PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [713141]: Việc phát triển ngành thuỷ sản nước ta gặp khó khăn là do:
A, Tàu thuyền, ngư cụ tốt.
B, Nước ta có nhiều bão.
C, Lao động có kinh nghiệm.
D, Chế biến phát triển.
Đáp án: B
Câu 2 [707993]: Ngập lụt thường xảy ra ở vùng nào dưới đây?
A, Vùng đồng bằng.
B, Vùng trung du.
C, Vùng đồi núi thấp.
D, Vùng đồi núi cao.
Đáp án: A
Câu 3 [707994]: Ngành du lịch biển đảo nước ta hiện nay
A, tập trung ở miền Bắc.
B, cơ cấu rất đa dạng.
C, phân bố đều khắp.
D, du khách tăng nhanh.
Đáp án: D
Câu 4 [707995]: Các nhà máy nhiệt điện khí nước ta tập trung chủ yếu ở
A, Bắc Trung Bộ.
B, đồng bằng.
C, vùng ven biển.
D, miền Nam.
Đáp án: D
Câu 5 [707996]: Ở Đông Nam Bộ, để phát triển nông, lâm nghiệp, vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu là
A, trồng rừng.
B, thủy lợi.
C, bảo vệ rừng.
D, năng lượng.
Đáp án: B
Câu 6 [707997]: Sự đối lập về mùa giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do tác động của
A, gió mùa Tây Nam, dãy Trường Sơn Bắc, Biển Đông.
B, gió Tây Nam, Tín phong Bắc bán cầu, dãy Hoành Sơn.
C, gió Tây Nam, Tín phong Nam bán cầu, dãy Hoàng Liên Sơn.
D, gió Tây Nam, gió Đông Bắc, dãy Trường Sơn Nam.
Đáp án: D
Câu 7 [707998]: Đâu không phải là đặc điểm của dân số nước ta?
A, Đông dân và có nhiều thành phần dân tộc.
B, Cơ cấu dân số già.
C, Phân bố chưa hợp lí.
D, Chênh lệch giữa miền núi với đồng bằng.
Đáp án: B
Câu 8 [707999]: Nếu căn cứ vào cấp quản lí, đô thị của nước ta phân chia thành
A, đô thị loại đặc biệt và đô thị loại 1, 2, 3, 4, 5.
B, đô thị đông dân và thưa dân.
C, đô thị trực thuộc trung ương và trực thuộc tỉnh.
D, đô thị lớn và đô thị nhỏ.
Đáp án: C
Câu 9 [708000]: Ở nước ta, việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt không phải vì
A, đảm bảo an ninh lương thực.
B, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
C, nguồn hàng xuất khẩu.
D, tận dụng điều kiện thời tiết thuận lợi.
Đáp án: D
Câu 10 [708001]: Ngành giao thông vận tải ở vùng Đông Nam Bộ không có đặc điểm nào dưới đây?
A, Đủ loại hình, ngày càng hoàn thiện và hiện đại.
B, Mạng lưới giao thông dày đặc, Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối.
C, Từ thành phố Hồ Chí Minh toả đi nhiều tuyến đường sắt nhất cả nước.
D, Cảng hàng không Long Thành đang được xây dựng.
Đáp án: C
Câu 11 [708002]: Ngành nội thương của nước ta hiện nay
A, đã hình thành thị trường thống nhất.
B, chủ yếu là thành phần kinh tế nhà nước.
C, thị trường bị thu hẹp.
D, tập trung hầu hết ở vùng nông thôn.
Đáp án: A
Câu 12 [708003]: Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
A, chỉ có một trục đường xuyên quốc gia.
B, được mở rộng, phủ kín các vùng.
C, chưa hội nhập vào đường bộ khu vực.
D, chỉ tập trung ở vùng đồng bằng.
Đáp án: B
Câu 13 [708004]: Đâu không phải tài nguyên du lịch tự nhiên?
A, Địa hình.
B, Nước.
C, Khí hậu.
D, Di tích.
Đáp án: D
Câu 14 [708005]: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ lưu lượng nước trung bình các tháng và trung bình năm của sông A
(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng với biểu đồ trên?
A, Sông A có mùa lũ vào mùa hè.
B, Sông A có mùa cạn kéo dài 7 tháng.
C, Sông A nằm ở miền Trung nước ta.
D, Lưu lượng nước mùa lũ sông A chiếm khoảng 70% lượng nước cả năm.
Đáp án: C
Câu 15 [708006]: Diện tích lúa ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng giảm là do nguyên nhân chủ yếu nào?
A, Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mất đất canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
B, Thị trường tiêu thụ ngày càng bị thu hẹp.
C, Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng cây công nghiệp.
D, Đất bị bạc màu, thiên tai xảy ra nhiều.
Đáp án: A
Câu 16 [708007]: Cây chè có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là do
A, có đất feralit phù hợp cho chè phát triển, có khí hậu phù hợp.
B, vùng thu hút được nhiều đầu tư, có lao động dồi dào.
