PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [709094]: Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
A, vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
B, vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang.
C, vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong.
D, vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.
Đáp án: A
Câu 2 [709095]: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi
A, có bậc ruộng cao bạc màu.
B, có nhiều ô trũng ngập nước.
C, không được bồi đắp thường xuyên.
D, được bồi đắp phù sa thường xuyên.
Đáp án: D
Câu 3 [709096]: Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào sau đây?
A, Đông Nam Bộ.
B, Tây Nguyên.
C, Duyên Hải Nam Trung Bộ.
D, Bắc Trung Bộ.
Đáp án: B
Câu 4 [709097]: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên với phát triển ngành thủy sản nước ta là
A, bão.
B, lũ lụt.
C, hạn hán.
D, sạt lở bờ biển.
Đáp án: A
Câu 5 [709098]: Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A, Sản xuất lương thực.
B, Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
C, Công nghiệp lọc hoá dầu.
D, Khai thác dầu khí.
Đáp án: A
Câu 6 [709099]: Mưa phùn vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thường diễn ra vào
A, nửa đầu mùa đông.
B, nửa sau mùa đông.
C, nửa sau mùa xuân.
D, nửa đầu mùa hạ.
Đáp án: B
Câu 7 [709100]: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì
A, khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.
B, kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
C, tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
D, nước ta thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư từ nước ngoài.
Đáp án: B
Câu 8 [709101]: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần
A, giảm bớt tốc độ đô thị hóa.
B, hạn chế di dân ra thành thị.
C, mở rộng lối sống nông thôn.
D, gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa.
Đáp án: D
Câu 9 [709102]: Hoạt động du lịch biển của trung tâm du lịch Vũng Tàu diễn ra quanh năm chủ yếu do
A, khí hậu nóng quanh năm.
B, hoạt động du lịch đa dạng.
C, nhiều cơ sở lưu trú tốt.
D, an ninh, chính trị tốt.
Đáp án: A
Câu 10 [709103]: Trong khu vực I, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A, Nguồn tài nguyên thủy sản phong phú.
B, Trang thiết bị ngày càng được hiện đại.
C, Nông nghiệp, lâm nghiệp ít được đầu tư.
D, Hiệu quả kinh tế từ thủy sản cao hơn.
Đáp án: D
Câu 11 [709104]: Phát biểu nào sau đây không đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay?
A, Tốc độ chuyển dịch diễn ra còn chậm.
B, Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước.
C, Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
D, Kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo.
Đáp án: B
Câu 12 [709105]: Yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây cao su và cây chè ở nước ta?
A, Địa hình.
B, Khí hậu.
C, Đất đai.
D, Nguồn nước.
Đáp án: B
Câu 13 [709106]: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các khu công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, tạo ra sự phân công lao động mới, tạo thế mở cửa, sản xuất hàng xuất khẩu.
B, phát triển ngành công nghệ cao, nâng cao mức sống, hình thành đô thị mới.
C, thúc đẩy công nghiệp hóa, khai thác hiệu quả thế mạnh, xây dựng hạ tầng.
D, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm.
Đáp án: D
Câu 14 [709107]: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ sản lượng thủy sản nước ta phân theo ngành hoạt động giai đoạn 1990 - 2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A, Tổng sản lượng thủy sản năm 2022 gấp 9,2 lần năm 1990.
B, Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác giai đoạn 1990 - 2022.
C, Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhiều hơn nuôi trồng giai đoạn 1990 - 2022.
D, Sản lượng thủy sản khai thác luôn chiếm tỉ trọng cao hơn nuôi trồng trong cơ cấu tổng sản lượng thủy sản cả nước giai đoạn 1990 - 2022.
Đáp án: B
Câu 15 [709108]: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A, thu hút dân cư từ các vùng khác, tạo ra nhiều việc làm.
B, tăng chất lượng nông sản, mở rộng thị trường xuất khẩu.
C, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, nâng cao giá trị kinh tế.
D, vị đa dạng hóa cơ cấu nông nghiệp, tạo sức hút với đầu tư.
Đáp án: C
Câu 16 [709109]: Tác động chủ yếu của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ là
A, thay đổi lãnh thổ công nghiệp, phát triển các ngành bổ trợ.
B, nâng cao trình độ tay nghề và mức sống cho người lao động.
C, thay đổi cơ cấu kinh tế và đẩy mạnh sự phân hóa lãnh thổ.
D, giảm chi phí xây dựng thủy điện, đầu tư cho năng lượng.
Đáp án: C
Câu 17 [709110]: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu gây ra tình trạng đất nhiễm mặn, nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay diễn ra gay gắt?
A, Những diễn biến thất thường của khí hậu.
