PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [707667]: Nước ta có điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản do có
A, các ngư trường.
B, vũng, vịnh nước sâu.
C, bãi triều, đầm phá.
D, rừng ngập mặn ven biển.
Đáp án: A
Câu 2 [707668]: Để phòng chống khô hạn lâu dài cần
A, phát triển thủy lợi.
B, quy hoạch dân cư.
C, sơ tán dân.
D, xây dựng đê.
Đáp án: A
Câu 3 [707669]: Cơ cấu công nghiệp nước ta có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm để
A, gia tăng sản lượng.
B, nâng cao chất lượng.
C, giảm chi phí sản xuất.
D, phù hợp thị trường.
Đáp án: D
Câu 4 [707670]: Tỉnh nào nằm giữa hai tỉnh Quảng Bình và Thừa Thiên Huế?
A, Thanh Hoá.
B, Nghệ An.
C, Hà Tĩnh.
D, Quảng Trị.
Đáp án: D
Câu 5 [707671]: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để nâng cao chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A, đầu tư thủy lợi.
B, mở rộng diện tích.
C, phát triển chế biến.
D, tăng cường quảng bá.
Đáp án: C
Câu 6 [707672]: Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có
A, khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.
B, nền nhiệt cao chan hòa ánh nắng.
C, thảm thực vật xanh tốt giàu sức sống.
D, thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.
Đáp án: C
Câu 7 [707673]: Giải pháp chủ yếu nào sau đây nhằm thu hút đầu tư vào các đô thị ở nước ta?
A, Phát triển cơ sở hạ tầng.
B, Mở rộng quy mô đô thị.
C, Đẩy mạnh xuất khẩu.
D, Đa dạng loại hình đào tạo.
Đáp án: A
Câu 8 [707674]: Phát biểu nào sau đây không đúng về vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
A, Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm ở nước ta còn gay gắt.
B, Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn lớn hơn so với thành thị.
C, Tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn lớn hơn so với thành thị.
D, Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta cần quan tâm.
Đáp án: C
Câu 9 [707675]: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là
A, thúc đẩy nhanh sự tăng trưởng của nền kinh tế.
B, tăng cường hội nhập vào nền kinh tế của khu vực.
C, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D, sử dụng hợp lí nguồn lao động dồi dào trong nước.
Đáp án: A
Câu 10 [707676]: Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh chủ yếu là do
A, lao động có nhiều kinh nghiệm.
B, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
C, thị trường được mở rộng.
D, diện tích đất badan rộng lớn.
Đáp án: C
Câu 11 [707677]: Những thành tựu quan trọng đạt được trong ngành chăn nuôi nước ta chủ yếu do
A, trình độ lao động được nâng cao.
B, dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
C, cơ sở chế biến phát triển mạnh.
D, cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
Đáp án: D
Câu 12 [707678]: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường biển nước ta hiện nay?
A, Chủ yếu chở hàng xuất nhập khẩu.
B, Khối lượng luân chuyển lớn nhất.
C, Hệ thống cảng được nâng cấp.
D, Mạng lưới phủ khắp cả nước.
Đáp án: D
Câu 13 [707679]: Ngành du lịch nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A, Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú.
B, Có các trung tâm du lịch quốc gia, vùng.
C, Du lịch biển đảo còn ở dạng tiềm năng.
D, Khách du lịch chủ yếu là khách nội địa.
Đáp án: C
Câu 14 [707680]: Cho biểu đồ sau:

Tình hình sản xuất lương thực có hạt nước ta giai đoạn 2002 - 2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào dưới đây?
A, Biểu đồ diện tích gieo trồng và sản lượng lương thực có hạt nước ta giai đoạn 2002 - 2022.
B, Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực có hạt nước ta giai đoạn 2002 - 2022.
C, Biểu đồ thể hiện diện tích gieo trồng và giá trị xuất khẩu lương thực có hạt nước ta giai đoạn 2002 - 2022.