C, nguồn nước dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D, nhiều lợi thế về tự nhiên, hiệu quả kinh tế cao, diện tích lớn, phân bố rộng.
Đáp án: D
Câu 17 [708008]: Thuận lợi chủ yếu nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A, khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng.
B, đất badan có diện tích rộng, mùa mưa kéo dài.
C, đất badan ở trên những mặt bằng rộng, thị trường tiêu thụ tốt.
D, khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000 m, người dân có kinh nghiệm.
Đáp án: A
Câu 18 [708009]: Điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, lãnh thổ hẹp ngang, có mưa về thu đông và mùa khô kéo dài.
B, lãnh thổ bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi.
C, tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy.
D, nguồn nước dồi dào, đất chủ yếu là đất phù sa.
Đáp án: A
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [708010]: Cho thông tin sau:
Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía tây bắc Việt Nam. Đỉnh cao nhất của dãy núi này là Fansipan, được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương". Hoàng Liên Sơn có hệ sinh thái phong phú, bao gồm nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm. Đây cũng là nơi có Vườn quốc gia Hoàng Liên, một điểm đến du lịch nổi tiếng.
Câu 20 [708011]: Cho thông tin sau:
Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, trong năm 2023, tỷ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp có sự khác biệt giữa khu vực thành thị và nông thôn. Cụ thể, tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động ở khu vực thành thị là 1,56%, trong khi ở khu vực nông thôn là 2,20%. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động ở khu vực thành thị là 2,79%, cao hơn so với khu vực nông thôn là 1,89%.
a. Đ, Tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị thấp hơn khu vực nông thôn (tương ứng là 1,61% và 2,26%, năm 2023).
b. S, Tỉ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị cao hơn nông thôn (tương ứng là 2,82% và 2,04%, năm 2022).
c. Đ, Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn được cải thiện chủ yếu do sự phát triển các ngành kinh tế, đa dạng hóa loại hình sản xuất và dịch vụ.
Ví dụ: Phát triển các nghề thủ công truyền thống, phát triển du lịch nông nghiệp góp phần giải quyết tình trạng thiếu việc làm của nông dân. d. S, Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, trong năm 2021, tỷ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp có sự khác biệt rõ rệt giữa khu vực thành thị và nông thôn. Cụ thể, tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động ở khu vực thành thị là 1,99%, trong khi ở khu vực nông thôn là 3,06%[1]. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động ở khu vực thành thị là 4,42%, cao hơn so với khu vực nông thôn là 2,85%[1].
Câu 21 [708012]: Lưu lượng nước trung bình các tháng của sông Hồng (trạm Hà Nội) và sông Thu Bồn (trạm Nông Sơn) (m3/s)

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Dựa trên bảng số liệu về lưu lượng nước trung bình các tháng của sông Hồng và sông Thu Bồn, các phát biểu dưới đây được đánh giá như sau:
1. Sông Hồng có 4 tháng có lưu lượng nước trên 2500 m³/s: Sai (S)
o Sông Hồng có 3 tháng có lưu lượng nước trên 2500 m³/s, đó là tháng 6 (3080 m³/s), tháng 7 (5632 m³/s), và tháng 8 (5262 m³/s).
2. Sông Thu Bồn có 3 tháng có lưu lượng nước dưới 100 m³/s: Sai (S)
o Sông Thu Bồn có 4 tháng có lưu lượng nước dưới 100 m³/s, đó là tháng 2 (138 m³/s), tháng 3 (96 m³/s), tháng 4 (76 m³/s), và tháng 7 (72 m³/s).
3. Sông Hồng có tổng lưu lượng nước lớn hơn sông Thu Bồn: Đúng (Đ)
o Tổng lưu lượng nước của sông Hồng là 29,198 m³/s, trong khi tổng lưu lượng nước của sông Thu Bồn là 3,429 m³/s. Như vậy, sông Hồng có tổng lưu lượng nước lớn hơn sông Thu Bồn.
4. Mùa lũ trên sông Thu Bồn diễn ra vào mùa thu đông: Đúng (Đ)
o Lưu lượng nước cao nhất của sông Thu Bồn tập trung vào các tháng 10, 11, 12, thuộc mùa thu và mùa đông.
Câu 22 [708014]: Cho thông tin sau:
Ngành chăn nuôi ở vùng Đông Nam Bộ phát triển khá nhanh theo hướng trang trại tập trung quy mô lớn, áp dụng các quy trình công nghệ chăn nuôi, chế biến hiện đại, giống mới cho năng suất và chất lượng cao,...
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708015]: Theo thống kê, năm 2022 Đồng bằng sông Hồng có diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 770,5 nghìn ha, quy mô dân số là 23454,2 nghìn người. Tính diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người của vùng năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của ha/người).
1. Chuyển đổi diện tích đất sản xuất nông nghiệp từ nghìn ha sang ha:
770.5 nghìn ha = 770500 ha
2. Chuyển đổi dân số từ nghìn sang người:
23454.2 nghìn người = 23454200 người
3. Tính diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người:
Diện tích bình quân đầu người = $\frac{{770500\;ha}}{{23454200\;nguoi}}$ ≈ 0.033 ha/người
Vậy, diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022 là 0.03 ha/người (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).
