I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following
questions.
Câu 1 [598967]: Her cousin is thinking of taking a gap year and joining a volunteer program in _________ Europe.
A, ∅ (no article)
B, an
C, the
D, a
Kiến thức về mạo từ
*Ta có:
- Không dùng mạo từ trước tên các châu lục
Tạm dịch: Anh họ của cô ấy đang nghĩ đến việc nghỉ một năm và tham gia một chương trình tình nguyện ở Châu Âu.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- Không dùng mạo từ trước tên các châu lục
Tạm dịch: Anh họ của cô ấy đang nghĩ đến việc nghỉ một năm và tham gia một chương trình tình nguyện ở Châu Âu.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [598968]: If he _________ his sister the truth, she wouldn't be livid now.
A, tells
B, told
C, had told
D, has told
Kiến thức về câu điều kiện
*Ta có:
- Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 3 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại
- Cấu trúc: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V bare
Tạm dịch: Nếu anh nói sự thật với em gái mình thì bây giờ cô ấy đã không phải tái mặt.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
- Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 3 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại
- Cấu trúc: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V bare
Tạm dịch: Nếu anh nói sự thật với em gái mình thì bây giờ cô ấy đã không phải tái mặt.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [598969]: Both sides should refrain _________ actions that would exacerbate the situation.
A, in
B, out
C, from
D, against
KIến thức về giới từ
*Ta có:
- refrain from something: kiềm chế cái gì đó
Tạm dịch: Cả hai bên nên kiềm chế những hành động có thể làm trầm trọng thêm tình hình.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
- refrain from something: kiềm chế cái gì đó
Tạm dịch: Cả hai bên nên kiềm chế những hành động có thể làm trầm trọng thêm tình hình.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 4 [598970]: Free time gives teenagers a break from their daily pressures and allows them _________ what they have learned into their everyday activities and social connections.
A, incorporate
B, to incorporate
C, incorporating
D, incorporated
KIến thức về danh động từ
*Ta có:
- allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Thời gian rảnh rỗi giúp thanh thiếu niên thoát khỏi những áp lực hàng ngày và cho phép họ kết hợp những gì đã học được vào các hoạt động hàng ngày và kết nối xã hội.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Ta có:
- allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Thời gian rảnh rỗi giúp thanh thiếu niên thoát khỏi những áp lực hàng ngày và cho phép họ kết hợp những gì đã học được vào các hoạt động hàng ngày và kết nối xã hội.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [598971]: Southeast Asia is a region of enormous linguistic diversity, _________ thousands of languages are spoken.
A, when
B, where
C, which
D, who
Kiến thức về đại từ/trạng từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. when là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
B. where là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
C. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
*Ta có:
- Cần đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh từ chỉ nơi chốn “Southeast Asia” ở phía trước -> chỉ dùng được “where”
Tạm dịch: Đông Nam Á là khu vực có sự đa dạng ngôn ngữ rất lớn, nơi có hàng nghìn ngôn ngữ được sử dụng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. when là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
B. where là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
C. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
*Ta có:
- Cần đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh từ chỉ nơi chốn “Southeast Asia” ở phía trước -> chỉ dùng được “where”
Tạm dịch: Đông Nam Á là khu vực có sự đa dạng ngôn ngữ rất lớn, nơi có hàng nghìn ngôn ngữ được sử dụng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 6 [598972]: _________ his daughter was pleased when she bought the phone, she later regretted not waiting for a more advanced model.
A, If
B, As
C, Although
D, Because
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. If + S + V: nếu
B. As + S + V: bởi vì
C. Although + S + V: mặc dù
D. Because + S + V: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù con gái ông hài lòng khi mua chiếc điện thoại này nhưng sau đó cô lại hối hận vì đã không chờ đợi một mẫu máy cao cấp hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. If + S + V: nếu
B. As + S + V: bởi vì
C. Although + S + V: mặc dù
D. Because + S + V: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù con gái ông hài lòng khi mua chiếc điện thoại này nhưng sau đó cô lại hối hận vì đã không chờ đợi một mẫu máy cao cấp hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [598973]: By the time they graduate from high school next year, they _________ English as a compulsory subject for nearly ten years.
A, will be learning
B, will learn
C, will have learnt
D, have learnt
KIến thức về thì
*Ta có:
-Thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một sự việc nào đó trong tương lai
- Cấu trúc: S + will + have + V3/ed
Tạm dịch: Đến khi tốt nghiệp trung học vào năm sau, các em sẽ học tiếng Anh như môn học bắt buộc trong gần mười năm.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
-Thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một sự việc nào đó trong tương lai
- Cấu trúc: S + will + have + V3/ed
Tạm dịch: Đến khi tốt nghiệp trung học vào năm sau, các em sẽ học tiếng Anh như môn học bắt buộc trong gần mười năm.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [598974]: My friend can't find her textbook. I think she _________ it.
A, has lost
B, lost
C, loses
D, will lose
KIến thức về thì
*Ta có:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại dấu hiệu hoặc hậu quả ở hiện tại
- Cấu trúc: S + have/has + VPII
Tạm dịch: Bạn tôi không thể tìm thấy sách giáo khoa của cô ấy. Tôi nghĩ cô ấy đã đánh mất nó.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại dấu hiệu hoặc hậu quả ở hiện tại
- Cấu trúc: S + have/has + VPII
Tạm dịch: Bạn tôi không thể tìm thấy sách giáo khoa của cô ấy. Tôi nghĩ cô ấy đã đánh mất nó.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [598975]: Do you think that Facebook is _________ social network?
A, more popular than
B, most popular
C, as popular as
D, the most popular
Kiến thức về so sánh
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh nhất:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + adj/ adv + est +...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + the most + adj/ adv +...
- “popular” là tính từ dài nên dạng so sánh nhất của “popular” là “the most popular”
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng Facebook là mạng xã hội phổ biến nhất không?
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh nhất:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + adj/ adv + est +...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + the most + adj/ adv +...
- “popular” là tính từ dài nên dạng so sánh nhất của “popular” là “the most popular”
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng Facebook là mạng xã hội phổ biến nhất không?
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following
questions.
Câu 10 [598976]: The teacher encouraged a _________ of daily reading to expand the students' vocabulary.
A, factor
B, result
C, number
D, habit
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. factor /ˈfæktər/ (n): nhân tố
B. result /rɪˈzʌlt/ (n): kết quả
C. number /ˈnʌmbər/ (n): số
D. habit /ˈhæbɪt/ (n): thói quen
Tạm dịch: Giáo viên khuyến khích thói quen đọc sách hàng ngày để mở rộng vốn từ vựng cho học sinh.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. factor /ˈfæktər/ (n): nhân tố
B. result /rɪˈzʌlt/ (n): kết quả
C. number /ˈnʌmbər/ (n): số
D. habit /ˈhæbɪt/ (n): thói quen
Tạm dịch: Giáo viên khuyến khích thói quen đọc sách hàng ngày để mở rộng vốn từ vựng cho học sinh.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 11 [598977]: Instead of _________ old clothes, consider donating them to charity.
