợp lý về ngữ pháp (do động từ vế sau là “could” cũng đang chia ở quá khứ) và ngữ nghĩa
- shouldn’t have VpII: chỉ một việc lẽ ra đã không xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại xảy ra
- might have VpII: chỉ những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn
- couldn’t + V (bare): không cần làm gì
Tạm dịch: Bạn lẽ ra không cần phải mua quà cho tôi; sự hiện diện của bạn có thể là điều tốt nhất mà tôi mong muốn.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
*Ta có:
- needn’t have VpII: chỉ những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm -> hợp lý về ngữ pháp (do động từ vế sau là “could” cũng đang chia ở quá khứ) và ngữ nghĩa
- shouldn’t have VpII: chỉ một việc lẽ ra đã không xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại xảy ra
- might have VpII: chỉ những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn
- couldn’t + V (bare): không cần làm gì
Tạm dịch: Bạn lẽ ra không cần phải mua quà cho tôi; sự hiện diện của bạn có thể là điều tốt nhất mà tôi mong muốn.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 8 [680087]: She expresses her sincere apologies ______ without prior notification.
A, departing
B, for departing
C, depart
D, having departed
Kiến thức về cấu trúc
*Ta có:
- apology (to sb) (for sth): lời xin lỗi (dành cho ai) (vì cái gì)
Tạm dịch: Cô bày tỏ lời xin lỗi chân thành vì đã ra đi mà không thông báo trước.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
*Ta có:
- apology (to sb) (for sth): lời xin lỗi (dành cho ai) (vì cái gì)
Tạm dịch: Cô bày tỏ lời xin lỗi chân thành vì đã ra đi mà không thông báo trước.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 9 [680088]: Even if I had all the money in the world, this is still ______ gift I could ever receive.
A, most precious
B, the most precious
C, more precious
D, the more precious
Kiến thức về so sánh
*Ta có:
- Loại A do cấu trúc so sánh nhất bắt buộc phải có “the”
- Loại C do cấu trúc so sánh hơn thường so sánh 2 chủ thể với nhau (ở đây không nói rõ 2 chủ thể là gì) và thường đi với “than”
- Loại D do đây là cấu trúc của câu so sánh kép, không đúng với ngữ cảnh câu này
Tạm dịch: Ngay cả khi tôi có tất cả tiền bạc trên thế giới thì đây vẫn là món quà quý giá nhất mà tôi có thể nhận được.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
*Ta có:
- Loại A do cấu trúc so sánh nhất bắt buộc phải có “the”
- Loại C do cấu trúc so sánh hơn thường so sánh 2 chủ thể với nhau (ở đây không nói rõ 2 chủ thể là gì) và thường đi với “than”
- Loại D do đây là cấu trúc của câu so sánh kép, không đúng với ngữ cảnh câu này
Tạm dịch: Ngay cả khi tôi có tất cả tiền bạc trên thế giới thì đây vẫn là món quà quý giá nhất mà tôi có thể nhận được.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [680089]: The professor's inequitable conduct has left all the students in that faculty feeling ______.
A, dissatisfied
B, satisfied
C, unsatisfied
D, disqualified
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. dissatisfied /dɪˈsætɪsfaɪd/ (a): bất mãn (không hài lòng với hành động của ai đó)
B. satisfied /ˈsætɪsfaɪd/ (a): thoả mãn
C. unsatisfied /ʌnˈsætɪsfaɪd/ (a): không hài lòng (do không đạt được điều mình mong đợi)
D. disqualified /dɪsˈkwɒlɪfaɪd/ (v-ed): làm cho không đủ tư cách
Tạm dịch: Hành vi không công bằng của giáo sư đã khiến tất cả sinh viên trong khoa đó cảm thấy bất bình.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. dissatisfied /dɪˈsætɪsfaɪd/ (a): bất mãn (không hài lòng với hành động của ai đó)
B. satisfied /ˈsætɪsfaɪd/ (a): thoả mãn
C. unsatisfied /ʌnˈsætɪsfaɪd/ (a): không hài lòng (do không đạt được điều mình mong đợi)
D. disqualified /dɪsˈkwɒlɪfaɪd/ (v-ed): làm cho không đủ tư cách
Tạm dịch: Hành vi không công bằng của giáo sư đã khiến tất cả sinh viên trong khoa đó cảm thấy bất bình.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 11 [680090]: The aroma of freshly brewed dark roast ______ filled the air, a tempting invitation to start the day.
A, beer
B, tea
C, milk
D, coffee
Kiến thức về từ vựng
*Ta có:
- dark toast: loại thức uống được rang đậm (rang kỹ để các hạt tốt và xấu đều có hương vị như nhau) -> đi được với thức uống “coffee”
Tạm dịch: Mùi thơm của cà phê rang đậm mới pha tràn ngập không khí, một lời mời gọi hấp dẫn để bắt đầu ngày mới.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
*Ta có:
- dark toast: loại thức uống được rang đậm (rang kỹ để các hạt tốt và xấu đều có hương vị như nhau) -> đi được với thức uống “coffee”
Tạm dịch: Mùi thơm của cà phê rang đậm mới pha tràn ngập không khí, một lời mời gọi hấp dẫn để bắt đầu ngày mới.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 12 [680091]: Despite the warnings of economic uncertainty, the young couple threw caution to the _____ and invested their savings in a promising startup.
A, air
B, cloud
C, wind
D, storm
Kiến thức về thành ngữ
*Ta có:
- throw caution to the wind/winds: làm điều gì đó mà không lo lắng về rủi ro hoặc kết quả tiêu cực
Tạm dịch: Bất chấp những cảnh báo về sự bất ổn kinh tế, cặp vợ chồng trẻ đã bất chấp và đầu tư tiền tiết kiệm của mình vào một công ty khởi nghiệp đầy hứa hẹn.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
*Ta có:
- throw caution to the wind/winds: làm điều gì đó mà không lo lắng về rủi ro hoặc kết quả tiêu cực
Tạm dịch: Bất chấp những cảnh báo về sự bất ổn kinh tế, cặp vợ chồng trẻ đã bất chấp và đầu tư tiền tiết kiệm của mình vào một công ty khởi nghiệp đầy hứa hẹn.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 13 [680092]: He didn't want to offend his friend, so he _____ an excuse about having a headache to avoid attending the party.
A, did
B, made
C, took
D, had
Kiến thức về cụm từ
*Ta có:
- make an excuse: kiếm cớ, viện cớ
Tạm dịch: Anh ta không muốn làm mất lòng bạn mình nên kiếm cớ nhức đầu để tránh phải tham dự bữa tiệc.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
*Ta có:
- make an excuse: kiếm cớ, viện cớ
Tạm dịch: Anh ta không muốn làm mất lòng bạn mình nên kiếm cớ nhức đầu để tránh phải tham dự bữa tiệc.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 14 [680093]: _____ is the study of past human societies through the examination of artifacts and other physical remains.
