PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [707695]: Sản lượng thủy sản khai thác của nước ta tăng chủ yếu do
A, đánh bắt xa bờ.
B, đánh bắt gần bờ.
C, đẩy mạnh xuất khẩu.
D, cải tạo cảng cá.
Đáp án: A
Câu 2 [707696]: Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta là
A, trồng rừng lấy gỗ.
B, lập vườn quốc gia.
C, khai thác gỗ củi.
D, trồng rừng tre nứa.
Đáp án: B
Câu 3 [707697]: Để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp cần
A, mở rộng thị trường.
B, nhập khẩu máy máy móc.
C, đổi mới công nghệ.
D, đa dạng sản phẩm.
Đáp án: C
Câu 4 [707698]: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu về
A, nguyên liệu tại chỗ.
B, lao động chất lượng.
C, cơ sở hạ tầng tốt.
D, khoa học - kĩ thuật cao.
Đáp án: A
Câu 5 [707699]: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là
A, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B, phát triển nghề truyền thống.
C, tăng cường xuất khẩu lao động.
D, phân bố dân cư, lao động.
Đáp án: A
Câu 6 [707700]: Nước ta nằm liền kề vành đai sinh khoáng nên có
A, khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.
B, tài nguyên sinh vật rất đa dạng.
C, tài nguyên khoáng sản phong phú.
D, nền nhiệt cao, cân bằng ẩm dương.
Đáp án: C
Câu 7 [707701]: Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây do
A, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn.
B, cơ sở hạ tầng đô thị phát triển cao so với khu vực và thế giới.
C, kết quả của việc di dân tự do từ nông thôn ra thành thị.
D, sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế và mở rộng quy mô đô thị.
Đáp án: D
Câu 8 [707702]: Miền núi nước ta dân cư thưa thớt chủ yếu do
A, có nhiều dân tộc ít người, sản xuất nhỏ.
B, nhiều thiên tai, công nghiệp còn hạn chế.
C, địa hình hiểm trở, kinh tế chậm phát triển.
D, nhiều đất dốc, giao thông còn khó khăn.
Đáp án: C
Câu 9 [707703]: Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay?
A, Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
B, Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng.
C, Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển.
D, Lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí.
Đáp án: A
Câu 10 [707704]: Yếu tố tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi hiện nay là
A, trình độ lao động được nâng cao.
B, dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
C, cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
D, sự thay đổi nhu cầu của thị trường.
Đáp án: D
Câu 11 [707705]: Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động khai thác, chế biến gỗ và lâm sản của nước ta?
A, Công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển.
B, Sản phẩm khai thác chủ yếu là gỗ, cây luồng, cây nứa.
C, Các cơ sở chế biến gỗ tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi.
D, Rừng còn được khai thác để cung cấp gỗ củi và than củi.
Đáp án: C
Câu 12 [707706]: Những ngành công nghiệp mới của Đông Nam Bộ có đặc điểm sử dụng:
A, khai thác các thế mạnh tự nhiên của vùng.
B, lợi thế về thị trường và nguồn lao động dồi dào.
C, công nghệ cao và có giá trị gia tăng lớn.
D, nguồn nguyên liệu của các vùng lân cận.
Đáp án: C
Câu 13 [707707]: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
A, Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
B, Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
C, Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
D, Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất - kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
Đáp án: A
Câu 14 [707709]: Cho biểu đồ sau:


Biểu đồ về diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả năm nước ta giai đoạn 2002 - 2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Biểu đồ thể hiện nội dung gì? A, Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả nước nước ta giai đoạn 2002 - 2022.
B, Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả nước nước ta giai đoạn 2002 - 2022.
C, Cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả nước nước ta giai đoạn 2002 - 2022.
D, Giá trị diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả nước nước ta giai đoạn 2002 - 2022.
Đáp án: B
Câu 15 [707710]: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta?
A, Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.
B, Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
C, Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới.
D, Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão.
Đáp án: B
Câu 16 [707711]: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành vùng chuyên canh.
B, đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.
C, tập trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.
D, hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất - kĩ thuật, giao thông.
Đáp án: C
Câu 17 [707712]: Đồng bằng sông Hồng không có mùa khô sâu sắc như đồng bằng sông Cửu Long vì
A, có mạng lưới sông ngòi chằng chịt.
B, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C, có địa hình thấp và bằng phẳng hơn.
D, vị trí tiếp giáp Biển Đông nhiều hơn.
Đáp án: B
Câu 18 [707713]: Sự khác nhau về cảnh quan thiên nhiên giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của
A, bão, dải hội tụ nhiệt đới, Tín phong bán cầu Bắc và độ dốc các sườn núi.
B, gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam và các dãy núi hướng vòng cung.
C, vị trí gần hay xa biển và độ cao của các đỉnh núi, hướng của các dãy núi.
D, gió theo hướng tây nam, gió theo hướng đông bắc và hướng địa hình núi.
Đáp án: D
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [707714]: Cho thông tin sau:
Gió Tín phong, hay còn gọi là gió Mậu dịch, là loại gió thổi quanh năm từ các vĩ tuyến 30 độ Bắc và Nam về phía Xích đạo. Gió này được hình thành do sự chênh lệch áp suất giữa các khu vực áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo. Gió Tín phong có tính chất khô và ít gây mưa, ảnh hưởng lớn đến khí hậu các vùng nhiệt đới.
Gió Tín phong, hay còn gọi là gió Mậu dịch, là loại gió thổi quanh năm từ các vĩ tuyến 30 độ Bắc và Nam về phía Xích đạo. Gió này được hình thành do sự chênh lệch áp suất giữa các khu vực áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo. Gió Tín phong có tính chất khô và ít gây mưa, ảnh hưởng lớn đến khí hậu các vùng nhiệt đới.
a) Gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm trên lãnh thổ nước ta. (Đúng)
b) Do tác động của Tín phong bán cầu Bắc, vào mùa đông ở miền Bắc thường xuất hiện những ngày nắng ấm xen kẽ những ngày thời tiết lạnh. (Đúng)
c) Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chủ yếu gây ra mùa khô cho Tây Nguyên và Nam Bộ. (Đúng)
d) Gió Tín phong kết hợp với hoạt động của dải hội tụ gây nên sự phân hóa mưa - khô ở hai sườn dãy Trường Sơn của nước ta. (Sai)
b) Do tác động của Tín phong bán cầu Bắc, vào mùa đông ở miền Bắc thường xuất hiện những ngày nắng ấm xen kẽ những ngày thời tiết lạnh. (Đúng)
c) Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chủ yếu gây ra mùa khô cho Tây Nguyên và Nam Bộ. (Đúng)
d) Gió Tín phong kết hợp với hoạt động của dải hội tụ gây nên sự phân hóa mưa - khô ở hai sườn dãy Trường Sơn của nước ta. (Sai)
Câu 20 [707715]: Cho thông tin sau:
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi cho việc trồng các loại cây công nghiệp như cao su, cà phê, chè và hồ tiêu. Tuy nhiên, sự thay đổi khí hậu và các hiện tượng thời tiết cực đoan có thể ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng cây trồng.
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi cho việc trồng các loại cây công nghiệp như cao su, cà phê, chè và hồ tiêu. Tuy nhiên, sự thay đổi khí hậu và các hiện tượng thời tiết cực đoan có thể ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng cây trồng.
a) Khí hậu Việt Nam không thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp.
b) Cao su, cà phê, chè và hồ tiêu là các loại cây công nghiệp chính ở Việt Nam.
c) Các mặt hàng cây công nghiệp đóng góp sản lượng lớn cho xuất khẩu nông sản.
d) Các loại cây công nghiệp chính đều là cây có nguồn gốc từ Việt Nam.
b) Cao su, cà phê, chè và hồ tiêu là các loại cây công nghiệp chính ở Việt Nam.
c) Các mặt hàng cây công nghiệp đóng góp sản lượng lớn cho xuất khẩu nông sản.
d) Các loại cây công nghiệp chính đều là cây có nguồn gốc từ Việt Nam.