D, Biểu đồ thể hiện cơ cấu lương thực có hạt nước ta giai đoạn 2002 - 2022.
Đáp án: A
Câu 15 [707681]: Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A, Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B, Khai thác tốt thế mạnh, đa dạng hóa hoạt động sản xuất.
C, Thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.
D, Nâng cao hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.
Đáp án: A
Câu 16 [707682]: Tình trạng hạn hán ở Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến hệ quả là
A, diện tích rừng ngập mặn và vùng sản xuất nông nghiệp bị thu hẹp nhanh.
B, biến đổi khí hậu, tình trạng cháy rừng và diện tích nuôi tôm bị ảnh hưởng.
C, biến đổi khí hậu, gia tăng xâm nhập mặn, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất.
D, xâm nhập mặn lấn sâu, sụt lún vùng ngọt, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất.
Đáp án: D
Câu 17 [707683]: Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển là do
A, biển ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên phần đất liền.
B, lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, đồi núi lan sát ra biển.
C, vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2.
D, địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Đáp án: A
Câu 18 [707684]: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là
A, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành, tạo các việc làm.
B, phát huy thế mạnh, giải quyết tốt nhiều vấn đề xã hội.
C, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao vị thế của vùng.
D, thu hút lao động kĩ thuật cao, mở rộng quan hệ quốc tế.
Đáp án: C
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [707685]: Cho thông tin sau:
Đường chí tuyến là hai vĩ tuyến đặc biệt trên Trái Đất. Các khu vực nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam được gọi là khu vực nhiệt đới, nơi có khí hậu nóng ẩm quanh năm. Đường chí tuyến cũng là ranh giới phân chia các vùng ôn đới và nhiệt đới trên Trái Đất.
a) Tọa độ địa lí qui định vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. (Đúng)
b) Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới với nền nhiệt trung bình năm cao trên 300C. (Sai)
c) Tất cả các địa điểm trên lãnh thổ nước ta đều có hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh cùng nhau. (Sai)
d) Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở nước ta chủ yếu do tính chất nhiệt đới của khí hậu. (Đúng)
Câu 20 [707686]: Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lúa gạo lớn thứ hai ở Việt Nam, sau đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, vùng này đang đối mặt với áp lực đô thị hóa và công nghiệp hóa.
a) Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lúa gạo lớn nhất Việt Nam. (Sai)
b) Đồng bằng sông Hồng có hướng chuyên môn hoá là trồng cây lương thực. (Đúng)
c) Đồng bằng sông Hồng đóng góp sản lượng lớn cho xuất khẩu lúa gạo Việt Nam. (Sai)
d) Đô thị hóa và công nghiệp hóa làm giảm diện tích đất nông nghiệp. (Đúng)
Câu 21 [707687]: Cho bảng số liệu về nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 tại một số trạm quan trắc của nước ta năm 2022 (oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
1. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Nam ra Bắc: Đúng (Đ)
· Nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau (27,8°C) cao hơn Đà Nẵng (26,4°C) và Bãi Cháy (23,7°C), cho thấy nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Nam ra Bắc.
2. Biên độ nhiệt năm giảm dần từ Nam ra Bắc: Sai (S)
· Biên độ nhiệt năm là sự chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7. Biên độ nhiệt năm của Bãi Cháy là 29,2°C - 18,0°C = 11,2°C, của Đà Nẵng là 29,6°C - 23,2°C = 6,4°C, và của Cà Mau là 27,9°C - 27,1°C = 0,8°C. Như vậy, biên độ nhiệt năm tăng dần từ Nam ra Bắc.
3. Bãi Cháy có biên độ nhiệt năm cao do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc: Đúng (Đ)
· Bãi Cháy có biên độ nhiệt năm cao (11,2°C), điều này phù hợp với ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, gây ra sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa mùa đông và mùa hè.