A, Psychology
B, History
C, Biology
D, Archaeology
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. Psychology /saɪˈkɒlədʒi/ (n): tâm lý học
B. History /ˈhɪstri/ (n): lịch sử
C. Biology /baɪˈɒlədʒi/ (n): sinh học
D. Archaeology /ˌɑːkiˈɒlədʒi/ (n): khảo cổ học
Tạm dịch: Khảo cổ học là nghiên cứu về xã hội loài người trong quá khứ thông qua việc kiểm tra các hiện vật và các di tích vật chất khác.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. Psychology /saɪˈkɒlədʒi/ (n): tâm lý học
B. History /ˈhɪstri/ (n): lịch sử
C. Biology /baɪˈɒlədʒi/ (n): sinh học
D. Archaeology /ˌɑːkiˈɒlədʒi/ (n): khảo cổ học
Tạm dịch: Khảo cổ học là nghiên cứu về xã hội loài người trong quá khứ thông qua việc kiểm tra các hiện vật và các di tích vật chất khác.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 15 [680094]: Despite decades of research, the cause of this disease remains _____, leaving patients and doctors frustrated and hopeless.
A, unidentified
B, indefinable
C, indefinite
D, definite
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. unidentified /ˌʌnaɪˈdentɪfaɪd/ (a): (tên ai đó) không nhận biệt được
B. indefinable /ˌɪndɪˈfaɪnəbl/ (a): không thể xác định được, mơ hồ, không rõ (khó để định nghĩa, giải thích rõ)
B. indefinite /ɪnˈdefɪnət/ (a): không rõ ràng, không chính xác; không giới hạn
D. definite /ˈdefɪnət/ (a): chắc chắn
Tạm dịch: Bất chấp nhiều thập kỷ nghiên cứu, nguyên nhân của căn bệnh này vẫn chưa thể xác định được, khiến bệnh nhân và bác sĩ thất vọng và vô vọng.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. unidentified /ˌʌnaɪˈdentɪfaɪd/ (a): (tên ai đó) không nhận biệt được
B. indefinable /ˌɪndɪˈfaɪnəbl/ (a): không thể xác định được, mơ hồ, không rõ (khó để định nghĩa, giải thích rõ)
B. indefinite /ɪnˈdefɪnət/ (a): không rõ ràng, không chính xác; không giới hạn
D. definite /ˈdefɪnət/ (a): chắc chắn
Tạm dịch: Bất chấp nhiều thập kỷ nghiên cứu, nguyên nhân của căn bệnh này vẫn chưa thể xác định được, khiến bệnh nhân và bác sĩ thất vọng và vô vọng.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 16 [680095]: Advancements in gene ______ technology hold the potential to cure diseases, but ensuring responsible use and addressing risks is crucial.
A, deleting
B, dancing
C, editing
D, sleeping
Kiến thức về cụm từ
*Ta có:
- gene/genome editing: chỉnh sửa gen (một công nghệ sinh học)
Tạm dịch: Những tiến bộ trong công nghệ chỉnh sửa gen có tiềm năng chữa khỏi bệnh, nhưng việc đảm bảo sử dụng có trách nhiệm và giải quyết các rủi ro là rất quan trọng.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
*Ta có:
- gene/genome editing: chỉnh sửa gen (một công nghệ sinh học)
Tạm dịch: Những tiến bộ trong công nghệ chỉnh sửa gen có tiềm năng chữa khỏi bệnh, nhưng việc đảm bảo sử dụng có trách nhiệm và giải quyết các rủi ro là rất quan trọng.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 17 [680096]: Hurriedly checking her watch, she sprinted towards the station hoping to ______ the train before it left.
A, draw
B, find
C, catch
D, run
Kiến thức về cụm từ
*Ta có:
- catch the train: bắt kịp chuyến tàu
Tạm dịch: Vội vàng kiểm tra đồng hồ, cô chạy nhanh về phía nhà ga với hy vọng bắt kịp chuyến tàu trước khi nó khởi hành.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
*Ta có:
- catch the train: bắt kịp chuyến tàu
Tạm dịch: Vội vàng kiểm tra đồng hồ, cô chạy nhanh về phía nhà ga với hy vọng bắt kịp chuyến tàu trước khi nó khởi hành.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 18 [680097]: The event ______ off without any issues, much to everyone's relief.
A, put
B, came
C, turned
D, took
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. put off: trì hoãn sự việc; ngừng thích ai đó
B. come off: bong ra, rời ra; (kế hoạch) thành công
C. turn off: tắt máy, thiết bị
D. take off: (máy bay) cất cánh; cởi (quần áo)
Tạm dịch: Sự kiện diễn ra thành công mà không có bất kỳ vấn đề gì, khiến mọi người đều nhẹ nhõm hơn.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. put off: trì hoãn sự việc; ngừng thích ai đó
B. come off: bong ra, rời ra; (kế hoạch) thành công
C. turn off: tắt máy, thiết bị
D. take off: (máy bay) cất cánh; cởi (quần áo)
Tạm dịch: Sự kiện diễn ra thành công mà không có bất kỳ vấn đề gì, khiến mọi người đều nhẹ nhõm hơn.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 19 [680098]: He always ______ his achievements, preferring to remain modest.
A, plays down
B, puts off
C, breaks down
D, levels up
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. plays down: cố gắng làm cho thứ gì đó bớt quan trọng đi
B. puts off: trì hoãn sự việc; ngừng thích ai đó
C. breaks down: bị hỏng (dừng vận hành); oà khóc
D. levels up: nâng cấp, cải thiện
Tạm dịch: Anh ấy luôn hạ thấp thành tích của mình, thích giữ thái độ khiêm tốn.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. plays down: cố gắng làm cho thứ gì đó bớt quan trọng đi
B. puts off: trì hoãn sự việc; ngừng thích ai đó
C. breaks down: bị hỏng (dừng vận hành); oà khóc
D. levels up: nâng cấp, cải thiện
Tạm dịch: Anh ấy luôn hạ thấp thành tích của mình, thích giữ thái độ khiêm tốn.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Travel has existed since the beginning of time, when a primitive man set out, often traversing great distances in search of game, which provided the food and clothing necessary for his survival. Throughout the course of history, people have travelled for purposes of trade, religious conviction, economic gain, war, migration and other equally compelling motivations. In the Roman era, wealthy aristocrats and high government officials also travelled for pleasure. Seaside resorts located at Pompeii and Herculaneum afforded citizens the opportunity to escape to their vacation villas in order to avoid the summer heat of Rome. Travel, except during the Dark Ages, has continued to grow and, throughout recorded history, has played a vital role in the development of civilizations and their economies.
Tourism in the mass form as we know it today is a distinctly twentieth-century phenomenon. Historians suggest that the advent of mass tourism began in England during the Industrial Revolution with the rise of the middle class and the availability of relatively inexpensive transportation. The creation of the commercial airline industry following the Second World War and the subsequent development of jet aircraft in the 1950s signaled the rapid growth and expansion of international travel. This growth led to the development of a major new industry: tourism. In turn, international tourism became the concern of a number of world governments since it not only provided new employment opportunities but also produced a means of earning foreign exchange.
