I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ CÂU TRẢ LỜI NGẮN (8 điểm) GRAMMAR
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [599033]: His brother is excited to join a wildlife conservation project in ____________ Africa this summer.
A, Ø (no article)
B, an
C, the
D, a
Kiến thức về mạo từ
*Ta có:
- Không dùng mạo từ trước các châu lục
Tạm dịch: Anh trai của cậu rất hào hứng khi được tham gia một dự án bảo tồn động vật hoang dã ở Châu Phi vào mùa hè này.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- Không dùng mạo từ trước các châu lục
Tạm dịch: Anh trai của cậu rất hào hứng khi được tham gia một dự án bảo tồn động vật hoang dã ở Châu Phi vào mùa hè này.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [599034]: If you ____________ my advice, you wouldn't be in this difficult situation now.
A, have taken
B, take
C, had taken
D, took
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi, bạn sẽ không rơi vào tình huống khó khăn này bây giờ.
Căn cứ vào ngữ cảnh, “If” và “wouldn’t be”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp.
Ta có cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might + V (nguyên thể).
=> diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi, bạn sẽ không rơi vào tình huống khó khăn này bây giờ.
Căn cứ vào ngữ cảnh, “If” và “wouldn’t be”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp.
Ta có cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might + V (nguyên thể).
=> diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [599035]: He completely immersed himself ____________ learning a new language to prepare for his trip abroad.
A, for
B, to
C, from
D, in
Kiến thức về giới từ
*Ta có:
- immerse yourself in something: đắm mình vào cái gì đó
Tạm dịch: Anh ấy đắm mình hoàn toàn vào việc học một ngôn ngữ mới để chuẩn bị cho chuyến đi nước ngoài.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Ta có:
- immerse yourself in something: đắm mình vào cái gì đó
Tạm dịch: Anh ấy đắm mình hoàn toàn vào việc học một ngôn ngữ mới để chuẩn bị cho chuyến đi nước ngoài.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [599036]: I always encourage my friends ____________ their dreams no matter how difficult it seems.
A, pursue
B, to pursue
C, pursuing
D, pursued
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
*Ta có:
- encourage somebody to do something: khuyến khích ai đó làm gì đó
Tạm dịch: Tôi luôn khuyến khích bạn bè mình theo đuổi ước mơ dù có khó khăn đến đâu.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Ta có:
- encourage somebody to do something: khuyến khích ai đó làm gì đó
Tạm dịch: Tôi luôn khuyến khích bạn bè mình theo đuổi ước mơ dù có khó khăn đến đâu.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [599037]: The Sahara Desert is a vast region of extreme conditions, ____________ few species of animals can survive.
A, who
B, which
C, when
D, where
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:
A. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
C. when là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
D. where là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “a vast region of extreme conditions” => ta sử dụng trạng từ quan hệ “where”.
Tạm dịch: Sa mạc Sahara là một vùng rộng lớn có điều kiện khắc nghiệt, nơi mà rất ít loài động vật có thể sống sót.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
C. when là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
D. where là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “a vast region of extreme conditions” => ta sử dụng trạng từ quan hệ “where”.
Tạm dịch: Sa mạc Sahara là một vùng rộng lớn có điều kiện khắc nghiệt, nơi mà rất ít loài động vật có thể sống sót.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 6 [599038]: ____________ his reluctance, John eventually agreed to attend the meeting after much persuasion from his colleagues.
A, Although
B, As
C, Despite
D, Because of
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. Although + S + V: mặc dù
B. As + S + V: bởi vì
C. Despite + N/ V-ing: mặc dù
D. Because of + N/ V-ing: bởi vì
*Ta có:
- Sau chỗ trống là một danh từ -> loại đáp án A, B
Tạm dịch: Mặc dù miễn cưỡng, cuối cùng John cũng đồng ý tham dự cuộc họp sau nhiều lần được đồng nghiệp thuyết phục.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. Although + S + V: mặc dù
B. As + S + V: bởi vì
C. Despite + N/ V-ing: mặc dù
D. Because of + N/ V-ing: bởi vì
*Ta có:
- Sau chỗ trống là một danh từ -> loại đáp án A, B
Tạm dịch: Mặc dù miễn cưỡng, cuối cùng John cũng đồng ý tham dự cuộc họp sau nhiều lần được đồng nghiệp thuyết phục.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [599039]: By the time she retires, she ____________ at that university for more than thirty years.
A, will have taught
B, will be teaching
C, will teach
D, has taught
Kiến thức về thì động từ:
Tạm dịch: Đến khi nghỉ hưu, bà sẽ có hơn ba mươi năm giảng dạy tại trường đại học đó.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì tương lai hoàn thành để diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Đến khi nghỉ hưu, bà sẽ có hơn ba mươi năm giảng dạy tại trường đại học đó.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì tương lai hoàn thành để diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [599040]: The kids can't find their toys. It seems they ____________ them.
A, are losing
B, lose
C, have lost
D, will lose
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Những đứa trẻ không tìm thấy đồ chơi của mình. Có vẻ như chúng đã làm mất chúng.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch: Những đứa trẻ không tìm thấy đồ chơi của mình. Có vẻ như chúng đã làm mất chúng.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [599041]: Do you believe that TikTok is ____________ than other social media apps?
A, more engaging
B, most engaging
C, as engaging
D, the most engaging
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Bạn có tin rằng TikTok hấp dẫn hơn các ứng dụng mạng xã hội khác không?
Căn cứ vào ngữ cảnh và từ “than”, ta dùng cấu trúc câu so sánh hơn
Ta có cấu trúc so sánh hơn:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + adj/ adv + er + than + ...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + adj/ adv + than + ...
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Bạn có tin rằng TikTok hấp dẫn hơn các ứng dụng mạng xã hội khác không?
Căn cứ vào ngữ cảnh và từ “than”, ta dùng cấu trúc câu so sánh hơn
Ta có cấu trúc so sánh hơn:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + adj/ adv + er + than + ...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + adj/ adv + than + ...
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 10 [599042]: Scientists are constantly developing new ____________ to treat diseases more effectively and safely.
A, reasons
B, methods
C, engines
D, habits
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. reason /ˈriːzn/ (n): lý do
B. method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp
C. engine /ˈendʒɪn/ (n): động cơ
D. habit /ˈhæbɪt/ (n): thói quen
Tạm dịch: Các nhà khoa học không ngừng phát triển các phương pháp mới để điều trị bệnh hiệu quả và an toàn hơn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. reason /ˈriːzn/ (n): lý do
B. method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp
C. engine /ˈendʒɪn/ (n): động cơ
D. habit /ˈhæbɪt/ (n): thói quen
Tạm dịch: Các nhà khoa học không ngừng phát triển các phương pháp mới để điều trị bệnh hiệu quả và an toàn hơn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [599043]: Can you ____________ the missing information on this form before submitting it?
