PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [708105]: Tại sao nói tài nguyên rừng của nước ta đang bị suy thoái?
A, Tổng diện rừng giảm.
B, Chất lượng rừng chưa được phục hồi.
C, Độ che phủ rừng giảm.
D, Diện tích rừng tự nhiên tăng.
Đáp án: B
Câu 2 [708106]: Mạng lưới giao thông vận tải đường thuỷ nội địa nước ta được khai thác ở mức độ thấp chủ yếu do:
A, Sông nhỏ, ít nước là chủ yếu.
B, Sông có độ dốc lớn, hay có lũ.
C, Sông quanh co, chảy qua nhiều vùng.
D, Phù sa bồi lấp và chế độ nước thất thường.
Đáp án: D
Câu 3 [708107]: Cơ cấu thành phần kinh tế ngoài Nhà nước bao gồm
A, trung ương, địa phương.
B, trung ương, tập thể.
C, tập thể, tư nhân, cá thể.
D, cá thể, tập thể.
Đáp án: C
Câu 4 [708108]: Đường dây tải điện 500 kV dài nhất nước ta là
A, Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.
B, Hà Nội - Cà Mau.
C, Hà Nội - Cần Thơ.
D, Hòa Bình - TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án: D
Câu 5 [708109]: Khó khăn lớn nhất với việc phát triển cây công nghiệp là
A, thị trường thế giới nhiều biến động.
B, nguồn giống chưa đảm bảo.
C, khí hậu không phù hợp.
D, thiếu nước.
Đáp án: A
Câu 6 [708110]: Hướng vòng cung của đồi núi khu vực Đông Bắc khiến cho
A, ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B, gió mùa Đông Bắc được đưa sâu vào trong đất liền.
C, phân bậc địa hình.
D, gây mưa cho phía tây lãnh thổ.
Đáp án: B
Câu 7 [708111]: Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng lên là nhờ
A, nền kinh tế phát triển.
B, nước ngoài đầu tư nhiều vào Việt Nam.
C, thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.
D, quá trình đô thị hóa nhanh.
Đáp án: C
Câu 8 [708112]: Đâu không phải là ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội?
A, Mở rộng ranh giới vùng đồng bằng.
B, Là nơi tiêu thụ lớn.
C, Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D, Tạo việc làm cho người lao động.
Đáp án: A
Câu 9 [708113]: Nước ta đã hình thành mấy vùng kinh tế trọng điểm?
A, 6.
B, 5.
C, 4.
D, 3.
Đáp án: C
Câu 10 [708114]: Nguồn cung cấp thịt chủ yếu của nước ta là từ
A, trâu và lợn.
B, lợn và bò.
C, lợn và gia cầm.
D, gia cầm và dê, cừu.
Đáp án: C
Câu 11 [708115]: Đâu không phải là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch?
A, Đông dân cư.
B, Di tích lịch sử.
C, Cảnh quan thiên nhiên.
D, Công trình sáng tạo của con người.
Đáp án: A
Câu 12 [708116]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay?
A, Nước ta luôn là nước xuất siêu.
B, Giá trị xuất khẩu nói chung tăng theo thời gian.
C, Hoa Kỳ, Nhật Bản là các thị trường xuất khẩu lớn.
D, Hàng nông sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu.
Đáp án: A
Câu 13 [708117]: Phát biểu nào không đúng khi so sánh về việc trồng cây lương thực giữa đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long
A, Tổng sản lượng lương thực của đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn đồng bằng sông Hồng.
B, Khả năng mở rộng diện tích của của đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn đồng bằng sông Hồng.
C, Diện tích trồng cây lương thực của đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn đồng bằng sông Hồng.
D, Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng luôn tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: D
Câu 14 [708118]: Cho biểu đồ sau:

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng với biểu đồ trên?
A, Tốc độ tăng trưởng số lượng hành khách vận chuyển của đường sắt, đường bộ, đường hàng không đều tăng trong giai đoạn 2001 - 2021.
