Đáp án Bài tập tự luyện số 2
Câu 1 [541067]: Cho hai góc
thoả mãn
và
Tính giá trị đúng của




A, 

B, 

C, 

D, 







+)





+)




Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 2 [541069]: Biểu thức 

bằng



A, 

B, 

C, 

D, 
















Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 3 [541070]: Cho
với
khi đó
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 





Chọn đáp án D.
Câu 4 [541071]: Cho hai góc nhọn
và
với
và
Tính





A, 

B, 

C, 

D, 







Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 5 [541072]: Cho
là các góc nhọn, 
Tổng
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 







Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 6 [519413]: Cho
với
. Tính giá trị
.



A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Ta có:




Chọn đáp án C.
Đáp án: C






Chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 7 [519417]: Tính giá trị của biểu thức
biết


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Chọn C. Đáp án: C
Câu 8 [519414]: Cho
với
. Tính giá trị
.



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 




Chọn B. Đáp án: B





Chọn B. Đáp án: B
Câu 9 [519420]: Cho
với
Tính giá trị



A, 

B,

C, 

D, 

Ta có 



Chọn A. Đáp án: A




Chọn A. Đáp án: A
Câu 10 [270423]: Rút gọn biểu thức
.

A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn D
Ta có:
. Đáp án: D
Ta có:



Câu 11 [270417]: Cho số thực
thỏa mãn
. Tính
.



A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Ta có 




. Đáp án: C







Câu 12 [270442]: Cho
. Tính giá trị của biểu thức
.


A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn D
Ta có
. Đáp án: D
Ta có





Câu 13 [270416]: Cho
là hai góc nhọn. Biết
. Giá trị của biểu thức
bằng



A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn A
Từ


Ta có
Đáp án: A
Từ






Ta có


Câu 14 [579694]: [Đề mẫu HSA 2024]: Lúc 6 giờ 00 sáng kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành hai tia đối nhau. Biết rằng sau ít nhất
phút thì kim phút và kim giờ lại tạo thành hai tia đối nhau. Hỏi
gần nhất với giá trị nào sau đây?



A, 65,3.
B, 65,5.
C, 65,7.
D, 65,9.
Gọi
là số phút cần tìm.
Giả sử chiều quay cùng chiều kim đồng hồ là chiều dương.
Sau
phút, kim phút quét được góc: 
Sau
phút, kim giờ quét được góc có số đo so với số 12 trên đồng hồ là

Để tạo thành 2 tia đối nhau thì góc của 2 kim phải chênh lệch nhau
, ta có

Giải phương trình, ta được
Chọn B. Đáp án: B

Giả sử chiều quay cùng chiều kim đồng hồ là chiều dương.
Sau


Sau


Để tạo thành 2 tia đối nhau thì góc của 2 kim phải chênh lệch nhau


Giải phương trình, ta được

Chọn B. Đáp án: B
Câu 15 [159537]: Bánh xe của một xe máy có đường kính 100 cm quay được 6390 vòng trong 3 phút. Hỏi vận tốc
của người đi xe máy đó là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị).

Bán kính của bánh xe là:
(cm)

Trong 1 phút bánh xe quay được:
(vòng).

Trong 1 giờ bánh xe quay được:
(vòng).

Trong 1 giờ bánh xe đi được quãng đường là:
(cm).

Vậy vận tốc của người đi xe máy là: 

Bài toán này ra đáp số hơi phi thực tế (nếu cho quay được 639 vòng/3 phút) thì sẽ chuẩn với thực tế hơn các em nhé, chứ xe máy đâu mà chạy được 401 km/h
Câu 16 [159534]: Một người đi xe đạp đã đi được quãng đường
trong thời gian 2 phút. Biết rằng đường kính bánh xe là
Hỏi trong 3 giây bánh xe quay được một góc lượng giác có số đo (đơn vị Radian) là bao nhiêu (giả sử bánh xe quay theo chiều dương, kết quả làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy)?


Đổi đơn vị:
Ta có chu vi bánh xe là:
Trong 2 phút (
) bánh xe quay được số vòng là:
(vòng).
Suy ra trong 3 giây bánh xe quay được số vòng là:
(vòng)
Mỗi vòng bánh xe quay được một góc là
(radian).
Suy ra trong 3 giây bánh xe đã quay được góc lượng giác có số đo là:

Ta có chu vi bánh xe là:

Trong 2 phút (


Suy ra trong 3 giây bánh xe quay được số vòng là:

Mỗi vòng bánh xe quay được một góc là

Suy ra trong 3 giây bánh xe đã quay được góc lượng giác có số đo là:

Câu 17 [518839]: Cho
. Tính
.


A,
B,
C,
D,
Ta có:
Đáp án:
Đáp án: B




Đáp án:

Câu 18 [269955]: Cho
và
Giá trị của biểu thức
là



Ta có: 
Vì
.
Vậy
và
Đáp án:
Đáp án: B



Vì


Vậy



Đáp án:

Câu 19 [270439]: Cho biết
. Giá trị của biểu thức
bằng bao nhiêu?


Ta có: 





Đáp án:
Đáp án: A









Đáp án:

Câu 20 [269961]: Cho biết
. Giá trị biểu thức
bằng


A, 6.
B, 8.
C, 10.
D, 12.
Chọn C



Đáp án: C




Câu 21 [272555]: Khi xe đạp di chuyển, van
của bánh xe quay quanh trục
theo chiều kim đồng hồ với tốc độ góc không đổi là
(Hình 13). Ban đầu van nằm ở vị trí
Hỏi sau một phút di chuyển, khoảng cách từ van đến mặt đất là bao nhiêu, biết bán kính
Giả sử độ dày của lốp xe không đáng kể. Kết quả làm tròn đến hàng phần mười. 






Sau một phút di chuyển, khoảng cách từ van đến mặt đất là :





Câu 22 [581237]: Trong hình 3, tam giác
vuông tại
và có hai cạnh góc vuông là
Vẽ điểm
nằm trên tia đối của tia
thoả mãn
Tính độ dài cạnh
Viết kết quả làm tròn đến hàng phần chục.








Xét tam giác
vuông tại
có



Ta có:







Xét tam giác
vuông tại
có:



Vậy 

Câu 23 [270820]: Có hai chung cư cao cấp xây canh nhau với khoảng cách giữa chúng
Để đảm bảo an ninh, trên nóc chung cư thứ hai người ta lắp camera ở vị trí
Gọi
lần lượt là vị trí thấp nhất, cao nhất trên chung cư thứ nhất mà camera có thể quan sát được ( Hình
). Hãy tính số đo góc
(phạm vi camera có thể quan sát được ở chung cư thứ nhất). Biết rằng chiều cao của chung cư thứ hai là
(làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị độ).
















a)









b)

Câu 24 [581238]: Kim giờ dài 6 cm và kim phút dài 11 cm của đồng hồ chỉ 4 giờ. Hỏi thời gian ít nhất đề 2 kim vuông góc với nhau là bao nhiêu giờ?
Một giờ, kim phút quét được một góc lượng giác 2π; kim giờ quét được một góc .
Hiệu vận tốc giữa kim phút và kim giờ là .
Vào lúc 4 giờ hai kim tạo với nhau một góc là .
Khoảng thời gian ít nhất để hai kim vuông góc với nhau là (giờ).
Vậy sau (giờ) hai kim sẽ vuông góc với nhau.