I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599000]: We ____________ for over an hour in the park when it suddenly started raining heavily.
A, have walked
B, are walking
C, had been walking
D, walked
Kiến thức về thì động từ:
Tạm dịch: Chúng tôi đã đi bộ hơn một giờ trong công viên thì trời đột nhiên đổ mưa rất to.
=> Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn và khoảng thời gian diễn ra).
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been + Ving.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch: Chúng tôi đã đi bộ hơn một giờ trong công viên thì trời đột nhiên đổ mưa rất to.
=> Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn và khoảng thời gian diễn ra).
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been + Ving.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [599001]: On most weekends, he plays football, but this weekend he ____________ his grandparents.
A, is visiting
B, visits
C, visited
D, will visit
Kiến thức về thì động từ:
Tạm dịch: Hầu hết các ngày cuối tuần, anh ấy chơi bóng đá, nhưng cuối tuần này anh ấy đến thăm ông bà.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự thay đổi của thói quen.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Hầu hết các ngày cuối tuần, anh ấy chơi bóng đá, nhưng cuối tuần này anh ấy đến thăm ông bà.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự thay đổi của thói quen.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [599002]: They didn't follow the proper safety guidelines; ____________, the project was shut down due to multiple accidents.
A, furthermore
B, consequently
C, nevertheless
D, otherwise
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:
A. furthermore, S + V: hơn nữa
B. consequently, S + V: kết quả là
C. nevertheless, S + V: tuy nhiên
D. otherwise, S + V: nếu không thì
Tạm dịch: Họ đã không tuân thủ đúng các hướng dẫn an toàn; hậu quả là dự án đã phải dừng lại do xảy ra nhiều vụ tai nạn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. furthermore, S + V: hơn nữa
B. consequently, S + V: kết quả là
C. nevertheless, S + V: tuy nhiên
D. otherwise, S + V: nếu không thì
Tạm dịch: Họ đã không tuân thủ đúng các hướng dẫn an toàn; hậu quả là dự án đã phải dừng lại do xảy ra nhiều vụ tai nạn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [599003]: The athletes in this tournament, many of ____________ are national champions, have trained for months to compete.
A, which
B, that
C, who
D, whom
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:
A. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
B. that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người , không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
C. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ
D. whom là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “The athletes” và đứng sau giới từ => ta sử dụng đại từ quan hệ “whom”.
Tạm dịch: Các vận động viên tham gia giải đấu này, nhiều người trong số họ là nhà vô địch quốc gia, đã tập luyện trong nhiều tháng để thi đấu.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
B. that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người , không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
C. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ
D. whom là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “The athletes” và đứng sau giới từ => ta sử dụng đại từ quan hệ “whom”.
Tạm dịch: Các vận động viên tham gia giải đấu này, nhiều người trong số họ là nhà vô địch quốc gia, đã tập luyện trong nhiều tháng để thi đấu.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [599004]: We stopped ____________ some snacks before continuing our road trip to the mountains.
A, to get
B, getting
C, got
D, get
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
*Ta có:
- stop to V: dừng làm một việc gì đó để bắt đầu làm một việc khác
- stop Ving: dừng hoàn toàn một hành động đang làm
Tạm dịch: Chúng tôi dừng lại để mua chút đồ ăn nhẹ trước khi tiếp tục hành trình đến vùng núi.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- stop to V: dừng làm một việc gì đó để bắt đầu làm một việc khác
- stop Ving: dừng hoàn toàn một hành động đang làm
Tạm dịch: Chúng tôi dừng lại để mua chút đồ ăn nhẹ trước khi tiếp tục hành trình đến vùng núi.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [599005]: ____________ off than the pilot announced there was a technical issue to resolve.
A, Not until the airplane took
B, No sooner had the airplane taken
C, Hardly had the airplane taken
D, No sooner the airplane had taken
Kiến thức về đảo ngữ
*Xét các đáp án:
A. Not until the airplane took: Mãi cho đến khi máy bay cất cánh
=> Not until/till + Time/Time clause + auxiliary verbs + S + V: mãi đến khi
B. No sooner had the airplane taken: Máy bay vừa cất cánh
=> No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
C. Hardly had the airplane taken: Máy bay vừa cất cánh
=> Hardly/barely/scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
D. No sooner the airplane had taken: Máy bay vừa cất cánh
=> sai ngữ pháp vì chưa đảo ngữ
Tạm dịch: Ngay khi máy bay vừa cất cánh thì phi công thông báo có vấn đề kỹ thuật cần giải quyết.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. Not until the airplane took: Mãi cho đến khi máy bay cất cánh
=> Not until/till + Time/Time clause + auxiliary verbs + S + V: mãi đến khi
B. No sooner had the airplane taken: Máy bay vừa cất cánh
=> No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
C. Hardly had the airplane taken: Máy bay vừa cất cánh
=> Hardly/barely/scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
D. No sooner the airplane had taken: Máy bay vừa cất cánh
=> sai ngữ pháp vì chưa đảo ngữ
Tạm dịch: Ngay khi máy bay vừa cất cánh thì phi công thông báo có vấn đề kỹ thuật cần giải quyết.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [599006]: Among all modes of transport, the train remains ____________ and environmentally friendly option for long-distance travel.
A, the most efficient
B, more efficient
C, most efficient
D, the more efficient
Kiến thức về câu so sánh
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh nhất:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + adj/ adv + est + ...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + the most + adj/ adv + ...
- “efficient” là tính từ dài nên dạng so sánh nhất của “efficient” là “the most efficient”
Tạm dịch: Trong số tất cả các phương tiện di chuyển, tàu hỏa vẫn là lựa chọn hiệu quả và thân thiện với môi trường nhất cho những chuyến đi dài.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh nhất:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + adj/ adv + est + ...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + the most + adj/ adv + ...
- “efficient” là tính từ dài nên dạng so sánh nhất của “efficient” là “the most efficient”
Tạm dịch: Trong số tất cả các phương tiện di chuyển, tàu hỏa vẫn là lựa chọn hiệu quả và thân thiện với môi trường nhất cho những chuyến đi dài.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [599007]: He is currently working as ________ software engineer for a multinational technology company in the city.
A, an
B, a
C, the
D, Ø (no article)
Kiến thức về mạo từ
*Ta có:
- Sử dụng mạo từ không xác định a/ an trước danh từ chỉ nghề nghiệp
Tạm dịch: Hiện tại anh đang làm kỹ sư phần mềm cho một công ty công nghệ đa quốc gia tại thành phố.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Ta có:
- Sử dụng mạo từ không xác định a/ an trước danh từ chỉ nghề nghiệp
Tạm dịch: Hiện tại anh đang làm kỹ sư phần mềm cho một công ty công nghệ đa quốc gia tại thành phố.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [599008]: If the Wright brothers ____________ airplanes, modern air travel wouldn’t exist as we know it today.
A, won't invent
B, didn't invent
C, hadn't invented
D, wouldn't invent
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch: Nếu anh em nhà Wright không phát minh ra máy bay, du lịch hàng không hiện đại sẽ không tồn tại như chúng ta biết ngày nay.Căn cứ vào ngữ cảnh, “If” và “wouldn’t exist”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp.
Ta có cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might + V (nguyên thể).
=> diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch: Nếu anh em nhà Wright không phát minh ra máy bay, du lịch hàng không hiện đại sẽ không tồn tại như chúng ta biết ngày nay.Căn cứ vào ngữ cảnh, “If” và “wouldn’t exist”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp.
Ta có cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might + V (nguyên thể).
=> diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599009]: After the long meeting, we decided to have a ____________ meal before continuing with our work.