A, filling in
B, taking off
C, throwing away
D, getting over
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. fill in: điền vào
B. take off: cất cánh, cởi ra
C. throw away: vứt bỏ
D. get over: vượt qua (khó khăn, bệnh tật)
Tạm dịch: Thay vì vứt bỏ quần áo cũ, hãy cân nhắc việc quyên góp chúng cho tổ chức từ thiện.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. fill in: điền vào
B. take off: cất cánh, cởi ra
C. throw away: vứt bỏ
D. get over: vượt qua (khó khăn, bệnh tật)
Tạm dịch: Thay vì vứt bỏ quần áo cũ, hãy cân nhắc việc quyên góp chúng cho tổ chức từ thiện.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [598978]: Physical activities can reduce stress, _________ mental health, and enhance the quality of life.
A, threaten
B, impair
C, improve
D, damage
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. threaten /ˈθrɛtn/ (v): đe dọa
B. impair /ɪmˈpɛr/ (v): làm suy yếu, làm hư hỏng
C. improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải thiện
D. damage /ˈdæmɪdʒ/ (v): gây hại, làm hư hỏng
Tạm dịch: Các hoạt động thể chất có thể làm giảm căng thẳng, cải thiện sức khỏe tinh thần và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. threaten /ˈθrɛtn/ (v): đe dọa
B. impair /ɪmˈpɛr/ (v): làm suy yếu, làm hư hỏng
C. improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải thiện
D. damage /ˈdæmɪdʒ/ (v): gây hại, làm hư hỏng
Tạm dịch: Các hoạt động thể chất có thể làm giảm căng thẳng, cải thiện sức khỏe tinh thần và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 13 [598979]: The yoga instructor reminded them to take a _________ breath and focus on the present moment.
A, deep
B, mild
C, light
D, hard
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. deep /diːp/ (adj): sâu
B. mild /maɪld/ (adj): nhẹ, ôn hòa
C. light /laɪt/ (adj): nhẹ
D. hard /hɑːrd/ (adj): cứng, khó khăn
Tạm dịch: Người hướng dẫn yoga nhắc họ hít một hơi thật sâu và tập trung vào thời điểm hiện tại.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. deep /diːp/ (adj): sâu
B. mild /maɪld/ (adj): nhẹ, ôn hòa
C. light /laɪt/ (adj): nhẹ
D. hard /hɑːrd/ (adj): cứng, khó khăn
Tạm dịch: Người hướng dẫn yoga nhắc họ hít một hơi thật sâu và tập trung vào thời điểm hiện tại.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [598980]: A lawyer should provide _________ advice. He should show no personal involvement.
A, unintended
B, disinterested
C, uninterested
D, disintegrated
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. unintended /ˌʌnɪnˈtɛndɪd/ (adj): không cố ý, ngoài ý muốn
B. disinterested /dɪsˈɪntrəstɪd/ (adj): vô tư, không vụ lợi
C. uninterested /ʌnˈɪntrəstɪd/ (adj): không quan tâm
D. disintegrated /dɪsˈɪntɪɡreɪtɪd/ (adj): tan rã
Tạm dịch: Một luật sư nên đưa ra lời khuyên không vụ lợi. Anh ta không nên thể hiện sự liên quan cá nhân.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. unintended /ˌʌnɪnˈtɛndɪd/ (adj): không cố ý, ngoài ý muốn
B. disinterested /dɪsˈɪntrəstɪd/ (adj): vô tư, không vụ lợi
C. uninterested /ʌnˈɪntrəstɪd/ (adj): không quan tâm
D. disintegrated /dɪsˈɪntɪɡreɪtɪd/ (adj): tan rã
Tạm dịch: Một luật sư nên đưa ra lời khuyên không vụ lợi. Anh ta không nên thể hiện sự liên quan cá nhân.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [598981]: Due to a busy work schedule, it's difficult for Nancy to _________ a new hobby, but she's determined to find the time.
A, take up
B, look up
C, turn up
D, put up
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. take up: bắt đầu (một sở thích, thói quen), chiếm (không gian, thời gian)
B. look up: tra cứu, tìm kiếm
C. turn up: xuất hiện, đến
D. put up: dựng lên, cho ở nhờ
Tạm dịch: Do lịch làm việc bận rộn nên Nancy khó bắt đầu sở thích mới nhưng cô quyết tâm tìm ra thời gian.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. take up: bắt đầu (một sở thích, thói quen), chiếm (không gian, thời gian)
B. look up: tra cứu, tìm kiếm
C. turn up: xuất hiện, đến
D. put up: dựng lên, cho ở nhờ
Tạm dịch: Do lịch làm việc bận rộn nên Nancy khó bắt đầu sở thích mới nhưng cô quyết tâm tìm ra thời gian.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [598982]: With the widespread use of smartphones, Artificial Intelligence (AI) developers are racing to _________ the demand for smarter and more personalized user experiences.
A, see
B, have
C, meet
D, make
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. see /siː/ (v): thấy, nhìn
B. have /hæv/ (v): có
C. meet /miːt/ (v): gặp
D. make /meɪk/ (v): làm, tạo ra
*Ta có:
- Meet the demand: đáp ứng nhu cầu
Tạm dịch: Với việc sử dụng rộng rãi điện thoại thông minh, các nhà phát triển Trí tuệ nhân tạo (AI) đang chạy đua để đáp ứng nhu cầu về trải nghiệm người dùng thông minh hơn và cá nhân hóa hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. see /siː/ (v): thấy, nhìn
B. have /hæv/ (v): có
C. meet /miːt/ (v): gặp
D. make /meɪk/ (v): làm, tạo ra
*Ta có:
- Meet the demand: đáp ứng nhu cầu
Tạm dịch: Với việc sử dụng rộng rãi điện thoại thông minh, các nhà phát triển Trí tuệ nhân tạo (AI) đang chạy đua để đáp ứng nhu cầu về trải nghiệm người dùng thông minh hơn và cá nhân hóa hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [598983]: I was sleeping when _________ I heard a scream from outside.
A, suddenly
B, usually
C, happily
D, luckily
KIến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. suddenly /ˈsʌdənli/ (adv): đột ngột
B. usually /ˈjuːʒuəli/ (adv): thường xuyên
C. happily /ˈhæpɪli/ (adv): một cách vui vẻ
D. luckily /ˈlʌkɪli/ (adv): may mắn
Tạm dịch: Tôi đang ngủ thì đột nhiên nghe thấy tiếng hét từ bên ngoài.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. suddenly /ˈsʌdənli/ (adv): đột ngột
B. usually /ˈjuːʒuəli/ (adv): thường xuyên
C. happily /ˈhæpɪli/ (adv): một cách vui vẻ
D. luckily /ˈlʌkɪli/ (adv): may mắn
Tạm dịch: Tôi đang ngủ thì đột nhiên nghe thấy tiếng hét từ bên ngoài.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 18 [598984]: The weather forecast predicts _________ for the entire week, so we can plan our outdoor activities to get a tan.
