PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [707752]: Hoạt động khai thác hải sản xa bờ ngày càng phát triển do
A, tàu thuyền tốt hơn.
B, cải tạo cảng cá.
C, lao động kinh nghiệm.
D, chế biến đa dạng.
Đáp án: A
Câu 2 [707753]: Loại hình du lịch biển đảo nước ta hiện nay
A, du khách tăng nhanh.
B, chỉ diễn ra trong mùa hè.
C, phân bố trên cả nước.
D, tập trung ở miền Bắc.
Đáp án: A
Câu 3 [707754]: Các nhà máy nhiệt điện than của nước ta tập trung chủ yếu ở
A, đồng bằng.
B, miền Bắc.
C, vùng ven biển.
D, miền Trung.
Đáp án: B
Câu 4 [707755]: Nước ta có lãnh thổ kéo dài nên
A, khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.
B, thiên nhiên phân hóa theo độ cao.
C, thiên nhiên phân hóa bắc - nam.
D, mưa nhiều, độ ẩm không khí cao.
Đáp án: C
Câu 5 [707756]: Cơ cấu dân số nước ta hiện nay
A, phân bố đồng đều giữa các vùng.
B, tăng rất nhanh, cơ cấu dân số già.
C, tập trung chủ yếu ở thành thị.
D, biến đổi nhanh, cơ cấu dân số vàng.
Đáp án: D
Câu 6 [707757]: Dân số thành thị ở nước ta hiện nay
A, có số lượng lớn hơn dân nông thôn.
B, tập trung chủ yếu ở miền Nam.
C, tăng nhanh hơn dân nông thôn.
D, chất lượng cuộc sống thấp.
Đáp án: C
Câu 7 [707758]: Trong cơ cấu ngành trồng trọt, tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh trong thời gian gần đây là do
A, đất và nước phù hợp để phát triển.
B, đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu.
C, đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
D, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Đáp án: D
Câu 8 [707759]: Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A, thiết bị lạc hậu, quy trình thủ công.
B, chỉ tập trung phát triển mạng điện thoại.
C, phát triển hiện đại, theo kịp trình độ thế giới.
D, doanh thu năm sau luôn cao hơn năm trước.
D sai do Doanh thu ko phải năm sau đều cao hơn năm trước.
Đáp án: C
Câu 9 [707760]: Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với khai thác thủy sản là có
A, các ngư trường lớn, nhiều sinh vật.
B, vùng biển rộng, nhiều đảo ven bờ.
C, đường bờ biển dài, nhiều bãi biển.
D, nhiều sông ngòi, ao hồ nước ngọt.
Đáp án: A
Câu 10 [707761]: Các vũng vịnh nước sâu ven bờ biển Việt Nam thuận lợi để
A, làm muối.
B, xây dựng các cảng nước sâu.
C, khai thác khoáng sản biển.
D, đánh bắt cá.
Đáp án: B
Câu 11 [707762]: Tổng mức bán lẻ hàng hóa nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do
A, sản xuất phát triển, mức sống, thu nhập tăng.
B, đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
C, phát triển giao thông vận tải, chợ, siêu thị.
D, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
Đáp án: A
Câu 12 [707763]: Thế mạnh chủ yếu của ngành công nghiệp dệt may ở Đồng bằng sông Hồng là
A, sản phẩm đa dạng, phân bố rộng.
B, thị trường tiêu thụ rộng lớn, chính sách khuyến khích phát triển.
C, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D, cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú.
Đáp án: C
Câu 13 [707764]: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
A, rét đậm, rét hại khiến động vật chết nhiều.
B, khó vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ, năng suất đồng cỏ thấp.
C, kĩ thuật nuôi và công nghiệp chế biến lạc hậu, chất lượng giống thấp.
D, thiếu lao động trong ngành nông nghiệp.
Đáp án: B
Câu 14 [707765]: Mật độ dân số các tỉnh, thành vùng Đông Nam Bộ năm 2022 (Đơn vị: Người/km2)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Để thể hiện mật độ dân số các tỉnh, thành phố vùng Đông Nam Bộ, biểu đồ phù hợp nhất là?
A, Cột.
B, Tròn.
C, Đường.
D, Miền.
Đáp án: A
Câu 15 [707766]: Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do
A, thiếu lao động có chất lượng cao, nguồn vốn còn hạn chế.
B, không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất, thiếu lao động.
C, tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy.
D, thiếu vốn, nguyên liệu, năng lượng và cơ sở hạ tầng.
Đáp án: D
Câu 16 [707767]: Từ tháng 11 - 4, vùng đồng bằng Bắc Bộ ít mưa chủ yếu do tác động của
A, vị trí giáp Biển Đông và địa hình thấp.
B, gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông và địa hình cao ở rìa Tây Bắc.
C, Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông.
D, gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông, ảnh hưởng của bão.
Đáp án: C
Câu 17 [707768]: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long bị suy giảm là do
A, đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
B, biến đổi khí hậu toàn cầu, gia tăng các thiên tai.
C, mở rộng diện tích nuôi thủy sản và cháy rừng.
D, khai thác khoáng sản, chiến tranh.
Đáp án: C
Câu 18 [707769]: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
A, tạo sức hút đối với nguồn lao động.
B, tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
C, tạo thuận lợi đa dạng hàng hóa vận chuyển, nâng cao vị thế của vùng.
D, làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển, giải quyết việc làm.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [707770]: Cho thông tin sau:
Lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam dao động từ 1,500 mm đến 2,000 mm, nhưng có sự khác biệt lớn giữa các vùng. Chế độ mưa ở Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa.
a) Gió mùa Tây Nam gây mưa lớn ở Nam Bộ và Tây Nguyên. (Đúng)
b) Lượng mưa của nước ta có sự phân hóa phức tạp theo không gian nhưng ít thay đổi theo thời gian. (Sai)
c) Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian là gió và địa hình. (Đúng)
d) Một số nơi lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 - 4000 mm là do sườn núi đón gió biển và khối núi cao. (Đúng)
Câu 20 [707771]: Cho thông tin sau:
Tình hình thị trường lao động Việt Nam năm 2023 có nhiều dấu hiệu khởi sắc so với quý trước và cùng kỳ năm trước. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đạt 52.4 triệu người, tăng 666.5 nghìn người so với năm trước. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động năm 2023 là 68.9%, tăng 0.3 điểm phần trăm so với năm 2022
a) Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2023 đạt 52.4 triệu người. (Đúng)
b) Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động năm 2023 giảm so với năm 2022. (Sai)
c) Tình hình thị trường lao động trước 2023 chịu ảnh hưởng của Covid. (Đúng)
d) Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động năm 2022 là 68.6%. (Đúng)
Câu 21 [707772]: Cho bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2022 tại 2 trạm quan trắc ở nước ta (oC).

