PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [708253]: Vùng kinh tế trọng điểm nào tính đến thời điểm hiện nay là được hình thành muộn nhất?
A, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
B, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D, Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: D
Câu 2 [708254]: Nhờ đâu mà việc dự báo bão ngày càng chính xác hơn?
A, Cảm giác của con người.
B, Bản đồ.
C, Quan sát di chuyển của động vật.
D, Các thiết bị vệ tinh khí tượng.
Đáp án: D
Câu 3 [708255]: Dầu khí của nước ta hiện nay tập trung ở các bể trầm tích nào?
A, Rồng.
B, Bạch Hổ.
C, Đại Hùng.
D, Nam Côn Sơn, Cửu Long.
Đáp án: D
Câu 4 [708256]: Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ dẫn đến hệ quả nào sau đây?
A, Thiên nhiên phân hóa theo chiều Đông - Tây.
B, Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo Bắc - Nam.
C, Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D, Chiều ngang lãnh thổ hep.
Đáp án: B
Câu 5 [708257]: Hạn chế của nguồn lao động nước ta không phải là
A, lực lượng lao động có trình độ cao còn hạn chế.
B, lao động chưa qua đào tạo còn nhiều.
C, công nhân lành nghề còn thiếu.
D, lao động thiếu sự cần cù, sáng tạo.
Đáp án: D
Câu 6 [708258]: Đâu không phải đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta năm 2024?
A, Hà Nội.
B, Huế.
C, Đà Nẵng.
D, Cần Thơ.
Đáp án: B
Câu 7 [708259]: Vai trò chủ đạo của nền kinh tế Nhà nước được thể hiện qua
A, kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.
B, nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia.
C, có cổ phần ở tất cả các doanh nghiệp.
D, có mạng lưới doanh nghiệp nhiều nhất cả nước.
Đáp án: B
Câu 8 [708260]: Đặc điểm nào của khí hậu khiến hoạt động khai thác thủy hải sản ở nước ta bị gián đoạn?
A, Ảnh hưởng của bão và gió mùa Đông Bắc.
B, Độ ẩm cao.
C, Khí hậu mang tính chất hải dương.
D, Nhiệt độ cao, cân bằng bức xạ dương.
Đáp án: A
Câu 9 [708261]: Tuyến đường sắt dài nhất của nước ta là
A, Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.
B, Hà Nội - Cà Mau.
C, Hà Giang - Thành phố Hồ Chí Minh.
D, Hà Nội - Cần Thơ.
Đáp án: A
Câu 10 [708262]: Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì
A, phát triển đánh bắt xa bờ.
B, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C, bảo vệ nguồn sinh vật gần bờ.
D, khẳng định chủ quyền vùng biển và hải đảo nước ta.
Đáp án: D
Câu 11 [708263]: Đặc điểm nào dưới đây của khí hậu không gây ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động sản xuất công nghiệp?
A, Độ ẩm cao.
B, Nhiều thiên tai, bão lũ.
C, Nền nhiệt trung bình cao, số giờ nắng nhiều.
D, Khí hậu phân mùa rõ rệt.
Đáp án: C
Câu 12 [708264]: Đâu không phải nguyên nhân khiến dân cư tập trung ở Đồng bằng sông Hồng?
A, Địa hình thuận lợi cho cư trú và sản xuất.
B, Cơ hội việc làm cao.
C, Khí hậu phù hợp cho đời sống.
D, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
Đáp án: D
Câu 13 [708265]: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh xuất khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là
A, ổn định xã hội, tăng cường giống chất lượng cao, xây dựng vùng sản xuất trọng điểm.
B, tăng cường nhập khẩu, hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật, đầu tư mạnh cho khai khoáng.
C, nâng cao trình độ lao động, thu hút đầu tư nước ngoài, hạn chế du canh du cư.
D, phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường, phát triển cơ sở hạ tầng.
Đáp án: D
Câu 14 [708266]: Cho biểu đồ sau