B, Thủy triều ngày càng lấn sâu vào đất liền.
C, Kĩ thuật canh tác nông nghiệp còn lạc hậu.
D, Nước từ thượng nguồn dồn về giảm mạnh.
Đáp án: D
Câu 18 [709111]: Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do
A, vị trí ở xa xích đạo, Tín phong Đông Bắc, tiếp giáp Biển Đông.
B, vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao.
C, nằm ở vùng nội chí tuyến, gió mùa Tây Nam, độ cao địa hình.
D, nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, gió tây nam, lãnh thổ rộng lớn.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [709112]: Cho thông tin sau:
Đa dạng sinh học ở Việt Nam đang suy giảm nghiêm trọng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Các hoạt động của con người như phá rừng, khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trường, và buôn bán trái phép động vật hoang dã đã gây ra sự suy giảm đáng kể về số lượng và chất lượng các loài sinh vật. Biến đổi khí hậu cũng góp phần làm suy giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng đến các hệ sinh thái tự nhiên và làm mất đi môi trường sống của nhiều loài. Để bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học, cần có các biện pháp bảo tồn hiệu quả và sự hợp tác chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức và cộng đồng.
Câu 20 [709113]: Cho thông tin sau:
Địa hình của Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung rất đa dạng và phức tạp. Bắc Trung Bộ có địa hình bị chia cắt mạnh, bao gồm các dãy núi cao ở phía Tây và các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển ở phía Đông. Địa hình thấp dần từ Tây sang Đông. Mạng lưới sông ngòi chằng chịt nhưng có độ dốc cao và ngắn, thường xảy ra lũ lụt.
Câu 21 [709114]: Cho thông tin sau:
Cho bảng số liệu
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ năm 2022, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Đông Nam Bộ có số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép cao hơn Đồng bằng sông Hồng năm 2022:
o Sai. Mặc dù Đông Nam Bộ có số dự án cao hơn (1175 so với 741), tổng vốn đăng ký của Đông Nam Bộ (10869,3 triệu đô la Mỹ) lại thấp hơn Đồng bằng sông Hồng (11281,0 triệu đô la Mỹ).
2. Đông Nam Bộ có số dự án gấp 1,6 lần Đồng bằng sông Hồng năm 2022:
o Đúng. Tỷ lệ thực tế là khoảng 1,59 lần.
3. Tổng số dự án và tổng vốn đăng ký của 2 vùng đều chiếm trên 75% của cả nước:
o Đúng. Tổng số dự án của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là 1916, chiếm khoảng 88,3% của cả nước (2169). Tổng vốn đăng ký của hai vùng là 22150,3 triệu đô la Mỹ, chiếm khoảng 75,6% của cả nước (29288,2 triệu đô la Mỹ).
4. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta và 2 vùng đã cho năm 2022 là biểu đồ kết hợp: o Sai, 1 năm nên chỉ vẽ được biểu đồ cột, ko vẽ được kết hợp.
Câu 22 [709115]: Duyên hải Nam Trung Bộ đã chú trọng khai thác có hiệu quả các thế mạnh để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. Hoạt động này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ nguồn lợi sinh vật biển và môi trường sinh thái, tạo sức mạnh tổng hợp, củng cố an ninh quốc phòng trong vùng và cả nước.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [709116]: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất cả nước tính đến 31/12/2022
(Đơn vị: nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ lệ diện tích đất lâm nghiệp trong tổng diện tích cả nước năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %).
Câu 24 [709117]: Biết Sơn La có lượng mưa và lượng bốc hơi lần lượt là 1408 mm và 938 mm; Đà Lạt có lượng mưa và lượng bốc hơi lần lượt là 1836 mm và 821 mm. Hãy cho biết chênh lệch cân bằng ẩm giữa hai địa điểm là bao nhiêu mm?
Câu 25 [709118]: Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số trung bình các vùng nước ta năm 2023

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết có bao nhiêu vùng có mật độ dân số cao hơn mật độ trung bình cả nước năm 2023?

Câu 26 [709119]: Năm 2022, GDP (giá hiện hành) của ASEAN là 3621,6 tỉ USD, trong đó GDP của Xin-ga-po là 466,7 tỉ USD, GDP của In-đô-nê-xi-a là 1317,3 tỉ USD. Cho biết tỉ lệ đóng góp trong cơ cấu GDP ASEAN của In-đô-nê-xi-a nhiều hơn của Xin-ga-po bao nhiêu % năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 27 [709120]: Năm 2022, tổng sản lượng thủy sản nước ta là 9108,0 nghìn tấn, trong đó sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm 57,5%, hãy cho biết sản lượng thuỷ sản khai thác năm 2022 là bao nhiêu triệu tấn (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 28 [709121]: Cho bảng số liệu:
Số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12/2022 phân theo địa phương
(Đơn vị: người)

(Nguồn: Niên giám thống kê 2023, NXB Thống kê 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số lao động trong hợp tác xã tại các vùng còn lại năm 2022 là bao nhiêu nghìn người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?