Tourism today has grown significantly in both economic and social importance. In most industrialized countries over the past few years, the fastest growth has been seen in the area of services. One of the largest segments of the service industry, although largely unrecognized as an entity in some of these countries, is travel and tourism. According to the World Travel and Tourism Council (1992), Travel and tourism is the largest industry in the world on virtually any economic measure including value-added capital investment, employment and tax contributions. In 1992 ‘the industry’s gross output was estimated to be $3.5 trillion, over 12 per cent of all consumer spending. The travel and tourism industry is the world’s largest employer the almost 130 million jobs, or almost 7 per cent of all employees. This industry is the world’s leading industrial contributor, producing over 6 per cent of the world’s national product and accounting for capital investment in excess of $422 billion in direct, indirect and personal taxes each year. Thus, tourism has a profound impact both on the world economy and, because of the educative effect of travel and the effects on employment, on society itself.
Travel has existed since the beginning of time, when a primitive man set out, often traversing great distances in search of game, which provided the food and clothing necessary for his survival. Throughout the course of history, people have travelled for purposes of trade, religious conviction, economic gain, war, migration and other equally compelling motivations. In the Roman era, wealthy aristocrats and high government officials also travelled for pleasure. Seaside resorts located at Pompeii and Herculaneum afforded citizens the opportunity to escape to their vacation villas in order to avoid the summer heat of Rome. Travel, except during the Dark Ages, has continued to grow and, throughout recorded history, has played a vital role in the development of civilizations and their economies.
Tourism in the mass form as we know it today is a distinctly twentieth-century phenomenon. Historians suggest that the advent of mass tourism began in England during the Industrial Revolution with the rise of the middle class and the availability of relatively inexpensive transportation. The creation of the commercial airline industry following the Second World War and the subsequent development of jet aircraft in the 1950s signaled the rapid growth and expansion of international travel. This growth led to the development of a major new industry: tourism. In turn, international tourism became the concern of a number of world governments since it not only provided new employment opportunities but also produced a means of earning foreign exchange.
Tourism today has grown significantly in both economic and social importance. In most industrialized countries over the past few years, the fastest growth has been seen in the area of services. One of the largest segments of the service industry, although largely unrecognized as an entity in some of these countries, is travel and tourism. According to the World Travel and Tourism Council (1992), Travel and tourism is the largest industry in the world on virtually any economic measure including value-added capital investment, employment and tax contributions. In 1992 ‘the industry’s gross output was estimated to be $3.5 trillion, over 12 per cent of all consumer spending. The travel and tourism industry is the world’s largest employer the almost 130 million jobs, or almost 7 per cent of all employees. This industry is the world’s leading industrial contributor, producing over 6 per cent of the world’s national product and accounting for capital investment in excess of $422 billion in direct, indirect and personal taxes each year. Thus, tourism has a profound impact both on the world economy and, because of the educative effect of travel and the effects on employment, on society itself.
(Adapted from Cambridge IELTS 10)
Câu 20 [680099]: What is the topic of the passage?
A, The history and evolution of travel
B, The impact of tourism on the global economy
C, The different types of travel experiences
D, The significance of travel throughout history
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Lịch sử và sự phát triển của du lịch
B. Tác động của du lịch đến nền kinh tế toàn cầu
C. Các loại trải nghiệm du lịch khác nhau
D. Tầm quan trọng của du lịch trong suốt lịch sử
Căn cứ vào:
Bài viết nói đến lịch sử hình thành và phát triển của ngành du lịch, từ thời kì nguyên thuỷ cho đến 1 số giai đoạn khác: phục hưng, la mã… cũng như du lịch thế kỷ XX và du lịch hiện đại
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. Lịch sử và sự phát triển của du lịch
B. Tác động của du lịch đến nền kinh tế toàn cầu
C. Các loại trải nghiệm du lịch khác nhau
D. Tầm quan trọng của du lịch trong suốt lịch sử
Căn cứ vào:
Bài viết nói đến lịch sử hình thành và phát triển của ngành du lịch, từ thời kì nguyên thuỷ cho đến 1 số giai đoạn khác: phục hưng, la mã… cũng như du lịch thế kỷ XX và du lịch hiện đại
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 21 [680100]: What does the word “it” in paragraph 2 refer to?
A, world governments
B, international tourism
C, tourism
D, world governments’ concern
Từ “it” ở đoạn 2 đề cập đến điều gì?
A. chính phủ trên thế giới
B. du lịch quốc tế
C. du lịch
D. mối quan tâm của chính phủ trên thế giới
Căn cứ vào:
“In turn, international tourism became the concern of a number of world governments since it not only provided new employment opportunities but also produced a means of earning foreign exchange.” (Ngược lại, du lịch quốc tế trở thành mối quan tâm của một số chính phủ trên thế giới vì nó không chỉ mang lại cơ hội việc làm mới mà còn tạo ra một phương tiện kiếm ngoại tệ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. chính phủ trên thế giới
B. du lịch quốc tế
C. du lịch
D. mối quan tâm của chính phủ trên thế giới
Căn cứ vào:
“In turn, international tourism became the concern of a number of world governments since it not only provided new employment opportunities but also produced a means of earning foreign exchange.” (Ngược lại, du lịch quốc tế trở thành mối quan tâm của một số chính phủ trên thế giới vì nó không chỉ mang lại cơ hội việc làm mới mà còn tạo ra một phương tiện kiếm ngoại tệ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 22 [680101]: What period in history did not see a growth in travel?
A, The Renaissance
B, The Industrial Revolution
C, The Roman Empire
D, The Dark Ages
Thời kỳ nào trong lịch sử không tạo điều kiện cho sự phát triển về du lịch?
A. Thời Phục hưng
B. Cách mạng công nghiệp
C. Đế chế La Mã
D. Thời kỳ đen tối
Căn cứ vào:
“Travel, except during the Dark Ages, has continued to grow and, throughout recorded history, has played a vital role in the development of civilizations and their economies.” (Du lịch, ngoại trừ trong Thời kỳ đen tối, vẫn tiếp tục phát triển và trong suốt lịch sử được ghi lại, du lịch đã đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của các nền văn minh và nền kinh tế của họ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Thời Phục hưng
B. Cách mạng công nghiệp
C. Đế chế La Mã
D. Thời kỳ đen tối
Căn cứ vào:
“Travel, except during the Dark Ages, has continued to grow and, throughout recorded history, has played a vital role in the development of civilizations and their economies.” (Du lịch, ngoại trừ trong Thời kỳ đen tối, vẫn tiếp tục phát triển và trong suốt lịch sử được ghi lại, du lịch đã đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của các nền văn minh và nền kinh tế của họ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 23 [680102]: Which of the following fields is NOT mentioned in the passage as being impacted by tourism?
A, Economy
B, Employment
C, Education
D, Investment
Lĩnh vực nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn vì bị ảnh hưởng bởi du lịch?