A, fog
B, thunderstorms
C, snowfall
D, sunshine
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. fog /fɔːɡ/ (n): sương mù
B. thunderstorm /ˈθʌndərstɔːrm/ (n): giông bão
C. snowfall /ˈsnoʊfɔːl/ (n): tuyết rơi
D. sunshine /ˈsʌnʃaɪn/ (n): ánh nắng
Tạm dịch: Dự báo thời tiết dự báo trời sẽ nắng cả tuần, vì vậy chúng ta có thể lên kế hoạch cho các hoạt động ngoài trời để tắm nắng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. fog /fɔːɡ/ (n): sương mù
B. thunderstorm /ˈθʌndərstɔːrm/ (n): giông bão
C. snowfall /ˈsnoʊfɔːl/ (n): tuyết rơi
D. sunshine /ˈsʌnʃaɪn/ (n): ánh nắng
Tạm dịch: Dự báo thời tiết dự báo trời sẽ nắng cả tuần, vì vậy chúng ta có thể lên kế hoạch cho các hoạt động ngoài trời để tắm nắng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [598985]: My brother has just passed his university exams _________, so he's very proud.
A, by fits and starts
B, with open arms
C, with flying colours
D, by leaps and bounds
KIến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. by fits and starts: thất thường, không đều đặn
B. with open arms: chào đón nồng nhiệt
C. with flying colours: với kết quả mỹ mãn
D. by leaps and bounds: nhanh chóng, với tốc độ đáng ngạc nhiên, tiến bộ nhanh
Tạm dịch: Anh trai tôi vừa đỗ đại học với thành tích xuất sắc nên rất tự hào.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. by fits and starts: thất thường, không đều đặn
B. with open arms: chào đón nồng nhiệt
C. with flying colours: với kết quả mỹ mãn
D. by leaps and bounds: nhanh chóng, với tốc độ đáng ngạc nhiên, tiến bộ nhanh
Tạm dịch: Anh trai tôi vừa đỗ đại học với thành tích xuất sắc nên rất tự hào.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Teaching teens life skills doesn't just build autonomy; it also builds social-emotional learning skills that teens need. So, let's help teenagers feel confident and build self-determination by teaching them the life skills they need.
Life skill 1: How to manage money
The more conversations teens hear about money, the more they can control their finances. Learning about managing money comes from having an allowance, budgeting for things they want, understanding how credit cards work, and saving money for a school trip or for college. Managing their finances is possibly one of the most important life skills for teens to learn. After all, starting off on the right course can help avoid digging themselves out of a deep hole in the future. By learning money-management skills early, they practise decision-making skills and personal responsibility before those things have a major impact on their life.
Life skill 2: How to stay organized
Teenagers need help when it comes to developing organizational skills. And while parents shouldn't take over, teens need help to build these skills. Help them manage their workload with tools like standard phone apps to keep things organized. Reminders, notes, messages, calendars, photos, weather, clocks, maps, mail, and voice memos can make a huge difference. Some teens do better when they have concrete reminders like Post-it notes or task lists on paper. The aim is to get teens to understand that staying organized is a practiced skill and can improve their lives. Every social-emotional skill improves with the organization. Organization affects teens (self-awareness) and those around them (social awareness).
Life skill 3: Learning to say no
The teen years and young adulthood are a time of powerful peer influence, and learning to say no is one of the most important life skills for teens to learn. As children grow and become more self-reliant, the transfer of responsibility for keeping themselves safe becomes their own. It's perfectly normal for all kids to experiment and test boundaries, but when it comes to things that their gut clearly tells them to avoid, kids need to know how to draw the line. Bring the topic out into the open. Discuss situations that may arise, and talk through how they would handle them. Parents can help their kids define their boundaries by asking "what if" questions. Assure them that they have the right to say no to any activity at any time, without question.
Teaching teens life skills doesn't just build autonomy; it also builds social-emotional learning skills that teens need. So, let's help teenagers feel confident and build self-determination by teaching them the life skills they need.
Life skill 1: How to manage money
The more conversations teens hear about money, the more they can control their finances. Learning about managing money comes from having an allowance, budgeting for things they want, understanding how credit cards work, and saving money for a school trip or for college. Managing their finances is possibly one of the most important life skills for teens to learn. After all, starting off on the right course can help avoid digging themselves out of a deep hole in the future. By learning money-management skills early, they practise decision-making skills and personal responsibility before those things have a major impact on their life.
Life skill 2: How to stay organized
Teenagers need help when it comes to developing organizational skills. And while parents shouldn't take over, teens need help to build these skills. Help them manage their workload with tools like standard phone apps to keep things organized. Reminders, notes, messages, calendars, photos, weather, clocks, maps, mail, and voice memos can make a huge difference. Some teens do better when they have concrete reminders like Post-it notes or task lists on paper. The aim is to get teens to understand that staying organized is a practiced skill and can improve their lives. Every social-emotional skill improves with the organization. Organization affects teens (self-awareness) and those around them (social awareness).
Life skill 3: Learning to say no
The teen years and young adulthood are a time of powerful peer influence, and learning to say no is one of the most important life skills for teens to learn. As children grow and become more self-reliant, the transfer of responsibility for keeping themselves safe becomes their own. It's perfectly normal for all kids to experiment and test boundaries, but when it comes to things that their gut clearly tells them to avoid, kids need to know how to draw the line. Bring the topic out into the open. Discuss situations that may arise, and talk through how they would handle them. Parents can help their kids define their boundaries by asking "what if" questions. Assure them that they have the right to say no to any activity at any time, without question.
(Adapted from www.weareteachers.com)
Câu 20 [598986]: According to the passage, teens can learn money-management skills by _________.
A, having an allowance
B, joining school trips
C, digging a deep hole
D, using only credit cards
Theo đoạn văn, thanh thiếu niên có thể học các kỹ năng quản lý tiền bằng _________.
A. có tiền tiêu vặt
B. tham gia các chuyến dã ngoại của trường
C. đào hố sâu
D. chỉ sử dụng thẻ tín dụng
Căn cứ vào:
“Learning about managing money comes from having an allowance, budgeting for things they want, understanding how credit cards work, and saving money for a school trip or for college.” (Việc học cách quản lý tiền bạc đến từ việc có tiền tiêu vặt, lập ngân sách cho những thứ họ muốn, hiểu cách hoạt động của thẻ tín dụng và tiết kiệm tiền cho một chuyến đi chơi do trường tổ chức hoặc cho đại học.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. có tiền tiêu vặt
B. tham gia các chuyến dã ngoại của trường
C. đào hố sâu
D. chỉ sử dụng thẻ tín dụng
Căn cứ vào:
“Learning about managing money comes from having an allowance, budgeting for things they want, understanding how credit cards work, and saving money for a school trip or for college.” (Việc học cách quản lý tiền bạc đến từ việc có tiền tiêu vặt, lập ngân sách cho những thứ họ muốn, hiểu cách hoạt động của thẻ tín dụng và tiết kiệm tiền cho một chuyến đi chơi do trường tổ chức hoặc cho đại học.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [598987]: What does the word "them" in paragraph 3 refer to?
