PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [708566]: Địa hình núi cao tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A, Trường Sơn Bắc.
B, Đông Bắc.
C, Trường Sơn Nam.
D, Tây Bắc.
Đáp án: D
Câu 2 [708567]: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta chủ yếu là
A, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, mía.
B, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dứa, lạc.
C, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.
D, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, thuốc lá.
Đáp án: C
Câu 3 [708568]: Vùng nào sau đây có nghề nuôi tôm phát triển nhất nước ta?
A, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Bắc Trung Bộ.
Đáp án: C
Câu 4 [708569]: Miền Bắc ở độ cao trên 600 - 700 m, miền Nam phải trên độ cao 900 - 1000 m mới có khí hậu cận nhiệt đới chủ yếu vì
A, nhiệt độ trung bình miền Nam cao hơn.
B, địa hình miền Bắc cao hơn.
C, miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.
D, miền Bắc mưa nhiều hơn.
Đáp án: A
Câu 5 [708570]: Xu hướng già hóa của dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
A, Tỉ lệ người trên 60 tăng.
B, Tuổi thọ trung bình tăng.
C, Tỉ lệ người từ 0-14 tăng.
D, Tỉ suất gia tăng dân số giảm.
Đáp án: C
Câu 6 [708571]: Xuất khẩu lao động có ý nghĩa như thế nào trong giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A, Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B, Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
C, Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
D, Đa dạng các loại hình đào tạo lao động trong nước.
Đáp án: C
Câu 7 [708572]: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A, trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
B, công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
C, khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư thấp.
D, thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.
Đáp án: D
Câu 8 [708573]: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là
A, đường bờ biển dài, nhiều ngư trường, hải sản phong phú.
B, có nhiều sông suối, kênh rạch, ao, hồ.
C, có nhiều hồ thủy lợi, thủy điện.
D, nhiều sông suối, ao hồ, bãi triều, đầm phá, vũng. vịnh.
Đáp án: D
Câu 9 [708574]: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm tập trung tại vùng đồng bằng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A, Vị trí địa lí thuận lợi.
B, Lao động dồi dào.
C, Cơ sở hạ tầng hiện đại.
D, Nguyên liệu dồi dào.
Đáp án: D
Câu 10 [708575]: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mủa của sinh vật nước thể hiện ở:
A, Phong hoá mạnh ở vùng đồi núi.
B, Lượng nước dồi dào.
C, Năng suất sinh học cao ở các quần xã động thực vật.
D, Đất có màu đỏ vàng.
Đáp án: C
Câu 11 [708576]: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A, Khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
B, Việt Nam đã trở thành thành viên của nhiều tổ chức.
C, Tận dụng tốt thế mạnh nguồn lao động, thị trường.
D, Đường lối mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng.
Chọn đáp án D.
Từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh chóng cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của khu vực kinh tế này trong giai đoạn mới của đất nước.
→ D đúng
- A sai vì các nhà đầu tư nước ngoài thường quan tâm đến môi trường kinh doanh thuận lợi, chính sách ưu đãi và tiềm năng thị trường. Hiệu quả khai thác tài nguyên thiên nhiên chỉ là một yếu tố phụ trong việc thu hút đầu tư.
- B sai vì nhà đầu tư nước ngoài chủ yếu quan tâm đến môi trường đầu tư ổn định, chính sách hấp dẫn và tiềm năng sinh lời. Thành viên của các tổ chức quốc tế chỉ tạo nền tảng thuận lợi chứ không trực tiếp quyết định tốc độ tăng vốn đầu tư. Đáp án: D
Câu 12 [708577]: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại
A, các vùng nguyên liệu.
B, các đô thị lớn.
C, cảng biển lớn.
D, các khu vực đông dân.
Đáp án: A
Câu 13 [708578]: Điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A, nguồn nguyên và nhiên liệu dồi dào, vùng biển giàu tiềm năng, lao động đông đảo.
B, năng lượng đảm bảo, nhiều vốn, trao đổi hàng hóa dễ dàng qua cửa khẩu, cảng biển.
C, vị trí cầu nối Bắc - Nam, giao thông vận tải đồng bộ, trình độ lao động được nâng cao.
D, một số khoáng sản trữ lượng lớn, nguyên liệu từ nông nghiệp, lao động tương đối rẻ.
Đáp án: D
Câu 14 [708579]: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (giá hiện hành) phân theo địa phương năm 2021
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A, Chênh lệch giữa vùng có giá trị cao nhất và thấp nhất gần 7 lần.
B, Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cả nước trên 6 nghìn tỉ đồng.
C, Có 3 vùng có giá trị thấp hơn vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Trung du và miền núi phía Bắc có giá trị thấp nhất cả nước.
Đáp án: C
Câu 15 [708580]: Vịnh Vân Phong thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch thành cảng trung chuyển lớn nhất nước ta dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
A, Cửa ngõ ra biển của các nước láng giềng, vịnh biển sâu rộng, kín gió.
B, Cơ sở hạ tầng tương đối tốt, cửa ngõ ra biển của các nước láng giềng.
C, Gần các tuyến hàng hải quốc tế, cơ sở hạ tầng tương đối tốt.
D, Vịnh biển sâu rộng và kín gió, gần các tuyến hàng hải quốc tế.
Đáp án: D
Câu 16 [708581]: Giải pháp quan trọng hàng đầu để nâng cao giá trị lâm nghiệp ở Tây Nguyên là
A, đẩy mạnh chế biến gỗ tại chỗ, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
B, bảo vệ các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.
C, ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lí và trồng rừng.
D, tăng cường trồng rừng, mở rộng quy mô các lâm trường.
Đáp án: A
Câu 17 [708582]: Nguyên nhân chính làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhanh trong thời gian gần đây là do
A, số người nhập cư tăng nhanh.
B, gia tăng dân số tự nhiên cao.
C, cơ sở hạ tầng phát triển nhanh.
D, điều kiện tự nhiên rất thuận lợi.
Đáp án: A
Câu 18 [708583]: Diện tích lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng có xu hướng ngày càng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A, Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, ô nhiễm môi trường đất, nước, nhiều thiên tại xảy ra.
B, Mất đất canh tác, ô nhiễm môi trường đất, lượng phù sa giảm, ảnh hưởng thiên tai.
C, Đất đai ngày càng suy thoái, chuyển đổi mùa vụ, cây trồng và lượng phù sa giảm.
D, Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mất đất canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Đáp án: D
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [708584]: Cho thông tin sau:
Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, với bờ biển dài khoảng 3.260 km từ Quảng Ninh ở phía đông bắc đến Kiên Giang ở phía tây nam. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, vùng biển Việt Nam bao gồm các khu vực: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Diện tích biển của Việt Nam khoảng 1 triệu km², gấp ba lần diện tích đất liền. Vùng biển này có khoảng 3.000 hòn đảo lớn nhỏ và hai quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền quốc gia.
Câu 20 [708585]: Cho thông tin sau:
Trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế của Việt Nam đã có những chuyển dịch đáng kể theo hướng hiện đại hóa và công nghiệp hóa. Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, năm 2023, khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP với 62,29%. Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 28,87%, trong khi khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 8,84%. Khu vực dịch vụ tiếp tục phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các ngành bán buôn và bán lẻ, vận tải, kho bãi, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, và dịch vụ lưu trú, ăn uống.
Câu 21 [708586]: Cho bảng số liệu
SỐ TRANG TRẠI PHÂN THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2012 VÀ 2022
(trang trại)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
1. Số trang trại trong lĩnh vực chăn nuôi luôn chiếm trên 50% trong tổng số trang trại cả nước năm 2012 và 2022:
o Tỷ lệ trang trại chăn nuôi năm 2012 = (8133 / 22655) * 100 ≈ 35,9%
o Tỷ lệ trang trại chăn nuôi năm 2022 = (14084 / 24075) * 100 ≈ 58,5%
o Sai, vì chỉ có năm 2022, trang trại chăn nuôi chiếm trên 50%, còn năm 2012 thì không.
2. Số trang trại trồng trọt năm 2022 tăng 2554 so với năm 2012:
o Thay đổi số trang trại trồng trọt = 6307 - 8861 = -2554
o Sai, vì số trang trại trồng trọt năm 2022 giảm 2554 so với năm 2012, không phải tăng.
3. Số trang trại nuôi trồng thuỷ sản năm 2022 giảm 1780 so với năm 2012:
o Thay đổi số trang trại nuôi trồng thủy sản = 2940 - 4720 = -1780
o Đúng, vì số trang trại nuôi trồng thủy sản năm 2022 giảm 1780 so với năm 2012.
4. Số trang trại trong từng lĩnh vực hoạt động năm 2022 đều tăng so với năm 2012:
o Số trang trại trồng trọt: 6307 < 8861 (giảm)
o Số trang trại chăn nuôi: 14084 > 8133 (tăng)
o Số trang trại nuôi trồng thủy sản: 2940 < 4720 (giảm)
o Số trang trại khác: 744 < 941 (giảm)
o Sai, vì số trang trại trong từng lĩnh vực hoạt động năm 2022 không đều tăng so với năm 2012.
Câu 22 [708587]: Cho bảng số liệu
DÂN SỐ TRUNG BÌNH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)


PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708588]: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Tuyên Quang năm 2022
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính lượng mưa trung bình năm của trạm Tuyên Quang năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 24 [708589]: Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước sông Cả tại trạm Dừa năm 2020 và 2023
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa lưu lượng nước cao nhất và thấp nhất năm 2020 với chênh lệch lưu lượng nước cao nhất và thấp nhất năm 2023 của sông Cả tại trạm Dừa là bao nhiêu m3/s (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 25 [708590]: Năm 2005, dân số nước ta là 82392,1 nghìn người, tỉ suất sinh thô là 18,6‰, tỉ suất chết thô là 5,3‰. Giả sử tỉ lệ gia tăng tự nhiên không đổi và gia tăng cơ học không đáng kể thì dân số nước ta đạt 150 triệu người vào năm bao nhiêu?

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = (Sinh thô - Tử thô): 10

Câu 26 [708591]: Năm 2020, GDP (giá so sánh 2010) của nước ta là 5005756 tỉ đồng. Năm 2021 GDP là 5133589 tỉ đồng. Năm 2022, GDP là 5550617 tỉ đồng. Cho biết tốc độ tăng GDP của năm 2022 so với GDP cùng kỳ năm 2021 tăng bao nhiêu % so với tốc độ tăng GDP của năm 2021 so với GDP cùng kỳ năm 2020 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của %)?
Câu 27 [708592]: Cho bảng số liệu:
Số doanh nghiệp đang hoạt động và số lao động của doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh ngành chế biến, chế tạo thuộc nhóm ngành công nghệ cao năm 2010 và 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số lao động bình quân một doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh ngành chế biến, chế tạo thuộc nhóm ngành công nghệ cao năm 2022 giảm bao nhiêu người so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 28 [708593]: Năm 2021, số tàu khai thác thủy sản biển có công suất từ 90 CV trở lên của cả nước là 35099 chiếc, trong đó Đồng bằng sông Hồng có 2747 chiếc, Đồng bằng sông Cửu Long có 9479 chiếc. Hãy cho biết tỉ lệ số tàu khai thác thủy sản biển có công suất từ 90 CV trở lên của các vùng còn lại chiếm bao nhiêu % trong tổng số năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?