PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [708197]: Hiện nay rừng ngập mặn của nước ta bị thu hẹp là do
A, chuyển đổi mục đích.
B, thiên tai gia tăng.
C, ô nhiễm môi trường.
D, mực nước biển dâng.
Câu 2 [708198]: Những tỉnh nào dưới đây có nhiều thành phố trực thuộc nhất nước ta:
A, Quảng Ninh, Bình Dương.
B, Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
C, Hà Nội, Bình Dương.
D, Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh.
Đáp án: A
Câu 3 [708199]: Tiềm năng dầu khí nước ta tập trung chủ yếu ở
A, vùng hải đảo.
B, vùng đồng bằng.
C, vùng trung du.
D, thềm lục địa.
Đáp án: D
Câu 4 [708200]: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc sử dụng và cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A, trồng rừng.
B, thủy lợi.
C, chống mặn.
D, chống phèn.
Đáp án: B
Câu 5 [708201]: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên có
A, khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B, nhiệt độ trung bình năm cao.
C, lượng mưa lớn, độ ẩm cao.
D, nắng nhiều, tổng bức xạ lớn.
Đáp án: A
Câu 6 [708202]: Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là
A, các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi.
B, mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa riêng.
C, sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội.
D, sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi.
Đáp án: C
Câu 7 [708203]: Quá trình đô thị hóa làm nảy sinh hậu quả xã hội là
A, tỉ lệ thiếu việc ở nông thôn cao.
B, sự phân hóa giàu nghèo.
C, tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp.
D, trình độ đô thị hóa thấp.
Đáp án: B
Câu 8 [708204]: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta là
A, hình thành các vùng động lực.
B, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.
C, khu vực Nhà nước giảm tỉ trọng.
D, tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng nhanh.
Đáp án: A
Câu 9 [708205]: Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
A, chất lượng thương phẩm, năng suất lao động rất cao.
B, đánh bắt thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
C, sản lượng thủy sản nuôi trồng nhiều hơn đánh bắt.
D, năng suất giảm, chất lượng thành phẩm thấp.
Đáp án: C
Câu 10 [708206]: Ngành bưu chính nước ta hiện nay
A, doanh thu còn thấp nhưng tốc độ tăng trưởng nhanh.
B, chỉ bao gồm chuyển, nhận thư.
C, khu vực hoạt động hẹp.
D, doanh thu rất cao nhưng đang giảm.
Đáp án: A
Câu 11 [708207]: Nghề làm muối nước ta phát triển nhất ở ven biển Nam Trung Bộ do có
A, nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít cửa sông.
B, nhiệt độ cao, nhiều núi lan ra sát biển.
C, mùa khô kéo dài, vùng biển sâu, ít sông lớn.
D, có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
Đáp án: A
Câu 12 [708208]: Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu là do
A, đa dạng thị trường và tăng cường sự quản lí của Nhà nước.
B, tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
C, khai thác tài nguyên hiệu quả, tăng nhanh chất lượng sản phẩm.
D, nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh.
Đáp án: B
Câu 13 [708209]: Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là
A, lao động giàu kinh nghiệm, trình độ thâm canh cao.
B, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C, cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú.
D, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án: D
Câu 14 [708210]: 

Biểu đồ kết quả kinh doanh của ngành du lịch nước ta
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng với biểu đồ trên? A, Kết quả kinh doanh của ngành du lịch năm 2022 tăng so với năm 2014.
B, Số lượt khách trong nước gấp 9,6 lần khách quốc tế năm 2018.
C, Doanh thu du lịch năm 2022 giảm 48,8 nghìn tỷ đồng so với năm 2010.
D, Số lượt khách quốc tế năm 2018 tăng 6,4 triệu lượt so với năm 2010.
Đáp án: C
Câu 15 [708211]: Những nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho các ngành công nghệ cao phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ?
A, Chính sách hợp lí, lao động chuyên môn tốt, nguồn đầu tư lớn.