A. Kinh tế
B. Việc làm
C. Giáo dục
D. Đầu tư
Căn cứ vào:
“According to the World Travel and Tourism Council (1992), Travel and tourism is the largest industry in the world on virtually any economic measure including value-added capital investment, employment and tax contributions. In 1992 ‘the industry’s gross output was estimated to be $3.5 trillion, over 12 per cent of all consumer spending. The travel and tourism industry is the world’s largest employer the almost 130 million jobs, or almost 7 per cent of all employees. This industry is the world’s leading industrial contributor, producing over 6 per cent of the world’s national product and accounting for capital investment in excess of $422 billion direct indirect and personal taxes each year.” (Theo Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới (1992), Lữ hành và du lịch là ngành lớn nhất thế giới xét trên hầu hết mọi thước đo kinh tế bao gồm đầu tư vốn giá trị gia tăng, việc làm và đóng góp thuế. Năm 1992, tổng sản lượng của ngành ước tính là 3,5 nghìn tỷ USD, chiếm hơn 12% tổng chi tiêu của người tiêu dùng. Ngành du lịch và lữ hành là ngành sử dụng lao động lớn nhất thế giới với gần 130 triệu việc làm, tương đương gần 7% tổng số nhân viên. Ngành công nghiệp này là ngành đóng góp công nghiệp hàng đầu thế giới, sản xuất hơn 6% sản phẩm quốc gia của thế giới và chiếm lượng vốn đầu tư vượt quá 422 tỷ USD thuế gián thu trực tiếp và thuế cá nhân mỗi năm.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Kinh tế
B. Việc làm
C. Giáo dục
D. Đầu tư
Căn cứ vào:
“According to the World Travel and Tourism Council (1992), Travel and tourism is the largest industry in the world on virtually any economic measure including value-added capital investment, employment and tax contributions. In 1992 ‘the industry’s gross output was estimated to be $3.5 trillion, over 12 per cent of all consumer spending. The travel and tourism industry is the world’s largest employer the almost 130 million jobs, or almost 7 per cent of all employees. This industry is the world’s leading industrial contributor, producing over 6 per cent of the world’s national product and accounting for capital investment in excess of $422 billion direct indirect and personal taxes each year.” (Theo Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới (1992), Lữ hành và du lịch là ngành lớn nhất thế giới xét trên hầu hết mọi thước đo kinh tế bao gồm đầu tư vốn giá trị gia tăng, việc làm và đóng góp thuế. Năm 1992, tổng sản lượng của ngành ước tính là 3,5 nghìn tỷ USD, chiếm hơn 12% tổng chi tiêu của người tiêu dùng. Ngành du lịch và lữ hành là ngành sử dụng lao động lớn nhất thế giới với gần 130 triệu việc làm, tương đương gần 7% tổng số nhân viên. Ngành công nghiệp này là ngành đóng góp công nghiệp hàng đầu thế giới, sản xuất hơn 6% sản phẩm quốc gia của thế giới và chiếm lượng vốn đầu tư vượt quá 422 tỷ USD thuế gián thu trực tiếp và thuế cá nhân mỗi năm.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Oxytocin’s role in human behaviour first emerged in 2005. In a groundbreaking experiment, Markus Heinrichs and his colleagues at the University of Freiburg, Germany, asked volunteers to do an activity in which they could invest money with an anonymous person who was not guaranteed to be honest. The team found the participants who had sniffed oxytocin via a nasal spray beforehand invested more money than those who received a placebo instead. The study was the start of research into the effects of oxytocin on human interactions. ‘For eight years, it was quite a lonesome field,’ Heinrichs recalls. ‘Now, everyone is interested.’ These follow-up studies have shown that after a sniff of the hormone, people become more charitable, better at reading emotions on others’ faces and at communicating constructively in arguments. Together, the results fuelled the view that oxytocin enhanced the positive aspects of our social nature.
Then, after a few years, contrasting findings began to emerge. Simone Shamay-Tsoory at the University of Haifa, Israel, found that when volunteers played a competitive game, those who inhaled the hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when others won. What’s more, administering oxytocin also has sharply contrasting outcomes depending on a person’s disposition. Jennifer Bartz from Mount Sinai School of Medicine, New York, found that it improves people’s ability to read emotions, but only if they are not very socially adept to begin with. Her research also shows that oxytocin in fact reduces cooperation in subjects who are particularly anxious or sensitive to rejection.
Another discovery is that oxytocin’s effects vary depending on who we are interacting with. Studies conducted by Carolyn DeClerck of the University of Antwerp, Belgium, revealed that people who had received a dose of oxytocin actually became less cooperative when dealing with complete strangers. Meanwhile, Carsten De Dreu at the University of Amsterdam in the Netherlands discovered that volunteers given oxytocin showed favouritism: Dutchmen became quicker to associate positive words with Dutch names than with foreign ones, for example. According to De Dreu, oxytocin drives people to care for those in their social circles and defend them from outside dangers. So, it appears that oxytocin strengthens biases, rather than promoting general goodwill, as was previously thought.
Oxytocin’s role in human behaviour first emerged in 2005. In a groundbreaking experiment, Markus Heinrichs and his colleagues at the University of Freiburg, Germany, asked volunteers to do an activity in which they could invest money with an anonymous person who was not guaranteed to be honest. The team found the participants who had sniffed oxytocin via a nasal spray beforehand invested more money than those who received a placebo instead. The study was the start of research into the effects of oxytocin on human interactions. ‘For eight years, it was quite a lonesome field,’ Heinrichs recalls. ‘Now, everyone is interested.’ These follow-up studies have shown that after a sniff of the hormone, people become more charitable, better at reading emotions on others’ faces and at communicating constructively in arguments. Together, the results fuelled the view that oxytocin enhanced the positive aspects of our social nature.
Then, after a few years, contrasting findings began to emerge. Simone Shamay-Tsoory at the University of Haifa, Israel, found that when volunteers played a competitive game, those who inhaled the hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when others won. What’s more, administering oxytocin also has sharply contrasting outcomes depending on a person’s disposition. Jennifer Bartz from Mount Sinai School of Medicine, New York, found that it improves people’s ability to read emotions, but only if they are not very socially adept to begin with. Her research also shows that oxytocin in fact reduces cooperation in subjects who are particularly anxious or sensitive to rejection.
Another discovery is that oxytocin’s effects vary depending on who we are interacting with. Studies conducted by Carolyn DeClerck of the University of Antwerp, Belgium, revealed that people who had received a dose of oxytocin actually became less cooperative when dealing with complete strangers. Meanwhile, Carsten De Dreu at the University of Amsterdam in the Netherlands discovered that volunteers given oxytocin showed favouritism: Dutchmen became quicker to associate positive words with Dutch names than with foreign ones, for example. According to De Dreu, oxytocin drives people to care for those in their social circles and defend them from outside dangers. So, it appears that oxytocin strengthens biases, rather than promoting general goodwill, as was previously thought.
(Adapted from Cambridge IELTS 13)
Câu 24 [680103]: What is the topic of the reading passage?