Câu 21 [707716]: Cho thông tin sau:
Cho bảng số liệu về mực nước cao nhất của Sông Đà (Trạm Hoà Bình) và Sông Mã (Trạm Cẩm Thuỷ) qua các năm (cm)

Cho bảng số liệu về mực nước cao nhất của Sông Đà (Trạm Hoà Bình) và Sông Mã (Trạm Cẩm Thuỷ) qua các năm (cm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
1. Hai sông đều có mực nước cao nhất vào năm 2005: Đúng (Đ)
· Năm 2005, mực nước cao nhất của Sông Đà là 1978 cm và của Sông Mã là 1844 cm, đều là mực nước cao nhất trong các năm được liệt kê.
2. Năm 2022, mực nước cao nhất của sông Đà hơn sông Mã 15 cm: Sai (S)
· Năm 2022, mực nước cao nhất của Sông Đà là 1813 cm và của Sông Mã là 1798 cm. Chênh lệch là 1813 cm - 1798 cm = 15 cm, nên phát biểu này đúng.
3. Năm 2010, mực nước cao nhất của sông Mã thấp hơn sông Đà: Sai (S)
· Năm 2010, mực nước cao nhất của Sông Đà là 1497 cm và của Sông Mã là 1627 cm. Mực nước của Sông Mã cao hơn Sông Đà.
4. Năm 2015, mực nước cao nhất của sông Đà cao hơn sông Mã: Sai (S)
· Năm 2015, mực nước cao nhất của Sông Đà là 1428 cm và của Sông Mã là 1919 cm. Mực nước của Sông Mã cao hơn Sông Đà.
· Năm 2005, mực nước cao nhất của Sông Đà là 1978 cm và của Sông Mã là 1844 cm, đều là mực nước cao nhất trong các năm được liệt kê.
2. Năm 2022, mực nước cao nhất của sông Đà hơn sông Mã 15 cm: Sai (S)
· Năm 2022, mực nước cao nhất của Sông Đà là 1813 cm và của Sông Mã là 1798 cm. Chênh lệch là 1813 cm - 1798 cm = 15 cm, nên phát biểu này đúng.
3. Năm 2010, mực nước cao nhất của sông Mã thấp hơn sông Đà: Sai (S)
· Năm 2010, mực nước cao nhất của Sông Đà là 1497 cm và của Sông Mã là 1627 cm. Mực nước của Sông Mã cao hơn Sông Đà.
4. Năm 2015, mực nước cao nhất của sông Đà cao hơn sông Mã: Sai (S)
· Năm 2015, mực nước cao nhất của Sông Đà là 1428 cm và của Sông Mã là 1919 cm. Mực nước của Sông Mã cao hơn Sông Đà.
Câu 22 [707717]: Cho bảng số liệu về tuổi kết hôn trung bình lần đầu phân theo vùng nước ta năm 2010 và 2021 (tuổi)


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về tuổi kết hôn trung bình lần đầu phân theo vùng nước ta năm 2010 và 2021, các phát biểu dưới đây được đánh giá như sau:
1. Năm 2010, tuổi kết hôn trung bình lần đầu của Trung du và miền núi phía Bắc cao hơn Tây Nguyên: Sai (S)
o Năm 2010, tuổi kết hôn trung bình lần đầu của Trung du và miền núi phía Bắc là 22,7, thấp hơn Tây Nguyên là 23,7.
2. Năm 2021, tuổi kết hôn trung bình lần đầu các vùng nước ta đều tăng so với năm 2010: Đúng (Đ)
o Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của tất cả các vùng đều tăng từ năm 2010 đến năm 2021.