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
1. Trạm 1 thuộc miền khí hậu phía Nam: Đúng (Đ)
· Nhiệt độ trung bình hàng tháng dao động từ 24,8°C đến 29,4°C, phù hợp với khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền Nam Việt Nam.
2. Trạm 2 thuộc miền khí hậu phía Bắc: Đúng (Đ)
· Nhiệt độ trung bình hàng tháng dao động từ 14,9°C đến 26,4°C, phù hợp với khí hậu miền Bắc Việt Nam, nơi có mùa đông lạnh.
3. Nhiệt độ trung bình năm của trạm 1 trên 30°C: Sai (S)
· Nhiệt độ trung bình năm của Trạm 1 được tính bằng cách lấy tổng nhiệt độ trung bình các tháng chia cho 12. Ở đây, nhiệt độ trung bình năm là khoảng 27,1°C, thấp hơn 30°C.
4. Biên độ nhiệt trung bình năm của trạm 2 dưới 10°C: Sai (S)
· Biên độ nhiệt trung bình năm là sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong năm. Ở đây, biên độ nhiệt của Trạm 2 là 26,4°C - 14,9°C = 11,5°C, lớn hơn 10°C.
Câu 22 [707773]: Cho biểu đồ sau:

Mật độ dân số các tỉnh, thành vùng Đông Nam Bộ năm 2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên số liệu về mật độ dân số các tỉnh, thành vùng Đông Nam Bộ năm 2022, các phát biểu dưới đây được đánh giá như sau:
1. Bình Dương có mật độ dân số cao nhất vùng Đông Nam Bộ: Sai (S)
o TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số cao nhất vùng Đông Nam Bộ với 4481 người/km².
2. Chênh lệch giữa tỉnh (thành) có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất là 25,1 lần: SAi
o TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số cao nhất là 4481 người/km² và Bình Phước có mật độ dân số thấp nhất là 151 người/km². Chênh lệch là 4481 / 151 ≈ 29,7 lần, không phải 25,1 lần.
3. Mật độ dân số của Bà Rịa - Vũng Tàu gấp 2 lần của Tây Ninh: Đúng
o Mật độ dân số của Bà Rịa - Vũng Tàu là 595 người/km² và của Tây Ninh là 294 người/km². Tỷ lệ là 595 / 294 ≈ 2,02 lần
4. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến mật độ dân số khác nhau là do điều kiện đất đai khác nhau giữa các tỉnh. >>> Sai, điều kiện kinh tế - xã hội mới là nguyên nhân chính.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [707774]: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa và lượng bốc hơi trung bình nhiều năm tại một số địa phương
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 122)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa địa điểm có cân bằng ẩm cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để tính chênh lệch giữa địa điểm có cân bằng ẩm cao nhất và thấp nhất, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính cân bằng ẩm cho từng địa điểm:
- Lạng Sơn: 1316 - 1002 = 314 mm
- Hà Nội: 1659 - 965 = 694 mm
- Huế: 2883 - 932 = 1951 mm
- Đà Nẵng: 2232 - 1078 = 1154 mm
- Phú Quốc: 2912 - 1223 = 1689 mm
2. Xác định địa điểm có cân bằng ẩm cao nhất và thấp nhất:
- Cân bằng ẩm cao nhất: Huế (1951 mm)
- Cân bằng ẩm thấp nhất: Lạng Sơn (314 mm)
3. Tính chênh lệch:
Chênh lệch = 1951 / 314
≈ 6,2
Vậy, chênh lệch giữa địa điểm có cân bằng ẩm cao nhất và thấp nhất là khoảng 6,2 lần (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 24 [707775]: Theo thống kê, năm 2022 Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất tự nhiên là 40922,6 km2, diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 2572,7 nghìn ha. Hãy cho biết tỉ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong tổng diện tích của vùng năm 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
1. Chuyển đổi diện tích đất tự nhiên từ km² sang ha:
Diện tích đất tự nhiên = 40922,6 km² x 100 = 4092260 ha
2. Tính tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp:
Tỷ lệ = (Diện tích đất sản xuất nông nghiệp / Tổng diện tích đất tự nhiên) x 100
= (2572,7 / 4092260) x 100
≈ 62,9%
Vậy, tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong tổng diện tích của vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2022 là khoảng 62,9% (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 25 [707776]: Cho bảng số liệu:
Tổng số dân và dân số nam của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022
(Đơn vị: nghìn người)

