PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [708281]: Tính đa dạng của sinh vật tự nhiên nước ta không được thể hiện qua đâu?
A, Số lượng.
B, Địa bàn phân bố.
C, Thành phần loài.
D, Gen quý hiếm.
Đáp án: B
Câu 2 [708282]: Động đất ở nước ta thường xảy ra ở đâu?
A, Đông Bắc.
B, Miền Trung.
C, Tây Bắc.
D, Miền Nam.
Đáp án: C
Câu 3 [708283]: Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến thủy, hải sản?
A, Nước mắm.
B, Gạo, ngô.
C, Rượu, bia.
D, Chè, cà phê.
Đáp án: A
Câu 4 [708284]: Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về
A, mật độ dân số.
B, giá trị hàng xuất khẩu.
C, nuôi thủy sản.
D, sản lượng lương thực.
Đáp án: B
Câu 5 [708285]: Khẳng định nào dưới đây sai khi nói về vị trí địa lí của Việt Nam?
A, Nằm ở trung tâm Đông Nam Á.
B, Phía Đông của bán đảo Đông Dương.
C, Trong khu vực nội chí tuyến.
D, Vừa gắn với lục địa vừa thông với đại dương.
Đáp án: A
Câu 6 [708286]: Dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là
A, dân nông thôn nhiều hơn đô thị.
B, tốc độ gia tăng dân số ngày càng tăng.
C, dân sinh sống ở vùng núi nhiều hơn đồng bằng.
D, mỗi năm tăng thêm 3 triệu dân.
Đáp án: A
Câu 7 [708287]: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay
A, có sự chuyển biến theo chiều hướng tích cực.
B, tốc độ nhanh, theo kịp nhịp độ của khu vực và thế giới.
C, chỉ diễn ra trong ngành công nghiệp và dịch vụ.
D, chỉ diễn ra ở khu vực thành thị, nông thôn không có sự chuyển dịch.
Đáp án: A
Câu 8 [708288]: Năng suất lúa tăng mạnh trong những năm gần đây là do
A, sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu.
B, nắm bắt được nhu cầu thị trường.
C, thâm canh, sử dụng giống mới có năng suất cao.
D, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
Đáp án: C
Câu 9 [708289]: Du lịch nước ta phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 nhờ
A, nhiều tài nguyên nhân văn.
B, chính sách đổi mới của Nhà nước.
C, sự đầu tư của nước ngoài.
D, nhiều tài nguyên tự nhiên.
Đáp án: B
Câu 10 [708290]: Đâu không phải đặc điểm của ngành đường sắt nước ta?
A, Vuông góc với quốc lộ 1.
B, Đang được nâng cấp.
C, Cùng với đường bộ tạo nên trục giao thông quan trọng.
D, Vận chuyển cả người và hàng hóa.
Đáp án: A
Câu 11 [708291]: Khu vực đồi núi của nước ta có thế mạnh nào dưới đây?
A, Khoáng sản, rừng, thủy năng.
B, Khoáng sản, thủy năng và giao thông đường bộ.
C, Rừng, du lịch và sản xuất lúa gạo.
D, Thủy năng, du lịch và giao thông đường sông.
Đáp án: A
Câu 12 [708292]: Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do
A, nhu cầu tiêu dùng của Hoa Kỳ cao.
B, chất lượng sản phẩm tăng, đáp ứng yêu cầu thị trường.
C, thị trường Hoa Kỳ dễ tính.
D, nước ta thực hiện quá trình công nghiệp hóa.
Đáp án: B
Câu 13 [708293]: Đồng bằng sông Hồng có nhiều khu công nghiệp tập trung không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A, thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước.
B, có cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư phát triển.
C, có vị trí thuận lợi để hình thành khu công nghiệp.
D, nguồn lao động đông đảo và trình độ tay nghề cao.
Đáp án: A
Câu 14 [708294]: Cho biểu đồ sau:


