PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [708049]: Thủy sản nước ngọt ở nước ta thường được nuôi tại
A, đầm phá.
B, ao hồ.
C, vịnh biển.
D, thềm lục địa.
Đáp án: B
Câu 2 [708050]: Đâu không phải là một thiên tai thường xuất hiện ở Việt Nam?
A, Bão.
B, Hạn hán.
C, Trượt đất.
D, Sóng thần.
Đáp án: D
Câu 3 [708051]: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở phía bắc là
A, dầu khí.
B, than.
C, cả than và dầu khí.
D, hạt nhân.
Đáp án: B
Câu 4 [708052]: Đâu không phải là hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng?
A, Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
B, Dân số đông, mật độ dân số cao.
C, Chịu nhiều thiên tai.
D, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
Đáp án: A
Câu 5 [708053]: Vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến đã mang lại cho nước ta
A, tính chất ẩm.
B, góc nhập xạ lớn.
C, gió mùa.
D, khí hậu mang tính hải dương.
Đáp án: B
Câu 6 [708054]: Quá trình đô thị hóa ở nước ta
A, trình độ đô thị hóa còn thấp.
B, diễn ra nhanh, trình độ đô thị hóa cao.
C, diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa cao.
D, diễn ra nhanh, trình độ đô thị hóa thấp.
Đáp án: A
Câu 7 [708055]: Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần của nước ta hiện nay?
A, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần đang có chuyển biến tích cực.
B, Kinh tế Nhà nước giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
C, Kinh tế tư nhân có xu hướng tăng.
D, Tỉ trọng của kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng giảm.
Đáp án: D
Câu 8 [708056]: Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
A, các phương tiện, tàu thuyền đang được trang bị tốt hơn.
B, nhân dân chưa có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
C, có hiệu quả cao và luôn ổn định.
D, chỉ sử dụng tàu thuyền cỡ lớn.
Đáp án: A
Câu 9 [708057]: Rừng đầu nguồn có tác dụng lớn đối với
A, cung cấp củi làm chất đốt.
B, làm nơi tham quan du lịch.
C, điều hòa nước sông, chống lũ, chống xói mòn.
D, chắn cát, chắn sóng.
Đáp án: C
Câu 10 [708058]: Ngành vận tải đường ống của nước ta hiện nay
A, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
B, tập trung ở khu vực đồi núi.
C, có vai trò đối với hệ thống thủy lợi.
D, phát triển với tốc độ rất nhanh.
Đáp án: A
Câu 11 [708059]: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển du lịch biển nước ta là có
A, đường bờ biển chia cắt bởi núi.
B, đường bờ biển kéo dài, vùng biển rộng.
C, nhiều bãi cát dài, nguồn sinh vật phong phú.
D, có nhiều cửa biển, vịnh biển.
Đáp án: B
Câu 12 [708060]: Hoạt động nội thương nước ta có sự phân hóa theo lãnh thổ chủ yếu do sự khác biệt về
A, tập quán sinh hoạt.
B, mức độ hội nhập của đô thị.
C, mức sống của dân cư, năng lực sản xuất.
D, trình độ dân trí.
Đáp án: C
Câu 13 [708061]: Để tăng vai trò trung chuyển và đẩy mạnh giao lưu theo chiều Bắc - Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải thực hiện biện pháp chủ yếu nào sau đây?
A, Xây dựng nhiều đường hầm xuyên núi.
B, Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam.
C, Phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, hội nhập với nền kinh tế lân cận.
D, Xây dựng thêm sân bay.
Đáp án: B
Câu 14 [708062]:
Nhận xét nào sau đây đúng với nội dung thể hiện của biểu đồ trên?
A, Diện tích gieo trồng lúa phân theo mùa vụ nước ta giai đoạn 1990 - 2022.
B, Sản lượng lúa phân theo mùa vụ nước ta giai đoạn 1990 - 2022.
C, Năng suất gieo trồng lúa phân theo mùa vụ nước ta giai đoạn 1990 - 2022.
D, Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa giai đoạn 1990 - 2022.
Đáp án: B
Câu 15 [708063]: Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A, phát triển chế biến, tăng cường xuất khẩu và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm.
B, tìm đầu ra cho sản phẩm, tăng cường sử dụng phân bón.
C, tiến hành các biện pháp thủy lợi để hạn chế thiếu nước vào mùa khô, quảng bá sản phẩm.
D, chú trọng xây dựng hệ thống thủy lợi, xây dựng thêm các bậc thang thủy điện ở Tây Nguyên.
Đáp án: A
Câu 16 [708064]: Khó khăn chủ yếu trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A, xâm nhập mặn vào mùa khô, thị trường biến động, dịch bệnh.
B, diện tích mặt nước giảm, hạn hán kéo dài, thiếu cơ sở chế biến.
C, thiếu nước trong mùa khô, diện tích rừng ngập mặn giảm.
D, lũ lụt kéo dài, bão hoạt động mạnh, thiếu lao động có tay nghề.
Đáp án: A