3. 3 vùng có tuổi kết hôn trung bình lần đầu thấp hơn trung bình cả nước năm 2021: Đúng (Đ)
o Ba vùng có tuổi kết hôn trung bình lần đầu thấp hơn trung bình cả nước (26,2) năm 2021 là: Trung du và miền núi phía Bắc (23,7), Tây Nguyên (25,0), và Đồng bằng sông Hồng (25,9).
4. Đồng bằng sông Hồng có tuổi kết hôn trung bình lần đầu cao hơn trung bình cả nước năm 2010 và 2021: Sai (S)
o Đồng bằng sông Hồng có tuổi kết hôn trung bình lần đầu thấp hơn trung bình cả nước trong cả hai năm 2010 (24,3 so với 24,5) và 2021 (25,9 so với 26,2).
1. Năm 2010, tuổi kết hôn trung bình lần đầu của Trung du và miền núi phía Bắc cao hơn Tây Nguyên: Sai (S)
o Năm 2010, tuổi kết hôn trung bình lần đầu của Trung du và miền núi phía Bắc là 22,7, thấp hơn Tây Nguyên là 23,7.
2. Năm 2021, tuổi kết hôn trung bình lần đầu các vùng nước ta đều tăng so với năm 2010: Đúng (Đ)
o Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của tất cả các vùng đều tăng từ năm 2010 đến năm 2021.
3. 3 vùng có tuổi kết hôn trung bình lần đầu thấp hơn trung bình cả nước năm 2021: Đúng (Đ)
o Ba vùng có tuổi kết hôn trung bình lần đầu thấp hơn trung bình cả nước (26,2) năm 2021 là: Trung du và miền núi phía Bắc (23,7), Tây Nguyên (25,0), và Đồng bằng sông Hồng (25,9).
4. Đồng bằng sông Hồng có tuổi kết hôn trung bình lần đầu cao hơn trung bình cả nước năm 2010 và 2021: Sai (S)
o Đồng bằng sông Hồng có tuổi kết hôn trung bình lần đầu thấp hơn trung bình cả nước trong cả hai năm 2010 (24,3 so với 24,5) và 2021 (25,9 so với 26,2).
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [707718]: Theo thống kê, năm 2022 tỉnh Thanh Hóa có diện tích đất tự nhiên là 11120,6 km2, diện tích rừng là 647,7 nghìn ha, quy mô dân số của tỉnh là 4347,5 nghìn người. Hãy cho biết bình quân diện tích đất tự nhiên theo đầu người lớn hơn bình quân diện tích đất rừng theo đầu người của tỉnh Thanh Hóa là bao nhiêu m2/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
1. bình quân diện tích đất tự nhiên theo đầu người = 0,002558 km2/người = 2558 m2/người
2. bình quân diện tích đất rừng theo đầu người = 0,148982 ha/người = 1490 m2/người
3. chênh lệch = 2558 – 1490 = 1068 m2/người
2. bình quân diện tích đất rừng theo đầu người = 0,148982 ha/người = 1490 m2/người
3. chênh lệch = 2558 – 1490 = 1068 m2/người
Câu 24 [707719]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Bãi Cháy năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất của trạm Bãi Cháy năm 2023 là bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Để tính chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất tại trạm Bãi Cháy năm 2023, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định tháng có lượng mưa cao nhất:
Tháng 6: 561,8 mm
2. Xác định tháng có lượng mưa thấp nhất:
Tháng 10: 1,0 mm
3. Tính chênh lệch giữa lượng mưa cao nhất và thấp nhất:
Chênh lệch = Lượng mưa cao nhất / Lượng mưa thấp nhất
= 561,8 / 1,0
= 561,8
4. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị:
Chênh lệch ≈ 562 lần
Vậy, chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất tại trạm Bãi Cháy năm 2023 là khoảng 562 lần (làm tròn đến hàng đơn vị).
