PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [708077]: Bão của nước ta
A, chậm dần từ tây sang đông.
B, chậm dần từ nam ra bắc.
C, chậm dần từ đông sang tây.
D, chậm dần từ bắc vào nam.
Đáp án: D
Câu 2 [708078]: Đâu là thiên tai xảy ra ở vùng núi của nước ta?
A, Hạn hán.
B, Bão.
C, Ngập lụt.
D, Lũ quét.
Đáp án: D
Câu 3 [708079]: Thế mạnh của ngành nông nghiệp ở trung du và miền núi là
A, cây ngắn ngày và thủy sản.
B, cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
C, cây ngắn ngày và chăn nuôi gia súc lớn.
D, chăn nuôi gia cầm.
Đáp án: B
Câu 4 [708080]: Tài nguyên nổi bật của Đông Nam Bộ là
A, chì, kẽm.
B, sét, cao lanh.
C, dầu, khí đốt.
D, nhôm, vàng.
Đáp án: C
Câu 5 [708081]: Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với:
A, Đông Nam Bộ.
B, Vịnh Thái Lan.
C, Tây Nguyên.
D, Cam-pu-chia.
Đáp án: C
Câu 6 [708082]: Dân số của nước ta hiện nay
A, quy mô lớn và đang tăng.
B, quy mô lớn và đang giảm.
C, quy mô nhỏ và đang tăng.
D, quy mô nhỏ và đang giảm.
Đáp án: A
Câu 7 [708083]: Đô thị được coi là đầu tiên của nước ta là
A, Cổ Loa.
B, Phú Xuân.
C, Hội An.
D, Đà Nẵng.
Đáp án: A
Câu 8 [708084]: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta có những chuyển biến tích cực là
A, kết quả của quá trình nước ngoài đầu tư mạnh vào Việt Nam.
B, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới.
C, kết quả của quá trình đô thị hóa.
D, do sự chuyển dịch của ngành nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
Đáp án: B
Câu 9 [708085]: Đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để
A, phát triển ngành dịch vụ.
B, thúc đẩy công nghiệp khai khoáng.
C, đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
D, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đáp án: C
Câu 10 [708086]: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là
A, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C, Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
D, Tây Nguyên.
Đáp án: B
Câu 11 [708087]: Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
A, chậm phát triển.
B, khai thác chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
C, chỉ chú trọng nuôi thủy sản nước ngọt.
D, nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
Đáp án: D
Câu 12 [708088]: Khí hậu nước ta mang tính chất của khí hậu hải dương, không bị khô hạn như các quốc gia châu Phi cùng vĩ độ chủ yếu bởi vì
A, lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc - nam.
B, nằm trong khu vực gió mùa Đông Nam Á.
C, do có địa hình đón gió nên mưa nhiều.
D, tiếp giáp Biển Đông, lãnh thổ hẹp theo chiều ngang.
Đáp án: D
Câu 13 [708089]: Ngành du lịch của chúng ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây là do
A, tài nguyên du lịch mới ngày càng nhiều.
B, cơ sở vật chất được cải thiện, nâng cấp, dịch vụ phát triển.
C, nhu cầu du lịch ngày càng tăng, chính sách phát triển.
D, đầu tư nước ngoài vào ngành du lịch tăng.
Đáp án: C
Câu 14 [708090]: Cho biểu đồ sau:


Biểu đồ lưu lượng nước trung bình các tháng và trung bình năm của sông B
(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng với biểu đồ trên? A, Sông B nằm ở miền Bắc nước ta.
B, Sông B có mùa lũ kéo dài 5 tháng.
C, Sông B có mùa cạn từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
D, Lưu lượng nước mùa cạn của sông A là 20,2 nghìn m3/s.
Đáp án: D
Câu 15 [708091]: Vai trò lớn nhất của đầu tư nước ngoài đối với Nam Trung Bộ là
A, cơ sở năng lượng của vùng được đảm bảo.
B, tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
C, khai thác tốt hơn nguồn tài nguyên của vùng.
D, thúc đẩy hình thành khu công nghiệp và khu chế xuất.
Đáp án: D
Câu 16 [708092]: Bắc Trung Bộ phát triển rừng phòng hộ chủ yếu để
A, hạn chế cát bay, cát chảy, hạn chế tác hại của bão, gió phơn, phòng chống sạt lở đất.
B, chống xâm nhập mặn, cân bằng môi trường sinh thái.
C, phòng chống lũ nguồn, tránh ô nhiễm đất, nước, tạo sinh kế cho người dân.
D, chống xói mòn, sạt lở đất, bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
Đáp án: A
Câu 17 [708093]: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho
A, hoạt động du lịch.
B, giao thông vận tải đường thủy, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
C, thủy lợi, nuôi trồng thủy hải sản.
D, bồi đắp phù sa cho đồng bằng, mở rộng diện tích.
Đáp án: B
Câu 18 [708094]: Để tránh rủi ro trong việc mở rộng diện tích cây công nghiệp ở Tây Nguyên, giải pháp quan trọng nhất là
A, tìm thị trường tiêu thụ ổn định, đa dạng hóa cây trồng.
B, tìm giống cây trồng năng suất cao, tìm thị trường tiêu thụ.
C, đẩy mạnh thủy lợi, giải quyết nước tưới, đẩy mạnh xuất khẩu.
D, chuyển giao công nghệ phơi sấy cho người dân, ký kết các hợp đồng tiêu thụ hồ tiêu.
Đáp án: A
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [708095]: Cho thông tin sau:
Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.
Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.
Câu 20 [708096]: Cho thông tin sau:
Khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long có tính chất cận xích đạo, phân hoá theo mùa khô và mưa rõ rệt. Đây là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và du lịch.
Khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long có tính chất cận xích đạo, phân hoá theo mùa khô và mưa rõ rệt. Đây là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và du lịch.
Câu 21 [708097]: Cho bảng số liệu về tổng sản lượng thuỷ sản và sản lượng thủy sản khai thác của nước ta năm 1990 và 2021 (nghìn tấn)