Sản xuất lúa cả năm của cả nước, Đồng bằng sông Hồngvà Đồng bằng sông Cửu Long năm 2015 và 2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Biểu đồ thể hiện nội dung gì? A, Năng suất lúa cả năm của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2015 và 2022.
B, Diện tích lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2015 và 2022.
C, Sản lượng lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2015 và 2022.
D, Giá trị xuất khẩu của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2015 và 2022.
Đáp án: A
Câu 15 [708295]: Thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển so với Bắc Trung Bộ là
A, nhiều vũng, vịnh nước sâu và gần tuyến hàng hải quốc tế.
B, có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng tổng hợp, được chính sách ưu tiên phát triển.
C, có nhiều đảo thuận lợi cho các tàu thuyền neo đậu, trú ẩn, lao động có nhiều kinh nghiệm.
D, vùng biển ít chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa Đông Bắc, nhiều bãi biển đẹp.
Đáp án: A
Câu 16 [708296]: Để ổn định giá và nâng cao chất lượng hàng hoá, hoạt động nội thương của nước ta đang đẩy mạnh theo hướng:
A, phát triển mạng lưới siêu thị và trung tâm thương mại.
B, đa dạng hoá các mặt hàng.
C, phát triển các chợ đầu mối.
D, thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
Đáp án: A
Câu 17 [708297]: Du lịch biển của nước ta hiện nay không có đặc điểm nào dưới đây?
A, Thu hút ngày càng nhiều khách du lịch trong và ngoài nước.
B, Phát triển thuận lợi quanh năm.
C, Cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại.
D, Dịch vụ du lịch phong phú, nhiều loại hình mới được ra đời.
Đáp án: B
Câu 18 [708298]: Mùa đông ở khu vực Tây Bắc đến muộn và kết thúc sớm hơn so với Đông Bắc vì
A, Tây Bắc cao hơn Đông Bắc.
B, Đông Bắc có núi thấp hơn so với Tây Bắc.
C, núi ở Đông Bắc hướng vòng cung, núi ở Tây Bắc cao, đồ sộ.
D, dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa Đông Bắc.
Đáp án: D
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [708299]: Cho thông tin sau:
Trời nồm hay nồm ẩm là kiểu thời tiết đặc trưng của các tỉnh miền Bắc nước ta. Hiện tượng này xảy ra khi độ ẩm trong không khí đạt mức trên 90%, với các dấu hiệu như đọng sương trên bề mặt tường, nền nhà, cửa kính, đồ nội thất của gia đình, quần áo,...
Trời nồm hay nồm ẩm là kiểu thời tiết đặc trưng của các tỉnh miền Bắc nước ta. Hiện tượng này xảy ra khi độ ẩm trong không khí đạt mức trên 90%, với các dấu hiệu như đọng sương trên bề mặt tường, nền nhà, cửa kính, đồ nội thất của gia đình, quần áo,...
(Nguồn: dangcongsan.vn, 2024)
Câu 20 [708300]: Cho thông tin sau:
Giao thông vận tải trong vùng Đông Nam Bộ được phát triển với đầy đủ các loại hình: đường ô tô, các tuyến cao tốc được tăng cường và mở rộng như Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương - Mỹ Thuận, các tuyến cao tốc đang được xây dựng như Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài, Biên Hoà - Vũng Tàu,...; đường sắt; đường sông; đường biển và đường hàng không.
Giao thông vận tải trong vùng Đông Nam Bộ được phát triển với đầy đủ các loại hình: đường ô tô, các tuyến cao tốc được tăng cường và mở rộng như Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương - Mỹ Thuận, các tuyến cao tốc đang được xây dựng như Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài, Biên Hoà - Vũng Tàu,...; đường sắt; đường sông; đường biển và đường hàng không.
Câu 21 [708301]: Cho bảng số liệu về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng chia theo loại thủy sản (Nghìn tấn)