1. Xác định tháng có lượng mưa cao nhất:
Tháng 6: 561,8 mm
2. Xác định tháng có lượng mưa thấp nhất:
Tháng 10: 1,0 mm
3. Tính chênh lệch giữa lượng mưa cao nhất và thấp nhất:
Chênh lệch = Lượng mưa cao nhất / Lượng mưa thấp nhất
= 561,8 / 1,0
= 561,8
4. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị:
Chênh lệch ≈ 562 lần
Vậy, chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất tại trạm Bãi Cháy năm 2023 là khoảng 562 lần (làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 25 [707720]: Cho bảng số liệu:

Cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi nước ta năm 2022
(Đơn vị: %)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy hãy cho biết số lao động trong nhóm 25 - 49 tuổi nước ta năm 2022 là bao nhiêu triệu người, biết lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta cùng năm là 51704,9 nghìn người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để tính số lao động trong nhóm 25 - 49 tuổi nước ta năm 2022, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính số lao động trong nhóm 25 - 49 tuổi dựa trên tỷ lệ phần trăm và tổng lực lượng lao động:
Số lao động trong nhóm 25 - 49 tuổi = (Tỷ lệ nhóm 25 - 49 tuổi / 100) x Tổng lực lượng lao động
Số lao động trong nhóm 25 - 49 tuổi = (63,2 / 100) x 51704,9
= 32691,5 nghìn người
2. Chuyển đổi từ nghìn người sang triệu người:
Số lao động trong nhóm 25 - 49 tuổi (triệu người) = 32691,5 / 1000≈ 32,7 triệu người
Vậy, số lao động trong nhóm 25 - 49 tuổi của nước ta năm 2022 là khoảng 32,7 triệu người (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
1. Tính số lao động trong nhóm 25 - 49 tuổi dựa trên tỷ lệ phần trăm và tổng lực lượng lao động:
Số lao động trong nhóm 25 - 49 tuổi = (Tỷ lệ nhóm 25 - 49 tuổi / 100) x Tổng lực lượng lao động
Số lao động trong nhóm 25 - 49 tuổi = (63,2 / 100) x 51704,9
= 32691,5 nghìn người
2. Chuyển đổi từ nghìn người sang triệu người:
Số lao động trong nhóm 25 - 49 tuổi (triệu người) = 32691,5 / 1000≈ 32,7 triệu người
Vậy, số lao động trong nhóm 25 - 49 tuổi của nước ta năm 2022 là khoảng 32,7 triệu người (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 26 [707721]: Biết GDP (giá hiện hành) của nước ta năm 2022 là 9548,7 nghìn tỷ đồng, của khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm là 816,1 nghìn tỷ đồng. Hãy cho biết tỉ lệ % đóng góp của các khu vực kinh tế còn lại trong cơ cấu GDP năm 2022 là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để tính tỉ lệ % đóng góp của các khu vực kinh tế còn lại trong cơ cấu GDP năm 2022, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính GDP của các khu vực kinh tế còn lại:
GDP của các khu vực kinh tế còn lại = Tổng GDP - GDP của khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
= 9548,7 - 816,1
= 8732,6 nghìn tỷ đồng
2. Tính tỉ lệ % đóng góp của các khu vực kinh tế còn lại:
Tỉ lệ % đóng góp = (GDP của các khu vực kinh tế còn lại / Tổng GDP) x 100
= (8732,6 / 9548,7) x 100
≈ 91,5%
Vậy, tỉ lệ % đóng góp của các khu vực kinh tế còn lại trong cơ cấu GDP năm 2022 là khoảng 91,5% (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
1. Tính GDP của các khu vực kinh tế còn lại:
GDP của các khu vực kinh tế còn lại = Tổng GDP - GDP của khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
= 9548,7 - 816,1
= 8732,6 nghìn tỷ đồng
2. Tính tỉ lệ % đóng góp của các khu vực kinh tế còn lại:
Tỉ lệ % đóng góp = (GDP của các khu vực kinh tế còn lại / Tổng GDP) x 100
= (8732,6 / 9548,7) x 100
≈ 91,5%
Vậy, tỉ lệ % đóng góp của các khu vực kinh tế còn lại trong cơ cấu GDP năm 2022 là khoảng 91,5% (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 27 [707722]: Năm 2022, sản lượng điện phát ra của cả nước là 258790,9 triệu Kwh, thành phần kinh tế Nhà nước đóng góp 70,7% trong tổng số, hãy cho biết sản lượng điện của các thành phần kinh tế còn lại là bao nhiêu tỉ Kwh năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ Kwh)?