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về tổng sản lượng thuỷ sản và sản lượng thủy sản khai thác của nước ta năm 1990 và 2021, các phát biểu dưới đây được đánh giá như sau:
1. Tổng sản lượng thủy sản năm 2021 gấp gần 20 lần năm 1990: Sai (S)
o Tổng sản lượng thủy sản năm 2021 là 8826,7 nghìn tấn, gấp gần 9,9 lần so với năm 1990 là 890,6 nghìn tấn.
2. Sản lượng thủy sản khai thác năm 2021 gấp 5,4 lần năm 1990: Đúng (Đ)
o Sản lượng thủy sản khai thác năm 2021 là 3938,8 nghìn tấn, gấp 5,4 lần so với năm 1990 là 728,5 nghìn tấn.
3. Sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2021 gấp 30,2 lần năm 1990: Đúng (Đ)
o Sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2021 là 4887,9 nghìn tấn, gấp 30,2 lần so với năm 1990 là 162,1 nghìn tấn.
4. Sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn lớn hơn khai thác trong 2 năm: Sai (S)
o Năm 1990, sản lượng thủy sản khai thác (728,5 nghìn tấn) lớn hơn sản lượng nuôi trồng (162,1 nghìn tấn). Chỉ đến năm 2021, sản lượng nuôi trồng (4887,9 nghìn tấn) mới vượt qua sản lượng khai thác (3938,8 nghìn tấn).
1. Tổng sản lượng thủy sản năm 2021 gấp gần 20 lần năm 1990: Sai (S)
o Tổng sản lượng thủy sản năm 2021 là 8826,7 nghìn tấn, gấp gần 9,9 lần so với năm 1990 là 890,6 nghìn tấn.
2. Sản lượng thủy sản khai thác năm 2021 gấp 5,4 lần năm 1990: Đúng (Đ)
o Sản lượng thủy sản khai thác năm 2021 là 3938,8 nghìn tấn, gấp 5,4 lần so với năm 1990 là 728,5 nghìn tấn.
3. Sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2021 gấp 30,2 lần năm 1990: Đúng (Đ)
o Sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2021 là 4887,9 nghìn tấn, gấp 30,2 lần so với năm 1990 là 162,1 nghìn tấn.
4. Sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn lớn hơn khai thác trong 2 năm: Sai (S)
o Năm 1990, sản lượng thủy sản khai thác (728,5 nghìn tấn) lớn hơn sản lượng nuôi trồng (162,1 nghìn tấn). Chỉ đến năm 2021, sản lượng nuôi trồng (4887,9 nghìn tấn) mới vượt qua sản lượng khai thác (3938,8 nghìn tấn).
Câu 22 [708098]: Cho biểu đồ sau:

TỶ SUẤT SINH THÔ, TỶ SUẤT CHẾT THÔ PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN NƯỚC TA NĂM 2021 (‰)