A, The benefits of using oxytocin as a medication
B, The history of research on oxytocin
C, The complex effects of oxytocin on human behavior
D, The ethical implications of oxytocin research
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Lợi ích của việc sử dụng oxytocin làm thuốc
B. Lịch sử nghiên cứu về oxytocin
C. Tác dụng phức tạp của oxytocin đối với hành vi của con người
D. Ý nghĩa đạo đức của nghiên cứu oxytocin
Căn cứ vào:
Khi nghiên cứu tác động của oxytocin đối với hành vi của con người, thí nghiệm đầu tiên có kết quả là oxytocin tác động tích cực, tuy nhiên các nghiên cứu sau này lại đưa ra kết luận rằng oxytocin tác động tiêu cực hoặc tuỳ thuộc vào bối cảnh và cá nhân
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Lợi ích của việc sử dụng oxytocin làm thuốc
B. Lịch sử nghiên cứu về oxytocin
C. Tác dụng phức tạp của oxytocin đối với hành vi của con người
D. Ý nghĩa đạo đức của nghiên cứu oxytocin
Căn cứ vào:
Khi nghiên cứu tác động của oxytocin đối với hành vi của con người, thí nghiệm đầu tiên có kết quả là oxytocin tác động tích cực, tuy nhiên các nghiên cứu sau này lại đưa ra kết luận rằng oxytocin tác động tiêu cực hoặc tuỳ thuộc vào bối cảnh và cá nhân
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 25 [680104]: The word lonesome in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A, exciting
B, expensive
C, isolated
D, confusing
Từ “lonesome” ở đoạn 1 có nghĩa sát nhất với _________.
A. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ (a): thú vị
B. expensive /ɪkˈspensɪv/ (a): đắt đỏ
C. isolated /ˈaɪsəleɪtɪd/ (a): bị cô lập
D. confusing /kənˈfjuːzɪŋ/ (a): gây nhầm lẫn
Căn cứ vào:
“For eight years, it was quite a lonesome field.” (Trong tám năm, đó là một lĩnh vực khá đơn độc.)
➔ lonesome /ˈləʊnsəm/ (a): cô đơn, đơn độc ~ isolated
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ (a): thú vị
B. expensive /ɪkˈspensɪv/ (a): đắt đỏ
C. isolated /ˈaɪsəleɪtɪd/ (a): bị cô lập
D. confusing /kənˈfjuːzɪŋ/ (a): gây nhầm lẫn
Căn cứ vào:
“For eight years, it was quite a lonesome field.” (Trong tám năm, đó là một lĩnh vực khá đơn độc.)
➔ lonesome /ˈləʊnsəm/ (a): cô đơn, đơn độc ~ isolated
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 26 [680105]: Which of the following is true according to the passage?
A, The experiment conducted in 2005 by Markus Heinrichs demonstrated that oxytocin has negative effects.
B, The study at the University of Haifa, Israel revealed the positive emotions which oxytocin can trigger.
C, The study at the University of Antwerp found that oxytocin increased willingness to help strangers.
D, The research in the Netherlands found oxytocin recipients favor names from their own culture over others.
Điều nào sau đây là đúng theo đoạn văn?
A. Thí nghiệm do Markus Heinrichs thực hiện năm 2005 đã chứng minh rằng oxytocin có tác dụng tiêu cực.
B. Nghiên cứu tại Đại học Haifa, Israel đã tiết lộ những cảm xúc tích cực mà oxytocin có thể kích hoạt.
C. Nghiên cứu tại Đại học Antwerp cho thấy oxytocin làm tăng sự sẵn lòng giúp đỡ người lạ.
D. Nghiên cứu ở Hà Lan cho thấy những người nhận oxytocin thích những cái tên từ nền văn hóa của họ hơn những cái tên khác.
Căn cứ vào:
“These follow-up studies have shown that after a sniff of the hormone, people become more charitable, better at reading emotions on others’ faces and at communicating constructively in arguments. Together, the results fuelled the view that oxytocin enhanced the positive aspects of our social nature.” (Những nghiên cứu tiếp theo này đã chỉ ra rằng sau khi hít hormone, mọi người trở nên bác ai hơn, đọc được cảm xúc trên khuôn mặt người khác tốt hơn và giao tiếp mang tính xây dựng trong các cuộc tranh luận. Cùng với nhau, các kết quả đã thúc đẩy quan điểm rằng oxytocin đã nâng cao các khía cạnh tích cực trong bản chất xã hội của chúng ta.) -> ý A sai
“Simone Shamay-Tsoory at the at the University of Haifa, Israel, found that when volunteers played a competitive game, those who inhaled the hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when others won. What’s more, administering oxytocin also has sharply contrasting outcomes depending on a person’s disposition.” (Simone Shamay-Tsoory tại Đại học Haifa, Israel, phát hiện ra rằng khi các tình nguyện viên chơi một trò chơi cạnh tranh, những người hít phải hormone tỏ ra vui vẻ hơn khi đánh bại những người chơi khác và cảm thấy ghen tị hơn khi người khác chiến thắng. Hơn nữa, việc sử dụng oxytocin cũng có những kết quả tương phản rõ rệt tùy thuộc vào tâm trạng của mỗi người.) -> ý B sai
“Studies conducted by Carolyn DeClerck of the University of Antwerp, Belgium, revealed that people who had received a dose of oxytocin actually became less cooperative when dealing with complete strangers.” (Các nghiên cứu được thực hiện bởi Carolyn DeClerck thuộc Đại học Antwerp, Bỉ, tiết lộ rằng những người được tiêm một liều oxytocin thực sự trở nên ít hợp tác hơn khi tiếp xúc với những người hoàn toàn xa lạ.) -> ý C sai
“Meanwhile, Carsten De Dreu at the University of Amsterdam in the Netherlands discovered that volunteers given oxytocin showed favoritism: Dutchmen became quicker to associate positive words with Dutch names than with foreign ones, for example.” (Trong khi đó, Carsten De Dreu tại Đại học Amsterdam ở Hà Lan phát hiện ra rằng những tình nguyện viên được tiêm oxytocin tỏ ra thiên vị: chẳng hạn, người Hà Lan nhanh chóng liên kết những từ tích cực với tên tiếng Hà Lan hơn là với tên nước ngoài.) -> ý D đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Thí nghiệm do Markus Heinrichs thực hiện năm 2005 đã chứng minh rằng oxytocin có tác dụng tiêu cực.
B. Nghiên cứu tại Đại học Haifa, Israel đã tiết lộ những cảm xúc tích cực mà oxytocin có thể kích hoạt.
C. Nghiên cứu tại Đại học Antwerp cho thấy oxytocin làm tăng sự sẵn lòng giúp đỡ người lạ.
D. Nghiên cứu ở Hà Lan cho thấy những người nhận oxytocin thích những cái tên từ nền văn hóa của họ hơn những cái tên khác.