A, thin
B, soft
C, light
D, small
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. thin /θɪn/ (adj): mỏng
B. soft /sɒft/ (adj): mềm mại
C. light /laɪt/ (adj): nhẹ
D. small /smɔːl/ (adj): nhỏ
*Ta có:
- Light meal: bữa ăn nhẹ, thường được ăn thay cho bữa sáng hoặc bữa trưa
Tạm dịch: Sau cuộc họp dài, chúng tôi quyết định ăn một bữa nhẹ trước khi tiếp tục công việc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. thin /θɪn/ (adj): mỏng
B. soft /sɒft/ (adj): mềm mại
C. light /laɪt/ (adj): nhẹ
D. small /smɔːl/ (adj): nhỏ
*Ta có:
- Light meal: bữa ăn nhẹ, thường được ăn thay cho bữa sáng hoặc bữa trưa
Tạm dịch: Sau cuộc họp dài, chúng tôi quyết định ăn một bữa nhẹ trước khi tiếp tục công việc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 11 [599010]: When the debate became heated, the moderator ____________ to ensure both sides remained respectful.
A, intervened
B, interfered
C, interceded
D, interrupted
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. intervene /ˌɪntəˈviːn/ (v): can thiệp vào một tình huống khó khăn để làm cải thiện, giúp đỡ, ngăn cản nó trở nên tệ hơn
B. interfere /ˌɪntəˈfɪər/ (v): xen vào, can thiệp vào một tình huống mà bạn thật sự không nên liên quan, làm cho tình huống đó trở nên tệ hơn, và thường làm người khác cảm thấy bực mình
C. intercede /ˌɪntəˈsiːd/ (v): can thiệp giùm, can ngăn, nói chuyện với ai đó để thuyết phục họ đối xử tốt với người khác hoặc giúp giải quyết một cuộc tranh cãi
D. interrupt /ˌɪntəˈrʌpt/ (v): xen vào, làm gián đoạn khi ai đó đang nói gì hoặc làm gì
Tạm dịch: Khi cuộc tranh luận trở nên căng thẳng, người điều phối đã can thiệp để đảm bảo cả hai bên đều tôn trọng nhau.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. intervene /ˌɪntəˈviːn/ (v): can thiệp vào một tình huống khó khăn để làm cải thiện, giúp đỡ, ngăn cản nó trở nên tệ hơn
B. interfere /ˌɪntəˈfɪər/ (v): xen vào, can thiệp vào một tình huống mà bạn thật sự không nên liên quan, làm cho tình huống đó trở nên tệ hơn, và thường làm người khác cảm thấy bực mình
C. intercede /ˌɪntəˈsiːd/ (v): can thiệp giùm, can ngăn, nói chuyện với ai đó để thuyết phục họ đối xử tốt với người khác hoặc giúp giải quyết một cuộc tranh cãi
D. interrupt /ˌɪntəˈrʌpt/ (v): xen vào, làm gián đoạn khi ai đó đang nói gì hoặc làm gì
Tạm dịch: Khi cuộc tranh luận trở nên căng thẳng, người điều phối đã can thiệp để đảm bảo cả hai bên đều tôn trọng nhau.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 12 [599011]: We're behind schedule on this project, so let's ____________ and get back to work.
A, tighten our belt
B, take our hat off
C, keep our shirt on
D, roll up our sleeves
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. tighten our belt: thắt lưng buộc bụng (chi tiêu tiết kiệm)
B. take our hat off: bày tỏ sự kính trọng
C. keep our shirt on: giữ bình tĩnh
D. roll up our sleeves: chuẩn bị làm việc chăm chỉ
Tạm dịch: Chúng ta đang bị chậm tiến độ trong dự án này, vậy hãy chuẩn bị làm việc chăm chỉ và quay lại làm việc thôi.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. tighten our belt: thắt lưng buộc bụng (chi tiêu tiết kiệm)
B. take our hat off: bày tỏ sự kính trọng
C. keep our shirt on: giữ bình tĩnh
D. roll up our sleeves: chuẩn bị làm việc chăm chỉ
Tạm dịch: Chúng ta đang bị chậm tiến độ trong dự án này, vậy hãy chuẩn bị làm việc chăm chỉ và quay lại làm việc thôi.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 13 [599012]: While some employees dislike ____________, others see it as an opportunity to grow and learn.
A, feedback
B, employer
C, salary
D, regulation
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. feedback /ˈfiːdbæk/ (n): phản hồi, sự góp ý
B. employer /ɪmˈplɔɪə(r)/ (n): người chủ
C. salary /ˈsæləri/ (n): lương
D. regulation /ˌreɡjʊˈleɪʃn/ (n): quy định
Tạm dịch: Trong khi một số nhân viên không thích phản hồi (sự góp ý), những người khác lại coi đó là cơ hội để phát triển và học hỏi.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. feedback /ˈfiːdbæk/ (n): phản hồi, sự góp ý
B. employer /ɪmˈplɔɪə(r)/ (n): người chủ
C. salary /ˈsæləri/ (n): lương
D. regulation /ˌreɡjʊˈleɪʃn/ (n): quy định
Tạm dịch: Trong khi một số nhân viên không thích phản hồi (sự góp ý), những người khác lại coi đó là cơ hội để phát triển và học hỏi.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [599013]: Her job became ____________ after years of performing the same tasks without any variation.
A, astonishing
B, monotonous
C, engaging
D, flexible
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. astonishing /əˈstɒnɪʃɪŋ/ (adj): đáng kinh ngạc
B. monotonous /məˈnɒtənəs/ (adj): đơn điệu, buồn tẻ
C. engaging /ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/ (adj): lôi cuốn
D. flexible /ˈfleksɪbəl/ (adj): linh hoạt
Tạm dịch: Công việc của cô trở nên đơn điệu sau nhiều năm thực hiện những nhiệm vụ giống nhau mà không có sự thay đổi nào.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. astonishing /əˈstɒnɪʃɪŋ/ (adj): đáng kinh ngạc
B. monotonous /məˈnɒtənəs/ (adj): đơn điệu, buồn tẻ
C. engaging /ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/ (adj): lôi cuốn
D. flexible /ˈfleksɪbəl/ (adj): linh hoạt
Tạm dịch: Công việc của cô trở nên đơn điệu sau nhiều năm thực hiện những nhiệm vụ giống nhau mà không có sự thay đổi nào.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [599014]: Her academic achievements in science and math earned her a ____________ to a prestigious university.
A, qualification
B, drawback
C, hindrance
D, scholarship
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): bằng cấp
B. drawback /ˈdrɔːbæk/ (n): nhược điểm
C. hindrance /ˈhɪndrəns/ (n): sự cản trở
D. scholarship /ˈskɒlərʃɪp/ (n): học bổng
Tạm dịch: Thành tích học tập về khoa học và toán học đã giúp cô giành được học bổng vào một trường đại học danh tiếng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): bằng cấp
B. drawback /ˈdrɔːbæk/ (n): nhược điểm
C. hindrance /ˈhɪndrəns/ (n): sự cản trở
D. scholarship /ˈskɒlərʃɪp/ (n): học bổng
Tạm dịch: Thành tích học tập về khoa học và toán học đã giúp cô giành được học bổng vào một trường đại học danh tiếng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 16 [599015]: After retiring, she ____________ gardening and now spends most of her mornings in the backyard.