A, parents
B, tools
C, skills
D, teens
Từ "them" ở đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. cha mẹ
B. công cụ
C. kỹ năng
D. thanh thiếu niên
Căn cứ vào:
“And while parents shouldn't take over, teens need help to build these skills. Help them manage their workload with tools like standard phone apps to keep things organized.” (Và mặc dù cha mẹ không nên làm thay, thanh thiếu niên cần được giúp đỡ để xây dựng những kỹ năng này. Giúp họ quản lý khối lượng công việc bằng các công cụ như ứng dụng điện thoại tiêu chuẩn để giữ mọi thứ ngăn nắp.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. cha mẹ
B. công cụ
C. kỹ năng
D. thanh thiếu niên
Căn cứ vào:
“And while parents shouldn't take over, teens need help to build these skills. Help them manage their workload with tools like standard phone apps to keep things organized.” (Và mặc dù cha mẹ không nên làm thay, thanh thiếu niên cần được giúp đỡ để xây dựng những kỹ năng này. Giúp họ quản lý khối lượng công việc bằng các công cụ như ứng dụng điện thoại tiêu chuẩn để giữ mọi thứ ngăn nắp.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [598988]: Which of the following can be inferred from paragraph 3?
A, All teens need task lists to improve organization skills.
B, Social-emotional skills benefit from organization skills.
C, Notes are the most effective in improving organization skills.
D, Only modern tools help with organization skills.
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 3?
A. Tất cả thanh thiếu niên đều cần danh sách nhiệm vụ để cải thiện kỹ năng tổ chức.
B. Kỹ năng cảm xúc xã hội được hưởng lợi từ kỹ năng tổ chức.
C. Ghi chú là cách hiệu quả nhất trong việc nâng cao kỹ năng tổ chức.
D. Chỉ những công cụ hiện đại mới giúp ích được cho kỹ năng tổ chức.
Căn cứ vào:
“Every social-emotional skill improves with organization. Organization affects teens (self-awareness) and those around them (social awareness).” (Mỗi kỹ năng cảm xúc-xã hội đều cải thiện khi có sự tổ chức. Sự ngăn nắp ảnh hưởng đến thanh thiếu niên (tự nhận thức) và những người xung quanh họ (nhận thức xã hội).)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Tất cả thanh thiếu niên đều cần danh sách nhiệm vụ để cải thiện kỹ năng tổ chức.
B. Kỹ năng cảm xúc xã hội được hưởng lợi từ kỹ năng tổ chức.
C. Ghi chú là cách hiệu quả nhất trong việc nâng cao kỹ năng tổ chức.
D. Chỉ những công cụ hiện đại mới giúp ích được cho kỹ năng tổ chức.
Căn cứ vào:
“Every social-emotional skill improves with organization. Organization affects teens (self-awareness) and those around them (social awareness).” (Mỗi kỹ năng cảm xúc-xã hội đều cải thiện khi có sự tổ chức. Sự ngăn nắp ảnh hưởng đến thanh thiếu niên (tự nhận thức) và những người xung quanh họ (nhận thức xã hội).)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 23 [598989]: All of these help teens learn how to say no EXCEPT _________.
A, parental assurance about their rights
B, discussions about "what if" scenarios
C, open talks about situations that may arise
D, peer approval of their actions
Tất cả những điều này đều giúp thanh thiếu niên học cách nói không NGOẠI TRỪ _________.
A. sự đảm bảo của phụ huynh về quyền của họ
B. thảo luận về kịch bản "nếu như"
C. nói chuyện cởi mở về những tình huống có thể phát sinh
D. bạn bè chấp thuận hành động của họ
Căn cứ vào:
“Assure them that they have the right to say no to any activity at any time, without question.” (Hãy đảm bảo với chúng rằng chúng có quyền từ chối bất kỳ hoạt động nào vào bất kỳ lúc nào, không cần lý do.)
=> Đáp án A được đề cập.
“Parents can help their kids define their boundaries by asking "what if" questions.” (Cha mẹ có thể giúp con cái xác định ranh giới của mình bằng cách đặt các câu hỏi "nếu như".)
=> Đáp án B được đề cập.
“Discuss situations that may arise, and talk through how they would handle them.” (Thảo luận về những tình huống có thể xảy ra, và nói qua cách họ sẽ xử lý chúng.)
=> Đáp án C được đề cập.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. sự đảm bảo của phụ huynh về quyền của họ
B. thảo luận về kịch bản "nếu như"
C. nói chuyện cởi mở về những tình huống có thể phát sinh
D. bạn bè chấp thuận hành động của họ
Căn cứ vào:
“Assure them that they have the right to say no to any activity at any time, without question.” (Hãy đảm bảo với chúng rằng chúng có quyền từ chối bất kỳ hoạt động nào vào bất kỳ lúc nào, không cần lý do.)
=> Đáp án A được đề cập.
“Parents can help their kids define their boundaries by asking "what if" questions.” (Cha mẹ có thể giúp con cái xác định ranh giới của mình bằng cách đặt các câu hỏi "nếu như".)
=> Đáp án B được đề cập.
“Discuss situations that may arise, and talk through how they would handle them.” (Thảo luận về những tình huống có thể xảy ra, và nói qua cách họ sẽ xử lý chúng.)
=> Đáp án C được đề cập.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
The Amazon river dolphin is a unique freshwater species found only in the rivers of South America. Its striking pink colour and flexible neck, which permits it to twist and turn through the flooded forests during high water seasons, make it a most unusual and unique dolphin species, and one that also plays an important role in cultural beliefs and folklore.
Amazon river dolphins are found in the Amazon, Orinoco, and Tocantins-Araguaia River Basins with their presence confirmed in Bolivia, Brazil, Colombia, Ecuador, Peru, and Venezuela. The species is found in freshwater environments ranging from deltas to inland river systems and streams and even flooded forests in the heart of the South American continent. There are two recognized subspecies, the Bolivian bufeo and the Common boto.
Amazon river dolphins look very different from marine dolphins. Born grey, adult Amazon river dolphins turn pink or pinkish-grey as they mature. Mature males are pinker than females, which could be due to frequent aggressive interactions with other males. As wounds heal, they are covered with pink scar tissue that eventually replaces their grey skin.
Unlike other dolphins, the Amazon river dolphin has a flexible neck which enables it to move its head 180 degrees. This makes it possible to manoeuvre through underwater branches and roots in search of their prey. Almost blind and with a highly pronounced melon (the term for the dolphin's forehead where echolocation clicks are amplified), the Amazon river dolphin uses its biosonar to displace and localize its prey in the turbid and muddy water.