4. Chênh lệch nhiệt độ trung bình năm giữa Cà Mau và Đà Nẵng là 2,4°C: Sai (S)
· Chênh lệch nhiệt độ trung bình năm giữa Cà Mau (27,8°C) và Đà Nẵng (26,4°C) là 27,8°C - 26,4°C = 1,4°C, không phải 2,4°C.
Câu 22 [707688]: Cho biểu đồ sau: cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi nước ta năm 2010 và 2021 ( Đơn vị: %)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi nước ta năm 2010 và 2021, các phát biểu dưới đây được đánh giá như sau:
1. Lao động trên 50 tuổi có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu cả 2 năm: Sai (S)
o Trong cả hai năm 2010 và 2021, nhóm lao động từ 25 đến 49 tuổi có tỉ trọng lớn nhất (61,4% năm 2010 và 63,1% năm 2021).
2. Năm 2021, lao động từ 15 đến 24 tuổi giảm 8,2% so với năm 2010: Đúng (Đ)
o Năm 2010, tỉ trọng lao động từ 15 đến 24 tuổi là 18,3%, và năm 2021 là 10,1%. Sự giảm là 18,3% - 10,1% = 8,2%.
3. Lao động từ 25 đến 49 tuổi có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu cả 2 năm: Đúng (Đ)
o Nhóm lao động từ 25 đến 49 tuổi có tỉ trọng lớn nhất trong cả hai năm 2010 (61,4%) và 2021 (63,1%).
4. Năm 2021, lao động từ trên 50 tuổi giảm 6,5% so với năm 2010: Sai (S)
o Năm 2010, tỉ trọng lao động từ trên 50 tuổi là 20,3%, và năm 2021 là 26,8%. Sự tăng là 26,8% - 20,3% = 6,5%, không phải giảm.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [707689]: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất cả nước tính đến 31/12/2022
(Đơn vị: nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa tỉ lệ diện tích đất lâm nghiệp trong tổng diện tích và tỉ lệ đất chuyên dùng trong tổng diện tích năm 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
1. Tính tổng diện tích đất cả nước:
Tổng diện tích = 11673,4 + 15467,6 + 2002,5 + 765,1 + 3225,9 = 33134,5 nghìn ha
2. Tính tỷ lệ diện tích đất lâm nghiệp:
Tỷ lệ đất lâm nghiệp = (15467,6 / 33134,5) x 100 ≈ 46,7%
3. Tính tỷ lệ diện tích đất chuyên dùng:
Tỷ lệ đất chuyên dùng = (2002,5 / 33134,5) x 100 ≈ 6,0%
4. Tính chênh lệch giữa tỷ lệ đất lâm nghiệp và tỷ lệ đất chuyên dùng:
Chênh lệch = 46,7% - 6,0% = 40,7%
Vậy, chênh lệch giữa tỷ lệ diện tích đất lâm nghiệp trong tổng diện tích và tỷ lệ đất chuyên dùng trong tổng diện tích năm 2022 là khoảng 41% (làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 24 [707690]: Tỉnh Đắk Nông có trữ lượng khoảng 4,3 tỉ tấn quặng bô-xít nguyên khai, chiếm gần 45% tổng trữ lượng của cả nước. Hãy cho biết trữ lượng bô-xít của cả nước là bao nhiêu tỉ tấn (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để tính trữ lượng bô-xít của cả nước, chúng ta sử dụng tỷ lệ trữ lượng của tỉnh Đắk Nông so với tổng trữ lượng của cả nước.
Biết rằng trữ lượng của tỉnh Đắk Nông chiếm gần 45% tổng trữ lượng của cả nước, chúng ta có công thức:
Tổng trữ lượng bô-xít của cả nước = Trữ lượng của Đắk Nông / Tỷ lệ của Đắk Nông
Tổng trữ lượng bô-xít của cả nước = 4,3 tỉ tấn / 0,45 ≈ 9,6 tỉ tấn
Vậy, trữ lượng bô-xít của cả nước là khoảng 9,6 tỉ tấn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 25 [707691]: Cho bảng số liệu:
Dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2013 và 2022
(Đơn vị: nghìn người)

(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch tốc độ gia tăng quy mô dân số trung bình hàng năm giai đoạn 2013 - 2022 giữa In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)?
1. Tốc độ gia tăng quy mô dân số trung bình hàng năm giai đoạn 2013 - 2022 của Phi-lip-pin = ((111572.3/98196.5)^(1/9)-1)*100 = 1,43%
Tốc độ gia tăng quy mô dân số trung bình hàng năm giai đoạn 2013 – 2022 của In-đô-nê-xi-a = ((275719.9/248818.1)^(1/9)-1)*100 = 1,15%
2. chênh lệch = 1,43 – 1,15 = 0,28%
(Nguồn: Giáo trình Cơ sở Địa lí kinh tế - xã hội, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 128)
Câu 26 [707692]: Năm 2022, vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội (giá thực tế) của nước ta là 3222679,0 tỉ đồng, trong đó thành phần kinh tế ngoài Nhà nước là 1868642,0 tỉ đồng. Cho biết vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước gấp bao nhiêu lần vốn của các thành phần kinh tế còn lại năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để tính số lần vốn đầu tư của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước so với các thành phần kinh tế còn lại, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính vốn đầu tư của các thành phần kinh tế còn lại:
Vốn đầu tư của các thành phần kinh tế còn lại = Tổng vốn đầu tư - Vốn đầu tư của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước
= 3222679,0 - 1868642,0
= 1354037,0 tỉ đồng
2. Tính số lần vốn đầu tư của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước so với các thành phần kinh tế còn lại:
Số lần = Vốn đầu tư của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước / Vốn đầu tư của các thành phần kinh tế còn lại
= 1868642,0 / 1354037,0
≈ 1,4 lần
Vậy, vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước gấp khoảng 1,4 lần vốn của các thành phần kinh tế còn lại năm 2022 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 27 [707693]: Năm 2022, tổng diện tích rừng nước ta là 14790,1 nghìn ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên là 10134,1 nghìn ha, hãy cho biết diện tích rừng trồng của nước ta là bao nhiêu triệu ha (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu ha)?
Để tính diện tích rừng trồng của nước ta, ta thực hiện như sau:
1. Tính diện tích rừng trồng:
Diện tích rừng trồng = Tổng diện tích rừng - Diện tích rừng tự nhiên
= 14790,1 - 10134,1
= 4656,0 nghìn ha
2. Chuyển đổi diện tích rừng trồng từ nghìn ha sang triệu ha:
Diện tích rừng trồng (triệu ha) = 4656,0 / 1000
≈ 4,7 triệu ha
Vậy, diện tích rừng trồng của nước ta là khoảng 4,7 triệu ha (làm tròn đến số thập phân thứ nhất của triệu ha).
Câu 28 [707694]: Cho bảng số liệu:
Số hợp tác xã đang hoạt động và số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh một số vùng năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết vùng có số lao động bình quân một hợp tác xã cao nhất năm 2022 là bao nhiêu người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Để xác định vùng có số lao động bình quân một hợp tác xã cao nhất năm 2022, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính số lao động bình quân một hợp tác xã cho từng vùng:
- Đồng bằng sông Hồng:
Số lao động bình quân = 50249 / 4261 ≈ 11,8 người
- Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung:
Số lao động bình quân = 37716 / 4060 ≈ 9,3 người
- Đông Nam Bộ:
Số lao động bình quân = 21837 / 1104 ≈ 19,8 người
2. So sánh các giá trị để tìm ra vùng có số lao động bình quân một hợp tác xã cao nhất:
- Đồng bằng sông Hồng: 11,8 người
- Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung: 9,3 người
- Đông Nam Bộ: 19,8 người
Vậy, vùng có số lao động bình quân một hợp tác xã cao nhất năm 2022 là Đông Nam Bộ với khoảng 20 người (làm tròn đến hàng đơn vị).