TỶ SUẤT SINH THÔ, TỶ SUẤT CHẾT THÔ PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN NƯỚC TA NĂM 2021 (‰)
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dưới đây là các phát biểu cùng với đánh giá đúng/sai và tính toán cụ thể:
1. Năm 2021, nông thôn có tỷ suất sinh thô cao hơn thành thị:
o Tỷ suất sinh thô của nông thôn: 16,6‰
o Tỷ suất sinh thô của thành thị: 13,8‰
o Đúng, vì tỷ suất sinh thô của nông thôn cao hơn thành thị.
2. Năm 2021, thành thị có tỷ suất chết thô thấp hơn nông thôn:
o Tỷ suất chết thô của thành thị: 5,1‰
o Tỷ suất chết thô của nông thôn: 6,7‰
o Đúng, vì tỷ suất chết thô của thành thị thấp hơn nông thôn.
3. Năm 2021, nông thôn có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn thành thị:
o Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của thành thị = Tỷ suất sinh thô - Tỷ suất chết thô = 13,8‰ - 5,1‰ = 8,7‰ (0,87%)
o Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nông thôn = Tỷ suất sinh thô - Tỷ suất chết thô = 16,6‰ - 6,7‰ = 9,9‰ (0,99%)
o Sai, vì tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nông thôn cao hơn thành thị.
4. Năm 2021, tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của thành thị và nông thôn đều trên 1,0%:
o Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của thành thị: 0,87%
o Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nông thôn: 0,99%
o Sai, vì tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của cả thành thị và nông thôn đều dưới 1,0%.
1. Năm 2021, nông thôn có tỷ suất sinh thô cao hơn thành thị:
o Tỷ suất sinh thô của nông thôn: 16,6‰
o Tỷ suất sinh thô của thành thị: 13,8‰
o Đúng, vì tỷ suất sinh thô của nông thôn cao hơn thành thị.
2. Năm 2021, thành thị có tỷ suất chết thô thấp hơn nông thôn:
o Tỷ suất chết thô của thành thị: 5,1‰
o Tỷ suất chết thô của nông thôn: 6,7‰
o Đúng, vì tỷ suất chết thô của thành thị thấp hơn nông thôn.
3. Năm 2021, nông thôn có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn thành thị:
o Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của thành thị = Tỷ suất sinh thô - Tỷ suất chết thô = 13,8‰ - 5,1‰ = 8,7‰ (0,87%)
o Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nông thôn = Tỷ suất sinh thô - Tỷ suất chết thô = 16,6‰ - 6,7‰ = 9,9‰ (0,99%)
o Sai, vì tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nông thôn cao hơn thành thị.
4. Năm 2021, tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của thành thị và nông thôn đều trên 1,0%:
o Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của thành thị: 0,87%
o Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nông thôn: 0,99%
o Sai, vì tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của cả thành thị và nông thôn đều dưới 1,0%.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708099]: Theo thống kê, năm 2022 Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 2572,7 nghìn ha, quy mô dân số là 17432,1 nghìn người. Hãy cho biết diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người của vùng năm 2022 là bao nhiêu m2/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 24 [708100]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Bãi Cháy năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết có bao nhiêu tháng có lượng mưa cao hơn lượng mưa trung bình năm của trạm Bãi Cháy năm 2023?
Bước 1: Tính lượng mưa trung bình năm
Tổng lượng mưa các tháng trong năm:
43,0 + 41,1 + 13,0 + 52,0 + 73,6 + 561,8 + 182,7 + 256,5 + 273,6 + 1,0 + 22,6 + 8,3 = 1529,21
Lượng mưa trung bình năm:
$\frac{{1529,2}}{{12}} \approx $ 127,43 mm
Tổng lượng mưa các tháng trong năm:
43,0 + 41,1 + 13,0 + 52,0 + 73,6 + 561,8 + 182,7 + 256,5 + 273,6 + 1,0 + 22,6 + 8,3 = 1529,21
Lượng mưa trung bình năm:
$\frac{{1529,2}}{{12}} \approx $ 127,43 mm

Câu 25 [708101]: Cho bảng số liệu:

Dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2013 và 2022
(Đơn vị: nghìn người)