A, took up
B, took off
C, took in
D, took after
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. take up: bắt đầu làm một hoạt động nào đó
B. take off: cất cánh (máy bay), cởi đồ
C. take in: hiểu, nhận vào
D. take after: giống ai đó (về ngoại hình hoặc tính cách)
Tạm dịch: Sau khi nghỉ hưu, bà bắt đầu làm vườn và dành phần lớn buổi sáng ở sân sau.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. take up: bắt đầu làm một hoạt động nào đó
B. take off: cất cánh (máy bay), cởi đồ
C. take in: hiểu, nhận vào
D. take after: giống ai đó (về ngoại hình hoặc tính cách)
Tạm dịch: Sau khi nghỉ hưu, bà bắt đầu làm vườn và dành phần lớn buổi sáng ở sân sau.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [599016]: The doctor examined me carefully and then gave me a ____________ for my persistent cough.
A, description
B, prescription
C, recipe
D, formula
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. description /dɪˈskrɪpʃn/ (n): sự miêu tả
B. prescription /prɪˈskrɪpʃən/ (n): đơn thuốc
C. recipe /ˈresəpi/ (n): công thức nấu ăn
D. formula /ˈfɔːmjələ/ (n): công thức (toán học, hóa học)
Tạm dịch: Bác sĩ đã khám tôi cẩn thận và sau đó kê đơn thuốc để chữa chứng ho dai dẳng của tôi.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. description /dɪˈskrɪpʃn/ (n): sự miêu tả
B. prescription /prɪˈskrɪpʃən/ (n): đơn thuốc
C. recipe /ˈresəpi/ (n): công thức nấu ăn
D. formula /ˈfɔːmjələ/ (n): công thức (toán học, hóa học)
Tạm dịch: Bác sĩ đã khám tôi cẩn thận và sau đó kê đơn thuốc để chữa chứng ho dai dẳng của tôi.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 18 [599017]: The elevator ____________ while we were on the top floor, so we had to take the stairs.
A, broke into
B, broke up
C, broke off
D, broke down
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. break into: đột nhập
B. break up: chia tay, tan rã
C. break off: kết thúc, chấm dứt (một mối quan hệ, cuộc đàm phán) D. break down: hỏng (máy móc)
Tạm dịch: Thang máy bị hỏng khi chúng tôi đang ở tầng cao nhất nên chúng tôi phải đi cầu thang bộ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. break into: đột nhập
B. break up: chia tay, tan rã
C. break off: kết thúc, chấm dứt (một mối quan hệ, cuộc đàm phán) D. break down: hỏng (máy móc)
Tạm dịch: Thang máy bị hỏng khi chúng tôi đang ở tầng cao nhất nên chúng tôi phải đi cầu thang bộ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [599018]: He lost his ____________ after being asked the same question multiple times during the meeting.
A, control
B, promise
C, temper
D, ceiling
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. control /kənˈtrəʊl/ (n): sự kiểm soát
B. promise /ˈprɒmɪs/ (n): lời hứa
C. temper /ˈtempə(r)/ (n): tính khí, sự nóng nảy
D. ceiling /ˈsiːlɪŋ/ (n): trần nhà
*Ta có:
- lost one’s temper: mất bình tĩnh, nổi nóng, nổi giận
Tạm dịch: Ông mất bình tĩnh sau khi bị hỏi cùng một câu hỏi nhiều lần trong cuộc họp.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. control /kənˈtrəʊl/ (n): sự kiểm soát
B. promise /ˈprɒmɪs/ (n): lời hứa
C. temper /ˈtempə(r)/ (n): tính khí, sự nóng nảy
D. ceiling /ˈsiːlɪŋ/ (n): trần nhà
*Ta có:
- lost one’s temper: mất bình tĩnh, nổi nóng, nổi giận
Tạm dịch: Ông mất bình tĩnh sau khi bị hỏi cùng một câu hỏi nhiều lần trong cuộc họp.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
One of the primary challenges of long-distance caregiving is communication. Maintaining open lines of communication with health-care providers, family members and the person receiving care is essential for ensuring the necessary support and assistance are provided. However, distance can hinder effective communication, leading to misunderstandings and delays in addressing urgent needs. Another challenge is coordinating medical care and accessing essential services.
Caregivers may need help finding reliable healthcare providers in their family member’s location. Additionally, navigating the complexities of healthcare systems and insurance coverage in different countries can be daunting, requiring careful research and planning. Financial considerations also play a significant role in long-distance caregiving. Supporting someone from afar often entails significant expenses, including travel costs on top of the usual expenses of long-term care. Caregivers may need to make difficult decisions about their finances and employment to accommodate the financial demands of caregiving, adding to their stress and anxiety. Moreover, the emotional toll of long-distance caregiving cannot be overstated. Caregivers may experience feelings of guilt, anxiety and depression as they grapple with the challenges of balancing their caregiving responsibilities with other aspects of their lives.
While caregiving from afar is challenging, there are strategies and resources available to support caregivers with their responsibilities. Building a support network of family members, friends and health-care professionals can provide caregivers with emotional support and practical assistance. Seeking out local resources and support groups, both in their community and in the community where their family member resides, can also help caregivers feel less isolated and overwhelmed. Utilizing technology can also facilitate communication and coordination of care. Video calls, messaging apps and telehealth services allow caregivers to stay connected with their family members and healthcare providers, regardless of geographical distance. Online platforms and mobile applications can also help caregivers manage appointments, medications and other aspects of their family member’s care more effectively. Financial support, through tax incentives or travel subsidies, can help ease the economic strain of caregiving from afar. Flexible work policies, like remote work options and caregiving leave, would enable caregivers to balance their responsibilities without sacrificing financial stability. Finally, inclusive caregiving policies should ensure that benefits and services are accessible to all caregivers, including those providing care across international borders.
One of the primary challenges of long-distance caregiving is communication. Maintaining open lines of communication with health-care providers, family members and the person receiving care is essential for ensuring the necessary support and assistance are provided. However, distance can hinder effective communication, leading to misunderstandings and delays in addressing urgent needs. Another challenge is coordinating medical care and accessing essential services.
Caregivers may need help finding reliable healthcare providers in their family member’s location. Additionally, navigating the complexities of healthcare systems and insurance coverage in different countries can be daunting, requiring careful research and planning. Financial considerations also play a significant role in long-distance caregiving. Supporting someone from afar often entails significant expenses, including travel costs on top of the usual expenses of long-term care. Caregivers may need to make difficult decisions about their finances and employment to accommodate the financial demands of caregiving, adding to their stress and anxiety. Moreover, the emotional toll of long-distance caregiving cannot be overstated. Caregivers may experience feelings of guilt, anxiety and depression as they grapple with the challenges of balancing their caregiving responsibilities with other aspects of their lives.
While caregiving from afar is challenging, there are strategies and resources available to support caregivers with their responsibilities. Building a support network of family members, friends and health-care professionals can provide caregivers with emotional support and practical assistance. Seeking out local resources and support groups, both in their community and in the community where their family member resides, can also help caregivers feel less isolated and overwhelmed. Utilizing technology can also facilitate communication and coordination of care. Video calls, messaging apps and telehealth services allow caregivers to stay connected with their family members and healthcare providers, regardless of geographical distance. Online platforms and mobile applications can also help caregivers manage appointments, medications and other aspects of their family member’s care more effectively. Financial support, through tax incentives or travel subsidies, can help ease the economic strain of caregiving from afar. Flexible work policies, like remote work options and caregiving leave, would enable caregivers to balance their responsibilities without sacrificing financial stability. Finally, inclusive caregiving policies should ensure that benefits and services are accessible to all caregivers, including those providing care across international borders.
(Adapted from https://theconversation.com)
Câu 20 [599019]: What does the word “their” in paragraph 2 refer to?
A, decisions
B, caregivers
C, demands
D, expenses
Từ “their” trong đoạn 2 ám chỉ?