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dưới đây là các phát biểu cùng với đánh giá đúng/sai và tính toán cụ thể:
1. Sản lượng cá nuôi luôn chiếm trên 60% trong tổng sản lượng thủy sản nuôi trồng:
o Năm 1990: (129,3 / 162,1) * 100 ≈ 79,77%
o Năm 2021: (3322,5 / 4887,9) * 100 ≈ 67,97%
o Đúng, vì sản lượng cá nuôi luôn chiếm trên 60% trong tổng sản lượng thủy sản nuôi trồng cả hai năm.
2. Năm 2021, sản lượng tôm nuôi gấp 31,1 lần năm 1990:
o Tỷ lệ sản lượng tôm nuôi năm 2021 so với năm 1990 = 1015,7 / 32,7 ≈ 31,06
o Đúng, vì sản lượng tôm nuôi năm 2021 gấp khoảng 31,06 >>> 31,1 lần năm 1990,
3. Năm 1990, sản lượng tôm nuôi bằng khoảng 1/3 sản lượng cá nuôi:
o Tỷ lệ sản lượng tôm nuôi so với cá nuôi năm 1990 = 32,7 / 129,3 ≈ 0,253
o Sai, vì sản lượng tôm nuôi năm 1990 bằng khoảng 0,253 lần (khoảng 1/4) sản lượng cá nuôi, không phải 1/3.
4. Năm 2021, sản lượng cá nuôi gấp 3,3 lần tôm nuôi:
o Tỷ lệ sản lượng cá nuôi so với tôm nuôi năm 2021 = 3322,5 / 1015,7 ≈ 3,27
o Đúng, vì sản lượng cá nuôi năm 2021 gấp khoảng 3,27 lần sản lượng tôm nuôi >>> 3,3, lần
1. Sản lượng cá nuôi luôn chiếm trên 60% trong tổng sản lượng thủy sản nuôi trồng:
o Năm 1990: (129,3 / 162,1) * 100 ≈ 79,77%
o Năm 2021: (3322,5 / 4887,9) * 100 ≈ 67,97%
o Đúng, vì sản lượng cá nuôi luôn chiếm trên 60% trong tổng sản lượng thủy sản nuôi trồng cả hai năm.
2. Năm 2021, sản lượng tôm nuôi gấp 31,1 lần năm 1990:
o Tỷ lệ sản lượng tôm nuôi năm 2021 so với năm 1990 = 1015,7 / 32,7 ≈ 31,06
o Đúng, vì sản lượng tôm nuôi năm 2021 gấp khoảng 31,06 >>> 31,1 lần năm 1990,
3. Năm 1990, sản lượng tôm nuôi bằng khoảng 1/3 sản lượng cá nuôi:
o Tỷ lệ sản lượng tôm nuôi so với cá nuôi năm 1990 = 32,7 / 129,3 ≈ 0,253
o Sai, vì sản lượng tôm nuôi năm 1990 bằng khoảng 0,253 lần (khoảng 1/4) sản lượng cá nuôi, không phải 1/3.
4. Năm 2021, sản lượng cá nuôi gấp 3,3 lần tôm nuôi:
o Tỷ lệ sản lượng cá nuôi so với tôm nuôi năm 2021 = 3322,5 / 1015,7 ≈ 3,27
o Đúng, vì sản lượng cá nuôi năm 2021 gấp khoảng 3,27 lần sản lượng tôm nuôi >>> 3,3, lần
Câu 22 [708302]: Cho biểu đồ sau:

Hiện trạng rừng đến 31/12/2022 của một số địa phương
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