(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch tốc độ gia tăng quy mô dân số giai đoạn 2013 - 2022 giữa Phi-lip-pin và In-đô-nê-xi-a là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
1. Tốc độ gia tăng quy mô dân số giai đoạn 2013 – 2022 của Phi-lip-pin = (111572.3/98196.5-1)*100 = 13,62%
Tốc độ gia tăng quy mô dân số giai đoạn 2013 – 2022 của In-đô-nê-xi-a = =(275719.9/248818-1)*100 = 10,81%
2. chênh lệch = 13,62 – 10,81 = 2,8%
(Nguồn: Giáo trình Cơ sở Địa lí kinh tế - xã hội, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 128)
Tốc độ gia tăng quy mô dân số giai đoạn 2013 – 2022 của In-đô-nê-xi-a = =(275719.9/248818-1)*100 = 10,81%
2. chênh lệch = 13,62 – 10,81 = 2,8%
(Nguồn: Giáo trình Cơ sở Địa lí kinh tế - xã hội, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 128)
Câu 26 [708102]: Năm 2023, GDP nước ta là 10221,8 nghìn tỉ đồng, GNI là 10222,0 nghìn tỉ đồng, các khoản thu nhập phải chuyển trả cho nước ngoài là 267,5 tỉ đồng. Cho biết các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài năm 2023 là bao nhiêu tỉ đồng (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?
Ta có:
Thu nhập rong từ nước ngoài = GNI – GDP
Áp dụng các giá trị vào công thức:
Thu nhập ròng từ nước ngoài = 10222,0 - 10221,8 = 0,2 nghìn tỉ đồng
0,2 nghìn tỉ đồng = 200 tỉ đồng
Giải cho các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài:
Các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài = 200+267,5 467, 5 tỉ đồng
Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân, các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài năm 2023 là 467,5 tỉ đồng.
Thu nhập rong từ nước ngoài = GNI – GDP
Áp dụng các giá trị vào công thức:
Thu nhập ròng từ nước ngoài = 10222,0 - 10221,8 = 0,2 nghìn tỉ đồng
0,2 nghìn tỉ đồng = 200 tỉ đồng
Giải cho các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài:
Các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài = 200+267,5 467, 5 tỉ đồng
Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân, các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài năm 2023 là 467,5 tỉ đồng.
Câu 27 [708103]: Năm 2005, diện tích cao su của nước ta là 482,7 nghìn ha. Diện tích trồng cao su năm 2010 nhiều hơn năm 2005 là 266,0 nghìn ha. Đến năm 2022, diện tích cao su nhiều hơn 435,9 nghìn ha so với năm 2005. Hãy cho biết diện tích cao su năm 2022 gấp bao nhiêu lần năm 2010 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Bước 1: Tính diện tích cao su năm 2010
Diện tích cao su năm 2010 = Diện tích cao su năm 2005 + Diện tích tăng thêm năm 2010 so với năm 2005
482, 7 nghìn ha + 266,0 nghìn ha = 748,7 nghìn ha
Bước 2: Tính diện tích cao su năm 2022
Diện tích cao su năm 2022 = Diện tích cao su năm 2005 + Diện tích tăng thêm năm 2022 so với năm 2005
482, 7 nghìn ha + 435,9 nghìn ha = 918,6 nghìn ha
Bước 3: Tính tỷ lệ giữa diện tích cao su năm 2022 và năm 2010
$\frac{{Dien\;tich\;nam\;2022}}{{Dien\;tich\;nam\;2010}} = \frac{{918,6}}{{748,7}} \approx 1,2$
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất, diện tích cao su năm 2022 gấp 1,2 lần năm 2010.
Diện tích cao su năm 2010 = Diện tích cao su năm 2005 + Diện tích tăng thêm năm 2010 so với năm 2005
482, 7 nghìn ha + 266,0 nghìn ha = 748,7 nghìn ha
Bước 2: Tính diện tích cao su năm 2022
Diện tích cao su năm 2022 = Diện tích cao su năm 2005 + Diện tích tăng thêm năm 2022 so với năm 2005
482, 7 nghìn ha + 435,9 nghìn ha = 918,6 nghìn ha
Bước 3: Tính tỷ lệ giữa diện tích cao su năm 2022 và năm 2010
$\frac{{Dien\;tich\;nam\;2022}}{{Dien\;tich\;nam\;2010}} = \frac{{918,6}}{{748,7}} \approx 1,2$
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất, diện tích cao su năm 2022 gấp 1,2 lần năm 2010.
Câu 28 [708104]: Cho bảng số liệu sau:

Số bác sĩ và dân số trung bình phân theo vùng nước ta năm 2021

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa vùng có số bác sĩ bình quân trên 1 vạn dân cao nhất và thấp nhất năm 2021 là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của bác sĩ/1 vạn dân)?
Bảng tính số bác sĩ bình quân trên 1 vạn dân

Kết quả
• Vùng có số bác sĩ bình quân trên 1 vạn dân cao nhất: Đông Nam Bộ (14,2 bác sĩ/1 vạn dân)
• Vùng có số bác sĩ bình quân trên 1 vạn dân thấp nhất: Tây Nguyên (7,9 bác sĩ/1 vạn dân)
Chênh lệch giữa vùng có số bác sĩ bình quân trên 1 vạn dân cao nhất và thấp nhất:
14,2 - 7,9 = 6, 3 bác sĩ/1 vạn dân.
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, chênh lệch là 6 bác sĩ/1 vạn dân.

Kết quả
• Vùng có số bác sĩ bình quân trên 1 vạn dân cao nhất: Đông Nam Bộ (14,2 bác sĩ/1 vạn dân)
• Vùng có số bác sĩ bình quân trên 1 vạn dân thấp nhất: Tây Nguyên (7,9 bác sĩ/1 vạn dân)
Chênh lệch giữa vùng có số bác sĩ bình quân trên 1 vạn dân cao nhất và thấp nhất:
14,2 - 7,9 = 6, 3 bác sĩ/1 vạn dân.
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, chênh lệch là 6 bác sĩ/1 vạn dân.