Amazon river dolphins can reach 2.8 m in length and 180 kg in weight, making them the largest of the river dolphin species. Their fins are large and have a wide angle of rotation. Like other dolphin species, Amazon river dolphins rely heavily on echolocation to navigate and find food in the dark. However, their eyesight is more developed than other river dolphin species '.
Females reach sexual maturity between six and ten years of age and a body length of 175-190 cm. Males reach sexual maturity at about nine years old. Females give birth for the first time at an average age of 9.7 years. Birth can occur throughout the year, but peak during high water levels when the flooded forest provides a quiet and safe place between roots and branches. The average interval between births is 4.6 years.
The Amazon river dolphin is a unique freshwater species found only in the rivers of South America. Its striking pink colour and flexible neck, which permits it to twist and turn through the flooded forests during high water seasons, make it a most unusual and unique dolphin species, and one that also plays an important role in cultural beliefs and folklore.
Amazon river dolphins are found in the Amazon, Orinoco, and Tocantins-Araguaia River Basins with their presence confirmed in Bolivia, Brazil, Colombia, Ecuador, Peru, and Venezuela. The species is found in freshwater environments ranging from deltas to inland river systems and streams and even flooded forests in the heart of the South American continent. There are two recognized subspecies, the Bolivian bufeo and the Common boto.
Amazon river dolphins look very different from marine dolphins. Born grey, adult Amazon river dolphins turn pink or pinkish-grey as they mature. Mature males are pinker than females, which could be due to frequent aggressive interactions with other males. As wounds heal, they are covered with pink scar tissue that eventually replaces their grey skin.
Unlike other dolphins, the Amazon river dolphin has a flexible neck which enables it to move its head 180 degrees. This makes it possible to manoeuvre through underwater branches and roots in search of their prey. Almost blind and with a highly pronounced melon (the term for the dolphin's forehead where echolocation clicks are amplified), the Amazon river dolphin uses its biosonar to displace and localize its prey in the turbid and muddy water.
Amazon river dolphins can reach 2.8 m in length and 180 kg in weight, making them the largest of the river dolphin species. Their fins are large and have a wide angle of rotation. Like other dolphin species, Amazon river dolphins rely heavily on echolocation to navigate and find food in the dark. However, their eyesight is more developed than other river dolphin species '.
Females reach sexual maturity between six and ten years of age and a body length of 175-190 cm. Males reach sexual maturity at about nine years old. Females give birth for the first time at an average age of 9.7 years. Birth can occur throughout the year, but peak during high water levels when the flooded forest provides a quiet and safe place between roots and branches. The average interval between births is 4.6 years.
(Adapted from www.riverdolphins.org)
Câu 24 [598990]: What is the passage mainly about?
A, Subspecies of Amazon river dolphins
B, Features of Amazon river dolphins
C, Habitats of Amazon river dolphins
D, Threats to Amazon river dolphins
Ý chính của bài là gì?
A. Phân loài cá heo sông Amazon
B. Đặc điểm của cá heo sông Amazon
C. Nơi sống của cá heo sông Amazon
D. Mối đe dọa đối với cá heo sông Amazon
Căn cứ vào:
“The Amazon river dolphin is a unique freshwater species found only in the rivers of South America.” (Cá heo sông Amazon là loài cá nước ngọt độc đáo chỉ được tìm thấy ở các con sông ở Nam Mỹ.)
“Amazon river dolphins look very different from marine dolphins.” (Cá heo sông Amazon trông rất khác so với cá heo biển.)
“Unlike other dolphins, the Amazon river dolphin has a flexible neck which enables it to move its head 180 degrees.” (Không giống như những loài cá heo khác, cá heo sông Amazon có chiếc cổ linh hoạt cho phép nó di chuyển đầu 180 độ.)
“Amazon river dolphins can reach 2.8 m in length and 180 kg in weight, making them the largest of the river dolphin species.” (Cá heo sông Amazon có thể dài tới 2,8 m và nặng 180 kg, khiến chúng trở thành loài cá heo sông lớn nhất.)
“Females reach sexual maturity between six and ten years of age and a body length of 175-190 cm.” (Con cái đạt đến độ tuổi sinh sản từ sáu đến mười tuổi và chiều dài cơ thể 175-190 cm.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Phân loài cá heo sông Amazon
B. Đặc điểm của cá heo sông Amazon
C. Nơi sống của cá heo sông Amazon
D. Mối đe dọa đối với cá heo sông Amazon
Căn cứ vào:
“The Amazon river dolphin is a unique freshwater species found only in the rivers of South America.” (Cá heo sông Amazon là loài cá nước ngọt độc đáo chỉ được tìm thấy ở các con sông ở Nam Mỹ.)
“Amazon river dolphins look very different from marine dolphins.” (Cá heo sông Amazon trông rất khác so với cá heo biển.)
“Unlike other dolphins, the Amazon river dolphin has a flexible neck which enables it to move its head 180 degrees.” (Không giống như những loài cá heo khác, cá heo sông Amazon có chiếc cổ linh hoạt cho phép nó di chuyển đầu 180 độ.)
“Amazon river dolphins can reach 2.8 m in length and 180 kg in weight, making them the largest of the river dolphin species.” (Cá heo sông Amazon có thể dài tới 2,8 m và nặng 180 kg, khiến chúng trở thành loài cá heo sông lớn nhất.)
“Females reach sexual maturity between six and ten years of age and a body length of 175-190 cm.” (Con cái đạt đến độ tuổi sinh sản từ sáu đến mười tuổi và chiều dài cơ thể 175-190 cm.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [598991]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Amazon river dolphins can hardly see surrounding things.
B, Amazon river dolphins can be found in different freshwater environments in South America.
C, Amazon river dolphins' skin colour changes when they mature.
D, Amazon river dolphins have poorer eyesight than other river dolphin species.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Cá heo sông Amazon khó có thể nhìn thấy những thứ xung quanh.
B. Cá heo sông Amazon có thể được tìm thấy ở các môi trường nước ngọt khác nhau ở Nam Mỹ.
C. Màu da của cá heo sông Amazon thay đổi khi chúng trưởng thành.
D. Cá heo sông Amazon có thị lực kém hơn các loài cá heo sông khác.
Căn cứ vào:
“Almost blind and with a highly pronounced melon (the term for the dolphin's forehead where echolocation clicks are amplified), the Amazon river dolphin uses its biosonar to displace and localize its prey in the turbid and muddy water.” (Gần như bị mù và có hình quả dưa rất rõ rệt (thuật ngữ chỉ trán của cá heo nơi khuếch đại tiếng kêu định vị bằng tiếng vang), cá heo sông Amazon sử dụng sóng siêu âm sinh học của mình để di chuyển và định vị con mồi trong vùng nước đục và bùn.)