A. quyết định
B. người chăm sóc
C. yêu cầu
D. chi phí
Căn cứ vào:
“Caregivers may need to make difficult decisions about their finances and employment to accommodate the financial demands of caregiving, adding to their stress and anxiety.” (Người chăm sóc có thể cần đưa ra những quyết định khó khăn về tài chính và việc làm của mình để đáp ứng các nhu cầu tài chính của việc chăm sóc, làm tăng thêm căng thẳng và lo lắng của họ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. quyết định
B. người chăm sóc
C. yêu cầu
D. chi phí
Căn cứ vào:
“Caregivers may need to make difficult decisions about their finances and employment to accommodate the financial demands of caregiving, adding to their stress and anxiety.” (Người chăm sóc có thể cần đưa ra những quyết định khó khăn về tài chính và việc làm của mình để đáp ứng các nhu cầu tài chính của việc chăm sóc, làm tăng thêm căng thẳng và lo lắng của họ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [599020]: According to the passage, which of the following is mentioned as a major financial concern for long-distance caregivers?
A, Travel costs
B, Health insurance
C, Medical equipment
D, Tax incentives
Theo đoạn văn, điều nào sau đây được đề cập là mối quan tâm tài chính lớn đối với những người chăm sóc từ xa?
A. Chi phí đi lại
B. Bảo hiểm y tế
C. Thiết bị y tế
D. Ưu đãi thuế
Căn cứ vào:
“Financial considerations also play a significant role in long-distance caregiving. Supporting someone from afar often entails significant expenses, including travel costs on top of the usual expenses of long-term care.” (Các cân nhắc về tài chính cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc chăm sóc từ xa. Việc hỗ trợ một người ở xa thường kéo theo các khoản chi phí đáng kể, bao gồm chi phí đi lại ngoài các chi phí thông thường của việc chăm sóc dài hạn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Chi phí đi lại
B. Bảo hiểm y tế
C. Thiết bị y tế
D. Ưu đãi thuế
Căn cứ vào:
“Financial considerations also play a significant role in long-distance caregiving. Supporting someone from afar often entails significant expenses, including travel costs on top of the usual expenses of long-term care.” (Các cân nhắc về tài chính cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc chăm sóc từ xa. Việc hỗ trợ một người ở xa thường kéo theo các khoản chi phí đáng kể, bao gồm chi phí đi lại ngoài các chi phí thông thường của việc chăm sóc dài hạn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [599021]: According to the passage, why is building a support network important for long-distance caregivers?
A, It helps caregivers reduce financial expenses.
B, It helps caregivers manage legal matters.
C, It allows caregivers to avoid using technology.
D, It offers both emotional support and practical help.
Theo đoạn văn, tại sao việc xây dựng mạng lưới hỗ trợ lại quan trọng đối với những người chăm sóc từ xa?
A. Nó giúp những người chăm sóc giảm chi phí tài chính.
B. Nó giúp những người chăm sóc quản lý các vấn đề pháp lý.
C. Nó cho phép những người chăm sóc tránh sử dụng công nghệ.
D. Nó cung cấp hỗ trợ về mặt cảm xúc và hỗ trợ thiết thực.
Căn cứ vào:
“Building a support network of family members, friends and health-care professionals can provide caregivers with emotional support and practical assistance.” (Xây dựng một mạng lưới hỗ trợ gồm các thành viên gia đình, bạn bè và chuyên gia chăm sóc sức khỏe có thể cung cấp cho người chăm sóc sự hỗ trợ về mặt cảm xúc và hỗ trợ thiết thực.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Nó giúp những người chăm sóc giảm chi phí tài chính.
B. Nó giúp những người chăm sóc quản lý các vấn đề pháp lý.
C. Nó cho phép những người chăm sóc tránh sử dụng công nghệ.
D. Nó cung cấp hỗ trợ về mặt cảm xúc và hỗ trợ thiết thực.
Căn cứ vào:
“Building a support network of family members, friends and health-care professionals can provide caregivers with emotional support and practical assistance.” (Xây dựng một mạng lưới hỗ trợ gồm các thành viên gia đình, bạn bè và chuyên gia chăm sóc sức khỏe có thể cung cấp cho người chăm sóc sự hỗ trợ về mặt cảm xúc và hỗ trợ thiết thực.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 23 [599022]: What is the author’s recommendation for long-distance caregivers to effectively manage their caregiving responsibilities?
A, Seeking help from family members to share caregiving tasks.
B, Depending solely on flexible work policies for caregiving solutions.
C, Utilizing digital resources and local assistance for managing care.
D, Focusing primarily on financial aid to reduce caregiving pressures.
Tác giả khuyến khích gì cho những người chăm sóc từ xa để quản lý hiệu quả trách nhiệm chăm sóc của họ?
A. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các thành viên trong gia đình để chia sẻ nhiệm vụ chăm sóc.
B. Chỉ dựa vào các chính sách làm việc linh hoạt để có giải pháp chăm sóc.
C. Sử dụng các nguồn lực kỹ thuật số và hỗ trợ tại địa phương để quản lý việc chăm sóc.
D. Tập trung chủ yếu vào hỗ trợ tài chính để giảm áp lực chăm sóc.
Căn cứ vào:
“Seeking out local resources and support groups, both in their community and in the community where their family member resides, can also help caregivers feel less isolated and overwhelmed. Utilizing technology can also facilitate communication and coordination of care.” (Tìm kiếm các nguồn lực và nhóm hỗ trợ tại địa phương, cả trong cộng đồng của họ và trong cộng đồng nơi thành viên gia đình họ cư trú, cũng có thể giúp người chăm sóc cảm thấy bớt cô lập và choáng ngợp hơn. Sử dụng công nghệ cũng có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao tiếp và phối hợp chăm sóc.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các thành viên trong gia đình để chia sẻ nhiệm vụ chăm sóc.
B. Chỉ dựa vào các chính sách làm việc linh hoạt để có giải pháp chăm sóc.
C. Sử dụng các nguồn lực kỹ thuật số và hỗ trợ tại địa phương để quản lý việc chăm sóc.
D. Tập trung chủ yếu vào hỗ trợ tài chính để giảm áp lực chăm sóc.
Căn cứ vào:
“Seeking out local resources and support groups, both in their community and in the community where their family member resides, can also help caregivers feel less isolated and overwhelmed. Utilizing technology can also facilitate communication and coordination of care.” (Tìm kiếm các nguồn lực và nhóm hỗ trợ tại địa phương, cả trong cộng đồng của họ và trong cộng đồng nơi thành viên gia đình họ cư trú, cũng có thể giúp người chăm sóc cảm thấy bớt cô lập và choáng ngợp hơn. Sử dụng công nghệ cũng có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao tiếp và phối hợp chăm sóc.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Whales roam throughout all of the world's oceans, communicating with complex and mysterious sounds. Their sheer size amazes us: the blue whale can reach lengths of more than 100 feet and weigh up to 200 tons—as much as 33 elephants. Despite living in the water, whales breathe air. And like humans, they are warm-blooded mammals who nurse their young. A thick layer of fat called blubber insulates them from cold ocean waters.
Whales are at the top of the food chain and have an important role in the overall health of the marine environment. Whales play a significant role in capturing carbon from the atmosphere; each great whale sequesters an estimated 33 tons of CO2 on average, thus playing their part in the fight against climate change. Unfortunately, their large size and mythical aura do not protect them; six out of the 13 great whale species are classified as endangered or vulnerable, even after decades of protection. An estimated minimum of 300,000 whales and dolphins are killed each year as a result of fisheries bycatch, while others succumb to a myriad of threats including shipping and habitat loss.
