Đáp án Bài tập tự luyện
Câu 1 [245743]: Số nghiệm của phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn B


Vậy phương trình có 1 nghiệm Đáp án: B




Vậy phương trình có 1 nghiệm Đáp án: B
Câu 2 [245751]: Phương trình
có bao nhiêu nghiệm?

A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn D


.Vậy
là nghiệm của phương trình. Đáp án: D





Câu 3 [581793]: Phương trình
có bao nhiêu nghiệm thực?

A, 

B, 

C, 

D, 

Áp dụng:
với
thì
hoặc
Ta có

Khi đó, phương trình đã cho trở thành:
TH1:
(vô lí vì vế trái luôn dương)
TH2:
+)
+)
suy ra
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
và




Ta có



Khi đó, phương trình đã cho trở thành:
TH1:





TH2:





+)

+)


Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm


Câu 4 [581794]: Phương trình
có bao nhiêu nghiệm thực?

A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có


TH1:







Suy ra


TH2:





Suy ra


Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm


Đáp án: D. Đáp án: D
Câu 5 [245752]: Số nghiệm của phương trình
là

A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn C
Ta có:
Đặt
, ta có phương trình trở thành 
Khi đó
. Thử lại ta thấy
thỏa mãn.
Suy ra phương trình đã cho có một nghiệm. Đáp án: C
Ta có:

Đặt



Khi đó


Suy ra phương trình đã cho có một nghiệm. Đáp án: C
Câu 6 [245753]: Tích các nghiệm của phương trình
là

A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn B
Ta có:
Do đó:
. Đáp án: B
Ta có:








Câu 7 [245744]: Số nghiệm của phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn B
Điều kiện xác định

Giải (*)

Vậy phương trình có 1 nghiệm Đáp án: B
Điều kiện xác định


Giải (*)



Vậy phương trình có 1 nghiệm Đáp án: B
Câu 8 [245745]: Tổng các nghiệm của phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn A
Điều kiện xác định



Giải (*)

Vậy tổng các nghiệm của phương trình bằng 4 Đáp án: A
Điều kiện xác định




Giải (*)



Vậy tổng các nghiệm của phương trình bằng 4 Đáp án: A
Câu 9 [581790]: có bao nhiêu giá trị thực của tham số
để phương trình
có hai nghiệm phân biệt
thỏa mãn




A, 

B,
C,
D,
Xét phương trình
có
Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
thì
suy ra
Áp dụng hệ thức Viet, ta có
Ta có
nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt
Khi đó
và
Đáp án: B


Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt



Áp dụng hệ thức Viet, ta có

Ta có




Khi đó


Câu 10 [245909]: Tìm
để phương trình
có hai nghiệm phân biệt.


A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn B
Phương trình có hai nghiệm phân biệt

Vậy
Đáp án: B
Phương trình có hai nghiệm phân biệt




Vậy

Câu 11 [581795]:
Cho phương trình (
là ẩn số,
là tham số).
Có bao nhiêu giá trị của để phương trình có hai nghiệm
thỏa mãn hệ thức
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn C.
Xét phương trình
có
Để phương trình đã cho có hai nghiệm thì
nên
Áp dụng hệ thức Viet, ta có
Ta có

nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt
Khi đó
và
Đáp án: C
Xét phương trình


Để phương trình đã cho có hai nghiệm thì


Áp dụng hệ thức Viet, ta có

Ta có





Khi đó


Câu 12 [245934]: Phương trình
có hai nghiệm phân biệt trái dấu khi và chỉ khi

A,
hoặc 


B, 

C,
hoặc 


D, 

Phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
Chọn B. Đáp án: B

Câu 13 [245926]: Tìm tất cả các giá trị của tham số
để phương trình
có hai nghiệm trái dấu.


A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn A.
Dễ thấy
không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Với
, phương trình đã cho là phương trình bậc hai.
Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
. Đáp án: A
Dễ thấy

Với

Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi


Câu 14 [245932]: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số
sao cho phương trình
có hai nghiệm dương phân biệt.


A, 

B,
hoặc 


C,
hoặc 


D, 

Yêu cầu bài toán
Chọn B. Đáp án: B



Câu 15 [189051]: Một cuộc thi có
câu hỏi với quy định cho điểm như sau: Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng thì được cộng
điểm, trả lời sai thì bị trừ
điểm, không trả lời thì không được điểm. Bạn Minh được
điểm trong cuộc thi đó. Hỏi bạn Minh đã trả lời đúng được bao nhiêu câu? Biết rằng bạn Minh đã trả lời tất cả các câu hỏi trong cuộc thi.




Gọi số câu bạn Minh đã trả lời đúng là
Suy ra số câu bạn Minh trả lời sai là
Bạn Minh được
điểm nên ta có:
Vậy bạn Minh trả lời đúng
câu.