Câu 24 [708016]: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Tuyên Quang năm 2022
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa lượng mưa mùa mưa và mùa khô của trạm Tuyên Quang năm 2022 là bao nhiêu mm (xác định mùa mưa dựa trên lượng mưa trung bình năm - làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
1. lượng mưa trung bình năm của Tuyên Quang = tổng lượng mưa năm : 12 tháng = 203,0 mm
2. Mùa mưa (từ 3 tháng liên tục trở lên có lượng mưa tháng > lượng mưa trung bình năm): các tháng 5; 6; 7; 8; 9 = 5 tháng. Mùa khô là các tháng còn lại
3. Tính tổng lượng mưa mùa mưa 5 tháng từ tháng 5 đến 9 = 1768,2 mm
Lượng mưa mùa khô = 668,0 mm
4. chênh lệch giữa lượng mưa mùa mưa và mùa khô = 1768,2-668,0 = 1100 mm
Câu 25 [708017]: Cho bảng số liệu:
Diện tích và dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022

(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa quốc gia có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất năm 2022 là bao nhiêu người/km2 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?


Câu 26 [708018]: Năm 2023, số doanh nghiệp đang hoạt động của nước ta là 921372 doanh nghiệp, của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 12159 doanh nghiệp. Hãy cho biết tỉ lệ số doanh nghiệp đang hoạt động của các ngành kinh tế còn lại trong tổng số năm 2023 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Để tính tỉ lệ số doanh nghiệp đang hoạt động của các ngành kinh tế còn lại trong tổng số năm 2023, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng số doanh nghiệp của các ngành kinh tế còn lại:
921372 - 12159 = 909213 doanh nghiệp
2. Tính tỉ lệ phần trăm:
Tỉ lệ = $\left( {\frac{{909213}}{{921372}}} \right)$ × 100
3. Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất:
Tỉ lệ = $\left( {\frac{{909213}}{{921372}}} \right)$ × 100 = 98.7%
Vậy, tỉ lệ số doanh nghiệp đang hoạt động của các ngành kinh tế còn lại trong tổng số năm 2023 là 98.7%.
Câu 27 [708019]: Cho bảng số liệu:
Giá trị sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản trên 1 hecta đất sản xuất nông nghiệp và đất nuôi trồng thủy sản năm 2010 và 2022
(Đơn vị: Triệu đồng)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sự chênh lệch giá trị sản phẩm trên 1 hécta đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản năm 2022 và năm 2010 cao hơn sự chênh lệch giá trị sản phẩm trên 1 hécta l đất trồng trọt năm 2022 và năm 2010 là bao nhiêu triệu đồng (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?
1. Giá trị sản phẩm trên 1 hécta đất mặt nước nuôi trồng thủy sản:
Chênh lệch = 254.8 triệu đồng - 103.8 triệu đồng = 151.0 triệu đồng
2. Giá trị sản phẩm trên 1 hécta đất trồng trọt:
Chênh lệch = 106.7 triệu đồng – 54.6 triệu đồng = 52.1 triệu đồng
3. So sánh sự chênh lệch giữa hai giá trị:
151.0 triệu đồng – 52.1 triệu đồng = 98.9 triệu đồng
Vậy, sự chênh lệch giá trị sản phẩm trên 1 hécta đất mặt nước nuôi trồng thủy sản năm 2022 so với năm 2010 cao hơn sự chênh lệch giá trị sản phẩm trên 1 hécta đất trồng trọt là 98.9 triệu đồng (làm tròn đến một chữ số thập phân).
Câu 28 [708020]: Năm 2000, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có khối lượng hàng hoá luân chuyển là 3811,5 triệu tấn.km và khối lượng hàng hóa vận chuyển là 43683,9 nghìn tấn. Năm 2021, khối lượng hàng hoá luân chuyển của vùng là 18708,7 triệu tấn.km, khối lượng hàng hóa vận chuyển là 378628,5 nghìn tấn. Hãy cho biết cự li vận chuyển trung bình của vùng năm 2021 giảm bao nhiêu km so với năm 2000 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Dưới đây là kết quả tính toán cự ly vận chuyển trung bình:
• Năm 2000:
Cự ly vận chuyển trung bình = $\frac{{3811.5\;trieu\;\tan .km}}{{43683.9\;nghin\;\tan }}$ = 87.3 km
• Năm 2021:
Cự ly vận chuyển trung bình = $\frac{{18708.7\;trieu\;\tan .km}}{{378628.5\;nghin\;\tan }}$ = 49.4km
• Sự giảm cự ly:
87.3 km - 49.4 km = 37.9 km
Vậy, cự li vận chuyển trung bình của vùng năm 2021 giảm 38 km so với năm 2000 (làm tròn đến hàng đơn vị).