Căn cứ vào:
“These follow-up studies have shown that after a sniff of the hormone, people become more charitable, better at reading emotions on others’ faces and at communicating constructively in arguments. Together, the results fuelled the view that oxytocin enhanced the positive aspects of our social nature.” (Những nghiên cứu tiếp theo này đã chỉ ra rằng sau khi hít hormone, mọi người trở nên bác ai hơn, đọc được cảm xúc trên khuôn mặt người khác tốt hơn và giao tiếp mang tính xây dựng trong các cuộc tranh luận. Cùng với nhau, các kết quả đã thúc đẩy quan điểm rằng oxytocin đã nâng cao các khía cạnh tích cực trong bản chất xã hội của chúng ta.) -> ý A sai
“Simone Shamay-Tsoory at the at the University of Haifa, Israel, found that when volunteers played a competitive game, those who inhaled the hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when others won. What’s more, administering oxytocin also has sharply contrasting outcomes depending on a person’s disposition.” (Simone Shamay-Tsoory tại Đại học Haifa, Israel, phát hiện ra rằng khi các tình nguyện viên chơi một trò chơi cạnh tranh, những người hít phải hormone tỏ ra vui vẻ hơn khi đánh bại những người chơi khác và cảm thấy ghen tị hơn khi người khác chiến thắng. Hơn nữa, việc sử dụng oxytocin cũng có những kết quả tương phản rõ rệt tùy thuộc vào tâm trạng của mỗi người.) -> ý B sai
“Studies conducted by Carolyn DeClerck of the University of Antwerp, Belgium, revealed that people who had received a dose of oxytocin actually became less cooperative when dealing with complete strangers.” (Các nghiên cứu được thực hiện bởi Carolyn DeClerck thuộc Đại học Antwerp, Bỉ, tiết lộ rằng những người được tiêm một liều oxytocin thực sự trở nên ít hợp tác hơn khi tiếp xúc với những người hoàn toàn xa lạ.) -> ý C sai
“Meanwhile, Carsten De Dreu at the University of Amsterdam in the Netherlands discovered that volunteers given oxytocin showed favoritism: Dutchmen became quicker to associate positive words with Dutch names than with foreign ones, for example.” (Trong khi đó, Carsten De Dreu tại Đại học Amsterdam ở Hà Lan phát hiện ra rằng những tình nguyện viên được tiêm oxytocin tỏ ra thiên vị: chẳng hạn, người Hà Lan nhanh chóng liên kết những từ tích cực với tên tiếng Hà Lan hơn là với tên nước ngoài.) -> ý D đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 27 [680106]: It can be inferred from the passage that the effect of oxytocin is ______.
A, largely unknown due to limited research
B, mainly positive and beneficial for social interactions
C, primarily harmful in social settings
D, complex and varies depending on the context and individual
Từ đoạn văn có thể suy ra rằng tác dụng của oxytocin là ______.
A. phần lớn chưa được biết đến do nghiên cứu còn hạn chế
B. chủ yếu là tích cực và có lợi cho các tương tác xã hội
C. chủ yếu có hại trong môi trường xã hội
D. phức tạp và thay đổi tùy theo bối cảnh và cá nhân
Căn cứ vào:
Một số nghiên cứu cho rằng:
Together, the results fueled the view that oxytocin enhanced the positive aspects of our social nature.(Cùng với nhau, các kết quả đã thúc đẩy quan điểm rằng oxytocin đã nâng cao các khía cạnh tích cực trong bản chất xã hội của chúng ta)
Tuy nhiên, nghiên cứu của Jennifer Bartz lại nhận định: Her research also shows that oxytocin in fact reduces cooperation in subjects who are anxious or sensitive to rejection. (Nghiên cứu của cô cũng cho thấy trên thực tế, oxytocin làm giảm sự hợp tác ở những đối tượng đặc biệt lo lắng hoặc nhạy cảm với việc bị từ chối.)
“Another discovery is that oxytocin’s effects vary depending on who we are interacting with.” (Một khám phá khác là tác dụng của oxytocin khác nhau tùy thuộc vào người mà chúng ta tương tác.)
=> Do đó, tác dụng của oxytocin còn khá phức tạp và tùy theo bối cảnh, cá nhân.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. phần lớn chưa được biết đến do nghiên cứu còn hạn chế
B. chủ yếu là tích cực và có lợi cho các tương tác xã hội
C. chủ yếu có hại trong môi trường xã hội
D. phức tạp và thay đổi tùy theo bối cảnh và cá nhân
Căn cứ vào:
Một số nghiên cứu cho rằng:
Together, the results fueled the view that oxytocin enhanced the positive aspects of our social nature.(Cùng với nhau, các kết quả đã thúc đẩy quan điểm rằng oxytocin đã nâng cao các khía cạnh tích cực trong bản chất xã hội của chúng ta)
Tuy nhiên, nghiên cứu của Jennifer Bartz lại nhận định: Her research also shows that oxytocin in fact reduces cooperation in subjects who are anxious or sensitive to rejection. (Nghiên cứu của cô cũng cho thấy trên thực tế, oxytocin làm giảm sự hợp tác ở những đối tượng đặc biệt lo lắng hoặc nhạy cảm với việc bị từ chối.)
“Another discovery is that oxytocin’s effects vary depending on who we are interacting with.” (Một khám phá khác là tác dụng của oxytocin khác nhau tùy thuộc vào người mà chúng ta tương tác.)
=> Do đó, tác dụng của oxytocin còn khá phức tạp và tùy theo bối cảnh, cá nhân.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals
Any list of the greatest (28) ______ in history will contain the name of the brilliant physicist Albert Einstein. His theories of relativity led to entirely new ways of thinking about time, space, matter, energy, and gravity.
In 1902 Einstein became an examiner in the Swiss patent office at Bern. In 1905, at age 26, he (29) ______ the first of five major research papers. The first one provided a theory explaining Brownian movement, the zig-zag motion of microscopic (30) ______ in suspension. The second paper laid the foundation for the photon, or quantum, theory of light. A third paper contained the "special theory of (31) ______ " which showed that time and motion are relative to the observer if the speed of light is constant and the natural laws are the same everywhere in the universe. The fourth paper was a mathematical addition to the special theory of relativity. Here Einstein presented his (32) ______ formula, E = mc2, known as the energy mass equivalence. In 1916, Einstein published his general theory of relativity. In it, he proposed that gravity is not a force, but a curve in the space-time continuum, created by the presence of mass.
Any list of the greatest (28) ______ in history will contain the name of the brilliant physicist Albert Einstein. His theories of relativity led to entirely new ways of thinking about time, space, matter, energy, and gravity.
In 1902 Einstein became an examiner in the Swiss patent office at Bern. In 1905, at age 26, he (29) ______ the first of five major research papers. The first one provided a theory explaining Brownian movement, the zig-zag motion of microscopic (30) ______ in suspension. The second paper laid the foundation for the photon, or quantum, theory of light. A third paper contained the "special theory of (31) ______ " which showed that time and motion are relative to the observer if the speed of light is constant and the natural laws are the same everywhere in the universe. The fourth paper was a mathematical addition to the special theory of relativity. Here Einstein presented his (32) ______ formula, E = mc2, known as the energy mass equivalence. In 1916, Einstein published his general theory of relativity. In it, he proposed that gravity is not a force, but a curve in the space-time continuum, created by the presence of mass.