Despite a moratorium on commercial whaling and a ban on the international trade of whale products, three countries—Iceland, Japan, and Norway—continue their commercial whale hunts. Over 1,000 whales a year are killed for such commercial purposes. The blue whale, the largest animal ever known to have existed, was almost exterminated in the 20th century due to commercial whaling. The United States and other International Whaling Commission (IWC) member countries have tried for years to persuade Iceland, Japan, and Norway to end their whaling as it undermines the effectiveness of the commission's commercial whaling ban. However, in 2019, Japan chose to walk away from the IWC and now conducts commercial whaling in its own territorial waters, outside of any international controls.
WWF has been actively working to protect whales for 50 years. In 1984, we helped to convince the world to ban commercial whaling. WWF and our partners want to reduce the number of whales lost each year by demonstrating to shipping companies, fishing fleets, and governments that new tools and best practices can significantly reduce whale deaths and injuries. WWF documents and works to protect critical feeding and breeding areas and migration routes of whales. We work to establish whale sanctuaries, help shift shipping lanes, and curtail seismic surveys that disrupt feeding grounds. For example, WWF played a vital role in the creation of the Ross Sea Sanctuary in the Southern Ocean. We strive to increase awareness of the need for whale conservation at national, regional, and international levels. We also create opportunities for local communities to be involved with and profit from whale conservation initiatives.
WWF is working on an exciting new initiative to promote the conservation of whales and dolphins around the world. The Protecting Whales and Dolphins Initiative focuses on whales and dolphins in marine environments and centers around three main pillars of activities: 1) improved monitoring and mitigation of bycatch in fishing gear; 2) reduction of underwater noise and collision risks from shipping; and 3) improved protection of critical cetacean habitats used for feeding, breeding, resting, or migration. We're collaborating with other international organizations, providing evidence and tools for other conservation partners to tackle threats and harmful practices, and advocacy that includes targeted awareness raising and communication campaigns with governments and industries.
Whales roam throughout all of the world's oceans, communicating with complex and mysterious sounds. Their sheer size amazes us: the blue whale can reach lengths of more than 100 feet and weigh up to 200 tons—as much as 33 elephants. Despite living in the water, whales breathe air. And like humans, they are warm-blooded mammals who nurse their young. A thick layer of fat called blubber insulates them from cold ocean waters.
Whales are at the top of the food chain and have an important role in the overall health of the marine environment. Whales play a significant role in capturing carbon from the atmosphere; each great whale sequesters an estimated 33 tons of CO2 on average, thus playing their part in the fight against climate change. Unfortunately, their large size and mythical aura do not protect them; six out of the 13 great whale species are classified as endangered or vulnerable, even after decades of protection. An estimated minimum of 300,000 whales and dolphins are killed each year as a result of fisheries bycatch, while others succumb to a myriad of threats including shipping and habitat loss.
Despite a moratorium on commercial whaling and a ban on the international trade of whale products, three countries—Iceland, Japan, and Norway—continue their commercial whale hunts. Over 1,000 whales a year are killed for such commercial purposes. The blue whale, the largest animal ever known to have existed, was almost exterminated in the 20th century due to commercial whaling. The United States and other International Whaling Commission (IWC) member countries have tried for years to persuade Iceland, Japan, and Norway to end their whaling as it undermines the effectiveness of the commission's commercial whaling ban. However, in 2019, Japan chose to walk away from the IWC and now conducts commercial whaling in its own territorial waters, outside of any international controls.
WWF has been actively working to protect whales for 50 years. In 1984, we helped to convince the world to ban commercial whaling. WWF and our partners want to reduce the number of whales lost each year by demonstrating to shipping companies, fishing fleets, and governments that new tools and best practices can significantly reduce whale deaths and injuries. WWF documents and works to protect critical feeding and breeding areas and migration routes of whales. We work to establish whale sanctuaries, help shift shipping lanes, and curtail seismic surveys that disrupt feeding grounds. For example, WWF played a vital role in the creation of the Ross Sea Sanctuary in the Southern Ocean. We strive to increase awareness of the need for whale conservation at national, regional, and international levels. We also create opportunities for local communities to be involved with and profit from whale conservation initiatives.
WWF is working on an exciting new initiative to promote the conservation of whales and dolphins around the world. The Protecting Whales and Dolphins Initiative focuses on whales and dolphins in marine environments and centers around three main pillars of activities: 1) improved monitoring and mitigation of bycatch in fishing gear; 2) reduction of underwater noise and collision risks from shipping; and 3) improved protection of critical cetacean habitats used for feeding, breeding, resting, or migration. We're collaborating with other international organizations, providing evidence and tools for other conservation partners to tackle threats and harmful practices, and advocacy that includes targeted awareness raising and communication campaigns with governments and industries.
(Adapted from https://www.worldwildlife.org/)
Câu 24 [599023]: What is the passage mainly about?
A, The threats whales face and the efforts being made to conserve them.
B, The anatomy of whales and their role in the ocean ecosystem.
C, The history of commercial whaling and its impact on whale populations.
D, The migration patterns of whales across the world's oceans.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Những mối đe dọa mà cá voi phải đối mặt và những nỗ lực đang được thực hiện để bảo tồn chúng.
B. Giải phẫu của cá voi và vai trò của chúng trong hệ sinh thái đại dương.
C. Lịch sử săn bắt cá voi thương mại và tác động của nó đến quần thể cá voi.
D. Các mô hình di cư của cá voi trên khắp các đại dương trên thế giới.
Căn cứ vào:
“Unfortunately, their large size and mythical aura do not protect them; six out of the 13 great whale species are classified as endangered or vulnerable, even after decades of protection. An estimated minimum of 300,000 whales and dolphins are killed each year as a result of fisheries bycatch, while others succumb to a myriad of threats including shipping and habitat loss.” (Thật không may, kích thước lớn và hào quang huyền thoại của chúng không bảo vệ chúng; sáu trong số 13 loài cá voi lớn được phân loại là có nguy cơ tuyệt chủng hoặc dễ bị tổn thương, ngay cả sau nhiều thập kỷ được bảo vệ. Người ta ước tính có ít nhất 300.000 con cá voi và cá heo bị giết mỗi năm do đánh bắt phụ, trong khi những con khác phải chịu vô số mối đe dọa bao gồm vận chuyển và mất môi trường sống.)
“WWF has been actively working to protect whales for 50 years.” (WWF đã tích cực hoạt động để bảo vệ cá voi trong 50 năm.)
“WWF is working on an exciting new initiative to promote the conservation of whales and dolphins around the world.” (WWF đang thực hiện một sáng kiến mới thú vị để thúc đẩy việc bảo tồn cá voi và cá heo trên toàn thế giới.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Những mối đe dọa mà cá voi phải đối mặt và những nỗ lực đang được thực hiện để bảo tồn chúng.
B. Giải phẫu của cá voi và vai trò của chúng trong hệ sinh thái đại dương.
C. Lịch sử săn bắt cá voi thương mại và tác động của nó đến quần thể cá voi.
D. Các mô hình di cư của cá voi trên khắp các đại dương trên thế giới.
Căn cứ vào:
“Unfortunately, their large size and mythical aura do not protect them; six out of the 13 great whale species are classified as endangered or vulnerable, even after decades of protection. An estimated minimum of 300,000 whales and dolphins are killed each year as a result of fisheries bycatch, while others succumb to a myriad of threats including shipping and habitat loss.” (Thật không may, kích thước lớn và hào quang huyền thoại của chúng không bảo vệ chúng; sáu trong số 13 loài cá voi lớn được phân loại là có nguy cơ tuyệt chủng hoặc dễ bị tổn thương, ngay cả sau nhiều thập kỷ được bảo vệ. Người ta ước tính có ít nhất 300.000 con cá voi và cá heo bị giết mỗi năm do đánh bắt phụ, trong khi những con khác phải chịu vô số mối đe dọa bao gồm vận chuyển và mất môi trường sống.)
