PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [708309]: Đâu không phải là vai trò của rừng?
A, Kinh tế.
B, Cân bằng sinh thái.
C, Thu hút dân cư sinh sống.
D, Chống xói mòn.
Đáp án: C
Câu 2 [708310]: Đâu là những vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay?
A, Thiếu nước cục bộ ở một số khu vực.
B, Nguồn nước thượng nguồn đang bị ô nhiễm nặng nề.
C, Hạn hán.
D, Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.
Đáp án: D
Câu 3 [708311]: Ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm
A, nông nghiệp - lâm nghiệp - ngư nghiệp.
B, trồng trọt và chăn nuôi.
C, chăn nuôi gia súc và thủy sản.
D, chăn nuôi và chế biến sản phẩm nông nghiệp.
Đáp án: B
Câu 4 [708312]: Đâu là một loại cây công nghiệp hàng năm?
A, Cà phê.
B, Cao su.
C, Lạc.
D, Điều.
Đáp án: C
Câu 5 [708313]: Nước ta tiếp giáp Biển Đông nên
A, nhiệt độ trung bình năm cao.
B, cân bằng bức xạ luôn dương.
C, lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao, cân bằng ẩm luôn dương.
D, góc nhập xạ lớn.
Đáp án: C
Câu 6 [708314]: Đâu không phải là hướng giải quyết việc làm của nước ta?
A, Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B, Thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
C, Đa dạng hóa hoạt động sản xuất.
D, Chuyển lao động cơ học từ thành thị về nông thôn.
Đáp án: D
Câu 7 [708315]: Cơ cấu dân số theo ngành kinh tế nước ta hiện nay
A, lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng.
B, lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm.
C, lao động trong ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm.
D, lao động trong ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng.
Đáp án: D
Câu 8 [708316]: Khẳng định nào đúng khi nói về ngành sản xuất lương thực của nước ta?
A, Sản lượng lúa giảm.
B, Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
C, Điều kiện khí hậu không phù hợp cho trồng cây lương thực.
D, Nước ta không còn quan tâm đến sản xuất lương thực.
Đáp án: B
Câu 9 [708317]: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
A, kiểm soát hoàn toàn được bệnh tật.
B, tỉ trọng giảm so với trồng trọt.
C, chỉ phục vụ xuất khẩu.
D, tỉ trọng tăng trong nông nghiệp.
Đáp án: D
Câu 10 [708318]: Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay
A, người dân không có kinh nghiệm khai thác thủy sản.
B, chỉ khai thác xa bờ.
C, nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm mạnh.
D, tàu thuyền và phương tiện đánh bắt hiện đại.
Đáp án: C
Câu 11 [708319]: Ngành công nghiệp điện lực của nước ta hiện nay
A, chỉ phát triển thủy điện.
B, phát triển không đều, chủ yếu ở khu vực đồng bằng.
C, có nhiều tiềm năng để phát triển.
D, chưa đáp ứng được yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa.
Đáp án: C
Câu 12 [708320]: Vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là
A, sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
B, đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.
C, nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.
D, đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.
Đáp án: A
Câu 13 [708321]: Hoạt động nội thương nước ta hiện nay phát triển mạnh là do
A, thu nhập cao, chất lượng cuộc sống cải thiện.
B, sản xuất phát triển, nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
C, mở rộng thị trường, thu hút mạnh vốn đầu tư.
D, thị trường xuất khẩu mở rộng, hàng hóa đa dạng.
Đáp án: B
Câu 14 [708322]: Cho bảng số liệu về tổng số dân phân theo thành thị và nông thôn của nước ta:


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Để thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn, dạng biểu đồ nào dưới đây là KHÔNG thích hợp? A, Cột.
B, Đường.
C, Tròn.
D, Miền.
Đáp án: B
Câu 15 [708323]: Khó khăn chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A, diện tích đất nông nghiệp ít, đất bị cát bay, cát chảy nhiều.
B, diện tích đất trồng lúa bị thoái hóa nhiều, đang bị thu hẹp.
C, đất đai nhiều nơi bị hoang hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn.
D, diện tích đất bị thu hẹp do nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Đáp án: B
Câu 16 [708324]: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
A, có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.
B, án ngữ một vùng cao nguyên, lại tiếp giáp với hai nước bạn.
C, có các trục đường huyết mạch nối với các cửa khẩu và vùng.
D, địa hình cao, có quan hệ chặt chẽ với vùng ven biển Trung Bộ.
Đáp án: B
Câu 17 [708325]: Giải pháp chủ yếu để tạo thế mở cửa cho Duyên Hải Nam Trung Bộ là
A, phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, tăng cường chế biến.
B, tăng cường hoạt động khai thác xa bờ, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
C, xây dựng, nâng cấp hệ thống cảng biển, phát triển vùng hậu phương cảng.
D, đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu khí, thu hút sự đầu tư của nước ngoài.
Đáp án: C
Câu 18 [708326]: Mùa mưa ở vùng khí hậu Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của
A, áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc.
B, gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới.
C, gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
D, dải hội tụ, Tín phong bán cầu Bắc và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [708327]: Sự phân hóa theo độ cao ở Việt Nam thể hiện rõ rệt qua các đai cao khác nhau, mỗi đai có đặc điểm khí hậu và sinh thái riêng biệt. Sự phân hóa này tạo nên sự đa dạng sinh học và cảnh quan thiên nhiên phong phú, góp phần vào sự phát triển du lịch và nghiên cứu khoa học.
Câu 20 [708328]: Hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong năm 2023 đã gặp nhiều thách thức do tình hình kinh tế toàn cầu suy giảm và các yếu tố bất ổn từ thị trường quốc tế. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam ước đạt 683 tỷ USD, giảm 6.6% so với năm trước. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu đạt 355.5 tỷ USD, giảm 4.4%, và kim ngạch nhập khẩu đạt 327.5 tỷ USD, giảm 8.9%.
Câu 21 [708329]: Cho bảng số liệu về tỷ số giới tính của dân số phân theo thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2021 (Số nam/100 nữ)