=> Đáp án A đúng
“The species is found in freshwater environments ranging from deltas to inland river systems and streams and even flooded forests in the heart of the South American continent.” (Loài này được tìm thấy trong môi trường nước ngọt từ vùng đồng bằng đến hệ thống sông suối nội địa và thậm chí cả những khu rừng ngập nước ở trung tâm lục địa Nam Mỹ.)
=> Đáp án B đúng
“Born grey, adult Amazon river dolphins turn pink or pinkish-grey as they mature.” (Sinh ra có màu xám, cá heo sông Amazon trưởng thành chuyển sang màu hồng hoặc xám hồng khi trưởng thành.)
=> Đáp án C đúng
“However, their eyesight is more developed than other river dolphin species '.” (Tuy nhiên, thị lực của chúng phát triển hơn các loài cá heo sông khác”.)
=> Đáp án D sai
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Cá heo sông Amazon khó có thể nhìn thấy những thứ xung quanh.
B. Cá heo sông Amazon có thể được tìm thấy ở các môi trường nước ngọt khác nhau ở Nam Mỹ.
C. Màu da của cá heo sông Amazon thay đổi khi chúng trưởng thành.
D. Cá heo sông Amazon có thị lực kém hơn các loài cá heo sông khác.
Căn cứ vào:
“Almost blind and with a highly pronounced melon (the term for the dolphin's forehead where echolocation clicks are amplified), the Amazon river dolphin uses its biosonar to displace and localize its prey in the turbid and muddy water.” (Gần như bị mù và có hình quả dưa rất rõ rệt (thuật ngữ chỉ trán của cá heo nơi khuếch đại tiếng kêu định vị bằng tiếng vang), cá heo sông Amazon sử dụng sóng siêu âm sinh học của mình để di chuyển và định vị con mồi trong vùng nước đục và bùn.)
=> Đáp án A đúng
“The species is found in freshwater environments ranging from deltas to inland river systems and streams and even flooded forests in the heart of the South American continent.” (Loài này được tìm thấy trong môi trường nước ngọt từ vùng đồng bằng đến hệ thống sông suối nội địa và thậm chí cả những khu rừng ngập nước ở trung tâm lục địa Nam Mỹ.)
=> Đáp án B đúng
“Born grey, adult Amazon river dolphins turn pink or pinkish-grey as they mature.” (Sinh ra có màu xám, cá heo sông Amazon trưởng thành chuyển sang màu hồng hoặc xám hồng khi trưởng thành.)
=> Đáp án C đúng
“However, their eyesight is more developed than other river dolphin species '.” (Tuy nhiên, thị lực của chúng phát triển hơn các loài cá heo sông khác”.)
=> Đáp án D sai
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [598992]: The word "manoeuvre" in paragraph 4 is closest in meaning to _________.
A, disguise
B, shift
C, echo
D, escape
Từ "manoeuvre" ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với _________.
A. disguise /dɪsˈɡaɪz/ (v): cải trang
B. shift /ʃɪft/ (v): di chuyển, xê dịch
C. echo /ˈɛkoʊ/ (v): vang, dội
D. escape /ɪˈskeɪp/ (v): trốn thoát
Căn cứ vào:
“This makes it possible to manoeuvre through underwater branches and roots in search of their prey.” (Điều này giúp chúng có thể di chuyển qua các cành và rễ dưới nước để tìm kiếm con mồi.)
shift ~ manoeuvre /məˈnuːvər/ (v): di chuyển khéo léo
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. disguise /dɪsˈɡaɪz/ (v): cải trang
B. shift /ʃɪft/ (v): di chuyển, xê dịch
C. echo /ˈɛkoʊ/ (v): vang, dội
D. escape /ɪˈskeɪp/ (v): trốn thoát
Căn cứ vào:
“This makes it possible to manoeuvre through underwater branches and roots in search of their prey.” (Điều này giúp chúng có thể di chuyển qua các cành và rễ dưới nước để tìm kiếm con mồi.)
shift ~ manoeuvre /məˈnuːvər/ (v): di chuyển khéo léo
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 27 [598993]: Which of the following can be inferred about female Amazon river dolphins?
A, They only give birth at certain times of the year.
B, Their skin colour and their mature male counterparts' are identical.
C, Their fertility benefits from high levels of water.
D, They reach physical maturity later than their male counterparts.
Điều nào sau đây có thể được suy ra về cá heo sông Amazon cái?
A. Chúng chỉ sinh con vào những thời điểm nhất định trong năm.
B. Màu da của chúng và màu da của con đực trưởng thành giống hệt nhau.
C. Khả năng sinh sản của chúng được hưởng lợi từ lượng nước cao.
D. Chúng trưởng thành về thể chất muộn hơn so với con đực.
Căn cứ vào:
“Birth can occur throughout the year, but peak during high water levels when the flooded forest provides a quiet and safe place between roots and branches.” (Sinh sản có thể xảy ra quanh năm, nhưng cao điểm nhất là khi mực nước dâng cao khi rừng ngập nước cung cấp một nơi yên tĩnh và an toàn giữa rễ và cành.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Chúng chỉ sinh con vào những thời điểm nhất định trong năm.
B. Màu da của chúng và màu da của con đực trưởng thành giống hệt nhau.
C. Khả năng sinh sản của chúng được hưởng lợi từ lượng nước cao.
D. Chúng trưởng thành về thể chất muộn hơn so với con đực.
Căn cứ vào:
“Birth can occur throughout the year, but peak during high water levels when the flooded forest provides a quiet and safe place between roots and branches.” (Sinh sản có thể xảy ra quanh năm, nhưng cao điểm nhất là khi mực nước dâng cao khi rừng ngập nước cung cấp một nơi yên tĩnh và an toàn giữa rễ và cành.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
As children begin puberty, they often feel hungrier and eat more. That is because their bodies go through a(n) (28)___________ growth spurt in the teenage years. Scientists have (29) ___________ that extra food gives the child extra energy and nutrients to support this growth and development. The child might also start changing their eating habits. For example, it is common for pre-teens and teenagers to start eating fewer fruits and vegetables and more fatty and sugary foods. This is seemingly because the child's friends are into convenience or junk foods. (30) ___________, they have their own money to spend on food, or they just want to explore their own values about eating. As a child gains (31) ___________and makes more of their own food choices, parents can (32) ___________encourage healthy habits by being a healthy eating role model, creating a healthy food environment at home or talking about healthy eating in positive ways.
As children begin puberty, they often feel hungrier and eat more. That is because their bodies go through a(n) (28)___________ growth spurt in the teenage years. Scientists have (29) ___________ that extra food gives the child extra energy and nutrients to support this growth and development. The child might also start changing their eating habits. For example, it is common for pre-teens and teenagers to start eating fewer fruits and vegetables and more fatty and sugary foods. This is seemingly because the child's friends are into convenience or junk foods. (30) ___________, they have their own money to spend on food, or they just want to explore their own values about eating. As a child gains (31) ___________and makes more of their own food choices, parents can (32) ___________encourage healthy habits by being a healthy eating role model, creating a healthy food environment at home or talking about healthy eating in positive ways.