B, Tốc độ tăng trưởng số lượng hành khách vận chuyển bằng đường hàng không cao nhất trong 3 loại đường.
C, Tốc độ tăng trưởng số lượng hành khách vận chuyển bằng đường sắt năm 2021 thấp hơn năm 2016.
D, Tốc độ tăng trưởng số lượng hành khách vận chuyển bằng đường bộ năm 2021 cao hơn năm 2006.
Đáp án: A
Câu 15 [708119]: Tây Nguyên có khả năng phát triển cây công nghiệp là nhờ vào thuận lợi chủ yếu nào dưới đây?
A, Khí hậu có tính chất cận xích đạo phù hợp, đất badan giàu dinh dưỡng.
B, Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp.
C, Nguồn nước phong phú, dồi dào, đất trồng nhiều phù sa màu mỡ.
D, Được đầu tư lớn từ nước ngoài.
Đáp án: A
Câu 16 [708120]: Khu vực Bắc Trung Bộ xảy ra hiện tượng cát bay, sạt lở bờ biển mạnh nhất nước ta chủ yếu do tác động của
A, hướng địa hình, cấu trúc địa chất và Tín phong Bắc bán cầu.
B, tín phong Nam bán cầu, địa hình nghiêng, địa hình sát bờ biển, thềm lục địa nông.
C, hướng địa hình, Tín phong Nam bán cầu, mất rừng phòng hộ.
D, hướng địa hình, gió mùa mùa đông, Tín phong Bắc bán cầu.
Đáp án: D
Câu 17 [708121]: Xu hướng phát triển nghề muối những năm gần đây cho năng suất cao là
A, tận dụng nắng, gió tự nhiên.
B, sản xuất muối truyền thống.
C, sản xuất muối thủ công.
D, sản xuất muối công nghiệp.
Đáp án: D
Câu 18 [708122]: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở khu vực Trung du miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu
A, cung cấp nguồn năng lượng cho vùng và cả nước, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa.
B, tạo ra nguồn nước dự trữ, cung cấp cho mùa cạn.
C, thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng, phát triển ngành công nghiệp năng lượng.
D, tạo việc làm cho bộ phận dân tộc ít người.
Đáp án: A
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [708123]: Cho thông tin sau:
Việt Nam nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp nối liền lục địa với đại dương, có quan hệ với vành đai sinh khoáng và núi lửa Thái Bình Dương, ở nước ta cũng đã từng xảy ra các hoạt động của núi lửa, động đất.
Câu 20 [708124]: Cho thông tin sau:
Vận tải đường biển là một trong những phương thức vận tải quan trọng của Việt Nam, đóng góp lớn cho nền kinh tế quốc dân. Với bờ biển dài và gần các tuyến đường hàng hải quan trọng của thế giới, Việt Nam có lợi thế lớn trong việc phát triển vận tải biển.
Trong những năm qua, hoạt động vận tải đường biển của Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, cả về quy mô và chất lượng. Năm 2022, tổng sản lượng vận tải biển của Việt Nam đạt 156,5 triệu tấn, tăng 2% so với năm 2021. Các cảng biển đã được đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu của các tàu biển quốc tế.
Câu 21 [708125]: Cho bảng số liệu về tổng sản lượng thủy sản và sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng nước ta năm 2021(nghìn tấn)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về tổng sản lượng thủy sản và sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng nước ta năm 2021, các phát biểu dưới đây được đánh giá như sau:
1. Sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm 29,6% trong tổng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Hồng: Sai (S)
o Sản lượng thủy sản nuôi trồng của Đồng bằng sông Hồng là 1200,1 - 355,3 = 844,8 nghìn tấn, chiếm khoảng 70,4% (844,8 / 1200,1 * 100) trong tổng sản lượng thủy sản của vùng này.
2. Sản lượng thủy sản khai thác của Đông Nam Bộ lớn hơn nuôi trồng: Đúng (Đ)
o Sản lượng thủy sản khai thác của Đông Nam Bộ là 374,1 nghìn tấn, lớn hơn sản lượng nuôi trồng là 518,3 - 374,1 = 144,2 nghìn tấn.