B, Cơ sở hạ tầng hoàn thiện, thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
C, Thị trường được mở rộng, nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, có nhiều đô thị lớn.
D, Gần nguồn nguyên liệu phong phú, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
Đáp án: A
Câu 16 [708212]: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ chủ yếu do
A, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, vị trí gần Xích đạo.
B, trong năm có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh, địa hình đồi núi thấp.
C, tổng lượng bức xạ Mặt Trời lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
D, chịu tác động mạnh của gió mùa Tây Nam và Tín phong bán cầu Bắc.
Đáp án: A
Câu 17 [708213]: Trong thời gian gần đây, những nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn?
A, Địa hình thấp, ba mặt giáp biển, mùa khô kéo dài 4 đến 5 tháng.
B, Mùa khô kéo dài, nền nhiệt độ cao, địa hình thấp so với mặt biển.
C, Ba mặt tiếp giáp biển, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
D, Ảnh hưởng của El Nino, xây dựng hồ thuỷ điện ở thượng nguồn.
Đáp án: D
Câu 18 [708214]: Chế độ mưa nước ta có sự phân hóa theo không gian chủ yếu do
A, dải hội tụ và frông cực, hướng của các dãy núi, vị trí địa lí.
B, hoàn lưu khí quyển, hướng và độ cao địa hình, dòng biển.
C, bề mặt đệm, các loại gió và bão, hướng nghiêng địa hình.
D, khí áp thấp, thảm thực vật, Tín phong và gió mùa châu Á.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [708215]: Cho thông tin sau:
Dãy Trường Sơn có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của Việt Nam, đặc biệt là khu vực miền Trung. Với hướng kéo dài từ Bắc xuống Nam, dãy núi này tạo ra sự phân hóa khí hậu rõ rệt giữa hai bên sườn núi.
Dãy Trường Sơn có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của Việt Nam, đặc biệt là khu vực miền Trung. Với hướng kéo dài từ Bắc xuống Nam, dãy núi này tạo ra sự phân hóa khí hậu rõ rệt giữa hai bên sườn núi.
Câu 20 [708216]: Cho thông tin sau:
Cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, điện tử và viễn thông, cũng như năng lượng mới và năng lượng tái tạo. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo hiện chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp, đóng góp khoảng 97,3% vào tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, điện tử và viễn thông, cũng như năng lượng mới và năng lượng tái tạo. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo hiện chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp, đóng góp khoảng 97,3% vào tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Câu 21 [708217]: Cho bảng số liệu
CƠ CẤU GDP CỦA CỘNG HOÀ NAM PHI GIAI ĐOẠN 2000 - 2022 (%)

(Nguồn: https://data.worldbank.org/)
Dưới đây là các phát biểu cùng với đánh giá đúng/sai và tính toán cụ thể:
1. Cơ cấu kinh tế của Cộng hoà Nam Phi là kết quả của quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá được tiến hành từ sớm:
o Đúng, đây là một nhận định dựa trên quá trình phát triển kinh tế của Nam Phi và không thể tính toán trực tiếp từ số liệu.
2. Nhóm ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, trên 60% trong cơ cấu GDP:
o Tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ qua các năm: 61,2% (2000), 64,3% (2010), 64,1% (2015), 62,3% (2022)
o Đúng, vì nhóm ngành dịch vụ luôn chiếm trên 60% trong cơ cấu GDP.
3. Tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ năm 2022 giảm 3% so với năm 2010:
o Tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ năm 2010: 64,3%
o Tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ năm 2022: 62,3%
o Giảm = 64,3% - 62,3% = 2%
o Sai, vì tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ năm 2022 giảm 2% so với năm 2010, không phải 3%.
4. Đúng Biểu đồ cột, tròn và miền là những dạng biểu đồ thích hợp để thể hiện cơ cấu GDP của cộng hoà Nam Phi giai đoạn 2000 - 2022.