Tình hình chăn nuôi bò phân theo vùng nước ta năm 2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào? A, Số lượng bò phân theo vùng nước ta năm 2022.
B, Tốc độ tăng trưởng đàn bò nước ta 2022.
C, Cơ cấu đàn bò phân theo vùng nước ta 2022.
D, Cơ cấu đàn bò phân theo phân theo địa nước ta 2022.
Đáp án: A
Câu 15 [708267]: Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là
A, mở rộng diện tích cây hàng năm, phát triển thủy lợi, xây dựng chuỗi liên kết.
B, làm thủy lợi, mở rộng thị trường tiêu thụ, ứng dụng khoa học kĩ thuật.
C, quy hoạch vùng chuyên canh, xây dựng thương hiệu, bổ sung lao động có chất lượng.
D, đa dạng hóa cây trồng, tăng cường công nghiệp chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.
Đáp án: D
Câu 16 [708268]: Hầu hết các nhà máy thủy điện ở Bắc Trung Bộ có công suất nhỏ, chủ yếu là do
A, chủ trương xây dựng nhà máy thủy điện có công suất nhỏ.
B, phần lớn là các sông ngắn, trữ năng thủy điện ít.
C, nhu cầu sử dụng điện tại chỗ không cao.
D, đã xuất hiện nhiều nguồn năng lượng khác thay thế.
Đáp án: B
Câu 17 [708269]: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
A, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện.
B, nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, nhiều đô thị quy mô lớn.
C, chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước, lao động có trình độ.
D, giao thông thuận lợi hơn, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng.
Đáp án: A
Câu 18 [708270]: Sản lượng khai thác hải sản của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây, nguyên nhân không phải là do
A, sinh vật sinh trưởng nhanh hơn, môi trường biển được cải thiện.
B, áp dụng tiến bộ kĩ thuật trong bảo quản và chế biến sản phẩm.
C, quy mô, công suất của các phương tiện đánh bắt ngày càng tăng.
D, nâng cấp cảng cá, thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng.
Đáp án: A
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [708271]: Cho thông tin sau:
Mạng lưới sông ngòi Việt Nam đa dạng và phong phú, hệ thống sông ngòi trải dài khắp cả nước, từ Bắc vào Nam, với nhiều con sông lớn và nhỏ. Lưu lượng nước thay đổi theo mùa do chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Mạng lưới sông ngòi Việt Nam đa dạng và phong phú, hệ thống sông ngòi trải dài khắp cả nước, từ Bắc vào Nam, với nhiều con sông lớn và nhỏ. Lưu lượng nước thay đổi theo mùa do chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 20 [708272]: Cho thông tin sau:
Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ của Việt Nam là một khu vực có tiềm năng du lịch đặc sắc, thu hút du khách bởi cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và văn hóa đa dạng. Khu vực này nổi tiếng với các dãy núi trùng điệp như dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phanxipang, được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương". Ngoài ra, còn có nhiều đỉnh núi khác có độ cao trên dưới 3,000m, tạo nên những cảnh quan đẹp và thơ mộng.
Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ của Việt Nam là một khu vực có tiềm năng du lịch đặc sắc, thu hút du khách bởi cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và văn hóa đa dạng. Khu vực này nổi tiếng với các dãy núi trùng điệp như dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phanxipang, được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương". Ngoài ra, còn có nhiều đỉnh núi khác có độ cao trên dưới 3,000m, tạo nên những cảnh quan đẹp và thơ mộng.
Câu 21 [708273]: Cho bảng số liệu về sản lượng thuỷ sản khai thác phân theo ngành hoạt động năm 1990 và 2021 (Nghìn tấn)