3. Sản lượng thủy sản khai thác của Đồng bằng sông Cửu Long cao nhất cả nước: Sai (S)
o Sản lượng thủy sản khai thác cao nhất cả nước là của Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung với 1680,1 nghìn tấn, không phải Đồng bằng sông Cửu Long (1508,1 nghìn tấn).
4. Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung chiếm 32,2% của cả nước: Sai (S)
o Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là 1965,4 nghìn tấn, chiếm khoảng 22,3% (1965,4 / 8826,7 * 100) của cả nước.
Câu 22 [708126]: Cho bảng số liệu
TỶ SUẤT SINH THÔ, TỶ SUẤT CHẾT THÔ CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC NĂM 2005 VÀ 2021 (‰)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dưới đây là các phát biểu cùng với đánh giá đúng/sai và tính toán cụ thể:
1. Năm 2021, tỷ suất sinh thô và tử thô của Trung du và miền núi phía Bắc đều tăng so với năm 2005:
o Tỷ suất sinh thô năm 2005: 19,9‰
o Tỷ suất sinh thô năm 2021: 17,0‰ (giảm)
o Tỷ suất chết thô năm 2005: 5,9‰
o Tỷ suất chết thô năm 2021: 6,5‰ (tăng)
o Sai, vì tỷ suất sinh thô giảm, chỉ có tỷ suất chết thô tăng.
2. Đúng
3. Tỷ suất gia tăng tự nhiên của dân số vùng Trung du và miền núi phía Bắc năm 2005 là 1,4%:
o Tỷ suất gia tăng tự nhiên năm 2005 = Tỷ suất sinh thô - Tỷ suất chết thô = 19,9‰ - 5,9‰ = 14‰ (1,4%)
o Đúng, vì tỷ suất gia tăng tự nhiên năm 2005 là 1,4%.
4. Năm 2021, tỷ suất gia tăng tự nhiên của dân số giảm 0,55% so với năm 2005:
o Tỷ suất gia tăng tự nhiên năm 2021 = Tỷ suất sinh thô - Tỷ suất chết thô = 17,0‰ - 6,5‰ = 10,5‰ (1,05%)
o Thay đổi tỷ suất gia tăng tự nhiên = 1,05% - 1,4% = -0,35%
o Sai, vì tỷ suất gia tăng tự nhiên của dân số giảm 0,35% so với năm 2005, không phải 0,55%.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708127]: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại trạm Lai Châu năm 2023
(Đơn vị: oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2023 trạm Lai Châu có bao nhiêu tháng có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ trung bình năm?
Được rồi, mình sẽ trình bày lại:
Tổng nhiệt độ các tháng trong năm 2023 tại trạm Lai Châu là: 13.2 + 16.6 + 19.1 + 22.9 + 24.6+24.3 + 24.3 + 23.4 + 23.6 + 21.6 + 18.5 +16.3 248.4
Nhiệt độ trung bình năm 2023 là: 248.4 chia cho 12 xấp xỉ 20.7
Các tháng có nhiệt độ thấp hơn 20.7 gồm có:
• Tháng 1: 13.2
• Tháng 2: 16.6
• Tháng 3: 19.1
• Tháng 11: 18.5
• Tháng 12: 16.3
Như vậy, có 5 tháng có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm Lai Châu.
