PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [708538]: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
A, vị trí trong vùng nội chí tuyến.
B, địa hình nước ta thấp dần ra biển.
C, hoạt động của gió phơn Tây Nam.
D, địa hình nước ta nhiều đồi núi.
Đáp án: A
Câu 2 [708539]: Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A, Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.
B, Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
C, Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây.
D, Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
Đáp án: B
Câu 3 [708540]: Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là
A, ôn đới.
B, nhiệt đới.
C, cận nhiệt.
D, xích đạo.
Đáp án: B
Câu 4 [708541]: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau?
A, Ngành công nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng.
B, Ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm tỉ trọng.
C, Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt.
D, Xuất hiện nhiều khu công nghiệp quy mô lớn.
Đáp án: D
Câu 5 [708542]: Vùng có bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước là
A, Đồng bằng sông Hồng.
B, Đồng bằng sông Cửu Long.
C, Đông Nam Bộ.
D, Bắc Trung Bộ.
Đáp án: B
Câu 6 [708543]: Mùa mưa vào thu - đông là đặc điểm của khu vực nào sau đây của nước ta?
A, Đông Bắc.
B, Đồng bằng Bắc Bộ.
C, Trung Bộ.
D, Tây Nguyên.
Đáp án: C
Câu 7 [708544]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A, Nguồn lao động bổ sung khá lớn.
B, Tỉ lệ qua đào tạo còn khá thấp.
C, Có tác phong công nghiệp cao.
D, Chất lượng ngày càng nâng lên.
Đáp án: C
Câu 8 [708545]: Loại hình giao thông nào sau đây chiếm ưu thế cả về khối lượng hành khách vận chuyển và luân chuyển?
A, Đường sắt.
B, Đường ôtô.
C, Đường biển.
D, Đường hàng không.
Đáp án: B
Câu 9 [708546]: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta những năm gần đây tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A, Dân số đông, nhu cầu cao, sản xuất chưa phát triển.
B, Kinh tế phát triển chậm chưa đáp ứng được nhu cầu.
C, Sự phục hồi của sản xuất và tiêu dùng.
D, Dân cư có thói quen dùng hàng ngoại.
Đáp án: C
Câu 10 [708547]: Khai thác dầu khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí là hướng chuyên môn hóa của vùng
A, Đông Nam Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Duyên hải miền Trung.
Đáp án: A
Câu 11 [708548]: Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta?
A, Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp.
B, Nông - lâm - thủy sản.
C, Công nghiệp nặng và khoáng sản.
D, Máy móc, thiết bị, nhiên, vật liệu.
Đáp án: D
Câu 12 [708549]: Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta?
A, Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
B, Có nhiều vụng biển nước sâu, kín gió.
C, Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt.
D, Có tài nguyên khoáng sản phong phú.
Đáp án: C
Câu 13 [708550]: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền Nam, Bắc?
A, Lượng mưa.
B, Số giờ nắng.
C, Lượng bức xạ.
D, Nhiệt độ trung bình.
Đáp án: A
Câu 14 [708551]: Cho bảng số liệu
TỶ SUẤT SINH THÔ, TỶ SUẤT CHẾT THÔ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2021 (Đơn vị: ‰)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Để thể hiện tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô, tỷ suất gia tăng tự nhiên của nước ta dạng biểu đồ nào là phù hợp nhất? A, Đường.
B, Cột.
C, Miền.
D, Tròn.
Đáp án: A
Câu 15 [708552]: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?
A, Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
B, Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu.
C, Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng.
D, Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
Đáp án: A
Câu 16 [708553]: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển?
A, Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn thức ăn được đảm bảo.
B, Nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.
C, Nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao.
D, Nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển.
Đáp án: B
Câu 17 [708554]: Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do
A, nhiều chương trình du lịch phù hợp, chính sách khuyến khích phát triển.
B, nhiều chính sách thu hút du khách, nhiều bãi biển đẹp.
C, đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp, cơ sở vật chất tốt.
D, nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao.
Đáp án: D
Câu 18 [708555]: Hiệu quả kinh tế - xã hội chủ yếu mà cây công nghiệp lâu năm mang lại ở vùng Đông Nam Bộ là
A, thu hút nguồn vốn lớn nhất cả nước, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu ở nước ta.
B, tạo ra các mặt hàng xuất khẩu chủ lực, giải quyết việc làm, phân bố dân cư.
C, nâng cao thu nhập cho người dân, hình thành cơ sở chế biến có quy mô lớn.
D, thu hút được nhiều lao động từ các vùng khác, phân bố lao động trong vùng.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [708556]: Cho thông tin sau:
Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền điểm cực Bắc nước ta ở 23023’B, cực Nam ở 8034’B, cực Tây ở 102009’Đ và cực Đông ở 109028’Đ. Vùng biển nước ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050’B và từ kinh độ 1010 Đ đến kinh độ 117020’Đ.
Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền điểm cực Bắc nước ta ở 23023’B, cực Nam ở 8034’B, cực Tây ở 102009’Đ và cực Đông ở 109028’Đ. Vùng biển nước ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050’B và từ kinh độ 1010 Đ đến kinh độ 117020’Đ.
Câu 20 [708557]: Cho thông tin sau:
Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, ngành dịch vụ đã trở thành ngành kinh tế lớn nhất của Việt Nam, chiếm 42,54% tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2023. Tỷ trọng lao động có việc làm trong ngành dịch vụ chiếm gần 40% tổng số lao động có việc làm trong nền kinh tế.
Trong 6 tháng đầu năm 2024, khu vực dịch vụ tiếp tục đóng góp chính vào tăng trưởng GDP của Việt Nam, với mức tăng 6,64% so với cùng kỳ năm trước. Một số ngành dịch vụ có tỷ trọng đóng góp lớn bao gồm: bán buôn và bán lẻ, vận tải, kho bãi, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, và dịch vụ lưu trú, ăn uống.
Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, ngành dịch vụ đã trở thành ngành kinh tế lớn nhất của Việt Nam, chiếm 42,54% tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2023. Tỷ trọng lao động có việc làm trong ngành dịch vụ chiếm gần 40% tổng số lao động có việc làm trong nền kinh tế.
Trong 6 tháng đầu năm 2024, khu vực dịch vụ tiếp tục đóng góp chính vào tăng trưởng GDP của Việt Nam, với mức tăng 6,64% so với cùng kỳ năm trước. Một số ngành dịch vụ có tỷ trọng đóng góp lớn bao gồm: bán buôn và bán lẻ, vận tải, kho bãi, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, và dịch vụ lưu trú, ăn uống.
a. Đ, Khu vực III ngày càng đóng góp quan trọng vào cơ cấu kinh tế nước ta (41,2% GDP năm 2021).
b. Đ, Cơ cấu ngành dịch vụ nước ta đa dạng, chuyển dịch theo hướng đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ, tập trung đầu tư cơ sở vật chất,...
c. S, Ngành dịch vụ không trực tiếp tạo ra của cải vật chất.
d. Đ, Nhiều ngành dịch vụ nước ta được tăng cường chuyển đổi số như thương mại điện tử, tài chính ngân hàng, viễn thông, bảo hiểm, y tế, giáo dục, logistics, du lịch,...
b. Đ, Cơ cấu ngành dịch vụ nước ta đa dạng, chuyển dịch theo hướng đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ, tập trung đầu tư cơ sở vật chất,...
c. S, Ngành dịch vụ không trực tiếp tạo ra của cải vật chất.
d. Đ, Nhiều ngành dịch vụ nước ta được tăng cường chuyển đổi số như thương mại điện tử, tài chính ngân hàng, viễn thông, bảo hiểm, y tế, giáo dục, logistics, du lịch,...