1. Cơ cấu kinh tế của Cộng hoà Nam Phi là kết quả của quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá được tiến hành từ sớm:
o Đúng, đây là một nhận định dựa trên quá trình phát triển kinh tế của Nam Phi và không thể tính toán trực tiếp từ số liệu.
2. Nhóm ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, trên 60% trong cơ cấu GDP:
o Tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ qua các năm: 61,2% (2000), 64,3% (2010), 64,1% (2015), 62,3% (2022)
o Đúng, vì nhóm ngành dịch vụ luôn chiếm trên 60% trong cơ cấu GDP.
3. Tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ năm 2022 giảm 3% so với năm 2010:
o Tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ năm 2010: 64,3%
o Tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ năm 2022: 62,3%
o Giảm = 64,3% - 62,3% = 2%
o Sai, vì tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ năm 2022 giảm 2% so với năm 2010, không phải 3%.
4. Đúng Biểu đồ cột, tròn và miền là những dạng biểu đồ thích hợp để thể hiện cơ cấu GDP của cộng hoà Nam Phi giai đoạn 2000 - 2022.
Câu 22 [708218]: Cho bảng số liệu

SỐ TRANG TRẠI PHÂN THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2022
(Đơn vị: trang trại)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dưới đây là các phát biểu cùng với đánh giá đúng/sai và tính toán cụ thể:
1. Trang trại trong lĩnh vực chăn nuôi chiếm trên 50% trong tổng số trang trại cả nước:
o Tỷ lệ trang trại chăn nuôi = (14084 / 24075) * 100 ≈ 58,5%
o Đúng, vì trang trại trong lĩnh vực chăn nuôi chiếm khoảng 58,5% trong tổng số trang trại cả nước.
2. Số trang trại trồng trọt gấp 2,1 lần trang trại nuôi trồng thuỷ sản:
o Tỷ lệ trang trại trồng trọt so với nuôi trồng thủy sản = 6307 / 2940 ≈ 2,145
o Sai, vì số trang trại trồng trọt gấp khoảng 2,145 lần ≈ 2,1 lần trang trại nuôi trồng thủy sản.
3. Số trang trại nuôi trồng thuỷ sản gấp 5 lần trang trại khác:
o Tỷ lệ trang trại nuôi trồng thủy sản so với trang trại khác = 2940 / 744 ≈ 3,95
o Sai, vì số trang trại nuôi trồng thủy sản gấp khoảng 3,95 lần trang trại khác, không phải 5 lần.
4. Số trang trại trồng trọt lớn nhất trong các lĩnh vực:
o Số trang trại trồng trọt: 6307
o Số trang trại chăn nuôi: 14084
o Số trang trại nuôi trồng thủy sản: 2940
o Số trang trại khác: 744
o Sai, vì số trang trại chăn nuôi lớn nhất trong các lĩnh vực, không phải trang trại trồng trọt.
1. Trang trại trong lĩnh vực chăn nuôi chiếm trên 50% trong tổng số trang trại cả nước:
o Tỷ lệ trang trại chăn nuôi = (14084 / 24075) * 100 ≈ 58,5%
o Đúng, vì trang trại trong lĩnh vực chăn nuôi chiếm khoảng 58,5% trong tổng số trang trại cả nước.
2. Số trang trại trồng trọt gấp 2,1 lần trang trại nuôi trồng thuỷ sản:
o Tỷ lệ trang trại trồng trọt so với nuôi trồng thủy sản = 6307 / 2940 ≈ 2,145
o Sai, vì số trang trại trồng trọt gấp khoảng 2,145 lần ≈ 2,1 lần trang trại nuôi trồng thủy sản.
3. Số trang trại nuôi trồng thuỷ sản gấp 5 lần trang trại khác:
o Tỷ lệ trang trại nuôi trồng thủy sản so với trang trại khác = 2940 / 744 ≈ 3,95
o Sai, vì số trang trại nuôi trồng thủy sản gấp khoảng 3,95 lần trang trại khác, không phải 5 lần.