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về tỷ số giới tính của dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2021, các phát biểu dưới đây được đánh giá như sau:
1. Tỷ số giới tính của dân số cả nước có xu hướng tiến tới cân bằng: Đúng (Đ)
o Tỷ số giới tính của dân số cả nước tăng dần từ 96,7 (năm 2000) lên 99,4 (năm 2021), cho thấy xu hướng tiến tới cân bằng (100 nam/100 nữ).
2. Tỷ số giới tính ở thành thị luôn cao hơn trung bình chung cả nước: Sai (S)
o Tỷ số giới tính ở thành thị luôn thấp hơn trung bình chung cả nước trong các năm 2000 (95,0 so với 96,7), 2010 (94,7 so với 97,9), và 2021 (97,7 so với 99,4).
3. Tỷ số giới tính ở nông thôn luôn thấp hơn trung bình chung cả nước: Sai (S)
o Tỷ số giới tính ở nông thôn luôn cao hơn trung bình chung cả nước trong các năm 2000 (97,3 so với 96,7), 2010 (99,1 so với 97,9), và 2021 (100,4 so với 99,4).
4. Năm 2021, ở nông thôn có dân số nam nhiều hơn dân số nữ: Đúng (Đ)
o Năm 2021, tỷ số giới tính ở nông thôn là 100,4, nghĩa là có nhiều nam hơn nữ (trên 100 nam/100 nữ).
1. Tỷ số giới tính của dân số cả nước có xu hướng tiến tới cân bằng: Đúng (Đ)
o Tỷ số giới tính của dân số cả nước tăng dần từ 96,7 (năm 2000) lên 99,4 (năm 2021), cho thấy xu hướng tiến tới cân bằng (100 nam/100 nữ).
2. Tỷ số giới tính ở thành thị luôn cao hơn trung bình chung cả nước: Sai (S)
o Tỷ số giới tính ở thành thị luôn thấp hơn trung bình chung cả nước trong các năm 2000 (95,0 so với 96,7), 2010 (94,7 so với 97,9), và 2021 (97,7 so với 99,4).
3. Tỷ số giới tính ở nông thôn luôn thấp hơn trung bình chung cả nước: Sai (S)
o Tỷ số giới tính ở nông thôn luôn cao hơn trung bình chung cả nước trong các năm 2000 (97,3 so với 96,7), 2010 (99,1 so với 97,9), và 2021 (100,4 so với 99,4).
4. Năm 2021, ở nông thôn có dân số nam nhiều hơn dân số nữ: Đúng (Đ)
o Năm 2021, tỷ số giới tính ở nông thôn là 100,4, nghĩa là có nhiều nam hơn nữ (trên 100 nam/100 nữ).
Câu 22 [708330]: Cho biểu đồ sau:


Biểu đồ lưu lượng nước trung bình các tháng và trung bình năm của sông B
(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708331]: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại trạm Hà Nội và Cà Mau năm 2023
(Đơn vị: oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa biên độ nhiệt của Hà Nội và biên độ nhiệt của Cà Mau là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)? 
Câu 24 [708332]: Cho bảng số liệu:

Số ngày không khô nóng do khối khí chí tuyến vịnh Belgan (TBg) tại một số địa phương
(Đơn vị: ngày/năm)

(Nguồn: Xử lí từ Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 118)
(*) Giả thiết tính theo năm dương lịch không nhuận
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết có mấy địa điểm có số ngày khô nóng do TBg trên 30 ngày? 

Câu 25 [708333]: Năm 2005, dân số nước ta là 82392,1 nghìn người, tỉ suất sinh thô là 18,6‰, tỉ suất chết thô là 5,3‰. Giả sử tỉ lệ gia tăng tự nhiên không đổi và gia tăng cơ học không đáng kể thì dân số nước ta năm 2075 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Câu 26 [708334]: Năm 1990, GNI (giá hiện hành) của nước ta là 39284,0 tỉ đồng, GDP là 41955,0 tỉ đồng. Năm 2022, GNI nước ta là 9085303,0 tỉ đồng, GDP là 9548737,7 tỉ đồng. Cho biết tỉ lệ GNI so với GDP năm 2022 tăng bao nhiêu % so với năm 1995 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?
Câu 27 [708335]: Năm 2021, doanh thu bán lẻ hàng hóa của nước ta là 3639186,5 tỉ đồng, trong đó nhóm hàng lương thực, thực phẩm 1283648,1 tỉ đồng. Hãy cho biết doanh thu bán lẻ hàng hóa của những nhóm hàng còn lại chiếm % của cả nước năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

Câu 28 [708336]: Cho bảng số liệu sau:

Số bác sĩ và dân số trung bình phân theo vùng nước ta năm 2021

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết có bao nhiêu vùng có số bác sĩ bình quân trên 1 vạn dân năm 2021 từ 10 người trở lên? 