“WWF has been actively working to protect whales for 50 years.” (WWF đã tích cực hoạt động để bảo vệ cá voi trong 50 năm.)
“WWF is working on an exciting new initiative to promote the conservation of whales and dolphins around the world.” (WWF đang thực hiện một sáng kiến mới thú vị để thúc đẩy việc bảo tồn cá voi và cá heo trên toàn thế giới.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [599024]: According to the passage, which of the following is NOT true?
A, Whales are important for maintaining the health of the marine environment.
B, Iceland, Japan, and Norway have completely stopped commercial whaling.
C, WWF played a significant role in banning commercial whaling in 1984.
D, Shipping lanes have been shifted to protect whale feeding grounds.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Cá voi rất quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của môi trường biển.
B. Iceland, Nhật Bản và Na Uy đã hoàn toàn chấm dứt hoạt động săn bắt cá voi thương mại.
C. WWF đã đóng vai trò quan trọng trong việc cấm săn bắt cá voi thương mại vào năm 1984.
D. Các tuyến đường vận chuyển đã được chuyển hướng để bảo vệ bãi kiếm ăn của cá voi.
Căn cứ vào:
“Whales are at the top of the food chain and have an important role in the overall health of the marine environment.” (Cá voi đứng đầu chuỗi thức ăn và có vai trò quan trọng đối với sức khỏe tổng thể của môi trường biển.)
=> Đáp án A đúng
“Despite a moratorium on commercial whaling and a ban on the international trade of whale products, three countries—Iceland, Japan, and Norway—continue their commercial whale hunts. Over 1,000 whales a year are killed for such commercial purposes.” (Mặc dù có lệnh tạm dừng đánh bắt cá voi thương mại và lệnh cấm buôn bán quốc tế các sản phẩm từ cá voi, ba quốc gia—Iceland, Nhật Bản và Na Uy—vẫn tiếp tục các cuộc săn bắt cá voi thương mại của họ.)
=> Đáp án B sai
“In 1984, we helped to convince the world to ban commercial whaling.” (Năm 1984, chúng tôi đã giúp thuyết phục thế giới cấm săn bắt cá voi thương mại.)
=> Đáp án C đúng
“We work to establish whale sanctuaries, help shift shipping lanes, and curtail seismic surveys that disrupt feeding grounds.” (Chúng tôi nỗ lực thiết lập các khu bảo tồn cá voi, giúp chuyển đổi các tuyến đường vận chuyển và hạn chế các cuộc khảo sát địa chấn làm gián đoạn khu vực kiếm ăn.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Cá voi rất quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của môi trường biển.
B. Iceland, Nhật Bản và Na Uy đã hoàn toàn chấm dứt hoạt động săn bắt cá voi thương mại.
C. WWF đã đóng vai trò quan trọng trong việc cấm săn bắt cá voi thương mại vào năm 1984.
D. Các tuyến đường vận chuyển đã được chuyển hướng để bảo vệ bãi kiếm ăn của cá voi.
Căn cứ vào:
“Whales are at the top of the food chain and have an important role in the overall health of the marine environment.” (Cá voi đứng đầu chuỗi thức ăn và có vai trò quan trọng đối với sức khỏe tổng thể của môi trường biển.)
=> Đáp án A đúng
“Despite a moratorium on commercial whaling and a ban on the international trade of whale products, three countries—Iceland, Japan, and Norway—continue their commercial whale hunts. Over 1,000 whales a year are killed for such commercial purposes.” (Mặc dù có lệnh tạm dừng đánh bắt cá voi thương mại và lệnh cấm buôn bán quốc tế các sản phẩm từ cá voi, ba quốc gia—Iceland, Nhật Bản và Na Uy—vẫn tiếp tục các cuộc săn bắt cá voi thương mại của họ.)
=> Đáp án B sai
“In 1984, we helped to convince the world to ban commercial whaling.” (Năm 1984, chúng tôi đã giúp thuyết phục thế giới cấm săn bắt cá voi thương mại.)
=> Đáp án C đúng
“We work to establish whale sanctuaries, help shift shipping lanes, and curtail seismic surveys that disrupt feeding grounds.” (Chúng tôi nỗ lực thiết lập các khu bảo tồn cá voi, giúp chuyển đổi các tuyến đường vận chuyển và hạn chế các cuộc khảo sát địa chấn làm gián đoạn khu vực kiếm ăn.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 26 [599025]: The word “exterminated” in paragraph 3 is closest in meaning to?
A, grown up
B, faded away
C, cut down
D, wiped out
Từ “exterminated” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với?
A. grow up: trưởng thành
B. fade away: phai nhạt dần
C. cut down: cắt giảm
D. wipe out: tiêu diệt, loại bỏ hoàn toàn
Căn cứ vào:
“The blue whale, the largest animal ever known to have existed, was almost exterminated in the 20th century due to commercial whaling.” (Cá voi xanh, loài động vật lớn nhất từng được biết đến, đã gần như bị tiêu diệt vào thế kỷ 20 do nạn săn bắt cá voi thương mại.)
Như vậy, wipe out ~ exterminate /ik'stɜ:mineit/ (v): tiêu diệt
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. grow up: trưởng thành
B. fade away: phai nhạt dần
C. cut down: cắt giảm
D. wipe out: tiêu diệt, loại bỏ hoàn toàn
Căn cứ vào:
“The blue whale, the largest animal ever known to have existed, was almost exterminated in the 20th century due to commercial whaling.” (Cá voi xanh, loài động vật lớn nhất từng được biết đến, đã gần như bị tiêu diệt vào thế kỷ 20 do nạn săn bắt cá voi thương mại.)
Như vậy, wipe out ~ exterminate /ik'stɜ:mineit/ (v): tiêu diệt
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 27 [599026]: The author's attitude towards the Protecting Whales and Dolphins Initiative can be best described as __________.
A, interested and supportive
B, indifferent and unconcerned
C, doubtful and hesitant
D, critical and dismissive
Thái độ của tác giả đối với Sáng kiến Bảo vệ Cá voi và Cá heo có thể được mô tả tốt nhất là __________.