4. Số trang trại trồng trọt lớn nhất trong các lĩnh vực:
o Số trang trại trồng trọt: 6307
o Số trang trại chăn nuôi: 14084
o Số trang trại nuôi trồng thủy sản: 2940
o Số trang trại khác: 744
o Sai, vì số trang trại chăn nuôi lớn nhất trong các lĩnh vực, không phải trang trại trồng trọt.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708219]: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại trạm Lai Châu năm 2023
(Đơn vị: oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt trung bình năm của trạm Lai Châu năm 2023 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của oC)?
1. **Nhiệt độ cao nhất**: 24,6°C (tháng 5)
2. **Nhiệt độ thấp nhất**: 13,2°C (tháng 1)
Biên độ nhiệt = Nhiệt độ cao nhất - Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt = 24,6 - 13,2 = 11,4
Vậy, biên độ nhiệt trung bình năm của trạm Lai Châu năm 2023 là 11,4°C (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
2. **Nhiệt độ thấp nhất**: 13,2°C (tháng 1)
Biên độ nhiệt = Nhiệt độ cao nhất - Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt = 24,6 - 13,2 = 11,4
Vậy, biên độ nhiệt trung bình năm của trạm Lai Châu năm 2023 là 11,4°C (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 24 [708220]: Tổng diện tích nước ta tại thời điểm 31/12/2022 là 33134,5 nghìn ha, trong đó diện tích Đồng bằng sông Hồng là 2127,9 nghìn ha, Đồng bằng sông Cửu Long là 4092,2 nghìn ha. Hãy cho biết diện tích các vùng còn lại nhiều hơn tổng diện tích của 2 vùng đồng bằng bao nhiêu nghìn km2 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
1. Diện tích các vùng còn lại: 26914,4 nghìn ha
2. diện tích các vùng còn lại nhiều hơn tổng diện tích của 2 vùng đồng bằng: 20694,3 nghìn ha
3. Đổi sang km2
1 km2=100 ha
20694,3 nghìn ha = 206,943 nghìn km2 = 207 nghìn km2
2. diện tích các vùng còn lại nhiều hơn tổng diện tích của 2 vùng đồng bằng: 20694,3 nghìn ha
3. Đổi sang km2
1 km2=100 ha
20694,3 nghìn ha = 206,943 nghìn km2 = 207 nghìn km2
Câu 25 [708221]: Cho bảng số liệu:

Tỷ suất sinh thô, tỉ suất chết thô của dân số phân theo vùng nước ta năm 2022
(Đơn vị: ‰)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết bao nhiêu vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn trung bình cả nước năm 2022?
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết bao nhiêu vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn trung bình cả nước năm 2022?
Đáp án: 4
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = (Sinh thô - Tử thô) : 10
Dưới đây là các tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã được đổi ra %:
- **Cả nước:** 9.10‰ = 0.91%
- **Đồng bằng sông Hồng:** 8.28‰ = 0.828%
- **Trung du và miền núi phía Bắc:** 9.68‰ = 0.968%
- **Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung:** 8.87‰ = 0.887%
- **Tây Nguyên:** 10.51‰ = 1.051%
- **Đông Nam Bộ:** 7.81‰ = 0.781%
- **Đồng bằng sông Cửu Long:** 2.86‰ = 0.286%
Vậy có 4 vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn trung bình cả nước năm 2022 khi đổi ra %:
- Đồng bằng sông Hồng: 0.828%
- Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung: 0.887%
- Đông Nam Bộ: 0.781%
- Đồng bằng sông Cửu Long: 0.286%