A, write down
B, keep up
C, fill in
D, make out
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. write down: ghi chép lại
B. keep up: duy trì, theo kịp
C. fill in: điền vào
D. make out: hiểu ra, phân biệt được
Tạm dịch: Bạn có thể điền thông tin còn thiếu vào mẫu này trước khi gửi không?
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. write down: ghi chép lại
B. keep up: duy trì, theo kịp
C. fill in: điền vào
D. make out: hiểu ra, phân biệt được
Tạm dịch: Bạn có thể điền thông tin còn thiếu vào mẫu này trước khi gửi không?
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [599044]: Taking a short walk during lunch can help ____________ the tension from sitting all day.
A, relieve
B, maintain
C, threaten
D, return
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. relieve /rɪˈliːv/ (v): làm dịu đi, giảm bớt
B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
C. threaten /ˈθretn/ (v): đe dọa
D. return /rɪˈtɜːn/ (v): quay lại
Tạm dịch: Đi bộ một đoạn ngắn trong giờ ăn trưa có thể giúp giải tỏa căng thẳng do ngồi cả ngày.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. relieve /rɪˈliːv/ (v): làm dịu đi, giảm bớt
B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
C. threaten /ˈθretn/ (v): đe dọa
D. return /rɪˈtɜːn/ (v): quay lại
Tạm dịch: Đi bộ một đoạn ngắn trong giờ ăn trưa có thể giúp giải tỏa căng thẳng do ngồi cả ngày.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [599045]: Communication becomes difficult because she can't accept even ____________ criticism of her work.
A, thin
B, small
C, deep
D, mild
Kiến thức về từ vựng, cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. thin /θɪn/ (adj): mỏng, gầy
B. small /smɔːl/ (adj): nhỏ
C. deep /diːp/ (adj): sâu
D. mild /maɪld/ (adj): nhẹ nhàng, êm dịu
Ta có cụm từ cố định:
a mild punishment/criticism: một sự trừng phạt/chỉ trích nhẹ nhàng
Tạm dịch: Việc giao tiếp trở nên khó khăn vì cô ấy không thể chấp nhận ngay cả những lời chỉ trích nhẹ nhàng về công việc của mình.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. thin /θɪn/ (adj): mỏng, gầy
B. small /smɔːl/ (adj): nhỏ
C. deep /diːp/ (adj): sâu
D. mild /maɪld/ (adj): nhẹ nhàng, êm dịu
Ta có cụm từ cố định:
a mild punishment/criticism: một sự trừng phạt/chỉ trích nhẹ nhàng
Tạm dịch: Việc giao tiếp trở nên khó khăn vì cô ấy không thể chấp nhận ngay cả những lời chỉ trích nhẹ nhàng về công việc của mình.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [599046]: Our personalities are ____________: he is extrovert and tends to be anxious, while I am more introverted but calmer.
A, complimentary
B, complementary
C, communicative
D, communicable
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. complimentary /ˌkɒmplɪˈmentəri/ (adj): miễn phí, ca ngợi
B. complementary /ˌkɒmplɪˈmentəri/ (adj): bổ sung lẫn nhau
C. communicative /kəˈmjuːnɪkətɪv/ (adj): cởi mở, thích giao tiếp
D. communicable /kəˈmjuːnɪkəbl/ (adj): có thể truyền nhiễm
Tạm dịch: Tính cách của chúng tôi bổ sung cho nhau: anh ấy hướng ngoại và có xu hướng lo lắng, trong khi tôi hướng nội hơn nhưng điềm tĩnh hơn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. complimentary /ˌkɒmplɪˈmentəri/ (adj): miễn phí, ca ngợi
B. complementary /ˌkɒmplɪˈmentəri/ (adj): bổ sung lẫn nhau
C. communicative /kəˈmjuːnɪkətɪv/ (adj): cởi mở, thích giao tiếp
D. communicable /kəˈmjuːnɪkəbl/ (adj): có thể truyền nhiễm
Tạm dịch: Tính cách của chúng tôi bổ sung cho nhau: anh ấy hướng ngoại và có xu hướng lo lắng, trong khi tôi hướng nội hơn nhưng điềm tĩnh hơn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [599047]: She didn’t know the answer to the question, so she just ____________ something that sounded convincing.
A, made up
B, looked up
C, turned up
D, took up
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. make up: trang điểm, bịa đặt, chiếm phần
B. look up: tra cứu, trở nên tốt hơn
C. turn up: xuất hiện
D. take up: bắt đầu (một thói quen, sở thích), chiếm (không gian, thời gian)
Tạm dịch: Cô ấy không biết câu trả lời cho câu hỏi này nên cô ấy chỉ bịa ra điều gì đó nghe có vẻ thuyết phục.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. make up: trang điểm, bịa đặt, chiếm phần
B. look up: tra cứu, trở nên tốt hơn
C. turn up: xuất hiện
D. take up: bắt đầu (một thói quen, sở thích), chiếm (không gian, thời gian)
Tạm dịch: Cô ấy không biết câu trả lời cho câu hỏi này nên cô ấy chỉ bịa ra điều gì đó nghe có vẻ thuyết phục.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [599048]: The new software update was designed to __________ security requirements set by international standards for data protection and privacy.
A, see
B, have
C, make
D, meet
Kiến thức về cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. see /siː/ (v): nhìn, gặp
B. have /hæv/ (v): có
C. make /meɪk/ (v): làm, tạo ra
D. meet /miːt/ (v): gặp gỡ
*Ta có:
- meet requirements: đáp ứng yêu cầu
Tạm dịch: Bản cập nhật phần mềm mới được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu bảo mật theo tiêu chuẩn quốc tế về bảo vệ dữ liệu và quyền riêng tư.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. see /siː/ (v): nhìn, gặp
B. have /hæv/ (v): có
C. make /meɪk/ (v): làm, tạo ra
D. meet /miːt/ (v): gặp gỡ
*Ta có:
- meet requirements: đáp ứng yêu cầu
Tạm dịch: Bản cập nhật phần mềm mới được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu bảo mật theo tiêu chuẩn quốc tế về bảo vệ dữ liệu và quyền riêng tư.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [599049]: I was late, but __________ they had only started with introductions. I didn't miss any crucial information.