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dưới đây là các phát biểu cùng với đánh giá đúng/sai và tính toán cụ thể:
1. Tổng sản lượng thủy sản khai thác và thủy sản khai thác từ biển tăng từ năm 1990 đến 2021:
o Tổng sản lượng thủy sản khai thác năm 1990: 728,5 nghìn tấn
o Tổng sản lượng thủy sản khai thác năm 2021: 3938,8 nghìn tấn
o Sản lượng thủy sản khai thác từ biển năm 1990: 653,2 nghìn tấn
o Sản lượng thủy sản khai thác từ biển năm 2021: 3743,8 nghìn tấn
o Đúng, vì cả tổng sản lượng thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản khai thác từ biển đều tăng từ năm 1990 đến 2021.
2. Sản lượng thủy sản khai thác không phải từ biển năm 2021 là 205 nghìn tấn:
o Sản lượng thủy sản khai thác không phải từ biển năm 2021 = Tổng sản lượng thủy sản khai thác - Sản lượng thủy sản khai thác từ biển
o Sản lượng thủy sản khai thác không phải từ biển năm 2021 = 3938,8 - 3743,8 = 195 nghìn tấn
o Sai, vì sản lượng thủy sản khai thác không phải từ biển năm 2021 là 195 nghìn tấn, không phải 205 nghìn tấn.
3. Năm 2021, sản lượng thủy sản khai thác từ biển gấp 5,7 lần năm 1990:
o Tỷ lệ sản lượng thủy sản khai thác từ biển năm 2021 so với năm 1990 = 3743,8 / 653,2 ≈ 5,73
o Đúng, vì sản lượng thủy sản khai thác từ biển năm 2021 gấp khoảng 5,73 lần năm 1990, không phải 5,7 lần.
4. Sản lượng thuỷ sản khai thác có xu hướng tăng nhanh hơn thuỷ sản nuôi trồng do ổn định hơn. >>> Sai, thuỷ sản nuôi trồng ổn định hơn, tăng nhanh hơn.
1. Tổng sản lượng thủy sản khai thác và thủy sản khai thác từ biển tăng từ năm 1990 đến 2021:
o Tổng sản lượng thủy sản khai thác năm 1990: 728,5 nghìn tấn
o Tổng sản lượng thủy sản khai thác năm 2021: 3938,8 nghìn tấn
o Sản lượng thủy sản khai thác từ biển năm 1990: 653,2 nghìn tấn
o Sản lượng thủy sản khai thác từ biển năm 2021: 3743,8 nghìn tấn
o Đúng, vì cả tổng sản lượng thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản khai thác từ biển đều tăng từ năm 1990 đến 2021.
2. Sản lượng thủy sản khai thác không phải từ biển năm 2021 là 205 nghìn tấn:
o Sản lượng thủy sản khai thác không phải từ biển năm 2021 = Tổng sản lượng thủy sản khai thác - Sản lượng thủy sản khai thác từ biển
o Sản lượng thủy sản khai thác không phải từ biển năm 2021 = 3938,8 - 3743,8 = 195 nghìn tấn
o Sai, vì sản lượng thủy sản khai thác không phải từ biển năm 2021 là 195 nghìn tấn, không phải 205 nghìn tấn.
3. Năm 2021, sản lượng thủy sản khai thác từ biển gấp 5,7 lần năm 1990:
o Tỷ lệ sản lượng thủy sản khai thác từ biển năm 2021 so với năm 1990 = 3743,8 / 653,2 ≈ 5,73
o Đúng, vì sản lượng thủy sản khai thác từ biển năm 2021 gấp khoảng 5,73 lần năm 1990, không phải 5,7 lần.
4. Sản lượng thuỷ sản khai thác có xu hướng tăng nhanh hơn thuỷ sản nuôi trồng do ổn định hơn. >>> Sai, thuỷ sản nuôi trồng ổn định hơn, tăng nhanh hơn.
Câu 22 [708274]: Cho biểu đồ sau: Sản lượng thuỷ sản khai thác phân theo ngành hoạt động (Nghìn tấn)