Hiện trạng rừng đến 31/12/2022 của một số địa phương
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về hiện trạng rừng đến 31/12/2022 của một số địa phương, các phát biểu dưới đây được đánh giá như sau:
1. Tổng diện tích rừng của Lâm Đồng gấp 1,8 lần Hà Tĩnh: Sai (S)
o Tổng diện tích rừng của Lâm Đồng là 538,2 nghìn ha và của Hà Tĩnh là 337,2 nghìn ha. Tỷ lệ là 538,2 / 337,2 ≈ 1,6 lần, không phải 1,8 lần.
2. Rừng tự nhiên chiếm 54,7% trong tổng diện tích rừng của Tuyên Quang: Đúng (Đ)
o Rừng tự nhiên của Tuyên Quang là 233,1 nghìn ha, chiếm khoảng 54,7% (233,1 / 426,2 * 100) trong tổng diện tích rừng.
3. Diện tích rừng tự nhiên của Hà Tĩnh bằng 47,8% của Lâm Đồng: Đúng (Đ)
o Diện tích rừng tự nhiên của Hà Tĩnh là 217,3 nghìn ha và của Lâm Đồng là 454,5 nghìn ha. Tỷ lệ là 217,3 / 454,5 * 100 ≈ 47,8%.
4. Diện tích rừng trồng của Tuyên Quang năm 2022 là 193,2 nghìn ha: Sai (S)
o Diện tích rừng trồng của Tuyên Quang là 426,2 - 233,1 = 193,1 nghìn ha, không phải 193,2 nghìn ha.
1. Tổng diện tích rừng của Lâm Đồng gấp 1,8 lần Hà Tĩnh: Sai (S)
o Tổng diện tích rừng của Lâm Đồng là 538,2 nghìn ha và của Hà Tĩnh là 337,2 nghìn ha. Tỷ lệ là 538,2 / 337,2 ≈ 1,6 lần, không phải 1,8 lần.
2. Rừng tự nhiên chiếm 54,7% trong tổng diện tích rừng của Tuyên Quang: Đúng (Đ)
o Rừng tự nhiên của Tuyên Quang là 233,1 nghìn ha, chiếm khoảng 54,7% (233,1 / 426,2 * 100) trong tổng diện tích rừng.
3. Diện tích rừng tự nhiên của Hà Tĩnh bằng 47,8% của Lâm Đồng: Đúng (Đ)
o Diện tích rừng tự nhiên của Hà Tĩnh là 217,3 nghìn ha và của Lâm Đồng là 454,5 nghìn ha. Tỷ lệ là 217,3 / 454,5 * 100 ≈ 47,8%.
4. Diện tích rừng trồng của Tuyên Quang năm 2022 là 193,2 nghìn ha: Sai (S)
o Diện tích rừng trồng của Tuyên Quang là 426,2 - 233,1 = 193,1 nghìn ha, không phải 193,2 nghìn ha.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708303]: Tỉnh Đắk Nông có trữ lượng khoảng 4,3 tỉ tấn quặng bô-xít nguyên khai, chiếm gần 45% tổng trữ lượng của cả nước. Hãy cho biết trữ lượng bô-xít tại các khu vực còn lại là bao nhiêu tỉ tấn (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

Câu 24 [708304]: Cho bảng số liệu:

Số giờ nắng các tháng trong năm tại trạm Nam Định và Quy Nhơn năm 2023
(Đơn vị: giờ)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch số giờ nắng trung bình năm giữa trạm Nam Định và Quy Nhơn năm 2023 là bao nhiêu giờ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 

Câu 25 [708305]: Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số trung bình nước ta năm 2012 và 2023

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết mật độ dân số nước ta năm 2023 tăng bao nhiêu người/km2 so với năm 2012 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 26 [708306]: Năm 2014, GDP (giá so sánh 2010) của nước ta là 3455392 tỉ đồng. Năm 2018, GDP là 5005756 tỉ đồng. Năm 2022, GDP là 5550617 tỉ đồng. Cho biết tốc độ tăng GDP bình quân năm trong thời kỳ 2018 - 2022 giảm bao nhiêu % so với tốc độ tăng GDP bình quân năm trong thời kỳ 2014 - 2018 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 27 [708307]: Năm 2010, nước ta có trị giá xuất khẩu là 72,2 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 84,8 tỉ USD. Năm 2022, trị giá xuất khẩu là 371,7 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 359,8 tỉ USD. Hãy cho biết chênh lệch giữa cán cân xuất nhập khẩu năm 2022 và 2010 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)?
Câu 28 [708308]: Cho bảng số liệu:
Số sinh viên các trường đại học phân theo địa phương năm 2015 và 2020
(Đơn vị: người)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2020, số sinh viên các trường đại học ở các vùng còn lại tăng bao nhiêu nghìn người so với năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?