A, suddenly
B, fortunately
C, gradually
D, usually
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. suddenly /ˈsʌdənli/ (adv): đột ngột
B. fortunately /ˈfɔːrtʃənətli/ (adv): may mắn thay
C. gradually /ˈɡrædʒuəli/ (adv): dần dần
D. usually /ˈjuːʒuəli/ (adv): thường xuyên
Tạm dịch: Tôi đến muộn, nhưng may mắn là họ chỉ bắt đầu bằng phần giới thiệu. Tôi không bỏ lỡ bất kỳ thông tin quan trọng nào.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. suddenly /ˈsʌdənli/ (adv): đột ngột
B. fortunately /ˈfɔːrtʃənətli/ (adv): may mắn thay
C. gradually /ˈɡrædʒuəli/ (adv): dần dần
D. usually /ˈjuːʒuəli/ (adv): thường xuyên
Tạm dịch: Tôi đến muộn, nhưng may mắn là họ chỉ bắt đầu bằng phần giới thiệu. Tôi không bỏ lỡ bất kỳ thông tin quan trọng nào.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 18 [599050]: The forecast predicts a violent __________ over the weekend, so we have to reschedule our outdoor plans.
A, storm
B, wind
C, sunshine
D, warmth
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. storm /stɔːm/ (n): bão
B. wind /wɪnd/ (n): gió
C. sunshine /ˈsʌnʃaɪn/ (n): ánh nắng
D. warmth /wɔːmθ/ (n): sự ấm áp
Tạm dịch: Dự báo sẽ có một cơn bão dữ dội vào cuối tuần, vì vậy chúng tôi phải lên lịch lại các kế hoạch ngoài trời.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. storm /stɔːm/ (n): bão
B. wind /wɪnd/ (n): gió
C. sunshine /ˈsʌnʃaɪn/ (n): ánh nắng
D. warmth /wɔːmθ/ (n): sự ấm áp
Tạm dịch: Dự báo sẽ có một cơn bão dữ dội vào cuối tuần, vì vậy chúng tôi phải lên lịch lại các kế hoạch ngoài trời.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 19 [599051]: After evaluating our approach, we are confident that we're __________ to success.
A, off the beaten track
B, under the weather
C, out of this world
D, on the right track
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. off the beaten track: nơi xa xôi, ít người biết đến
B. under the weather: cảm thấy mệt, không khỏe
C. out of this world: tuyệt vời, tuyệt đỉnh
D. on the right track: đi đúng hướng, làm đúng cách
Tạm dịch: Sau khi đánh giá cách tiếp cận của mình, chúng tôi tự tin rằng mình đang đi đúng hướng để thành công.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. off the beaten track: nơi xa xôi, ít người biết đến
B. under the weather: cảm thấy mệt, không khỏe
C. out of this world: tuyệt vời, tuyệt đỉnh
D. on the right track: đi đúng hướng, làm đúng cách
Tạm dịch: Sau khi đánh giá cách tiếp cận của mình, chúng tôi tự tin rằng mình đang đi đúng hướng để thành công.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
READING PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Teens should leave home and head to college or career with a sense of who they are and the life skills to start adulting. We’ve compiled a list of the top life skills that teens need to be successful in relationships, work, home, and life in general.
1. Doing laundry
Start with the basics like how to sort colors and read the labels. Discuss why some clothing items should be washed differently. Don’t forget to teach teens how to use a washing machine and dryer. What is each button for and how does the timing work? You’ll want to cover the benefits of air drying and the purposes of detergent, fabric softener, bleach, and stain remover. This is also a good time to reinforce finishing something you start: It’s better to do one load from dirty to folded and put away.
2. Shopping for groceries
The best way to show your children how to grocery shop is to invite them to go with you. Start with developing a grocery list based on foods they always eat and recipes they want to make. Deepen the learning by discussing the concept of meal plans and nutrition considerations. In the store, discuss how to choose the best fruits and vegetables and how the perimeter aisles of the grocery store are where you should focus your shopping because that’s typically where the fruits, vegetables, meat, and dairy products are.
3. Managing money
Money is still an abstract concept for many teens. Teaching budgeting, saving, and managing money now will help them for years to come. Mastering financial literacy skills comes from having an allowance, budgeting for things you want, understanding how credit cards work, and saving money for a school trip or for college. Managing finances is possibly one of the most important life skills for teens to learn. After all, starting off on the right course can help avoid digging yourself out of a deep hole in the future.
4. Managing their health
Staying healthy might not be something that teens are thinking about, but knowing the basics—drinking enough water, wearing sunscreen, and getting some activity each day—goes a long way. You can also teach kids how to make their own doctor’s appointments, advocate for themselves at the doctor, and track their health stats (weight, blood pressure, etc.). After all, when it comes to health, patterns learned in childhood set the course for young adults to thrive. True, bad patterns can be overcome, but having a strong, healthy foundation gives kids a head start as they approach adulthood.
Teens should leave home and head to college or career with a sense of who they are and the life skills to start adulting. We’ve compiled a list of the top life skills that teens need to be successful in relationships, work, home, and life in general.
1. Doing laundry
Start with the basics like how to sort colors and read the labels. Discuss why some clothing items should be washed differently. Don’t forget to teach teens how to use a washing machine and dryer. What is each button for and how does the timing work? You’ll want to cover the benefits of air drying and the purposes of detergent, fabric softener, bleach, and stain remover. This is also a good time to reinforce finishing something you start: It’s better to do one load from dirty to folded and put away.
2. Shopping for groceries
The best way to show your children how to grocery shop is to invite them to go with you. Start with developing a grocery list based on foods they always eat and recipes they want to make. Deepen the learning by discussing the concept of meal plans and nutrition considerations. In the store, discuss how to choose the best fruits and vegetables and how the perimeter aisles of the grocery store are where you should focus your shopping because that’s typically where the fruits, vegetables, meat, and dairy products are.
3. Managing money
Money is still an abstract concept for many teens. Teaching budgeting, saving, and managing money now will help them for years to come. Mastering financial literacy skills comes from having an allowance, budgeting for things you want, understanding how credit cards work, and saving money for a school trip or for college. Managing finances is possibly one of the most important life skills for teens to learn. After all, starting off on the right course can help avoid digging yourself out of a deep hole in the future.
4. Managing their health
Staying healthy might not be something that teens are thinking about, but knowing the basics—drinking enough water, wearing sunscreen, and getting some activity each day—goes a long way. You can also teach kids how to make their own doctor’s appointments, advocate for themselves at the doctor, and track their health stats (weight, blood pressure, etc.). After all, when it comes to health, patterns learned in childhood set the course for young adults to thrive. True, bad patterns can be overcome, but having a strong, healthy foundation gives kids a head start as they approach adulthood.
(Adapted from https://www.weareteachers.com)
Câu 20 [599052]: According to the passage, what should teens learn about washing machines as mentioned in the passage?
A, How to buy a new washing machine
B, How to clean the washing machine properly
C, The function of each button and how the timing operates
D, How to operate the machine for different fabrics
Theo đoạn văn, thanh thiếu niên nên học những gì về máy giặt như đã đề cập trong đoạn văn?
A. Cách mua máy giặt mới
B. Cách vệ sinh máy giặt đúng cách
C. Chức năng của từng nút và cách thức hoạt động của bộ đếm thời gian
D. Cách vận hành máy giặt cho các loại vải khác nhau
Căn cứ vào:
“Don’t forget to teach teens how to use a washing machine and dryer. What is each button for and how does the timing work?” (Đừng quên dạy thanh thiếu niên cách sử dụng máy giặt và máy sấy. Mỗi nút bấm có tác dụng gì và thời gian hoạt động như thế nào?)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Cách mua máy giặt mới
B. Cách vệ sinh máy giặt đúng cách
C. Chức năng của từng nút và cách thức hoạt động của bộ đếm thời gian
D. Cách vận hành máy giặt cho các loại vải khác nhau
Căn cứ vào:
“Don’t forget to teach teens how to use a washing machine and dryer. What is each button for and how does the timing work?” (Đừng quên dạy thanh thiếu niên cách sử dụng máy giặt và máy sấy. Mỗi nút bấm có tác dụng gì và thời gian hoạt động như thế nào?)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [599053]: What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A, foods
B, recipes
C, shops
D, children
Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
A. thực phẩm
B. công thức nấu ăn
C. cửa hàng
D. trẻ em
Căn cứ vào:
“The best way to show your children how to grocery shop is to invite them to go with you. Start with developing a grocery list based on foods they always eat and recipes they want to make.” (Cách tốt nhất để chỉ cho trẻ cách đi mua sắm đồ tạp hóa là mời chúng đi cùng bạn. Bắt đầu bằng cách lập danh sách đồ tạp hóa dựa trên những thực phẩm chúng luôn ăn và công thức nấu ăn chúng muốn làm.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. thực phẩm
B. công thức nấu ăn
C. cửa hàng
D. trẻ em
Căn cứ vào:
“The best way to show your children how to grocery shop is to invite them to go with you. Start with developing a grocery list based on foods they always eat and recipes they want to make.” (Cách tốt nhất để chỉ cho trẻ cách đi mua sắm đồ tạp hóa là mời chúng đi cùng bạn. Bắt đầu bằng cách lập danh sách đồ tạp hóa dựa trên những thực phẩm chúng luôn ăn và công thức nấu ăn chúng muốn làm.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [599054]: Which of the following can be inferred from paragraph 4?
A, Teens should avoid using credit cards altogether.
B, Learning financial literacy can prevent future financial problems.
C, Allowances are the only way for teens to learn about money.
D, Budgeting is not necessary for teens since money is abstract.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn 4?
A. Thanh thiếu niên nên tránh sử dụng thẻ tín dụng hoàn toàn.
B. Học kiến thức tài chính có thể ngăn ngừa các vấn đề tài chính trong tương lai.
C. Tiền trợ cấp là cách duy nhất để thanh thiếu niên học về tiền bạc.
D. Thanh thiếu niên không cần lập ngân sách vì tiền bạc là khái niệm trừu tượng.
Căn cứ vào:
“Managing finances is possibly one of the most important life skills for teens to learn. After all, starting off on the right course can help avoid digging yourself out of a deep hole in the future.” (Quản lý tài chính có thể là một trong những kỹ năng sống quan trọng nhất mà thanh thiếu niên cần học. Rốt cuộc, bắt đầu đúng hướng có thể giúp bạn tránh khỏi việc tự đưa mình vào tình huống khó khăn ở tương lai.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Ta có thành ngữ:
dig yourself into a hole: tự đào hố chôn mình → nghĩa là tự đưa bản thân vào tình huống khó khăn hoặc vị trí không thuận lợi. Đáp án: B
A. Thanh thiếu niên nên tránh sử dụng thẻ tín dụng hoàn toàn.
B. Học kiến thức tài chính có thể ngăn ngừa các vấn đề tài chính trong tương lai.
C. Tiền trợ cấp là cách duy nhất để thanh thiếu niên học về tiền bạc.
D. Thanh thiếu niên không cần lập ngân sách vì tiền bạc là khái niệm trừu tượng.
Căn cứ vào:
“Managing finances is possibly one of the most important life skills for teens to learn. After all, starting off on the right course can help avoid digging yourself out of a deep hole in the future.” (Quản lý tài chính có thể là một trong những kỹ năng sống quan trọng nhất mà thanh thiếu niên cần học. Rốt cuộc, bắt đầu đúng hướng có thể giúp bạn tránh khỏi việc tự đưa mình vào tình huống khó khăn ở tương lai.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Ta có thành ngữ:
dig yourself into a hole: tự đào hố chôn mình → nghĩa là tự đưa bản thân vào tình huống khó khăn hoặc vị trí không thuận lợi. Đáp án: B
Câu 23 [599055]: All of these help teens learn how to manage their health EXCEPT ____________.
A, Drinking enough water and using sunscreen
B, Tracking their health stats like weight and blood pressure
C, Learning how to make their own doctor’s appointments
D, Understanding different types of medications
Tất cả những điều này giúp thanh thiếu niên học cách quản lý sức khỏe của mình TRỪ ____________.
A. Uống đủ nước và sử dụng kem chống nắng
B. Theo dõi số liệu thống kê sức khỏe của mình như cân nặng và huyết áp
C. Học cách tự đặt lịch hẹn với bác sĩ
D. Hiểu các loại thuốc khác nhau
Căn cứ vào:
“Staying healthy might not be something that teens are thinking about, but knowing the basics—drinking enough water, wearing sunscreen, and getting some activity each day—goes a long way.” (Giữ gìn sức khỏe có thể không phải là điều mà thanh thiếu niên nghĩ đến, nhưng việc biết những điều cơ bản—uống đủ nước, thoa kem chống nắng và vận động mỗi ngày—sẽ rất có ích.)
=> Đáp án A được đề cập
“You can also teach kids how to make their own doctor’s appointments, advocate for themselves at the doctor, and track their health stats (weight, blood pressure, etc.)” (Bạn cũng có thể dạy trẻ cách tự đặt lịch hẹn với bác sĩ, tự bảo vệ mình tại bác sĩ và theo dõi số liệu thống kê về sức khỏe (cân nặng, huyết áp, v.v.).)
=> Đáp án B, C được đề cập
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Uống đủ nước và sử dụng kem chống nắng
B. Theo dõi số liệu thống kê sức khỏe của mình như cân nặng và huyết áp
C. Học cách tự đặt lịch hẹn với bác sĩ
D. Hiểu các loại thuốc khác nhau
Căn cứ vào:
“Staying healthy might not be something that teens are thinking about, but knowing the basics—drinking enough water, wearing sunscreen, and getting some activity each day—goes a long way.” (Giữ gìn sức khỏe có thể không phải là điều mà thanh thiếu niên nghĩ đến, nhưng việc biết những điều cơ bản—uống đủ nước, thoa kem chống nắng và vận động mỗi ngày—sẽ rất có ích.)
=> Đáp án A được đề cập
“You can also teach kids how to make their own doctor’s appointments, advocate for themselves at the doctor, and track their health stats (weight, blood pressure, etc.)” (Bạn cũng có thể dạy trẻ cách tự đặt lịch hẹn với bác sĩ, tự bảo vệ mình tại bác sĩ và theo dõi số liệu thống kê về sức khỏe (cân nặng, huyết áp, v.v.).)
=> Đáp án B, C được đề cập
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Seahorses are a type of teleost fish that belong to the genus Hippocampus. Hippocampus comes from the Ancient Greek words hippos (meaning ‘horse’) and kampos (meaning ‘sea monster’). The head and neck of the fish resemble that of a horse, while their bony armor, upright posture, and prehensile (capable of grasping) tails contribute to their distinctive appearance. From this, you can absolutely see why they would be called sea horses, given their distinctive resemblance to their land-based namesakes.
Seahorses typically inhabit shallow tropical and temperate saltwater habitats. They’re found all over the world, often finding shelter in seagrass beds, estuaries, coral reefs, or mangroves. They typically populate habitats with strong currents, and their strong tails allow them to grasp onto objects to keep them anchored. Female and male territories overlap, although they’re starkly different in size. Females have a territory of about 100 sq meters, while males have a territory of only about 0.5 sq meters.
Seahorses have a distinctive swimming style, remaining upright and using their dorsal fin to thrust them, another factor that contributes to the idea of them being sea horses. They use pectoral fins on the side of their head for steering, while their muscular tails allow them to clutch onto seagrass stems, sponges, coral heads, or other objects when they need to anchor themselves. They’re skilled at camouflage, changing colour very quickly to match their surroundings, and unlike most fish, they have a flexible neck. Each species has a distinctive spire or horn on its head known as a coronet.
Seahorses like eating tiny shrimps and other small crustaceans. Adults eat between 30 to 50 times a day, while seahorse fry (baby seahorses) can eat up to 3000 pieces of food per day! If their prey is larger than their snout, their snouts can expand. Seahorses can’t chew and have to disintegrate food as they eat it.
Seahorses pair for life and are unique in that the male hatches eggs in a pouch on its stomach. The gestation is between two and four weeks, and the average number of young released by the male is between 100 and 200. Seahorses don’t look after their young after birth - this is a common trait across almost all other fish species. This makes them vulnerable to predators or displacement by ocean currents, and less than 0.5% survive into adulthood. While this number seems extreme, the survival rates are lower for lots of other fish.
Seahorses are a type of teleost fish that belong to the genus Hippocampus. Hippocampus comes from the Ancient Greek words hippos (meaning ‘horse’) and kampos (meaning ‘sea monster’). The head and neck of the fish resemble that of a horse, while their bony armor, upright posture, and prehensile (capable of grasping) tails contribute to their distinctive appearance. From this, you can absolutely see why they would be called sea horses, given their distinctive resemblance to their land-based namesakes.
Seahorses typically inhabit shallow tropical and temperate saltwater habitats. They’re found all over the world, often finding shelter in seagrass beds, estuaries, coral reefs, or mangroves. They typically populate habitats with strong currents, and their strong tails allow them to grasp onto objects to keep them anchored. Female and male territories overlap, although they’re starkly different in size. Females have a territory of about 100 sq meters, while males have a territory of only about 0.5 sq meters.
Seahorses have a distinctive swimming style, remaining upright and using their dorsal fin to thrust them, another factor that contributes to the idea of them being sea horses. They use pectoral fins on the side of their head for steering, while their muscular tails allow them to clutch onto seagrass stems, sponges, coral heads, or other objects when they need to anchor themselves. They’re skilled at camouflage, changing colour very quickly to match their surroundings, and unlike most fish, they have a flexible neck. Each species has a distinctive spire or horn on its head known as a coronet.
Seahorses like eating tiny shrimps and other small crustaceans. Adults eat between 30 to 50 times a day, while seahorse fry (baby seahorses) can eat up to 3000 pieces of food per day! If their prey is larger than their snout, their snouts can expand. Seahorses can’t chew and have to disintegrate food as they eat it.
Seahorses pair for life and are unique in that the male hatches eggs in a pouch on its stomach. The gestation is between two and four weeks, and the average number of young released by the male is between 100 and 200. Seahorses don’t look after their young after birth - this is a common trait across almost all other fish species. This makes them vulnerable to predators or displacement by ocean currents, and less than 0.5% survive into adulthood. While this number seems extreme, the survival rates are lower for lots of other fish.
(Adapted from https://www.twinkl.com)
Câu 24 [599056]: What is the passage mainly about?
A, Subspecies of seahorses
B, Features of seahorses
C, Habitats of seahorses
D, Threats to seahorses
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Phân loài cá ngựa
B. Đặc điểm của cá ngựa
C. Môi trường sống của cá ngựa
D. Mối đe dọa đối với cá ngựa
Căn cứ vào:
“Seahorses are a type of teleost fish that belong to the genus Hippocampus.” (Cá ngựa là một loại cá xương thuộc chi Hippocampus.)
“Seahorses typically inhabit shallow tropical and temperate saltwater habitats.” (Cá ngựa thường sống ở môi trường nước mặn nhiệt đới và ôn đới nông.)
“Seahorses have a distinctive swimming style, remaining upright and using their dorsal fin to thrust them, another factor that contributes to the idea of them being sea horses.” (Cá ngựa có phong cách bơi đặc biệt, giữ thẳng người và sử dụng vây lưng để đẩy chúng, một yếu tố khác góp phần tạo nên ý tưởng về chúng là cá ngựa.)
“Seahorses like eating tiny shrimps and other small crustaceans.” (Cá ngựa thích ăn tôm nhỏ và các loài giáp xác nhỏ khác.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Phân loài cá ngựa
B. Đặc điểm của cá ngựa
C. Môi trường sống của cá ngựa
D. Mối đe dọa đối với cá ngựa
Căn cứ vào:
“Seahorses are a type of teleost fish that belong to the genus Hippocampus.” (Cá ngựa là một loại cá xương thuộc chi Hippocampus.)
“Seahorses typically inhabit shallow tropical and temperate saltwater habitats.” (Cá ngựa thường sống ở môi trường nước mặn nhiệt đới và ôn đới nông.)
“Seahorses have a distinctive swimming style, remaining upright and using their dorsal fin to thrust them, another factor that contributes to the idea of them being sea horses.” (Cá ngựa có phong cách bơi đặc biệt, giữ thẳng người và sử dụng vây lưng để đẩy chúng, một yếu tố khác góp phần tạo nên ý tưởng về chúng là cá ngựa.)
“Seahorses like eating tiny shrimps and other small crustaceans.” (Cá ngựa thích ăn tôm nhỏ và các loài giáp xác nhỏ khác.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [599057]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Seahorses have a flexible neck that distinguishes them from most fish.
B, Male seahorses are responsible for hatching the eggs in a pouch.
C, Seahorses are known for their ability to chew their food effectively.
D, Female seahorses occupy larger territories compared to male seahorses.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Cá ngựa có cổ linh hoạt giúp phân biệt chúng với hầu hết các loài cá khác.
B. Cá ngựa đực có nhiệm vụ ấp trứng trong túi.
C. Cá ngựa được biết đến với khả năng nhai thức ăn hiệu quả.
D. Cá ngựa cái chiếm lãnh thổ lớn hơn so với cá ngựa đực.
Căn cứ vào:
“They’re skilled at camouflage, changing colour very quickly to match their surroundings, and unlike most fish, they have a flexible neck.” (Chúng rất giỏi ngụy trang, thay đổi màu sắc rất nhanh để phù hợp với môi trường xung quanh và không giống như hầu hết các loài cá, chúng có cổ linh hoạt.)
=> Đáp án A đúng
“Seahorses pair for life and are unique in that the male hatches eggs in a pouch on its stomach.” (Cá ngựa sống theo cặp suốt đời và có điểm độc đáo là con đực ấp trứng trong một túi trên dạ dày.)
=> Đáp án B đúng
“Seahorses can’t chew and have to disintegrate food as they eat it.” (Cá ngựa không thể nhai và phải nghiền nát thức ăn khi ăn.)
=> Đáp án C không đúng
“Females have a territory of about 100 sq meters, while males have a territory of only about 0.5 sq meters.” (Con cái có lãnh thổ khoảng 100 mét vuông, trong khi con đực chỉ có lãnh thổ khoảng 0,5 mét vuông.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Cá ngựa có cổ linh hoạt giúp phân biệt chúng với hầu hết các loài cá khác.
B. Cá ngựa đực có nhiệm vụ ấp trứng trong túi.
C. Cá ngựa được biết đến với khả năng nhai thức ăn hiệu quả.
D. Cá ngựa cái chiếm lãnh thổ lớn hơn so với cá ngựa đực.
Căn cứ vào:
“They’re skilled at camouflage, changing colour very quickly to match their surroundings, and unlike most fish, they have a flexible neck.” (Chúng rất giỏi ngụy trang, thay đổi màu sắc rất nhanh để phù hợp với môi trường xung quanh và không giống như hầu hết các loài cá, chúng có cổ linh hoạt.)
=> Đáp án A đúng
“Seahorses pair for life and are unique in that the male hatches eggs in a pouch on its stomach.” (Cá ngựa sống theo cặp suốt đời và có điểm độc đáo là con đực ấp trứng trong một túi trên dạ dày.)
=> Đáp án B đúng
“Seahorses can’t chew and have to disintegrate food as they eat it.” (Cá ngựa không thể nhai và phải nghiền nát thức ăn khi ăn.)
=> Đáp án C không đúng
“Females have a territory of about 100 sq meters, while males have a territory of only about 0.5 sq meters.” (Con cái có lãnh thổ khoảng 100 mét vuông, trong khi con đực chỉ có lãnh thổ khoảng 0,5 mét vuông.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [599058]: The word “anchored” in paragraph 2 is closest in meaning to?
A, removed
B, exchanged
C, defended
D, fastened
Từ “anchored” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với?
A. remove /rɪˈmuːv/ (v): loại bỏ
B. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi
C. defend /dɪˈfend/ (v): bảo vệ
D. fasten /ˈfæsən/ (v): buộc chặt, cố định
Căn cứ vào:
“They typically populate habitats with strong currents, and their strong tails allow them to grasp onto objects to keep them anchored.” (Chúng thường sinh sống ở những môi trường có dòng chảy mạnh và chiếc đuôi khỏe của chúng cho phép chúng bám vào các vật thể để neo giữ chúng.)
Như vậy, fasten ~ anchor /'æηkə[r]/ (v): neo giữ
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. remove /rɪˈmuːv/ (v): loại bỏ
B. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi
C. defend /dɪˈfend/ (v): bảo vệ
D. fasten /ˈfæsən/ (v): buộc chặt, cố định
Căn cứ vào:
“They typically populate habitats with strong currents, and their strong tails allow them to grasp onto objects to keep them anchored.” (Chúng thường sinh sống ở những môi trường có dòng chảy mạnh và chiếc đuôi khỏe của chúng cho phép chúng bám vào các vật thể để neo giữ chúng.)
Như vậy, fasten ~ anchor /'æηkə[r]/ (v): neo giữ
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 27 [599059]: Which of the following can be inferred about seahorses from the last paragraph?
A, Seahorses have a low survival rate due to their parenting habits.
B, Seahorses are highly protective of their young after birth.
C, The gestation period for seahorses is unusually long compared to other fish.
D, Seahorses thrive in environments with many predators.
Có thể suy ra điều nào sau đây về cá ngựa từ đoạn văn cuối cùng?
A. Cá ngựa có tỷ lệ sống sót thấp do thói quen nuôi con của chúng.
B. Cá ngựa rất bảo vệ con non sau khi sinh.
C. Thời kỳ mang thai của cá ngựa dài bất thường so với các loài cá khác.
D. Cá ngựa phát triển mạnh trong môi trường có nhiều động vật ăn thịt.
Căn cứ vào:
“Seahorses don’t look after their young after birth - this is a common trait across almost all other fish species. This makes them vulnerable to predators or displacement by ocean currents, and less than 0.5% survive into adulthood. While this number seems extreme, the survival rates are lower for lots of other fish.” (Cá ngựa không chăm sóc con non sau khi sinh - đây là đặc điểm chung của hầu hết các loài cá khác. Điều này khiến chúng dễ bị động vật ăn thịt hoặc bị dòng hải lưu di dời và chỉ có chưa đến 0,5% sống sót đến tuổi trưởng thành. Mặc dù con số này có vẻ cực đoan, nhưng tỷ lệ sống sót của nhiều loài cá khác lại thấp hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Cá ngựa có tỷ lệ sống sót thấp do thói quen nuôi con của chúng.
B. Cá ngựa rất bảo vệ con non sau khi sinh.
C. Thời kỳ mang thai của cá ngựa dài bất thường so với các loài cá khác.
D. Cá ngựa phát triển mạnh trong môi trường có nhiều động vật ăn thịt.
Căn cứ vào:
“Seahorses don’t look after their young after birth - this is a common trait across almost all other fish species. This makes them vulnerable to predators or displacement by ocean currents, and less than 0.5% survive into adulthood. While this number seems extreme, the survival rates are lower for lots of other fish.” (Cá ngựa không chăm sóc con non sau khi sinh - đây là đặc điểm chung của hầu hết các loài cá khác. Điều này khiến chúng dễ bị động vật ăn thịt hoặc bị dòng hải lưu di dời và chỉ có chưa đến 0,5% sống sót đến tuổi trưởng thành. Mặc dù con số này có vẻ cực đoan, nhưng tỷ lệ sống sót của nhiều loài cá khác lại thấp hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Make sure you know the exact location of the building where the interview will take place. There’s nothing worse than (30) ____________ trying to find the right place as the time for it to begin rapidly approaches.
Once you reach the firm’s offices, remember that the interview starts there. You never know who you might meet in lifts, corridors or waiting rooms, so try to make a good (31) ____________ on everyone.
When you go into the interview room, show you have confidence in yourself, and strike an appropriate balance between (32) ____________ and friendliness. Bear in mind that people tend to make a judgment about someone they have met within a few minutes.
PREPARING FOR AN INTERVIEW
Before you go to an interview, think about your (28) ____________. When you make your choice of clothes, avoid anything too casual but don’t go to the other extreme of wearing items that are so formal you feel (29) ____________ in them.Make sure you know the exact location of the building where the interview will take place. There’s nothing worse than (30) ____________ trying to find the right place as the time for it to begin rapidly approaches.
Once you reach the firm’s offices, remember that the interview starts there. You never know who you might meet in lifts, corridors or waiting rooms, so try to make a good (31) ____________ on everyone.
When you go into the interview room, show you have confidence in yourself, and strike an appropriate balance between (32) ____________ and friendliness. Bear in mind that people tend to make a judgment about someone they have met within a few minutes.
(Adapted from First Trainer, Cambridge University)
Câu 28 [599060]: APPEAR
Kiến thức về từ loại
appear /əˈpɪə(r)/ (v): xuất hiện
appearance /əˈpɪərəns/ (n): sự xuất hiện, diện mạo, ngoại hình
disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất
disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/ (n): sự biến mất
*Ta có:
- Sau tính từ sở hữu là danh từ
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ appearance
Tạm dịch: “Before you go to an interview, think about your your (28) ____________.” (Trước khi đi phỏng vấn, hãy nghĩ về ngoại hình của bạn.)
=> Đáp án: appearance
appear /əˈpɪə(r)/ (v): xuất hiện
appearance /əˈpɪərəns/ (n): sự xuất hiện, diện mạo, ngoại hình
disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất
disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/ (n): sự biến mất
*Ta có:
- Sau tính từ sở hữu là danh từ
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ appearance
Tạm dịch: “Before you go to an interview, think about your your (28) ____________.” (Trước khi đi phỏng vấn, hãy nghĩ về ngoại hình của bạn.)
=> Đáp án: appearance
Câu 29 [599061]: COMFORT
Kiến thức về từ loại
comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thoải mái; (v): an ủi
comforting /ˈkʌmfətɪŋ/ (adj): làm dịu lòng, an ủi
comfortable /ˈkʌmftəbl/ (adj): thoải mái
uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbl/ (adj): không thoải mái
*Ta có:
- Sau động từ feel là tính từ
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ uncomfortable
Tạm dịch: “When you make your choice of clothes, avoid anything too casual but don’t go to the other extreme of wearing items that are so formal you feel (29) ____________ in them.” (Khi bạn lựa chọn trang phục, hãy tránh những trang phục quá xuề xòa nhưng cũng đừng đi đến thái cực khác là mặc những trang phục quá trang trọng đến mức bạn cảm thấy không thoải mái khi mặc chúng.)
=> Đáp án: uncomfortable
comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thoải mái; (v): an ủi
comforting /ˈkʌmfətɪŋ/ (adj): làm dịu lòng, an ủi
comfortable /ˈkʌmftəbl/ (adj): thoải mái
uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbl/ (adj): không thoải mái
*Ta có:
- Sau động từ feel là tính từ
- Dựa vào nghĩa -> chọn từ uncomfortable
Tạm dịch: “When you make your choice of clothes, avoid anything too casual but don’t go to the other extreme of wearing items that are so formal you feel (29) ____________ in them.” (Khi bạn lựa chọn trang phục, hãy tránh những trang phục quá xuề xòa nhưng cũng đừng đi đến thái cực khác là mặc những trang phục quá trang trọng đến mức bạn cảm thấy không thoải mái khi mặc chúng.)
=> Đáp án: uncomfortable
Câu 30 [599062]: DESPAIR
Kiến thức về từ loại
despair /dɪˈspeə(r)/ (n): sự thất vọng, sự tuyệt vọng; (v): mất hết hy vọng về, thất vọng về
desperately /ˈdespərətli/ (adv): một cách tuyệt vọng
desperate /ˈdespərət/ (adj): liều lĩnh, tuyệt vọng
*Ta có:
- Trước động từ là trạng từ
Tạm dịch: “There’s nothing worse than (30) ____________ trying to find the right place as the time for it to begin rapidly approaches.” (Không có gì tệ hơn việc cố gắng tìm đúng địa điểm khi thời gian bắt đầu đang đến gần.)
=> Đáp án: desperately
despair /dɪˈspeə(r)/ (n): sự thất vọng, sự tuyệt vọng; (v): mất hết hy vọng về, thất vọng về
desperately /ˈdespərətli/ (adv): một cách tuyệt vọng
desperate /ˈdespərət/ (adj): liều lĩnh, tuyệt vọng
*Ta có:
- Trước động từ là trạng từ
Tạm dịch: “There’s nothing worse than (30) ____________ trying to find the right place as the time for it to begin rapidly approaches.” (Không có gì tệ hơn việc cố gắng tìm đúng địa điểm khi thời gian bắt đầu đang đến gần.)
=> Đáp án: desperately
Câu 31 [599063]: IMPRESSIVE
Kiến thức về từ loại
impression /ɪmˈpreʃn/ (n): ấn tượng
impress /ɪmˈpres/ (v): gây ấn tượng
impressive /ɪmˈpresɪv/ (adj): ấn tượng
impressively /ɪmˈpresɪvli/ (adv): một cách ấn tượng
*Ta có:
- Sau tính từ là danh từ
Tạm dịch: “You never know who you might meet in lifts, corridors or waiting rooms, so try to make a good (31) ____________ on everyone.” (Bạn không bao giờ biết mình có thể gặp ai trong thang máy, hành lang hoặc phòng chờ, vì vậy hãy cố gắng tạo ấn tượng tốt với mọi người.)
=> Đáp án: impression
impression /ɪmˈpreʃn/ (n): ấn tượng
impress /ɪmˈpres/ (v): gây ấn tượng
impressive /ɪmˈpresɪv/ (adj): ấn tượng
impressively /ɪmˈpresɪvli/ (adv): một cách ấn tượng
*Ta có:
- Sau tính từ là danh từ
Tạm dịch: “You never know who you might meet in lifts, corridors or waiting rooms, so try to make a good (31) ____________ on everyone.” (Bạn không bao giờ biết mình có thể gặp ai trong thang máy, hành lang hoặc phòng chờ, vì vậy hãy cố gắng tạo ấn tượng tốt với mọi người.)
=> Đáp án: impression
Câu 32 [599064]: FORMAL
Kiến thức về từ loại
formal /ˈfɔːml/ (adj): trang trọng
formality /fɔːˈmæləti/ (n): sự trang trọng
formally /ˈfɔːməli/ (adv): một cách trang trọng
informal /ɪnˈfɔːml/ (adj): không trang trọng
informality /ˌɪnfɔːˈmæləti/ (n): sự không trang trọng
informally /ɪnˈfɔːməli/ (adv): một cách không trang trọng
*Ta có:
- Sau and là danh từ nên trước and cũng là danh từ
Tạm dịch: “When you go into the interview room, show you have confidence in yourself, and strike an appropriate balance between (32) ____________ and friendliness.” (Khi vào phòng phỏng vấn, hãy cho thấy bạn tự tin vào bản thân và cân bằng giữa sự trang trọng và thân thiện.)
=> Đáp án: formality
formal /ˈfɔːml/ (adj): trang trọng
formality /fɔːˈmæləti/ (n): sự trang trọng
formally /ˈfɔːməli/ (adv): một cách trang trọng
informal /ɪnˈfɔːml/ (adj): không trang trọng
informality /ˌɪnfɔːˈmæləti/ (n): sự không trang trọng
informally /ɪnˈfɔːməli/ (adv): một cách không trang trọng
*Ta có:
- Sau and là danh từ nên trước and cũng là danh từ
Tạm dịch: “When you go into the interview room, show you have confidence in yourself, and strike an appropriate balance between (32) ____________ and friendliness.” (Khi vào phòng phỏng vấn, hãy cho thấy bạn tự tin vào bản thân và cân bằng giữa sự trang trọng và thân thiện.)
=> Đáp án: formality
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
WRITING
Câu 33 [0]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Time management is the ability to plan and control how you spend the hours of your day. What are the benefits of effective time management?
Give examples and details to support your answers
Time management is the ability to plan and control how you spend the hours of your day. What are the benefits of effective time management?
Give examples and details to support your answers
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Allowing people to arrange their must-do tasks within a day systematically:
+ People → prioritize urgent and important tasks first → not miss deadlines
+ For example: ….
- Allowing people to keep a work-life balance
+ People → decide how much time is needed for work and for their personal life and family
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
There is no doubt that effective time management offers people several remarkable benefits, helping them structure their day efficiently. First and foremost, it allows individuals to arrange their tasks systematically, prioritizing urgent and important ones first. This ensures they meet deadlines without feeling overwhelmed. For instance, a student can plan study sessions ahead of an exam while also setting aside time for assignments, reducing the risk of last-minute stress. Another significant benefit is maintaining a healthy work-life balance. By managing their time effectively, people can allocate sufficient hours for work while still taking care of and strengthening the relationships among their family members or engaging in their own hobbies. This balance is essential for avoiding burnout and maintaining overall well-being. In conclusion, effective time management not only helps individuals stay organized and meet deadlines but also enables them to lead a more fulfilling and balanced life.
DỊCH:
Rõ ràng việc quản lý thời gian hiệu quả mang lại cho mọi người nhiều lợi ích đáng kể, giúp họ có sắp xếp hiệu quả một ngày của mình. Trước hết, điều này cho phép mọi người sắp xếp các nhiệm vụ của mình một cách có hệ thống, ưu tiên những nhiệm vụ khẩn cấp và quan trọng trước. Điều này đảm bảo họ đáp ứng được thời hạn mà không cảm thấy quá tải. Ví dụ, một sinh viên có thể lên kế hoạch học tập trước kỳ thi đồng thời dành thời gian cho các bài tập, giảm nguy cơ căng thẳng vào phút chót. Một lợi ích quan trọng khác là duy trì sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống. Bằng cách quản lý thời gian hiệu quả, mọi người có thể phân bổ đủ giờ cho công việc trong khi vẫn chăm sóc và củng cố các mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình hoặc tham gia vào sở thích của riêng mình. Sự cân bằng này rất cần thiết để tránh kiệt sức và duy trì sức khỏe tổng thể. Tóm lại, việc quản lý thời gian hiệu quả không chỉ giúp mọi người luôn ngăn nắp và đáp ứng được thời hạn mà còn giúp họ có cuộc sống cân bằng và viên mãn hơn.
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Allowing people to arrange their must-do tasks within a day systematically:
+ People → prioritize urgent and important tasks first → not miss deadlines
+ For example: ….
- Allowing people to keep a work-life balance
+ People → decide how much time is needed for work and for their personal life and family
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
There is no doubt that effective time management offers people several remarkable benefits, helping them structure their day efficiently. First and foremost, it allows individuals to arrange their tasks systematically, prioritizing urgent and important ones first. This ensures they meet deadlines without feeling overwhelmed. For instance, a student can plan study sessions ahead of an exam while also setting aside time for assignments, reducing the risk of last-minute stress. Another significant benefit is maintaining a healthy work-life balance. By managing their time effectively, people can allocate sufficient hours for work while still taking care of and strengthening the relationships among their family members or engaging in their own hobbies. This balance is essential for avoiding burnout and maintaining overall well-being. In conclusion, effective time management not only helps individuals stay organized and meet deadlines but also enables them to lead a more fulfilling and balanced life.
DỊCH:
Rõ ràng việc quản lý thời gian hiệu quả mang lại cho mọi người nhiều lợi ích đáng kể, giúp họ có sắp xếp hiệu quả một ngày của mình. Trước hết, điều này cho phép mọi người sắp xếp các nhiệm vụ của mình một cách có hệ thống, ưu tiên những nhiệm vụ khẩn cấp và quan trọng trước. Điều này đảm bảo họ đáp ứng được thời hạn mà không cảm thấy quá tải. Ví dụ, một sinh viên có thể lên kế hoạch học tập trước kỳ thi đồng thời dành thời gian cho các bài tập, giảm nguy cơ căng thẳng vào phút chót. Một lợi ích quan trọng khác là duy trì sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống. Bằng cách quản lý thời gian hiệu quả, mọi người có thể phân bổ đủ giờ cho công việc trong khi vẫn chăm sóc và củng cố các mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình hoặc tham gia vào sở thích của riêng mình. Sự cân bằng này rất cần thiết để tránh kiệt sức và duy trì sức khỏe tổng thể. Tóm lại, việc quản lý thời gian hiệu quả không chỉ giúp mọi người luôn ngăn nắp và đáp ứng được thời hạn mà còn giúp họ có cuộc sống cân bằng và viên mãn hơn.