A. quan tâm và ủng hộ
B. thờ ơ và không quan tâm
C. nghi ngờ và do dự
D. chỉ trích và coi thường
Căn cứ vào:
“WWF is working on an exciting new initiative to promote the conservation of whales and dolphins around the world. The Protecting Whales and Dolphins Initiative focuses on whales and dolphins in marine environments and centers around three main pillars of activities: 1) improved monitoring and mitigationof bycatch in fishing gear; 2) reduction of underwater noise and collision risks from shipping; and 3) improved protection of critical cetacean habitats used for feeding, breeding, resting, or migration.” (WWF đang thực hiện một sáng kiến mới thú vị để thúc đẩy việc bảo tồn cá voi và cá heo trên toàn thế giới. Sáng kiến Bảo vệ Cá voi và Cá heo tập trung vào cá voi và cá heo trong môi trường biển và tập trung vào ba trụ cột hoạt động chính: 1) cải thiện giám sát và giảm thiểu đánh bắt phụ trong ngư cụ; 2) giảm tiếng ồn dưới nước và rủi ro va chạm từ tàu thuyền; và 3) cải thiện việc bảo vệ các môi trường sống quan trọng của cá voi được sử dụng để kiếm ăn, sinh sản, nghỉ ngơi hoặc di cư.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. quan tâm và ủng hộ
B. thờ ơ và không quan tâm
C. nghi ngờ và do dự
D. chỉ trích và coi thường
Căn cứ vào:
“WWF is working on an exciting new initiative to promote the conservation of whales and dolphins around the world. The Protecting Whales and Dolphins Initiative focuses on whales and dolphins in marine environments and centers around three main pillars of activities: 1) improved monitoring and mitigationof bycatch in fishing gear; 2) reduction of underwater noise and collision risks from shipping; and 3) improved protection of critical cetacean habitats used for feeding, breeding, resting, or migration.” (WWF đang thực hiện một sáng kiến mới thú vị để thúc đẩy việc bảo tồn cá voi và cá heo trên toàn thế giới. Sáng kiến Bảo vệ Cá voi và Cá heo tập trung vào cá voi và cá heo trong môi trường biển và tập trung vào ba trụ cột hoạt động chính: 1) cải thiện giám sát và giảm thiểu đánh bắt phụ trong ngư cụ; 2) giảm tiếng ồn dưới nước và rủi ro va chạm từ tàu thuyền; và 3) cải thiện việc bảo vệ các môi trường sống quan trọng của cá voi được sử dụng để kiếm ăn, sinh sản, nghỉ ngơi hoặc di cư.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Jobs in the future in twenty years’ time, which jobs will people still be doing, and which is it reasonable to assume will have gone forever? Today’s young people should give that question careful (28) ____________ before choosing a career. Clearly there will continue to be a need for staff in (29) ____________ professions such as medicine that involve caring for others, and also for people able to persuade, like politicians and lawyers.
There will of course be no shortage of jobs in science and technology particularly for individuals able to (30) ____________ in newer fields such as biotechnology and microbiology.
On the other hand, the already rapid loss of jobs to robots will speed up even further, as they replace workers not only in manufacturing but also in the (31) ____________ industry. And as robots learn how to stack shelves, take over at check-outs or send us our online shopping, it won’t be long before most supermarket jobs have (32) ____________, too.
Jobs in the future in twenty years’ time, which jobs will people still be doing, and which is it reasonable to assume will have gone forever? Today’s young people should give that question careful (28) ____________ before choosing a career. Clearly there will continue to be a need for staff in (29) ____________ professions such as medicine that involve caring for others, and also for people able to persuade, like politicians and lawyers.
There will of course be no shortage of jobs in science and technology particularly for individuals able to (30) ____________ in newer fields such as biotechnology and microbiology.
On the other hand, the already rapid loss of jobs to robots will speed up even further, as they replace workers not only in manufacturing but also in the (31) ____________ industry. And as robots learn how to stack shelves, take over at check-outs or send us our online shopping, it won’t be long before most supermarket jobs have (32) ____________, too.
(Adapted from First Trainer, Cambridge University)
Câu 28 [599027]: CONSIDER
Kiến thức về từ loại
considerate /kənˈsɪdərɪt/ (adj): chu đáo
considerable /kənˈsɪdərəbl/ (adj): đáng kể
consideration /kənˌsɪdəˈreɪʃən/ (n): sự cân nhắc
consider /kənˈsɪdər/ (v): cân nhắc
*Ta có:
- Sau tính từ là danh từ
Tạm dịch: “Today’s young people should give that question careful (28) ____________ before choosing a career.” (Những người trẻ ngày nay nên cân nhắc kỹ lưỡng câu hỏi đó trước khi lựa chọn nghề nghiệp.)
=> Đáp án: consideration
considerate /kənˈsɪdərɪt/ (adj): chu đáo
considerable /kənˈsɪdərəbl/ (adj): đáng kể
consideration /kənˌsɪdəˈreɪʃən/ (n): sự cân nhắc
consider /kənˈsɪdər/ (v): cân nhắc
*Ta có:
- Sau tính từ là danh từ
Tạm dịch: “Today’s young people should give that question careful (28) ____________ before choosing a career.” (Những người trẻ ngày nay nên cân nhắc kỹ lưỡng câu hỏi đó trước khi lựa chọn nghề nghiệp.)
=> Đáp án: consideration
Câu 29 [599028]: EXIST
Kiến thức về từ loại
exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại
existing /ɪɡˈzɪstɪŋ/ (adj): hiện tại, đang tồn tại
existence /ɪɡˈzɪstəns/ (n): sự tồn tại
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
Tạm dịch: “Clearly there will continue to be a need for staff in (29) ____________ professions such as medicine that involve caring for others, and also for people able to persuade, like politicians and lawyers.” (Rõ ràng là vẫn sẽ cần nhân viên trong các ngành nghề hiện có như y khoa liên quan đến việc chăm sóc người khác, cũng như những người có khả năng thuyết phục, như chính trị gia và luật sư.)
=> Đáp án: existing
exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại
existing /ɪɡˈzɪstɪŋ/ (adj): hiện tại, đang tồn tại
existence /ɪɡˈzɪstəns/ (n): sự tồn tại
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
Tạm dịch: “Clearly there will continue to be a need for staff in (29) ____________ professions such as medicine that involve caring for others, and also for people able to persuade, like politicians and lawyers.” (Rõ ràng là vẫn sẽ cần nhân viên trong các ngành nghề hiện có như y khoa liên quan đến việc chăm sóc người khác, cũng như những người có khả năng thuyết phục, như chính trị gia và luật sư.)
=> Đáp án: existing
Câu 30 [599029]: SPECIAL
Kiến thức về từ loại
special /ˈspeʃl/ (adj): đặc biệt
specialist /ˈspeʃəlɪst/ (n): chuyên gia
specialise - specialize /ˈspeʃəlaɪz/ (v): chuyên môn hóa
specialized /ˈspeʃəlaɪzd/ (adj): chuyên môn
specialization /ˌspeʃəlaɪˈzeɪʃən/ (n): sự chuyên môn hóa
*Ta có:
- able to do sth: có thể làm gì -> chỗ trống cần một động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: “There will of course be no shortage of jobs in science and technology particularly for individuals able to (30) ____________ in newer fields such as biotechnology and microbiology.” (Tất nhiên sẽ không thiếu việc làm trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, đặc biệt là đối với những cá nhân có khả năng chuyên môn hóa trong các lĩnh vực mới hơn như công nghệ sinh học và vi sinh học.)
=> Đáp án: specialize/specialise
special /ˈspeʃl/ (adj): đặc biệt
specialist /ˈspeʃəlɪst/ (n): chuyên gia
specialise - specialize /ˈspeʃəlaɪz/ (v): chuyên môn hóa
specialized /ˈspeʃəlaɪzd/ (adj): chuyên môn
specialization /ˌspeʃəlaɪˈzeɪʃən/ (n): sự chuyên môn hóa
*Ta có:
- able to do sth: có thể làm gì -> chỗ trống cần một động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: “There will of course be no shortage of jobs in science and technology particularly for individuals able to (30) ____________ in newer fields such as biotechnology and microbiology.” (Tất nhiên sẽ không thiếu việc làm trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, đặc biệt là đối với những cá nhân có khả năng chuyên môn hóa trong các lĩnh vực mới hơn như công nghệ sinh học và vi sinh học.)