Câu 21 [708558]: Cho bảng số liệu về diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng nước ta năm 2010 và 2021 (nghìn ha)


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng nước ta năm 2010 và 2021, các phát biểu dưới đây được đánh giá như sau:
1. Cả 2 năm, trên 85% diện tích rừng trồng mới là rừng sản xuất: Đúng (Đ)
o Năm 2010, diện tích rừng sản xuất chiếm khoảng 86,1% (220,8/256,5 * 100) và năm 2021 chiếm khoảng 96,9% (281,0/290,0 * 100).
2. Năm 2010, diện tích trồng mới rừng phòng hộ bằng 25,7% năm 2021: Sai (S)
o Năm 2010, diện tích trồng mới rừng phòng hộ là 31,1 nghìn ha, bằng khoảng 388,8% (31,1/8,0 * 100) diện tích năm 2021.
3. Năm 2021, diện tích trồng mới rừng đặc dụng gấp 4,6 lần năm 2010: Sai (S)
o Năm 2021, diện tích trồng mới rừng đặc dụng là 1,0 nghìn ha, bằng khoảng 0,2 lần (1,0/4,6) diện tích năm 2010.
4. Năm 2010, diện tích trồng mới rừng sản xuất gấp 8,1 lần rừng phòng hộ: Sai (S)
o Năm 2010, diện tích trồng mới rừng sản xuất là 220,8 nghìn ha, gấp khoảng 7,1 lần (220,8/31,1) diện tích rừng phòng hộ.
1. Cả 2 năm, trên 85% diện tích rừng trồng mới là rừng sản xuất: Đúng (Đ)
o Năm 2010, diện tích rừng sản xuất chiếm khoảng 86,1% (220,8/256,5 * 100) và năm 2021 chiếm khoảng 96,9% (281,0/290,0 * 100).
2. Năm 2010, diện tích trồng mới rừng phòng hộ bằng 25,7% năm 2021: Sai (S)
o Năm 2010, diện tích trồng mới rừng phòng hộ là 31,1 nghìn ha, bằng khoảng 388,8% (31,1/8,0 * 100) diện tích năm 2021.
3. Năm 2021, diện tích trồng mới rừng đặc dụng gấp 4,6 lần năm 2010: Sai (S)
o Năm 2021, diện tích trồng mới rừng đặc dụng là 1,0 nghìn ha, bằng khoảng 0,2 lần (1,0/4,6) diện tích năm 2010.
4. Năm 2010, diện tích trồng mới rừng sản xuất gấp 8,1 lần rừng phòng hộ: Sai (S)
o Năm 2010, diện tích trồng mới rừng sản xuất là 220,8 nghìn ha, gấp khoảng 7,1 lần (220,8/31,1) diện tích rừng phòng hộ.
Câu 22 [708559]: Cho biểu đồ:


Tỉ suất sinh thô, tỉ suất chết thô nước ta giai đoạn 2005 - 2021 (‰)
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
1. Tỷ suất sinh thô và tỷ suất chết thô của nước ta có xu hướng giảm dần trong giai đoạn 2005 - 2021:
o Tỷ suất sinh thô: 18,6‰ (2005), 17,1‰ (2010), 16,2‰ (2015), 15,7‰ (2021) (giảm dần)
o Tỷ suất chết thô: 5,3‰ (2005), 6,8‰ (2010), 6,8‰ (2015), 6,4‰ (2021) (không giảm dần)
o Sai, vì tỷ suất chết thô không giảm dần trong giai đoạn này.
2. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm dần trong giai đoạn 2005 – 2021:
o Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên = Tỷ suất sinh thô - Tỷ suất chết thô
o Năm 2005: 18,6‰ - 5,3‰ = 13,3‰ (1,33%)
o Năm 2010: 17,1‰ - 6,8‰ = 10,3‰ (1,03%)
o Năm 2015: 16,2‰ - 6,8‰ = 9,4‰ (0,94%)
o Năm 2021: 15,7‰ - 6,4‰ = 9,3‰ (0,93%)
o Đúng, vì tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm dần trong giai đoạn này.
3. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2005 và 2010 dưới 1,0%:
o Năm 2005: 1,33%
o Năm 2010: 1,03%
o Sai, vì tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2005 và 2010 đều trên 1,0%.
4. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2015 và 2021 trên 1,0%:
o Năm 2015: 0,94%
o Năm 2021: 0,93%
o Sai, vì tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2015 và 2021 đều dưới 1,0%.
o Tỷ suất sinh thô: 18,6‰ (2005), 17,1‰ (2010), 16,2‰ (2015), 15,7‰ (2021) (giảm dần)
o Tỷ suất chết thô: 5,3‰ (2005), 6,8‰ (2010), 6,8‰ (2015), 6,4‰ (2021) (không giảm dần)
o Sai, vì tỷ suất chết thô không giảm dần trong giai đoạn này.
2. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm dần trong giai đoạn 2005 – 2021:
o Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên = Tỷ suất sinh thô - Tỷ suất chết thô
o Năm 2005: 18,6‰ - 5,3‰ = 13,3‰ (1,33%)
o Năm 2010: 17,1‰ - 6,8‰ = 10,3‰ (1,03%)
o Năm 2015: 16,2‰ - 6,8‰ = 9,4‰ (0,94%)
o Năm 2021: 15,7‰ - 6,4‰ = 9,3‰ (0,93%)
o Đúng, vì tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm dần trong giai đoạn này.
3. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2005 và 2010 dưới 1,0%:
o Năm 2005: 1,33%
o Năm 2010: 1,03%
o Sai, vì tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2005 và 2010 đều trên 1,0%.
4. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2015 và 2021 trên 1,0%:
o Năm 2015: 0,94%
o Năm 2021: 0,93%
o Sai, vì tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2015 và 2021 đều dưới 1,0%.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708560]: Tổng diện tích nước ta tại thời điểm 31/12/2022 là 33134,5 nghìn ha, trong đó diện tích Đồng bằng sông Hồng là 21278,6 km2, Đồng bằng sông Cửu Long là 40922,6 km2. Hãy cho biết diện tích các vùng còn lại là bao nhiêu triệu ha (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Câu 24 [708561]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Bãi Cháy năm 2022 và 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch tổng lượng mưa năm của trạm Bãi Cháy năm 2022 và 2023 là bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 
Câu 25 [708562]: Cho bảng số liệu:

Tỷ suất chết thô và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số phân theo vùng nước ta năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết bao nhiêu vùng có tỉ suất sinh thô dưới 15‰ năm 2022?
Câu 26 [708563]: Năm 2010, GDP (giá hiện hành) nước ta là 2739843,2 tỉ đồng, trong đó khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 421253,4 tỉ đồng. Năm 2022, GDP là 9548737,7 tỉ đồng, trong đó khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 1141602,1 tỉ đồng. Cho biết tỉ trọng của các khu vực kinh tế còn lại trong GDP năm 2022 tăng bao nhiêu % so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 27 [708564]: Cho bảng số liệu:

Số doanh nghiệp đang hoạt động và số lao động của doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh ngành chế biến, chế tạo phân theo trình độ công nghệ năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhóm ngành có số lao động bình quân một doanh nghiệp lớn nhất năm 2022 là bao nhiêu người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 28 [708565]: Năm 2023, cả nước có 14039 trang trại chăn nuôi. Biết tổng số trang trại của cả nước gấp 1,78 lần số trang trại chăn nuôi; số trang trại của Đồng bằng sông Hồng chiếm 27,0% trong tổng số trang trại cả nước. Tính số trang trại của Đồng bằng sông Hồng năm 2023 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của nghìn trang trại).