Câu 16 [189895]: Một công xưởng sản xuất một lượng hàng, theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuất được
sản phẩm. Nhưng khi thực hiện, do cải tiến kĩ thuật mỗi ngày công xưởng sản xuất được
sản phẩm. Do đó, công xưởng đã hoàn thành kế hoạch trước
ngày và còn vươt mức
sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, công xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?




Gọi số sản phẩm theo kế hoạch công xưởng phải sản xuất là x sản phẩm(
) 
(thỏa mãn điều kiện)

Theo kế hoạch mỗi ngày sản xuất 380 sản phẩm nên số ngày theo kế hoạch hoàn thành công việc là
(ngày)

Số sản phẩm thực tế xưởng sản xuất là:
(sản phẩm )

Thực tế số ngày để công xưởng hoàn thành công việc là:
(ngày)

Vì công xưởng hoàn thành kế hoạch sớm hơn 1 ngày nên ta có phương trình:


Vậy theo kế hoạch, công xưởng phải sản xuất 1900 sản phẩm
Câu 17 [581786]: Phương trình
có bao nhiêu nghiệm.


Điều kiện:

Đặt


TH1:






Suy ra


TH2:


Thử lại ta thấy


Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm

Câu 18 [581792]: Số nghiệm của phương trình
bằng

Điều kiện:
.
.
( thỏa mãn ).
.
( thỏa mãn ).
Vậy phương trình có hai nghiệm .
Câu 19 [189066]: (Bài toán nói về cuộc đời của nhà toán học Diofantos, được lấy trong Hợp tuyển Hy Lạp – Cuốn sách gồm
bài toán về số, viết dưới dạng thơ trào phúng).
Thời thơ ấu của Diofantos chiếm
cuộc đời
cuộc đời tiếp theo là thời thanh niên sôi nổi
Thêm
cuộc đời nữa ông sống độc thân
Sau khi lập gia đình được
năm thì sinh một con trai
Nhưng số mệnh chỉ cho con sống bằng nửa đời cha
Ông đã từ trần
năm sau khi con mất
Diofantos sống bao nhiêu tuổi, hãy tính cho ra?

Thời thơ ấu của Diofantos chiếm


Thêm

Sau khi lập gia đình được

Nhưng số mệnh chỉ cho con sống bằng nửa đời cha
Ông đã từ trần

Diofantos sống bao nhiêu tuổi, hãy tính cho ra?
Gọi số tuổi của Diofantos là
Số tuổi thời thơ ấu là
số tuổi thời thanh niên là
thêm
tuổi sống độc thân.

Vậy số tuổi của Diofantos là
tuổi.





Vậy số tuổi của Diofantos là

Câu 20 [300259]: Bác An có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bác dự định xây nhà trên mảnh đất đó và dành một phân diện tích đất để làm sân vườn như hình vẽ. Biết diện tích đất làm nhà là 100 m2. Hỏi
bằng bao nhiêu mét?


Diện tích của mảnh đất đó là 
Kích thước của phần đất làm nhà lần lượt là
và 
Vì diện tích đất làm nhà là
nên ta có phương trình:

Vậy

Kích thước của phần đất làm nhà lần lượt là


Vì diện tích đất làm nhà là


Vậy

Câu 21 [300265]: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Nếu tăng chiều dài thêm 7 m và giảm chiều rộng 5 m thì diện tích giảm 29 m2. Tính chu vi của khu vườn ban đầu.
Gọi chiều rộng của khu vườn đó là
Chiều dài của khu vườn đó là
Diện tích của khu vườn đó là
Vì nếu tăng chiều dài thêm 7 m và giảm chiều rộng 5 m thì diện tích giảm 29 m2 nên ta có phương trình:
Suy ra chiều rộng của khu vườn đó là 13 m, chiều dài của khu vườn đó là
Vậy chu vi của khu vườn đó là

Chiều dài của khu vườn đó là

Diện tích của khu vườn đó là

Vì nếu tăng chiều dài thêm 7 m và giảm chiều rộng 5 m thì diện tích giảm 29 m2 nên ta có phương trình:

Suy ra chiều rộng của khu vườn đó là 13 m, chiều dài của khu vườn đó là

Vậy chu vi của khu vườn đó là

Câu 22 [581787]: Gọi
là tập hợp các giá trị của tham số
để phương trình
có hai nghiệm phân biệt
thỏa mãn
Số phần tử của tập
bằng bao nhiêu?






Xét phương trình
có 
Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
thì
nên 
Áp dụng hệ thức Viet, ta có
Ta có

Đáp án: 1 phần tử là 1


Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt



Áp dụng hệ thức Viet, ta có

Ta có


Đáp án: 1 phần tử là 1
Câu 23 [581788]: Cho phương trình
Gọi
là tập hợp các giá trị của
để phương trình có hai nghiệm phân biệt
thỏa mãn
Tổng các phần tử của tập hợp
bằng bao nhiêu?






