PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [708650]: Vùng nào sau đây ở nước ta ít chịu ảnh hưởng của bão nhất?
A, Bắc Trung Bộ.
B, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C, Đồng bằng Sông Cửu Long.
D, Đồng bằng sông Hồng.
Đáp án: C
Câu 2 [708651]: Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở
A, số lượng thành phần loài.
B, sự phát triển của sinh vật.
C, diện tích rừng lớn.
D, sự phân bố sinh vật.
Đáp án: A
Câu 3 [708652]: Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?
A, Chế biến gạo, ngô xay xát.
B, Dệt- may.
C, Sản xuất rượu, bia, nước ngọt.
D, Chế biến chè, cà phê, thuốc lá.
Đáp án: B
Câu 4 [708653]: Vùng nào sau đây dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp?
A, Đồng bằng sông Cửu Long.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D, Đông Nam Bộ.
Đáp án: B
Câu 5 [708654]: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng
A, đông bắc.
B, đông nam.
C, tây nam.
D, tây bắc.
Đáp án: B
Câu 6 [708655]: Dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A, lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B, lao động dồi dào, chất lượng lao động tăng lên.
C, thị trường tiêu thụ lớn, lợi thế về thu hút đầu tư nước ngoài.
D, lao động trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
Đáp án: A
Câu 7 [708656]: Tỉ trọng lao động khu vực II và III ngày càng tăng chủ yếu là do
A, khu vực I làm ăn không có hiệu quả.
B, nước ta đang đẩy mạnh quá trình hội nhập và mở cửa.
C, tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D, khu vực II và III luôn có hiệu quả cao.
Đáp án: C
Câu 8 [708657]: Sản lượng lúa của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu là do
A, tăng diện tích lúa mùa.
B, đa dạng hóa nông nghiệp.
C, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
D, đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
Đáp án: D
Câu 9 [708658]: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta?
A, Nhiều bãi triều, đầm phá.
B, Nhiều sông, suối, ao hồ.
C, Vùng biển rộng lớn.
D, Nhiều ngư trường lớn.
Đáp án: A
Câu 10 [708659]: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thuỷ điện nước ta là
A, chủ yếu là sông ngòi ngắn và dốc.
B, lượng nước không ổn định trong năm.
C, thiếu kinh nghiệm trong khai thác.
D, trình độ khoa học - kĩ thuật còn thấp.
Đáp án: B
Câu 11 [708660]: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp không phải đứng đầu là
A, Đông Nam Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Duyên hải miền Trung.
Đáp án: A
Câu 12 [708661]: Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động khai thác thủy sản xa bờ của nước ta là
A, nguồn lao động có trình độ cao còn ít.
B, nguồn tài nguyên thủy sản bị cạn kiệt.
C, thiếu tàu thuyền và thiết bị hiện đại.
D, gia tăng ô nhiễm môi trường biển.
Đáp án: C
Câu 13 [708662]: Mùa đông ở khu vực Tây Bắc đến muộn và kết thúc sớm hơn so với Đông Bắc là do
A, Đông Bắc có các dãy núi hướng vòng cung và núi trung bình.
B, Tây Bắc có vĩ độ địa lí thấp hơn Đông Bắc, địa hình cao nhất.
C, Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa Đông Bắc, gió Tây Nam đến sớm.
D, Tây Bắc có địa hình núi cao và đồ sộ hơn nhiều so với khu vực Đông Bắc.
Đáp án: C
Câu 14 [708663]: Cho biểu đồ sau:


Sản xuất lúa cả năm nước ta chia theo vụ qua các năm
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào? A, Năng suất lúa cả năm nước ta chia theo vụ qua các năm.
B, Sản lượng lúa cả năm nước ta chia theo vụ.
C, Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa cả năm phân theo vụ.
D, Sản lượng cây công nghiệp cả năm phân theo vụ.
Đáp án: B
Câu 15 [708664]: Việc trồng rừng ở thượng nguồn các con sông ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A, Cung cấp gỗ cho xuất khẩu, bảo vệ bờ biển.
B, Bảo vệ đa dạng sinh học, chống bão lớn.
C, Tạo môi trường sống cho loài sinh vật biển.
D, Giữ đất, hạn chế lũ quét, chống xói mòn.
Đáp án: D
Câu 16 [708665]: Việc phát triển thủy điện ở vùng Tây Nguyên không tốn chi phí quá nhiều cho việc xây dựng hồ chứa nước là do
A, hệ thống sông chảy trên miền địa hình dốc nên ít nước.
B, công suất thủy điện Tây Nguyên nhỏ nên lượng nước ít.
C, địa hình ở vùng Tây Nguyên là các cao nguyên xếp tầng.
D, diện tích rừng ở Tây Nguyên lớn nên giữ được hồ chứa.
Đáp án: C
Câu 17 [708666]: Sự hình thành gió mùa Đông Nam ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do tác động kết hợp của
A, gió tây nam từ biển Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy Trường Sơn.
B, gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và dải hội tụ nội chí tuyến.
C, gió tây nam từ biển Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy núi Bạch Mã.
D, gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và áp thấp ở vùng Bắc Bộ.
Đáp án: D
Câu 18 [708667]: Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên đa dạng hơn Đông Nam Bộ chủ yếu là do
A, lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp.
B, có nguồn nước dồi dào từ các hệ thống sông và hồ.
C, khí hậu cận xích đạo phân hóa theo độ cao địa hình.
D, nhiều bề mặt cao nguyên xếp tầng khá bằng phẳng.
Đáp án: C
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [708668]: Cho thông tin sau:
Khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới, với nhiệt độ trung bình năm cao, thường trên 20°C. Lượng nhiệt năng trung bình mỗi mét vuông lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilo calo, và số giờ nắng trong năm dao động từ 1,400 đến 3,000 giờ. Lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1,500 đến 2,000 mm, và độ ẩm không khí thường trên 80%.
Khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới, với nhiệt độ trung bình năm cao, thường trên 20°C. Lượng nhiệt năng trung bình mỗi mét vuông lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilo calo, và số giờ nắng trong năm dao động từ 1,400 đến 3,000 giờ. Lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1,500 đến 2,000 mm, và độ ẩm không khí thường trên 80%.
a. Đ, Thông tin trên nói về tính nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta.
b. S, Tổng nhiệt độ năm tăng khi vĩ độ giảm (tăng dần từ bắc vào nam)
c. Đ, Nước ta có tổng xạ lớn do nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn (mặt trời luôn ở cao trên đường chân trời), hai lần mặt trời lên thiên đỉnh trong năm.
d. S, Tính chất nhiệt đới phân bố không đều trên cả nước, có xu hướng tăng dần từ bắc vào nam.
b. S, Tổng nhiệt độ năm tăng khi vĩ độ giảm (tăng dần từ bắc vào nam)
c. Đ, Nước ta có tổng xạ lớn do nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn (mặt trời luôn ở cao trên đường chân trời), hai lần mặt trời lên thiên đỉnh trong năm.
d. S, Tính chất nhiệt đới phân bố không đều trên cả nước, có xu hướng tăng dần từ bắc vào nam.
Câu 20 [708669]: Cho thông tin sau:
Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT), 7 tháng đầu năm 2024, tốc độ tăng trưởng kinh tế của vùng ĐBSH đạt 7,21%, cao hơn bình quân chung của cả nước (6,42%); đứng thứ 3/6 vùng kinh tế của cả nước; gấp 1,3 lần Vùng Đông Nam Bộ (5,86%).
Tổng thu ngân sách Nhà nước đạt 521 nghìn tỷ đồng, cao nhất nước (chiếm 41% tổng thu NSNN ).
Đồng thời, giá trị xuất khẩu của vùng cũng đứng đầu cả nước khi đạt trên 80 tỷ USD, chiếm 35% tổng giá trị xuất khẩu của cả nước (227,7 tỷ USD).
(Nguồn: https://baochinhphu.vn/vung-dong-bang-song-hong-khang-dinh-vai-tro-dan-dat-tang-truong-cua-nen-kinh-te-102240817123449512.htm)
Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT), 7 tháng đầu năm 2024, tốc độ tăng trưởng kinh tế của vùng ĐBSH đạt 7,21%, cao hơn bình quân chung của cả nước (6,42%); đứng thứ 3/6 vùng kinh tế của cả nước; gấp 1,3 lần Vùng Đông Nam Bộ (5,86%).
Tổng thu ngân sách Nhà nước đạt 521 nghìn tỷ đồng, cao nhất nước (chiếm 41% tổng thu NSNN ).
Đồng thời, giá trị xuất khẩu của vùng cũng đứng đầu cả nước khi đạt trên 80 tỷ USD, chiếm 35% tổng giá trị xuất khẩu của cả nước (227,7 tỷ USD).
(Nguồn: https://baochinhphu.vn/vung-dong-bang-song-hong-khang-dinh-vai-tro-dan-dat-tang-truong-cua-nen-kinh-te-102240817123449512.htm)
Câu 21 [708670]: Cho biểu đồ sau:

Sản lượng tôm nuôi của cả nước và 2 vùng đồng bằng năm 1995 và 2021

Sản lượng tôm nuôi của cả nước và 2 vùng đồng bằng năm 1995 và 2021
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dưới đây là các phát biểu cùng với đánh giá đúng/sai và tính toán cụ thể:
1. Sản lượng tôm nuôi của cả nước và 2 vùng đồng bằng năm 2021 đều giảm so với năm 1995:
- Sản lượng tôm nuôi của cả nước: 1015,7 > 55,3 (tăng)
- Sản lượng tôm nuôi của Đồng bằng sông Hồng: 36,5 > 1,8 (tăng)
- Sản lượng tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long: 859,7 > 47,1 (tăng)
- Sai, vì sản lượng tôm nuôi của cả nước và 2 vùng đồng bằng đều tăng so với năm 1995.
2. Sản lượng tôm nuôi của cả nước năm 2021 gấp 18,4 lần năm 1995:
- Tỷ lệ sản lượng tôm nuôi năm 2021 so với năm 1995 = 1015,7 / 55,3 ≈ 18,37
- Đúng, vì sản lượng tôm nuôi của cả nước năm 2021 gấp khoảng 18,37 lần năm 1995, >>> 18,4 lần.
3. Sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 2021 là 119,5 nghìn tấn:
- Sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 2021 = 1015,7 - 36,5 - 859,7 = 119,5 nghìn tấn
- Đúng, vì sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 2021 là 119,5 nghìn tấn.
4. Sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 2021 gấp 28,8 lần năm 1995:
- Sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 1995 = 55,3 - 1,8 - 47,1 = 6,4 nghìn tấn
- Tỷ lệ sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 2021 so với năm 1995 = 119,5 / 6,4 ≈ 18,67
- Sai, vì sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 2021 gấp khoảng 18,67 lần năm 1995, không phải 28,8 lần.
1. Sản lượng tôm nuôi của cả nước và 2 vùng đồng bằng năm 2021 đều giảm so với năm 1995:
- Sản lượng tôm nuôi của cả nước: 1015,7 > 55,3 (tăng)
- Sản lượng tôm nuôi của Đồng bằng sông Hồng: 36,5 > 1,8 (tăng)
- Sản lượng tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long: 859,7 > 47,1 (tăng)
- Sai, vì sản lượng tôm nuôi của cả nước và 2 vùng đồng bằng đều tăng so với năm 1995.
2. Sản lượng tôm nuôi của cả nước năm 2021 gấp 18,4 lần năm 1995:
- Tỷ lệ sản lượng tôm nuôi năm 2021 so với năm 1995 = 1015,7 / 55,3 ≈ 18,37
- Đúng, vì sản lượng tôm nuôi của cả nước năm 2021 gấp khoảng 18,37 lần năm 1995, >>> 18,4 lần.
3. Sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 2021 là 119,5 nghìn tấn:
- Sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 2021 = 1015,7 - 36,5 - 859,7 = 119,5 nghìn tấn
- Đúng, vì sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 2021 là 119,5 nghìn tấn.
4. Sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 2021 gấp 28,8 lần năm 1995:
- Sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 1995 = 55,3 - 1,8 - 47,1 = 6,4 nghìn tấn
- Tỷ lệ sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 2021 so với năm 1995 = 119,5 / 6,4 ≈ 18,67
- Sai, vì sản lượng tôm nuôi của các vùng còn lại năm 2021 gấp khoảng 18,67 lần năm 1995, không phải 28,8 lần.
Câu 22 [708671]: Cho bảng số liệu

DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA
VÀ 2 VÙNG ĐỒNG BẰNG QUA CÁC NĂM
(nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dưới đây là các phát biểu cùng với đánh giá đúng/sai và tính toán cụ thể:
1. Diện tích lúa cả năm của nước ta và 2 vùng đồng bằng đều tăng từ năm 2000 đến 2021:
o Diện tích lúa cả năm của cả nước: 7666,3 (2000) > 7489,4 (2010) > 7238,9 (2021) (giảm)
o Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng: 1261,0 (2000) > 1150,1 (2010) > 970,3 (2021) (giảm)
o Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Cửu Long: 3945,8 (2000) ≈ 3945,9 (2010) > 3898,6 (2021) (giảm)
o Sai, vì diện tích lúa cả năm của nước ta và 2 vùng đồng bằng không tăng từ năm 2000 đến 2021.
2. Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng:
o Đúng, vì diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng trong các năm 2000, 2010 và 2021.
3. Tổng diện tích lúa cả năm của 2 vùng đồng bằng luôn chiếm trên 65% so với cả nước:
o Tỷ lệ diện tích lúa của 2 vùng đồng bằng so với cả nước:
§ Năm 2000: (1261,0 + 3945,8) / 7666,3 ≈ 67,8%
§ Năm 2010: (1150,1 + 3945,9) / 7489,4 ≈ 67,9%
§ Năm 2021: (970,3 + 3898,6) / 7238,9 ≈ 67,2%
o Đúng, vì tổng diện tích lúa cả năm của 2 vùng đồng bằng luôn chiếm trên 65% so với cả nước.
4. Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng bằng khoảng ¼ của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021:
o Tỷ lệ diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 = 970,3 / 3898,6 ≈ 0,25 (khoảng 1/4)
o Đúng, vì diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng bằng khoảng 1/4 của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021.
1. Diện tích lúa cả năm của nước ta và 2 vùng đồng bằng đều tăng từ năm 2000 đến 2021:
o Diện tích lúa cả năm của cả nước: 7666,3 (2000) > 7489,4 (2010) > 7238,9 (2021) (giảm)
o Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng: 1261,0 (2000) > 1150,1 (2010) > 970,3 (2021) (giảm)
o Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Cửu Long: 3945,8 (2000) ≈ 3945,9 (2010) > 3898,6 (2021) (giảm)
o Sai, vì diện tích lúa cả năm của nước ta và 2 vùng đồng bằng không tăng từ năm 2000 đến 2021.
2. Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng:
o Đúng, vì diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng trong các năm 2000, 2010 và 2021.
3. Tổng diện tích lúa cả năm của 2 vùng đồng bằng luôn chiếm trên 65% so với cả nước:
o Tỷ lệ diện tích lúa của 2 vùng đồng bằng so với cả nước:
§ Năm 2000: (1261,0 + 3945,8) / 7666,3 ≈ 67,8%
§ Năm 2010: (1150,1 + 3945,9) / 7489,4 ≈ 67,9%
§ Năm 2021: (970,3 + 3898,6) / 7238,9 ≈ 67,2%
o Đúng, vì tổng diện tích lúa cả năm của 2 vùng đồng bằng luôn chiếm trên 65% so với cả nước.
4. Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng bằng khoảng ¼ của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021:
o Tỷ lệ diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 = 970,3 / 3898,6 ≈ 0,25 (khoảng 1/4)
o Đúng, vì diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng bằng khoảng 1/4 của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708672]: Biết Phan Thiết có lượng mưa là 1073 mm, lượng bốc hơi là 1380 mm. Hãy cho biết cân bằng ẩm của Phan Thiết là bao nhiêu mm? (Số liệu theo Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 122).

Câu 24 [708673]: Năm 2023 dân số nước ta là 100,3 triệu người. Tỉ số giới tính là 99,6 nam/ 100 nữ. Hãy cho biết dân số nữ nước ta là bao nhiêu triệu người (làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 25 [708674]: Cho bảng số liệu:

Cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi nước ta năm 2022
(Đơn vị: %)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số lao động ngoài nhóm 25 - 49 tuổi nước ta năm 2022 là bao nhiêu triệu người, biết lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta cùng năm là 51704,9 nghìn người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 
Câu 26 [708675]: Năm 2022, tổng sản lượng thủy sản nước ta là 9108,0 nghìn tấn, trong đó sản lượng thủy sản khai thác là 3874,3 nghìn tấn, hãy cho biết sản lượng thuỷ sản nuôi trồng chiếm bao nhiêu % trong tổng sản lượng thuỷ sản năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

Câu 27 [708676]: Năm 2022, sản lượng điện phát ra của cả nước là 258790,9 triệu Kwh, của thành phần kinh tế Nhà nước là 182895,1 triệu Kwh, hãy cho biết sản lượng điện của các thành phần kinh tế còn lại chiếm bao nhiêu % trong tổng sản lượng điện của cả nước năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

Câu 28 [708677]: Cho bảng số liệu sau:

Tổng diện tích rừng và diện tích rừng tự nhiên của Trung du và miền núi phía Bắc năm 2010 và 2022
(Đơn vị: nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết diện tích rừng trồng của Trung du và miền núi phía Bắc tăng bao nhiêu nghìn ha so với năm 2010 ((làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 