Dưới đây là các tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã được đổi ra %:
- **Cả nước:** 9.10‰ = 0.91%
- **Đồng bằng sông Hồng:** 8.28‰ = 0.828%
- **Trung du và miền núi phía Bắc:** 9.68‰ = 0.968%
- **Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung:** 8.87‰ = 0.887%
- **Tây Nguyên:** 10.51‰ = 1.051%
- **Đông Nam Bộ:** 7.81‰ = 0.781%
- **Đồng bằng sông Cửu Long:** 2.86‰ = 0.286%
Vậy có 4 vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn trung bình cả nước năm 2022 khi đổi ra %:
- Đồng bằng sông Hồng: 0.828%
- Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung: 0.887%
- Đông Nam Bộ: 0.781%
- Đồng bằng sông Cửu Long: 0.286%
Câu 26 [708222]: Năm 2021, GDP (giá so sánh 2010) của nước ta là 5133589 tỉ đồng. Năm 2022, GDP là 5550617 tỉ đồng. Tính tốc độ tăng GDP của năm 2022 so với GDP cùng kỳ năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 27 [708223]: Năm 2010, trị giá xuất khẩu hàng hóa nước ta là 72,2 tỉ USD, nước ta nhập siêu 12,6 tỉ USD. Năm 2022, trị giá xuất khẩu hàng hóa là 371,7 tỉ USD, nước ta xuất siêu 11,9 tỉ USD. Hãy cho biết trị giá nhập khẩu hàng hóa nước ta năm 2022 gấp bao nhiêu lần năm 2010 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để tính trị giá nhập khẩu hàng hóa nước ta năm 2022 gấp bao nhiêu lần năm 2010, trước tiên chúng ta cần xác định trị giá nhập khẩu hàng hóa của cả hai năm.
- **Năm 2010:**
Trị giá xuất khẩu là 72.2 tỉ USD, nhập siêu là 12.6 tỉ USD.
Nhập khẩu = Xuất khẩu + Nhập siêu = 72.2 + 12.6 = 84.8 tỉ USD
- **Năm 2022:**
Trị giá xuất khẩu là 371.7 tỉ USD, xuất siêu là 11.9 tỉ USD.
Nhập khẩu = Xuất khẩu - Xuất siêu = 371.7 - 11.9 = 359.8 tỉ USD
Bây giờ, chúng ta sẽ tính tỷ lệ giữa trị giá nhập khẩu của năm 2022 và năm 2010:
Tỷ lệ = Trị giá nhập khẩu năm 2022 / Trị giá nhập khẩu năm 2010
Tỷ lệ = 359.8 / 84.8 ≈ 4.2
Vậy, trị giá nhập khẩu hàng hóa nước ta năm 2022 gấp khoảng 4.2 lần năm 2010 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
- **Năm 2010:**
Trị giá xuất khẩu là 72.2 tỉ USD, nhập siêu là 12.6 tỉ USD.
Nhập khẩu = Xuất khẩu + Nhập siêu = 72.2 + 12.6 = 84.8 tỉ USD
- **Năm 2022:**
Trị giá xuất khẩu là 371.7 tỉ USD, xuất siêu là 11.9 tỉ USD.
Nhập khẩu = Xuất khẩu - Xuất siêu = 371.7 - 11.9 = 359.8 tỉ USD
Bây giờ, chúng ta sẽ tính tỷ lệ giữa trị giá nhập khẩu của năm 2022 và năm 2010:
Tỷ lệ = Trị giá nhập khẩu năm 2022 / Trị giá nhập khẩu năm 2010
Tỷ lệ = 359.8 / 84.8 ≈ 4.2
Vậy, trị giá nhập khẩu hàng hóa nước ta năm 2022 gấp khoảng 4.2 lần năm 2010 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 28 [708224]: Cho bảng số liệu:

Diện tích gieo trồng và năng suất ngô phân theo địa phương năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết vùng có sản lượng ngô cao nhất năm 2022 đạt bao nhiêu triệu tấn (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)? Ta có: Sản lượng = Diện tích * Năng suất
Dưới đây là bảng số liệu diện tích gieo trồng và năng suất ngô phân theo địa phương năm 2022, kèm theo sản lượng ngô tính được (triệu tấn):
Vùng có sản lượng ngô cao nhất năm 2022 là Trung du và miền núi phía Bắc với sản lượng là 1.7 triệu tấn (làm tròn đến một chữ số thập phân).