Câu 24 [708128]: Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trung bình các thángcủa sông Hồng (trạm Hà Nội) và sông Tiền (trạm Mỹ Thuận)
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch tổng lưu lượng nước mùa lũ giữa hai sông là bao nhiêu nghìn m3/s (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
1. Mùa lũ sông Hồng: tháng 6 - 10, tổng lưu lượng mùa lũ = 20205 m3/s
Mùa lũ sông Tiền: tháng 7 - 11, tổng lưu lượng mùa lũ = 55218 m3/s
2. Chênh lệch = 55218 - 20205 = 35013 m3/s = 35,0 nghìn m3/s
Câu 25 [708129]: Dân số nước ta năm 2022 là 99474,4 nghìn người. Giả sử tốc độ gia tăng dân số là 0,91% và không đổi thì dân số nước ta năm 2050 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
=99474.4*((1+0.0091)^28)/1000
Để tính dân số nước ta năm 2050, chúng ta sử dụng công thức sau:
Dân số = Dân số hiện tại x (1 + Tocdogiatang)n
Trong đó:
• Dân số hiện tại là 99,474,400 người (99474,4 nghìn người)
• Tốc độ gia tăng là 0.91% = 0.0091
• n là số năm từ 2022 đến 2050 2050 - 2022 = 28
Áp dụng công thức:
Dân số = 99,474,400 × (1 + 0.0091)28
Dân số = 99,474,400 × (1.0091)28
Dân số = 99, 474, 400 x 1.284 ≈ 127,775,402.4
Làm tròn đến hàng đơn vị, dân số nước ta năm 2050 ước tính sẽ là khoảng 128 triệu người.
Câu 26 [708130]: Năm 2022, vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội (giá thực tế) của nước ta là 3222679,0 tỉ đồng, trong đó thành phần kinh tế Nhà nước là 832062,0 tỉ đồng, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước là 1868642,0 tỉ đồng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Hãy cho biết vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước gấp bao nhiêu lần của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để tính xem vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước gấp bao nhiêu lần của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, ta cần xác định vốn đầu tư của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài trước tiên.
Tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội là:
3,222,679.0 tỉ đồng
Vốn đầu tư của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài là:
3,222,679.0 - 832,062.0 - 1,868,642.0 = 522,975.0 tỉ đồng
Bây giờ, ta sẽ tính tỷ lệ giữa vốn đầu tư của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài:
Tỷ lệ = Vốn đầu tư kinh tế ngoài Nhà nước / Vốn đầu tư khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Tỷ lệ = 1,868,642.0 / 522,975.0 ≈ 3.6
Vậy, vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước gấp khoảng 3.6 lần của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài năm 2022 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 27 [708131]: Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 - 2022
(Đơn vị: tỉ USD)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết giá trị nhập siêu lớn nhất là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để xác định giá trị nhập siêu lớn nhất, chúng ta cần tính toán chênh lệch giữa giá trị nhập khẩu và giá trị xuất khẩu từng năm, sau đó tìm giá trị lớn nhất trong số đó.
Nhập siêu = Nhập khẩu - Xuất khẩu
Các năm:
- Năm 2005: 36.8 - 32.4 = 4.4 tỉ USD
- Năm 2010: 84.8 - 72.2 = 12.6 tỉ USD
- Năm 2015: 165.8 - 162.0 = 3.8 tỉ USD
- Năm 2020: 262.8 - 282.6 = -19.8 tỉ USD (xuất siêu)
- Năm 2022: 359.8 - 371.7 = -11.9 tỉ USD (xuất siêu)
Giá trị nhập siêu lớn nhất là 12.6 tỉ USD vào năm 2010 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 28 [708132]: Năm 2022, số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của cả nước là 163101 người, trong đó Đồng bằng sông Hồng có 50249 người, Đồng bằng sông Cửu Long có 22728 người. Hãy cho biết số lao động trong hợp tác xã tại các vùng còn lại nhiều hơn tổng số lao động của 2 vùng đồng bằng bao nhiêu nghìn người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để tìm số lao động trong hợp tác xã tại các vùng còn lại và so sánh với tổng số lao động của 2 vùng đồng bằng, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. **Tính tổng số lao động của 2 vùng đồng bằng:**
50249 + 22728 = 72977 người
2. **Tính số lao động trong hợp tác xã tại các vùng còn lại:**
163101 - 72977 = 90124 người
3. **Tính số lao động trong hợp tác xã tại các vùng còn lại nhiều hơn tổng số lao động của 2 vùng đồng bằng:**
90124 - 72977 = 17147 người
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất:
17,1 nghìn người