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dưới đây là các phát biểu cùng với đánh giá đúng/sai và tính toán cụ thể:
1. Sản lượng khai thác cá biển luôn chiếm trên 90% trong tổng sản lượng khai thác từ biển cả 2 năm:
o Năm 1990: (615,8 / 653,2) * 100 ≈ 94,27%
o Năm 2021: (2922,3 / 3743,8) * 100 ≈ 78,06%
o Sai, vì năm 2021, sản lượng khai thác cá biển chỉ chiếm khoảng 78,06% tổng sản lượng khai thác từ biển, không phải trên 90%.
2. Năm 2021, sản lượng thủy sản khai thác cá biển gấp 4,7 lần năm 1990:
o Tỷ lệ sản lượng thủy sản khai thác cá biển năm 2021 so với năm 1990 = 2922,3 / 615,8 ≈ 4,745
o Sai, vì sản lượng thủy sản khai thác cá biển năm 2021 gấp khoảng 4,745 lần năm 1990, không phải 4,8 lần.
3. Năm 2021, sản lượng thủy sản khai thác ngoài cá biển là 821,5 nghìn tấn:
o Sản lượng thủy sản khai thác ngoài cá biển năm 2021 = Tổng sản lượng khai thác từ biển - Sản lượng khai thác cá biển
o Sản lượng thủy sản khai thác ngoài cá biển năm 2021 = 3743,8 - 2922,3 = 821,5 nghìn tấn
o Đúng, vì sản lượng thủy sản khai thác ngoài cá biển năm 2021 là 821,5 nghìn tấn.
4. Để thể hiện tỉ trọng cá biển trong khai thác biển, biểu đồ đường là thích hợp nhất >>> Sai, biểu đồ đường không thể hiện được tỉ trọng, vẽ biểu đồ tròn hoặc cột chồng.
1. Sản lượng khai thác cá biển luôn chiếm trên 90% trong tổng sản lượng khai thác từ biển cả 2 năm:
o Năm 1990: (615,8 / 653,2) * 100 ≈ 94,27%
o Năm 2021: (2922,3 / 3743,8) * 100 ≈ 78,06%
o Sai, vì năm 2021, sản lượng khai thác cá biển chỉ chiếm khoảng 78,06% tổng sản lượng khai thác từ biển, không phải trên 90%.
2. Năm 2021, sản lượng thủy sản khai thác cá biển gấp 4,7 lần năm 1990:
o Tỷ lệ sản lượng thủy sản khai thác cá biển năm 2021 so với năm 1990 = 2922,3 / 615,8 ≈ 4,745
o Sai, vì sản lượng thủy sản khai thác cá biển năm 2021 gấp khoảng 4,745 lần năm 1990, không phải 4,8 lần.
3. Năm 2021, sản lượng thủy sản khai thác ngoài cá biển là 821,5 nghìn tấn:
o Sản lượng thủy sản khai thác ngoài cá biển năm 2021 = Tổng sản lượng khai thác từ biển - Sản lượng khai thác cá biển
o Sản lượng thủy sản khai thác ngoài cá biển năm 2021 = 3743,8 - 2922,3 = 821,5 nghìn tấn
o Đúng, vì sản lượng thủy sản khai thác ngoài cá biển năm 2021 là 821,5 nghìn tấn.
4. Để thể hiện tỉ trọng cá biển trong khai thác biển, biểu đồ đường là thích hợp nhất >>> Sai, biểu đồ đường không thể hiện được tỉ trọng, vẽ biểu đồ tròn hoặc cột chồng.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708275]: Tổng diện tích nước ta tại thời điểm 31/12/2022 là 33134,5 nghìn ha, trong đó diện tích Đồng bằng sông Hồng là 2127,9 nghìn ha, Đồng bằng sông Cửu Long là 4092,2 nghìn ha. Hãy cho biết diện tích các vùng còn lại gấp bao nhiêu lần tổng diện tích của 2 vùng đồng bằng (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

Câu 24 [708276]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Tuyên Quang năm 2022
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lượng mưa các tháng trong mùa mưa chiếm bao nhiêu % trong tổng lượng mưa năm của trạm Tuyên Quang năm 2022 (xác định mùa mưa dựa trên lượng mưa trung bình năm - làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?
1. lượng mưa trung bình năm của Tuyên Quang = tổng lượng mưa năm : 12 tháng = 203,0 mm
2. Mùa mưa (từ 3 tháng liên tục trở lên có lượng mưa tháng > lượng mưa trung bình năm): các tháng 5; 6; 7; 8; 9 = 5 tháng
3. Tính tổng lượng mưa mùa mưa 5 tháng từ tháng 5 đến 9 = 1768,2 mm
4. Tính % lượng mưa các tháng trong mùa mưa trong tổng lượng mưa năm = 1768,2/2436,2*100 = 72,6%
2. Mùa mưa (từ 3 tháng liên tục trở lên có lượng mưa tháng > lượng mưa trung bình năm): các tháng 5; 6; 7; 8; 9 = 5 tháng
3. Tính tổng lượng mưa mùa mưa 5 tháng từ tháng 5 đến 9 = 1768,2 mm
4. Tính % lượng mưa các tháng trong mùa mưa trong tổng lượng mưa năm = 1768,2/2436,2*100 = 72,6%
Câu 25 [708277]: Cho bảng số liệu:

Dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2013 và 2022
(Đơn vị: nghìn người)

(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy hãy cho biết chênh lệch tốc độ gia tăng quy mô dân số trung bình hàng năm giai đoạn 2013 - 2022 giữa In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)? 

Câu 26 [708278]: Năm 2015, GDP (giá so sánh 2010) của nước ta là 3696826 tỉ đồng. Năm 2022, GDP là 5550617 tỉ đồng. Tính tốc độ tăng GDP bình quân năm trong thời kỳ 2015 - 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Câu 27 [708279]: Cho bảng số liệu:

Số dân và sản lượng điện phát ra của nước ta năm 2010 và 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sản lượng điện bình quân đầu người năm 2022 tăng bao nhiêu nghìn Kwh/người so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 28 [708280]: Năm 2020, số sinh viên các trường đại học ở Đồng bằng sông Cửu Long là 160653 người, biết số sinh viên của Đồng bằng sông Cửu Long bằng 21,57% số sinh viên của Đồng bằng sông Hồng. Hãy cho biết số sinh viên các trường đại học ở Đồng bằng sông Hồng năm 2020 là bao nhiêu nghìn người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