(Adapted from www.raisingchildren.net.au)
Câu 28 [598994]: ESSENCE
Kiến thức về từ loại
- essence /ˈɛsns/ (n): bản chất, tinh chất
- essential /ɪˈsɛnʃl/ (adj): cần thiết, thiết yếu
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
Tạm dịch: “That is because their bodies go through a(n) (28)___________ growth spurt in the teenage years.” (Đó là bởi vì cơ thể của các em trải qua giai đoạn tăng trưởng cần thiết ở tuổi thiếu niên.)
=> Đáp án: ESSENTIAL
- essence /ˈɛsns/ (n): bản chất, tinh chất
- essential /ɪˈsɛnʃl/ (adj): cần thiết, thiết yếu
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
Tạm dịch: “That is because their bodies go through a(n) (28)___________ growth spurt in the teenage years.” (Đó là bởi vì cơ thể của các em trải qua giai đoạn tăng trưởng cần thiết ở tuổi thiếu niên.)
=> Đáp án: ESSENTIAL
Câu 29 [598995]: CERTAIN
Kiến thức về từ loại
- certain /ˈsɜːrtn/ (adj): chắc chắn
- ascertain /ˌæsərˈteɪn/ (v): tìm hiểu cho biết chắc, xác minh, khẳng định
- ascertainable /ˌæsərˈteɪnəbl/ (adj): có thể xác định được
*Ta có:
- Giữa tân ngữ và chủ ngữ là động từ
Tạm dịch: “Scientists have (29) ___________ that extra food gives the child extra energy and nutrients to support this growth and development.” (Các nhà khoa học đã khẳng định rằng thức ăn bổ sung giúp trẻ có thêm năng lượng và chất dinh dưỡng để hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển này.)
=> Đáp án: ASCERTAINED
- certain /ˈsɜːrtn/ (adj): chắc chắn
- ascertain /ˌæsərˈteɪn/ (v): tìm hiểu cho biết chắc, xác minh, khẳng định
- ascertainable /ˌæsərˈteɪnəbl/ (adj): có thể xác định được
*Ta có:
- Giữa tân ngữ và chủ ngữ là động từ
Tạm dịch: “Scientists have (29) ___________ that extra food gives the child extra energy and nutrients to support this growth and development.” (Các nhà khoa học đã khẳng định rằng thức ăn bổ sung giúp trẻ có thêm năng lượng và chất dinh dưỡng để hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển này.)
=> Đáp án: ASCERTAINED
Câu 30 [598996]: ALTERNATE
Kiến thức về từ loại
- alternate /ˈɔːltərnət/ (adj): xen kẽ, luân phiên
- alternatively /ɔːlˈtɜːrnətɪvli/ (adv): như một sự lựa chọn khác
- alternative /ɔːlˈtɜːrnətɪv/ (n, adj): sự lựa chọn thay thế; có thể thay thế
*Ta có:
- Đứng đầu câu và phân cách với các phần còn lại của câu bằng dấu phẩy là trạng từ
Tạm dịch: “(30) ___________, they have their own money to spend on food, or they just want to explore their own values about eating.” (Ngoài ra, các em có tiền riêng để mua đồ ăn hoặc các em chỉ muốn khám phá những giá trị riêng của mình về việc ăn uống.)
=> Đáp án: ALTERNATIVELY
- alternate /ˈɔːltərnət/ (adj): xen kẽ, luân phiên
- alternatively /ɔːlˈtɜːrnətɪvli/ (adv): như một sự lựa chọn khác
- alternative /ɔːlˈtɜːrnətɪv/ (n, adj): sự lựa chọn thay thế; có thể thay thế
*Ta có:
- Đứng đầu câu và phân cách với các phần còn lại của câu bằng dấu phẩy là trạng từ
Tạm dịch: “(30) ___________, they have their own money to spend on food, or they just want to explore their own values about eating.” (Ngoài ra, các em có tiền riêng để mua đồ ăn hoặc các em chỉ muốn khám phá những giá trị riêng của mình về việc ăn uống.)
=> Đáp án: ALTERNATIVELY
Câu 31 [598997]: DEPEND
Kiến thức về từ loại
- depend /dɪˈpɛnd/ (v): phụ thuộc
- independence /ˌɪndɪˈpɛndəns/ (n): sự độc lập
- independent /ˌɪndɪˈpɛndənt/ (adj): độc lập
- dependent /dɪˈpɛndənt/ (adj): phụ thuộc
- dependence /di'pendəns/ (n): sự phụ thuộc, lệ thuộc
*Ta có:
- gain something: đạt được điều gì đó -> chỗ trống cần danh từ
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ “independence”
Tạm dịch: “As a child gains (31) ___________and makes more of their own food choices, parents can (32) ___________encourage healthy habits by being a healthy eating role model, creating a healthy food environment at home or talking about healthy eating in positive ways.” (Khi trẻ có được sự tự lập và tự mình lựa chọn thực phẩm nhiều hơn, cha mẹ có thể khuyến khích rõ ràng những thói quen lành mạnh bằng cách trở thành tấm gương ăn uống lành mạnh, tạo môi trường thực phẩm lành mạnh ở nhà hoặc nói về việc ăn uống lành mạnh theo những cách tích cực.)
=> Đáp án: INDEPENDENCE
- depend /dɪˈpɛnd/ (v): phụ thuộc
- independence /ˌɪndɪˈpɛndəns/ (n): sự độc lập
- independent /ˌɪndɪˈpɛndənt/ (adj): độc lập
- dependent /dɪˈpɛndənt/ (adj): phụ thuộc
- dependence /di'pendəns/ (n): sự phụ thuộc, lệ thuộc
*Ta có:
- gain something: đạt được điều gì đó -> chỗ trống cần danh từ
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ “independence”
Tạm dịch: “As a child gains (31) ___________and makes more of their own food choices, parents can (32) ___________encourage healthy habits by being a healthy eating role model, creating a healthy food environment at home or talking about healthy eating in positive ways.” (Khi trẻ có được sự tự lập và tự mình lựa chọn thực phẩm nhiều hơn, cha mẹ có thể khuyến khích rõ ràng những thói quen lành mạnh bằng cách trở thành tấm gương ăn uống lành mạnh, tạo môi trường thực phẩm lành mạnh ở nhà hoặc nói về việc ăn uống lành mạnh theo những cách tích cực.)