(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết quốc gia có tỉ số giới tính cao nhất năm 2022 là bao nhiêu nam/100 nữ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Để tính tỉ số giới tính (nam/100 nữ) của các quốc gia Đông Nam Á năm 2022, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính số dân nữ của từng quốc gia:
- Phi-lip-pin: 111572,3 - 56319,3 = 55253,0
- Ma-lai-xi-a: 32698,1 - 17039,8 = 15658,3
- Bru-nây: 445,4 - 235,0 = 210,4
- In-đô-nê-xi-a: 275719,9 - 139344,3 = 136375,6
2. Tính tỉ số giới tính (nam/100 nữ) của từng quốc gia:
- Phi-lip-pin: (56319,3 / 55253,0) x 100 ≈ 102 nam/100 nữ
- Ma-lai-xi-a: (17039,8 / 15658,3) x 100 ≈ 109 nam/100 nữ
- Bru-nây: (235,0 / 210,4) x 100 ≈ 112 nam/100 nữ
- In-đô-nê-xi-a: (139344,3 / 136375,6) x 100 ≈ 102 nam/100 nữ
3. So sánh tỉ số giới tính của các quốc gia để tìm quốc gia có tỉ số giới tính cao nhất:
- Phi-lip-pin: 102 nam/100 nữ
- Ma-lai-xi-a: 109 nam/100 nữ
- Bru-nây: 112 nam/100 nữ
- In-đô-nê-xi-a: 102 nam/100 nữ
Vậy, quốc gia có tỉ số giới tính cao nhất năm 2022 là Bru-nây với khoảng 112 nam/100 nữ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 26 [707777]: Năm 2022, vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội (giá thực tế) của nước ta là 3222679,0 tỉ đồng, trong đó thành phần kinh tế Nhà nước là 832062,0 tỉ đồng, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước là 1868642,0 tỉ đồng, còn lại là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Hãy cho biết khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm bao nhiêu % trong tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của cả nước năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?


Câu 27 [707778]: Năm 2000, số dân nước ta là 77,6 triệu người, sản lượng lương thực có hạt là 34538,9 nghìn tấn. Năm 2022, quy mô dân số là 99,5 triệu người, sản lượng lương thực có hạt là 47085,6 nghìn tấn. Hãy cho biết sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của nước ta năm 2022 tăng bao nhiêu kg/người so với năm 2000 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?


Câu 28 [707779]: Cho bảng số liệu:
Số hợp tác xã đang hoạt động và số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số lao động bình quân một hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022 giảm bao nhiêu người so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Để tính số lao động bình quân một hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022 giảm bao nhiêu người so với năm 2010, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính số lao động bình quân một hợp tác xã năm 2010:
Số lao động bình quân năm 2010 = Số lao động năm 2010 / Số hợp tác xã năm 2010
= 95287 / 4818
≈ 19,8 người/hợp tác xã
2. Tính số lao động bình quân một hợp tác xã năm 2022:
Số lao động bình quân năm 2022 = Số lao động năm 2022 / Số hợp tác xã năm 2022
= 50249 / 4261
≈ 11,8 người/hợp tác xã
3. Tính chênh lệch số lao động bình quân giữa năm 2022 và năm 2010:
Chênh lệch = Số lao động bình quân năm 2010 - Số lao động bình quân năm 2022
= 19,8 - 11,8
≈ 8,0 người
Vậy, số lao động bình quân một hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022 giảm khoảng 8 người so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).