Xét phương trình
có
Do
nên phương trình có hai nghiệm 
Để phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt thì

Ta có


Vậy
Tổng các phần tử bằng

Do


Để phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt thì


Ta có



Vậy


Câu 24 [581789]: Cho phương trình
với
là tham số. Gọi
là giá trị của tham số
để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
thỏa mãn
Tính







Xét phương trình
có
Để phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt
thì
suy ra
Áp dụng hệ thức Viet, ta có:
Ta có
nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt
Khi đó
và
Vậy giá trị của m là -2.


Để phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt



Áp dụng hệ thức Viet, ta có:

Ta có








Khi đó


Vậy giá trị của m là -2.
Câu 25 [581791]: Cho phương trình
với
là tham số. Gọi
và
là các giá trị của
và
để phương trình đã cho có hai nghiệm
thỏa mãn
và
Tính










Xét phương trình
có

Áp dụng hệ thức Viet, ta có
Ta có


Xét

Thử lại ta thấy
nên thỏa mãn phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
Đáp án: 2.



Áp dụng hệ thức Viet, ta có

Ta có




Xét



Thử lại ta thấy


Đáp án: 2.
Câu 26 [239876]: Một kĩ sư thiết kế đường dây điện từ vị trí
đến vị trí S và từ vị trí S đến vị trí C trên cù lao như hình. Tiền công thiết kế mỗi ki-lômét đường dây từ
đến
và từ
đến
lần lượt là 3 triệu đồng và 5 triệu đồng. Biết tổng số tiền công là 16 triệu đồng. Tính tổng số ki-lô-mét đường dây điện đã thiết kế.







Gọi khoảng cách từ
đến
là 

Tổng số tiền từ
đến
là:
(triệu đồng)
Khi đó ta có phương trình:






Do
Vậy tổng ki-lô-mét đường dây điện đã thiết kế là





Tổng số tiền từ



Khi đó ta có phương trình:






Do

Vậy tổng ki-lô-mét đường dây điện đã thiết kế là

Câu 27 [239865]: Để leo lên một bức tường, bác Nam dùng một chiếc thang có chiều dài cao hơn bức tường đó
. Ban đầu, bác Nam đặt chiếc thang mà đầu trên của chiếc thang đó vừa chạm đúng vào mép trên bức tường (Hình a). Sau đó, bác Nam dịch chuyển chân thang vào gần chân tường thêm 0,5
thì bác Nam nhận thấy thang tạo với mặt đất một góc
(Hình
). Bức tường cao bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?







Gọi chiều cao bức tường


Chiều dài chiếc thang là

Khoảng cách từ chân thang sau khi bác Nam điều chỉnh là:

Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông ABC ta có:

Bác Nam dịch chuyển chân thang vào gần chân tường thêm




Ta có


Ta bình phương hai vế (*) ta được:




Vậy chiều cao của bức tường là 4,7 m.
Câu 28 [239866]: Một người đứng ở điểm A trên một bờ sông rộng 300 m, chèo thuyền đến vị trí
, sau đó chạy bộ đến vị trí B cách C một khoảng
như Hình. Vận tốc chèo thuyền là
, vận tốc chạy bộ là
và giả sử vận tốc dòng nước không đáng kể. Tính khoảng cách từ vị trí
đến
, biết tổng thời gian người đó chèo thuyền và chạy bộ từ
đến
là 7,2 phút.










Câu 29 [239867]: Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí
cách bờ biển một khoảng cách
. Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí C cách
một khoảng là 7 km. Người canh hải đăng có thể chèo thuyền từ
đến vị trí
trên bờ biển với vận tốc
rồi đi bộ đến
với vận tốc
như Hình 35 . Tính khoảng cách từ vị trí
đến
, biết thời gian người đó đi từ
đến
là 148 phút.














Gọi BM 

Ta có:
Thời gian từ
đến
là: 
Thời gian từ
đến C là: 
Tổng thời gian từ
đến C là 148 phút nên ta có:








Vậy khoảng cách từ vị trí
đến
là 3 km.


Ta có:

Thời gian từ



Thời gian từ


Tổng thời gian từ









Vậy khoảng cách từ vị trí


Câu 30 [251601]: Cho tứ giác
có
Gọi
là giao điểm của
và
và đặt
. Hãy thiết lập một phương trình để tính độ dài
, từ đó tính diện tích tứ giác
.












- Xét tam giác
vuông tại
có:
(áp dụng định lí Pytago).
- Xét tam giác
vuông tại
có: 


Bình phương hai vế ta được:



Thử lại phương trình và điều kiện
, giá trị
thỏa mãn.
Vậy
.
- Diện tích tam giác HAD là:
. 
- Diện tích tam giác HBC là:
Vậy diện tích tứ giác
là: 30 - 6 = 24 (đơn vị diện tích).



- Xét tam giác





Bình phương hai vế ta được:



Thử lại phương trình và điều kiện


Vậy

- Diện tích tam giác HAD là:


- Diện tích tam giác HBC là:

Vậy diện tích tứ giác