=> Đáp án: specialize/specialise
Câu 31 [599030]: CONSTRUCT
Kiến thức về từ loại
construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng
constructive /kənˈstrʌktɪv/ (adj): mang tính xây dựng
construction /kənˈstrʌkʃən/ (n): sự xây dựng
constructional /kənˈstrʌkʃənəl/ (adj): liên quan đến xây dựng
*Ta có:
- construction industry: ngành xây dựng (danh từ ghép)
Tạm dịch: “On the other hand, the already rapid loss of jobs to robots will speed up even further, as they replace workers not only in manufacturing but also in the (31) ____________ industry.” (Mặt khác, tình trạng mất việc làm vốn đã nhanh chóng vào tay robot sẽ còn diễn ra nhanh hơn nữa, vì chúng thay thế công nhân không chỉ trong ngành sản xuất mà còn trong ngành xây dựng.)
=> Đáp án: construction
construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng
constructive /kənˈstrʌktɪv/ (adj): mang tính xây dựng
construction /kənˈstrʌkʃən/ (n): sự xây dựng
constructional /kənˈstrʌkʃənəl/ (adj): liên quan đến xây dựng
*Ta có:
- construction industry: ngành xây dựng (danh từ ghép)
Tạm dịch: “On the other hand, the already rapid loss of jobs to robots will speed up even further, as they replace workers not only in manufacturing but also in the (31) ____________ industry.” (Mặt khác, tình trạng mất việc làm vốn đã nhanh chóng vào tay robot sẽ còn diễn ra nhanh hơn nữa, vì chúng thay thế công nhân không chỉ trong ngành sản xuất mà còn trong ngành xây dựng.)
=> Đáp án: construction
Câu 32 [599031]: APPEARANCE
Kiến thức về từ loại
appearance /əˈpɪərəns/ (n): ngoại hình, sự xuất hiện
appear /əˈpɪər/ (v): xuất hiện
disappear /ˌdɪsəˈpɪər/ (v): biến mất
disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/ (n): sự biến mất
*Ta có:
- Cần một động từ Ved/V3 (thì hiện tại hoàn thành: have + Ved/V3)
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ disappear
Tạm dịch: “And as robots learn how to stack shelves, take over at checkouts or send us our online shopping, it won’t be long before most supermarket jobs have (32) ____________, too.” (Và khi robot học cách xếp kệ, tiếp quản quầy thanh toán hoặc gửi thông tin mua sắm trực tuyến cho chúng ta, thì sẽ không lâu nữa hầu hết các công việc trong siêu thị cũng sẽ biến mất.)
=> Đáp án: disappeared
appearance /əˈpɪərəns/ (n): ngoại hình, sự xuất hiện
appear /əˈpɪər/ (v): xuất hiện
disappear /ˌdɪsəˈpɪər/ (v): biến mất
disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/ (n): sự biến mất
*Ta có:
- Cần một động từ Ved/V3 (thì hiện tại hoàn thành: have + Ved/V3)
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ disappear
Tạm dịch: “And as robots learn how to stack shelves, take over at checkouts or send us our online shopping, it won’t be long before most supermarket jobs have (32) ____________, too.” (Và khi robot học cách xếp kệ, tiếp quản quầy thanh toán hoặc gửi thông tin mua sắm trực tuyến cho chúng ta, thì sẽ không lâu nữa hầu hết các công việc trong siêu thị cũng sẽ biến mất.)
=> Đáp án: disappeared
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) WRITING
Câu 33 [599032]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Online learning has become more common in recent years. What are the advantages of online education?
Give examples and details to support your answer.
Online learning has become more common in recent years. What are the advantages of online education?
Give examples and details to support your answer.
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Offering students flexible studying schedule:
+ Students → enroll in courses that match their timetable.
+ For example: ….
+ Especially beneficial for working adults
- Allowing students to learn at their own pace & preferences
+ Students → choose their favourite studying course to register from different lecturers and schools
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
Online learning has become more and more popular in recent years, offering learners a wide range of notable advantages. One key benefit is the flexibility it provides. Students can enroll in courses that fit their personal schedule, allowing them to balance education with other commitments. For instance, a working professional can take evening classes after work or complete assignments at their convenience. This flexibility is particularly beneficial for adults who have jobs or family responsibilities. In addition, online education allows students to learn at their own pace and according to their preferences. Indeed, learners can choose courses from different lecturers and institutions worldwide, giving them a broader range of topics and teaching styles to suit their interests. This personalized approach can lead to more engaging and effective learning. To sum up, online education offers a flexible and customizable learning experience that benefits different kinds of students.
DỊCH:
Học trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến trong những năm gần đây, mang đến cho người học nhiều lợi thế đáng chú ý. Một lợi ích chính là tính linh hoạt mà nó mang lại. Học viên có thể đăng ký các khóa học phù hợp với lịch trình cá nhân của mình, cho phép họ cân bằng việc học với các cam kết khác. Ví dụ, một người đi làm có thể học các lớp buổi tối sau khi tan làm hoặc hoàn thành bài tập theo ý muốn. Tính linh hoạt này đặc biệt có lợi cho những người lớn có công việc hoặc trách nhiệm gia đình. Ngoài ra, giáo dục trực tuyến cho phép học viên học theo tốc độ của riêng mình và theo sở thích của họ. Thật vậy, người học có thể chọn các khóa học từ nhiều giảng viên và tổ chức khác nhau trên toàn thế giới, mang đến cho họ nhiều chủ đề và phong cách giảng dạy hơn để phù hợp với sở thích của mình. Phương pháp tiếp cận được cá nhân hóa này có thể dẫn đến việc học hấp dẫn và hiệu quả hơn. Tóm lại, giáo dục trực tuyến mang đến trải nghiệm học tập linh hoạt và có thể tùy chỉnh, mang lại lợi ích cho nhiều loại học viên khác nhau.
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Offering students flexible studying schedule:
+ Students → enroll in courses that match their timetable.
+ For example: ….
+ Especially beneficial for working adults
- Allowing students to learn at their own pace & preferences
+ Students → choose their favourite studying course to register from different lecturers and schools
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
Online learning has become more and more popular in recent years, offering learners a wide range of notable advantages. One key benefit is the flexibility it provides. Students can enroll in courses that fit their personal schedule, allowing them to balance education with other commitments. For instance, a working professional can take evening classes after work or complete assignments at their convenience. This flexibility is particularly beneficial for adults who have jobs or family responsibilities. In addition, online education allows students to learn at their own pace and according to their preferences. Indeed, learners can choose courses from different lecturers and institutions worldwide, giving them a broader range of topics and teaching styles to suit their interests. This personalized approach can lead to more engaging and effective learning. To sum up, online education offers a flexible and customizable learning experience that benefits different kinds of students.
DỊCH:
Học trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến trong những năm gần đây, mang đến cho người học nhiều lợi thế đáng chú ý. Một lợi ích chính là tính linh hoạt mà nó mang lại. Học viên có thể đăng ký các khóa học phù hợp với lịch trình cá nhân của mình, cho phép họ cân bằng việc học với các cam kết khác. Ví dụ, một người đi làm có thể học các lớp buổi tối sau khi tan làm hoặc hoàn thành bài tập theo ý muốn. Tính linh hoạt này đặc biệt có lợi cho những người lớn có công việc hoặc trách nhiệm gia đình. Ngoài ra, giáo dục trực tuyến cho phép học viên học theo tốc độ của riêng mình và theo sở thích của họ. Thật vậy, người học có thể chọn các khóa học từ nhiều giảng viên và tổ chức khác nhau trên toàn thế giới, mang đến cho họ nhiều chủ đề và phong cách giảng dạy hơn để phù hợp với sở thích của mình. Phương pháp tiếp cận được cá nhân hóa này có thể dẫn đến việc học hấp dẫn và hiệu quả hơn. Tóm lại, giáo dục trực tuyến mang đến trải nghiệm học tập linh hoạt và có thể tùy chỉnh, mang lại lợi ích cho nhiều loại học viên khác nhau.