=> Đáp án: INDEPENDENCE
Câu 32 [598998]: AMBIGUITY
Kiến thức về từ loại
- ambiguity /ˌæmbɪˈɡjuːɪti/ (n): sự mơ hồ
- unambiguously /ˌʌnæmˈbɪɡjuəsli/ (adv): một cách rõ ràng
- ambiguously /æmˈbɪɡjuəsli/ (adv): một cách mơ hồ
- unambiguous /ˌʌnæmˈbɪɡjuəs/ (adj): rõ ràng, không mơ hồ
*Ta có:
- Cần một động từ bổ nghĩa cho trạng từ
Tạm dịch: “As a child gains (31) ___________and makes more of their own food choices, parents can (32) ___________encourage healthy habits by being a healthy eating role model, creating a healthy food environment at home or talking about healthy eating in positive ways.” (Khi trẻ có được sự tự lập và tự mình lựa chọn thực phẩm nhiều hơn, cha mẹ có thể khuyến khích rõ ràng những thói quen lành mạnh bằng cách trở thành tấm gương ăn uống lành mạnh, tạo môi trường thực phẩm lành mạnh ở nhà hoặc nói về việc ăn uống lành mạnh theo những cách tích cực.)
=> Đáp án: UNAMBIGUOUSLY
- ambiguity /ˌæmbɪˈɡjuːɪti/ (n): sự mơ hồ
- unambiguously /ˌʌnæmˈbɪɡjuəsli/ (adv): một cách rõ ràng
- ambiguously /æmˈbɪɡjuəsli/ (adv): một cách mơ hồ
- unambiguous /ˌʌnæmˈbɪɡjuəs/ (adj): rõ ràng, không mơ hồ
*Ta có:
- Cần một động từ bổ nghĩa cho trạng từ
Tạm dịch: “As a child gains (31) ___________and makes more of their own food choices, parents can (32) ___________encourage healthy habits by being a healthy eating role model, creating a healthy food environment at home or talking about healthy eating in positive ways.” (Khi trẻ có được sự tự lập và tự mình lựa chọn thực phẩm nhiều hơn, cha mẹ có thể khuyến khích rõ ràng những thói quen lành mạnh bằng cách trở thành tấm gương ăn uống lành mạnh, tạo môi trường thực phẩm lành mạnh ở nhà hoặc nói về việc ăn uống lành mạnh theo những cách tích cực.)
=> Đáp án: UNAMBIGUOUSLY
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [598999]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Lifelong learning is the process of gaining knowledge and skills throughout one's life. What are the advantages of lifelong learning?
Give examples and details to support your answer.
Lifelong learning is the process of gaining knowledge and skills throughout one's life. What are the advantages of lifelong learning?
Give examples and details to support your answer.
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Staying updated with the latest information and developments in their fields
- Promoting personal growth and self-improvement
- Enhancing career opportunities and job satisfaction
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
In this day and age, it is necessary for people to constantly accumulate more knowledge to keep up with the fast pace of life. Indeed, lifelong learning offers several advantages to individuals. Firstly, it allows people to stay updated with the latest information and developments in their fields. For instance, professionals like doctors and engineers regularly attend workshops and conferences to learn about new medical treatments or technological advancements. Secondly, lifelong learning promotes personal growth and self-improvement. People can explore new interests and hobbies, such as learning a musical instrument or mastering a new language, which enriches their lives and expands their horizons. Lastly, continuous learning enhances career opportunities and job satisfaction. Employees who acquire new skills and knowledge are more likely to be promoted or secure better-paying positions. Overall, lifelong learning empowers individuals to adapt to changes, pursue their passions, and achieve success in both their personal and professional lives.
DỊCH:
Trong thời đại ngày nay, con người cần không ngừng tích lũy thêm kiến thức để theo kịp nhịp sống hối hả. Quả thực, học tập suốt đời mang lại nhiều lợi ích cho các cá nhân. Thứ nhất, nó cho phép mọi người cập nhật những thông tin và sự phát triển mới nhất trong lĩnh vực của họ. Ví dụ, các chuyên gia như bác sĩ và kỹ sư thường xuyên tham dự các hội thảo và hội nghị để tìm hiểu về các phương pháp điều trị y tế mới hoặc tiến bộ công nghệ. Thứ hai, học tập suốt đời thúc đẩy sự phát triển cá nhân và hoàn thiện bản thân. Mọi người có thể khám phá những mối quan tâm và sở thích mới, chẳng hạn như học một nhạc cụ hoặc thành thạo một ngôn ngữ mới, điều này làm phong phú thêm cuộc sống và mở rộng tầm nhìn của họ. Cuối cùng, học tập liên tục nâng cao cơ hội nghề nghiệp và sự hài lòng trong công việc. Những nhân viên có được kỹ năng và kiến thức mới có nhiều khả năng được thăng chức hoặc đảm bảo các vị trí được trả lương cao hơn. Nhìn chung, học tập suốt đời giúp các cá nhân thích ứng với những thay đổi, theo đuổi đam mê và đạt được thành công trong cả cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp.
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Staying updated with the latest information and developments in their fields
- Promoting personal growth and self-improvement
- Enhancing career opportunities and job satisfaction
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
In this day and age, it is necessary for people to constantly accumulate more knowledge to keep up with the fast pace of life. Indeed, lifelong learning offers several advantages to individuals. Firstly, it allows people to stay updated with the latest information and developments in their fields. For instance, professionals like doctors and engineers regularly attend workshops and conferences to learn about new medical treatments or technological advancements. Secondly, lifelong learning promotes personal growth and self-improvement. People can explore new interests and hobbies, such as learning a musical instrument or mastering a new language, which enriches their lives and expands their horizons. Lastly, continuous learning enhances career opportunities and job satisfaction. Employees who acquire new skills and knowledge are more likely to be promoted or secure better-paying positions. Overall, lifelong learning empowers individuals to adapt to changes, pursue their passions, and achieve success in both their personal and professional lives.
DỊCH:
Trong thời đại ngày nay, con người cần không ngừng tích lũy thêm kiến thức để theo kịp nhịp sống hối hả. Quả thực, học tập suốt đời mang lại nhiều lợi ích cho các cá nhân. Thứ nhất, nó cho phép mọi người cập nhật những thông tin và sự phát triển mới nhất trong lĩnh vực của họ. Ví dụ, các chuyên gia như bác sĩ và kỹ sư thường xuyên tham dự các hội thảo và hội nghị để tìm hiểu về các phương pháp điều trị y tế mới hoặc tiến bộ công nghệ. Thứ hai, học tập suốt đời thúc đẩy sự phát triển cá nhân và hoàn thiện bản thân. Mọi người có thể khám phá những mối quan tâm và sở thích mới, chẳng hạn như học một nhạc cụ hoặc thành thạo một ngôn ngữ mới, điều này làm phong phú thêm cuộc sống và mở rộng tầm nhìn của họ. Cuối cùng, học tập liên tục nâng cao cơ hội nghề nghiệp và sự hài lòng trong công việc. Những nhân viên có được kỹ năng và kiến thức mới có nhiều khả năng được thăng chức hoặc đảm bảo các vị trí được trả lương cao hơn. Nhìn chung, học tập suốt đời giúp các cá nhân thích ứng với những thay đổi, theo đuổi đam mê và đạt được thành công trong cả cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp.