Đáp án Bài tập tự luyện
Câu 1 [237595]: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
A,
là một số hữu tỉ.

B, 2 có phải số nguyên tố không?
C, Hình vuông có 5 cạnh.
D,
là một số nguyên tố.

Chọn đáp án D
Rõ ràng A, C sai.
A.
là một số vô tỉ.
B. mang tính chất là một câu hỏi, không phải là mệnh đề.
C.Hình vuông có 4 cạnh.
D. là mệnh đề và đây là mệnh đề đúng. Đáp án: D
Rõ ràng A, C sai.
A.

B. mang tính chất là một câu hỏi, không phải là mệnh đề.
C.Hình vuông có 4 cạnh.
D. là mệnh đề và đây là mệnh đề đúng. Đáp án: D
Câu 2 [237598]: Mệnh đề nào sau đây sai?
A, Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
B, Tam giác có ba cạnh bằng nhau thì có ba góc bằng nhau.
C, Tam giác có ba góc bằng nhau thì có ba cạnh bằng nhau.
D, Tổng ba góc trong một tam giác bằng
.

Chọn A
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chưa chắc bằng nhau. Đáp án: A
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chưa chắc bằng nhau. Đáp án: A
Câu 3 [237644]: Xét câu:
“n chia hết cho 12”.
là mệnh đề đúng khi


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A . Vì 48 chia hết cho 12.
Các đáp án còn lại sai. Vì 4, 3, 88 đều không chia hết cho 12. Đáp án: A
Các đáp án còn lại sai. Vì 4, 3, 88 đều không chia hết cho 12. Đáp án: A
Câu 4 [237646]: Xét câu
"
".
là mệnh đề đúng khi



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B
. Đáp án: B

Câu 5 [237659]: Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Số 7 là số chính phương” là
A, Số 7 không phải là số nguyên tố.
B, Số 7 không phải là số chính phương.
C, Số 7 không phải số tự nhiên.
D, Số 7 là số chẵn.
Chọn B
Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là: “ Số 7 không phải là số chính phương”. Đáp án: B
Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là: “ Số 7 không phải là số chính phương”. Đáp án: B
Câu 6 [237645]: Xét mệnh đề chứa biến
: “
”. Mệnh đề nào sau đây sai?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D



Đáp án: D




Câu 7 [237664]: Mệnh đề phủ định của mệnh đề
là

A,
.

B,
.

C,
.

D, 

Mệnh đề phủ định của mệnh đề
là
Lưu ý:
Mệnh đề phủ định của P là "Không phải P".
Mệnh đề phủ định của
là:
Mệnh đề phủ định của
là
Đáp án: C


Lưu ý:
Mệnh đề phủ định của P là "Không phải P".
Mệnh đề phủ định của


Mệnh đề phủ định của


Câu 8 [237665]: Mệnh đề phủ định của mệnh đề "
" là

A, "
".

B, "
".

C, "
".

D, "
".

Thay
thành
thay
thành
ta được mệnh đề phủ định là:
Chọn C. Đáp án: C





Câu 9 [237666]: Cho mệnh đề
. Mệnh đề phủ định của mệnh đề
và tính đúng, sai của nó là


A,
và
là mệnh đề sai.


B,
và
là mệnh đề đúng.


C,
và
là mệnh đề đúng.


D,
. và
là mệnh đề sai.


+) Thay
thành
thay
thành
ta được mệnh đề phủ định là:
“
”.
+) Phương trình
vô nghiệm. Do đó không tồn tại
Suy ra mệnh đề phủ định sai.
Chọn A. Đáp án: A






+) Phương trình


Suy ra mệnh đề phủ định sai.
Chọn A. Đáp án: A
Câu 10 [237674]: Phủ định của mệnh đề “ Tất cả các số nguyên tố đều là số lẻ” là mệnh đề nào sao đây?
A, “Tất cả các số nguyên tố đều là số chẵn ”.
B, “ Có ít nhất một số nguyên tố là số chẵn”.
C, “ Không có số nguyên tố nào là số lẻ”.
D, “ Không có số nguyên tố nào là số chẵn”.
Ta phủ định:
+) Tất cả thành tồn tại hoặc có ít nhất;
+) đều là số lẻ thành không là số lẻ hoặc là số chẵn.
Từ đó, suy ra mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là:
“Có ít nhất một số nguyên tố là số chẵn”.
Chọn B. Đáp án: B
+) Tất cả thành tồn tại hoặc có ít nhất;
+) đều là số lẻ thành không là số lẻ hoặc là số chẵn.
Từ đó, suy ra mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là:
“Có ít nhất một số nguyên tố là số chẵn”.
Chọn B. Đáp án: B
Câu 11 [237704]: Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A, Tổng hai số tự nhiên chia hết cho 3 khi và chỉ khi mỗi số hạng đều chia hết cho 3.
B, Tích hai số tự nhiên không chia hết cho 8 khi và chỉ khi mỗi thừa số không chia hết cho 8.
C, Một số nguyên dương
chia hết cho 3 khi và chỉ khi
chia hết cho 3.


D, Tích của hai số là một số hữu tỉ khi và chỉ khi mỗi thừa số là một số hữu tỉ.
A. Khi mỗi số chia hết cho 3 thì tổng của chúng chia hết cho 3 (đúng), tổng của 2 số chia hết cho 3 thì hai số tự nhiên đều chia hết cho 3 (sai) vì 1 và 2 có tổng chia hết cho 3 nhưng riêng chúng thì không chia hết cho 3.
B. Sai. Mỗi thừa số không chia hết cho 8 thì tích hai số tự nhiên không chia hết cho 8 (sai) vì 2 số 4 và 2 đều không chia hết cho 8 nhưng tích của chúng chia hết cho 8
Ở ý b chỉ đúng một chiều nên B sai.
D. Sai. Tích của hai số là một số hữu tì thì mỗi thừa số là một số hữu tỉ (sai) vì nếu một số là
và một số là
thì tích của chúng là số hữu tỉ nhưng chúng đều là các số vô tỉ Đáp án: C
B. Sai. Mỗi thừa số không chia hết cho 8 thì tích hai số tự nhiên không chia hết cho 8 (sai) vì 2 số 4 và 2 đều không chia hết cho 8 nhưng tích của chúng chia hết cho 8
Ở ý b chỉ đúng một chiều nên B sai.
D. Sai. Tích của hai số là một số hữu tì thì mỗi thừa số là một số hữu tỉ (sai) vì nếu một số là


Câu 12 [237695]: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
A, Không có số chẵn nào là số nguyên tố.
B, Với mọi
.

C,
chia hết cho 11.

D, Phương trình
có nghiệm hữu tỷ.

+) Số 2 vừa là số chẵn vừa là số nguyên tố nên mệnh đề A sai.
+) Tại điểm
thì bất phương trình sai, do đó mệnh đề B sai.
+) Ta có
Vì
nên ta kiểm tra xem có tồn tại số tự nhiên
sao cho
chia hết cho 11 hay không.
Thử các số ta tìm được
thoả mãn.
Do đó mệnh đề C đúng.
+)
(
là số vô tỷ)
Suy ra mệnh đề D sai. Đáp án: C
+) Tại điểm

+) Ta có

Vì



Thử các số ta tìm được

Do đó mệnh đề C đúng.
+)




Suy ra mệnh đề D sai. Đáp án: C
Câu 13 [237718]: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
A, Nếu tổng hai số
thì có ít nhất một số lớn hơn 1.

B, Trong một tam giác cân hai đường cao bằng nhau.
C, Nếu tứ giác là hình vuông thì hai đường chéo vuông góc với nhau.
D, Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 3.
Chọn B.
“Tam giác có hai đường cao bằng nhau là tam giác cân” là mệnh đề đúng. Đáp án: B
“Tam giác có hai đường cao bằng nhau là tam giác cân” là mệnh đề đúng. Đáp án: B
Câu 14 [237709]: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A, Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
B, Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
C, Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
D, Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Chọn D
A là mệnh đề sai: Ví dụ:
là số chẵn nhưng
là số lẻ.
B là mệnh đề sai: Ví dụ:
là số chẵn nhưng
là số lẻ.C là mệnh đề sai: Ví dụ:
là số chẵn nhưng
là số lẻ. Đáp án: D
A là mệnh đề sai: Ví dụ:


B là mệnh đề sai: Ví dụ:




Câu 15 [88345]: Xét ba câu,
: “Tứ giác
là hình vuông”,
: “Tứ giác
là hình thoi”,
: “Tứ giác
là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc”. Mệnh đề nào dưới đây là sai?






A, 

B, 

C, 

D, 

A. Đúng.
B. Sai. Vì tứ giác
là hình thoi thì nó chưa chắc đã là hình vuông, ngược lại thì đúng.
C. Đúng.
D. Đúng Đáp án: B
B. Sai. Vì tứ giác

C. Đúng.
D. Đúng Đáp án: B
Câu 16 [237711]: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
A, Nếu số nguyên
có chữ số tận cùng là
thì số nguyên
chia hết cho 




B, Nếu tứ giác
có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác
là hình bình hành.


C, Nếu tứ giác
là hình chữ nhật thì tứ giác
có hai đường chéo bằng nhau.


D, Nếu tứ giác
là hình thoi thì tứ giác
có hai đường chéo vuông góc với nhau.


Chọn B
Xét mệnh đề đảo của đáp án A: “Nếu số nguyên
chia hết cho
thì số nguyên
có chữ số tận cùng là
”. Mệnh đề này sai vì số nguyên
cũng có thể có chữ số tận cùng là
.
Xét mệnh đề đảo của đáp án B: “Nếu tứ giác
là hình bình hành thì tứ giác
có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”. Mệnh đề này đúng. Đáp án: B
Xét mệnh đề đảo của đáp án A: “Nếu số nguyên






Xét mệnh đề đảo của đáp án B: “Nếu tứ giác


Câu 17 [237710]: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A, Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau.
B, Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông

C, Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại

D, Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng 

Chọn A
Đáp án A sai vì hai tam giác đồng dạng thì các góc tương ứng bằng nhau. Hai tam giác đồng dạng bằng nhau khi chúng có cặp cạnh tương ứng bằng nhau. Đáp án: A
Đáp án A sai vì hai tam giác đồng dạng thì các góc tương ứng bằng nhau. Hai tam giác đồng dạng bằng nhau khi chúng có cặp cạnh tương ứng bằng nhau. Đáp án: A
Câu 18 [237714]: Cho
là mệnh đề đúng. Khẳng định nào sau đây là sai?

A,
sai.

B,
đúng.

C,
sai.

D,
sai.

Chọn D.
Ta có
đúng nên
đúng và
đúng.
Do đó
đúng và
đúng.Vậy
đúng. Đáp án: D
Ta có



Do đó



Câu 19 [557951]: Tìm tổng các giá trị của
để mệnh đề chứa biến
:
là số nguyên thỏa mãn
đúng.






Đặt



Suy ra

Vậy tổng các giá trị của



Đáp án : 0.
Câu 20 [557947]: Trong các mệnh đề sau có bao nhiêu mệnh đề đúng :
(1)
: “
”
(2)
“
là số nguyên tố”
(3)
(1)


(2)


(3)


(1)
: “
” sai với n = 1
(2)
“
là số nguyên tố” đúng với x = 0
(3)
đúng
Đáp án : 2


(2)


(3)


Đáp án : 2
Câu 21 [557950]: Có bao nhiêu số nguyên
để
“
chia hết cho
” là mệnh đề đúng ?




Ta có : 
chia hết cho 

chia hết cho 


Vậy có 4 giá trị nguyên của
Đáp án :








Vậy có 4 giá trị nguyên của

Đáp án :

Câu 22 [557949]: Cho mệnh đề
là tham số thực . Có bao nhiêu giá trị nguyên của
để mệnh đề
đúng?





Vì





Khi đó

Đáp án :