(Adapted from https://kids.britannica.com/students/article/Albert-Einstein/274135)
Câu 28 [680107]: THINK
Kiến thức về từ vựng
*Ta có:
- Word family:
+ think /θɪŋk/ (v): suy nghĩ
+ thinker /ˈθɪŋkər/ (n): nhà tư tưởng
+ thinkable /ˈθɪŋkəbl/ (a): có thể nghĩ ra được
+ rethink /ˌriːˈθɪŋk/ (v): suy tính lại, cân nhắc lại; (n): sự cân nhắc lại
+ unthinkingly /ʌnˈθɪŋkɪŋli/ (adv): một cách vô ý, không cẩn trọng
- Quy tắc từ loại: theo sau tính từ là danh từ. Kết hợp với dịch nghĩa -> điền danh từ “thinker” ở dạng số nhiều vào chỗ trống
Tạm dịch: “Any list of the greatest thinkers in history will contain the name of the brilliant physicist Albert Einstein.” (Bất kỳ danh sách những nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong lịch sử đều có tên của nhà vật lý lỗi lạc Albert Einstein.)
Do đó, từ cần điền là thinkers
*Ta có:
- Word family:
+ think /θɪŋk/ (v): suy nghĩ
+ thinker /ˈθɪŋkər/ (n): nhà tư tưởng
+ thinkable /ˈθɪŋkəbl/ (a): có thể nghĩ ra được
+ rethink /ˌriːˈθɪŋk/ (v): suy tính lại, cân nhắc lại; (n): sự cân nhắc lại
+ unthinkingly /ʌnˈθɪŋkɪŋli/ (adv): một cách vô ý, không cẩn trọng
- Quy tắc từ loại: theo sau tính từ là danh từ. Kết hợp với dịch nghĩa -> điền danh từ “thinker” ở dạng số nhiều vào chỗ trống
Tạm dịch: “Any list of the greatest thinkers in history will contain the name of the brilliant physicist Albert Einstein.” (Bất kỳ danh sách những nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong lịch sử đều có tên của nhà vật lý lỗi lạc Albert Einstein.)
Do đó, từ cần điền là thinkers
Câu 29 [680108]: PUBLIC
Kiến thức về thì động từ
*Ta có:
- Giữa chủ ngữ và tân ngữ ta cần một động từ.
- Dựa vào dấu hiệu thời gian “In 1905” -> chia động từ ở thì quá khứ đơn
Tạm dịch: “In 1905, at age 26, he published the first of five major research papers.” (Năm 1905, ở tuổi 26, ông xuất bản bài báo đầu tiên trong số năm bài báo nghiên cứu lớn.)
Do đó, từ cần điền là published
*Ta có:
- Giữa chủ ngữ và tân ngữ ta cần một động từ.
- Dựa vào dấu hiệu thời gian “In 1905” -> chia động từ ở thì quá khứ đơn
Tạm dịch: “In 1905, at age 26, he published the first of five major research papers.” (Năm 1905, ở tuổi 26, ông xuất bản bài báo đầu tiên trong số năm bài báo nghiên cứu lớn.)
Do đó, từ cần điền là published
Câu 30 [680109]: PART
Kiến thức về từ vựng
*Ta có:
- Word family:
+ part /pɑːt/ (n): phần, bộ phận; (v): làm cho chia xa, tách biệt
+ counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/ (n): bản sao, bản đối chiếu
+ parting /ˈpɑːtɪŋ/ (n): sự chia tay, ngã rẽ
+ partition /pɑːˈtɪʃn/ (n): sự phân chia; (v): chia cắt
+ partial /ˈpɑːʃl/ (a): thiên vị, mê thích
+ partially /ˈpɑːʃəli/ (adv): một cách không hoàn chỉnh
+ partly /ˈpɑːtli/ (Adv): phần nào (không toàn bộ)
+ particle /ˈpɑːtɪkl/ (n): mẩu, phần tử
- Quy tắc từ loại: theo sau tính từ là danh từ. Kết hợp với dịch nghĩa -> điền danh từ “particle” ở dạng số nhiều vào chỗ trống
Tạm dịch: “The first one provided a theory explaining Brownian movement, the zig-zag motion of microscopic particles in suspension.” (Lý thuyết đầu tiên đưa ra lý thuyết giải thích chuyển động Brown, chuyển động zig-zag của các hạt cực nhỏ ở trạng thái lơ lửng.)
Do đó, từ cần điền là particles
*Ta có:
- Word family:
+ part /pɑːt/ (n): phần, bộ phận; (v): làm cho chia xa, tách biệt
+ counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/ (n): bản sao, bản đối chiếu
+ parting /ˈpɑːtɪŋ/ (n): sự chia tay, ngã rẽ
+ partition /pɑːˈtɪʃn/ (n): sự phân chia; (v): chia cắt
+ partial /ˈpɑːʃl/ (a): thiên vị, mê thích
+ partially /ˈpɑːʃəli/ (adv): một cách không hoàn chỉnh
+ partly /ˈpɑːtli/ (Adv): phần nào (không toàn bộ)
+ particle /ˈpɑːtɪkl/ (n): mẩu, phần tử
- Quy tắc từ loại: theo sau tính từ là danh từ. Kết hợp với dịch nghĩa -> điền danh từ “particle” ở dạng số nhiều vào chỗ trống
Tạm dịch: “The first one provided a theory explaining Brownian movement, the zig-zag motion of microscopic particles in suspension.” (Lý thuyết đầu tiên đưa ra lý thuyết giải thích chuyển động Brown, chuyển động zig-zag của các hạt cực nhỏ ở trạng thái lơ lửng.)
Do đó, từ cần điền là particles
Câu 31 [680110]: RELATE
Kiến thức về từ vựng
*Ta có:
- Word family:
+ relate /rɪˈleɪt/ (v): tường thuật lại, liên kết
+ relation /rɪˈleɪʃn/ (n): mối quan hệ, sự giao thiệp (giữa hai nước, hai nhóm,...)
+ relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/ (n): mối quan hệ
+ relative /ˈrelətɪv/ (a): có liên quan, tương đối; (n): họ hàng
+ related /rɪˈleɪtɪd/ (a): có liên quan
+ relatively /ˈrelətɪvli/ (adv): một cách tương đối, vừa phải
+ relativity /ˌreləˈtɪvəti/ (n): tính tương đối, học thuyết tương đối
- Quy tắc từ loại: theo sau giới từ là danh từ. Kết hợp với dịch nghĩa -> điền danh từ “relativity”. Cụm từ: theory of relativity: thuyết tương đối
Tạm dịch: “A third paper contained the "special theory of relativity" which showed that time and motion are relative to the observer, if the speed of light is constant and the natural laws are the same everywhere in the universe.” (Bài báo thứ ba chứa "thuyết tương đối đặc biệt" cho thấy thời gian và chuyển động là tương đối với người quan sát, nếu tốc độ ánh sáng không đổi và các quy luật tự nhiên là như nhau ở mọi nơi trong vũ trụ.)
Do đó, từ cần điền là relativity
*Ta có:
- Word family:
+ relate /rɪˈleɪt/ (v): tường thuật lại, liên kết
+ relation /rɪˈleɪʃn/ (n): mối quan hệ, sự giao thiệp (giữa hai nước, hai nhóm,...)
+ relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/ (n): mối quan hệ
+ relative /ˈrelətɪv/ (a): có liên quan, tương đối; (n): họ hàng
+ related /rɪˈleɪtɪd/ (a): có liên quan
+ relatively /ˈrelətɪvli/ (adv): một cách tương đối, vừa phải
+ relativity /ˌreləˈtɪvəti/ (n): tính tương đối, học thuyết tương đối
- Quy tắc từ loại: theo sau giới từ là danh từ. Kết hợp với dịch nghĩa -> điền danh từ “relativity”. Cụm từ: theory of relativity: thuyết tương đối
Tạm dịch: “A third paper contained the "special theory of relativity" which showed that time and motion are relative to the observer, if the speed of light is constant and the natural laws are the same everywhere in the universe.” (Bài báo thứ ba chứa "thuyết tương đối đặc biệt" cho thấy thời gian và chuyển động là tương đối với người quan sát, nếu tốc độ ánh sáng không đổi và các quy luật tự nhiên là như nhau ở mọi nơi trong vũ trụ.)
Do đó, từ cần điền là relativity
Câu 32 [680111]: FAME
Kiến thức về từ vựng
*Ta có:
- Word family:
+ fame /feɪm/ (n): tiếng tăm, danh tiếng
+ famed /feɪmd/ (a): lừng danh
+ famous /ˈfeɪməs/ (a): nổi tiếng
+ infamous /ˈɪnfəməs/ (a): khét tiếng (nổi tiếng xấu xa)
+ famously /ˈfeɪməsli/ (adv): hay, giỏi, tốt
- Quy tắc từ loại: đứng trước danh từ là tính từ. Kết hợp với dịch nghĩa -> điền danh từ “famous”
Tạm dịch: “Here Einstein presented his famous formula, E = mc2, known as the energy mass equivalence.” (Ở đây Einstein đã trình bày công thức nổi tiếng của mình, E = mc2, được gọi là sự tương đương khối lượng năng lượng.)
Do đó, từ cần điền là famous
*Ta có:
- Word family:
+ fame /feɪm/ (n): tiếng tăm, danh tiếng
+ famed /feɪmd/ (a): lừng danh
+ famous /ˈfeɪməs/ (a): nổi tiếng
+ infamous /ˈɪnfəməs/ (a): khét tiếng (nổi tiếng xấu xa)
+ famously /ˈfeɪməsli/ (adv): hay, giỏi, tốt
- Quy tắc từ loại: đứng trước danh từ là tính từ. Kết hợp với dịch nghĩa -> điền danh từ “famous”
Tạm dịch: “Here Einstein presented his famous formula, E = mc2, known as the energy mass equivalence.” (Ở đây Einstein đã trình bày công thức nổi tiếng của mình, E = mc2, được gọi là sự tương đương khối lượng năng lượng.)
Do đó, từ cần điền là famous
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [680112]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following questions:
What are the benefits of pursuing tertiary education?
What are the benefits of pursuing tertiary education?
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- On the individual scale:
+ higher education equips individuals with specialized knowledge + skills ➔ compete with others ➔ for example…
+ people with bachelor’s degrees ➔ more likely to earn more money ➔ achieve greater financial stability and pursue their aspirations
- On the social scale:
+ tertiary education contributes to societal progress
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
Pursuing tertiary education provides people with a wide range of benefits. First and foremost, it equips individuals with specialized knowledge and skills essential for individuals to compete with others and adapt to an ever-evolving job market. For instance, a job candidate with a degree in Marketing will often be evaluated more highly by employers and be able to handle work related to this industry better than those who did not attend university. Moreover, obtaining a bachelor's degree often correlates with higher earning potential and socioeconomic mobility, empowering individuals to achieve greater financial stability and pursue their aspirations. Last but not least, tertiary education contributes to societal progress by fostering innovation, driving economic growth, and promoting social mobility and equality. To sum up, investing in higher education not only enriches individuals' lives but also strengthens communities and drives global advancement.
DỊCH:
Theo đuổi giáo dục đại học mang lại cho mọi người rất nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó trang bị cho các cá nhân kiến thức và kỹ năng chuyên môn cần thiết để các cá nhân có thể cạnh tranh với những người khác và thích ứng với thị trường việc làm không ngừng phát triển. Chẳng hạn, một ứng viên xin việc có bằng Marketing thường sẽ được nhà tuyển dụng đánh giá cao hơn và có khả năng xử lý công việc liên quan đến ngành này tốt hơn những người không học đại học. Hơn nữa, việc có được tấm bằng cử nhân thường tương quan với tiềm năng thu nhập và tính linh hoạt về khía cạnh kinh tế xã hội cao hơn cho phép các cá nhân đạt được sự ổn định tài chính cao hơn và theo đuổi nguyện vọng của họ. Cuối cùng là, giáo dục đại học góp phần vào tiến bộ xã hội bằng cách thúc đẩy đổi mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thúc đẩy dịch chuyển xã hội và bình đẳng xã hội. Tóm lại, đầu tư vào giáo dục đại học không chỉ làm phong phú thêm cuộc sống của các cá nhân mà còn củng cố cộng đồng và thúc đẩy sự tiến bộ toàn cầu.
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- On the individual scale:
+ higher education equips individuals with specialized knowledge + skills ➔ compete with others ➔ for example…
+ people with bachelor’s degrees ➔ more likely to earn more money ➔ achieve greater financial stability and pursue their aspirations
- On the social scale:
+ tertiary education contributes to societal progress
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
Pursuing tertiary education provides people with a wide range of benefits. First and foremost, it equips individuals with specialized knowledge and skills essential for individuals to compete with others and adapt to an ever-evolving job market. For instance, a job candidate with a degree in Marketing will often be evaluated more highly by employers and be able to handle work related to this industry better than those who did not attend university. Moreover, obtaining a bachelor's degree often correlates with higher earning potential and socioeconomic mobility, empowering individuals to achieve greater financial stability and pursue their aspirations. Last but not least, tertiary education contributes to societal progress by fostering innovation, driving economic growth, and promoting social mobility and equality. To sum up, investing in higher education not only enriches individuals' lives but also strengthens communities and drives global advancement.
DỊCH:
Theo đuổi giáo dục đại học mang lại cho mọi người rất nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó trang bị cho các cá nhân kiến thức và kỹ năng chuyên môn cần thiết để các cá nhân có thể cạnh tranh với những người khác và thích ứng với thị trường việc làm không ngừng phát triển. Chẳng hạn, một ứng viên xin việc có bằng Marketing thường sẽ được nhà tuyển dụng đánh giá cao hơn và có khả năng xử lý công việc liên quan đến ngành này tốt hơn những người không học đại học. Hơn nữa, việc có được tấm bằng cử nhân thường tương quan với tiềm năng thu nhập và tính linh hoạt về khía cạnh kinh tế xã hội cao hơn cho phép các cá nhân đạt được sự ổn định tài chính cao hơn và theo đuổi nguyện vọng của họ. Cuối cùng là, giáo dục đại học góp phần vào tiến bộ xã hội bằng cách thúc đẩy đổi mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thúc đẩy dịch chuyển xã hội và bình đẳng xã hội. Tóm lại, đầu tư vào giáo dục đại học không chỉ làm phong phú thêm cuộc sống của các cá nhân mà còn củng cố cộng đồng và thúc đẩy sự tiến bộ toàn cầu.