Câu 17 [708065]: Chế độ mưa trên các vùng lãnh thổ nước ta có sự phân hóa phức tạp theo không gian, thời gian chủ yếu do
A, tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình.
B, gió mùa Tây Nam, vị trí địa lí kết hợp với địa hình.
C, gió mùa Đông Bắc, địa hình giáp biển.
D, độ cao của các dãy núi kết hợp với gió mùa Tây Nam.
Đáp án: A
Câu 18 [708066]: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ thường xảy ra hiện tượng cát bay, cát chảy chủ yếu do
A, địa hình vuông góc với gió mùa Đông Bắc.
B, có nhiều dãy núi ăn lan ra biển.
C, do bão hoạt động mạnh.
D, lãnh thổ hẹp về chiều ngang.
Đáp án: A
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [708067]: Cho thông tin sau:
Khí hậu có nhiệt độ cao quanh năm, trung bình trên 25°C và không có tháng nào dưới 20°C, có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
Câu 20 [708068]: Cho thông tin sau:
Ngành công nghiệp Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm gần đây, đặc biệt là các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và công nghiệp công nghệ cao. Các khu công nghiệp và khu chế xuất được xây dựng khắp cả nước, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, ngành công nghiệp cũng đối mặt với nhiều thách thức.
Câu 21 [708069]: Cho thông tin sau:
Cho bảng số liệu về hiện trạng rừng đến 31/12/2022 phân theo vùng nước ta (nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về hiện trạng rừng đến 31/12/2022 phân theo vùng nước ta, các phát biểu dưới đây được đánh giá như sau:
1. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng trồng lớn nhất cả nước: Đúng (Đ)
o Diện tích rừng trồng của Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là 5605,8 - 3777,8 = 1828 nghìn ha, lớn nhất trong các vùng.
2. Diện tích rừng trồng của Trung du và miền núi phía Bắc gấp 3,4 lần rừng trồng của Tây Nguyên: Sai (S)
o Diện tích rừng trồng của Trung du và miền núi phía Bắc là 5399,7 - 3747,9 = 1651,8 nghìn ha, và của Tây Nguyên là 2571,1 - 2090,8 = 480,3 nghìn ha. Tỷ lệ chênh lệch là 1651,8 / 480,3 ≈ 3,44 lần, gần đúng nhưng không chính xác.
3. Diện tích rừng trồng của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 77,9% trong tổng diện tích rừng của vùng: Sai (S)
o Diện tích rừng trồng của Đồng bằng sông Cửu Long là 246,7 - 79,3 = 167,4 nghìn ha. Tỷ lệ là 167,4 / 246,7 ≈ 67,9%, không phải 77,9%.
4. 3 vùng có diện tích rừng trồng trên 1 triệu ha: SAI
o 2 vùng có diện tích rừng trồng trên 1 triệu ha là: Trung du và miền núi phía Bắc (1651,8 nghìn ha), Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (1828 nghìn ha),
Câu 22 [708070]: Cho biểu đồ sau: Sản lượng thuỷ sản phân theo ngành hoạt động nước ta (nghìn tấn)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên số liệu về sản lượng thuỷ sản phân theo ngành hoạt động nước ta năm 1990, 2000, 2010 và 2021, các phát biểu dưới đây được đánh giá như sau:
1. Tổng sản lượng thủy sản và sản lượng từng ngành đều giảm trong giai đoạn 1990 - 2021: Sai (S)
o Tổng sản lượng thủy sản và sản lượng từng ngành đều tăng trong giai đoạn này.
2. Tổng 4 năm, sản lượng khai thác nhiều hơn nuôi trồng 428,1 nghìn tấn: Đúng (Đ)
o Tổng sản lượng khai thác trong 4 năm là 3938,8 + 2472,2 + 1660,9 + 728,5 = 8799,4 nghìn tấn.
o Tổng sản lượng nuôi trồng trong 4 năm là 4887,9 + 2732,3 + 590,0 + 162,1 = 8371,3 nghìn tấn.
o Chênh lệch là 8799,4 - 8371,3 = 428,1 nghìn tấn.
3. Sản lượng thủy sản khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng, trừ năm 2021: Sai (S)
o Sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nuôi trồng trong các năm 1990 và 2000, nhưng từ năm 2010, sản lượng nuôi trồng đã vượt qua sản lượng khai thác.
4. Năm 2000, sản lượng nuôi trồng bằng 35,5% sản lượng khai thác: Đúng (Đ)
o Năm 2000, sản lượng nuôi trồng là 590,0 nghìn tấn và sản lượng khai thác là 1660,9 nghìn tấn. Tỷ lệ là 590,0 / 1660,9 * 100 ≈ 35,5%.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708071]: Cho bảng số liệu:
Lượng bốc hơi và cân bằng ẩm trung bình nhiều năm tại một số địa phương
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 122)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết có mấy địa điểm có lượng mưa dưới 1500 mm?
Để xác định lượng mưa tại các địa điểm, ta cần sử dụng công thức:
Lượng mưa = Lượng bốc hơi + Cân bằng ẩm
Dưới đây là bảng số liệu lượng mưa tính toán từ các địa điểm dựa trên lượng bốc hơi và cân bằng ẩm:

Vậy, có ba địa điểm có lượng mưa dưới 1500 mm là: Lạng Sơn, Sơn La và Phan Thiết.
Câu 24 [708072]: Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trung bình các tháng của sông Hồng (trạm Hà Nội)
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết mùa cạn trên sông Hồng kéo dài mấy tháng?
Tính lưu lượng trung bình năm:
Lưu lượng trung bình năm = $\frac{{Tong\;luu\;luong\;cac\;thang}}{{12}}$
Tổng lưu lượng các tháng:
984 + 924 + 934 + 1061 + 1668 + 3080 + 5632 + 5262 + 3584 + 2647 + 1863 + 1159 = 28798 m3/s
Lưu lượng trung bình năm:
$\frac{{28798}}{{12}} \approx $ 2400 m3/s

Từ bảng trên, có thể thấy mùa cạn trên sông Hồng kéo dài 7 tháng: tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 11 và tháng 12.
Câu 25 [708073]: Năm 2022, dân số nước ta là 99,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,91%, gia tăng cơ học không đáng kể. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số nước ta tăng gấp đôi vào năm nào?

Cách 1:


Cách 2:

Câu 26 [708074]: Năm 2022, GNI nước ta là 9989,9 nghìn tỉ đồng, các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài là 327,6 tỉ đồng, các khoản thu nhập phải chuyển trả cho nước ngoài là 278,3 tỉ đồng. GNI năm 2023 nước ta là 10222,0 nghìn tỉ đồng, các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài là 463,2 tỉ đồng, các khoản thu nhập phải chuyển trả cho nước ngoài là 267,5 tỉ đồng. Hãy cho biết chênh lệch GDP nước ta năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Năm 2022:
GDP2022 = 9989,9 - (0,3276 - 0,2783) = 9989,9 - 0,0493 = 9989,8507 (nghìn tỉ đồng)
Năm 2023:
GDP2023 = 10222,0 - (0,4632 - 0, 2675) = 10222,0 - 0,1957 = 10221, 8043 (nghìn tỉ đồng)
Chênh lệch GDP năm 2023 so với năm 2022:
Chênh lệch GDP = 10221,8043 - 9989, 8507 = 231,9536 (nghìn tỉ đồng)
Câu 27 [708075]: Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 - 2022
(Đơn vị: tỉ USD)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết giá trị xuất siêu lớn nhất là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để xác định giá trị xuất siêu lớn nhất, chúng ta cần tính giá trị xuất siêu (xuất khẩu – nhập khẩu) cho từng năm và sau đó xác định giá trị lớn nhất

Như vây, giá trị xuất siêu lớn nhất là 19,8 tỉ USD vào năm 2020 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 28 [708076]: Năm 2022, số dân Đồng bằng sông Hồng là 23,5 triệu người, sản lượng lương thực có hạt là 6199,3 nghìn tấn. Đồng bằng sông Cửu Long có số dân là 17,4 triệu người, sản lượng lương thực có hạt là 23700,9 nghìn tấn. Hãy cho biết sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người năm 2022 của Đồng bằng sông Cửu Long gấp bao nhiêu lần Đồng bằng sông Hồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?