1. Tính sản lượng điện của thành phần kinh tế Nhà nước:
Tổng sản lượng điện phát ra của cả nước năm 2022 là 258790.9 triệu Kwh
Tỷ lệ đóng góp của thành phần kinh tế Nhà nước là 70.7%
Tính sản lượng điện của thành phần kinh tế Nhà nước:
258790.9 x 0.707 = 182965.166 (triệu Kwh)
2. Tính sản lượng điện của các thành phần kinh tế còn lại:
Tổng sản lượng điện 258790.9 triệu Kwh
Sản lượng điện các thành phần kinh tế còn lại:
258790.9 - 182965.166 = 75825.734 (triệu Kwh)
3. Chuyển đổi kết quả sang tỉ Kwh và làm tròn:
Chuyển đổi sang tỉ Kwh: 75825.734 (triệu Kwh) = 75.825734 (tỉ Kwh)
Làm tròn đến hàng đơn vị là 76 tỉ Kwh
Tổng sản lượng điện phát ra của cả nước năm 2022 là 258790.9 triệu Kwh
Tỷ lệ đóng góp của thành phần kinh tế Nhà nước là 70.7%
Tính sản lượng điện của thành phần kinh tế Nhà nước:
258790.9 x 0.707 = 182965.166 (triệu Kwh)
2. Tính sản lượng điện của các thành phần kinh tế còn lại:
Tổng sản lượng điện 258790.9 triệu Kwh
Sản lượng điện các thành phần kinh tế còn lại:
258790.9 - 182965.166 = 75825.734 (triệu Kwh)
3. Chuyển đổi kết quả sang tỉ Kwh và làm tròn:
Chuyển đổi sang tỉ Kwh: 75825.734 (triệu Kwh) = 75.825734 (tỉ Kwh)
Làm tròn đến hàng đơn vị là 76 tỉ Kwh
Câu 28 [707723]: Cho bảng số liệu:

Trị giá xuất khẩu hàng hoá phân theo khối nước của nước ta năm 2022
(Đơn vị: triệu USD)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết các nước ngoài APEC chiếm bao nhiêu % trong trị giá xuất khẩu hàng hoá nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để tính tỷ lệ phần trăm của trị giá xuất khẩu hàng hóa của các nước ngoài APEC so với tổng trị giá xuất khẩu của nước ta năm 2022, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính trị giá xuất khẩu của các nước ngoài APEC:
Trị giá xuất khẩu của các nước ngoài APEC = Tổng trị giá xuất khẩu - Trị giá xuất khẩu của APEC
= 371715,4 - 280485,5
= 91229,9 triệu USD
2. Tính tỷ lệ phần trăm:
Tỷ lệ phần trăm = (Trị giá xuất khẩu của các nước ngoài APEC / Tổng trị giá xuất khẩu) x 100
= (91229,9 / 371715,4) x 100
≈ 24,5%
Vậy, các nước ngoài APEC chiếm khoảng 24,5% trong trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta năm 2022 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
1. Tính trị giá xuất khẩu của các nước ngoài APEC:
Trị giá xuất khẩu của các nước ngoài APEC = Tổng trị giá xuất khẩu - Trị giá xuất khẩu của APEC
= 371715,4 - 280485,5
= 91229,9 triệu USD
2. Tính tỷ lệ phần trăm:
Tỷ lệ phần trăm = (Trị giá xuất khẩu của các nước ngoài APEC / Tổng trị giá xuất khẩu) x 100
= (91229,9 / 371715,4) x 100
≈ 24,5%
Vậy, các nước ngoài APEC chiếm khoảng 24,5% trong trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta năm 2022 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).